Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 19

1-Sơ đồ tu duy

Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 1


Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 2
2-Kiến thức cơ bản
I. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 – 1968)
1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam
a. Nguyên nhân: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị thất bại.
b. Âm mưu
- Giônxơn đề ra chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc
 Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.
c. Đặc điểm
- Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng Mĩ, Đồng minh và
Sài Gòn, có phương tiện chiến tranh hiện đại
. d. Thủ đoạn
- Âm mưu nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng
chiến lược quân sự mới “tìm diệt”, cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang
của ta về phòng ngự, buộc ta phải phân tán nhỏ hoặc rút về biên giới  Làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
- Vừa mới vào miền Nam đã tiến hành cuộc hành quân “tìm diệt” vào Vạn Tường của Quảng Ngãi và hai
cuộc phản công chiến lược 2 mùa khô (Đông – Xuân 1965 – 1966 và 1966 – 1967) vào vùng “đất thánh
Việt cộng” bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” dựa vào ưu thế về quân sự với số đông
và vũ khí hiện đại  Hòng tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến của ta.
e. Nhận xét: Chiến lược này là bước leo thang chiến tranh xâm lược ta với tính chất ác liệt và quy mô
lớn hơn so với chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 3


2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
a. Diễn biến
* Trên mặt trận quân sự:
- Trận Vạn Tường của Quãng Ngãi:
+ Diễn biến: Mĩ huy động hơn nghìn quân với nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại mở cuộc hành quân
vào thôn Vạn Tường (8 – 1965)  Tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta.
+ Kết quả: Ta đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến nhiều tên địch và phá hủy nhiều
phương tiện chiến tranh hiện đại.
+ Ý nghĩa lịch sử: Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mĩ và mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh,
lùng ngụy mà diệt”.
- Cuộc tấn công hai mùa khô:
+ Mùa khô thứ nhất (Đông – Xuân 1965 – 1966):
 Mĩ huy động gần trăm vạn quân, mở đợt phản công với hàng trăm cuộc hành quân đánh vào hai hướng
chiến lược chính là Đông Nam Bộ và Liên khu V  Đánh bại quân chủ lực giải phóng.
 Ta trong thế trận chiến tranh nhân dân với nhiều phương thức tác chiến chặn đánh địch trên mọi hướng
và tiến công địch khắp mọi nơi.
 Ta đã loại khỏi vòng chiến đấu nhiều tên địch và bắn rơi nhiều máy bay.
+ Mùa khô thứ hai (Đông – Xuân 1966 – 1967): Mĩ mở cuộc phản công hành quân Gianxơn Xiti đánh
vào căn cứ Dương Minh Châu của Bắc Tây Ninh  Tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
* Trên mặt trận chính trị:
- Ta được sự hỗ trợ của lực lượng vũ trang ở các vùng nông thôn  Đứng lên đấu tranh chống ách kìm
kẹp của địch và phá từng mảng “ấp chiến lược”.
- Ta nổi dậy đấu tranh trong khắp các thành thị  Đòi Mĩ rút về nước và đòi tự do dân chủ.
b. Ý nghĩa lịch sử
- Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam của ta được nâng cao
trên trường quốc tế, mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam có cơ quan thường trực ở hầu hết
các nước xã hội chủ nghĩa và một số nước khác (1967).
3. Ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)
- Đã làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
- Buộc Mĩ phải:
+ Tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược  Thừa nhận thất bại “Chiến tranh cục bộ”.
+ Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
+ Chấp nhận đến đàm phán ở Pari  Bàn về chấm dứt chiến tranh.
- Đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
II. Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương (1965 – 1968)
1. Mĩ tiến hành chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc
a. Kế hoạch
- Dựng lên “sự kiện vịnh Bắc Bộ” (8 – 1964)  Cho máy bay ném bom bắn phá một số nơi: Cửa sông
Gianh của Quảng Bình, Vinh – Bến Thủy của Nghệ An, Lạch Trường của Thanh Hóa và Hòn Gai của
Quảng Ninh.
- Lấy cớ “trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại ở Plâyku (2 – 1965)  Cho máy
bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới (Quảng Bình), đảo Cồn Cỏ (Vĩnh Linh)…
 Chính thức gây ra cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc lần thứ
nhất.
b. Âm mưu
- Phá tiềm lực kinh tế và quốc phòng.
- Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Ngăn chặn nguồn chi viện vào và ra khu vực.
- Uy hiếp tinh thần  Làm lung lay ý chí của ta ở.

Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 4


2. Miền Bắc làm nghĩa vụ hậu phương
- Luôn hướng về miền Nam.
- Phấn đấu “mỗi người làm việc bằng hai”  Vì miền Nam ruột thịt.
- Hậu phương sẵn sàng đáp lại: “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”
 Vì tiền tuyến kêu gọi.
- Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc – Nam mang tên Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển bắt
đầu khai thông (1959)  Nối liền hậu phương với tiền tuyến.
 Đã đưa vào miền Nam hơn vài chục vạn cán bộ và bộ đội cùng nhiều vật dụng thiết yếu khác để tham
gia chiến đấu và xây dựng kinh tế và văn hóa  Sức người và của chuyển vào miền Nam đã tăng rất
nhiều lần so với giai đoạn trước.
III. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của
Mĩ (1969 – 1973)
1. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
a. Nguyên nhân: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” thất bại.
b. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
* Đặc điểm:
- Được tiến hành bằng lực lượng Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân và hậu cần
Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn.
* Âm mưu:
- Tiếp tục thực hiện âm mưu: “Dùng người Việt đánh người Việt”  Tận dụng xương máu của ta và
chia rẽ khối đoàn kết dân tộc.
- Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô  Thỏa hiệp với Trung Quốc và hòa hoãn với Liên Xô, hạn chế sự
giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta.
* Thủ đoạn:
- Rút dần khỏi miền Nam.
- Tăng cường xây dựng và viện trợ cho ngụy  Ngụy có thể tự đứng vững và gánh vác lấy chiến tranh.
- Tăng cường đầu tư vốn và kĩ thuật phát triển kinh tế miền Nam.
- Dùng người Việt đánh người Việt.
c. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”
* Âm mưu: Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
* Thủ đoạn
- Mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và tăng cường chiến tranh ở Lào (1971)  Thực hiện âm
mưu: “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
d. Mục tiêu
- Giảm xương máu của người Mĩ trên chiến trường  Thay màu da trên xác chết.
2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” của

a. Nhiệm vụ
- Ta chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là chống lại cuộc chiến tranh xâm lược toàn
diện được tăng cường và mở rộng ra toàn Đông Dương.
- Ta thực hiện hai nhiệm vụ: Chiến đấu chống địch trên chiến trường và đấu tranh với địch trên bàn đàm
phán.
b. Thành tựu
* Thắng lợi về chính trị:
- Thành lập: “Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam” (6 – 1969): Đây là Chính phủ hợp
pháp của miền Nam được rất nhiều nước công nhận, đặt quan hệ ngoại giao và đây là một thắng lợi trong
quá trình hoàn chỉnh hệ thống chính quyền cách mạng miền Nam  Đáp ứng yêu cầu cấp thiết của mặt
trận đấu tranh ngoại giao.
- Hồ Chí Minh qua đời (9 – 1969)  Một tổn thất vô cùng lớn đối với ta.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 5
- Hội nghị cấp cao Đông Dương họp (4 – 1970): Đối phó với việc Mĩ chỉ đạo tay sai làm đảo chính lật
đổ N. Xihanúc ở Campuchia (3 – 1970), chuẩn bị cho bước phiêu lưu quân sự mới và biểu thị quyết tâm
của Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ.
- Phong trào của ta nổ ra liên tục ở các thành thị  Thu hút giới trẻ tham gia.
- Phong trào của ta nổi dậy chống “bình định”, phá “ấp chiến lược” của địch tại khắp các vùng nông thôn,
đồng bằng, rừng núi và ven đô thị.
* Thắng lợi về quân sự:
- Ta có sự phối hợp của Campuchia (từ tháng 4 đến tháng 6 – 1970)  Đập tan cuộc hành quân xâm lược
Campuchia của Mĩ và Sài Gòn.
- Ta có sự phối hợp của Lào (từ tháng 2 đến tháng 3 – 1970):
+ Đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” của Mĩ và Sài Gòn  Buộc chúng phải rút khỏi
Đường 9 – Nam Lào.
+ Giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương.
4-Các từ khóa cần ghi nhớ
B/. CÁCH MẠNG MIỀN NAM 1965- 1973
(Chiến đấu chống chiến lược “CT cục bộ”, “VN chiến tranh”, Hiệp định Pari)
48 Chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam 1965- 1968 là Chiến tranh cục bộ
8
48 Chiến lược chiến tranh của Mỹ ở miền Nam 1969- 1973 là VN hóa chiến tranh
9
49 Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “Chiến tranh cục Quân viễn chinh Mỹ
0 bộ”

49 Lực lượng giữ vai trò quan trọng trong “VN hóa chiến Quân đội Sài gòn
1 tranh ”

49 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện: Chiến tranh cục bộ” Áp đảo ta về bình lực, hỏa lực, giành lại
2 thế chủ động trên chiến trường, làm
chiến tranh của ta tàn lụi dần
49 Chiền lược quân sự mới của Mỹ trong “Chiến tranh cục bộ” Hành quân “Tìm-diệt”
3
49 Cùng với thực hiện “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mỹ Miền Bắc
4 còn mở rộng chiến tranh ở

49 Thắng lợi mở đầu của ta trong Chiến đấu chống “Chiến


5 tranh cục bộ”

49 Thắng lợi mở đầu cao trào “Tìm Mỹ mà đánh, lung ngụy mà


6 diệt” trên khắp miền Nam
Vạn Tường (Quảng Ngãi)
49 Thắng lợi được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ
7
49 Thắng lợi nào chứng tỏ bộ đội chủ lực của ta đủ khả năng
8 đánh bại quân Viễn Chinh Mỹ

49 Thắng lợi buộc Mỹ phải tuyên bố “ Phi Mỹ hóa” chiến tranh


9 xâm lược

50 Cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà hướng
0 trọng tâm là các đô thị là

Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 6


50 Thắng lợi buộc Mỹ chấp nhận đàm phán với ta ở Paris Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
1 Thân 1968

50 Thắng lợi đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn vừa
2 đánh vừa đàm

50 Thắng lợi mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mỹ


3
50 Âm mưu của Mỹ khi thực hiện “VN hóa chiến tranh” Tận dụng xương máu người VN; giảm
4 tối đa xương máu của người Mỹ trên
chiến trường (tiếp tục dùng người Việt
đánh người Việt)
50 Thủ đọan mới của Mỹ trong chiến lược “VN hóa chiến tranh” Hòa hoãn với Liên Xô, Trung Quốc
5 là

50 Chủ trương của ta trong chiến đấu chống “VN hóa chiến Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và
6 tranh” ngoại giao

50 6/6/1969 thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa
7 miền nam VN

50 Hướng tiến công chủ yếu của ta trong cuộc Tiến công Quảng Trị
8 chiến lược năm 1972 là

50 Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của ta đã chọc thủng Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
9 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là

51 Thắng lợi nào buộc Mỹ tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến
0 tranh xâm lược
Cuộc tiến công chiến lược năm 1972
51 Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “VN
1 hóa chiến tranh”

51 Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) giống với trận Điện Buộc kẻ thù ký hiệp định chấm dứt
2 Biên Phủ (1954) chiến tranh

51 Thắng lợi buộc Mỹ ký kết hiệp định Paris ĐBP trên không (1972)
3
51 Nội dung quan trọng nhất của hiệp dịnh Paris Mỹ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc
4 cơ bản của VN, rút hết quân đội về nước

51 Tình hình miền Nam VN sau hiệp định paris Mỹ đã “cút” nhưng Ngụy chưa “nhào”
5
51 Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các Ra sức chiếm đất, giành dân
6 chiến lược chiến tranh ở miền Nam
4-Bài tập

*Câu 1. Sau thất bại của chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh gì tại miền Nam Việt Nam ?
A. Chiến lược “ Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”.
*Câu 2. Hãy xác định lực lượng tham gia trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam?
A. Được tiến hành bằng quân đội tay sai.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn.
C. Được tiến hành bằng lực lượng đồng minh của Mĩ, quân đội Sài gòn.
D. Được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài gòn.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 7
*Câu 3.Vì sao đến giữa năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”?
A. Chính phủ Mĩ muốn kết thúc nhanh chiến tranh ở Việt Nam.
B. Chính phủ Mĩ muốn tạo điều kiện mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản.
D. Mĩ sợ Trung Quốc đem quân sang chi viện cho Việt Nam.
*Câu 4. Mĩ mở đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bằng cuộc hành quân vào địa phương nào?
A. Hành quân vào thôn Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Hành quân vào Núi Thành (Quảng Nam).
C. Hành quân “tìm diệt”. D. Hành quân Gianxơn Xiti.
*Câu 5. Chiến thắng nào mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng “Ấp Bắc”. B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng mùa khô thứ nhất ( 1965 – 1966). D. Chiến thắng mùa khô thứ hai ( 1966 – 1967).
*Câu 6. Bước vào mùa khô thứ nhất (1965 – 1966 ) địch mở đợt phản công hướng chiến lược chính là
A. Đông Nam Bộ và Liên khu V. B. Tây Nam Bộ và Liên khu IV. C. Căn cứ Dương Minh Châu. D.Vạn Tường
*Câu 7. Âm mưu của Mĩ khi mở cuộc hành quân Gianxơn Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu ( Bắc Tây Ninh) nhằm
A. mở rộng “Ấp chiến lược”. B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta.
**Câu 8. Từ mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn gọi vùng đất do cách mạng nắm giữ là
A. “đất thánh Va Ti Can” B. “đất thánh Việt Cộng”. C. đất cánh mạng. D. đất Việt Cộng.
**Câu 9. Điểm mới trong âm mưu của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là
A. mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia. B. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào.
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. mở rộng chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
**Câu 10. Đồng minh của mĩ trong chiến tranh xâm lược Miền Nam gồm bao nhiêu nước?
A. 4 nước. B. 5 nước. C. 6 nước. D. 7 nước.
**Câu 11. Các nước Đồng minh của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Miền Nam là
A. Thái Lan, Ôx Trây lia, Niu Dilân. B. Anh, Pháp, ITaLia, Đức.
C. Hàn Quốc, Thái Lan, Phi Líp Pin, Ôx Trây lia, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Trung Quốc, Anh, Pháp, Đức.
**Câu 12. Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý
nghĩa của chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi):
“ Vạn Tường, được coi là (a) đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “ tìm Mĩ mà dánh (b)” trên khắp Miền Nam”.
A. a. “ Ấp Bắc”, b. “lùng ngụy mà diệt” B. a. Điện Biên Phủ, b. tay sai mà diệt
C. a. Sài Gòn, b. đánh cho ngụy nhào D. a. Hà Nội, b. đánh cho ngụy nhào.
*Câu 13. Đến cuối năm 1967, Cương lĩnh của Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được bao nhiêu nước lên
tiếng ủng hộ?
A. 40 nước B. 41 nước C. 42 nước D. 43 nước
Câu 14.Thế trận mà quân dân ta đã sử dụng để đánh địch trong mùa khô thứ nhất (đông – xuân 1965- 1966)
A. chiến tranh vũ trang nhân dân. B. chiến tranh du kích. C. chiến tranh nhân dân. D. chiến tranh tổng lưc.
*Câu 15. Cuộc đấu tranh phá “ Ấp chiến lược” của quần chúng ở vùng nông thôn đã nhận được sự hỗ trợ của lực lượng nào?
A. Lực lượng công nhân. B. Lực lượng tự vệ C. Lực lượng dân quân. D. Lực lượng vũ trang.
*Câu 16. Ở thành thị, công nhân, các tầng lớp lao động khác, học sinh, sinh viên, Phật tử, một số binh sĩ quân đội Sài Gòn…
đấu tranh đòi
A. cơm áo, hòa bình. B. Mỹ rút về nước, đòi tự do dân chủ. C. tự do, dân sinh, dân chủ. D. độc lập, tự do, hạnh phúc.
*Câu 17. Mỹ đã mở bao nhiêu cuộc hành quân trong mùa khô thứ nhất (đông – xuân 1965- 1966) ?
A. 430 cuộc. B. 440 cuộc. C. 450 cuộc. D. 460 cuộc.
*Câu 18. Mỹ đã mở bao nhiêu cuộc hành quân trong mùa khô thứ hai ( đông – xuân 1966- 1967)?
A. 895 cuộc. B. 896 cuộc. C. 897 cuộc. D. 898 cuộc.
*Câu 19. Cuộc hành quân lớn nhất của Mĩ và quân Đồng minh trong mùa khô thứ hai ( đông – xuân 1966-1967) mang tên
A. “Ánh sáng sao” B. “Bình định” C. “Tìm diệt” D. Gian Xơn Xiti
*Câu 20. Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam ra đời khi nào?
A. 22 /12/1960. B. 20/12/1960. C. 24/12/1960. D. 28/12/1960.
*Câu 21. Cương lĩnh của Mặt trận dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được bao nhiêu tổ chức Quốc tế và bao nhiêu tổ
chức khu vực lên tiếng ủng hộ?
A. 9 tổ chức quốc tế và 8 tổ chức khu vực. B. 8 tổ chức quốc tế và 6 tổ chức khu vực.
C. 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực. D. 10 tổ chức quốc tế và 3 tổ chức khu vực.

Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 8


*Câu 22. Trong 4 tháng mùa khô (từ tháng 1/1966) trên toàn Miền Nam, quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu
tên địch? A. 100.000 tên. B. 104.000 tên C. 200.000 tên. D. 300.000 tên.
*Câu 23. Trong mùa khô thứ nhất ( đông - xuân 1965-1966) quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu quân Mĩ?
A. 12.000 quân B. 22.000 quân C. 32.000 quân D. 42.000 quân
**Câu 24. Chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất diễn ra vào trong khoảng thời gian từ:
A. Ngày 5 – 8 – 1964 đến ngày 1 – 1 – 1968 B. Ngày 5 – 8 – 1964 đến ngay 1 – 11 – 1968
C. Ngày 7 – 2 – 1965 đến ngày 1 – 1 – 1968 D. Ngày 7 – 2 – 1965 đến ngày 1 – 11 – 1968
*Câu 25. Trong mùa khô thứ 2, trên toàn Miền Nam quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu quân Mĩ?
A. 68.000 quân. B. 69.000 quân. C. 70.000 quân. D. 80.000 quân.
**Câu 26. Quân Mĩ vừa mới vào Miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “ tìm diệt” nhờ dựa vào
A. sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. B. ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại.
C. sự tham gia nhiệt tình của quân đồng minh. D. ưu thế về chính trị trong nước.
**Câu 27. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 28. Thất bại trong chiến lược chiến tranh nào buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Hội nghị Pari?
A. Trong “chiến tranh đặc biệt”. B. Trong “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Trong “ chiến tranh cục bộ”. D. Trong chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ 2.
*Câu 29. Tổng thống nào của nước Mĩ đã quyết định áp dụng chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam Việt Nam?
A. Tổng thống Aixen hao. B. Tổng thống Kennơđi. C. Tổng thống Giôn xơn. D. Tổng thống Ních xơn.
*Câu 30. Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966. B. Chiến thắng mùa khô 1966 – 1967.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Chiến thắng Plâyme, Đất Cuốc, Bàu Bàng.
Câu 31. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc luôn hướng về miền Nam với vai trò
A. hậu phương lớn. B. tiền tuyến lớn. C. điểm trọng yếu. D. mặt trận quan trọng.
*Câu 32. Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” , Mĩ chuyển sang chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt” B. “ Việt Nam hóa chiến tranh” C. “ Phi Mĩ hóa chiến tranh” D. “ chiến tranh Đông Dương”
*Câu 33. Trong các cuộc hành quân mở rộng xâm lược Campuchia và Lào, Mĩ sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn như
A. lực lượng đi đầu ở Đông Dương. B. lực lượng mũi nhọn ở Đông Dương.
C. lực lượng xung kích ở Đông Dương. D. lực lượng đông nhất ở Đông Dương.
Câu 34. Để hạn chế sự giúp đỡ của L Xô và T.Quốc đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Mĩ đã dùng thủ đoạn nào?
A. Dùng thủ đoạn chính trị. B. Dùng thủ đoạn kinh tế. C. Dùng thủ đoạn văn hóa. D. Dùng thủ đoạn ngoại giao.
*Câu 35. Sự kiện nổi bật nhất đã diễn ra vào ngày 6- 6 - 1969 tại miền Nam Việt Nam là
A. thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
B. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. thành lập Ủy ban giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. thành lập Hội thanh niên cứu quốc.
*Câu 36. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam là
A. chính phủ bất hợp pháp của nhân dân miền Nam. B. chính phủ bí mật của nhân dân miền Nam.
C. chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam. D. chính phủ đặc biệt của nhân dân miền Nam.
*Câu 37. Để đập tan cuộc hành quân mang tên “ Lam Sơn - 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn , quân đội Việt
Nam đã phối hợp với
A. quân dân Campuchia. B. quân dân Thái Lan. C. quân dân Miến Điện. D. quân dân Lào.
*Câu 38. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta khi mở cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là
A. Quảng Trị. B. Thừa Thiên Huế. C. Đà Nẵng. D. Tây Nguyên.
*Câu 39. Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là
A. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. B. Huế, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ.
C. Đà Nẵng, Sài Gòn, Đông Nam Bộ. D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 40. Mĩ buộc phải tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của chiến lược
A. “ Chiến tranh đặc biệt”. B. “ Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “ Đông Dương hóa chiến tranh”.
*Câu 41.Mĩ lợi dụng mâu thuẫn Trung- Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm
A.hạn chế sự giúp đỡ của các nước này với cuộc kháng chiến của Việt Nam.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 9
B. tạo cớ cho hai nước này gây chiến tranh với nhau.
C. buôn bán vũ khí cho hai bên trong chiến tranh.
D.khống chế hai nước về kinh tế- chính trị.
**Câu 42. Chọn một câu trả lời đúng nhất trong số các câu từ A đến D để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về âm
mưu của Mĩ trong chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh:
“ Với chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh” , quân Mĩ và quân đồng minh rút dần khỏi chiến tranh để giảm(a) trên chiến
trường, đồng thời là quá trình tăng cường lực lượng của quân đội Sài Gòn nhằm tận dụng(b).”
A. a.xác chết,b.người còn sống. B. a.quân đồng minh,b.quân đội Sài Gòn.
C. a.xương máu người Việt Nam,b.xương máu người Mĩ. D. a.xương máu người Mĩ,b. xương máu người Việt Nam.
**Câu 43. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tiến hành trong thời gian nào?
A. Từ ngày 24 đến 30 – 3 – 1970. B. Từ ngày 24 đến ngày 25 – 4 – 1970.
C. Từ ngày 24 đến ngày 27 – 5 – 1970. D. Từ 24 đến ngày 25 – 3 – 1970.
**Câu 44. Ý nghĩa lịch sử của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là:
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mỹ.
C. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
Câu 45. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là:
A. Đông Nam Bộ. B. Liên khu V. C. Quảng trị. D. Tây Nguyên.
Câu 46. Chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mĩ diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 6 – 4 – 1972 đến ngày 29 -12 – 1972. B. Ngày 16 – 4 – 1972 đến ngày 29 -12 – 1972.
C. Ngày 6 – 4 – 1972 đến ngày 15 – 1 – 1973. D. Ngày 16 – 4 – 1972 đến ngày 15 – 1 – 1973.
***Câu 47. Vì sao nói thắng lợi của quân dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của
đế quốc Mĩ là chiến thắng “Điện Biên phủ trên không”.
A. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điên Biên Phủ.
B. Vì máy bay Mĩ bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ
C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay Mĩ mang tên “Điện Biên Phủ trên không”
D. Vì tầm vóc chiến thắng của quân và dân mBắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ ”.
Câu 48. Lập trường của phái đoàn Việt Nam trong Hội Nghị Pari là:
A. Mĩ rút cố vấn về nước.
B. Mĩ phải giải tán lực lượng Sài Gòn.
C. Mĩ giúp việt Nam đánh ngụy quyền Sài gòn.
D. Mĩ Phải rút hết quân Mĩ và quân Đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
**Câu 49. Ý nghĩa lịch sử của việc kí kết Hiệp định Pari năm 1973 đối với nhân dân Việt Nam là:
A. Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. Kết thúc thắng lợi của cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.
C. Khẳng định thắng lợi to lớn của nhân dân ba nước Đông dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Mở ra bước ngoặt mới cho CM Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 50. Nội dung nào dưới đây không phải là thắng lợi của miền Bắc trong cải cách ruộng đất?
A. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
B. Khẩu hiệu “người cày có ruộng” thành hiện thực.
C. Củng cố tăng cường khối liên minh công - nông.
D. Đưa nông dân vào mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 51. Khẩu hiệu nào dưới đây được miền Bắc thực hiện triệt để khi hoàn thành cải cách ruộng đất (1954 - 1957)?
A. “Tấc đất, tấc vàng”. B. “Tăng gia sản xuất”.
C. “Người cày có ruộng”. D. “Tăng gia sản xuất ngay!”.
Câu 52. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là
A. chống Mĩ - Diệm, giành độc lập dân tộc.
B. tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. bắt đầu tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 53. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. tiến hành cách mạng ruộng đất.
B. tiến hành kháng chiến chống Pháp.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 10
C. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 54. Hình thức đấu tranh chủ yếu để chống Mĩ - Diệm của quân dân MNam trong PT Đồng khởi (1959 - 1960) là
A. đấu tranh vũ trang. B. đấu tranh chính trị, hòa bình.
C. khởi nghĩa giành chính quyền. D. đấu tranh nghị trường.
Câu 55. Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là một bước ngoặt quan trọng của cách mạng miền Nam (1954 - 1975)?
A. Phong trào “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 56. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1960) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh
giá là
A. “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
B. “Đại hội tiếp tục đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội”.
C. “Đại hội mở đầu thời kì đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà”.

BÀI LUYỆN 22-2


Câu 1. Ngày 7-2-1965 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc bộ“, bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
B. Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại Mĩ ở Playcu.
D. Mĩ triển khai chiến lược Chiến tranh cục bộ ở miền Nam.
Câu 2. Các cuộc hành quân chủ yếu trong mùa khô 1965-1966 của quân Mĩ và quân Sài Gòn nhằm vào hai
hướng chính là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ và Liên Khu V.
C. Đông Nam bộ và Nam Trung bộ. D. Đông Nam bộ và Tây Nam bộ.
Câu 3. “Chiến tranh cục bộ “ bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được
tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ , quân một số nước đồng minh của Mĩ. B. quân Mĩ , đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam ra đời sau sự kiện nào?
A. Ngô Đình Diệm bị đảo chính. B. Chiến thắng của ta ở Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C. Thất bại của Mĩ trong việc lập ấp chiến lược. D. Thất bại của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 5. Chiến thắng nào của ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình giã. D. Đồng Xoài.
Câu 6. Phạm vi thực hiện chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ là:
A. Miền Nam B. Cả nước. C. Miền Bắc D. Đông Dương.
Câu 7. Đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam là
A. Hàn Quốc, Anh, Pháp, Úc, Niu Dilân. B. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Úc, Niu Dilân.
C. Anh, Ý, Thái Lan, Philipin, Niu Dilân. D. Hàn Quốc, Thái Lan, Philipin, Pháp, Niu Dilân.
Câu 8. Mục tiêu của Mĩ trong các cuộc phản công chiến lược hai mùa khô (1965 -1966 và 1966 – 1967) là gì?
A. Đánh bại chủ lực Quân giải phóng. B. Bình định miền Nam.
C. Đánh phá đất thánh Việt Cộng. D. Tiêu hao lực lượng của ta.
Câu 9. Thắng lợi quân sự nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ ?
A. Bình Giã. B. Núi Thành C. Vạn Tường. D. Đồng Xoài.
Câu 10. Sau thắng lợi nào của ta Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 11. Chiến thắng Vạn Tường được xem là sự kiện mở đầu cao trào:
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 11
A. “Tìm Mĩ mà đánh - lùng ngụy mà diệt”. B. “Noi gương Vạn Tường, giết giặc lập công”.
C. “Tìm Mĩ mà diệt–lùng ngụy mà đánh”. D. “Lùng Mĩ mà đánh – tìm ngụy mà diệt”.
Câu 12. Trong các cuộc hành quân lớn “tìm diệt, bình định”, cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. Gianxơn Xiti. B. Giônxơn Mắcnamara. C. Xtalây Tâylo D. Mắcnamara.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Ký hiệp định Pari.
Câu 2. Trong chiến lược chiến tranh cục bộ Mĩ đề ra chiến lược quân sự mới “Tìm diệt” nhằm mục đích gì?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. Tạo thuận lợi trên bàn ngoại giao.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường. D. Ngăn chặn tiếp viện từ Bắc vào Nam.
Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điểu gì?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã trường thành nhanh chóng.
C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khá năng chiến đấu.
D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 4. Sự chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần
quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến dấu chống chiến lược chiến tranh nào của
Mĩ?
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D.Việt Nam hoá chiến tranh.
Câu 5. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc vì
A. thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
B. thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. nhân dân Mĩ và nhân dân thê giới lên án.
D. thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
Câu 6. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc CT phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 7. Từ năm 1965 đến năm 1968 , nhân dân miền Bắc phải thực hiện những nhiệm vụ gì?
A. Vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương, chi viện cho miền Nam.
B. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ.
C. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại , vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu phương.
D. Nhận viện trợ từ bên ngoài để chi viện cho chiến trường miền Nam.
Câu 8. Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chiến tranh cục bộ và Việt Nam hóa chiến tranh là hình thức
A. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, sử dụng quân đội Mỹ là chủ yếu.
D. chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước ( 1954-1975) , thắng lợi nào của ta buộc Mĩ phải tuyên bố
“Phi Mĩ hóa“ tranh (thừa nhận sự thất bại của chiến tranh cục bộ)?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây xuân Mậu Thân (1968). D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là âm mưu của Mĩ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế , quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 12


Câu 11. Lực lượng nào giữ vai trò quan trong và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong chiến lược Chiến
tranh cục bộ (1965-1968)?
A. Quân đội tay sai Sài Gòn. B. Cố vấn Mĩ. C. Đồng minh Mĩ. D. Quân Mĩ.
Câu 12. Thắng lợi nào đánh dấu sự phá sản chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Vạn Tường 18-8-1965.
C. Chiến thắng Mậu Thân 1968. D. Thắng lợi trong hai mùa khô.
VẬN DỤNG:
Câu 1. Điểm khác biệt lớn nhất giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” và” chiến tranh đặc biệt” là
A. Được tiến hành bằng quân Mĩ , quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn với vũ khí , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ
C. Được tiến hành bằng quân đội Sài gòn, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân Mĩ.
D. Được tiến hành bằng quân Mĩ , trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 2. Cho các chiến lược của Mĩ ở thực hiện ở Việt Nam
1. Chiến tranh đặc biệt
2. Việt Nam hóa chiến tranh
3. Chiến tranh cục bộ
Hãy sắp xếp các chiến lược trên theo đúng trình tự thời gian
A. 1,2,3. B. 2,1,3. C. 2,3,1. D. 1,3,2.
Câu 3. Ý nào dưới đây là điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa
chiến tranh” là
A. đều là hình thức chiến tranh thực dân mới. B. đều sử dụng quân đội Sài Gòn.
C. các chiến lược đều thất bại. D. đều mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
Câu 4. Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của ta, Mĩ tuyên bố “ phi Mĩ hóa” chiến tranh
tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược
A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
D. Chiến thắng Vạn Tườngđược coi là “ Ấp Bắc” đới với quân Mĩ.
Câu 6. Điểm khác biệt lớn nhất về âm mưu, thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. Sử dụng quân đội Mỹ, quân Đồng minh và đánh phá miền Bắc.
C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh của Mỹ tham gia.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 7. Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là
A. buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pa ri.
C. buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến.
Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” là
A. lực lượng quân đội Sài gòn giữ vai trò quan trọng. B. lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng.
C. sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ. D. lực lượng quân Đồng minh giữ vai trò quan trọng.
Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược“ Chiến tranh cục bộ” ở miền
Nam là
A. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược quân
sự mới “ tìm diệt”.
B. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải
phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 13
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng, các cuộc hành quân“tìm diệt” và
“bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
D. dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.
Câu 10. Ý nghĩa nào dưới đây là của cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968?
1. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
2. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
3. Mĩ rút quân về nước.
4. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
A. 1,2. B. 2,3. C. 3,4. D. 4,1.
Câu 11. Ý nào dưới đây thể hiện sự khác nhau trong âm mưu của Mĩ giữa cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc
lần thứ nhất và lần thứ hai:
A. Ngăn chặn sự chi viện từ ngoài vào miền Bắc, miền Bắc vào miền Nam.
B. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta ký hiệp định có lợi cho Mĩ.
C. Uy hiếp tinh thần của nhân dân ta ở hai miền Nam – Bắc.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của nhân dân miền Bắc.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của ba loại hình chiến lược (Chiến tranh đặc biệt, Chiến
tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) của Mỹ ở Việt Nam?
A. Sử dụng quân Mĩ và đồng minh của Mĩ, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài gòn.
B. Có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
C. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
VẬN DỤNG CAO:
Câu 1. Điểm mới của “ chiến tranh cục bộ” so với “chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
A. Có sự tham gia của quân đội Mĩ và quân đồng minh Mĩ. B. Sự tham gia quân đội Sài Gòn với viện trợ Mĩ.
C. Phạm vi chiến tranh lan rộng khắp Đông Dương. D. Mức độ chiến tranh ngang nhau, chưa ác liệt.
Câu 2. Cầu Mĩ Thuận ở Đồng bằng sông Cửu Long do một đồng minh của Mĩ từng tham gia chiến tranh tại
miền Nam ( 1965-1968 ) xây dựng là
A.Hàn Quốc. B. Thái Lan. C.Philippin. D. Ôxtrâylia.
Câu 3. Qua thất bại “chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đã rút ra bài học gì cho “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam?
A. Mở rộng chiến tranh toàn Đông Dương. B. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
C. Cần tiếp tục tăng cường chiến tranh xâm lược. D. Vận động Quốc hội Mĩ ủng hộ cuộc chiến tranh.
Câu 4. Vụ thảm sát Mĩ Lai do quân đội Mĩ thực hiện ở Sơn Tịnh ( Quảng Ngãi ) ngày 16-3-1968 đã gây sốc cho
dư luận ở Mĩ, Việt Nam và thế giới dẫn đến
A. Lập tòa án quân sự xét xử tội ác chiến tranh. B. Các cuộc biểu tình lớn trên thế giới phản đối Mĩ.
C. Quân đội Mĩ triệt thoái khỏi miền Nam năm 1972. D. Quân đội Mĩ chấm dứt chiến tranh tại miền Nam.
Câu 5. Mĩ đã rút ra bài học gì sau cuộc nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ?
A. Đề ra chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh và Đông Dương hóa chiến tranh.
B. Tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược và tranh thủ ngoại giao.
C. Bình định miền Nam bằng ấp chiến lược và phá hoại miền Bắc.
D. Tiếp tục phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh sang Campuchia.
Câu 6. Miền Bắc rút ra bài học gì sau cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ năm 1964 – 1968 ?
A. Tiếp tục kế hoạch 5 năm lần thứ I chưa hoàn thành.
B. Tăng cường khả năng quốc phòng để đối phó với Mĩ.
C. Nhờ các Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, tiếp tục sản xuất và chi viện cho miền Nam.
Câu 7. Mĩ dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để đánh phá miền Bắc (1964). Đây là sự kiện được đánh giá
A. là chiến lược toàn cầu của Mĩ ngăn chặn chủ nghĩa xã hội. B. lấy cớ mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
C. thể hiện tính ác liệt và quy mô phá hoại của Mĩ. D. biểu hiện sức mạnh của Mĩ về quân sự.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 14
Câu 8. Qua bốn năm (1964-1968) chiến tranh phá hoại miền Bắc Mĩ đã rút ra bài học gì trong cuộc tham chiến
tại Việt Nam?
A. Cần tăng cường đánh phá miền Bắc ác liệt hơn nữa.
B. Tăng cường quân Mĩ và tiếp tục viện trợ cho miền Nam.
C. Không ngăn chặn được sự chi viện từ Bắc vào Nam.
D. Mở rộng đàm phán và sức ép cho ta trên chiến trường.
Câu 9. Quan sát hình dưới đây:

Cho biết đây là sự kiện gì tác động đến cuộc chiến tranh xâm lược Mĩ tại
Việt Nam ?
A. Cuộc biểu tình lớn của nhân dân Pháp phản đối chiến tranh.
B. Nhân dân Mĩ biểu tình phản chiến đòi Mĩ rút quân về nước.
C. Nhân dân miền Bắc mit tinh xuống đường đòi Mĩ “cút về nước ! ”
D. Cuộc vận động bầu cử của Tổng thống Giôn xơn tại Mĩ.

5-Đề luyện

Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919-1930 là gì?
A. Sự tồn tại song song của 2 khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản
B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.
C. Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản.
D. Sự xuất hiện của 3 tổ chức cách mạng.
Câu 2. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?
A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động.
B. Thực dân pháp không chú trọng khai đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
C. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế.
D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.
Câu 3. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ VIII( 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng
tháng Tám 1945?
A. Cũng cố được khối đoàn kết nhân dân.
B. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương lần thứ 6.
D. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 4. Sự áp bức bóc lột dã man của thực dân Pháp và phát xít Nhật dẫn đến hậu quả gì?
A. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam thực dân Pháp - Nhật sâu sắc.
B. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
C. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với phát xít Nhật gay gắt.
D. Mâu thuẩn giữa toàn thể dân tộc Đông Dương với Nhật-Pháp sâu sắc.
Câu 5. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
B. áp dụng thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại
C. quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.
Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ II của đảng(2-1951) có ý nghĩa gì?
A. Làm cho nhân dân thế giới hiểu về cách mạng Việt Nam.
B. Tăng thêm lòng tin của nhân dân đối với Đảng.
C. Đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo vè trưởng thành của Đảng, thúc đẩy kháng chiến
tiến lên, là đại hội kháng chiến thắng lợi
D. Nêu cao vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến của Đảng và giai cấp công nhân.
Câu 7. Từ đầu những năm 70 trở đi, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một trong ba trung
tâm
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 15
A. liên kết kinh tế - tài chính lớn của thế giới. B. kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới. D. giáo dục - khoa học kĩ thuật lớn nhất thế giới.
Câu 8. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào?
A. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam phần nào có lợi cho cách mạng nước ta.
B. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về
thế và lực.
C. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
Câu 9. Nguyên nhân quyết định làm nên thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là
A. tinh thần đoàn kết, lao động cần cù của nhân dân Việt Nam.
B. hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, sự giúp đỡ to lớn của bạn bè thế giới.
C. tình đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương
D. sự lãnh đạo sang suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
Câu 10. Nguyên nhân xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây vì
A. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
B. Mĩ và Liên Xô đều bị suy giảm thế lực trước sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu và các nước
công nghiệp mới NICS.
C. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng địa vị.
D. Liên Xô không còn đủ khả năng bao tiêu quân sự cho các nước XHCN.
Câu 11. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).
Câu 12. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế hoàn toàn, giành quyền
lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản. D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 13. Phong trào đấu tranh nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là tiêu biểu nhất trong những năm 20 của thế kỉ
XX?
A. "Chấn hưng nội hóa". B. Đòi Pháp trả tự do cho cụ Phan Bội Châu.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. "Bài trừ ngoại hóa".
Câu 14. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam trong những năm 1975- 1976 đã:
A. Tạo ra khả năng to lớn để bảo vệ tổ Quốc.
B. Đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thành
C. Tạo cơ sở để Việt Nam gia nhập Liên Bang Đông Dương.
D. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt kinh tế.
Câu 15. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách
mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Phong trào Đồng khởi. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 16. Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất nào
dưới đây?
A. Ứng dụng quốc phòng. B. Ứng dụng dân dụng.
C. Ứng dụng công nghệ. D. Ứng dụng giáo dục.
Câu 17. Điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương là
A. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
B. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 18. Nội dung nào sau đây là chủ trương của Đảng ta trong Đông-Xuân 1953-1954?
A. giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự để kết thúc chiến tranh.
B. tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
C. ta tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.
D. trong vòng 18 tháng phải đánh bại Pháp.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 16
Câu 19. “Đả đảo đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” là hai khẩu hiệu của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam trong
thời kì 1930 – 1945?
A. Phong trào 1932 – 1935. B. Phong trào 1940 – 1945.
C. Phong trào 1930 – 1931. D. Phong trào 1936 – 1939.
Câu 20. Chủ trương đường lối mới của Trung Quốc(1978) và đường lối đổi mới của Đảng ta(1986) có nét chung
gì?
A. Lấy văn hóa- xã hội làm trung tâm B. Lấy chính trị làm trung tâm
C. Lấy giáo dục làm trung tâm D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
Câu 21. Hội nghị lần thứ 24 của ban chấp hành đảng Lao động Việt Nam tháng 9 năm 1975 đề ra nhiệm vụ nào sau
đây cho cách mạng Việt Nam:
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ ngĩa trên cả nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất trong cả nước.
Câu 22. Sự kiện nào sau đây thể hiện liên minh đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương trong kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Thành lập Liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào.
C. Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
D. Thành lập Mặt trận Liên Việt.
Câu 23. Vì sao Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
năm 1975 ?
A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng
kiên cố.
B. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch quá mỏng, lực lượng ta mạnh.
C. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mỏng và bố phòng sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, do địch phán đoán sai hướng tiến công của ta nên chúng
chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng và bố phòng sơ hở.
Câu 24. Tổ chức nào dưới đây hoạt động theo khuynh hướng cách mạng vô sản sớm nhất ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương cộng sản đảng.
C. An Nam cộng sản đảng. D. Đông dương cộng sản liên đoàn.
Câu 25. Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh
cao?
A. Thực hiện liên minh công nông bền vững.
B. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.
D. Phong trào diễn ra khắp cả nước.
Câu 26. Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc
biệt” là gì?
A. Đều dùng quân đồng minh của Mĩ. B. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. D. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu.
Câu 27. Điểm khác trong quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là
A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. đi sang châu Âu và châu Mĩ tìm đường cứu nước.
C. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước mới.
D. đi sang châu Phi và các nước bắc Mĩ tìm đường cứu nước.
Câu 28. Quyền dân tộc cơ bản được ghi nhận trong Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
A. Quyền tự chủ, tự quyết,toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập chủ quyền, không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
C. độc lập, lựa chọn con đường phát triển phù hợp với dân tộc.
D. độc lập,chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
Câu 29. Từ 2/9/1945 đến Truớc 6/3/1946, Đảng, Chính phủ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách luợc gì?
A. Hoà với Trung Hoa Dân Quốc để đánh Pháp.
B. Hoà với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân Quốc.
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 17
C. Hoà cả Trung Hoa Dân quốc và Pháp để củng cố lực luợng.
D. Chống cả Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 30. Những ngành kinh tế nào dưới đây được Pháp đầu tư nhiều nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai?
A. Giao thông vận tải và tài chính B. Nông nghiệp và khai mỏ.
C. Ngoại thương và nông nghiệp. D. Công nghiệp nặng và khai mỏ.
Câu 31. Tháng 12/1978, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện gì?
A. Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới.
B. Trung Quốc đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ.
Câu 32. Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết đã đặt nhân dân Việt Nam trước tình thế như thế nào?
A. Phải cầm súng chiến đấu chống hai kẻ thù cùng một lúc
B. Phải lựa chọn giữa chiến đấu chống quân Trung Hoa Dân Quốc và hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân
Quốc
C. Phải lựa chọn giữa chiến đấu chống Pháp hoặc hòa hoãn, nhân nhượng với Pháp
D. Phải lựa chọn hòa với Pháp và chiến đấu chống quân Trung Hoa Dân Quốc
Câu 33. Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sự chuẩn bị lâu dài của Đảng và nhân dân ta.
B. Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là chủ tịch HCM.
C. Biết chớp thời cơ phát động quần chúng nhân dân nổi dậy.
D. Chiến thắng của quân đồng minh chống phát xít trong CTTG II.
Câu 34. Mĩ Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy” vì
A. Cách mạng Cuba thắng lợi.
B. Bùng nổ phong trào đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Mĩ thành lập Liên minh vì tiến bộ.
D. Mĩ biến Mĩ Latinh thành sân sau.
Câu 35. Hội nghị Ianta với sự tham dự của nguyên thủ những quốc gia nào?
A. Anh, Mĩ, Trung Quốc B. Anh. Pháp, Liên Xô C. Liên Xô, Mĩ, Anh D. Anh, Pháp, Mĩ.
Câu 36. Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. có tính chất dân tộc. B. không mang tính cách mạng.
C. chỉ có tính dân chủ. D. không mang tính dân tộc.
Câu 37. Tính chất của phong trào Cần vương là
A. giúp vua cứu nước.
B. yêu nước, chống Pháp trên lập trường phong kiến, mang tính dân tộc sâu sắc.
C. chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng
D. giúp vua bảo vệ đất nước.
Câu 38. Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào đánh dấu bước phát triển về khoa học –kĩ thuật của Liên Xô trong giai
đoạn 1945-1950?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
D. Chinh phục vũ trụ, đưa người lên Mặt Trăng.
Câu 39. Nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam 1945-1954 là
A. Sự giúp đỡ của Trung Quốc và Liên Xô.
B. Sự đoàn kết của 3 nước Đông Dương và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
C. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, đứng đầulà chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam và Đông Dương.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thành lập Đảng đầu năm 1930 ở Việt Nam?
A. Là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử trên con đường giải phóng dân tộc.
B. Là sản phẩm kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào yêu nước.
C. Hình thành nên khối liên minh công-nông, trở thành nồng cốt cách mạng.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
------ HẾT ------
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 18
Gv: Nguyễn Thị Thu Thủy ----------------- Trang: 19

You might also like