Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 - MIS - Kinh doanh thông minh và hỗ trợ ra quyết định
Chương 6 - MIS - Kinh doanh thông minh và hỗ trợ ra quyết định
Chương 6 - MIS - Kinh doanh thông minh và hỗ trợ ra quyết định
Chương 6:
KINH DOANH THÔNG MINH
VÀ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
1. Hiểu được tổng quan về quyết định, vai trò của cải tiến ra
quyết định và quy trình ra quyết định
2. Giải thích được vai trò của Kinh doanh thông minh và phân tích
kinh doanh trong việc hỗ trợ ra quyết định
3. Trình bày được vai trò của hệ thống thông tin trong việc hỗ trợ ra
quyết định của các cấp quản trị trong doanh nghiệp
- Quyết định được đưa ra bởi tất cả các cấp của công ty
- Giá trị của việc cải thiện bất kỳ quyết định đơn lẻ nào có thể nhỏ,
nhưng việc cải thiện hàng trăm nghìn quyết định “nhỏ” sẽ tạo ra giá
trị lớn hàng năm cho doanh nghiệp.
- Cải tiến quyết định à Tiết kiệm chi phí hoặc tăng doanh thu
- Không có quy trình được xác định trước, dựa vào phán đoán, đánh giá
của người ra quyết định
Có các yếu tố của cả hai loại quyết định có cấu trúc và phi cấu trúc
www.themegallery.com Company Name
Phân loại quyết định
Bao gồm 4 bước: Nhận thức à Thiết kế à Lựa chọn à Triển khai
v Nhận thức (Intelligence): khám phá, xác định và hiểu các vấn đề
xảy ra trong tổ chức.
v Thiết kế (Design): xác định và khám phá các giải pháp khác nhau
cho vấn đề
- Thuật ngữ mô tả cơ sở hạ tầng để lưu trữ, tích hợp, báo cáo và phân
tích dữ liệu đến từ môi trường kinh doanh, bao gồm cả dữ liệu lớn.
- Ví dụ: Cơ sở dữ liệu, kho dữ liệu, siêu thị dữ liệu, Hadoop, các nền
tảng phân tích
- Tập trung nhiều hơn vào các công cụ và kỹ thuật để phân tích và hiểu
dữ liệu
- OLAP (online analytical processing), thống kê, mô hình, khai thác dữ liệu
www.themegallery.com Company Name
Môi trường kinh doanh thông minh
- Từ nhiều nguồn khác nhau (có cấu trúc và phi cấu trúc), bao gồm dữ
liệu lớn (Big data)
- Một hệ thống cơ sở dữ liệu mạnh mẽ, nắm bắt tất cả các dữ liệu liên
quan để vận hành doanh nghiệp
- Một bộ công cụ phần mềm được sử dụng để phân tích dữ liệu và tạo
báo cáo, trả lời các câu hỏi do người quản lý đặt ra
- Theo dõi hiệu hoả hoạt động doanh nghiệp bằng các chỉ số.
- Các nhà quản lý áp đặt việc phân tích dữ liệu bằng nhiều phương pháp
quản lý khác nhau để xác định các mục tiêu kinh doanh chiến lược và
chỉ định cách đo lường tiến độ
- Phần mềm BA có các công cụ trực quan hóa dữ liệu (biểu đồ, bảng điều
khiển và bản đồ)
- Có thể gửi báo cáo các thiết bị di động, trên Web của công ty
- BA hỗ trợ đăng thông tin trên trang mạng xã hội hỗ trợ việc ra quyết định
trong môi trường nhóm trực tuyến
v 6 chức năng phân tính chính của hệ thống BI, bao gồm:
- Báo cáo sản xuất (Production reports)
- Báo cáo tham số (Parameterized reports)
- Bảng điều khiển/ Thẻ điểm (Dashboards/scorecards)
- Truy vấn/ tìm kiếm / lập báo cáo (Ad hoc query/search/report
creation)
- Chuyên sâu (Drill down)
- Dự báo, kịch bản, mô hình (Forecasts, scenarios, models)
v Đặc điểm: Các công ty phần cứng bán các giải pháp phần cứng/phần
mềm tích hợp có xu hướng chỉ chạy trên phần cứng của họ.
v Ưu điểm: Mang lại lợi thế khi giao dịch với một nhà cung cấp duy
nhất có thể giao hàng trên phạm vi toàn cầu.
v Nhược điểm: một nhà cung cấp duy nhất à Phụ thuộc vào giá
v Đặc điểm: Các công ty phần mềm (SAP, SAS và Microsoft) khuyến
khích các công ty áp dụng phần mềm “tốt nhất” chạy trên bất kỳ máy
nào họ muốn.
v Nhược điểm: Những khó khăn tiềm tàng khi tích hợp phần mềm vào
nền tảng phần cứng, cũng như với phần mềm khác.
+ Đầu ra là tập hợp các báo cáo sản xuất (được tổng hợp từ các hệ
thống xử lý giao dịch - TPS)
+ Sử dụng báo cáo ngoại lệ - chỉ nêu bật các điều kiện ngoại lệ à
Tiết kiệm thời gian phân tích
+ Sử dụng các mô hình toán học hoặc phân tích để thực hiện giả định hoặc
các loại phân tích khác
+ Phân tích “What if” (điều gì xảy ra nếu), tiến hành từ các điều kiện đã
biết hoặc giả định
+ Phân tích dữ liệu đa chiều (bảng tổng hợp – pivot table) và OLAP
www.themegallery.com Company Name
Ứng dụng của BI và BA
- Dữ liệu: các ứng dụng doanh nghiệp hiện có của công ty, dữ liệu bên
ngoài (dịch vụ tin tức, thị trường tài chính, thông tin kinh tế), trích xuất dữ
liệu chi tiết
- Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (The Balanced Scorecard): Khuôn
khổ để triển khai kế hoạch chiến lược của một công ty theo bốn khía
cạnh: tài chính, quy trình kinh doanh, khách hàng, học hỏi và phát triển
+ BPM chuyển đổi chiến lược thành các chỉ tiêu hoạt động
+ Ví dụ: khác biệt hóa, nhà sản xuất chi phí thấp, tăng trưởng thị phần ,
phạm vi hoạt động)
à BPM sử dụng ý tưởng như BSC, nhưng chiến lược mạnh hơn
- GDSS cung cấp các công cụ và công nghệ hướng rõ ràng đến việc ra
quyết định của nhóm.
+ Phần cứng: máy tính và thiết bị mạng, máy chiếu trên cao và màn hình
hiển thị
+ Phần mềm họp điện tử đặc biệt thu thập, tài liệu, xếp hạng, chỉnh sửa và
lưu trữ các ý tưởng được đưa ra trong cuộc họp ra quyết định