Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Dưới đây là phân tích và giải thích đúng/sai cho từng câu:

a. Quy định về việc mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay là một biện
pháp đảm bảo năng lực tài chính của khách hàng vay.

Đúng. Việc mua bảo hiểm giúp bảo vệ tài sản của khách hàng khỏi rủi ro bất ngờ, giúp
đảm bảo rằng tài sản thế chấp luôn có giá trị để đảm bảo cho khoản vay.

b. Lãi vay được tính từ khi hợp đồng tín dụng được ký tới khi khách hàng trả hết nợ vay.

Đúng. Lãi vay thường được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến khi khoản
vay được thanh toán đầy đủ.

c. Việc kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay chỉ diễn ra một lần sau khi vốn vay được giải
ngân.

Sai. Ngân hàng thường xuyên kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay trong suốt thời gian
vay để đảm bảo vốn được sử dụng đúng mục đích.

d. Điều kiện về tài sản bảo đảm là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện vay vốn,
vì đây là nguồn trả nợ của khách hàng.

Sai. Mặc dù tài sản bảo đảm là một điều kiện quan trọng, năng lực tài chính và khả năng
trả nợ của khách hàng cũng quan trọng không kém.

e. Hồ sơ pháp lý là những hồ sơ phản ánh năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn,
giúp ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của bên vay.

Đúng.Hồ sơ pháp lý giúp ngân hàng hiểu rõ hơn về năng lực pháp lý và quyền hạn của
khách hàng, từ đó đánh giá khả năng trả nợ.

f. Việc ngân hàng quy định tỷ lệ vốn tự có tham gia vào phương án vay vốn là một trong
những biện pháp nhằm đảm bảo năng lực tài chính của khách hàng.

Đúng. Yêu cầu về tỷ lệ vốn tự có giúp ngân hàng đánh giá sự cam kết và năng lực tài
chính của khách hàng.

g. Chiết khấu giấy tờ có giá là việc tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn ngắn hạn
trên cơ sở các giấy tờ có giá đã đến hạn thanh toán.

Sai. Chiết khấu giấy tờ có giá thường dựa trên các giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh
toán.

h. Khách hàng vay luôn phải có tài sản thế chấp, hoặc cầm cố có giá trị đủ để bảo đảm
cho khoản vay.
Sai. Một số khoản vay (như vay tín chấp) không yêu cầu tài sản thế chấp nhưng dựa trên
uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng.

i. Mục đích của tài sản bảo đảm của khách hàng khi vay vốn là nhằm tạo nguồn trả nợ
đối với ngân hàng.

Đúng. Tài sản bảo đảm giúp ngân hàng có thể thu hồi nợ trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ.

j. Nguyên tắc quan trọng nhất khi cấp tín dụng là vốn vay được sử dụng đúng mục đích.

Đúng. Sử dụng vốn đúng mục đích giúp đảm bảo khả năng sinh lời và trả nợ của khách
hàng.

k. Thời gian ân hạn thường trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, sản xuất thử của bên
vay nên ngân hàng chưa tính lãi vay cho khách hàng.

Sai. Trong thời gian ân hạn, ngân hàng thường vẫn tính lãi nhưng khách hàng có thể
được hoãn trả lãi và gốc.

l. Trong hợp đồng cho thuê tài chính, công ty cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu
của bên thuê và chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.

Sai. Trong hợp đồng cho thuê tài chính, công ty cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho
đến khi bên thuê hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán.

m. Khi cho vay theo dự án đầu tư, việc giải ngân vốn vay theo tiến độ dự án nhằm hạn
chế khách hàng sử dụng vốn sai mục đích.

Đúng. Giải ngân theo tiến độ giúp kiểm soát việc sử dụng vốn và đảm bảo nó được sử
dụng đúng mục đích.

n. Vốn chủ sở hữu là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn và có vai trò
quyết định trong hoạt động của ngân hàng thương mại.

Sai. Vốn chủ sở hữu thường không chiếm tỷ trọng lớn nhất; các ngân hàng thương mại
thường sử dụng nhiều vốn vay và vốn huy động từ tiền gửi.

o. Việc ngân hàng kiểm tra lịch sử trả nợ của khách hàng là một trong những yếu tố
nhằm đảm bảo năng lực tài chính của khách hàng.

Đúng. Kiểm tra lịch sử trả nợ giúp ngân hàng đánh giá rủi ro tín dụng của khách hàng.
p. Trong thế chấp tài sản, bên nhận thế chấp được hưởng lợi tức, hoa lợi từ tài sản.

Sai. Trong thế chấp tài sản, bên nhận thế chấp không được hưởng lợi tức hay hoa lợi từ
tài sản trừ khi có thoả thuận khác.

q. Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích là điều kiện để có thể hoàn trả gốc và lãi
vay đầy đủ đúng hạn.

Đúng. Sử dụng vốn đúng mục đích giúp dự án đạt được lợi nhuận kỳ vọng, từ đó giúp
khách hàng có khả năng trả nợ đúng hạn.

r. Cần kiểm tra năng lực pháp lý của khách hàng vay vốn để đảm bảo người đi vay là
người có trách nhiệm trả nợ ngân hàng.

Đúng. Kiểm tra năng lực pháp lý giúp đảm bảo rằng khách hàng có quyền và trách
nhiệm thực hiện nghĩa vụ vay.

s. Người đi vay chỉ được phép dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo tiền vay
tại ngân hàng thương mại.

Đúng. Tài sản đảm bảo thường phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người đi vay để
đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của thế chấp/cầm cố.

t. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian tính từ ngày khách hàng ký hợp đồng tín dụng
cho đến ngày trả nợ của kỳ hạn trả nợ đầu tiên.

Đúng. Thời gian ân hạn là thời gian từ khi giải ngân đến khi khoản trả nợ đầu tiên đến
hạn, trong thời gian này khách hàng có thể chưa phải trả gốc và/hoặc lãi.

You might also like