Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 64

ANH NGỮ PMP

HỆ THỐNG MẸO TRONG BÀI THI


TOEIC I. Mẹo về danh từ
- Giới từ + N/ Ving
- The + N
- A/an + N(đếm được số ít)
- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a
variety of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được) -
Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
- Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the”
đứng đằng trước.
❖ Mẹo về danh từ ghép
Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:
a. Noun – Noun
- Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction) -
Advertising company: công ty quảng cáo
- Application form: đơn xin việc
- Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc
- Assembly line: dây chuyền lắp ráp
- Company policy: chính sách công ty
- Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân
- Membership fee: phí hội viên
- Staff productivity: năng suất nhân viên
- Delivery company: công ty vận chuyển
- Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh
- Work schedule: lịch làm việc
- Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký
- Service desk: bàn phục vụ
b. Nouns – Noun
- Sales department: phòng kinh doanh
- Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng
- Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh
- Sales target: mục tiêu bán hàng
- Savings account: tài khoản tiết kiệm
- Sports complex: khu phức hợp thể thao
- Overseas trip: chuyến công tác nước ngoài
ANH NGỮ PMP

II. Mẹo về tính từ


- Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N
- Đứng giữa các từ chỉ số lượng và danh từ:
A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot
of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount
of + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N
- The most + adj(dài) + N
- No + adj + N
- This, that, these, those + adj + N
- Become + adj/ N
Lưu ý: Có 3 dạng tính từ
- Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …
- Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài
Example: interested, inspired
- Ving: chỉ bản chất
Example: interesting

III. Mẹo về trạng từ


a. Cấu tạo trạng từ: adj + ly
Example: usefully, extremely …
- Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án
khác có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ.
b. Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEIC
Hard – hardly (chăm chỉ - hiếm khi)
Late – lately (muộn – gần đây)
c. Mẹo chung về trạng từ
- Be + adv + Ving
- Be + adv + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must) +
adv + V
- Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII
- Be + adv + adj
- Have, has, had + adv + Ved/ VII
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu
Adv, S + V
- A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some
of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large
amount of + adv + adj + N
ANH NGỮ PMP
-
IV. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ
a. Chia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số ít
- Danh từ không đếm được
- One of the + N(đếm được số nhiều)
- Danh động từ (Ving)
- Đại từ bất định
- Each, every + N(đếm được số ít)
- The number of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được) -
Ngôi thứ 3 số ít: he/ she/ it
b. Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số nhiều
- The + adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người)
- A number of + N(đếm được số nhiều)
- A and B
- Both A and B
- few, a few, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều) -
Ngôi thứ hai: you/ we/ they
c. Dạng đặc biệt
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được) => chia động từ dạng số ít. -
Some, some of, a lot of, lots of, all + N(đếm được số nhiều) => chia động từ dạng số
nhiều.
- A + giới từ + B => chia động từ theo A.
- Either A or B, Neither A nor B => chia động từ theo B.

V. Mẹo về mệnh đề quan hệ


- N(người) + who + V
- N(người) + whose + N(sở hữu của danh từ chỉ người)
- N(vật) + which + V/ clause
- S + V, which + V(số ít)

VI. Mẹo về rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ


Đây là dạng rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Đối với dạng này bạn sẽ thấy
Ving hoặc Ved/ VII đứng ở đầu câu, và ở giữa câu sẽ có dấy phẩy ( , ). Mục đích của
dạng này là để kết hợp 2 câu đơn chung chủ ngữ thành một câu ghép. a. Dạng chủ
động
Example: I saw my girlfriend kissing a strange guy yesterday. I felt my heart broken.
(Tôi đã thấy bạn gái mình hôn một gã lạ mặt ngày hôm qua. Tôi cảm thấy trái tim
mình tan nát)
= Seeing my girlfriend kissing a strange guy yesterday, I felt my heart broken.
ANH NGỮ PMP
b. Dạng bị động
Example: That restaurant is located near Guom Lake. That restaurant is my favorite
place.
(Nhà hàng đó được đặt gần hồ Gươm. Nhà hàng đó là địa điểm yêu thích của tôi)
= Located near Guom Lake, that restaurant is my favorite place.

VII. Mẹo về câu điều kiện + dạng rút gọn câu điều kiện
Có 4 dạng câu điều kiện trong bài thi TOEIC
a. Câu điều kiện loại 0
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn)
Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever. (nếu bạn
có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ bạn là người thông
minh)
b. Câu điều kiện loại 1
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ can + V2 (nguyên thể)
Example: If it does not rain, I will go shopping.
(nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm)
c. Câu điều kiện loại 2
Công thức 1: If + S1 + were + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
(nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)
❖ Lưu ý: Dạng rút gọn
- Were + S1 + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
= Were I you, I would marry her.
Công thức 2: If + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous.
(nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng) ❖ Lưu ý: Dạng
rút gọn
- Were + S1 + to V (của V1), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể) Example: If my
dog knew how to speak human language, he would become famous. = Were my dog to
know how to speak human language, he would become famous.
d. Câu điều kiện loại 3
- If + S1 + had + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test. (nếu
bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi) ❖ Lưu ý:
Dạng rút gọn
- Had + S1 + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
= Had you helped me yesterday, I could have passed the test.
ANH NGỮ PMP
VIII. Mẹo về dạng so sánh
1. So sánh bằng
Công thức: S1 + be + as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “as … as”
2. So sánh không bằng
Công thức: S1 + be + not as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + not + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “ not as … as”
3. So sánh hơn
Công thức 1:
S1 + be + adj(ngắn) + “er” + than + S2
S2 + V + adv(ngắn) + “er” + than + S2
Công thức 2:
S1 + be + more + adj(dài) + than + S2
S1 + V + more + adv(dài) + than + S2
Mẹo: more, than, er
❖ Lưu ý 1: Các từ “much, far, a lot, a little” thường hay xuất hiện trước dạng so sánh
hơn nhằm nhấn mạnh về mức độ so sánh
Example: John is much more handsome than his brother.
(John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)
❖ Lưu ý 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệt
a. Dạng so sánh hơn dùng với danh từ
Công thức: S1+ V + more + N + than + S2
Example: I have more money than you.
(Tôi có nhiều tiền hơn bạn)
b. So sánh hơn có chứa “the”
Công thức 1: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm sao)
Exampple: The closer you live to a city, the more expensive your life will be. (bạn
càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ) Công thức 2:
Of the two + N(đếm được số nhiều), S + be/ V + the + so sánh hơn Example: Of
the two candidates, John is the better person.
(Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn)
4. So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ)
Công thức 1: S + be + the + adj(ngắn) + est
Công thức 2: S + be + the most + adj(dài)
Mẹo: the, most, est
❖ Lưu ý chung: Dạng so sánh bất quy tắc
- Good/ well – better – the best
- Bad/ ill – worse – the worst
- Many/ much – more – the most
- Little – less – the least
ANH NGỮ PMP
TARGET TESTS
TEST 1
101. Today’s deposits total $4,800.00, leaving you with a balance _______
$10,665.62.
A. to
B. of
C. for
D. from
102. I called her on at least three occasions, but she _______ got back to
me. A. rarely
B. sometimes
C. never
D. usually
103. We _______ to inform you that your application for credit has been
disapproved.
A. revert
B. resent
C. regret
D. reject
104. Six months _______, construction was begun on the hospital’s new wing.
A. ago
B. then
C. since
D. before
105. This is a restricted area; entry by _______ personnel is strictly
forbidden. A. unauthorized
B. exclusive
C. impertinent
D. declassified
106. The 30 extra books were _______ on top of a desk in an unused
office. A. restored
B. arraigned
C. ordered
D. stacked
107. _______ you not spoken up like that, the issue would probably never have
been addressed.
A. Did
B. Should
C. Are
D. Had
108. Employers _______ to pay their employees a decent
wage. A. must
B. ought
C. should
ANH NGỮ PMP
D. would
109. The board voted to _______ the chairman, whose tenure had been marked
by ever-increasing losses.
A. fete
B. oust
C. jeer
D. cede
110. One worry is that higher tax rates will cause a slowing of the economy,
which will in turn lead to a decrease, rather than an increase, in tax _______. A.
ratios
B. revenue
C. regulation
D. allotment
111. _______ many others who lost money investing in its stock, Green wanted
to see criminal charges brought against Seleron Corporation officials. A. As
B. Like
C. Because
D. Although
112. The managing director asked his _______ to contact the shareholders
regarding the crisis management meeting.
A. aid
B. aide
C. aided
D. addition
113. ______ all of the newly-hired employees were unhappy with the
organization of the orientation schedule.
A. Most
B. Mostly
C. Almost
D. Every
114. Customers wishing to make complaints ______ ask to talk to one of our
customer service consultants, who will be pleased to help them. A. should
B. might
C. ought
D. had
115. If Mr. Singh _______ to apply for the position, he would be hired in an
instant.
A. may
B. were
C. is
D. will
116. The investigating committee announced that it would put _______
ANH NGỮ PMP
releasing its findings for at least another week.
A. off
B. upon
C. down
D. up
117. Janet was understandably quite nervous, never _______ spoken in front of
such a large crowd before.
A. has
B. had
C. have
D. having
118. The interview _______to, but never mentioned outright, the rumors of
internal dissention.
A. conferred
B. deferred
C. alluded
D. secluded
119. The company’s accountants tried to _______ nearly $1,000,000 in earnings
so as to avoid paying taxes on it.
A. dismiss
B. reveal
C. remiss
D. conceal
120. We need to sell this in a hurry, so we are going to take _______ the first
byer offers for it.
A. whatever
B. however
C. whomever
D. whoever
121. _______ anyone listening to the speech understood its eventual
importance. A. Nearly
B. Hardly
C. Fairly
D. Actually
122. Her speech did not inspire any public support; _______, it made people less
sympathetic to her cause.
A. consequently
B. otherwise
C. indeed
D. factually
123. Experts advise that a speaker _______ both alone and in front of a live
audience prior to delivering a major address.
A. retell
B. revoke
ANH NGỮ PMP
C. restate
D. rehearse
124. Marion Smith of Merston Enterprises has asked me to make this
presentation here today, on _______ behalf.
A. theirs
B. my
C. her
D. hers
125. Planning the new office layout has been the hardest task I _______ in a
long while.
A. had have
B. did have
C. did had
D. have had
126. Fortunately, changing the members of the committee halfway through the
project has had no noticeable _______ on the price of shares. A. point
B. affectation
C. affect
D. effect
127. I want you to instruct the movers to put all of the boxes in the largest room
_______ the first floor.
A. on
C. in
C. to
D. for
128. Everyone _______ been wonderful to work with, and I will sorely miss
working here.
A. have
B. did
C. hasn’t
D. has
129. Sadra is incredibly _______ in everything she does. She was given an
award for her quick work last year.
A. efficient
B. effortless
C. affluent
D. affective
130. The committee _______ that we do not pursue legal action at this time, but
wait for the result of the tests.
A. suggesting
B. is recommending
C. has
D. is recommended
ANH NGỮ PMP
131. The management has agreed not to take further action, _______ you do not
commit any further violations of company policy.
A. granted
B. therefore
C. provided
D. moreover
132. I _______ never have hired him if his references had given me any
indication of how unreliable he would be.
A. would
B. will
C. must
D. had
133. I will be announcing to the media today that all _______ from sales of this
CD will go to charity.
A. proceeds
B. precedes
C. precedent
D. results
134. A new branch of that coffee shop chain will be opening in the shopping
center _______ Friday morning.
A. in
B. to
C. on
D. off
135. According to Mancy in the quality control department, there have been
_______ customer complaints this month. This is a great improvement on the
preceding two months.
A. few
B. a few
C. some
D. none
136. It is imperative that quality is not sacrificed for profits. We have
_______the best products at the best prices.
A. provide
B. to be providing
C. to provide
D. profited
137. The worst that can happen _______ that the store will have to alter its
operating hours until we can hire replacement staff.
A. are
B. was
C. is
D. have
138. The finance office is unable to _______ reimbursements unless all pertinent
ANH NGỮ PMP
receipts are submitted.
A. approve
B. make approvals
C. approve of
D. appropriate
139. I _______ insist on a revision of next year’s budget by Friday. It must be
ready before the annual general meeting at the end of the month. A. could
B. must
C. may
D. have
140. There has been a leak of confidential data to one of our biggest _______. It
would seem that we are the victims of corporate espionage.
A. enemies
B. oppositions
C. rivals
D. opposites

TETS 2
101. Some customers have been _______ that the music in the dining area is too
loud.
A. praising
B. satisfied
C. complaining
D. annoying
102. The boss was so angry at me that I was sure I _______ be
fired. A. will
B. would
C. may
D. might
103. Please do not assign Mrs. Beedle to a small office. She sufers from severe
_______ .
A. hemophilia
B. diabetes
C. claustrophobia
D. appendicitis
104. Intent on demonstrating its willingness to do what it takes to become a
major force in the industry, Vietcom has taken very public measures to _______
top research and development experts away from other companies. A. deter
B. beckon
C. lure
D. juggle
105. _______ I am concerned, you may handle the situation in any way you
ANH NGỮ PMP
deem fit.
A. Inasmuch
B. As to
C. So much
D. As far as
106. Women’s groups continue to express outrage at what they perceive as
_______ hiring practices in the industry.
A. salutary
B. inefficient
C. contractual
D. discriminatory
107. She said she _______ rather not meet with you face to
face. A. had
B. could
C. did
D. would
108. Labor leaders complain that even though the cost of living has nearly
doubled in the past decade, workers’ _______ have only increased by 14%. A.
wages
B. investments
C. employees
D. positions
109. At the upcoming board meeting, the chairwoman is expected to express
_______ at the company’s inability to improve its market share. A. offensiveness
B. approbation
C. assertiveness
D. frustration
110. German trade representatives continue to pressure East Asian governments
to reduce _______ on auto imports.
A. tariffs
B. finances
C. cartels
D. rebates
111. Richards was fired for abusing her _______ account privileges while on her
last three business trip abroad.
A. deposit
B. expense
C. debt
D. savings
112. Employee benefits include paid holidays, medical and dental coverage, and
a generous _______ plan.
A. pension
B. taxation
ANH NGỮ PMP
C. expansion
D. resignation
113. The store clerk notified security after _______ the shoplifter putting several
pieces of merchandise into her purse.
A. revealing
B. observing
C. alerting
D. appealing
114. I will not be able to make the meeting, so my attorney will be negotiating
on my _______.
A. behalf
B. beside
C. objectie
D. objection
115. On your way out, please go to the front desk and ask the _______ to
schedule your next appointment.
A. janitor
B. custodian
C. defendant
D. receptionist
116. You will be in my office with the finished report by five o’clock today,
______ I’ll fire you! Got it?
A. nor then
B. in fact
C. or else
D. of course
117. When I asked her whether the company had any plans for new investments,
her _______ was simply a knowing smile.
A. repond
B. response
C. responding
D. responsive
118. Government tax officials regularly _______ the books of even medium
sized businesses to make sure they are paying their fair share to the national
treasury.
A. audit
B. reflect
C. measure
D. maintain
119. Gretchen Curtis was _______ from assistant manager to manager because
she has what it takes to lead this department.
A. referred
B. transferred
C. promoted
ANH NGỮ PMP
D. demoted
120. If only I _______ have to work tonight, I could ask her to the movie
opening.
A. did not
B. might not
C. shall not
D. could not
121. I am not sure if this office is big enough for our needs; perhaps we need
something a little more _______.
A. cavernous
B. enormous
C. spacious
D. precious
122. There is a saying, “The customer is always right,” which simply means that
a business should make customer _______ a top priority.
A. satisfaction
B. decisions
C. loyalty
D. comparison
123. Of course, I _______ if you sit down.
A. mind
B. don’t mind
C. care
D. keep in mind
124. There are many factors to _______ before we make a final
decision. A. contribute
B. contract
C. confess
D. consider
125. I don’t mind staying late every now and again, _______ don’t expect me to
be here every evening.
A. and
B. so
C. therefore
D. but
126. The board of directors voted _______ a 25% pay increase in their
salaries. A. itself
B. yourselves
C. themselves
D. herself
127. _______ was always one of my strong points during my M.B.A
course. A. To advertise
B. Advertising
C. Advertisement
ANH NGỮ PMP
D. To advertising
128. My arm hurts. A bunch of us _______ blood today at
work. A. give
B. to give
C. gaved
D. gave
129. She _______ always on time.
A. is
B. does be
C. are
D. be
130. She _______ spoken to me about your proposal.
A. did
B. have
C. is
D. has
131. There _______ no “I” in “Team.”
A. be
B. isn’t
C. ain’t
D. is
132. You will find all the information you need _______ this computer
disk. A. on
B. in
C. at
D. by
133. The _______ is the first door on the right at the end of the
hall. A. label
B. labrador
C. labyrinth
D. lavatory
134. He tries hard, but I _______ don’t think he is doing a good
job. A. very
B. really
C. almost
D. exceptionally
135. Please _______ when you are done with the
computer. A. lock off
B. lock on
C. log in
D. log out
136. We receive our _______ on the last Friday of every
month. A. paydays
B. paychecks
ANH NGỮ PMP
C. payment
D. parchment
137. I like this office _______ than my old one; it is much brighter.
A. better
B. more better
C. the better
D. the best
138. Tomorrow, I _______ going on a week-long business trip to the
Maldives. A. will
B. to
C. is
D. am
139. The receptionist keeps a(an) _______ in his ear to free both hands for
typing.
A. telephone
B. receiver
C. earpiece
D. hairpiece
140. Honestly, I think my __________ is too low for all the work that I
do. A. celery
B. salary
C. solid
D. salve
Chữa Đề

TEST 1
Stt Nội Dung Giải thích Từ Mới & Công Dịch
Thức

1 101. Today’s Đây là 1 câu tương đối xương + deposit (n) khoản Các
deposits total xoay quanh từ “balance” thân tiền gửi (vào tài khoản
$4,800.00, yêu của chúng ta. Trong khoản trong ngân tiền gửi
leaving you TOEIC nói chung và đặc biệt hàng) của ngày
with a balance là trong chủ đề Ngân hàng – + total (v) lên tới, hôm nay
_______ Tài chính (Banking and tổng số lên tới lên tới
$10,665.62. Finance) thì chúng ta rất hay $4,800.00
A. to bắt gặp từ “balance”. Từ này ,
B. of có khá nhiều nghĩa (cái cân, điều này
C. for cán cân, sự tạo cho
D. from thăng bằng, sự ổn định, số dư bạn một
….) nhưng có 1 đặc điểm là khoản dư
danh từ này luôn đi với giới từ là
“of” đằng sau. Trong văn cảnh $10,665.6
của câu này thì ta chọn nghĩa 2
“số dư” cho từ “balance” để .
phù hợp nhé ^^

2 102. I called Câu này là một câu khá dễ về + occasion (n) dịp, Tôi đã
her on at least từ vựng xoay quanh trạng từ cơ hội, lần gọi cho
three trong cô ta ít

ANH NGỮ PMP


occasions, but câu. Dễ thấy cả 4 đáp án đều + get back: gọi lại, nhất 3
she _______ là trạng từ, chỉ khác nhau về lùi lại, trở lại lần,
got back to nghĩa. Câu này khá dễ vì + rarely (adv) hiếm nhưng cô
me. không có nhiều từ mới trong khi ấy đã
A. rarely câu + sometimes (adv) chẳng bao
B. sometimes thỉnh thoảng, đôi giờ gọi lại
C. never khi, đôi lúc cho tôi.
D. usually + never (adv)
không bao giờ,
chẳng bao giờ
+ usually (adv)
thường thường
3 103. We Đây lại là 1 câu hỏi về từ + inform (v) nói Chúng tôi
_______ to vựng nữa xuất hiện trong đề cho ai biết, báo lấy làm
inform you that này. Đối với câu hỏi từ vựng + credit (n) khoản tiếc phải
your thì ta có thể thấy dấu hiệu sau vay ngân hàng, tín thông
application for đây: cả 4 đáp án đều cùng dụng báo với
credit has been một từ loại (đều là danh từ, + disapprove (v) bạn rằng
disapproved. động từ, trạng từ …), chỉ không phê chuẩn, đơn xin
A. revert khác nhau về nghĩa. Để làm không tán thành dành cho
B. resent được dạng câu hỏi từ vựng thì + revert (v) trở lại khoản
C. regret ta không cần dịch được toàn (một hoàn cảnh cũ, vay ngân
D. reject bộ một thói quen cũ) hàng của
câu hỏi nhưng bắt buộc ta + resent (v) bực bạn đã
phải biết được nghĩa của các bội, bực tức, phẫn không
phương án trả lời. Nếu gặp nộ được phê
câu từ vựng nào mà các bạn + regret (v) thương chuẩn.
không dịch được các phương tiếc, hối tiếc, lấy
án trả lời thì cứ đánh bom rồi làm tiếc, hối hận
chuyển sang câu tiếp theo cho + reject (v) từ chối,
lành nhé. Vì dù bạn có dịch loại bỏ, bác bỏ
được sạch câu hỏi nhưng
không dịch được các phương
án trả lời thì cũng vô nghĩa.
Quay trở lại câu này. Các bạn
có thể để ý thấy cả 4 đáp án
đều là động từ. Để phù hợp
nhất về nghĩa thì chỉ có đáp
án C là lựa chọn đúng mà thôi

4 104. Six Mẹo: thì quá khứ đơn. Các + construction (n) Sáu tháng
months bạn lưu ý: “Khoảng thời gian sự xây dựng trước, sự
_______, + ago” là một dấu hiệu không + begin - began – xây dựng
construction thể chối cãi của thì quá khứ begun (v) bắt đầu đã được
was begun on đơn các bạn nhé ^^ + wing (n) cánh bắt đầu ở
the hospital’s (nhà, chim ...), mạn mới
new wing. mạn, cánh gà của bệnh
A. ago viện.
B. then
C. since
D. before

5 105. This is a Đây lại là 1 câu hỏi


restrict (v) hạ

ANH NGỮ PMP


restricted area; nữa. Vị trí cần điền trong chế, giới hạn khu vực
entry by trường hợp này là tính từ. Các + restricted (adj) được hạn
_______ bạn lưu ý rằng Tính từ có 3 được hạn chế, chế; sự
personnel is hình thể: tính từ thường được giới hạn xâm nhập
strictly (beautiful, handsome, + area (n) khu vực cá nhân
forbidden. special…), tính từ có cấu tạo + unauthorized trái phép
A. dang Ved/ VII (mang sắc thái (adj) không được là bị cấm
unauthorized bị động), tính từ có cấu tạo phép, trái phép một cách
B. exclusive dạng Ving (chỉ bản chất) + entry by hoàn
C. impertinent unauthorized toàn.
D. declassified personnel (n) sự
xâm nhập cá nhân
trái phép
+ strictly (adv) một
cách nghiêm khắc,
hoàn toàn
+ forbid – forbad –
forbidden: cấm,
ngăn cấm

6 106. The 30 Đây là 1 câu hỏi về từ vựng + extra (adj) thêm, 30 cuốn
extra books trong đề. Cả 4 đáp án đều là thừa ra sách thừa
were _______ Ved được chia ở hình thể bị + unused (adj) bỏ ra đã
on top of a động của câu. Câu này chúng không, không được được xếp
desk in an ta để ý thấy một số từ khóa sử dụng, không đống trên
unused office. như “books – các cuốn sách”, dùng đến mặt một
A. restored “desk – bàn” là ta đã có thể + restore (v) hoàn chiếc bàn
B. arraigned đoán được đáp án là “các lại, trả lại, xây trong
C. ordered cuốn sách được xếp đống trên dựng lại một văn
D. stacked bàn” rồi đúng không nào? + arraign (v) buộc phòng bỏ
Câu này dễ như ăn bắp ý mà tội, tố cáo không rồi.
^^. Bố mẹ nào chọn đáp án B + order (v) đặt
(dịch là “các cuốn sách bị tố hàng + stack (v)
cáo ở trên bàn”) thì cho con xếp chồng, xếp
lạy một lạy nhé. thành đống
7 107. _______ Câu này sử dụng mẹo về câu + issue (n) vấn đề Nếu bạn
you not spoken điều kiện loại III rút gọn. (đang gây tranh đã không
up like that, the Công thức: cãi) + probably nói thẳng
issue would Had + S1 + Ved/VII, S2 + (adv) hầu như như vậy
probably never would/ could + haved + chắc chắn, chắc là thì vấn
have been Ved/VII = If + S1 + had + + speak up: nói đề chắc sẽ
addressed. Ved/VII, S2 + would/ could + thẳng, nói toạc, nói chẳng
A. Did haved + Ved/VII Các bạn lưu to, nói lớn bao giờ
B. Should ý: câu hỏi về câu điều kiện rất + address (v) xử lý, được giải
C. Are hay xuất hiện trong bài thi giải quyết quyết cả
D. Had TOEIC. Đây thường là dạng (có nghĩa
câu hỏi ăn điểm, do vậy các là trong
bạn cần ghi nhớ các công quá khứ
thức về dạng câu hỏi này nhé nhân vật
đã nói
thẳng ý

ANH NGỮ PMP


kiến của
mình, và
vấn đề
cũng đã
được giải
quyết).

8 108. Câu này cực dễ sử dụng mẹo + employer (n) ông Các ông
Employers về trợ động từ khuyết thiếu. chủ, người sử dụng chủ nên
_______ to pay Câu này ta có thể sử dụng lao động trả cho
their đồng thời cả mẹo loại và mẹo + employee (n) những
employees a chọn. Mẹo loại: loại A, C, D nhân viên, người người
decent wage. vì sau “must, should, would” làm công, người nhân
A. must bắt buộc phải là động từ lao động viên của
B. ought nguyên thể (V). Mẹo chọn: + decent (adj) tử họ một
C. should “ought to + V” có nghĩa là tế, tươm tất, phù khoản
D. would “nên” (= should + V) hợp + wage (n) tiền lương
tiền lương, tiền phù hợp.
công
9 109. The board Đây lại là một câu hỏi về từ + the board: hội Hội đồng
voted to vựng nữa trong đề thi này. Cả đồng quản trị quản trị
_______ the 4 đáp án đều là động từ + vote (v) bầu, bầu đã bỏ
chairman, nguyên thể. Phải nói luôn đây cử, bỏ phiếu phiếu để
whose tenure là một câu tương đối khó vì + chairman (n) ông sa thải
had been nhìn 4 động từ đều lạ hoắc ^^ chủ tịch ông chủ
marked by ever + tenure (n) nhiệm tịch,
increasing kỳ người mà
losses. + mark (v) đánh có nhiệm
A. fete dấu, ghi dấu, chú kỳ được
B. oust ý chú ý bởi
C. jeer + ever-increasing những
D. cede (adj) ngày càng khoản
tăng + loss (n) sự thua lỗ
mất mát, sự thiệt ngày
hại càng
+ fete (v) tiếp đãi, tăng.
khoản đãi
+ oust (v) đuổi,
trục xuất, hất
cẳng, sa thải
+ jeer (v) cười
nhạo, chế giễu
+ cede (v) nhượng
lại, sang nhượng

10 110. One Đây là một câu hỏi từ vựng + tax rate: thuế Một lo
worry is that xoay quanh hình thể của danh suất + cause (v) ngại là
higher tax từ ghép. Đối với dạng danh từ gây ra + slowing rằng các
rates will cause ghép thì ta có một mẹo dịch (n) sự chậm lại mức thuế
a slowing of như sau: danh từ nào đứng + economy (n) nền suất cao
the economy, trước ta sẽ dịch nghĩa ra sau, kinh tế hơn sẽ
which will in còn danh từ nào đứng sau ta + decrease (n) sự gây ra
turn lead to a sẽ dịch nghĩa ra trước (dịch suy giảm, sự giảm một sự
decrease, ngược) chậm lại
rather than an của nền

ANH NGỮ PMP


increase, in tax sút kinh tế, từ
_______. + increase (n) sự đó dẫn
A. ratios tăng trưởng, sự đến sự
B. revenue tăng lên suy
C. regulation + rather than: hơn giảm, hơn
D. allotment là + tax ratio(n) tỷ là gia
lệ thuế tăng,
+ tax revenue (n) trong
doanh thu thuế doanh thu
+ tax regulation: thuế.
quy định về thuế
+ tax allotment (n)
sự chia thuế

1 111. _______ Đối với câu này, ta có thể sử + invest (v) đầu tư Giống
1 many others dụng mẹo về liên từ để loại 2 + stock (n) cổ phần như
who lost đáp án C và D. Các bạn lưu ý: + criminal charges: nhiều
money sau “Because, Although” là cáo buộc hình sự người
investing in its một mệnh đề (bao gồm chủ (nhưng “criminal khác đã
stock, Green ngữ và động từ chính của charge” lại dịch là bị mất
wanted to see mệnh đề đó). Nhiều bạn chắc “tội hình sự” nhé) tiền vào
criminal đang thắc mắc: thế từ “lost” + official (n) viên đầu tư cổ
charges không phải là động từ thì là chức, công chức, phần của
brought cái Beep à? ^^. Các bạn lại cán bộ nó, Green
against phải chú ý thêm nhé: động từ muốn
Seleron “lost” xuất hiện trong dang chứng
Corporation mệnh đề quan hệ nên nó kiến cáo
officials. không phải là động từ chính buộc
A. As nhé. Hơn nữa cả cụm “who hình sự
B. Like lost money investing in its đối với
C. Because stock” chỉ bổ nghĩa cho các cán
D. Although “others” thôi nhé. Cụm này là bộ của tập
mệnh đề quan hệ, đóng vai đoàn
trò mệnh đề phụ trong câu. Seleron
Còn lại 2 phương án A và B Corpora
thì ta đều dịch là “như” tio n.
nhưng ta loại phương án A vì
sau “As” cần phải có 1 mệnh
đề nhé
12 112. The Câu này ta có thể sử dụng + managing Giám đốc
managing mẹo danh từ để loại đi director: giám đốc điều hành
director asked phương án C (Ved). Dễ thấy điều hành + ask (v) đã yêu
his _______ to “his” là tính từ sở hữu, do vậy yêu cầu cầu
contact the luôn cần 1 danh từ đi sau nó. + contact (v) liên người trợ
shareholders Ta không thể loại ngay A hệ + shareholder lý của
regarding the được vì ngoài hình thể động từ (n) cổ đông ông ấy
crisis ra thì “aid” cũng là một danh + regarding (prep) liên hệ
management từ nữa. Trong 3 phương án A, về, đối với, liên với các cổ
meeting. B, D ta cần dịch nghĩa để chọn quan tới đông liên
A. aid + crisis (n) sự quan tới
B. aide khủng hoảng, cơn cuộc họp
khủng hoảng quản lý
khủng

ANH NGỮ PMP


C. aided + aid (n) sự giúp hoảng.
D. addition đỡ, sự viện trợ
(v) giúp đỡ, viện
trợ
+ aide (n) người
phụ tá, trợ lý
+ addition (n) phép
cộng

13 113. ______ Câu này ta sử dụng mẹo loại + newly-hired (adj) Hầu như
all of the như sau: Đầu tiên ta loại A vì mới được thuê tất cả các
newly hired ta có “most of the + N” chứ + employee (n) nhân
employees không có “most all of the + nhân viên, người viên mới
were unhappy N”. Tiếp theo ta sẽ loại D vì làm công được thuê
with the sau “every” sẽ là danh từ luôn + organization (n) đều đã
organization of mà không có cụm “all of the”. tổ chức, cơ quan không vui
the orientation Cuối cùng ta loại B về nghĩa tổ chức với cơ
schedule. + orientation quan tổ
A. Most schedule: lịch trình chức của
B. Mostly định hướng lịch trình
C. Almost + mostly (adv) định
D. Every phần lớn, chủ yếu hướng.

+ almost (adv) hầu
như, gần như
14 114. Câu này ta sử dụng mẹo về trợ + customer (n) Những
Customers động từ khuyết thiếu có thể khách hàng khách
wishing to loại ngay C vì sau “ought” + complaint (n) lời hàng nào
make phải là giới từ “to” (“ought phàn nàn, lời than muốn
complaints to” = should). Ta cũng loại D phiền, khiếu nại khiếu nại
______ ask to vì sau “has, have, had” không + consultant (n) cố nên yêu
talk to one of bao giờ vấn viên cầu nói
our customer là động từ nguyên thể (V) cả. + be pleased to V: chuyện
service Chỉ còn 2 phương án A và B sẵn lòng làm gì với một
consultants, thì ta chọn về nghĩa thôi. Câu trong
who will be này dễ òm ấy mà ^^ những cố
pleased to vấn dịch
help them. vụ
A. should khách
B. might hàng của
C. ought chúng
D. had tôi, người
mà sẽ sẵn
lòng để
giúp đỡ họ.

15 115. If Mr. Mẹo về câu diều kiện loại II. + apply (v) xin, Nếu ông
Singh _______ Đây là dạng rất hay hỏi trong ứng tuyển Singh
to apply for the bài thi TOEIC bởi nó cũng là + position (n) vị ứng
position, he bẫy luôn. Các bạn lưu ý: đối trí + hire (v) tuyển vào
would be hired với câu điều kiện loại II mà thuê vị trí đó
in an instant. đề bài bắt chia động từ “be” + in an instant: thì ông
A. may thì chỉ có 1 phương án duy ngay lập tức ấy sẽ
B. were nhất là “were” nhé. “were” đi được thuê
C. is với tất cả các chủ ngữ dù là số ngay lập
ít hay số nhiều tức.

ANH NGỮ PMP


D. will
16 116. The Câu này tương đối khó bởi vì + investigating Ủy ban
investigating nó hỏi về dạng từ ghép “động committee: ủy ban điều tra
committee từ + giới từ”. Các bạn lưu ý điều tra đã thông
announced that dạng này: khi một động từ kết + announce (v) báo rằng
it would put hợp với một giới từ đằng sau thông báo nó sẽ
_______ thì có thể nó sẽ mang nghĩa + release (v) tung hoãn lại
releasing its hoàn toàn khác so với động từ ra, công bố việc công
findings for at gốc nhé ^^ + finding (n) sự bố các
least another phát hiện, sự tìm phát hiện
week. ra của nó
A. off + put off: hoãn lại trong ít
B. upon + put upon: hành nhất một
C. down hạ, ngược đãi, tuần nữa.
D. up đánh lừa + put
down: đặt xuống,
đàn áp (một cuộc
nổ dậy)
+ put up: đặt lên,
để lên

17 117. Janet was Câu này sử dụng mẹo rút gọn + understandably Janet đã
understandably mệnh đề chung chủ ngữ. Bản (adv) có thể hiểu khá lo
quite nervous, chất câu này được ghép thành được, có thể thông lắng là
never _______ từ 2 câu đơn sau: “Janet was cảm được điều có
spoken in front understandably quite nervous. + nervous (adj) lo thể hiểu
of such a large Janet never had spoken in lắng, bất an được. Cô
crowd before. front of such a large crowd + speak (v) phát ấy chưa
A. has before” biểu, diễn thuyết bao giờ
B. had + crowd (n) đám phát biểu
C. have đông trước một
D. having đám đông
lớn như
vậy trước
đó.
18 118. The Đây là một câu hỏi nữa về từ + interview (n) Cuộc
interview vựng. Các đáp án đều có đặc cuộc phỏng vấn, phỏng
_______to, but điểm chung là động từ dạng bài phỏng vấn vấn đã
never Ved và đều xương xẩu về + mention (v) đề nói đến,
mentioned dịch nghĩa cập + outright nhưng
outright, the (adv) công khai, chưa bao
rumors of rõ ràng, tất cả, giờ đề
internal toàn bộ cập một
dissention. + rumor (n) tin cách rõ
A. conferred đồn, lời đồn, tiếng ràng về
B. deferred đồn + internal những tin
C. alluded dissention: sự bất đồn của
D. secluded đồng nội bộ, sự sự mâu
chia rẽ nội bộ thuẫn nội
+ confer (v) bàn bộ.
bạc, hỏi ý kiến,
hội ý
+ defer (v) trì
hoãn, để chậm lại,
tuân

ANH NGỮ PMP


theo
+ allude (v) nói
đến, ám chỉ đến
+ seclude (v) tách
biệt

19 119. The Trong câu này ta có thể loại + accountant (n) kế Các nhân
company’s ngay phương án C bởi hình toán viên, nhân viên kế
accountants thể của C là tính từ. Trong khi viên kế toán toán của
tried to ta cần lựa chọn một động từ + earnings (n) tiền công ty
_______ nguyên thể (V) sau giới từ lãi, tiền lương, tiền đã cố
nearly “to”. Còn 3 phương án A, B kiếm được, thu gắng
$1,000,000 in và D, ta lựa chọn phụ thuộc nhập + avoid (v) giấu gần
earnings so as vào ngữ cảnh của câu tránh $1,000,00
to avoid + dismiss (v) sa 0
paying taxes thải, giải tán tiền lãi để
on it. + reveal (v) tiết lộ tránh việc
A. dismiss + remiss (adj) cẩu trả thuế
B. reveal thả, tắc trách, xao của số
C. remiss nhãng tiền lãi
D. conceal + conceal (v) giấu đó.
giếm, che đậy
20 120. We need Đây lại là một câu hỏi về từ + in a hurry: một Chúng ta
to sell this in a vựng nữa của đề. Dễ thấy cách nhanh chóng, cần bán
hurry, so we trong một đề có rất nhiều câu một cách vội vàng sản phẩm
are going to hỏi về từ vựng, do vậy việc + buyer (n) người này một
take _______ dịch bài để lấy từ vựng là vấn mua cách
the first byer đề sống còn đối với bất kỳ + offer (v) đưa ra, nhanh
offers for it. học viên TOEIC nào. Bạn nên đề nghị, yêu cầu chóng, do
A. whatever nhớ: Nếu không dịch bài để + whatever vậy
B. however tích lũy được vốn từ vựng thì (pronoun) bất cứ chúng ta
C. whomever chắc chắn bạn sẽ không bao thứ gì, bất kể cái gì sẽ thực
D. whoever giờ đạt điểm cao trong kỳ thi + whomever hiện bất
tới (pronoun) bất kỳ ai cứ
+ whoever điều gì
(pronoun) bất kỳ mà người
ai, bất kỳ người mua
nào hàng đầu
tiên đưa
ra.

21 121. _______ Đây là một câu hỏi về từ vựng + speech (n) bài Hầu như
anyone khá hay gây nhầm lẫn. Xét diễn văn, bài diễn không có
listening to trên phương diện về ngữ thuyết + eventual ai nghe
the speech nghĩa thì ta loại ngay 2 (adj) sau cùng, rốt bài diễn
understood its phương án A, D. Các bạn chú cùng văn lại
eventual ý: từ “fairly” có 1 nghĩa là + nearly (adv) gần, hiểu được
importance. “gần như”, thường đi kèm với suýt điều quan
A. Nearly “no one” hoặc “everyone” + hardly (adv) hầu trọng cuối
B. Hardly nhé như không, hiếm cùng của
C. Fairly khi + fairly (adv) nó (diễn
D. Actually hoàn toàn, gần giả chém
như, công bằng gió kinh
+ actually (adv) quá,
thực sự, trên thực người
tế nghe
không

ANH NGỮ PMP


hiểu gì ^^).
22 122. Her Đề này thật bựa vì nó có quá + speech (n) bài Bài diễn
speech did not nhiều câu hỏi về từ vựng. Cả 4 diễn văn, bài diễ văn của
inspire any đáp án đều mang hình thể là thuyết + inspire (v) bà ta đã
public trạng từ. Các bạn lưu ý: những truyền cảm hứng không
support; trạng từ xuất hiện trong câu + public support: truyền
_______, it này là khá phổ biến trong bài sự giúp đỡ cộng cảm
made people thi TOEIC nhé. Các bạn cố đồng, sự trợ giúp hứng tới
less học thuộc nhé ^^ của cộng đồng bất kỳ sự
sympathetic to + sympathetic (adj) trợ giúp
her cause. thông cảm, đồng của cộng
A. cảm, đồng tình đồng nào;
consequently + cause (n) động quả thực
B. otherwise cơ, lẽ, cớ, nguyên nó khiến
C. indeed nhân + mọi
D. factually consequently (adv) người ít
do vậy, bởi vậy, đồng tình
cho nên với động
+ otherwise (adv) cơ của bà
mặt khác ta hơn.
+ indeed (adv)
thực vậy, quả thực
+ factually (adv)
dựa trên sự thật,
đúng như sự thật

23 123. Experts Có nhiều bạn thắc mắc đối với + expert (n) nhà Các
advise that a câu này là: tại sao động từ chuyên gia, chuyên chuyên
speaker chia sau danh từ “a speaker” gia, chuyên viên gia
_______ both lạ không phải dạng số ít (có + speaker (n) diễn khuyên
alone and in “s” hoặc “es” đằng sau). Thực giả, người diễn rằng một
front of a live tế ra cấu trúc câu này là một thuyết diễn giả
audience prior lời khuyên: “advse that sb + in front of: trước nên tập
to delivering a (should) + V”. Do vậy, dù chủ + live audience: luyện cả
major address. ngữ sau “that” có ở dạng số ít khán giả trực tiếp một mình
A. retell hay số + deliver (v) truyền và trước
B. revoke nhiều thì động từ đi sau luôn ở đạt, phát biểu một nhóm
C. restate dạng nguyên thể (V). Đây + major (adj) lớn, khán giả
D. rehearse cũng là một dạng ngữ pháp chính, trọng đại, trực tiếp
đặc biệt mà các bạn cần chú ý chủ yếu trước khi
khi làm bài thi TOEIC + address (n) bài truyền đạt
diễn văn một bài
+ retell (v) kể lại, diễn văn
thuật lại trọng đại.
+ revoke (v) thu
hồi, rút lại, hủy bỏ
+ restate (v) trình
bày lại, phát biểu
lại + rehearse (v)
diễn

ANH NGỮ PMP


tập, tập, tập luyện

24 124. Marion Câu này siêu dễ sử dụng mẹo + ask (v) yêu cầu Marion
Smith of của tính từ sở hữu “on + tính + make (v) đọc, Smith của
Merston từ sở hữu/ sở hữu cách + phát biểu hãng
Enterprises has behalf”: nhân danh ai, thay + presentation (n) Merston
asked me to mặt cho ai, đại diện cho ai. bài thuyết trình Enterpris
make this Do vậy ta loại 2 phương án là es đã yêu
presentation A và D vì chúng là đại từ sở cầu tôi
here today, on hữu. Còn lại B và D thì chúng phát biểu
_______ ta cần lưu ý 1 chi tiết nhỏ: bài
behalf. chủ ngữ của câu là “Marion thuyết
A. theirs Smith” chứ không phải “I”. trình tại
B. my Do vậy bạn có thể đoán là đây ngày
C. her nhiều khả năng ta loại phương hôm nay
D. hers án B rồi đúng không nào? Ta trên danh
đa, bạn đoán đúng rồi đấy. nghĩa của
Yêu bạn chết đi được !!! bà ấy.

25 125. Planning Câu này dù chúng ta chưa biết + planning (n) việc Việc lên
the new office một chút gì về nghĩa thì chúng lên kế hoạch kế hoạch
layout has been ta cũng có thể loại đi được + layout (n) bản bản thiết
the hardest task phương án C. Bởi vì trợ động thiết kế, bản vẽ kế của
I _______ in a từ + task (n) nhiệm văn
long while. “did” luôn đứng trước động từ vụ + in a long phòng
A. had have nguyên thể (V) dù ở dạng phủ while: trong một mới đã là
B. did have định hay cấu trúc nhấn mạnh. thời gian dài nhiệm vụ
C. did had Còn 3 phương án còn lại thì khó nhất
D. have had chúng ta cần lựa chọn dựa vào mà tôi
nghĩa. Có phải bạn đang nghĩ từng có
cụm “in a long while” có trong
nghĩa là “trong một thời gian một thời
dài” là phù hợp nhất với thì gian dài.
hiện tại hoàn thành không
nào? Bạn lại đúng rồi đấy.
Yêu bạn chết đi được nhé ^^
26 126. Vừa mới tận hưởng 2 câu sử + fortunately (adv) Thật may
Fortunately, dụng được mẹo thì ta lại gặp một cách may mắn, việc
changing the ngay một câu về từ vựng nữa. mắn, may mắn là thay đổi
members of Các bạn lưu ý: Trong bài thi + changing (n) việc các thành
the committee TOEIC thì có tới 80% lượng thay đổi viên của
halfway câu hỏi liên quan tới từ vựng + member (n) ủy ban
through the nhé. Do vậy thay vì lảng tránh thành viên giữa
project has chúng thì ta nên tập cách đối + committee (n) ủy chừng
had no mặt với chúng. Thời gian đầu ban xuyên
noticeable mình học TOEIC, quá trình + halfway (adv) suốt dự
_______ on the quẩy từ vựng quả thực rất nửa chừng, giữa án đã
price of shares. khủng khiếp. Tuy nhiên nếu chừng + noticeable không có
A. point kiên trì thì bạn sẽ cảm thấy (adj) đáng chú ý, sự ảnh
B. affectation học tiếng Anh dễ dàng hơn đáng kể + share (n) hưởng
C. affect rất nhiều khi bạn hiểu ý nghĩa cổ phiếu + point đáng kể
D. effect của nó. Thú thật là hồi năm (n) điểm nào lên
nhất mới + affectation (n) sự giá của
các cổ
phiếu.

ANH NGỮ PMP


học tiếng Anh, mình đã xé giả bộ, sự giả vờ
không biết bao nhiêu quyển + affect (v) ảnh
sách và đâm gãy không biết hưởng, tác động
bao nhiêu cái bút chì vì cảm (tới cái gì)
thấy ức chế khi nhìn từ nào + effect (n) kết
cũng thấy xa lạ. Nhưng như quả, sự ảnh hưởng
mình đã nói ở trên: Nếu chúng
ta dám đối diện với thách
thức thì chúng ta sẽ
vượt qua nó, còn nếu trốn
tránh nó thì mãi mãi chúng ta
chỉ là những kẻ thua cuộc.
27 127. I want Câu này tuy hỏi về từ vựng + instruct (v) chỉ Tôi muốn
you to instruct dạng giới từ nhưng siêu dễ. Ta dẫn, hướng dẫn bạn chỉ
the movers to thấy danh từ đằng sau giới từ + mover (n) động dẫn
put all of the là danh từ “floor” thì dịch cơ, người đề xuất ý những
boxes in the nghĩa ra chắc chắn ta phải kiến, người đưa ra người đi
largest room chọn giới từ “on” rồi có đúng đề nghị, người đi lại đặt tất
_______ the không nào? Bên cạnh đó, có lại cả các
first floor. một bài hát rất nổi tiếng tên là chiếc hộp
A. on “on the floor” nữa. Hehe. Từ ở trong
C. in bài hát tiếng anh mà ta có thể phòng lớn
C. to làm được câu này dễ dàng nhất ở
D. for đúng không nào? Sao cơ? trên tầng
Bạn bảo là bạn không biết bài trệt.
hát ấy á? Ngay sau khi làm
xong câu này thì bạn nghe
luôn đi không mình hôn chết
đấy nhé ^^

28 128. Everyone Câu này sử dụng mẹo về sự + wonderful (adj) Tất cả


_______ been đồng thuận giữa chủ ngữ và tuyệt vời mọi
wonderful to động từ ta loại đi phương án + work (v) làm người đều
work with, and A. Rõ ràng chủ ngữ trong câu việc + sorely (adv) đã thật
I will sorely này là đại từ bất định rất lớn, rất nhiều tuyệt vời
miss working (everyone) nên động từ theo để làm
here. sau sẽ phải chia ở dạng số ít. việc với
A. have Tiếp theo ta loại phương án B nhau, và
B. did vì sau trợ tôi sẽ nhớ
C. hasn’t động từ “did” luôn là 1 động lúc làm
D. has từ nguyên thể (V). Còn 2 việc ở
phương án C và D, ta lựa đây nhiều
chọn dựa vào nghĩa của câu lắm.
^^

29 129. Sadra is Đây lại là một câu hỏi từ vựng + incredibly (adv) Sandra có
incredibly liên quan đến tính từ. Các bạn khó tin nổi, đáng hiệu quả
_______ in cũng cần chú ý 4 tính từ này kinh ngạc đáng kinh
everything she bởi vì chúng khá hay xuất + award (n) phần ngạc
does. She was hiện trong bài thi TOEIC nhé. thưởng trong
given an award Đối với những từ có mật độ + efficient (adj) có mọi thứ
for her quick hay xuất hiện trong bài thi hiệu quả, có hiệu mà cô ấy
work last year. TOEIC thì tốt nhất là chúng lực, có năng suất làm. Cô
A. efficient ta cứ cố học thuộc chúng nhé cao + effortless ấy đã
^^ (adj) được trao
một giải

ANH NGỮ PMP


B. effortless không cần hoặc ít thưởng
C. affluent nỗ lực, dễ dàng dành cho
D. affective + affluent (adj) công việc
giàu có, thịnh mau lẹ
vượng của cô ấy
+ affective (adj) và năm
xúc động, dễ xúc ngoái.
động

30 130. The Đối với câu này ta có thể sử + committee (n) ủy Ủy ban
committee dụng mẹo để loại ngay lập tức ban đang đề
_______ that 2 phương án A và C. Đầu tiên + pursue (v) theo nghị rằng
we do not ta phải chú ý rằng: Ving đuổi, đuổi theo, chúng ta
pursue legal không bao giờ đóng vai trò là truy kích không
action at this động từ chính trong câu nếu + legal action(n) nên theo
time, but wait nó đứng độc lập. Do vậy ta hành động pháp lý đuổi
for the result loại A. Tiếp theo ta cần chú ý + result (n) kết quả hành
of the tests. cách sử dụng của từ “has”. Có + recommend (v) động
A. suggesting 3 hình thể sử dụng chính của đề nghị, giới thiệu, pháp lý
B. is từ “has” là: nó đứng trước tiến cử tại thời
recommendin “Ved/ VII”, “to V” và danh từ điểm
g C. has trong câu. Do vậy trong này,
D. is trường hợp câu này thì “has” nhưng
recommended chắc chắn phải là phương án hãy đợi
sai. Chỉ còn lại B (chia chủ kết quả
động) và D (chia bị động). Ta của các
lựa chọn đáp án B dựa vào bài kiểm
dịch nghĩa ^^ tra đã
(dịch
nghĩa câu
này ra
thấy hơi
chuối
chuối nhỉ
^^).
31 131. The Đây là một bẫy về liên từ khá + management (n) Ban giám
management phổ biến trong bài thi TOEIC. sự quản lý, ban đốc đã
has agreed not Ở đây các bạn cần phải lưu ý quản lý, ban giám đồng ý
to take further rằng cả “granted” và đốc không có
action, “provided” đều không đóng + agree (v) đồng ý hành
_______ you vai trò là động từ trong + commit (v) mắc, động
do not commit trường hợp này. Câu này ta có phạm (tội lỗi, sai thêm,
any further thể loại luôn phương án B vì lầm) miễn là
violations of “therefore” nếu đứng ở giữa + violation (n) sự bạn
company câu thì phải nằm trong dấu vi phạm không
policy. A. chấm phẩy (;) và dấu phẩy (,) + company policy mắc bất
granted nhé. Tiếp theo ta loại đáp án D (n) chính sách của kỳ sự vi
B. therefore vì tương tự như “therefore”, công ty phạm
C. provided nếu “moreover” mà đứng ở + granted (adv) giả chính
D. moreover giữa câu thì nó nằm trong 2 dụ như vậy, cứ cho sách của
dấu phẩy (,) nhé ^^ là như vậy công ty
+ therefore (adv) thêm nữa.
bởi vậy, cho nên,
vì thế + provided
(conjunction) với
điều kiện là, miễn
là + moreover (hơn
nữa, ngoài ra, vả
lại)

32 _ Câu này mới nhìn thì thấy Tôi sẽ


v) thuê

ANH NGỮ PMP


never have hiểm nhưng bản chất thì cực + reference (n) sự không
hired him if kỳ đơn giản. Chúng ta chỉ cần chứng nhận, giấy bao giờ
his references áp dụng mẹo về câu điều kiện chứng nhận (lý thuê anh
had given me loại III là có thể chọn được lịch, tư cách …) ta nếu
any indication đáp án ngay lập tức mà không + give (v) chỉ, đưa các giấy
of how phải dịch bất cứ từ nào cả ra, để lộ ra chứng
unreliable he + indication (n) nhận của
would be. dấu hiệu, sự biểu anh ta đã
A. would thị, sự biểu lộ chỉ ra
B. will + unreliable (adj) cho tôi
C. must không xác thực, thấy bất
D. had không đáng tin kỳ dấu
cậy, không chắc hiệu nào
chắn về việc
anh ta
không
đáng tin
cậy như
thế nào.

33 133. I will be Đây là một câu cực hiểm nằm + announce (v) Tôi sẽ
announcing to trong đề này. Rõ ràng ta cần thông báo thông báo
the media xác định vị trí cần điền là 1 + media (n) truyền tới truyền
today that all danh từ. Ta dễ dàng loại đi thông thông
_______ from đáp án B bởi vì “precede” là + sales (n) doanh ngày
sales of this động từ. Tuy nhiên có rất thu + charity (n) hôm nay
CD will go to nhiều bạn không chọn đáp án hội từ thiện rằng toàn
charity. A bởi vì “proceed” cũng là + proceeds (n) tiền bộ tiền
A. proceeds động từ. Hoàn toàn chính xác. thu được thu được
B. precedes Nhưng từ “proceed” có điểm + precede (v) đi từ
C. precedent đặc biệt là khi có “s” ở đằng trước, tới trước (về doanh thu
D. results sau thì nó lại có thể là danh từ thời gian, thứ tự) của đĩa
“proceeds – tiền thu được”. + precedent (n) CD này
Và phũ phàng thay nó lại là tiền lệ sẽ chuyển
đáp án đúng trong câu này + result (n) kết quả tới hội từ
@@ thiện.

34 134. A new Câu này sử dụng mẹo khá đơn + branch (n) chi Một chi
branch of that giản về giới từ. Trong câu này nhánh nhánh
coffee shop ta cần điền giới từ đứng trước + chain (n) chuỗi, mới của
chain will be cụm “Friday morning” thì dãy, dây xích chuỗi
opening in the chắc chắn ta phải điền là “on” + shopping center: cửa hàng
shopping chứ trung tâm mua sắm cà phê đó
center không phải điền là “in” như sẽ mở cửa
_______ nhiều bạn vẫn hay nhầm nhé. tại trung
Friday Mẹo này đã được đề cập ở tâm mua
morning. trong giáo trình, bài “giới từ” sắm vào
A. in của clb mình nhé ^^. sáng thứ
B. to Sáu.
C. on
D. off

35 135. Đối với câu này đầu tiên ta + quality control Theo như
According to phải loại phương án D dù department: ban Mancy ở
Mancy in the chưa biết nghĩa của bất kỳ từ điều khiển chất trong bộ
quality control vựng nào. Các bạn lưu ý: từ lượng, bộ phận phận
department, “none” không bao giờ đứng kiểm soát chất kiểm soát
there have been liền với một danh lượng chất

ANH NGỮ PMP


_______ từ đằng sau mà luôn có giới từ + customer lượng, đã
customer “of” ngăn giữa. Cấu trúc complaint: lời phàn có ít lời
complaints this thường hay gặp nhất là “none nàn từ khách hàng phàn nàn
month. This is of the + N”. Xét về ngữ cảnh + improvement (n) từ khách
a great của câu thì ta sẽ loại C. Cả A sự cải thiện, sự cải hàng
improvement và B đều có nghĩa là “ít, một tiến trong
on the ít”, tuy nhiên lại có sự khác + preceding (adj) tháng
preceding two biệt về nghĩa của 2 từ “few” có trước này. Đây
months. và “a few”. Các bạn là một sự
A. few cứ nhớ mẹo phân biệt 2 từ này cải thiện
B. a few sau đây: “few” là “ít nhưng lớn so
C. some không đủ làm gì”, còn “a few” với hai
D. none là “ít nhưng đủ làm gì”. tháng
trước đó

36 136. It is Chắc chắn một điều là ta phải + imperative (adj) Là bắt


imperative that loại phương án A trong câu bắt buộc, cấp bách, buộc rằng
quality is not này đầu tiên vì sau “has, khẩn thiết chất
sacrificed for have, had” không bao giờ tồn + sacrifice (v) hy lượng
profits. We tại động từ sinh không
have nguyên thể (V) cả. Tiếp theo + profit (n) lợi được hy
_______the ta loại phương án D do không nhuận, tiền lãi, tiền sinh cho
best products phù hợp về nghĩa. Cấu trúc lời các lợi
at the best “have to + V” có nghĩa “phải + product (n) sản nhuận.
prices. làm gì”. Nếu công thức này phẩm Chúng ta
A. provide chia ở dạng tiếp diễn “have to + provide (v) cung phải cung
B. to be + be + Ving” thì ta lại dịch là cấp cấp
providing “phải đang làm gì”. Do đó những
C. to provide đáp án C là phù hợp nhất sản phẩm
D. profited trong câu này tốt nhất
tại các
giá cả tốt
nhất.

37 137. The worst Câu này khi sử dụng mẹo “Sự + happen (v) xảy Điều tồi
that can đồng thuận giữa chủ ngữ và ra, xảy đến tệ nhất
happen động từ” ta loại 2 phương án + alter (v) thay đổi, mà có
_______ that A và D. Tiếp theo ta sử dụng sửa đổi, sửa lại thể xảy ra
the store will mẹo về thì loại nốt B. Ta – đa. + operating hours: là rằng
have to alter Câu này giải quyết ngon lành giờ hoạt động, giờ cửa hàng
its operating mà chẳng cần suy nghĩ gì mở cửa sẽ phải
hours until we nhiều + hire (v) thuê thay đổi
can hire + replacement giờ mở
replacement staff: nhân viên cửa của
staff. thay thế nó cho
A. are tới khi
B. was chúng ta
C. is thuê được
D. have nhân viên
thay thế.

38 138. The Trong câu này ta sẽ loại ngay + finance office: Phòng tài
finance office phương án D do không phù phòng tài chính chính
is unable to hợp về nghĩa. Ta để ý thấy + reimbursement không thể
_______ sau khoảng trống là một danh (n) sự hoàn trả, sự phê chuẩn
reimbursement từ, do đó đáp án B cũng bồi hoàn cho các
s không phù hợp bởi vì đáp án + pertinent (adj) sự bồi
unless all cần điền phải hoàn
pertinent

ANH NGỮ PMP


receipts are là 1 động từ. Các bạn lưu ý: thích đáng, thích trừ khi
submitted. “approve” vừa là nội động từ hợp, phù hợp toàn bộ
A. approve vừa là ngoại động từ. Nếu là + receipt (n) biên các biên
B. make ngoại động từ thì nó có nghĩa lai + submit (v) lai phù
approvals là “phê chuẩn”. Còn nếu là nội trình, đệ trình hợp được
C. approve of động từ thì cả cụm “approve + approval (n) sự đệ
D. appropriate of somebody/ something” có phê chuẩn trình.
nghĩa “bằng lòng, ưng thuận, + appropriate (v)
tán thành ai/ cái gì”. chiếm đoạt (cái gì)
làm của riêng

39 139. I _______ Tương tự như một số câu + insist on Tôi phải


insist on a mình đã phân tích ở trên. Khi something: yêu yêu cầu
revision of mới nhìn vào câu này thì cầu, đòi hỏi cái gì một sự
next year’s chúng ta có thể loại luôn + revision (n) sự xem xét
budget by phương án D vì sau “have” xem xét lại, sự bản ngân
Friday. It must không bao giờ là động từ duyệt lại sách của
be ready nguyên thể (V) cả. 3 phương + budget (n) ngân năm tới
before the án còn lại đều là trợ động từ sách, ngân quỹ trước thứ
annual general khuyết thiếu. Ta lựa chọn đáp + annual (adj) hàng Sáu. Nó
meeting at the án dựa vào ngữ nghĩa của cả năm phải sẵn
end of the câu + general meeting: sàng
month. đại hội trước đại
A. could hội hàng
B. must năm vào
C. may cuối
D. have tháng.
40 140. There has Đề này thật tởm khi mở đầu là + leak (n) chỗ dò, Đã có
been a leak of một câu hỏi về từ vựng và kết khe hở, sự lộ bí một sự
confidential thúc cũng là một câu hỏi về từ mật + confidential rò rỉ của
data to one of vựng. Ngoài ra 4 đáp án đều (adj) kín, bí mật dữ liệu
our biggest trông lạ hoắc nữa. Kết thúc đề + data (n) dữ liệu mật tới
_______. It này mình muốn nhắn với các + victim (n) nạn một
would seem bạn thêm một lần nữa rằng: nhân trong
that we are the Hãy học từ vựng ngay trước + corporate những đối
victims of khi quá muộn espionage: gián thủ lớn
corporate điệp + enemy (n) nhất của
espionage. kẻ thù, kẻ địch, chúng ta.
A. enemies quân địch + Điều này
B. oppositions opposition (n) sự dường
C. rivals chống lại, sự như rằng
D. opposites chống đối chúng ta
+ rival (n) đối thủ, là những
địch thủ nạn nhân
+ opposite (n) điều của gián
trái ngược, sự đối điệp.
lập

TEST 2
ANH NGỮ PMP
stt Nội Dung Giải thích Từ mới & Dịch
Công thức
1 101. Some Dễ thấy câu này hỏi về từ vựng. + Dining Một vài
customers have Với dạng câu hỏi về từ vựng thì ta area: khu khách
been _______ áp dụng 2 mẹo sau: vực ăn uống hàng đang
that the music (1) Nếu không dịch được 4 phương (trong câu phàn nàn
in the dining án thì đánh bom rồi chuyển sang này mình rằng âm
area is too loud. câu khác cho lành ^^ dịch là “khu nhạc tại
A. praising (2) Nếu chúng ta biết nghĩa 4 đáp vực nhà ăn” khu vực
B. satisfied án. Chúng ta không cần dịch cả câu cho hay ^^) nhà ăn là
C. mà chỉ dịch 1 số từ trong câu là ta + praise (v) quá to.
complaining có thể đoán ra văn cảnh và chọn 1 khen ngợi, ca
D. annoying phương án phù hợp. ngợi, tán
Trong câu này các bạn thấy 3 từ dương
khóa chính là “customers- khách + satisfy (v)
hàng”, “the music-âm nhạc”, “too làm hài lòng,
loud- quá to” là ta đoán bọn khách thỏa mãn
hàng chắc là đang phàn nàn về âm + complain
nhạc quá to rồi đúng không nào. (v) phàn nàn,
Câu này dễ òm. Thánh nào mà than phiền,
chọn đáp án B câu này thì cho em kêu ca
lạy 1 phát nhé @@. Bởi vì + annoy (v)
“satisfy” nghĩa là “làm hài lòng, quấy rầy, làm
thõa mãn” nhé. Chẳng bao giờ các phiền, chọc
khách hàng thoãn mãn khi âm tức
nhạc quá to cả. Chắc chỉ có bọn
đang phê thuốc lắc mới thấy thế
thôi ^^

2 102. The boss Dễ thấy đây là một câu chia ở qúa + fire (v) sa Sếp đã
was so angry at khứ bởi vấn đề đã xảy ra rồi. Trong thải quá giận
me that I was câu này ta loại C, D vì không hợp tôi đến
sure I _______ nghĩa. Còn trong 2 đáp án A, B thì nỗi mà tôi
be fired. dĩ nhiên phải chọn B vì “would” là chắc chắn
A. will dạng quá khứ của “will” mình sẽ bị
B. would sa thải
C. may (chết
D. might chưa, ai
bảo ngủ
với vợ
sếp làm gì
^^).
3 103. Please do Câu này khó vãi ^^. Câu này thuộc + assign (v) Xin đừng
not assign Mrs. về chủ đề y học. Nhìn chung câu phân, chỉ phân bà
Beedle to a nào về y học là khó rồi vì nó hay định + sufer Beedle tới
small office. có nhiều từ mới liên qua tới các (v) bị, trải một văn
She sufers from bệnh. Các bệnh sinh viên chúng qua (thường phòng nhỏ
severe _______ mình quen thuộc như “ghẻ, hắc là bệnh tật nhé. Bà ấy
. lào, giang mai, lậu, si đa …” thì hay cái gì đó bị hội
A. hemophilia không nói làm gì. Đằng này nó không hay) chứng sợ
B. diabetes thường hỏi về các bệnh đâu đâu + severe (adj) không
C. mà sinh viên hầu như không bao khốc liệt, dữ gian chật
claustropho giờ gặp luôn. Nói vậy cũng không dội, gay chội nặng
bia D. phải không có mẹo về dạng gắt… lắm đấy.
appendicitis

ANH NGỮ PMP


câu hỏi y học. Nhìn chung các (nhưng trong
bệnh hay được nhắc tới là: bệnh câu này
tiểu đường (dịch là “đái đường” chúng mình
cũng được nhé ^^), bệnh béo phì, dịch là
bệnh cao huyết áp, bệnh viêm ruột “nặng” hay “
thừa … đấy nhé ^^ nghiêm
trọng” nhé
^^)
+ hemophilia
(n) bệnh máu
khó đông,
bệnh ưa chảy
máu, chứng
huyết hữu
+ diabetes (n)
bệnh tiểu
đường
+
claustrophobi
a (n) hội
chứng sợ
không gian
chật chội (vì
ám ảnh rằng
mình bị giam
giữ)
+
appendicitis
(n) bệnh viêm
ruột thừa
4 104. Intent on Đây có lẽ là 1 trong những câu hỏi + Intent on Tập trung
demonstrating xương xẩu nhất trong đề này. Cả 4 N/ Ving (adj) vào việc
its willingness đáp án đều là động từ và đều có tần chăm chú, chứng
to do what it suất ít xuất hiện trong bài thi chú ý, tập minh sự
takes to become TOEIC. Hơn nữa, phần câu hỏi trung vào cái sẵn lòng
a major force in cũng rất dài bao gồm nhiều từ mới gì/ việc gì của nó để
the industry, phức tạp. Các bạn lưu ý ở trong + trở thành
Vietcom has câu này có 1 danh từ riêng (viết demonstrate một nguồn
taken very hoa) là “Vietcom”. Trong bài thi (v) chứng lực chính
public measures TOEIC rất hay xuất hiện các danh minh, giải trong nền
to _______ top từ riêng, đa số các danh từ này là thích công
research and tên 1 người, tên 1 hãng, tên 1 công + willingness nghiệp,
development ty hay tên 1 tập đoàn các bạn nhé (n) sự bằng hãng
experts away lòng, sự vui Vietcom
from other lòng, sự sẵn đã tiến
companies. A. lòng hành
deter + major (adj) nhiều biện
B. beckon chính, lớn, pháp cộng
C. lure chủ yếu đồng để
D. juggle + force (n) thu hút
lực, nguồn các
lực chuyên gia
+ measure (n) nghiên cứu
phương pháp, và phát
triển hàng
đầu từ

ANH NGỮ PMP


biện pháp, các công
cách xử lý ty khác.
+ top (adj)
hàng đầu,
đứng đầu
+ research
and
development
expert:
chuyên gia
nghiên cứu
và phát triển
+ deter (v)
ngăn cản,
ngăn chặn,
cản trở
+ beckon (v)
vẫy tay ra
hiệu, gật đầu
ra hiệu + lure
(v) quyến rũ,
lôi cuốn
+ juggle (v)
tung hứng,
sắp đặt lại

5 105. _______ I Câu này thuộc về một cấu trúc ngữ + handle (v) Về phần
am concerned, pháp rất nổi tiếng ở trong bài thi giải quyết, xử tôi thì bạn
you may handle TOEIC. Đó là “As far as I am lý có thể giải
the situation in concerned”. Cả cụm này có nghĩa + situation quyết tình
any way you là “về phần tôi, đối với tôi”. Tuy (n) tình hình, huống theo
deem fit. nhiên nếu như bạn nào mới lần tình huống bất kỳ
A. Inasmuch đầu gặp câu này thì toi là cái chắc + deem (v) cách nào
B. As to cho mà xem ^^ cho rằng, mà bạn
C. So much thấy rằng + cho rằng là
D. As far as fit (adj) phù phù hợp.
hợp, thích
hợp
6 106. Women’s Đây lại là một câu về từ vựng nữa. + express (v) Các nhóm
groups continue Trong trường hợp này thì vị trí cần bày tỏ, thể phụ nữ
to express điền là tính từ. Câu này sẽ rất đơn hiện + tiếp tục
outrage at what giản nếu các bạn có thể dịch được outrage (n) bày tỏ sự
they perceive as từ sự giận dữ, giận dữ tại
_______ hiring “outrage” có nghĩa là “sự giận dữ”. sự oán hận điều mà
practices in the Sau khi dịch được từ này thì ta + perceive họ thấy
industry. mường tượng rằng “giận dữ … do (v) thấy, thấy rằng là có
A. salutary cái gì có tính phân biệt đối xử” rồi rằng, nhận những
B. inefficient đúng không nào? ^^ biết, quan sát hoạt động
C. contractual + hiring tuyển dụng
D. practice: hoạt mang tính
discriminatory động tuyển có phân
dụng biệt đối
+ salutary xử ở
(adj) bổ ích, trong nền
có lợi, công
nghiệp.

ANH NGỮ PMP


tốt lành
+ inefficient
(adj) không
có hiệu quả,
thiếu hiệu
quả
+
discriminator
y (adj) có sự
phân biệt đối
xử

7 107. She said Câu này siêu dễ vì nó thuộc 1 công + face to Cô ấy đã


she _______ thức cực kỳ hay xuất hiện trong bài face: mặt đối nói rằng
rather not meet thi TOEIC đó là “would rather + mặt, gặp trực cô ấy
with you face to V”. Các bạn lưu ý chúng ta sẽ dịch tiếp không
face. cụm này là “muốn làm gì” nhé muốn gặp
A. had mặt bạn.
B. could
C. did
D. would
8 108. Labor Đây là một câu không khó về từ + labor Các nhà
leaders complain vựng khi ta chú ý được những dấu leader: nhà lãnh đạo
that even though hiệu sau: Đầu tiên ta thấy từ lãnh đạo lao lao động
the cost of living “worker” là “công nhân”, sau đó ta động phàn nàn
has nearly thấy cụm “increased by 14%” có + complain rằng dù
doubled in the nghĩa là “tăng lên 14%” thì ta đoán (v) phàn nàn, chi phí
past decade, ngay ra đáp án phù hợp nhất trong than phiền sống đã
workers’ 4 lựa chọn là “wage – tiền lương” + double (v) tăng gần
_______ have rồi có đúng không nào? ^^ gấp đôi, tăng gấp đôi
only increased gấp đôi trong thập
by 14%. + decade (n) kỷ qua
A. wages thập kỷ nhưng các
B. investments + increase (v) khoản tiền
C. employees tang lên lương của
D. positions + wage (n) công nhân
tiền lương, chỉ tăng
tiền công 14%.
+ investment
(n) sự đầu tư,
vốn đầu tư
+ employee
(n) nhân viên
+ position (n)
vị trí

9 109. At the Đối với câu hỏi từ vựng này thì ta + upcoming Tại cuộc
upcoming board cần chú ý tới các điểm khóa sau: (adj) sắp tới, họp hội
meeting, the “chairwoman – bà nữ chủ tịch”, đang tới đồng quản
chairwoman is “inability – sự bất lực”, “improve + board trị sắp tới,
expected to market share – cải thiện thị phần”. meeting: bà nữ chủ
cuộc

ANH NGỮ PMP


express _______ Rõ rằng ta đoán đáp án là họp hội đồng tịch được
at the company’s “frustration – sự thất vọng, tâm quản trị mong đợi
inability to trạng thất vọng” rồi đúng không + để bày tỏ
improve its nào? ^^ (lý thuyết vậy thôi chứ chairwoman tâm trạng
market share. thực tế thì câu này được liệt vào (n) bà nữ chủ thất vọng
A. câu khá xương nhé ^^) tịch tại sự bất
offensiveness + expect (v) lực của
B. mong đợi, công ty để
approbation trông đợi cải thiện
C. + inability thị phần
assertiveness (n) sự bất của nó.
D. lực, sự bất
frustration tài, sự không
có khả năng
+ improve (v)
cải thiện
+ market
share: thị
phần +
offensiveness
(n) sự xúc
phạm, sự sỉ
nhục, sự làm
nhục
+
approbation
(n) sự tán
thành, sự
chấp thuận
+
assertiveness
(n) sự khẳng
định, sự quả
quyết, sự
quyết đoán
+ frustration
(n) sự thất
vọng, tâm
trạng thất
vọng
10 110. German Đây tiếp tục là một câu hỏi về từ + trade Các đại
trade vựng hỏi về danh từ. Tuy vậy câu representative diện
representatives này khá khó vì các danh từ đáp án : đại diện thương
continue to đều khá xương ^^ thương mại, mại của
pressure East đại lý thương Đức tiếp
Asian mại tục gây áp
governments to + pressure (v) lực lên
reduce _______ gây áp lực những
on auto imports. + chính phủ
A. tariffs government Đông Á
B. finances (n) chính phủ để giảm
C. cartels + reduce (v) các khoản
D. rebates giảm thuế quan
lên hàng ô
tô nhập
khẩu.

ANH NGỮ PMP


+ import (n)
sự nhập khẩu
+ imports (số
nhiều) hàng
nhập khẩu
+ tariff (n)
thuế quan
+ finance (n)
tài chính
+ cartel (n)
liên hiệp xí
nghiệp, liên
minh các
đảng phái
chính trị
+ rebate (n)
sự giảm giá
11 111. Richards Đối với các bạn nào đã học tại clb + fire (v) sa Richards
was fired for thì đây là một mẹo siêu dễ mà thải đã bị sa
abusing her chúng ta sẽ học trong chủ đề + abuse (v) thải cho
_______ “Banking and finance”. Ở đây ta lạm dụng, sử việc sử
account cần chú ý các cụm danh từ ghép: dụng sai bậy dụng sai
privileges while “deposit account – tài khoản gửi + expense các khoản
on her last three tiền”, “expense account – tiền account công tác
business trip công tác phí, bản công tác phí”, privilege: phí trong
abroad. “debt account – tài khoản nợ ngân khoản công chuyến du
A. deposit hàng”, “savings account – tài tác phí có thể lịch nước
B. expense khoản tiết kiệm” sử dụng, ngoài kéo
C. debt quyền sử dài 3 tuần
D. savings dụng về công của cô ấy.
tác phí
+ business
trip abroad:
chuyến công
tác nước
ngoài

12 112. Employee Tuy đây là một câu về từ vựng + employee Các phúc
benefits include nhưng nó khá dễ để chọn đáp án benefit: phúc lợi dành
paid holidays, đúng. Trong câu này ta cần chú ý lợi dành cho cho nhân
medical and tới từ khóa nói về “employee nhân viên viên bao
dental coverage, benefit – + include (v) gồm
and a generous phúc lợi dành cho nhân viên” thì rõ bao gồm, bao những kỳ
_______ plan. ràng ta phải chọn đáp án là hàm nghỉ có trả
A. pension “pension plan – kế hoạch hưu trí” + paid lương, bảo
B. taxation rồi phải không? Thánh nào chọn holiday: kỳ hiểm y tế
C. expansion đáp án “resignation plan – kế nghỉ có trả và răng
D. resignation hoạch từ chức” thì xin nhận của em lương miệng, và
một lạy nhé ^^ + medical một kế
and dental hoạch hưu
coverage: trí lớn.
bảo hiểm y
tế và răng
miệng

ANH NGỮ PMP


+ generous
(adj) lớn, tốt
bụng, phong
phú
+ pension (n)
lương hưu, sự
nghỉ hưu
+ taxation (n)
hệ thống thuế
+ expansion
(n) sự mở
rộng, sự giãn
nở
+ resignation
(n) sự từ
chức, sự thôi
việc

13 113. The store Ta tìm ra các từ khóa để làm câu + store clerk: Nhân viên
clerk notified về từ vựng này: “store clerk – nhân nhân viên cửa cửa hàng
security after viên cửa hàng”, “notify – báo, hàng, nhân đã thông
_______ the thông báo”, “security – bộ phận an viên bán hàng báo tới bộ
shoplifter ninh”, “shoplifter – kẻ cắp trong + notify (v) phận an
putting several cửa hàng, kẻ cắp giả làm khách báo, thông ninh sau
pieces of mua hàng” báo + khi quan
merchandise into security (n) sát thấy
her purse. sự an ninh, kẻ cắp để
A. revealing bộ phận an vài món
B. observing ninh hàng vào
C. alerting + shoplifter trong ví
D. appealing (n) kẻ cắp của cô ta.
trong cửa
hàng, kẻ cắp
giả làm
khách mua
hàng
+
merchandise
(n) hàng hóa
+ purse (n) ví
+ reveal (v)
tiết lộ, làm
lộ
+ observe (v)
quan sát, theo
dõi
+ appeal (v)
khẩn khoản
yêu cầu, hấp
dẫn, lôi cuốn

14 114. I will not Đây là 1 cấu trúc siêu kinh điển + be able to Tôi sẽ
be able to make cực kỳ hay xuất hiện trong bài thi V: có thể không thể
the meeting, so TOEIC. Các bạn cần dặc biệt lưu làm gì tới cuộc
my attorney will ý: “in/ on somebody’s behalf” có + make (v) họp được,
be nghĩa đến, tới do đó

ANH NGỮ PMP


negotiating on là “nhân danh ai, thay mặt cho ai, + attorney (n) người ủy
my _______. đại diện cho ai” nhé. Mình nhắc người ủy quyền của
A. behalf lại: đây là công thức đặc biệt hay quyền, người tôi sẽ thay
B. beside xuất hiện ở trong bài thi TOEIC thị ủy, luật sư mặt tôi
C. objectie nhé + negotiate đàm phán.
D. objection (v) đàm
phán, thương
lượng, dàn
xếp

15 115. On your Câu này áp dụng mẹo siêu dễ trong + front desk: Trên
way out, please chủ đề “Hotel” của clb mình như bàn tiếp tân đường ra
go to the front sau: các bạn nhìn thấy “front desk + ask (v) yêu của bạn,
desk and ask the – bàn tiếp tân” thì các bạn cần đặc cầu xin hãy đi
_______ to biệt lưu ý tới phương án + schedule tới bàn
schedule your “receptionist – nhân viên tiếp tân” (v) lên lịch tiếp tân và
next vì nó thường là lựa chọn đúng nhé. + yêu cầu
appointment. Tuy nhiên các bạn nào chưa học appointment nhân viên
A. janitor qua bài này tại clb thì cũng đừng (n) cuộc hẹn, tiếp tân
B. custodian lo nhé. 6 tháng học là 6 tháng cái hẹn lên lịch
C. defendant hành xác tại TOEICbk với muôn + janitor (n) cho cuộc
D. receptionist vàn dạng câu về từ vựng, do vậy người gác hẹn tiếp
chẳng có gì phải lo lắng cả cửa + theo của
custodian (n) bạn.
người trông
coi, người
chăm sóc,
người canh
giữ +
defendant (n)
bị đơn, bị
cáo, người bị
kiện
16 116. You will be Đây là 1 câu khá dễ liên quan tới + office (n) Bạn sẽ có
in my office nghĩa của cụm từ. Trong câu này văn phòng mặt tại văn
with the các bạn cần lưu ý tới 3 cụm cực kỳ + finished phòng của
finished report hay xuất hiện trong bài thi TOEIC report: bản tôi với bản
by five o’clock là “in fact – trong thực tế”, “or báo cáo đã báo cáo đã
today, ______ else – hoặc là” và “of course – dĩ được hoàn được hoàn
I’ll fire you! nhiên rồi” nhé ^^ thành thành
Got it? + fire (v) sa trước 5
A. nor then thải giờ ngày
B. in fact hôm nay,
C. or else nếu không
D. of course tôi sẽ sa
thải bạn.
Rõ chưa?
(hihi. Dịch
trên lý
thuyết là
nhẹ nhàng
như vậy
thôi, chứ
trong thực
tế người ta

ANH NGỮ PMP


thường
dịch là:
Mày sẽ có
mặt tại
văn phòng
của tao với
bản báo
cáo đã
được
hoàn thành
trước 5 giờ
ngày hôm
nay, nếu
không tao
sẽ sa thải
mày! RÕ
CHƯA ^^
17 117. When I Phù. May quá. Mãi mới gặp một + ask (v) hỏi Khi tôi hỏi
asked her câu mẹo trong hệ thống mẹo của + investment cô ấy liệu
whether the clb mình. Các bạn lưu ý mẹo về (n) khoản đầu rằng công
company had danh từ như sau: “Tính từ sở hữu + tư ty có bất
any plans for Noun” nhé ^^ + simply kỳ kế
new (adv) chỉ là hoạch nào
investments, her + knowing cho các
_______ was smile: nụ khoản đầu
simply a cười láu cá, tư mới hay
knowing smile. nụ cười tinh không, thì
A. repond ranh câu trả lời
B. response + respond (v) của cô ấy
C. responding trả lời, đáp đơn giản
D. responsive lại, phản ứng chỉ
lại là một nụ
+ response cười tinh
(n) câu trả ranh.
lời, sự đáp lại
+ responsive
(adj) đáp ứng
nhiệt tình,
thông cảm,
dễ
bị điều khiển,
dễ bị sai
khiến

18 118. Vừa tự sướng một lúc với câu hỏi + Các viên
Government tax ngữ pháp liên quan tới mẹo bên government chức thuế
officials trên thì lại ăn ngay câu hỏi từ tax official: của chính
regularly vựng củ chuối này. Trong câu này viên chức phủ
_______ the hỏi về các động từ. Các bạn lưu ý thuế thường
books of even rằng đây là 4 động từ cực kỳ hay của chính xuyên
medium-sized xuất hiện trong bài thi TOEIC nhé. phủ + kiểm toán
businesses to Có gì các bạn cố regularly các sổ sách
make sure they gắng học thuộc chúng nhé ^^ (adv) đều của thậm
are paying their đặn, thường chí các
fair share to the xuyên + doanh
national book (n) sổ nghiệp có
treasury. sách qui mô
A. audit + medium –
sized
business:

ANH NGỮ PMP


B. reflect hãng kinh trung bình
C. measure doanh qui mô để chắc
D. maintain trung bình chắn rằng
+ share: phần họ đang
+ national trả
treasury: kho phần hợp
bạc quốc gia, lý của họ
ngân sách tới ngân
quốc gia sách quốc
+ audit (v) gia.
kiểm toán,
kiểm tra sổ
sách
+ reflect (v)
phản ánh,
phản chiếu,
bức xạ
+ measure (v)
đo, đo lường
+ maintain
(v) duy trì

19 119. Gretchen Câu này tuy hỏi về từ vựng nhưng + assistant Gretchen
Curtis was khá dễ để lựa chọn. Các bạn chỉ manager: trợ Curtis đã
_______ from cần chú ý 2 danh từ “assistant lý giám đốc được thăng
assistant manager – trợ lý giám đốc” và + manager cấp từ
manager to “manager – giám đốc” là ta có thể (n) giám đốc, chức trợ
manager đoán ngay ra từ “promote – thăng người quản lý lý giám
because she has chức” rồi. Chỉ có thăng chức thì + lead (v) đốc lên
what it takes to mới từ Trợ lý giám đốc lên Giám lãnh đạo chức giám
lead this đốc thôi. Bố mẹ nào mà chọn + deparment đốc bởi vì
department. “demote – giáng chức, giáng cấp” (n) phòng bà ấy có
A. referred thì cho con lạy một lạy nhé ^^ ban + refer thứ để lãnh
B. transferred (v) quy cho, đạo phòng
C. promoted quy vào ban này.
D. demoted + transfer (v)
chuyển
+ promote (v)
thăng chức,
thăng cấp
+ demote (v)
hạ chức,
giáng chức
20 120. If only I Đây là 1 câu siêu dễ sử dụng mẹo + if only: giá Giá mà tôi
_______ have to về câu điều kiện loại II. Bạn nào mà, ước gì không
work tonight, I làm sai xin hãy đập đầu vào gối tự (dạng biến phải làm
could ask her to tử đi nhé ^^ thể của câu việc tối
the movie điều kiện) nay thì tôi
opening. + opening (n) có thể mời
A. did not phần đầu, cô ấy tới
B. might not phần mở đầu xem phần
mở đầu
của

ANH NGỮ PMP


C. shall not bộ phim rồi.
D. could not

21 121. I am not Câu này cả 4 phương án là tính từ + need (n) Tôi không
sure if this thì chắc chắn phải là câu hỏi từ nhu cầu chắc liệu
office is big vựng rồi. Các bạn lưu ý một mẹo + cavernous rằng cái
enough for our nhỏ này nhé: nếu các bạn thấy từ (adj) thuộc về văn phòng
needs; perhaps nào có tận cùng là “ous” thì chắc hang động, này có đủ
we need chắn đó là tính từ nhé. Để làm có nhiều lớn cho
something a được câu này thì chúng ta phải hang động các nhu
little more biết rõ nghĩa của các phương án + enormous cầu của
_______. trả lời và văn cảnh của câu hỏi ra (adj) to lớn, chúng ta
A. cavernous thôi ^^ khổng lồ hay không;
B. enormous + spacious có lẽ
C. spacious (adj) rộng rãi chúng ta
D. precious + precious cần một
(adj) quý cái (văn
báu, quý giá phòng)
nào đó
rộng rãi
hơn một
chút.
22 122. There is a Nếu bạn làm sai câu này thì bạn + saying (n) Có 1 câu
saying, “The phải chép lại mẹo về “Danh từ tục ngữ, châm
customer is Ghép” 10 lần, à không, 1000 lần châm ngôn ngôn:
always right,” ra giấy cho mình nhé. Câu này nếu + mean (v) “Khách
which simply dịch ra thì “vỡ mồm” bởi vì nó có có ý, có hàng luôn
means that a chứa khá nhiều từ mới. Tuy nhiên nghĩa là + đúng”,
business should nếu các bạn sử dụng mẹo thì các priority (n) điều này
make customer bạn có thể làm ra câu này trong 3s sự ưu tiên, ưu đơn giản
_______ a top mà không phải suy nghĩ bất cứ tiên có nghĩa
priority. điều gì. Các tình yêu TOEICbk, + satisfaction là một
A. satisfaction hãy luôn nhớ rằng cụm danh từ (n) sự hài hãng kinh
B. decisions ghép “customer satisfaction – sự lòng, sự thỏa doanh nên
C. loyalty hài lòng của khách hàng” rất hay mãn đặt sự hài
D. comparison được nhắc tới trong bài thi TOEIC + decision (n) lòng của
nhé quyết định khách
+ loyalty (n) hàng là
lòng trung một ưu
thành, lòng tiên hàng
trung kiên đầu.
+ comparison
(n) sự so
sánh, nét
tương đồng

23 123. Of course, I Câu này điêu vãi. Rõ ràng 3 + of course: Dĩ nhiên


_______ if you phương án A, B, D xoay quanh từ dĩ nhiên rồi, là tôi
sit down. “mind” mà tự nhiên phương án C tất nhiên không
A. mind lại lòi ra từ “care”. Vậy nên chưa (cụm này phiền nếu
B. don’t mind dịch ta cũng đoán đáp án thường hay gặp lắm như bạn
C. care là 1 trong 3 phương án kia rồi nhé các tình ngồi
D. keep in mind đúng không nào? Trêu thôi. Gặp yêu ^^) xuống
trường hợp kiểu như câu này thì ta
cứ dịch ra cho chắc cú nhé ^^. Từ
“mind” vừa là động từ

ANH NGỮ PMP


vừa là danh từ các bạn nhé. Nếu là
động từ thì nó có nghĩa: “phiền,
bận tâm”. Còn nếu là danh từ thì
nó có nghĩa: “tâm trí, trí tuệ, trí
óc”. Cụm “keep in mind” có nghĩa
là “ghi nhớ, luôn nhớ” các bạn
nhé. Còn từ “care” nếu dịch là
động từ có nghĩa là “quan tâm” (ai
quên từ này thì Đấm phát chết
luôn đấy). Câu này hiển nhiên
phải chọn B rồi. Một chú ý nữa
cho các bạn khi quẩy đề TOEIC
nhé. Từ “mind” là 1 động từ
khá đặc biệt. Khi sử dụng động từ
này, người ta luôn chia động từ
theo sau ở dạng Ving nhé ^^

24 124. There are Đây là 1 câu về từ vựng mất rồi + factor (n) Có nhiều
many factors to (Câu này cả 4 phương án đều là nhân tố nhân tố để
_______ before động từ mà). Các bạn lưu ý hộ + decision (n) xem xét
we make a final mình phát: 4 động từ của các đáp quyết định, trước khi
decision. án đều là các động từ cực kỳ hay sự quyết định chúng ta
A. contribute xuất hiện trong bài thi TOEIC đấy + contribute đưa ra
B. contract nhé. Các bạn đừng bao giờ quên (v) đóng góp, quyết
C. confess những động từ này nhé góp phần định cuối
D. consider + contract (v) cùng.
ký hợp đồng,
đính ước, kết
giao
+ confess (v)
thú nhận,
thừa nhận
+ consider
(v) cân nhắc,
xem xét
25 125. I don’t Câu này là loại từ vựng thôi. + mind (v) Tôi không
mind staying Nhưng có điều nó có chứa thành bận tâm, bận tâm
late every now ngữ nên hơi khó dịch để lấy nghĩa phiền việc thỉnh
and again, 1 tý. Các bạn lưu ý ở đây có cụm + every now thoảng ở
_______ don’t “every now and again” có nghĩa là and again: lại đây
expect me to be “thỉnh thoảng” nhé. Trong câu này thỉnh thoảng muộn,
here every chúng ta thấy động từ “mind”. + expect (v) nhưng
evening. Động từ này rất hay xuất hiện mong đợi, đừng
A. and trong bài thi TOEIC đấy nhé. Các mong chờ mong đợi
B. so bạn cũng lưu ý luôn sau “mind” tôi sẽ ở
C. therefore mà muốn chia động từ thì chắc đây vào
D. but chắn động từ đó phải để ở dạng tất cả các
Ving (mẹo về Danh động từ và buổi tối
động từ nguyên mẫu). Câu này nhé.
chọn “but” là chính xác về nghĩa
rồi. Nhưng nếu bạn không biết gì
về câu

ANH NGỮ PMP


này thì bạn cũng có thể loại C
(therefore) đi nhé. Vì “therefore”
đứng ở giữa câu thì nó phải đứng
trong 2 dấu chấm phầy (;) và dấu
phẩy (,) nhé
26 126. The board Câu này là bẫy khá điển hình hay + vote (v) bỏ Các thành
of directors xuất hiện trong bài thi TOEIC. Dễ phiếu, bầu cử viên của
voted _______ thấy trong trường hợp này chúng ta + pay hội đồng
a 25% pay cần phải lựa chọn đáp án về Đại từ increase: quản trị
increase in their phản thân liên quan tới chủ ngữ khoản tăng đã tự bỏ
salaries. “The board of directors”. Do vậy ta lương phiếu một
A. itself phải loại 2 đáp án là B và D. + salary (n) khoản tăng
B. yourselves Nhưng có 1 câu hỏi đặ ra là chúng tiền lương 25% trong
C. themselves ta phải chọn “itself” hay tiền lương
D. herself “themselves”? Nhiều bạn chọn của họ.
ngay đáp án A vì cho rằng chủ
ngữ “The board of directors” là số
ít. Tuy vậy các bạn cần lưu ý rằng
“the board of directors” vừa có thể
đóng vao trò là danh từ số ít, vừa
có thể là danh từ số nhiều. Nếu nó
có nghĩa “hội đồng quản trị” thì nó
là danh từ số ít, còn nếu nó có
nghĩa “các thành viên trong hội
đồng quản trị” thì nó lại là danh từ
số nhiều. Một mẹo khác để chúng
ta không chọn A đó là từ “their” ở
cuối câu nhé. Chỉ có đáp án C thì
sự xuất hiện của từ “their” mới là
hợp lý đúng không nào?

27 127. _______ Đây là 1 trong những câu chúng ta + Advertise Kỹ năng


was always one có thể sử dụng mẹo của clb (v) quảng quảng cáo
of my strong TOEICbk để chọn đáp án ngay lập cáo đã luôn là
points during tức chứ không phải dịch bất cứ từ + Advertising một trong
my M.B.A nào cả ^^. Đầu tiên các bạn loại D (n) việc những
course. vì cụm “to advertising” là sai lòi quảng cáo điểm
A. To advertise khi đối chiếu mẹo “danh động từ (nhưng trong mạnh
B. Advertising và động từ nguyên mẫu”. Các bạn câu này thì trong suốt
C. chỉ chúng ta nên khóa học
Advertisement cần nhớ đơn giản như thế này: Sau dịch là “kỹ MBA của
D. To các cụm “look forward to, be/get năng quảng tôi (các
advertising used to, object to, confess to, due cáo” cho phù tình yêu
to, thanks to” thì chia Ving, còn hợp với văn lưu ý:
nếu không thì cứ sau “to” là V cảnh nhé ^^. MBA –
không chia. Tiếp theo các bạn loại Lưu ý Master of
C vì danh từ “Advertisement – bài “Advertising” Business
quảng cáo, tờ quảng cáo” là danh ở đây có hình Administr
từ đếm được (nó khác với thể là Danh ati on –
Advertising không đếm được); mà động từ các Bằng thạc
đã là danh từ đếm được thì nó bạn nhé sỹ quản
không bao giờ đứng + trị kinh
doanh).
ANH NGỮ PMP
độc lập ở dạng số ít như phương án Advertisemen
C cả. 1 danh từ đếm được số ít bắt t (n) bài
buộc phải có “a/an/the” đứng đằng quảng cáo,
trước (mẹo về danh từ). Cuối cùng tờ quảng cáo
chúng ta cần loại phương án A (To + course (n)
advertise). Các bạn cần lưu ý: “To khóa học
V” hoàn toàn có thể đứng ở đầu
câu. Nhưng trong bài thi TOEIC,
nếu “To V” đứng ở đầu câu thì nó
thường diễn tả mục đích và giữa
câu luôn có dấu phẩy (,) nhé. Các
bạn xem ví dụ sau: “To become a
good student, I need to study
harder – Để trở thành 1 sinh viên
tốt thì tôi cần học hành chăm chỉ
hơn”

28 128. My arm Câu này cũng tương đối dễ. Câu + hurt (v) Cánh tay
hurts. A bunch này các bạn chỉ cần tinh ý thì các đau, bị đau của tôi bị
of us _______ bạn có thể loại đi cả 3 phương án + bunch (n) đau. Đám
blood today at sai ngay lập tức. Đầu tiên ta loại chùm, lũ, bọn tôi đã
work. luôn C (gaved) vì ta có động từ bất bọn, đám hiến máu
A. give quy tắc “Give-gave-given” chứ + A bunch of ngày hôm
B. to give không có động từ nào tồn tại dạng us: mình dịch nay tại nơi
C. gaved “gaved” cả. Tiếp theo ta cần lưu ý: là “đám bọn làm việc
D. gave phần cần điền yêu cầu chia động tôi” nhé đấy.
từ chính của câu. “to V” không + give blood:
bao giờ đóng vai trò là động từ hiến máu
chính cả. Do vậy ta loại B. Câu
này ta sẽ chọn đáp án chia động từ
ở dạng quá khứ đơn vì nó diễn tả
hành động đã xảy ra nhé
29 129. She Hihi. Bạn nào mà làm sai câu này Câu này thì Cô ấy luôn
_______ always thì các bạn nên làm theo các bước chả có từ nào luôn đúng
on time. A. is sau đây nhé: các bạn rửa mặt thật cần phải dịch giờ ^^.
B. does be sạch, lấy cái gương soi cái mặt cả. Em vái
C. are cute của các bạn vào, vênh 1 bên thánh nào sau
D. be má và giơ 1 tay lên, cuối cùng bạn khi xem xong
lấy hết sức tự vả vào mặt 1 cái thật cột “Chém
mạnh. Mình trêu các bạn thôi, gió” mà vẫn
đừng làm theo nhé. Huhu. Bố mẹ phải mò sang
nào làm sai câu này thì phải xem cột này
nghiêm khắc kiểm điểm xem ăn ở với hy vọng
ra sao nhé. Câu này quá dễ luôn: để tìm từ mới
loại C (mẹo về sự đồng thuận giữa nhé
chủ ngữ và động từ), loại D (“be”
không bao giờ đóng vai trò là động
từ chính trong câu). Câu này chia ở
hiện tại đơn, cần động từ “be” chia
dạng số ít thì chắc chắn đáp án
phải là A rồi ^^

30 ____ Đây là 1 trong những câu siêu dễ + proposal (n)

ANH NGỮ PMP


spoken to me của đề này, do vậy bạn nào làm sai sự đề xuất, với tôi về
about your câu này thì tự sỉ vả mình cho chừa kế hoạch sự đề xuất
proposal. nhé. Đầu tiên các bạn loại phương + speak to sb: của bạn.
A. did án A bởi vì sau “did” không bao nói với ai
B. have giờ
C. is là VII. Tiếp theo các bạn sử dụng
D. has mẹo sự đồng thuận giữa chủ ngữ
và động từ để loại B. Chỉ có bị
điên mới chia “have” theo sau chủ
ngữ
“she”. Các bạn lưu ý: Cả C và D
hoàn toàn có thể điền vào khoảng
trống nếu xét về mặt ngữ pháp.
Nhưng cần lưu ý: nếu điền C thì
câu sẽ ở dạng bị động (ở hiện tại
đơn), nếu điền D thì câu sẽ ở dạng
chủ động thì hiện tại hoàn thành.
Để
chọn câu này rất đơn giản. Bạn
không cần dịch cả câu mà chỉ dịch
cho mình chủ ngữ và động từ
chính của câu. Rõ ràng chủ ngữ là
“she -
cô ấy” và động từ “speak – spoke -
spoken – nói” thì phải chia câu này
ở dạng chủ động rồi đúng không
nào: “Cô ấy đã nói với tôi ……”.
Thánh nào tới bây giờ vẫn ngoan
cố chọn C để dịch theo kiểu bị
động: “cô ấy bị nói với tôi ……”
là em cho ăn dép đấy nhé ^^
31 131. There Thánh nào làm sai câu nào thi tự Em lạy Không có
_______ no “I” đâm đầu vào cột điện luôn đi nhé. thánh. Trong cái Tôi nào
in “Team.” Đất nước Việt Nam, Đảng Cộng câu này ở trong đội
A. be Sản Việt Nam thật hổ thẹn cho sự chẳng có từ cả (tất
B. isn’t sai lầm ngớ ngẩn của thánh đấy. nào mới cả. nhiên rồi,
C. ain’t Câu này quá dễ luôn. Các bạn để ý Thánh định 1 đội là 1
D. is nhé: Đầu tiên ta loại A đi bởi vì tìm từ mới khối đoàn
“be” không bao giờ đóng vai trò là nào ở kết, tất cả
động từ chính trong câu nếu nó đây thế? mọi người
đứng độc lập. Tiếp ta phải loại C như một.
(mẹo về sự đồng thuận giữa chủ Thằng nào
ngữ và động từ). Chỉ còn lại B và ti toe là
D biết chọn cái nào đây? Hehe. đấm phát
Đối với 2 phương án này thì bạn vỡ mồm
nào tinh ý sẽ nhận ra ngay từ “no” ngay ^^).
ở đằng sau khoảng trống rồi đúng
không? “no” mang nghĩa tương
đương với “not”. Do vậy chúng ta
loại phương án B đi nhé.

32 132. You will Câu này tương đối dễ: từ + find (v) tìm Bạn có thể
find all the “computer disk” sẽ đi sau giới từ thấy, tìm ra tìm thấy
information you “on” nhé. Các bạn cũng cần lưu ý + information mọi thông
need _______ thêm là cụm “on

ANH NGỮ PMP


this computer the computer disk” khá hay xuất (n) thông tin tin mà bạn
disk. hiện trong bài thi TOEIC nhé ^^ + computer cần trên
A. on disk: đĩa máy chiếc đĩa
B. in tính máy tính
C. at này.
D. by
33 133. The Câu này là một câu khá dễ về từ + hall (n) Phòng rửa
_______ is the vựng. Chỉ cần nhìn thấy từ “first hành lang mặt là
first door on the door – cánh của đầu tiên” là ta có + label (n) cánh của
right at the end thể suy ra đáp án “lavatory – phòng nhãn, nhãn đầu tiên
of the hall. rửa mặt, phòng vệ sinh” rồi ^^. hiệu bên tay
A. label + labrador (n) phải ở
B. labrador tên của một cuối của
C. labyrinth loài chó tha hành lang.
D. lavatory mồi ^^
+ labyrinth
(n) mê cung,
mê hồn trận
+ lavatory (n)
phòng rửa
mặt, phòng
vệ sinh

34 134. He tries Câu này là câu rất dễ về từ vựng Con lạy Anh ấy cố
hard, but I rồi. Bạn nào mà không làm được thánh. Thánh gắng hết
_______ don’t thì tự vả vào mồm đi nhé ^^ nhìn sang cột sức, nhưng
think he is bên này làm tôi thực sự
doing a good job gì? Trong không
A. very câu này làm nghĩ rằng
B. really gì có từ mới anh ấy
C. almost nào đâu đang làm
D. exceptionally một việc
tốt.

35 135. Please Hihi. Câu này thuộc về lĩnh vực + lock on: Làm ơn
_______ when máy tính khá dễ. Chắc các game phát hiện và hãy đăng
you are done thủ thì nhìn phát câu này là làm ra theo dõi mục xuất khỏi
with the luôn nhỉ ^^? tiêu tự động hệ thống
computer. + log in: khi bạn
A. lock off đăng nhập hệ làm xong
B. lock on thống + log việc với
C. log in out: đăng máy tính.
D. log out xuất khỏi hệ
thống

36 136. We receive Câu này khá mất dạy vì nó là dạng + receive (v) Chúng tôi
our _______ on câu hỏi về từ vựng. Tuy nhiên các nhận nhận được
the last Friday of phương án lại trông na ná nhau nên + payday (n) các khoản
every month. rất dễ khiến các học viên nhầm lẫn. ngày lĩnh tiền công
A. paydays Tương tự như các câu hỏi từ vựng lương của mình
B. paychecks khác, chúng ta phải biết nghĩa các + paycheck vào ngày
C. payment phương án trả lời thì mới chọn (n) tiền thứ sáu
D. parchment được. Đối với các câu hỏi từ vựng lương, séc cuối cùng
mà các lương, tiền hàng
ANH NGỮ PMP
bạn không biết nghĩa các phương công tháng.
án thì ở phần nội dung có dễ dịch + parchment
như thế nào đi chăng nữa thì điều (n) giấy da
đó là vô nghĩa. Còn nếu biết được (dê, bò….)
nghĩa của các phương án trong câu
này thì chúng ta dễ dàng suy luận
ra phương án đúng. Chúng ta để ý
thấy động từ “receive - nhận” và
cụm “on the last Friday of every
month”. Rõ ràng chúng ta thường
nhận tiền công vào cuối tháng rồi
có đúng không nào? Chỉ có thằng
điên mới nhận “ngày lĩnh lương,
tiền phạt” hay “giấy da” vào mỗi
cuối tháng thôi ^^

37 137. I like this Câu này dễ ợt vì sử dụng mẹo về + bright (adj) Tôi thích
office _______ so sánh hơn (có từ “than”), do vậy sáng, sáng văn phòng
than my old one; ta loại phương án D. Các bạn cần sủa, rực rỡ này hơn
it is much lưu ý: “the” là dấu hiệu của so văn phòng
brighter. sánh nhất, do đó ta cần loại C. Bản cũ của tôi;
A. better thân “better” đã là so sánh hơn rồi nó (văn
B. more better nên tuyệt đối không có “more” ở phòng
C. the better đằng trước nữa nhé. Bạn nào mà này) sáng
D. the best làm sai câu này thì tự trừng phạt hơn nhiều
bản thân bằng cách nhịn đi tiểu văn phòng
trong 2 ngày liền cho nhớ nhé ^^. cũ.
Trêu thôi, không biết các bạn như
thế nào nhưng mình khá nghiêm
khắc với bản thân mình. Khi mình
làm sai điều gì thì mình thường tự
trừng phạt mình bằng cách tát
mạnh vào miệng mình 1 cái. Theo
mình thì đó là 1 cách để rèn luyện
bản thân và khiến bản thân tự tiến
bộ. Mình khá tâm đắc với 1 câu
châm ngôn: Kẻ cần tàn nhẫn nhất
là chính bản thân mình.
38 138. Tomorrow, Con lạy thánh nào làm sai câu này + Business Ngày mai
I _______ going nhé. Bố/ mẹ nào mà chọn C thì con trip: chuyến tôi sẽ có
on a week-long chắc phải tức phọt máu ra mất. Các công tác chuyến
business trip to bạn lưu ý: câu này siêu dễ, dễ đến công tác
the Maldives. nỗi ta sử dụng mẹo loại hay mẹo kéo dài
A. will chọn đều được nhé. Mẹo loại: loại trong một
B. to C vì ngôi thứ nhât (I) thì chỉ đi với tuần tới
C. is “be” là “am” thôi nhé (nói đến đây Maldives.
D. am thì mình chọn luôn đáp án rồi còn
đâu ^^). Loại B vì “to + going” =>
bị điên (mẹo về Danh động từ và
động từ nguyên mẫu). Loại A vì

ANH NGỮ PMP


“will” là trợ động từ khuyết thiếu.
Mà đã là trợ động từ khuyết thiếu
thì CHẮC CHẮN sau nó phải là
động từ nguyên thể (V) nhé. Do
vậy “will + going” => cũng bị
điên

39 139. The Đây lại là 1 câu nữa có sử sụng + receptionist Người


receptionist mẹo về từ vựng trong chủ đề (n) nhân viên nhân viên
keeps a(an) “Telephone” tại clb mình. Khi các tiếp tân tiếp tân
_______ in his bạn học tới bài này thì cả 4 đáp án + ear (n) tai giữ một tai
ear to free both sẽ chẳng có gì lạ + type (v) gõ nghe lên
hands for lẫm cả bởi chúng ta bắt buộc phải máy tính, tai của
typing. quẩy và học thuộc chúng ^^ đánh máy anh ấy để
A. telephone + telephone rảnh 2 tay
B. receiver (n) điện dành cho
C. earpiece thoại bàn + việc đánh
D. hairpiece receiver (n) máy.
máy thu
+ earpiece (n)
tai nghe
+ hairpiece
(n) miếng
độn tóc giả
40 140. Honestly, I Đề này kết thúc bằng 1 câu từ + celery (n) Thành
think my vựng. Các bạn lưu ý: khi học cây cần tây, thực mà
__________ is TOEIC thì Bắt Buộc các bạn phải gia vị nói thì tôi
too low for all có vốn từ vựng thật tốt vì đại đa số + salary (n) nghĩ rằng
the work that I các câu hỏi trong bài thi TOEIC tiền lương tiền lương
do. phải có từ vựng thì mới có thể làm + solid (n) của tôi là
A. celery tốt được. Kinh nghiệm của mình chất rắn qúa thấp
B. salary khi học từ vựng là: đối với bất kỳ + salve (n) cho tất cả
C. solid các tài liệu TOEIC nào thì các bạn thuốc mỡ, công việc
D. salve cũng nên dịch sạch ra sau khi các sáp, dầu hắc mà tôi đã
bạn hoàn thành xong nó. Việc dịch ín làm (ý
nhiều sẽ giúp các bạn nhận ra rằng thằng này
có rất nhiều từ cứ lặp đi lặp lại đòi tăng
trong các bài thi. Và khi đó, chúng lương đây
ta sẽ tự động nhớ được các từ đó mà ^^).
mà chúng ta không phải cố học
thuộc lòng một cách nhàm chán và
khổ sở như hồi phổ thông trẻ trâu.
Quay trở lại câu này. Chúng ta cần
phải biết được nghĩa của các
phương án trả lời. Khi biết được
nghĩa của nó rồi thì chọn được đáp
án chính xác là rất đơn giản. Cán
bạn có thể để ý các từ khóa “the
work - công việc”, “low - thấp” thì
mình đoán ngay đáp án là “salary -
tiền lương” rồi đúng không nào.
Các bạn áng thử các đáp án còn lại
vào thì thể nào

ANH NGỮ PMP


cũng thấy nghĩa của câu “chuối”
cả nải cho mà xem ^^

Thật tuyệt vời khi các bạn chịu khó làm đến câu cuối cùng và check lại đáp án của mình.
Tất cả những sự cố gắng của các bạn sẽ được đền đáp xứng đáng. Chị mong rằng các
bạn sẽ đều đạt được những số điểm TOEIC mong muốn trong đợt thi sắp tới. Good luck!
Thùy Trang_PMP

You might also like