Professional Documents
Culture Documents
BTVN Dạng 1
BTVN Dạng 1
BTVN Dạng 1
Bài 1: Một ngân hàng kinh doanh ngoại hối đưa ra bảng tỷ giá như sau:
USD/JPY = 102,20/70
GBP/USD = 1,6810/60
EUR/USD = 1,3360/10
Yêu cầu: Xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng áp dụng khi:
Bài 2: Tại trung tâm giao dịch hối đoái của ngân hàng X, ngày 1/9/N vừa qua, có một
số thông tin như sau:
USD/VND = 20.940/60
GBP/USD = 1,7350/55
EUR/USD = 1,2350/56
USD/SGD = 1,2460/65
GBP/HKD = 12,3200/15
SGD/JPY = 74,5000/50
CAD/VND = 19.640/80
Yêu cầu: Tính số tiền mà khách hàng nhận được hoặc phải trả trong các trường
hợp sau:
Bài 3: Tại trung tâm giao dịch hối đoái của ngân hàng X, ngày 1/9/N vừa qua, có một
số thông tin như sau:
USD/VND = 20.950/80
GBP/USD = 1,7245/49
EUR/USD = 1,3310/15
EUR/SGD = 1,6440/44
GBP/HKD = 12,0220/60
SGD/JPY = 74,60/90
AUD/VND = 16.560/80
Yêu cầu: Tính số tiền mà khách hàng nhận được hoặc phải trả trong các trường
hợp sau:
Bài 4: Tại trung tâm giao dịch hối đoái của ngân hàng X, ngày 1/9/N vừa qua có 1 số
thông tin như sau:
USD/VND = 21.150/70
GBP/USD = 1,7220/28
EUR/USD = 1,3550/54
EUR/SGD = 1,6620/28
GBP/HKD = 12,4230/50
SGD/JPY = 72,50/70
AUD/VND = 15.880/95
Yêu cầu: Hãy tính số tiền mà khách hàng nhận được hoặc phải trả trong các trường
hợp sau:
Bài 5: Tại trung tâm giao dịch của ngân hàng Z ngày 01/12/N vừa qua có một số tình
hình như sau:
USD/VND = 20.950/90
GBP/USD = 1,7220/28
EUR/USD = 1,3230/35
EUR/SGD = 1,6220/30
GBP/HKD = 12,0050/90
SGD/JPY = 73,10/60
AUD/VND = 16.520/70
Cho biết số tiền mà khách hàng nhận được hoặc phải trả cho các giao dịch trên