Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 1

1. Kế toán là gì?

2. Đối tượng kế toán

Ví dụ 1:

Khoản mục TS NV
R
a. Tiền gửi tại Ngân hàng
R
b. Vay và nợ thuê tài chính
R
c. Lương phải trả công nhân viên
R
d. Tiền mặt tại quỹ
R
e. Máy móc thiết bị
R
f. Công cụ dụng cụ
R
g. Hàng hóa
R
h. Tiền mua hàng nợ người bán
R
i. Vốn chủ sở hữu
R
k. Phải thu khách hàng
R
m. Thành phẩm
R
l. Nhà xưởng

1
Ví dụ 2: Lập bảng cân đối kế toán của công ty ABC ngày 31 tháng 12 năm N: (đvt: triệu
đồng)

1. Phải trả CNV: 800 Nguồn vốn


2. Hàng hóa: 500 Tài sản
3. Vay dài hạn: 2100 R
4. Vốn chủ sở hữu: 7000 R
5. Thành phẩm: 3200 R
6. Phải thu KH: 1500
R
7. Vay ngắn hạn: 1800
R
8. Tiền gửi NH: 2000 R
9. Thuế phải nộp NN: 550 R
10.Tài sản cố định: 7300 R
11.Tiền mặt: 800 R
12.Phải trả ng.bán: 900 R
13.Công cụ dụng cụ: 200 R
14.Lợi nhuận: X 15500- 13150=2350

2
Ví dụ 1: điền vào chỗ trống ở mỗi phương trình kế toán sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

stt Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

1 1.000 300 700

2 1200 500 700

3 936 594 342

Bài 1(tr 43-GT): điền vào chỗ trống ở mỗi phương trình kế toán sau: (đơn vị tính: triệu
đồng)
STT Tài sản Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu

1 120.000 50.000 70.000

2 156.000 84.000 72.000

3 292.000 100.000 192.000

3
Bài 2 (tr42-GT) Sử dụng phương trình kế toán để trả lời các yêu cầu sau:
1. Vào ngày 31/12/N, Nợ phải trả của công ty HC bằng 1/3 tổng tài sản của công ty HC,
vốn chủ sở hữu của công ty HC là 180.000 trđ. Vậy nợ phải trả của công ty HC tại thời
điểm 31/12/N là bao nhiêu?

Giải
Vốn CSH= Tổng tài sản- Nợ phải trả= 3/3- 1/3= 2/3tts
Nợ phải trả của công ty HC bằng 1/3 tổng tài sản: 180.000= 2/3* tổng tài sản
=> Tổng tài sản = 270.000 trđ
Nợ phải trả= 1/3 Tổng tài sản= 1/3 * 270.000= 90.000 trđ

2. Vào đầu niên độ kế toán 1/1/N, tài sản của công ty JG là 310.000 trđ, vốn chủ sở hữu là
150.000trđ. Trong năm, tài sản của công ty tăng thêm 45.000trđ và nợ phải trả giảm đi
22.500trđ. Hãy xác định vốn chủ sở hữu của công ty JG vào cuối niên độ kế toán 31/12/N?
Giải
Nợ phải trả= TS- Vốn= 160.000
Tài sản trong năm mới: 310.000+ 45.000= 355.000
Nợ phải trả trong năm mới: 160.000- 22.500= 137.500
=> Vốn CSH= 217.500trđ

3. Vào đầu niên độ kế toán 1/1/N, nợ phải trả của công ty BC là 100.000trđ, vốn chủ sở
hữu là 96.000trđ. Nếu trong năm, tài sản của công ty tăng thêm 40.000trđ và nợ phải trả
giảm 30.000trđ thì vốn chủ sở hữu của công ty vào cuối niên độ kế toán 31/12/N là bao
nhiêu?
Giải
Tài sản= 196.000
Tài sản mới tăng= 236.000
Nợ phải trả mới= 70.000
=> vốn CSH= 236.000- 70.000= 166.000trđ

4
Bai 3 GT Tr43: Tại đơn vị kế toán ABC ngày 31/12/N có tài liệu về TS và NV như sau:
Tài sản Nguồn vốn
1.Các khoản tiền vay ngân hàng 1.040 R
2.Máy móc thiết bị 850 R
3.Nhà xưởng 2550 R
4.Phương tiện vận tải 600 R
5.Nhiên liệu 60 R
6.Các loại thuế chưa nộp Nhà nước 20 R
7.Các loại máy vi tính 150 R
8.Các khoản tiền khách hàng còn nợ 100 R
9.Tiền mặt tại quỹ 160 R
10.Phải trả người lao động 170 R
11.Vật liệu phụ 100 R
12.Các loại máy photocopy 50 R
13.Quỹ đầu tư phát triển 880 R
14.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 480 R
15.Nhà kho 430 R
16.Quỹ khen thưởng phúc lợi 100 R
17.Công cụ dụng cụ 330 R
18.Nợ người bán vật tư 1.230 R
19.Tạm ứng 100 R
20.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.430 R
21.Chi phí sản xuất dở dang (sản 340 R
phẩm dở dang
22.Các khoản phải trả khác 60 R
23.Thành phẩm trong kho 170 R
24.Các khoản phải thu khác 50 R
25.Vật liệu chính 600 R
26.Tiền gửi ngân hàng 200 R
27.Nhãn hiệu hàng hóa 500 R
28.Hàng mua đang đi trên đường 70 R
TỔNG 7410 7410
Yêu cầu: 1. Phân biệt khoản mục tài sản và nguồn vốn
2.Xác định tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
……………………..

5
Bai 4 GT Tr45: Tại đơn vị kế toán X ngày 31/12/N có tài liệu về TS và NV như sau:

Tài sản Nguồn vốn


1.Phải thu từ khách hàng 650 R
2.Tiền mặt tại quỹ 267 R
3.Nợ phải trả người bán 850 R
4.Vay ngân hàng thời hạn 5 năm 3.200 R
5.Thuế xuất khẩu phải nộp NN 305 R
6.Phụ tùng thay thế 53 R
7.Cổ phiếu kinh doanh (đang nắm giữ
350 R
để đầu tư)
8.Ngoại tệ gửi ở Ngân hàng (không kỳ
300 R
hạn)

9.Nhà cửa 3.220 R

10.Tiền gửi ngân hàng (tiền VNĐ


800 R
không kỳ hạn)
11.Vốn đầu tư chủ sở hữu 3.500 R

12.Hàng đang đi gửi bán 510 R

13.Tiền lương phải trả người lao


460 R
động
14.Quỹ khen thưởng phúc lợi 60 R

15.Hàng hóa 930 R

16.Phương tiện vận tải 1.700 R

17.Tài sản thừa chờ xử lý (Nợ phải trả) 20 R

18.Quyền sử dụng đất 650 R

19.Trả trước cho người bán (chưa


100 R
nhận hàng)

20.Lợi nhuận chưa phân phối X 9530- 8395= 1135

6
Bài 5 (tr46-GT)

Hai người cùng hợp tác với nhau dự định thành lập một công ty thời trang mang tên “New
fashion”, và dự định:

- Mua lại một cửa hàng trị giá 4.800trđ, phải trả tiền ngay 40%, số tiền còn lại người bán
chấp nhận cho trả tiền dần trong 2 năm. Thời gian bắt đầu trả nợ sau 1 năm kể từ ngày
khai trương cửa hàng. (tsan)

- Mua quần áo để kinh doanh trị giá 600trđ, phải thanh toán ngay 80%, số còn lại trả sau
3 tháng kể từ ngày mua hàng.

- Mua một ô tô vận tải nhỏ để vận chuyển hàng hóa trị giá 720trđ (thanh toán ngay sau
khi nhận hàng).

- Mua một số dụng cụ kinh doanh trị giá 150trđ, thanh toán ngay.

- Chuẩn bị sẵn tiền mặt để chi tiêu cho nhu cầu kinh doanh hàng ngày là 200trđ.

- Giám đốc ngân hàng ABC cho biết có thể cho công ty này vay 400trđ để trang trải cho
nhu cầu kinh doanh.

- Sau khi suy nghĩ cân nhắc thận trọng, hai người này đã tiến hành thực hiện đúng như
dự kiến nêu trên.

Yêu cầu:

- Lập bảng cân đối kế toán ngày cty bắt đầu khai trương

- Hãy cho biết số vốn góp của mỗi thành viên là bao nhiêu? Giả định trong trường hợp 2
người cùng góp vốn với số tiền bằng nhau.

You might also like