Professional Documents
Culture Documents
Sinh Ly Benh Than
Sinh Ly Benh Than
Sinh Ly Benh Than
Sinh lý Bệnh lý
Natri, nước không tích Phần lớn được tái hấp thu ở Lượng Natri nước qua được
đọng lại trong cơ thể ống thận màng lọc ít è ống thận sẽ
giảm hấp thu để ổn định nồng
độ chất đó trong máu
Creatinin, Ure cao Không được tái hấp thu Cầu thận không lọc được è
trong máu ứ đọng trong máu và ống
thận không thể hoạt động bù
trừ được
2.2.2 Chức năng tái hấp thu và bài tiết
a. Cơ chế sinh học và hóa học quá trình vận chuyển
v Khuếch tán thụ động:
§ chênh lệch nồng độ điện – hóa học
§ Khuếch tán từ nơi nồng độ cao à thấp
v Vận chuyển tích cực:
§ Con đường: Xuyên TB / khe nối giữa 2 TB
§ Cách thức: Nguyên phát / thứ phát
v Ure/ nước tiểu đầu = Ure/máu
v Nước tiểu bị cô đặc
è ure/NT > Ure/máu
è 50% được tái hấp thu về HT
v Nguyên phát:
§ Nhờ chất vận chuyển đặc hiệu
§ Sử dụng ATP
à Có thể khuếch tán ngược chiều nồng độ
§ VD: Na+, K+, Ca2+
v Thứ phát
§ Hai hoặc nhiều chất cùng vận chuyển qua màng nhờ chất mang
(protein đặc hiệu ở màng tế bào)
§ 1 chất là theo cơ chế nguyên phát
§ Các chất còn lại lấy NL chất đầu để di chuyển
§ VD: glucose, aa đi theo Na+ vào máu
b. Các lực tham gia vào tái hấp thu
v Hiệu suất của quá trình vận
chuyển còn phụ thuộc
§ (1) ALTT mao mạch quanh
ống thận 13 mmHg: cản trở tái
hấp thu
§ (2) ALTT dịch kẽ: 6 mmHg
à (1) – (2) ≥ 7: ngăn cản tái hấp thu
§ (3) AL keo MM quanh ống
thận 32 mmHg
§ (4) AL keo dịch kẽ 15 mmHg
à (3) – (4) ≥ 17: hỗ trợ tái hấp thu
3. BIỂU HIỆN BỆNH LÝ Ở NƯỚC TIỂU
và MÁU
Nước tiểu Máu
Thiếu máu
Cao huyết
áp
3.1 Nước tiểu – thay đổi về số lượng nước
tiểu
v Lượng nước tiểu 1 – 1.5 l/24h
v Phụ thuộc: lượng nước đào thải nước theo hơi thở (cung cấp oxy),
mồ hôi (ổn định thân nhiệt)
v Thận cô đặc nước tiểu
v Cần kết hợp xem xét số lượng với tỷ trọng nước tiểu à chất thải có
được thải hết không
§ Uống đủ 1l/ngày nhưng tỷ trọng thấp hoặc nồng độ ure bằng 1/3
bình thường è ứ đọng chất cặn bã
§ Uống 0.5l/ngày, creatinine/NT gấp 3 lần bình thường è bình
thường do không ứ đọng chất cặn bã
v Theo cân nặng, tuổi với trẻ vị thành niên (10 - 18) tuổi nhu cầu nước
là 40ml/kg;
v Từ 19 - 30 tuổi hoạt động thể lực nặng nhu cầu nước là 40ml/kg;
v Từ 19 đến 55 tuổi hoạt động thể lực trung bình nhu cầu nước là
35ml/kg, người trưởng thành trên 55 tuổi nhu cầu nước là 30ml/kg.
v Người trưởng thành trên 50 tuổi nhu cầu nước thêm 15ml/kg cho
mỗi 20kg cân nặng tăng lên.
v Theo cân nặng: trẻ em từ 1 - 10kg nhu cầu nước là 100ml/kg; trẻ em
từ 11 - 20kg nhu cầu nước: 1.000ml + 50ml cho mỗi 10kg cân nặng
tăng lên; trẻ em từ 21kg trở lên nhu cầu nước là: 1.500ml + 20ml/kg
cho mỗi 20kg cân nặng tăng lên.
v Lượng nước tiểu ảnh hưởng bởi:
Lao Thời
động tiết
Chế
độ ăn
a. Đa niệu: > 2l /ngày mà không do uống nhiều
v Tại thận
§ Xơ thận: gặp ở người già, viêm kẽ thận mạn, viêm bể thận mạn,
§ Tiểu nhạt ( ngoại biên): Tb ống thận kém nhạy cảm với ADH
v Ngoài thận
§ Tiểu nhạt (trung ương): vùng dưới đồi kém sx ADH
§ Đa niệu thẩm thấu: do tăng AL thẩm thấu trong lòng ống thận (
mannitol, ĐTĐ,…)
b. Thiểu niệu < 0.4 l/ngày
v Trước thận: giảm AL lọc, giảm lượng máu
tới thận
v Tại thận:
§ Viêm cầu thận: cầu thận ứ đọng máu,
cặn HT tại chỗ để hình thành dịch lọc
§ Viêm ống thận: TB ống phù nề/ bong
ra à hẹp hoặc tắc ống thận
v Sau thận: sỏi, u
c. Vô niệu: dưới 0.3 l/ngày
v Trước thận
v Tại thận
v Sau thận
3.1.2 Thay đổi thành phần nước tiểu
a. Về lượng
v Tăng/ giảm về nồng độ 1 chất trong nước tiểu
à kết hợp với nước tiểu 24h è lượng chất tuyệt đối ở nước tiểu 24h
v So sánh với lượng chất đó trong máu và lượng chất đó được đưa vào
cơ thể
§ VD ure có thể ảnh hưởng bởi
• Chế độ ăn protid
• Mức thoái triển protid
• Bệnh lý thận
b. Về chất:
1. Protein niệu
Bình thường: không đáng kể, #150mg (albumin chiếm 10%-do cầu thận
thoát ra, hoặc do ống thận tiết hoặc không tái hấp thu được)
v Trước thận:
§ protein nhỏ vượt qua cầu thận + vượt quá khả năng tái hấp thu
§ Hay gặp nhất: protein Bence Jones
Trọng lượng phân tử 22-
24kDa
Thuờng gặp trong bệnh
bệnh đa u tủy (tăng sinh
TB ác tính tiết ra protein
đơn dòng trong huyết
thanh và nước tiểu)
v Tại thận
§ Lỗ lọc cầu thận lớn ra: viêm cầu thận, đứng lâu (có thai, bất
thường tư thế cột sống)
• Chủ yếu là Albumin
• Protein niệu cao nhất gặp trong HCTC
§ Do ống thận:
• tái hấp thu kém
• Protein niệu tăng dần, nhất là protein kích thước lớn
v Sau thận:
§ Tổn thương, viêm đường niệu à protein từ ổ tổn thương/máu
trong ổ viêm lọt vào nước tiểu
§ Thay đổi protein niệu ít quan trọng
§ Ngoài ra trong nước tiểu còn có: HC niệu, BC niệu, TB viêm, TB
mủ…
2. Hồng cầu niệu
v HC trong NT 24h: không đáng kể
v Cặn Addis NT 24h: 1 – 1,5 triệu/ngày ( 800 – 1000HC/ph)
v HC niệu đại thể: thay đổi máu sắc nước tiểu
v HC niệu vi thể: không làm thay đổi màu sắc nước tiểu
v Trước thận: hiếm, RL đông máu nặng gây xuất huyết
v Tại thận:
§ Viêm cầu thận, Viêm mô kẽ thận, viêm ống thận: HC niệu + trụ
niệu + BC niệu + protein niệu
§ Viêm mủ thận: HC niệu + BC niệu, BC thoái hóa + TB mủ
v Sau thận
§ Vỡ mạch máu vào đường dẫn niệu: sỏi, viêm nhiễm, chấn thương
à nghiệm pháp 3 cốc
Trụ niệu
v Hình trụ, do protein bị vón lại theo hình ống thận
v Điều kiện để xuất hiện trụ niệu
§ Nồng độ protein niệu cao
§ Lượng NT thấp, chảy chậm
§ Thay đổi hóa – lý NT giúp protein dễ đông
v Thường gặp: Viêm cầu thận, HCTH
v Trụ trong: đơn thuần protein
v Trụ hạt: Trụ trong có BC bám vào
v Trụ HC
v Trụ mỡ
v Trụ liên bào: TB ống thận bám vào
3.2 Thay đổi ở máu
Tăng ure huyết
v Sinh lý:
§ Nguồn gốc: do thoái hóa protein nội sinh/ngoại sinh(từ thức ăn)
§ Nồng độ: 0.2 – 0.3g/L
§ Tăng lên khi suy thận
§ Bản chất Ure không gây độc
v HC ure huyết:
§ Căn nguyên: do ure là chất không độc, nên việc tăng ure huyết do
những nguyên nhân khác gây ra
1. Sản phẩm chuyển hóa cuối cùng của protein: nitơ phi protein:
creatinine, acid uric
2. Ứ đọng sp acid
3. Ứ đọng phenol, sulfat, phosphate, kali…
à HC lâm sàng, biểu hiện bằng tình trạng nhiễm độc
Nhiễm acid máu:
v 1 phần của HC ure huyết
v Do không bài thải được acid cố định
Thiếu máu:
v Mất protein à thiếu nguyên liệu renin
v Thiếu erythropoietin
angiotensinogen Angiotensin I
THA
v Nếu có giảm máu tưới thận à hoạt hóa hệ RAA à THA + men chuyển
Angiotensin II
Co mạch Aldosteron
NN trước thận
Acid Kiềm
Xương
Hệ thống đệm