Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Vi Sinh Vatah Học Của Bầu
Đề Cương Vi Sinh Vatah Học Của Bầu
Câu 1 Trình bày phương pháp chọn gián tiếp các chủng đột biến?
Thí nghiệm Phương pháp chọn gián tiếp các chunge đột biến Lederberg nêu ra
năm 1952 còn gọi là phương pháp đóng dấu
Nguyên tắc của phương pháp: Sử dụng thỏi gỗ bọc vải nhung vô trùng ấn lên
mặt thạch đĩa A nơi có khuẩn lạc mọc và in sang mặt thạch đĩa B. Kệ quả đĩa B lặp
lại các khuẩn lạc của đĩa A cả về số lượng và vị trí của các khuẩ lạc. Sử dụng vi
khuẩn mẫn cảm với phage T1.
Tiến hành thí nghiệm: Bố trí ba dãy đĩa petri,
(1) Dùng thỏi gỗ bọc vảy nhung vô trùng in lên mặt thạch đĩa một dãy một (ký
hiệu I1), nơi có nhiều vị khuẩn mẫn cảm với phage T1. Ấn lên mặt thạch của đĩa
một dãy hai (ký hiệu II1) nơi không có phage T1. Ấn lên mặt thạch của đĩa một
dãy ba (ký hiệu III1,) và nuôi. Kết quả: trên đĩa III3 mọc một vài khuẩn lạc (tế bào
đột biến bền vững với T2.
(2) Chọn tế bào ở đĩa II1, (ứng với tế bào đột biến ở đĩa III1,), nhân giống ở đĩa
hai dãy một (ký hiệu I2). Dùng thỏi gỗ in lên mặt thạch đĩa hai dãy hai (ký hiệu
II2) và đĩa hai dãy ba (ký hiệu III3). Kết quả có nhiều thỏi gỗ bền vững hơn với
phage T1 so với lần 1.
(3) Thí nghiệm này lặp lại nhiều lần kết quả thu được chủng vi khuẩn đột biến bền
vững với phage T1 mà trong quá trình tuyển chọn chủng vi khuẩn này không có sự
tiếp xúc với phage T1.
Câu 2: Trình bày các hình thức sinh sản vô tính ở nấm men và vi khuẩn
Sinh sản vô tính ở vi khuẩn chủ yếu bằng hình thức phân đôi, một số có hình thức
sinh bản bằng bào tử nảy chồi.
- Sinh sản phân đôi: Vi khuẩn và vi sinh vật cổ sinh sản bằng cách phân đôi
(trực phân) 0 có thoi vô sắcDo sự gấp nếp của mezosome pahan chia
thành 2 cơ thể ,ở điều kiện thích hợp cơ thể phát triển, thể tích lớn dần, tế
bào thắt lại ở giữa, nhân chia làm đôi, rồi chất tế bào chia đôi để tạo 2 tế bào
con.
- Sinh sản bằng bào tử nảy chồi còn gội là sinh sản bằng ngoại bào tử như
diển ra ở vi khuẩn dinh dưỡng methan hay bằng bào tử đốt như ở xạ khuẩn
streptomyces craterife . Vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ có hình thức phân
nhánh và nảy chồi
Sinh sản vô tính ở nấm men nảy chồi, phân cắt , bào tử áo.
- Sinh sản bằng nảy chồi là chủ yếu: Ở điều kiện thuận lợi nấm men sinh sôi
nảy nở nhanh, hầu như tế bào nấm men nào cũng có chồi. Khi một chồi xuất
hiện các enzyme thủy phân sẽ làm phân giải phần polisaccarit của thành tế
bào làm cho chồi chui ra khỏi tế bào mẹ. Vật chất mới được tổng hợp sẽ
2|Hảng Thị Bầu Sinh Học k57 ĐHSP Thái nguyên
được huy động đến chồi và làm chồi phình to dần lên, khi đó sẽ xuất hiện
một vách ngăn giữa chồi với tế bào mẹ
- Sinh sản bằng phân cắt: Phân cắt là hình thức sinh sản ở chi nấm men
Schizosaccharomyces. Tế bào dài ra, ở giữa mọc ra vách ngăn chia tế bào
thành hai phần tương đương nhau, mỗi tế bào con có một nhân.
- Sinh sản bằng bào tử áo: Sinh sản bằng bào từ áo diễn ở nấm men Candida
albicans. Bào tử áo là bào tử đặc biệt hình thành từ một hoặc vài tế bào trên
sợi nấm, thường mọc ở đỉnh của các khuẩn ti giả. Bào tử áo có vách dày nên
có khả năng chịu đựng được điều kiện môi trường khắc nghiệt và sẽ nảy
mầm cho ra sợi nấm mới khi gặp điều kiện thuận lợi
Câu 3: Trình bày các thành phần cấu tạo bắt buộc của một hạt virus?
Vỏ capsid
VỎ
Màng bọc + gai + enzime( ở một số virutr)
Hạt vitut
DNA or RNA
LÕI
DD Enzyme ( ở 1 số virut
- Vỏ capsid là lớp vỏ protein bao bọc bên ngoài lớp lõi acid nucleic. Vỏ capsid
được cấu tạo bởi các tiểu đơn vị capsomer. Lõi và vỏ hợp lại thành nucleocapsid, là
cấu trúc cơ bản của hạt virus.
- Ở mỗi loại virus thường có một loại capsomer có hình dạng và kích thước nhất
định. Các capsomer được sắp xếp theo một trật tự không gian xác định, đặc trưng
cho từng loài virus và tạo nên vỏ capsid của virus.
- Có hai kiểu sắp xếp của các capsomer:
Sắp xếp đối xứng hình xoắn như virus khảm thuốc lá, virus cúm, virus sởi
Sắp xếp đối xứng hình hộp như virus adeno, herpes, bại liệt
Câu 4: Kể tên 3 dạng cấu trúc hình thái điển hình của virus. Trình bày cấu
trúc phức hợp?
Virut cấu trúc xoắn
Virut đối xứng khối 20 mặt
Virut cấu trúc phức hợp
CẤU TRÚC PHỨC HỢP CỦA VIRUT còn gọi là phage.
- Là virut có cách đối xứng 2 kiểu : đầu đối xứng khối, đuôi đối xứng xoắn trụ
- Cấu trúc của phage T4
Đầu của phage T4 dài khoảng 95nm, rộng 65nm, có dạng hình lăng
trụ 6 cạnh. Vỏ capsid được cấu tạo bởi 8 loại capsomer, đường kính
8nm, có 212 capsomer, lượng protein chiếm khoảng 71-86% trong
phage. Bên trong đầu là ADN hai mạch có trọng lượng phân tử là
120.106 dalton
Cổ của phage T4 là đĩa lục giác, đường kính 37,5nm, có 6 tua cổ (gọi
là cảnh tu) mọc ra từ cổ. Cổ là nơi nối đầu với đuôi.
Đuôi phage T4 có cấu tạo khá phức tạp, gồm:
(1) Trụ đuôi là một ống nhỏ có đường kính 2,5nm, dài 95nm, tựa như kim tiêm,
trích vào bên trong tế bào chủ và tuồn ADN từ đầu vào tế bào.
(2) Bao đuôi bao quanh trụ đuôi, do các đơn vị hình thái sắp xếp theo kiểu đối
xứng trụ trần, có khả năng co lại khi có tác động của lực ion. Bao đuôi dài 95nm có
24 vòng xoắn, có trọng lượng khoảng 8 triệu dalton, gồm 144 capsome với trọng
lượng khoảng 55000 dalton.
(3) Đĩa gốc (gọi là bàn đuôi) tương tự như đĩa cổ, đó là một đĩa hình lục giác,
rỗng ở giữa, đường kính 30,5nm, có 6 gai đuôi dài 20nm có chức năng hấp phụ và
6 sợi lông đuôi dài 140nm, có thể gấp lại ở chính giữa. Trung tâm đĩa gốc có một
lỗ với đường kính 80Á. Đầu mút của các sợi lông đuôi là điểm hấp phụ của phage
có cấu tạo đặc biệt ứng với từng phage và tương bù với các thụ thể trên thành tế
bào vi khuẩn
4|Hảng Thị Bầu Sinh Học k57 ĐHSP Thái nguyên
Câu 5: Trình bày các giai đoạn phát triển của phage độc?
Quá trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn: Hấp phụ- xâm nhập- sinh tổng hợp –
lắp ráp- giải phóng.
Câu 6: Trình bày các giai đoạn phát triển của HIV?
7 giai đoạn
Câu 7: Trình bày mối tương tác giữa virus và sự tạo interferon?
- Ống nghiệmA: Môi trường nhược trương nên nước thẩm thấu đi vào các tế bào
đã mất thành → các tế bào trương lên và vỡ ra → dịch trong ống nghiệm trở nên
trong suốt rất nhanh.(0.25)
- Ống nghiệm B: Môi trường đẳng trương→ nước vào và ra khỏi tế bào là bằng
nhau → tế bào không bị trương lên → không vỡ → dịch trong ống nghiệm có độ
đục hầu như không đổi.
(0.25)
a. Chỉ rõ tác động của lyzozym?
b. Giải thích kết quả quan sát được?
c. Vai trò của thành tế bào đối với vi khuẩn?
có 6 vai trò
Duy trì hình dạng ngoài
Câu 18
Phân tích các đặc điểm ở vi khuẩn giúp nó trở thành bậc thầy về khả năng
thích nghi với môi trường.
Câu 19
Phage SPO1 là loại phage độc (phage làm tan) đối với vi khuẩn Bacillus
subtilis.
A,Hãy định nghĩa thuật ngữ “Bacteriophage” và “Bacteriophage độc”. Nêu
chu trình sinh tan của phage SPO1 đối với Bacillus subtilis.
Bacteriophage gọi tắt là phage là tên gọi các virut ký sinh trên vi khuẩn
Bacteriophage độc
chu trình sinh tan của phage SPO1 đối với Bacillus subtilis.
B,Một dịch huyền phù B. subtilis trong môi trường được đường hóa (2
mol/l, nồng độ tạo môi trường đẳng trương) rồi bổ sung lyzozym. Người ta
nhận thấy các vi khuẩn không bị nhiễm bởi phage SPO1. Hãy giải thích tại
sao?
Câu 20
Để nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của một loài vi khuẩn
người ta cấy chúng trong môi trường dịch thể ở 3 ống nghiệm chứa các thành
phần khác nhau:
Ống nghiệm 1: Các chất vô cơ đã biết rõ thành phần, hàm lượng + 10 gam
đường glucose
7|Hảng Thị Bầu Sinh Học k57 ĐHSP Thái nguyên
Ống nghiệm 2: Các chất vô cơ đã biết rõ thành phần, hàm lượng + đường
glucose + 300 ml nước chiết thịt bò.
Ống nghiệm 3: Các chất vô cơ đã biết rõ thành phần, hàm lượng + đường
glucose + 300 ml nước chiết thịt bò + KNO3
Sau khi nuôi ở nhiệt độ thích hợp, kết quả thu được như sau:
Ống nghiệm 1: Vi khuẩn không phát triển
Ống nghiệm 2: Vi khuẩn phát triển ở mặt thoáng ống nghiệm
Ống nghiệm 3: Vi khuẩn phát triển ở toàn bộ ống nghiệm
a. Môi trường trong các ống nghiệm 1, 2, 3 là loại môi trường gì?
b. Nước chiết thịt bò có vai trò gì đối với vi khuẩn?
c. Kiểu hô hấp của vi khuẩn trên là gì? Giải thích?
Câu 21
a. Phân tích đặc điểm của pha tiềm phát và pha lũy thừa trong nuôi cấy vi
sinh vật không liên tục là gì?
b. Tính tốc độ sinh trưởng trung bình và thời gian thế hệ của một chủng vi
khuẩn tăng trưởng từ 5.102 lên 108 tế bào trong 12 giờ.
c. Nếu thời gian thế hệ là 90 phút và quần thể vi khuẩn ban đầu chứa 103 tế
bào, sẽ có bao nhiêu tế bào sau 8 giờ sinh trưởng cấp số mũ?
Câu 22
Nuôi vi khuẩn E. coli trong môi trường có cơ chất là glucose cho đến khi đang
ở pha log, đem cấy chúng sang các môi trường sau:
- Môi trường 1: có cơ chất là glucose.
- Môi trường 2: có cơ chất là mantose.
- Môi trường 3: có cơ chất là glucose và mantose.
Các môi trường đều trong hệ thống kín. Đường cong sinh trưởng của vi
khuẩn E. coli gồm những pha nào trong từng môi trường nói trên? Giải thích.