Professional Documents
Culture Documents
CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH -지 말다
CẤU TRÚC PHỦ ĐỊNH -지 말다
( Cấu trúc phủ định "말다" là cách tạo câu phủ định bằng cách gắn ngữ pháp "-지 말다"
vào thân động từ. Hai cách phủ định trước chỉ áp dụng cho câu tường thuật và câu hỏi,
phương pháp phủ định "말다" được dùng trong câu mệnh lệnh và câu đề nghị. "말다"
thường mang nghĩa "ngừng lại", "dừng lại" hoặc "cấm". Trong câu phủ định, "말다"
được coi là biến thể của các yếu tố phủ định "안" và "-지 않다" khi chuyển sang câu
mệnh lệnh và câu đề nghị, và không liên quan đến nghĩa "không thể" của "못" và "-지
못하다".)
VD: 가. 텔레비전을 보아라.
나. 텔레비전을 보지마라(←말-+-아라).
Chú ý 1:
-지.말기를 바란다', '-지 말기를 희망한다', '-지 말기를 원한다', '-지 말 기를 빈다', '-지
말기를 기대한다' '-지 말았으면 좋겠다', '-지 말았으면 한 다'와 같은 표현처럼, 말하는
사람의 희망이나 바람을 나타내는 문장의 경우에 는 평서문에서도 '-지 말다' 가 쓰일 수
있다. 그러나 이 경우도 '-지 말다' 보다 '-지 않다' 가 더 자연스럽다.
(Cấu trúc '-지 말다' có thể được dùng trong câu tường thuật để diễn đạt hy vọng hay
mong muốn của người nói, như trong các biểu hiện '-지 말기를 바란다', '-지 말기를
희망한다', '-지 말았으면 좋겠다', v.v. Tuy nhiên, trong những trường hợp này, việc sử
dụng '-지 않다' thường tự nhiên hơn. )
VD: 가. 나는 네가 이곳을 떠나지 말기를 바란다.
나. 나는 네가 이곳을 떠나지 않기를 바란다.
'전혀, 결코, 아무도, 추호도, 조금도, 털끝만큼도' 같은 부사어는 언제나 부정 표현에만
쓰여 부정의 정도를 강화하거나 극대화하는 강한 부정의 의 미를 나타낸다. 따라서 어떤
표현이 '전혀, 결코, 아무도' 등과 호응하는가 를 살펴보면 그 문장이 부정문인지 아닌지를
구별할 수 있다.
(Các phó từ như '전혀', '결코', '아무도', '추호도', '조금도', và '털끝만큼도' luôn được sử
dụng trong các câu phủ định để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định. Do đó, khi một câu có
chứa những phó từ này, ta có thể nhận biết rằng đó là một câu phủ định.)
그런데 아래 (가)의 '여간' 과 '이만저만' 은 부정 표현하고만 어울리 면서도 긍정 표현
효과를 내는 말들이다. 즉 이들은 부정문에만 쓰이지만 (나))와 같은 강한 긍정의 의미를
나타내는 관용적인 성격을 띤다.
VD : 가. 요즘 여간 바쁘지 않았어요.
나. 요즘 (매우/아주) 바빴어요. ·
(Phó từ '여간' và '이만저만' thường được sử dụng trong các câu phủ định nhưng lại tạo
hiệu ứng khẳng định mạnh mẽ. Điều này có nghĩa là, mặc dù chúng xuất hiện trong câu
phủ định, chúng mang tính chất diễn đạt ý nghĩa khẳng định một cách mạnh mẽ.)
한편, 아래 (10)에서는 '결코, 아무도' 등이 '없다', '모르다' 와 함께 쓰여 부 정의 의미를
강조하고 있다.
VD: 가. 교실에는 아무도 없었다.
나. 어제 거기서 무슨 일이 있었는지 아무도 모른다.
다. 철수는 결코 정답을 모를 것이다.
(Trong ví dụ (10), các phó từ như '결코', '아무도' được sử dụng với '없다', '모르다' để
nhấn mạnh ý nghĩa phủ định.)
Bảng sắp xếp biểu hiện tiêu cực trong tiếng Hàn:
짦은 부정 긴 부정
Phủ định kép là khi một biểu thức phủ định xuất hiện nhiều lần trong 1 câu, có ý nghĩa
nhấn mạnh sự khẳng định
Nhìn vào ví dụ thì 지 않다, 안 xuất hiện đồng thời trong câu và mang ý nghĩa khẳng định