Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Định nghĩa

( Cấu trúc phủ định "말다" là cách tạo câu phủ định bằng cách gắn ngữ pháp "-지 말다"
vào thân động từ. Hai cách phủ định trước chỉ áp dụng cho câu tường thuật và câu hỏi,
phương pháp phủ định "말다" được dùng trong câu mệnh lệnh và câu đề nghị. "말다"
thường mang nghĩa "ngừng lại", "dừng lại" hoặc "cấm". Trong câu phủ định, "말다"
được coi là biến thể của các yếu tố phủ định "안" và "-지 않다" khi chuyển sang câu
mệnh lệnh và câu đề nghị, và không liên quan đến nghĩa "không thể" của "못" và "-지
못하다".)
VD: 가. 텔레비전을 보아라.
나. 텔레비전을 보지마라(←말-+-아라).

Cách kết hợp

'-지 말다' 는 명령문과 청유문에만 가능하므로 명령문과 청유문의 서술어가 될 수 없는


형용사나 '명사+이다' 와는 함께 쓰여 부정문을 만들 수 없다.
('-지 말다' chỉ được dùng trong câu mệnh lệnh và câu đề nghị, do đó không thể tạo câu
phủ định khi kết hợp với tính từ hoặc danh từ + '이다'.)
VD: 가. 너는 동생이지 마라.(x)
나. 우리 도둑이지 말자.(x)
한편 아래와 같이 시제를 나타내는 '-았-/-었-/-였-' '-겠-' , '-더' 등이 서술어에 붙어 있으면
'-지 말다' 를 붙여 부정문을 만들 수 없다.
(Một mặt, khi các yếu tố biểu thị thì thể như '-았-/-었-/-였-', '-겠-', '-더' được gắn vào vị
ngữ, không thể tạo câu phủ định bằng cách thêm '-지 말다')
VD: . 가. 영이야, 사과를 먹었지 마라.(x)'
나. 영이야, 사과를 먹겠지 마라.(x)
다. 영이야, 사과를 먹더지 마라.(x)
그런데 주체 높임을 나타내는 '-(으)시-' 가 서술어에 붙어 있으면 '-지 말다' 는 보통 '-지
마세요' 형태로 나타난다. 이때는 공손하게 명령하거나 금지시키 는 의미를 나타낸다.
(Tuy nhiên, khi các yếu tố biểu thị sự kính ngữ như '-(으)시-' được gắn vào vị ngữ, thì '-
지 말다' thường xuất hiện dưới dạng '-지 마세요'. Trong trường hợp này, nó thể hiện ý
nghĩa ra lệnh hoặc cấm một cách lịch sự.)
VD: 가. 아버지, 집으로 가시지 마.(x)
나. 아버지, 집으로 가시지 마세요.(O)

Chú ý 1:

-지.말기를 바란다', '-지 말기를 희망한다', '-지 말기를 원한다', '-지 말 기를 빈다', '-지
말기를 기대한다' '-지 말았으면 좋겠다', '-지 말았으면 한 다'와 같은 표현처럼, 말하는
사람의 희망이나 바람을 나타내는 문장의 경우에 는 평서문에서도 '-지 말다' 가 쓰일 수
있다. 그러나 이 경우도 '-지 말다' 보다 '-지 않다' 가 더 자연스럽다.
(Cấu trúc '-지 말다' có thể được dùng trong câu tường thuật để diễn đạt hy vọng hay
mong muốn của người nói, như trong các biểu hiện '-지 말기를 바란다', '-지 말기를
희망한다', '-지 말았으면 좋겠다', v.v. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, việc sử
dụng '-지 않다' thường tự nhiên hơn. )
VD: 가. 나는 네가 이곳을 떠나지 말기를 바란다.
나. 나는 네가 이곳을 떠나지 않기를 바란다.
'전혀, 결코, 아무도, 추호도, 조금도, 털끝만큼도' 같은 부사어는 언제나 부정 표현에만
쓰여 부정의 정도를 강화하거나 극대화하는 강한 부정의 의 미를 나타낸다. 따라서 어떤
표현이 '전혀, 결코, 아무도' 등과 호응하는가 를 살펴보면 그 문장이 부정문인지 아닌지를
구별할 수 있다.
(Các phó từ như '전혀', '결코', '아무도', '추호도', '조금도', và '털끝만큼도' luôn được sử
dụng trong các câu phủ định để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định. Do đó, khi một câu có
chứa những phó từ này, ta có thể nhận biết rằng đó là một câu phủ định.)
그런데 아래 (가)의 '여간' 과 '이만저만' 은 부정 표현하고만 어울리 면서도 긍정 표현
효과를 내는 말들이다. 즉 이들은 부정문에만 쓰이지만 (나))와 같은 강한 긍정의 의미를
나타내는 관용적인 성격을 띤다.
VD : 가. 요즘 여간 바쁘지 않았어요.
나. 요즘 (매우/아주) 바빴어요. ·
(Phó từ '여간' và '이만저만' thường được sử dụng trong các câu phủ định nhưng lại tạo
hiệu ứng khẳng định mạnh mẽ. Điều này có nghĩa là, mặc dù chúng xuất hiện trong câu
phủ định, chúng mang tính chất diễn đạt ý nghĩa khẳng định một cách mạnh mẽ.)
한편, 아래 (10)에서는 '결코, 아무도' 등이 '없다', '모르다' 와 함께 쓰여 부 정의 의미를
강조하고 있다.
VD: 가. 교실에는 아무도 없었다.
나. 어제 거기서 무슨 일이 있었는지 아무도 모른다.
다. 철수는 결코 정답을 모를 것이다.
(Trong ví dụ (10), các phó từ như '결코', '아무도' được sử dụng với '없다', '모르다' để
nhấn mạnh ý nghĩa phủ định.)

Bảng sắp xếp biểu hiện tiêu cực trong tiếng Hàn:

짦은 부정 긴 부정

평서문, 의문문, 감탄문 청유믄, 명령문

주어의 속성이나 의지에 의한 안 -지 않다 X


부정
주어의 능력이나 요인에 의한 못 -지 못하다 X
부정

말하는 사람이 의도나 의지에 X X -지 마라


의한 부정
-지 말자

Phủ định kép

이중 부정법이란 한 문장 안에 부정 표현이 두 번 이상 나타나는 것을 말한다. 다음과 같은


문장을 중 부정문 하는데 그 문장이 나타내는 의미는 강한 긍정이 된다.

가: 이번에는 네가 가지 않으면 안 된다.

나: 이번에는 네가 반드시 지켜야 한다.

부정 표현 ‘지 않다’와 ‘안’이 한 문장에 동시에 나타나는데 그 의미는와 같은 강한 긍정이


된다.

Phủ định kép là khi một biểu thức phủ định xuất hiện nhiều lần trong 1 câu, có ý nghĩa
nhấn mạnh sự khẳng định

Nhìn vào ví dụ thì 지 않다, 안 xuất hiện đồng thời trong câu và mang ý nghĩa khẳng định

You might also like