Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

1. Đại từ nhân xưng ở Akkusativ


2. Động từ tách
3. Phủ định với nicht
4. Hỏi và trả lời về thời gian
5. Giới từ um, von...bis, am

1. Đại từ nhân xưng ở Akkusativ


Xét ví dụ:
z.B. Spricht Markus Deutsch? - Ja, er spricht Deutsch. (1)
Liebst du Markus? - Ja, ich liebe ihn. (2)
→ Cùng thay thế cho Markus. Tuy nhiên, câu (1) sử dụng đại từ nhân xưng “er”, câu
số (2) lại dùng “ihn”
→ “ihn” chính là dạng đại từ nhân xưng của “er” ở Akkusativ. Câu (2) phải sử dụng
“ihn” để thay thế cho Markus vì nó đứng phía sau động từ “lieben”, đóng vai trò tân
ngữ (cách 4)

Nominativ Akkusativ

ich mich

du dich

er ihn

sie sie

es es

ihr euch

wir uns

sie sie

Sie Sie
(Bảng đại từ nhân xưng ở Nominativ & Akkusativ)

Übung:
1. Du: Ich rufe _____________ morgen bestimmt an.
2. Er: Wir treffen ___________ im Messepark.
3. Sie: Ich sehe ___________ .

FACEBOOK: HẢI HÔ 1
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

4. Wir: Kommen Sie ____________ einmal besuchen!


5. Ich: Meine Tochter ruft ____________ jede Woche an.
6. Silvia und Hans: Wir sehen _____________ nicht oft.

2. Động từ tách trong tiếng Đức


*Cấu tạo động từ tách: gồm 2 phần là tiền tố và động từ gốc. Khi sử dụng động từ,
ta sẽ tách rời 2 phần này ra.

→ Là động từ chứa tiền tố tách được


→ Cấu tạo gồm 2 phần:
Präfix + Stammverb
(Tiền tố) (Động từ gốc)

z.B. ankommen
an là tiền tố
kommen là động từ gốc
Khi sử dụng động từ này, ta sẽ tách 2 phần này ra
z.B. Ich komme an.

*Cách sử dụng động từ tách


fernsehen → fern sehen
Ich sehe um 8 Uhr fern.
→ fern - tiền tố, sehen - động từ gốc
→ Câu trần thuật, thì hiện tại, tiền tố đưa xuống cuối câu, động từ gốc ở vị trí thứ 2
và chia như thông thường:

FACEBOOK: HẢI HÔ 2
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

Chủ ngữ + động từ gốc (chia) + tân ngữ + tiền tố

fernsehen → fern sehen


Siehst du um 8 Uhr fern?
Warum siehst du um 8 Uhr fern?
→ Ja/Nein-Frage: Tiền tố đưa xuống cuối câu, động từ gốc ở vị trí thứ 1, trước chủ
ngữ.
→ W-Frage: Tiền tố đưa xuống cuối câu, động từ gốc ở vị trí thứ 2 (sau từ hỏi): Từ
hỏi + động từ gốc (chia) + chủ ngữ + tân ngữ + tiền tố

z.B.
einkaufen → ein kaufen (mua)
→ Ich kaufe einen Apfel ein.
→ Kaufst du einen Apfel ein?
aufmachen → auf machen (mở)
→ Er macht das Fenster auf.
→ Macht er das Fenster auf?

*Động từ tách và động từ không tách


Động từ có tách hay không, phụ thuộc vào tiền tố.
Có 1 số tiền tố có thể tách và 1 số lại không tách.
Tiền tố tách được: ab-, an-, auf-, aus-, bei-, ein-, mit-, nach-, neben-, vor-, weg-, zu,
zurück-, zusammen-, usw.
z.B. abfahren, anmachen, aufmachen, ausgehen, usw.

Một số động từ tách

aufstehen Thức dậy mitbringen Mang theo

frühstücken Ăn sáng aufmachen mở

FACEBOOK: HẢI HÔ 3
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

anfangen Bắt đầu aufräumen Dọn dẹp

ausgehen Đi ra ngoài fernsehen Xem ti vi

einkaufen Mua sắm anrufen Gọi điện

abfahren Khởi hành abholen Đón ai

Tiền tố không tách được: be-, emp-, ent-, er-, ge-, hinter-, miss-, un-, ver-, zer-
z.B. besuchen, erkennen, missverstanden, verkaufen, usw.

3. Phủ định với nicht


Muốn phủ định thành phần nào, chỉ cần đặt nicht trước thành phần đó.
z.B. Sie sieht schön aus. (Cô ấy trông thật xinh đẹp)
→ Sie sieht nicht schön aus. (Cô ấy trông không xinh)

Ngoài phủ định tính từ như trên, nicht còn dùng để phủ định danh từ, mạo từ xác
định, động từ, trạng từ, ….

Phủ định tên riêng:


Ist das Jack? – Nein, das ist nicht Jack

Phủ định mạo từ xác định, mạo từ sở hữu:

Bist du der Chef? – nein, ich bin nicht der Chef.

Ist das deine Freundin? – Nein, das ist nicht meine Freundin.

Phủ định động từ: Schläfst du? – Nein, ich schlafe nicht.

Phủ định tính từ: Bist du müde? – Nein, ich bin nicht müde

Phủ định trạng từ: Ist dort dein Handy? – Nein, dort ist nicht mein Handy.

FACEBOOK: HẢI HÔ 4
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

Phủ định Câu khẳng định Câu phủ định

Danh từ Ist das Jack? Nein, das ist nicht Jack.


tên riêng

Mạo từ Bist du der Chef? Nein, ich bin nicht der Chef.
xác định

Mạo từ Ist das deine Freundin? Nein, das ist nicht meine Freundin.
sở hữu

Tính từ Bist du müde? Nein, ich bin nicht müde.

Trạng từ Ist dort dein Handy? Nein, mein Handy ist nicht dort.

Übung:
1. Das Haus ist groß. →
2. Die Kinder spielen im Garten. →
3. Ich bestellt die Pizza. →
4. Heiko kommt mit der Straßenbahn. →
5. Das ist meine Jacke. → , sondern ihre Jacke.

4. Hỏi và trả lời về thời gian

4.1. Từ vựng về các buổi, các thứ và các tháng

● Các buổi trong ngày

Morgen, der, - Buổi sáng (sớm)

Vormittag, der, -e Buổi sáng

Mittag, der, -e Buổi trưa

Nachmittag, der, -e Buổi chiều

Abend, der, -e Buổi tối

FACEBOOK: HẢI HÔ 5
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

Nacht die, -‘‘e Ban đêm

● Các thứ trong tuần

Montag, der, -e (Mo) Thứ hai

Dienstag, der, -e (Di) Thứ ba

Mittwoch, der, -e (Mi) Thứ tư

Donnerstag, der, -e (Do) Thứ năm

Freitag, der, -e (Fr) Thứ sáu

Samstag, der, -e (Sa) Thứ bảy

Sonntag, der, -e (So) Chủ nhật

Samstag + Sonntag = Wochenende

● Các tháng trong năm

1 Januar (Jan) 7 Juli (Jul)

2 Februar (Feb) 8 August (Aug)

3 März (Mär) 9 September (Sep)

FACEBOOK: HẢI HÔ 6
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

4 April (Apr) 10 Oktober (Okt)

5 Mai (Mai) 11 November (Nov)

6 Juni (Jun) 12 Dezember (Dez)

● Cách đọc số thứ tự

- Từ 1 đến 19

Số thứ tự = số đếm + te

z.B: 4: vierte, 16: sechzehnte

*Achtung: trường hợp đặc biệt

1: erste

2: zweite

3: dritte

7: siebte

- Từ 20 trở đi

Số thứ tự = số đếm + ste

z.B: 20: der zwanzigste, 30: der dreißigste

● Hỏi và trả lời về ngày tháng

Frage Bedeutung Antwort Bedeutung

FACEBOOK: HẢI HÔ 7
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

Welcher Tag ist Hôm nay là ngày Heute ist + (Thứ) + Hôm nay là thứ …
heute? bao nhiêu? der + Ordinalzahl ngày… tháng…
Der wievielte ist (số thứ tự) + Tên
heute? tháng

z.B: Welcher Tag ist heute? - Heute ist Freitag, der zwanzigste April.

*Achtung: Tháng sinh có thể đọc theo số thứ tự

z.B: Heute ist der zwanzigste Mai. = Heute ist der zwanzigste Fünfte.

● Cách đọc năm sinh

- Từ 1100 - 1999: đọc gộp 2 số liền nhau, đọc từ trái qua phải.

Cách đọc: (số hàng nghìn cùng hàng trăm)+ hundert + hàng đơn vị cùng hàng
chục

z.B:

1942: neunzehnhundertzweiundvierzig

1576: fünfzehnhundertsechsundsiebzig

1890: achtzehnhundertneunzig

- Từ 2000 trở lên: đọc lần lượt từ trái qua phải, như đọc số đếm

Cách đọc: số hàng nghìn + tausend + số hàng trăm + hundert + hàng đơn vị
cùng hàng chục

z.B:

2000: zweitausend

2006: zweitausend(und)sechs

2020: zweitausend(und)zwanzig

● Hỏi và trả lời về ngày sinh

FACEBOOK: HẢI HÔ 8
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

Frage Bedeutung Antwort Bedeutung

Wann bist du Bạn sinh vào bao Ich bin + am + Tôi sinh vào…
geboren? giờ? ngày tháng năm
Wann sind Sie Ngài sinh vào bao sinh + geboren
geboren? giờ?

z.B:

Wann bist du geboren?

Ich bin am 07.04.1998 geboren. (am siebten April neunzehnhundertachtundneunzig/


am siebten Vierten neunzehnhundertachtundneunzig)

*Achtung: Ngày tháng sau giới từ “am” phải thêm đuôi -n.

z.B: am ersten Juli = am ersten Siebten

4.2. Cách đọc giờ trong tiếng Đức

Có 2 cách đọc giờ: chính thức và không chính thức

+ Offizielle Uhrzeit ( giờ chính thức - 24h): dùng trong sách báo, văn bản, thông
báo,...

Cách đọc: Giờ + Uhr + phút

z.B:

14.00: vierzehn Uhr

14.20: vierzehn Uhr zwanzig

8.10: acht Uhr zehn

+ Inoffizielle Uhrzeit (giờ không chính thức): sử dụng hệ thống 12h.Ví dụ 21h
tương đương là 9h tối.

z.B:

9.00: neun Uhr

21.00: neun Uhr

● Đọc giờ rưỡi: halb + giờ tiếp theo

FACEBOOK: HẢI HÔ 9
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

z.B:

8.30: halb neun

10h30: halb elf

● Đọc giờ hơn (số phút < 30ph)

Cách đọc: phút + nach + giờ

z.B:

8.10: zehn nach acht

11.06: sechs nach elf

*Achtung:

Khi số phút = 15 thì có cách đọc là: Viertel + nach + giờ

z.B: 4.15: viertel nach vier

● Đọc giờ kém ( số phút > 30)

Cách đọc: phút + vor + giờ tiếp theo

z.B:

9.50: mười giờ kém mười: zehn vor zehn

7.53: tám giờ kém bảy: sieben vor acht

*Achtung:

Khi số phút = 45 thì có cách đọc là: Viertel + vor + giờ tiếp theo.

z.B: 9.45: mười giờ kém mười lăm: viertel vor zehn

*Achtung:

- Khi đọc “một giờ“

01:10: Es ist ein Uhr zehn (Không đọc eins Uhr)

- Khi số phút lẻ rất nhỏ (1, 2, 3 phút), có thể dùng “kurz” để thay thế cho con số cụ
thể khi đọc.

z.B:

FACEBOOK: HẢI HÔ 10
I-VOGEL – TIẾNG ĐỨC ONLINE A1 MIỄN PHÍ – U5

03:01/ 03.02/ 03.03 -> Đều có thể đọc là: kurz nach zwei.

02:57/ 2.58/ 2.59 -> Đều có thể đọc là: Es ist kurz vor drei.

- Khi số phút gần bằng 30 thì có thể dựa vào mốc giờ rưỡi để đọc giờ.

z.B:

7.25: fünf vor halb acht

7.35: fünf nach halb acht

● Cách hỏi và trả lời về giờ

Frage Bedeutung Antwort Bedeutung

Wie spät ist es? Bây giờ là mấy Es ist + giờ … giờ.
giờ?
Wie viel Uhr ist es?

z.B: Wie spät ist es? - Es ist 10 Uhr.

5. Giới từ um, von…bis, am

- Am Montag (dùng cho thứ, các buổi trong ngày)

am Montag/Freitag/.../Sonntag (vào thứ 2/3/.../CN)

am Morgen/Vormittag/Nachmittag/Abend (vào buổi sáng/.../buổi tối)

*Achtung: zu Mittag, in der Nacht, am Wochenende (cuối tuần)

- Von Montag bis Freitag: diễn tả khoảng thời gian từ thứ mấy đến thứ mấy
(Không có mạo từ đi kèm)

- Von 8 bis 10 Uhr: von ... bis cũng dùng khi diễn tả khoảng thời gian từ mấy
giờ đến mấy giờ.

- Um: dùng để chỉ giờ chính xác.

FACEBOOK: HẢI HÔ 11
Lektion 5: Alltag

Übung 8:

1. Das Geschäft öffnet um neun Uhr.


2. Die Mittagspause dauert bis 13.15 Uhr.
3. Der Film fängt um halb neun an.
4. Wie spät ist es bitte? - Es ist 15.45, viertel vor vier.
5. Was kommst du nach Hause? - Um 18.30 Uhr.
6. Wann stehst du morgens auf? - Um halb sieben.
7. Treffen wir uns heute Nachmittag? - Ja, um 15 Uhr.
8. Wann fährt der Bus? - Der nächste Bus geht um fünf vor acht.

You might also like