Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 15

NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024

PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI


Câu 1. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng
Câu 2. Cơ quan của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ các quốc gia thành viên mỗi năm họp một lần?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng bảo an. C. Hội đồng quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 3. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận của ba cường quốc tại Hội nghị
Pốtxđam (Đức) đã dẫn tới hệ quả gì?
A. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường chết.
B. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới - trật tự hai cực lanta.
C. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và đi tới tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng mở rộng.
Câu 4. Theo nguyên tắc của Liên hợp quốc, các nước phải chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa:
A. tất cả các nước tham gia Liên hợp quốc. B. tất cả các nước trong phe Đồng minh.
C. các nước bị chiến tranh tàn phá. D.năm nước lớn Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Câu 5. Giữ gìn hòa bình, an ninh quốc tế, góp phần giải quyết các vụ tranh chấp xung đột khu vực.
Đó là:
A. nguyên tắc của Liên hợp quốc. B. vai trò của Liên hợp quốc.
C. trách nhiệm của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. D. vai trò của Đại hội đồng Liên hợp quốc.
Câu 6. Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết trong Hội nghị Ianta là:
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. B. nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 7. Tại sao khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai chưa kết thúc, hội nghị Ianta đã được triệu tập?
A. Do chủ nghĩa phát xít vẫn chưa bị đánh bại, phải triệu tập hội nghị để đề ra kế sách nhanh chóng kết
thúc chiến tranh.
B. Do các nước muốn phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Vì muốn tổ chức lại thế giới sau Chiến tranh.
D. Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai đã bước vào giai đoạn kết thúc, có nhiều vấn đề quan trọng và cấp
bách đặt ra cho các nước Đồng minh.
Câu 8. Mục đích nào của bên hợp quốc làm cho các nước xích lại gần nhau?
A. Tôn trọn g tà quyết của các dân tộc. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.
B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
Câu 9. Vai trò của Liên quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện này là gi?
A. Liên hợp quốc thực sự đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa
bình và an ninh thế giới.
B. Thúc đẩy mối quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực.
C. Ngăn chặn các đại dịch đe dọa sức khỏe loài người nhằm nâng cao đời sống của người dân
D. Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo, chống đói nghèo.
Câu 10. Việt Nam từ khi gia nhập Liên hợp quốc đã có những đóng góp vào việc
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác với Liên hợp quốc chặt chẽ, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
B. trở thành ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 - 2009,
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. thực hiện chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ
em, tham gia lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc.
Câu 11. Một trong những thành tựu của kế hoạch khôi phục kinh tế sau chiến tranh ở Liên Xô (1945 -
1950) ?
A. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp năm 1950 đạt mức sản lượng năm 1940.
B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp đểu vượt mức sản lượng năm 1940.
C. Sản lượng cổng nghiệp tăng 73%, nông nghiệp đạt mức trước chỉến tranh (năm 1940).
D. Sản lượng công nghiệp và nông nghiệp đều tăng 73%.
Câu 12. Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 ?
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất. B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.
1
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là một nước có nển nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 13. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ nãm 1945 đến nừa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới. D.Chỉ làm bạn với các nước XHCN.
Câu 14. Sau khi Liên Xô sụp đổ, Liên bang Nga trở thành:
A. quốc gia độc lập như các nước cộng hòa khác. B. quốc gia kế tục Liên Xô.
C. quốc gia nắm mọi quyền hành ở Liên Xô. D. quốc gia Liên bang Xô viết.
Câu 15. Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế độ nào?
A. Dân chủ đại nghị. B. Thể chế quân chủ chuyên chế.
C. Thể chế quân chủ Lập Hiến. D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang.
Câu 16. Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế và xây dựng xã hội chủ nghĩa
trong hoàn cảnh:
A. được sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
B. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt.
C. là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận từ chiến tranh và thành quả của Hội nghị Ianta.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 17. Từ năm 2000, khi V. Putin lên làm Tổng thống, nước Nga có những biến chuyển khả quan như
thế nào?
A. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới, vị thế quốc tế được nâng cao.
B. Đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, chính trị xã hội ổn định.
C. Kinh tế dần phục hồi, chính trị xã hội ổn định, vị thế quốc tế được nâng cao.
D. Kinh tế dần phục hồi và phát triển, xã hội có nhiều biến chuyển.
Câu 18. Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu đế xây dựng lại đất nước?
A. Nhũng thành tựu từ công cuộc xây dụng chù nghĩa xã hội trước chiến tranh.
B. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
C. Tính ưu việt của Chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình cùa nhân dân sau ngày chiến thắng.
D.Lãnh thổ lớn và tài nguyên phong phú.
Câu 19. Bài học cơ bản mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. D. Xây dựng nền kinh tế thị trường.
Câu 20. Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc?
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
Câu 21. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược
kinh tế hướng ngoại với mục tiêu
A. Tập trung sản xuất hàng hóa xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
B. Khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
C. Nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
D. Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 22. Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức này là
A. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên
B. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên
C. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.
D. Phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên
Câu 23. “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là
A. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo
2
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
Câu 24. Ngay sau khi Nhật đầu hành đồng minh (tháng 8-1945), các nước Đông Nam Á giành được độc
lập là
A. Việt Nam, Lào, Malaixia B. Việt Nam, Lào, Inđonexia
C. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia D. Việt Nam Lào, Campuchia
Câu 25. Từ những năm 90 của thế kỳ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh
vực nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch B. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự
C. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế
Câu 26. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế giới
từ năm 1995?
A. “Cách mạng xanh” B. “Cách mạng chất xám”. C. “Cách mạng nhung” D. “Cách mạng trắng”.
Câu 27. Sự kiện nào dưới đây được xem là “Năm châu Phi”?
A. Hiến pháp Nam Phi ra đời. B. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành độc lập
C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập D. Binh lính và sĩ quan yêu nước Ai Cập nổi dậy
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của
nó ở Châu Phi?
A. Năm 1994. Nenxon Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên
B. Năm 1975, nước cộng hoà Anggola và Môdămbich ra đời
C. Năm 1960, Năm châu Phi D. Năm 1962, Angieri được công nhận độc lập
Câu 30. Sự kiện nào dưới đây diễn ra trên đất nước Cuba ngày 01/01/1959?
A. 135 thanh niên yêu nước do Phiden Catsxtorô chỉ huy tấn công trại lính Moncada
B. nước Cộng hoà Cuba ra đời C. chế độ độc tài Batixta được thiết lập
D. Mĩ bỏ lệnh cấm vận đối với Cuba.
Câu 31. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
B. Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D. Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Câu 32. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy
giành độc lập?
A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản. B. Phát xít Đức đầu hàng lực lương Đồng minh.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.
Câu 33. Ý nào sau đây không phải là những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động của ASEAN?
A. Hợp tác trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.
C. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của mỗi nước, không can thiệp vào công việc nội bộ của
mỗi nước.
D. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực, giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 34. Trong phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai, Châu phi được mệnh danh
là “Lục địa trỗi dậy” vì
A. là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân B. 17 nước giành được độc lập.
C. đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghãi thực dân mới ở châu lục này
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh
Câu 35. Cuộc đấu tranh của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai nhằm giải quyết nhiệm
vụ gì?
A. Dân chủ B. Chống phân biệt chủng tộc. C. Dân tộc. D. Dân tộc, dân chủ
Câu 36. Trong thập niên 60-70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy” vì
A. thành công của cách mạng Cuba. B. sự sụp đổ của chế độ độc tài Batixta.
C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. giành được độc lập từ chủ nghĩa thực dân cũ
Câu 37. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố
độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì
3
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện
B. không có đường lối đấu tranh rõ ràng hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. quân đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản. D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 38. Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa gì?
A. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
B. ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
C. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các thành viên ASEAN ngày càng có hiệu quả.
D. Chứng tỏ sự đối đầu về ý thức hệ tư tưởng - chính trị - quân sự.
Câu 39. Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam
có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước
D.Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 40. Biến đổi quan trọng nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến nay là
A. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập ở những mức độ khác nhau
B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ và kiểu mới của chủ nghĩa thực dân
C. Phát triển mạnh mẽ về kinh tê, một số nước trở thành “con rồng” kinh tế Châu Á
B. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 41: Yếu tố nào quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc. C.Sự suy yếu của các nước đế quốc.
D. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh
Câu 42. Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản để ba nước Indonexia, Lào, Việt Nam giành độc
lập sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á?
A. Có sự chuẩn bị lâu dài và biết chớp thời cơ.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
C. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân ủng hộ cách mạng.
D. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
Câu 43. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào trên
trường quốc tế?
A. Trung tâm công nghiệp của thế giới. B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm nông nghiệp của thế giới. D.Trung tâm kinh tế của thế giới.
Câu 44. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai tập trung vào
nghiên cứu lĩnh vực
A. Công nghiệp năng lượng B. Công nghiệp dân dụng
C. Công nghiệp quốc phòng D. Công nghiệp vũ trụ.
Câu 45. Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương ứng với vị trí siêu cường kinh tế?
A. Nỗ lực trở thành một cường quốc chính trị B. Vươn lên trở thành một cường quốc quân sự
C. Vận động trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
D. Đẩy mạnh chính sách ngoại giao và viện trợ cho các nước
Câu 46. Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản thể hiện rõ nhất là
A. tiếp thu có chọn lọc Cộng hoà từ bên ngoài vào
B. gìn giữ những giá trị bản sắc văn hoá truyền thống
C.kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại
D.con người Nhật Bản luôn gần gũi, thân thiện với thiên nhiên
Câu 47. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong
chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì?
A. Tự do tín ngưỡng. B. Ủng hộ độc lập dân tộc. C. Thúc đẩy dân chủ. D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 48. Vai trò của nhà nước trong nền kinh tế Tây Âu được thể hiện ở việc:
A. biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
4
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
B. tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ tuwg các nước thuộc thế giới thứ ba.
C. quản lí, điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
D. đưa ra những chính sách phát triển có hiệu quả.
Câu 49. Nội dung nào không nằm trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ là
A. bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
B. tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mĩ
C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác
D. tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
Câu 50. Tại sao nói Liên minh châu Âu (EU) là tổ chức chính trị, kinh tế lớn nhất hiện nay?
A. Thành lập được Nghị viện châu Âu với sự tham gia của các nước thành viên.
B. Sử dụng đồng tiền chung châu Âu ở nhiều nước thành viên.
C. Chiếm ¼ GDP của thế giới, có trình độ khoa học – kĩ thuật tiên tiến.
D. Là tổ chức có số lượng thành viên lớn, có dân số đông nhất thế giới và có lực lượng lao động
với trình độ cao.
Câu 51. Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU)
và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu
cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh
hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 52. Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển.
C. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước. D. Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
Câu 53. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới là
A. Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển B. Hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế
C. Cùng tồn tại trong hoà bình, các bên cùng có lợi D. Hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 54. Định ước Henxinki, được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo ra một cơ chế
giải quyết những vấn đề gì?
A. Vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. B. Vấn đề chống khủng bố ở châu Âu.
C. Vấn đề liên quan kinh tế, tài chính. C. Vấn đề văn hóa.
Câu 55. Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?
A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.
C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
Câu 56. Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì
A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.
Câu 57. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?
A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển. B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh
C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 58. Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
B. Đạt được thành tựu kì diệu trên các lĩnh vực khoa học- kĩ thuật
C. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
Câu 59. Nguồn gốc quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa
sau thế kỉ XX là
5
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề mang tính toàn cầu. B. Yêu cầu phục vụ cuộc chiến tranh TG thứ hai.
C. Do kế thừa những thành tựu KHKT cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
Câu 60. Mặt tích cực của cách mạng khoa học – kĩ thuật là
A. Làm thay đổi cơ bản các yếu tố của sản xuất, tạo ra bước ngoặt chưa từng thấy của lực lượng sản xuất
và năng suất lao động.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo, đưa con người bay vào vũ trụ.
C. Năng lượng nguyên tử, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều được sử
dụng.
D. Đưa tới những thay đổi lớn lao về cơ cấu dân cư với xu hướng dân số lao động trong nông nghiệp
giảm sút, dân số trong các ngành dịch vụ tăng lên.
Câu 61. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng
Câu 62. Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì
A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Đầu tư vào khoa hoc ̣ C. Sự bùng nổ thông tin
D. Mọi phát minh về khoa học kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học
Câu 63. Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia
trên thế giới?
A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.
B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.
C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.
Câu 64. Tính hai mặt của toàn cầu hoá là
A. Tạo cơ hội lớn cho các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa
B. Vừa tạo ra cơ hội, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các nước
C. Nguy cơ mất bản sắc dân tộc D. Đặt ra thách thức cho các nước Tư bản và xã hội chủ nghĩa
PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM
Câu 1: “Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” là kết
luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi:
A. Nguyễn Ái Quốc thực sự trở thành chiến sĩ cộng sản.
B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vecxai chấp nhận.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
D. Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 2: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của tờ nào
A. Báo Sự thật. B. Báo Nhân đạo C. Báo Người cùng khổ D. Báo Thanh niên
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn và giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để:
A. thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên B. thành lập Cộng sản Đoàn
C. thành lập Hội liên hiệp các thuộc địa D. thành lập Đảng Cộng sản
Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi
nhận là "cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu Chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc"?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. B. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ 1954. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954.
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) giành thắng lợi do nhiều nguyên nhân, trong
đó nguyên nhân chủ yếu là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến
đúng đắn, sáng tạo.
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất.
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực
lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc,
Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và loài người tiến bộ,…
6
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
Câu 6: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch. B. Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp.
C. Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ. D.Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng.
Câu 7: Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán bộ của Hội Việt
Nam cách mạng thanh niên
A. lí luận Mác – Lê nin B. tư tưởng dân chủ tư sản
C. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc D. chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến
Câu 8: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời trên cơ sở hạt nhân đầu tiên là tổ chức nào?
A. Nam Đồng thư xã B. Việt Nam cách mạng thanh niên C. Quan hải tùng thư D. Cường học thư xã
Câu 9: Chương trình hoạt động của Việt Nam Quốc dân Đảng được công bố năm 1929 đã nêu nguyên tắc
tư tưởng là
A. Độc lập - tự do B. Tự do – bình đẳng – Bác ái C. Độc lập dân tộc
D. Trước làm dân tộc cách mạng sau làm thế giới cách mạng
Câu 10: Hãy điền vào chỗ trống trong câu sau đây: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử như ……
của thế kỷ XX” :
A. Một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa.
B. Một Bạch Đằng, một Rạnh Gầm- Xoài Mút, một Đống Đa.
C. Một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa.
D. Một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa .
Câu 11: Những thắng lợi nào đưa đến kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân
dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Giơnevơ.
B. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và Hiệp định Giơnevơ.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông và chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 12: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam, giai cấp nào bị đế quốc, phong kiến
thống trị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng không có lối thoát?
A. Tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc. C. Nông dân. D. Công nhân.
Câu 13: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho dân tộc và cách mạng Việt Nam là
A. Chủ nghĩa cộng sản. B. Chủ nghĩa xã hội C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng tư sản.
Câu 14: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu
A. giai cấp tư sản bị phá sản B. tầng lớp tiểu tư sản bị chèn ép
C. thợ thủ công bị thất nghiệp D. giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất
Câu 15: Sự kiện 6/1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự đại hội quốc tế VII của quốc tế cộng sản
B. Người dự đại hội lần thứ V của quốc tế cộng sản
C. Người dự đại hội quốc tế phụ nữ D. Người dự đại hội Nông dân quốc tế
Câu 16: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân
tộc ở Việt Nam theo con đường:
A. cách mạng tư sản. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 17: Câu văn nào được trích trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” thể hiện cuộc kháng chiến của
ta là cuộc kháng chiến toàn dân?
A. “…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân
Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa…”
B. “…Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc…”
C. “…Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm
nô lệ…”
D. “…Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành một nước tự do, độc
lập…”
Câu 18: Mục tiêu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc
kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội B. phá hủy nhiều kho tàng của địch
7
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
C. giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng
D. tiêu diệt một bộ phận quân Pháp ở Hà Nội
Câu 19: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là:
A. Độc lập dân tộc. B. Ruộng đất dân cày.
C. Độc lập và tự do D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
Câu 20: Cuối năm 1928, Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên bắt đầu thực hiện chủ trương
A. Đưa hội viên về nước hoạt động cách mạng. B. Lãnh đạo phong trào công nhân.
C. Vô sản hóa. D.Tuyên truyền lí luận chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 21: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám
thành công là:
A. Nhân dân ta đã giành quyền làm chủ. B. Phong trào cách mạng thế giới phát triển.
C. Đất nước được độc lập tự do. D. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
Câu 22: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6/1/1946 ở nước
ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân, phát xít.
B. Giáng một đòn mạnh vào âm mưu lật đồ, chia rẽ của kẻ thù.
C. Thể hiện sức mạnh đoàn kết dân tộc. D. Nâng cao uy tín của Đảng và Nhà nước ta trên trường quốc tế
Câu 23: Trong các chiến dịch sau, chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới cho cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân ta
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 B. Chiến dịch Việt Bắc 1947
C. Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950 D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
Câu 24: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của:
A. phong trào dân tộc phát triển mạnh.
B. sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp của nhân dân Việt Nam.
Câu 25: Trong chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân Đảng nêu nguyên tắc tư tưởng là:
A. Tự do – Bình đẳng – Bác ái. B. đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. đánh đổ giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, lập nên nước Việt Nam độc lập.
D. đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ phong kiến.
Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam bắt đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang
đấu tranh tự giác?
A. Năm 1929, ở nước ta liên tiếp xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
B. Tháng 8-1925, công nhân xưởng Ba Son tiến hành bãi công.
C. Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
D. Tháng 6-1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được thành lập.
Câu 27: Câu nói “không thành công cũng thành nhân” trong cuộc khởi nghĩa Yên Bái của tổ chức cách
mạng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng B. Tân Việt Cách mạng đảng
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tâm tâm xã
Câu 28: Tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam là
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên B. Việt Nam Quốc dân dân đảng
C. Tân Việt Cách mạng đảng D. Đông Dương cộng sản đảng
Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành phong trào tự giác?
A. Năm 1928, thực hiện phong trào "vô sản hóa". B. Năm 1920, thành lập Công hội.
C. Tháng 8 - 1925, thợ máy xưởng Ba Son bãi công.
D.Đầu năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Câu 30: Đến tháng 9-1929, hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ở Việt Nam có sự thay
đổi như thế nào?
A. Phân liệt thành hai nhóm để thành lập các tổ chức cộng sản.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản ở Việt Nam. C. Tiếp tục thực hiện phong trào vô sản hoá.
D. Tiếp tục xây dựng và phát triển lực lượng cách mạng.
8
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
Câu 31: Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Biên giới. B. Chiến thắng trong chiến dịch Hoà Bình.
C. Chiến thắng Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 32: Vị trí của chiến dịch Biên giới thu đông 1950 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm
lược (1946-1954) là
A. Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta
B. Chiến dịch phòng ngự quy mô lớn nhất của quân và dân ta
C. Chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của quân và dân ta
D. Chiến dịch tiến công quy mô lớn nhất của quân và dân ta.
Câu 33: Kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc ta "lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh, lấy chính
nghĩa thắng hung tàn" được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào trong đường lối kháng chiến chống Pháp
của Đảng (1946 – 1954)?
A. Kháng chiến toàn dân. B. Kháng chiến trường kì.
C. Kháng chiến toàn diện. D. Tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 34: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đầu năm 1930 xác định nhiệm vụ của CM Việt Nam là
A. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai D. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.
Câu 35: Sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1926-1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của
chính đảng vô sản ở Việt Nam?
A. Là một yếu tố dẫn tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
C. Là lực lượng đi đầu trong phong trào cách mạng dân tộc, dân chủ.
D. Đã tập hợp đông đảo các lực lượng xã hội chống đế quốc, phong kiến.
Câu 36: Bối cảnh nào dẫn tới sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929?
A. Phong trào đấu tranh của công nhân không phát triển.
B. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước không phát triển.
C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
D. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ.
Câu 37: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi nhân dân làm gì để giải quyết nạn đói trước mắt trong những
năm 1945 – 1946?
A. Tăng gia sản xuất. B. Bãi bỏ thuế thân. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Giảm tô 25%.
Câu 38: Từ năm 1951 Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng cộng sản Đông Dương
C. Đảng cộng sản Việt Nam D. Chủ nghĩa cộng sản Đảng
Câu 39: Ta đã chọn giải pháp nào sau khi Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946) được kí kết?
A. “Hòa để tiến”. B. Hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc.
C. Cầm súng đánh Pháp. D. Đánh Pháp và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 40: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh:
A. chủ nghĩa Mác – Lê-nin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản
B. có sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với giai cấp công nhân Việt Nam
C. phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển
D. ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ gây trở ngại cho cách mạng.
Câu 41: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam
là:
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
Câu 42: Tính chất cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau khi cách
mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư bản mà tiến thẳng lên chủ nghĩa
xã hội. Đó là nội dung của:
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
9
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
B. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc sự thảo.
C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
D. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo.
Câu 43: Để bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, ngày 6-1-1946, chính phủ lâm thời nước Việt
Nam dân chủ Cộng hòa tổ chức:
A. Cuộc bầu cử hội đồng nhân dân các cấp. B. Thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp
Câu 44: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động
phong trào “Tuần lễ vàng’, “quỹ độc lập” nhằm:
A. Phát triển kinh tế nông nghiệp B. Hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ
C. Giải quyết căn bản nạn đói D. Giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính
Câu 45: Liên minh công - nông là nhân tố chiến lược của cách mạng Việt Nam vì:
A. bị bần cùng hoá và có tinh thần cách mạng triệt để
B. bị bần cùng hoá, phá sản và có tinh thần yêu nước sâu sắc
C. chịu bóc lột nặng nề, chiếm số lượng đông đảo, có tinh thần cách mạng to lớn
D. chịu ba tầng bóc lột, mâu thuẫn gay gắt với đế quốc, phong kiến
Câu 46: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ thị nào?
A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện.
B. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp
D. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch.
Câu 47: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ
chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự. B. đánh phân tán C. đánh tiêu hao D. đánh lâu dài.
Câu 48: Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng đã quyết định vấn đề quan
trọng gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến B. Hòa hoãn với Pháp để kí hiệp định Phông-ten-nơ-blo
C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp
D. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp
Câu 49: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam.
B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam.
C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng.
D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng.
Câu 50: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì?
A. Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên C.Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 51: Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) với Luận
cương chính trị (10-1930) là
A. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
B. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.
D. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
Câu 52: Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là:
A. thành phần tham gia. B. hình thức đấu tranh. C. khuynh hướng cách mạng. D. địa bàn hoạt động
Câu 53: Nguyên nhân chính dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2.1930) là do
A. bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. Pháp tiến hành khủng bố, đàn áp dã man.
C. không có mục tiêu rõ ràng. D. lực lượng binh lính nhanh chóng đầu hàng.
Câu 54: Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TW Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm
vụ chiến lược của cách mạng là
A. chống đế quốc Pháp B. chống đế quốc và phong kiến.
10
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
C. lật đổ chế độ phong kiến. D. chống chế độ phản động thuộc địa.
Câu 55: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình.
C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh.
Câu 56: Chiều ngày 16-8-1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ
Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã
A. Cao Bằng. B. Thái Nguyên. C. Tuyên Quang. D. Lào Cai.
Câu 57: Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (tháng 5/1941) xác định hình thái cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ở nước ta là
A. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
B. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang
C. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 58: Khối Liên minh công-nông được hình thành từ phong trào nào?
A. Từ phong trào dân tộc dân chủ 1925-1930 B. Từ phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh
C. Từ phong trào cách mạng 1930-1931 D. Từ phong trào dân chủ 1936-1939
Câu 10: Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập năm 1945 là nhà nước của:
A. công, nông, binh B. toàn thể nhân dân. C. công, nông, trí thức. D. công nhân và nông dân.
Câu 59: Trong phong trào Đông Dương đại hội, Đảng ta đã vận dụng hình thức đấu tranh nào?
A. Công khai, hợp pháp. B. Bất hợp pháp.
C. Bán công khai, bán hợp pháp. D. Công khai, bất hợp pháp.
Câu 60: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 6 đã khẳng định vấn đề gì?
A. Cách mạng Việt Nam phải chuyển sang thời kì đấu tranh vũ trang chống đế quốc.
B. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam tập trung chống phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng
đất cho dân cày.
C. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là tập trung chống đế quốc, thực hiện ruộng đất cho dân cày.
D. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là phải đấu tranh lật đổ đế quốc và tay sai, làm cho Đông
Dương hoàn toàn độc lập.
Câu 61: Ý nào không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược 1945-1954:
A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị gần một thế kỷ của Pháp
B. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng, tạo điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước mặt nên ta cần đánh
Pháp lâu dài.
Câu 62: Ý nào sau đây không giải thích đúng lí do ta đưa ra chủ trương trường kì kháng chiến?
A. Tương quan lực lượng không có lợi cho ta, ta cần kháng chiến lâu dài để có thêm thời gian xây dựng,
phát triển lực lượng.
B. Kháng chiến trường kì chính là để bẻ gãy chiến thuật đánh nhanh giải quyết nhanh của Pháp, khoét sâu
vào những khó khăn của kẻ địch.
C. "Trường kì kháng chiến" là nghệ thuật quân sự truyền thống của Việt Nam.
D. Pháp đánh ta trên tất cả các
Câu 63: Để chiếm lại Đông Khê, Pháp đã thực hiện "cuộc hành quân kép". Đó là những cuộc hành quân:
A. lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Cao Bằng về Đông Khê.
B. lên Thái Nguyên và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Cao Đằng.
C. từ Cao Bằng về Đông Khê và cuộc hành quân từ Thất Khê lên Đông Khê.
D. từ Thất Khê lên đón quân ở Cao Bằng về chiếm lại Đông Khê và cuộc hành quân lên Thái Nguyên
Câu 64: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa
phát xít trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
Câu 65: Tại sao Hội nghị BCH trung ương Đảng tháng 05/1941 lại chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh?
11
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
A. Vì muốn tập hợp đoàn kết các lực lượng yêu nước chống kẻ thù chung.
B. Vì để chuẩn bị cho khởi nghĩa vũ trang.
C. Vì muốn giúp việc thành lập mặt trận ở các nước Lào và Camphuchia.
D. Vì muốn giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
Câu 66: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế
quốc, thực dân.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
Câu 67: “Pháp chạy Nhật đầu hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích của
thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đã đánh đổ chế độ quân chủ
mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ cộng hòa” được trích trong
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. B. Quân lệnh số 1.
C. Tuyên ngôn độc lập. D. Chỉ thị của Việt Minh.
Câu 68: Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì
A. Là nơi thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
C. Là nơi có đội ngũ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất.
D. Là nơi có truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm, nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
Câu 69: Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định vấn đề gì?
A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. C. Thống nhất các lực lượng vũ trang.
D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Câu 70: Đâu không phải là thành công mà phong trào dân chủ 1936 – 1939 đạt được:
A. Khối liên minh công – nông được hình thành
B. Đảng đã có một cuộc tập dượt chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị hùng hậu cho cách mạng.
Câu 71: Trong thời kì 1936-1939, tại sao chỉ có Đảng Cộng sản Đông Dương là mạnh nhất?
A. Vì được nhân dân ủng hộ nhất B. Vì có tổ chức chặt chẽ và chủ trương rõ ràng.
C. Vì có nhiều đảng viên nhất D. Vì xây dựng được cơ sở Đảng ở khắp cả nước
Câu 72: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở nước ta?
A. Đảng ta đã có quá trình chuẩn bị suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng từ 1930 – 1945.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh đã đề ra đường lối CM đúng đắn, sáng tạo.
C. Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít đã cổ vũ
tinh thần, củng cố niềm tin cho nhân dân ta, tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên Tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập tự do, giải phóng
dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội.
Câu 73: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh sau ngày 12-9-1930 đã dẫn đến:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định nâng mục tiêu đấu tranh đòi quyền kinh tế lên đấu tranh
lật đổ chính quyền đế quốc – phong kiến tay sai.
B. Chính quyền tay sai cấp thôn xã đã tích cực hỗ trợ thực dân Pháp đàn áp, khủng bố phong trào.
C. Chính quyền của đế quốc phong kiến bị tan rã và tê liệt ở nhiều nơi.
D. Đảng đã phát động nhân dân đấu tranh vũ trang giành chính quyền thắng lợi.
Câu 74: Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh là
A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đến nền kinh tế Việt Nam rất lớn.
B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc
C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định.
D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 75: Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là gì?

12
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
A. đã tập hợp được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo, sử dụng hình thức phương pháp đấu
tranh phong phú.
B. Tập hợp một lượng công – nông hùng mạnh.
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được
nâng cao.
D. Uy tín của Đảng được nâng cao trong quần chúng nhân dân.
Câu 76: Điểm khác nhau trong cách xác định nhiệm vụ cách mạng trước mắt giai đoạn 1936- 1939 so
với giai đoạn 1930 – 1931 là:
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống chế độ phản động thuôc điạ, chống phát xít, chống chiến tranh.
C. Chống đế quốc, phản động tay sai. D. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai
Câu 77: Việt Nam kí hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương là do:
A. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp, ta không thể đánh bại được Pháp về quân sự
B. Sự chi phối của Liên Xô đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
C. Sự chi phối của Trung Quốc muốn biến Việt Nam là bước đệm chống lại sự ảnh hưởng của Mĩ ở khu
vực Đông Nam Á
D. Căn cứ vào tương quan lực lượng giữa ta và Pháp trong chiến tranh và xu thế của thế giới là giải quyết
các vấn đề chiến tranh bằng thương lượng
Câu 78: Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị
Trung ương Đảng?
A. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam. B. Tiêu diệt một bộ phận quang trọng sinh lực địch.
C. Tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. D. Tạo điều kiện giải phóng hoàn toàn Đông Dương.
Câu 79: "Thời cơ ngàn năm có một" trong Cách mạng tháng Tám tồn tại trong thời gian nào?
A. Từ khi Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hi rô si ma và Na ga xa ki của Nhật.
B. Từ khi Chiến tranh thế giới hai kết thúc ở châu Âu (5/1945).
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến lúc Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần hai.
D. Sau khi quân Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
Câu 80: Điểm mới của hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng cộng sản Đông Dương 5- 1941 so với
hội nghị 11-1939 là
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô giảm tức
C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng bước ở Đông Dương
D. Thành lập Mặt trận thống nhất rộng rãi chống đế quốc
Câu 81: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 của ND ta diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu là do
A. Đảng ta chọn đúng thời cơ phát động khởi nghĩa.
B. Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược kịp thời.
C. Chúng ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh vào quân Nhật ở châu Á.
Câu 82: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Thành lập hệ thống trường học các cấp. B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.
D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông
Câu 83: “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, chứ không chịu làm nô lệ”.
Câu văn này trích trong văn bản nào?
A. Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh B. “Tuyên ngôn độc lập”
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ trung ương Đảng
Câu 84: Nội dung đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của Đảng cộng sản Đông
Dương là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
B. Tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
13
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
C. Trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D. Toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
Câu 85: Người viết của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là ai?
A. Hồ Chí Minh. B. Võ Nguyên Giáp. C. Phạm Văn Đồng. D. Trường Chinh.
Câu 86: Đối với cách mạng Việt Nam Hiệp định Gionever năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa:
A. Tạo nên bước chuyển biến căn bản có tính chất chiến lược trong so sánh lực lượng giữa ta với các
nước đế quốc xâm lược
B. Cuộc chiến tranh cách mạng vì độc lập và thống nhất đất nước giành được thắng lợi hoàn toàn
C. Mốc đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn toàn thành công trong cả nước
D. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi, miền Bắc hoàn toàn được giải phóng
Câu 87: Chiến dịch Biên Giới đã làm phá sản kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ Tát-xi-nhi. B. Kế hoạch Rơve.
C. Kế hoạch Valuy. D. Kế hoạch Nava.
Câu 88: Chủ tịch Hồ Chí Minh cho rằng, ta giành thắng lợi ở chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ sẽ có ý
nghĩa gì quan trọng?
A. quân sự và chính trị. B. quân sự và kinh tế.
C. quân sự và ngoại giao. D. chính trị và ngoại giao.
Câu 89: Khởi nghĩa Yên Bái (1930) thất bại đã:
A. Chứng tỏ vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh hướng các mạng dân chủ tư sản
trong phong trào dân tộc.
B. Khẳng định vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách mạng đảng
trong phong trào dân tộc.
C. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính vô sản trong phong
trào dân tộc.
D. Chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng với tư cách là một chính cách mạng đảng trong
phong trào dân tộc.
Câu 90: Nhận xét nào là đúng khi nói về phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam?
A. Có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
B. Mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp
C. Vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn.
D. Diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 91: So với phong trào 1930 - 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 - 1939
là:
A. Kết hợp đấu tranh công khai và nửa công khai.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
C. Kết hợp đấu tranh nghị trường và đấu tranh kinh tế.
D. Kết hợp đấu tranh ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 92: Phong trào cách mạng 1930 -1931 có ý nghĩa như cuộc tập dợt:
A. đầu tiên của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
B. thứ hai của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này
C. chống chủ nghĩa khủng bố của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám
D. chống chủ nghĩa phát xít của Đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng Tám
Câu 93: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936-1939 là
A. bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày. D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 94: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù và nhiệm vụ trước mắt của cách
mạng thế giới là:
A. chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình thế giới.
B. chống chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
C. chống chủ nghĩa đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
D. chống chủ nghĩa phát xít, giành ruộng đất cho nông dân.
Câu 95: Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của CM Việt Nam là:
14
NỘI DUNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I KHỐI 12 NH 2023 – 2024
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân.
C. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.
D. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới
Câu 96: Mục tiêu đấu tranh của Việt Nam Quốc dân Đảng là
A. đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền. B. đánh đuổi thực dân Pháp, xoá bỏ ngôi vua.
C. đánh đuổi thực dân Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi thực dân Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
Câu 97: Để góp phần bồi dưỡng sức dân, tăng cường xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định gì vào đầu
năm 1953?
A. Tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.
B. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.
C. Mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
D. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 98: Trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương
được Pháp và các nước tham dự Hội nghị công nhận gồm
A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và phát triển.
C. Độc lập, tự do, chủ quyền và mưu cầu hạnh phúc.
D. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất lãnh thổ.
Câu 99: Từ sau chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947, Pháp tăng cường thực hiện chính sách:
A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng khắp cả nước. B. Phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ.
C. "Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Tập trung quân Âu Phi, mở cuộc tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai.
Câu 100: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954?
A. Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ.
B. Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến.
C. Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam.

15

You might also like