Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Kiểm tra luật hình sự bài 2

1: giờ ra chơi, A lấy khẩu súng lục đồ chơi mới được bố mua cho để khoe với bạn
cùng lớp. Vì tưởng rằng trong súng không có đạn( loại đạn bi nhựa dùng cho súng
đồ chơi) nên A chĩa súng về phía B và bóp còi với mục đích đùa giỡn cho vui. A
không biết lúc sáng em trai của A là X đã lắp đạn vào súng nên viên đạn ghim vào
mắt B gây thương tích 45%. Xác định lỗi của A trong tình huống trên:
 Lỗi vô ý do cẩu thả
2: trong định nghĩa pháp lý hình sự, biểu hiện nào của một người được coi là hành
vi khách quan
 Biểu hiện của con người nằm trong sự kiểm soát của ý thức và sự điều khiển
của ý chí của họ.
3: Ví dụ nào sau đây thuộc trường hợp không có năng lực trách nhiệm hình sự theo
điều 21 BLHS 2015.
 A bị rối loạn tâm thần đến mức mất khả năng nhận thức và điều khiển hành
vi. Trong một lần phát bệnh, C đã bóp cổ D cho đến lúc D tắt thở.
4:Đối tượng tác động của tội cướp tài sản được quy định tại điều 168 LHS là:
 Tài sản
5: Do có mâu thuẫn tình cảm từ trước, An mua 01 con dao Thái Lan và mai phục
sẵn tại đoạn đường vắng mà Bình hay đi làm về ngang qua. Đợi Bình tới gần, An
lao ra chặn đường và đâm 05 nhát liên tiếp vào đầu, ngực, bụng làm Bình tử vong
tại chỗ. Xác định lỗi của An trong tình huống trên:
 Lỗi cố ý trực tiếp
6: Người từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi thì đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự về:
 Tội cướp tài sản (khoản 4 điều 168 BLHS)
7: Nhận định nào sau đây đúng:
 Tội phạm có cấu thành vật chất là loại tội phạm mà mặt khách quan của cấu
thành tội phạm chỉ có dấu hiệu hành vi khách quan
8: trong cấu thành tội phạm cơ bản có các dấu hiệu:
 Dấu hiệu định tội
9: Theo luật hình sự Việt Nam, độ tuổi thấp nhất có thể phải chịu trách nhiệm hình
sự là từ đủ:
 14 tuổi trở lên
10: Dấu hiệu “vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội” được quy định
tại điều 126 BLHS:
 Dấu hiệu giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo điểm đ khoản 1 điều 51 BLHS
11: Nhận định nào sau đây là đúng:
 Khoản 1 điều 123 BLHS là cấu thành tội phạm tăng nặng của tội giết người
12: tuổi chịu TNHS về tội phạm được quy định tài khoản 2 điều 146 BLHS là:
 Từ đủ 16 tuổi trở lên
13: Căn cứ vào đặc điểm cấu trúc của cấu thành tội phạm thì cấu thành tội
phạm(CTTP) được phân chia thành các loại:
 CTTP hình thức, CTTP vật chất, CTTP cắt xén.
14: Câu nào sai khi nói về cấu thành tội phạm:
 Cấu thành tội phạm là tổng hợp các dấu hiệu chung mang tính đặc trưng cho
một loại tội phạm cụ thể được quy định trong luật hình sự.
15: Trong lúc đang chờ đèn đỏ để băng qua ngã 4, A quan sát thấy trên đường chỉ
có một chiếc ô tô đang đi tới nhưng còn cách tương đối xa. Nhận thấy với khoảng
cách này cộng với khả năng xử lý tình huống tốt, bản thân có thể băng qua bên kia
đường trước khi ô tô lao tới nên A nhấn ga vượt đèn đỏ. Hậu quả do tông mạnh
vào xe tải của A nên chiếc ô tô bị lật ngược làm 02 người trên xe tử vong. Xác
định lỗi của A trong tình huống trên:
 Lỗi cố ý do quá tự tin.
16: Nhận định nào sau đây là Sai khi nói về dấu hiệu “phương pháp, thủ đoạn
phạm tội”.
 Phương pháp, thủ đoạn phạm tội là dấu hiệu định tội đối với một số tội
phạm khi được quy định trong cấu thành tội phạm cơ bản.
17: Xét về hình thức thể hiện, hành vi khách quan của tội không tố giác tội phạm
được quy định tại khoản 1 điều 390 BLHS:
 Hành động phạm tội.1222222
18: Dấu hiệu nào sau đây Không phải dấu hiệu của lỗi vô ý vì quá tự tin.
 Không mong cho hậu quả xảy ra, nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy
ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
19: A là điều dưỡng của bệnh viện H. Do không đọc kỹ y lệnh của bác sĩ nên thay
vì cho bệnh nhân uống thuốc thì A lại truyền thuốc qua đường tĩnh mạch làm bệnh
nhân sốc thuốc, dẫn đến tử vong. Xác định lỗi của A trong tình huống trên:
 Lỗi vô ý do cẩu thả.
20: Nhận định nào sau đây là Sai:
=>Người gây ra thiệt hại đặc biệt lớn cho xã hội do bị cưỡng bức về thân thể đến
mức không thể xử sự theo tự do ý chí của mình thì không phải chịu trách nhiệm
hình sự.
21: Nhận định nào sau đây là sai:
 Điểm giống nhau giữa lỗi cố ý gián tiếp và lỗi vô ý do quá tự tin là người
phạm tội không mong muốn hậu quả xảy ra.
22: Dấu hiệu nào sau đây Không phải là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội
phạm:
 Động cơ và mục đích phạm tội.
23: Đối tượng nào dưới đây không phải là đối tượng tác động của tội phạm:
 Công cụ phạm tội
24: Quan hệ tất yếu trong quan hệ nhân quả giữa hành vi phạm tội là hậu quả của
hành vi đó là:
 Hành vi phạm tội phải xảy ra trước hậu quả về mặt thời gian.
25: Chủ thể đặc biệt của tội phạm là người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội
mà người đó:
 Có các dấu hiệu của chủ thể thường và dấu hiệu đặc biệt khác để có thể trở
thành chủ thể của các tội phạm tương ứng.
26: Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi nguy hiểm cho xã hội và hậu quả nguy
hiểm cho xã hội là dấu hiệu bắt buộc của:
 Cấu thành tội phạm vật chất
27: Nhận định nào sâu đây đúng:
 Khách thể của tội phạm là những quan hệ xã hội được luật hình sự điều
chỉnh.
28: Những dấu hiệu nào dưới đây thuộc mặt chủ quan của tội phạm:
 Lỗi, công cụ phạm tội, phương tiện phạm tội.
29: Dấu hiệu nào sau đây không thuộc mặt khách quan của tội phạm:
 Mục đích phạm tội.
30: Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong tình trạng không có năng
lực trách nhiệm hình sự thì:
 Không phạm tội.
31: Người từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với hành vi:
 Giết người theo khoản 2 điều 132 BLHS
32: Nhận định nào sau đây là đúng:
 Khách thể chung của tội phạm là hệ thống các quan hệ xã hội được luật hình
sự bảo vệ khỏi sự xâm phạm của tội phạm.
33: Căn cứ vào mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, cấu thành tội
phạm (CTTP) được phân chia:
 CTTP cơ bản, CTTP hình thức, CTTP vật chất.
34: A đang lưu thông trên đường theo đúng quy định của luật giao thông đường bộ
thì một đứa trẻ đột ngột lao từ trong nhà ra đường. Do tình huống xảy ra quá đột
ngột nên A vội vàng bẻ lái sang trái để tránh đứa trẻ. Hậu quả đã xảy ra va chạm
với chiếc ô tô phái sau làm chiếc ô tô tông mạnh vào dải phân cách làm 01 người
trên xe bị thương nặng. Trong tình huống trên, A:
 Không có lỗi.
35: Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội được BLHS quy định là tội
phạm trong tình trạng say do dùng rượu hoặc chất kích thích mạnh khác thì:
 Bị tăng nặng trách nhiệm hình sự trong một số trường hợp do luật định.
36: Để xác định tội danh đối với hành vi phạm tội cần phải căn cứ vào:
 CTTP cơ bản
37: Tội phạm nào sau đây có chủ thể đặc biệt:
 Điều 146 BLHS
38: Dấu hiệu “phạm tội vì động cơ đê hèn” được quy định tại điểm q khoản 1 điều
123 bộ luật hình sự là:
 Dấu hiệu định tội.
39: Theo quy định tại điểm L khoản 1 điều 123 bộ luật hình sự thì phương pháp
phạm tội là:
 Tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự.
40: Dấu hiệu nào sau đây khong phải dấu hiệu của lỗi cố ý trực tiếp:
 Để mặc cho hậu quả xảy ra
41: Mục đích phạm tội là dấu hiệu định tội trong:
 Mọi cấu thành tội phạm.
42: Các loại khách thể của tội phạm là:
 Khách thể chung, khách thể loại, khách thể cục thể.
43: Tuổi chịu TNHS về tội phạm được quy định tại khoản 1 điều 173 BLHS là:
 Từ đủ 14 tuổi trở lên
44: Hành vi khách quan của tội phạm có cấu trúc đặc biệt trong:
 Tái phạm, tái phạm nguy hiểm.
45: Dấu hiệu khách quan nào sau đây là dấu hiệu bắt buộc trong mọi cấu thành tội
phạm:
 Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
46: Nhận định nào sau đây là đúng:
 Người gây thiệt hại đặc biệt lớn cho xã hội do bị cưỡng bức về tinh thần đến
mức không thể xử sự theo tự do ý chí của mình thì không phải chịu trách
nhiệm hình sự.
47: Khách thể trực tiếp của tội phạm là:
 Một nhóm các quan hệ xã hội cùng tính chất được một nhóm quy phạm
pháp luật hình sự bảo vệ khỏi sự xâm hại của một nhóm tội phạm.
48: Khách thể trực tiếp của tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản được quy
định tại điều 175 bộ luật hình sự là:
 Quyền sở hữu tài sản.
49: Căn cứ vào đặc điểm cấu trúc của CTTP thì CTTP được quy định tại khoản 1
điều 207 bộ luật hình sự là:
 CTTP hình thức
50: Căn cứ vào đặc điểm cấu trúc của CTTP thì CTTP được quy định tại khoản 1
điều 180 BLHS là:
 CTTP giảm nhẹ

You might also like