Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 154

PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945-2000

BÀI 1. SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
(1945 – 1949)
Câu 1. Hội nghị Ianta (2 – 1945) được tổ chức khi.....................................................................
Câu 2. Hội nghị Ianta (2 – 1945) có sự tham gia của các quốc gia nào?......................................
Câu 3. Hội nghị Ianta (2 – 1945) được tổ chức nhằm....................................
Câu 4. Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào để duy trì hòa bình và an ninh thế
giới?....................................
Câu 5. Theo quyết định của HN Ianta, để nhanh chóng kết thúc chiến tranh Liên Xô sẽ..............
Câu 6. Hai quốc gia trung lập ở châu Âu được quyết định tại Hội nghị Ianta (2 – 1945) là...........
Câu 7. Theo quyết định của HN Ianta, ở châu Âu, Liên Xô chiếm đóng..........................
Câu 8. Theo quyết định của HN Ianta, ở châu Âu, Mĩ Anh Pháp chiếm đóng..........................
Câu 9. Theo quyết định của HN Ianta, ở châu Á, Mĩ chiếm đóng ..................
Câu 10. Theo quyết định của HN Ianta, bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành............................
Câu 11. Theo quyết định của HN Ianta, Trung Quốc cần trở thành 1 quốc gia.....................
Câu 12. Theo quyết định của HN Ianta, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á thuộc phạm vi ảnh hưởng
của.......... ................................
Câu 13. Ranh giới phân chia phạm vi đóng quân giữa Liên Xô và Mĩ trên bán đảo Triều Tiên là........
Câu 14. Sự phân chia phạm vi ảnh hưởng tại Hội nghị Ianta (2 – 1945) chủ yếu diễn ra giữa
Câu 15. Theo thỏa thuận của hội nghị Pốtxđam việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương giao cho:
................................................................................................................................................
Câu 16. Tại Hội nghị quốc tế tại Xan Phranxixco (1945), đại biểu 50 nước đã quyết
định...................... ..................................................................................................................................
Câu 17. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp
một lần?
................................................................................................................................................
Câu 18. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là gì?..................................................................
Câu 19. Cơ quan nào giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên
hợp quốc?
................................................................................................................................................
Câu 20. Vai trò của Liên hợp quốc hiện nay là gì?................................................................
Câu 21. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an của Liên hợp quốc phải được sự nhất trí của 5 nước uỷ viên
thường trực , đó là nước nào?..........................................................
Câu 22. Tháng 7/1977, Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc và là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức này?
..................................................................................
Câu 23. Việt Nam được bầu làm ủy viên không thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ nào?
.................................................................................
1
Câu 24. Nội dung của hội nghị Ianta................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Câu 25. Theo quyết định của HN Ianta, những khu vực nào của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền
thống của các nước phương Tây.............................................................

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Các nước Đông Âu. C. Mĩ, Anh và Liên Xô.
B. Các nước phương Tây. D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 2. Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Liên Xô, Mĩ, Anh.
C. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 3. Liên hợp quốc được thành lập bởi quyết định của hội nghị nào?
A. Pốtxđam. B. Ianta. C. Xan Phranxixcô. D. Vécxai – Oasinhtơn.
Câu 4. Liên hợp quốc ra đời nhằm mục đích
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. phát triển quan hệ thương mại tự do.
C. chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 5. Ngày 16 – 10 – 2007, Đại hội đồng Liên hợp quốc đã bầu Việt Nam làm
A. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
B. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009.
C. Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2009 – 2010.
D. Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2009 – 2010.
Câu 6. Cơ quan hành chính – tổ chức của Liên hợp quốc là
A. Đại hội đồng. B. Ban thư ký. C. Hội đồng bảo an. D. Hội đồng quản thác.
Câu 7. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị
A. Ianta (Liên Xô) B. Niu Oóc (Mĩ). C. Pốtxđam (Đức). D. Xan Phranxixcô (Mĩ).
Câu 8. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và
Nam Triều Tiên?
A. Mĩ. B. Anh C. Pháp. D. Liên Xô.
Câu 9. Mọi quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc phải được sự nhất trí của năm nước ủy viên
thường trực là
A. Liên Xô, Nhật, Trung Quốc, Mĩ, Anh. B. Đức, Nhật, Trung Quốc, Mĩ, Pháp.
C. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc. D. Liên Xô, Anh, Pháp, Đức, Mĩ.
2
Câu 10. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là
A. Quỹ nhi đồng. B. Tổ chức y tế thế giới.
C. Ngân hàng thế giới. D. Đại hội đồng.
Câu 11. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (1945) là
A. Tổ chức Y tế thế giới. B. Tòa án quốc tế.
C. Quỹ Tiền tệ quốc tế. D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.
Câu 12. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta về phân chia khu vực chiếm đóng, Mĩ không có quyền
lợi ở
A. Tây Đức. B. Nhật Bản. C. Nam Triều Tiên. D. Bắc Triều Tiên.
Câu 13. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã
dẫn đến hệ quả gì?
A. Hình thành khuân khổ một trật tự thế giới mới – Trật tự hai cực Ianta.
B. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản làm hơn 10 vạn dân thường bị chết.
C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối thoại sang đối đầu và dẫn tới chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống XHCN hình thành và ngày càng được mở rộng.
Câu 14. Sự kiện nào góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hội nghị Ianta (2 – 1945). B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập. D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947).
Câu 15. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) phạm vi nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức. B. Đông Béclin. C. Đông Âu. D. Tây Đức.
Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2/1945) những quốc gia nào trở thành nước trung lập?
A. Pháp và Hà Lan. B. Áo và Phần Lan.
C. Thổ Nhĩ Kỳ và Hà Lan. D. Thụy Điển và Áo.
Câu 17. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở
Đông Dương ?
A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Mĩ và quân Liên Xô.
C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 18.Hội nghị Ianta(2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật
nhằm
A. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới B.để nhanh chóng kết thúc chiến tranh
C. để bảo vệ hòa bình thế giới C.trả thù bọn phát xít gây chiến tranh

Câu 19.Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi


A. Tổ chức hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động(1991)
B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh(1989)
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ(1991)
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể(1991)
3
Câu 20. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô cam kết
A. cùng Mĩ quản lí nước Đức B. sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á
C. hỗ trợ Mĩ về vũ khí để chống Nhật D. hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật
Câu 21. Xác định nguyên tắc của Liên Hợp quốc, Đảng ta vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc để
giải quyết vấn đề tranh chấp chủ quyền biển đảo hiện nay?
A. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Câu 22. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ hai được dựa trên cơ sở nào?
A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.
B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.
D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.
Câu 23. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại
xâm lược Đông Dương?
A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.
B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.
Câu 24. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế
giới?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban Thư kí. D.Tòa án Quốc tế.
Câu 25. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên, mỗi năm
họp một kì?
A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Ban Thư kí. D. Tòa án Quốc tế.
Câu 26. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào?
A. Liên hợp quốc (UN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 27. Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau.
C. hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục.
D. thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
Câu 28. Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. đã hoàn toàn kết thúc. B. bước vào giai đoạn kết thúc.
C. bước vào giai đoạn thứ hai. D. bùng nổ và lan rộng.
4
Câu 29. Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào để duy trì hòa bình và an ninh thế
giới? A. Hội Quốc liên. B. Hội chữ thập đỏ. C. Liên minh châu Âu. D. Liên hợp quốc.
Câu 30. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì
A. đã được các nước thành viên phê chuẩn.
B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.
C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 31. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) có tác động như thế nào đối với quan hệ quốc tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc.
B. Đánh dấu sự xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới- trật tự hai cực Ianta.
D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mỹ.
Câu 32. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng nổi bật là
A. thế giới chia thành 2 phe TBCN – XHCN do Mỹ và Liên Xô đứng đầu.
B. Mỹ ra sức chạy đua vũ trang để thực hiện mưu đồ bá chủ toàn cầu.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc để xác lập trật tự “đa cực”.
D. Liên Xô là thành trì đi đầu bảo vệ hòa bình của các nước XHCN.
Câu 33. Trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai có đặc
điểm là
A. hoàn toàn do phe chủ nghĩa tư bản thao túng.
B. có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN.
C. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận áp đặt nước bại trận.
D. được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng hợp tác để thống trị thế giới.
Câu 34. Nội dung nào thể hiện rõ vai trò của Liên hợp quốc hiện nay?
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh.
Câu 35. Việt Nam từ khi gia nhập Liên Hợp quốc đã có những đóng góp vào việc
A. xây dựng mối quan hệ hợp tác, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.
B. trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009.
C. có tiếng nói quan trọng nhất trong tổ chức Liên Hợp quốc.
D. lãnh đạo chương trình chống tham nhũng, tham gia chương trình an ninh lương thực.
Câu 36. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) phạm vi thuộc ảnh hưởng của Liên Xô ở Châu
Âu là?
A. Đông Đức, Đông Béclin,Đông Âu. B. Đông Đức, Đông Béclin,Tây Âu.
5
C. Đông ĐứcTây Béclin,Đông Âu. D. Tây Đức, Tây Béc lin, Tây Âu.
Câu 37. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) phạm vi thuộc ảnh hưởng của quân đội Mĩ,
Anh, Pháp ở Châu Âu là?
A. Đông Đức, Đông Béclin,Đông Âu. B. Đông Đức, Đông Béclin,Tây Âu.
C. Đông ĐứcTây Béclin,Đông Âu. D. Tây Đức, Tây Béc lin, Tây Âu.
Câu 38: Để liên xô tham chiến chống Nhật ở châu Á, hội nghị Ianta chấp nhận điều kiện nào?
A. Giữ nguyên hiện trạng Mông Cổ B. Giữ nguyên hiện trạng Trung Quốc
C. Liên Xô chiếm đóng Nam Triều Tiên D. Liên Xô chiếm đóng Đông Nam Á
Câu 39. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) ở bán đảo Triều Tiên, Liên Xô chiếm đóng
A. Nam Triều Tiên B. Bắc Triều Tiên C. Trung Quốc D. Nhật Bản
Câu 40. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) ở bán đảo Triều Tiên, Mĩ chiếm đóng
A. Nam Triều Tiên B. Bắc Triều Tiên C. Trung Quốc D. Nhật Bản
Câu 41. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) ở bán đảo Triều Tiên lấy vĩ tuyến bao nhiêu làm
ranh giới để phân chia?
A. Vĩ tuyến 17 B. Vĩ tuyến 36 C. Vĩ tuyến 37 D. Vĩ tuyến 38
Câu 42. Theo những quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) Trung Quốc cần trở thành 1 quốc gia
A. Độc lập và tự do B. Có chủ quyền
C. Dân chủ tiến bộ D. Thống nhất và dân chủ

***************************************************
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)
Câu 1: Từ 1945- 1950 Liên Xô tiến hành: ............................................................, trong hoàn cảnh.............
............................................................................................................................
Câu 2: Liên Xô hoàn thành khôi phục kinh tế dựa vào (nguyên nhân) .......................................
Câu 3: Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 Liên Xô làm nhiệm vụ................................................
Câu 4: Năm 1949 Liên Xô đạt được thành tựu gì..............................................................
Có ý nghĩa...........................................................
Câu 5. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 , Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực..............
Câu 6. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 , Liên Xô trở thành nước công nghiệp đứng thứ .......trên thế giới
sau............
Câu 7. Năm 1957 Liên Xô đạt được thành tựu gì...........................................
Câu 8. 1961 Liên Xô đạt được thành tựu gì.........................................................
Câu 9. Việc LX phóng tàu vũ trục có người lái bay vòng quay trái đất có ý nghĩa
gì...................................................................................................................................................
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 là..................
Câu 11. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu là:................
6
Câu 12. Nguyên nhân khách quan nào dẫn tới sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
là:...........................................................
Câu 13. Sau khi Liên Xô tan rã quốc gia kế tục Liên Xô là....................................................
Câu 14. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991 đến 2000 là.................................
Câu 15. Hiến pháp Nga quy định nước Nga theo thể chế chính trị là..................................
Câu 16. Vì sao Liên bang Nga là quốc gia kế tục Liên Xô...............................................................
Câu 17. Từ 1990-1995, kinh tế Liên Bang Nga.................
Câu 18. Từ 1996, kinh tế Liên Bang Nga.................
Câu 19. Năm 1997, kinh tế Liên Bang Nga.................
Câu 20. Trong thập kỷ 90, nước Nga phải đối mặt với 2 thách thức chính trị là...........................
Câu 21. Trong mối quan hệ với các nước châu Á, Nga coi trọng quan hệ với các nước......

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Bài 2 : Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991) Liên bang Nga (1991-2000)
Câu 1. Nhân dân Liên Xô hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. tinh thần tự lực tự cường. B. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
C. có nguồn tài nguyên phong phú. D. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để xây dựng cơ sở vật
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội?
A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ. C. Dịch vụ – du lịch. D. Nông nghiệp.
Câu 3. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại
A. hòa bình, trung lập, không liên kết.
B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
C. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.
D. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4. Giai đoạn 1945-1950, Liên Xô bắt tay vào khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh trong
hoàn cảnh
A. có sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân trong nước và thế giới.
B. đất nước chịu nhiều tổn thất do chiến tranh tàn phá.
C. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận từ Hội nghị Ianta.
D. lực lượng đồng minh cùng góp sức hỗ trợ khôi phục kinh tế.
Câu 5. Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân Liên Xô là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. chạy vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì trật tự thế giới "2 cực".
C. muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.
D. vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 6. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã
7
A. phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ. B. làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. buộc các nước phương Tây từ bỏ chống Liên X D. đánh dấu Liên Xô đã xuất khẩu vũ khí hạt nhân.
Câu 7. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX , Liên Xô thực hiện nhiệm vụ trọng tâm là
A. khắc phục hậu quả chiến tranh. B. đối đầu với các nước phương Tây.
C. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
D. thành lập và phát triển Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 8. Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mỹ .D. Trung Quốc.
Câu 9. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai
trên thế giới (sau Mĩ)?
A. Anh. B. Mỹ. C. Liên Xô. D. Trung Quốc.
Câu 10. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công tàu ngầm. B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 11. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công tàu ngầm. B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo .D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 12. Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật?
A. Chế tạo thành công tàu ngầm. B. Phóng thành công tên lửa đạn đạo.
C. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 13. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 14. Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong nhưng năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là
A. siêu cường quốc kinh tế duy nhất .
B. cường quốc công nghiệp thứ hai ở Châu Âu.
C. cường quốc công nghiệp đứng hang thứ hai trên thế giới.
D. một nước có nền nông nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 15.Từ năm 1946-1950, Liên Xô đã đạt được những thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm trước 9 tháng.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên của trái đất.
C. Xây dựng cơ sở vật chất –kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Thành lập Liên bang cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
Câu 16. Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người vì
A. đưa con người lên sao hỏa. B. đưa con người lên mặt trăng.
C. phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 17. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ vì
A. đã tạo sự cân bằng với Mĩ về vũ khí hạt nhân. B. thể hiện sức mạnh quân sự của Liên Xô.
8
C. đây là thành tựu quan trọng đầu tiên về quân sự. D. đã đưa thế giới bước vào cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 18. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tạo được thế cân bằng với Mĩ và Tây Âu về
A. chiến lược quân sự và sức mạnh kinh tế. B. sức mạnh hạt nhân.
C. khả năng chinh phục vũ trụ. D. sức mạnh về khoa học- kỹ thuật.
Câu 19. Hiến pháp năm 1993 quy định thể chế chính trị của Liên bang Nga hiện nay là
A. Tổng thống liên bang B. Quân chủ Lập hiến.
C. Cộng hòa liên bang D. Liên bang xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Từ năm 2000 đến nay, Liên bang Nga vẫn phải đương đầu với
A. chế độ phân biệt chủng tộc. B. mâu thuẫn gay gắt về tôn giáo.
C. nạn khủng bố do các phần tử li khai gây ra. D. tình trạng khủng hoảng liên tiếp về kinh tế.
Câu 21. Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây,
khôi phục và phát triển quan hệ với các nước
A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. Mĩ Latinh.
Câu 22. Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương
Tây với hi vọng
A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
Câu 23. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã (1991) là gì?
A. Tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc.
C. Giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ

BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á


Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), hầu hết các nước Đông Bắc …Á...................
..........................................
Câu 2. Trong nửa sau thế kỉ XX, nền kinh tế của khu vực Đông Bắc Á được đánh giá là................................
.................................
Câu 3. Từ sau năm 1949, thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã dẫn tới sự ra đời
của ..............................................................................................................................
Câu 4. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á có những “con rồng kinh tế” nào?
..............................................................................................................................
Câu 5. Trong nửa sau thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn..........................................
Câu 6. Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa hai đảng là.
..............................................................................................................................
9
Câu 7. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949), đã đánh dấu nhân dân Trung Quốc hoàn thành
cuộc cách mạng .........................................
Câu 8. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949), đưa Trung Quốc bước vào ki nguyên
..............................................................................................................................
Câu 9. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949), có ý nghĩa gì đối với thế giới?
..............................................................................................................................
Câu 10. Từ năm 1978, Trung Quốc thực hiện đường lối ........................................................
Câu 11. Trung tâm đường lối cải cách và mở cửa của Trung Quốc từ năm 1978 là........................
..............................................................................................................................
Câu 12. Sau 20 năm cải cách và mở cửa (1979 - 1998), nền kinh tế Trung Quốc được đánh giá là.
..............................................................................................................................
Câu 13. Trung Quốc tiến hành cải cách và mở cửa năm 1978 với mục tiêu là
..............................................................................................................................
Câu 14. Năm 1964, gắn với sự kiện lịch sử nào của Trung Quốc?................................................
Câu 15. Đặc điểm tình hình bán đảo Triều Tiên sau chiến tranh TG II là .....................................
Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II quốc gia ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn
thứ hai TG là...................................................................................................
Câu 17.Vùng lãnh thổ mà TQ chưa kiểm soát được là.................................................................
Câu 18. Chính sách đối ngoại của TQ từ những năm 80 của TK XX là .......................................
Câu 19. Trong những năm 80-90 của thế kỷ XX và những năm đầu của TK XXI, nền kinh tế Trung
Quốc ................................................................................................................................
Câu 20. Cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc có tính chất là cuộc cách mạng........................
Câu 21. Năm 2003, Trung Quốc phóng con tàu Thần Châu 5 có ý nghĩa gì.................................................
.................................................................................................
Câu 22. Với việc phóng con tàu Thần Châu 5, Trung Quốc đã trở thành quốc gia thứ.......
(sau....................)................................................ có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ
Câu 23. Năm 1997, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với..................................................
Câu 24. Năm 1999, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với..................................................
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1945), hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Liên Xô - Trung Quốc chiếm đóng. B. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa.
C. lệ thuộc vào Mĩ. D. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
Câu 2. Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978) là
A. phát triển kinh tế. B. cải tổ chính trị.
C. phát triển văn hóa. D. phát triển giáo dục.
Câu 3. Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với

10
A. Hồng Công, Đài Loan. B. Hồng Công, Ma Cao.
C. Đài Loan, Ma Cao. D. Đài Loan, Tây Tạng.
Câu 4. Các quốc gia và vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á được mệnh danh là “con rồng” kinh tế
châu Á?
A. Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Công. B. Nhật Bản, Hồng Công, Đài Loan.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công. D. Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
Câu 5. Trong những năm 1950-1953, hai miền bán đảo Triều Tiên ở trong tình thế
A. Hòa dịu, hợp tác. B. Hòa bình, hòa hợp.
C. Chiến tranh xung đột. D. Đàm phán để đi đến thống nhất.
Câu 6. Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa
A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa. B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng. D. Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 7. Đặc điểm chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là?
A. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
B. Duy trì đường lối bất lợi cho Trung Quốc.
C. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước XHCN.
D. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới.
Câu 8. Sự kiện nào ở Đông bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai bị chi phối bởi cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Cuộc nội chiến Trung Quốc (1946 – 1949).
B. Sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
C. Cuộc chiến tranh giữa 2 nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. Trung Quốc thu hồi Hồng Công, Ma Cao.
Câu 9. Sự kiện nào đã đánh dấu chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á?
A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa ra đời.
B. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Sư ra đời nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.
Câu 10. Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách, mở cửa Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và
công cuộc đổi mới ở Việt Nam là
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. tiến hành kinh tế gắn liền đổi mới chính trị.
C. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào khủng hoảng.
D. Phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
Câu 11. Sau 1945 trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo
A. vĩ tuyến 16 B. vĩ tuyến 18 C. vĩ tuyến 17 D. vĩ tuyến 38
Câu 12. Tháng 8 – 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, nhà nước nào được thành lập?
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. D. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
11
Câu 13. Tháng 9 - 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào được thành lập?
A. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. B. Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
Câu 14. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên (1950 – 1953) là sản phẩm của
A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ.
C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ.
D. sự đối đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN.
Câu 15. Điểm giống nhau trong đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc (1978) với đường lối đổi mới
ở Việt Nam (1986)?
A. Thực hiện đa nguyên về chính trị. B. Lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. lấy phát triển đối ngoại làm trung tâm. D. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ II quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế
lớn thứ hai TG?
A. Nhật Bản B. Trung Quốc C. Singgapo D. Thái Lan
Câu 17.Vùng lãnh thổ mà TQ chưa kiểm soát được là
A. Đài Loan B. Hồng Kong C. Ma Cao D. Tây Tạng
***************************************************
BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ II các nước ĐNA.......................................................
Câu 2. Trong những năm chiến tranh thế giới hai ( 1939-1945), Đông Nam Á (trừ Thái Lan), là thuộc địa
của.............................................................................................................
Câu 3: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất là....................................
Câu 4: Năm 1945, các quốc gia Đông Nam Á lần lượt tuyên bố độc lập là...............................
Câu 5. Năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á giành được độc lập nhờ tận dụng thời cơ nào ?
...........................................................................................................
Câu 6. Tháng 8/1945............................................................................................
Câu 7. Ngày 12-10-1945...........................................................................................
Câu 8. Từ 1955 (đến 1972), cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của...........................................
Câu 9. Từ 1972, cách mạng Lào đặt dưới sự lãnh đạo của..........................................................
Câu 10. Hiệp định Viêng chăn (1973) có ý nghĩa.........................................................................
Câu 11. Từ 1945 đến 1951, lãnh đạo cách mạng CPC là Đảng..............................................
Câu 12. Từ 1951, lãnh đạo cách mạng CPC là Đảng.............................................
Câu 13. Từ 1954 đến 1970 , Campuchia thực hiện đường lối.................................................
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ chống
...............................................................................
Câu 15. “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là.............................................
Câu 16. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?.............
12
Câu 17. “Phương án Maobatton” đã công nhận quyền .................... cho nhân dân Ấn Độ
Câu 18. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế
giới thứ hai là ...............................................
Câu 19. Kết quả của cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1947-1950 là........
...............................................................................
Câu 20. Đảng Quốc Đại là đảng của giai cấp......................
Câu 21. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ 3 trên thế
giới? .........................................
Câu 22. Nhờ tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70.............
...............................................................................
Câu 23. Nhờ tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ năm 1995, Ấn Độ.................
...............................................................................
Câu 24. Trong những năm 80 của TK XX, Ấn Độ đạt được thành tựu gì về công nghiệp
...............................................................................
Câu 25. Cuộc cách mạng nào đã đưa Ấn Độ trở thành cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất TG là
...............................................................................
Câu 26. Chính sách đối ngoại của Ấn Độ được thực hiện sau khi giành được độc lập là ...........
Câu 28. Cuộc “cách mạng chất xám” đã đưa Ấn Độ trở thành ..............................................................
Câu 29. Thành tựu của Ấn Độ trong nông nghiệp từ giữa những năm 70 là................................
Câu 30. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì?.
...............................................................................
Câu 31. Năm 1974, Ấn Độ..................................................................................
Câu 32. Năm 1974, Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử đã đưa Ấn Độ trở thành quốc gia thứ .............trên
thế giới có bom nguyên tử, sau .....................................................................
Câu 33. Năm 1975, Ấn Độ..................................................................................
Câu 34. Năm 1972, Ấn độ thiết lập quan hệ ngoại giao với............
Câu 35. Thời kỳ đầu sau khi giành được độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành
............................................................................... (còn được gọi là.........................................)
Câu 36. Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là............................................................
Câu 37. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng nội là..................................................................
Câu 38. Thành tựu của chiến lược kinh tế hướng nội là................................................................
Câu 39. Hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội là................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 40. Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành
............................................................................... (còn được gọi là.........................................)
Câu 41. Vì sao từ những năm 60-70 trở đi (nguyên nhân), nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến
lược kinh tế hướng ngoại?...............................................................................
13
Câu 42. Nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại là.................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 43. Thành tựu (kết quả) của chiến lược kinh tế hướng ngoại là (3).......................................
................................................................................................................................................
Câu 44. ASEAN ra đời trong bối cảnh khu vực và thế giới.....................................................
Câu 45. ASEAN ra đời trong điều kiện kinh tế các nước này...........................................
Câu 46. Điều kiện chủ quan nào đưa đến sự ra đời của
ASEAN .............................................................................................................................................
Câu 46. Điều kiện khách quan nào đưa đến sự ra đời của ASEAN ................................................
.............................................................................................................................................
Câu 47. Các quốc gia nào ở Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN ?
.............................................................................................................................................
Câu 48. Mục tiêu của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì?
.............................................................................................................................................
Câu 49. Trong giai đoạn đầu (1967-1975), ASEAN là một tổ chức.............................................
Câu 50. Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
.............................................................................................................................................
Câu 51. Hiệp ước Bali có tên gọi đầy đủ là........................................................
Câu 52. Nội dung cơ bản của Hiệp ước Bali................................................................................
Câu 53. Vì sao hiệp ước Bali đánh dấu sự sự khởi sắc của ASEAN?
................................................................................................................(điểm giống với Henxinki)
Câu 54. Quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn từ cuối những năm 70 đến giữa
những năm 80 là.............................................................................................
Câu 55. Quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn từ cuối những năm 70 đến giữa
những năm 80 căng thẳng là do......................................................
Câu 56. Quan hệ giữa ASEAN với các nước Đông Dương trong giai đoạn cuối những năm 80
là.......................................................................................
Câu 57: Thành viên thứ 6 của ASEAN là................................................., năm kết nạp........
Câu 58: Thành viên thứ 7 của ASEAN là................................., năm kết nạp....................
Câu 59: Thành viên thứ 8,9 của ASEAN là..........................................., năm kết nạp...............
Câu 60: Thành viên thứ 10 của ASEAN là.........................., năm kết nạp....................
Câu 61. Bước sang TK XXI, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác trên lĩnh vực......................
Câu 62. ASEAN hướng đến xây dựng ĐNA thành khu vực....................................................
Câu 63. Hiến chương ASEAN (11/2007) nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng.................
Câu 64. Năm 1992, có những nước nào tham gia hiệp ước Bali?................................................

BÀI 4: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

14
Câu 1. Những quốc gia nào dưới đây đồng sáng lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (8-1967)?
A. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Việt Nam, Lào.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
C. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Brunây, Xingapo.
D. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan, Việt Nam.
Câu 2. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
Câu 3. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Chính trị. B. Kinh tế C. Địa lý. D. Tôn giáo.
Câu 4. Ngày 2-12-1975, nước Lào gắn liền với sự kiện nào dưới đây?
A. Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari, rút quân khỏi Lào.
B. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn, lập lại hòa bình ở Lào.
C. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập.
D. Quân dân Lào đánh bại "chiến tranh đặc biệt tăng cường" của Mĩ.
Câu 5. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
là gì?
A. Xoá bỏ áp bức bóc lột nghèo nàn và lạc hậu. B. Xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
C. Xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự. D. Tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hoá.
Câu 6. Ngày 26-1-1950 gắn liền với sự kiện nào ở Ấn Độ?
A. Tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
B. "Thánh Ganđi" lãnh tụ của cách mạng Ấn Độ qua đời.
C. Binh lính Xipay nổi dậy khởi nghĩa chống thực dân Anh.
D. G. Nê-ru trở thành lãnh đạo cao nhất của Đảng Quốc đại.
Câu 7. Năm 1997, nước nào gia nhập của ASEAN?
A. Việt Nam và Lào B. Việt Nam và Cămpuchia
C. Indonexia và Lào D. Lào và Mianma
Câu 8. Năm 1999, nước nào gia nhập của ASEAN?
A. Việt Nam B. Inđônexia C. Cămpuchia D. Brunay
Câu 9. Thời kì 1954 - 1970, Chính phủ Xihanúc (Campuchia) thực hiện đường lối gì?
A. Hòa bình, trung lập. C. Tham gia khối quân sự SEATO.
B. Vận động ngoại giao giành độc lập. D. Cùng với Lào, Việt Nam kháng chiến chống Mĩ.
Câu 10. Năm 2007, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng tổ
chức này thành
A. khu vực thịnh vượng chung. B. một cộng đồng vững mạnh.
C. khu vực hòa bình, ổn định. D. khu vực ổn định cùng phát triển.
Câu 11. Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN bắt đầu chuyển sang đối thoại, hòa dịu từ khi
15
A. Việt Nam thực hiện công cuộc đổi mới. B. Việt Nam được Mĩ xóa bỏ lệnh cấm vận.
C. vấn đề Căm pu chia được giải quyết. D. kinh tế các nước ASEAN tăng trưởng.
Câu 12. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không bị thực dân
phương Tây thống trị?
A. Mianma. B. Malaixia. C. Thái Lan. D. Brunây.
Câu 13. Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á được mệnh danh là "con rồng" kinh tế châu Á?
A. Xingapo. B. Malaixia. C. Thái Lan. D. Philippin.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Địa chủ phong kiến.
Câu 15. Việc kí kết văn kiện nào dưới đây đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Tuyên bố về khu vực Hoà bình (1971). B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (2-1976).
C. Tuyên bố về Biển Đông (1992). D. Hiệp ước về khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân (1995).
Câu 16. Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền bởi yếu tố khách
quan thuận lợi nào?
A. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản. B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
C. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh. D. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.
Câu 17. Từ giữa những năm 70 (XX), Ấn Độ đã tự túc được lương thực do tiến hành cuộc cách mạng nào
dưới đây?
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghiệp. D. Cách mạng công nghệ.
Câu 18.Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã chuyển
trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào dưới đây?
A. Du lịch. B. Kinh tế. C. Quân sự. D. Giáo dục.
Câu 19. Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần
mềm lớn nhất thế giới?
A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám". D. "Cách mạng khoa học - công nghệ".
Câu 20. Ý nào sau đây là đặc điểm phát triển của ASEAN trong giai đoạn 1967 – 1975?
A. Liên kết chặt chẽ. B. Phát triển toàn diện.
C. Non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. D. Lớn mạnh, hợp tác hiệu quả.
Câu 21. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Anh thực hiện "phương án Maobáttơn" ở Ấn Độ với âm
mưu gì?
A. Tách đất nước Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập. B. Sáp nhập các quốc gia nhỏ vào đất nước Ấn Độ.
C. Chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị. D. Khai thác, bóc lột bù đắp thiệt hại do chiến tranh.
Câu 22. Đặc điểm chung của cách mạng Việt Nam, Lào, Campuchia trong thời kì (1945-1975) là gì?
A. Cùng gia nhập tổ chức ASEAN. B. Đồng minh của Liên Xô và Trung Quốc.
16
C. Có chung kẻ thù trong hai cuộc kháng chiến. D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 23. Biến đổi quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự ra đời của tổ chức ASEAN. B. Từ thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
D. Hợp tác với các nước Đông Á và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 24. Nội dung quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 25. Trong những năm chiến tranh thế giới hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan), là thuộc địa của
A. thực dân Âu - Mĩ. B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Mĩ. D. quân phiệt Nhật Bản.
Câu 26. Năm 1945, tận dụng thời cơ nào nhiều nước Đông Nam Á giành được độc lập?
A. Quân Dồng minh vào Đông Dương. B. Liên Xô tiêu diệt quân Quan đông của Nhật Bản.
C. Thất bại gần kề của phát xít Nhật. D. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
Câu 27. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Theo vị trí địa lý. B. Theo ý đồ của thực dân Anh.
C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo.
Câu 28. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào sau đây?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Pakixtan và Nepan. D. Ấn Độ và Pakixtan.
Câu 29: Năm 1984, nước nào gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN?
A. Việt Nam B. Inđônexia C. Cămpuchia D. Brunay
Câu 30: Năm 1992, tham gia Hiệp ước Bali có?
A. Việt Nam và Lào B. Việt Nam và Cămpuchia
C. Indonexia và Lào D. Lào và Cămpuchia
Câu 31: Năm 1995, nước nào gia nhập và trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN?
A. Việt Nam B. Inđônexia C. Cămpuchia D. Brunay

************************************************
BÀI 5: CHÂU PHI VÀ CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
Câu 1. Thời điểm bùng nổ cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi là........................
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu phi
bùng nổ sớm nhất là ở khu vực.........................
Câu 3: Từ những năm 50 của TK XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi ......................
17
Câu 4. Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là......................................................................................................................
Câu 5. Năm 1960, 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập, đã đi vào lịch sử với tên gọi là.........
Câu 6. Vì sao năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi”.................................................................
Câu 7. Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống thực
dân...........................................
Câu 8. Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi đã đánh dấu sự tan rã cơ bản
của.................................................................
Câu 9. Năm 1975, cách mạng Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi đã đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở
châu Phi.........................................................................................................
Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản
bị tan rã?......................................................................
Câu 11. Sự kiện đánh dấu chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai chính thức xóa bỏ ở châu Phi là
.................................................................................................................
Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Châu Phi được mệnh danh là.............................
Câu 9. Tổng thống da đen đầu tiên của Cộng hòa Nam Phi là ai?.................................................
Câu 10. Từ sau năm 1975, nhân dân châu Phi...........................................................................................
Câu 11. Khu vực nào giành độc lập cuối cùng ở châu Phi........................................
Câu 12. Từ đầu thế kỉ XIX, các nước Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập từ tay thực dân nào?...........
Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), các nước Mĩ Latinh đã tiến hành đấu tranh chống kẻ thù
nào?.........................................
Câu 14. Sau CTTGT2 (1945), với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ âm mưu biến Mĩ Latinh
nhằm..................................................
Câu 15. “Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh“ sau chiến tranh thế giới thứ hai
là.......................................
Câu 16. Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ độc tài Batixta ở Cuba là................
Câu 17. Tháng 8/1961, nhằm ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba, Mĩ đã đề ra tổ chức nào để lôi kéo
các nước Mĩ Latinh?........................................................................................
Câu 18. Tháng 8/1961, Mỹ lôi kéo các nước Mỹ Latinh thành lập “Liên minh vì tiến bộ”
nhằm.................................................................................................................................................
Câu 19. Các hình thức đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh là......................................
........................................................................................................................................
Câu 20. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Mỹ Latinh là.............................................
Câu 21. Cuộc đấu tranh của nhân dân Mỹ Latinh đã đưa đến sự thiết lập các chính phủ ..............................
(Kết quả)
Câu 22. Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Mĩ Latinh được mệnh danh là.............................

18
BÀI 5: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai bắt đầu từ khu vực nào?
A. Tây Phi. B. Trung Phi. C. Bắc Phi. D. Nam Phi.
Câu 2. Năm 1959, nước nào đã giành được thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở
khu vực Mĩ La tinh?
A. Cuba. B. Achentina. C. Vênêxuêla. D. Goatêmala.
Câu 3. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Nam Phi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới.
C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa đế quốc.
Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Chính quyền Nam Phi ra quyết định từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
B. Bản hiến pháp tháng 11-1993 chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi.
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi.
Câu 5. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba (năm 1959).
B. Thành lập Tổ chức Liên minh vì tiến bộ (năm 1961).
C. 13 quốc gia giành độc lập ở vùng Caribê (năm 1983).
D. Panama thu hồi lại chủ quyền kênh đào (năm 1999).
Câu 6. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống
A. chủ nghĩa khủng bố. B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chế độ độc tài thân Mĩ. D. chính sách phân biệt chủng tộc.
Câu 7. Phong trào giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai, biến Châu Phi thành
A. “Lục địa rực cháy”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa bùng cháy”. D. “Người khổng lồ thức tỉnh”.
Câu 8. Phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ
hai được mệnh danh là
A. “Người khổng lồ thức tỉnh”. B. “Lục địa mới trỗi dậy”.
C. “Lục địa bùng cháy”. D. “Lục địa rực cháy”.
Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ hoàn toàn sụp đổ ở châu Phi?
A. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (Apacthai).
B. Thắng lợi của cuộc binh biến lật đổ vương triều Pha rúc ở Ai Cập.
C. Thắng lợi của cách mạng Ăng gô la và Mô dăm bích.

19
D. Thắng lợi của Li-bê-ri-a và Ê-ti-ô-pi-a.
Câu 10. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã được đánh dấu bằng sự
kiện nào?
A. Thắng lợi ở Ai Cập và Angiêri (1962). B. Thắng lợi ở Ănggôla và Môdămbích (1975).
C. Thắng lợi ở Namibia (1990). D. Thắng lợi ở Nam Phi (1993).
Câu 11. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh
diễn ra chủ yếu dưới hình thức
A. đấu tranh nghị trường. B. bãi công của công nhân.
C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì
A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. lật đổ hoàn toàn chế độ độc tài phản động.
C. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. D. cao trào đấu tranh chính trị bùng nổ mạnh mẽ.
Câu 13. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (7/5/1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải
phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi ?
A. Ai Cập. B. Tuynidi C. Angôla. D. Angiêri.
Câu 14. Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mĩ Latinh được ghi nhận là “Lục địa bùng
cháy” vì
A. cao trào đấu tranh vũ trang diễn ra mạnh mẽ.
B. phong trào đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
C. phong trào bãi công chính trị của giai cấp công nhân.
D. phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 15. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân cũ. B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc. D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 16. Năm 1960, được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. mở đầu cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi.
B. chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi
C. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó bị tan rã.
D. có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
*************************************
BÀI 6 - NƯỚC MĨ
Câu 1: Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới?...................................................
Câu 2.Từ năm 1945 đến 1973, vị trí của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới như thế nào?............
Câu 3: Nguyên nhân nào thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển (5) (chỉ ghi từ khóa ngắn gọn)
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
20
..Câu 4: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2 là…………………………………………
Câu 5: Trong cuộc cách mạng KHKT hiện đại, Mĩ đi đầu trong những lĩnh vực nào?
...........................................................................................................................................................
Câu 6. Nước đi đầu trong cuộc “ Cách mạng xanh” trong nông nghiệp là
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng........
Câu 8. Ba mục tiêu của chiến lược toàn cầu là...........................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 9. Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ đối với các nước XHCN là
Câu 10: Thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược toàn cầu là..........................................................
........................................................................................................................................................
Câu 11. Đặc điểm nổi bật của nền KT Mĩ giai đoạn 1973 – 1982 là.............................................
Câu 12. Từ 1983, kinh tế Mỹ .......................................................................................................
Câu 13. Trong suốt thập kỷ 90, kinh tế Mỹ..................................................................................
Câu 14. Trong thập kỷ 90, KHKT của Mỹ có đặc điểm là.........................................................
Câu 15. Từ 1945 – 1991 chính sách đối ngoại của Mĩ là .............................................................
Câu 16: Từ 1991 – 2000 chính sách đối ngoại của Mĩ là .............................................................
Câu 17: Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu dựa vào...............................................................
Câu 18: Chiến lược “cam kết và mở rộng” có 3 mục tiêu là.......................................................
........................................................................................................................................................
Câu 19: Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX là...............
Câu 20: Sự kiện đánh dấu kết thúc mối quan hệ đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô là..........................
Câu 21: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, Mĩ tìm cách xác lập.....................................................
Câu 22: Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ
khi bước vào TK XXI là.........................................................................................
Câu 23: Mối lo ngại lớn nhất của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là...................................
Câu 24. Năm 1972, Mĩ thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn XHCN Liên Xô và Trung Quốc
nhằm................................................................................................................................................................
Câu 25: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:......................

Câu 26: Nguyên nhân quan trọng nhất để Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính số 1 TG là
........................................................................................................................................................

BÀI 7: CÁC NƯỚC TÂY ÂU

Câu 1. Nguyên nhân chủ quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?............................................
Câu 2. Nguyên nhân khách quan nào đã giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau Chiến tranh thế giới thứ
hai?...................................
21
Câu 3. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ của kế
hoạch....................
Câu 4. Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
là........................................
Câu 5. Đến khoảng năm 1950, kinh tế các nước Tây Âu ..............................................................................
Câu 6. Trong giai đoạn 1945 – 1950, chính sách đối ngoại của Tây Âu là.....................................................
Câu 7. Từ thập kỷ 50 đến đầu thập kỷ 70, nền kinh tế Tây Âu có đặc điểm..............................................
Câu 8. Đầu những năm 70, vị trí thứ hạng kinh tế trong thế giới tư bản chủ nghĩa
là......................................................................................................................................................
Câu 9. Nguyên nhân làm cho kinh tế Tây Âu phát triển là (3)..................................................
........................................................................................................................................................
Câu 10. Nguyên nhân nào là điểm giống nhau đưa đến sự phát triển kinh tế giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật
Bản là?.....................................................................
Câu 11. Biểu hiện về mặt quân sự chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai là...................................................................
Câu 12. Nét mới về đối ngoại của Tây Âu từ năm 1950 đến năm 1973 so với giai đoạn trước
là..............................................................................................................................................
Câu 13. Trong giai đoạn 1950 -1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đã đánh
dấu...............................................................................................................................................
Câu 14. Thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng
việc...............................................................................
Câu 15. Từ năm 1973 đến đầu thập kỷ 90, kinh tế các nước Tây Âu có đặc điểm gì? (khác Mỹ)...
.....................................................................................................................................................
Câu 16. Từ năm 1973 đến đầu thập kỷ 90, nền kinh tế Tây Âu gặp phải những thách thức nào?
.....................................................................................................................................................
Câu 17. Từ 1990 đến 1994, nền kinh tế Tây Âu có đặc điểm .............................................
Câu 18. Từ 1994 đến 2000, nền kinh tế Tây Âu có đặc điểm .............................................
Câu 19. Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, các nước Tây Âu đã thực hiện chính sách đối ngoại như
thế nào?............................................................................................................
Câu 20. Trong những năm 1947 - 1991, sự kiện nào đã tạo ra một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến
hòa bình và an ninh ở châu Âu.............................................................................
Câu 21: Kế hoạch Mác-san (1947) còn được gọi là...............................................
Câu 22: Tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là..............
Câu 24. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu giai đoạn 1991- 2000 là
.....................................................................................................................................................
Câu 25: Cộng đồng Châu Âu (EC) được hình thành từ sự hợp nhất của ......................................
.....................................................................................................................................................
22
Câu 26. Liên minh châu Âu (EU) là một liên minh về ...............................................................
Câu 27. Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh là (=Tổ chức khu vực lớn nhất hành tinh
là).............................................
Câu 28. EU có mấy cơ quan chính?........... Đó là......................................................................
.....................................................................................................................................................
Câu 29. Năm 1979, đã diễn ra sự kiện nào.................................................................................
Câu 30. Năm 1995, các nước Tây Âu đã diễn ra sự kiện nào..................................................
Câu 31. Năm 1999, các nước Tây Âu đã diễn ra sự kiện nào......................................................
Câu 32. Năm 2002, các nước Tây Âuđã diễn ra sự kiện nào.......................................................
Câu 33. Năm 1990 quan hệ EU – Việt Nam được thiết lập trên cơ sở nào?..............................

BÀI 8: NHẬT BẢN (1945-2000)

Câu 1. Quân đội Mĩ hiện diện ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai với vai trò
gì?.................................................................................................................................................
Câu 2. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị lực lượng Đồng minh nào chiếm đóng?..
Câu 3. Từ 1945 đến 1952, Nhật Bản đã thực hiện 3 cải cách kinh tế là................................
.................................................................................................................................................
Câu 4. Đến những năm 1950-1951, nền kinh tế Nhật Bản đã..................................................
Câu 5. Đến những năm 1950-1951, Nhật Bản khôi phục kinh tế nhờ vào nguyên nhân cơ bản
nào.............................................................................................................................................
Câu 6. Nguyên nhân khách quan nào giúp Nhật Bản khôi phục kinh tế trong những năm 1950-
1951?........................................................................................................................
Câu 7. Từ 1945 đến 1952, chính sách đối ngoại của Nhật Bản là.......................................
Câu 8. Hiệp ước nào đã giúp Nhật sớm chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh?
.................................................................................................................................................
Câu 8. Với hiệp ước an ninh Mỹ -Nhật (1952), Nhật Bản đã
.................................................................................................................................................
Câu 9. Với việc ký kết hiệp ước nào, Nhật Bản đã chấp nhận đặt dưới “chiếc ô” bảo trợ hạt nhân của
Mỹ?.........................................................................................................................
Câu 10. Với việc ký kết hiệp ước nào, Nhật Bản đã để cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh
thổ của mình...............................................................................................................
Câu 11. Từ năm 1952 đến1960, kinh tế Nhật Bản..................................................
Câu 12. Từ năm 1960 đến 1973, kinh tế Nhật Bản...................................................
Câu 13. Từ 1968, vị trí kinh tế của Nhật Bản như thế nào?.....................................................
Câu 14. Từ đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành...............................................................
Câu 15. Nhật Bản đẩy nhanh sự phát triển của khoa học kỹ thuật bằng cách.........................

23
Câu 16. Trong việc phát triển khoa học – kỹ thuật và công nghệ, Nhật Bản tập trung vào lĩnh
vực.........................................................
Câu 17. 6 nguyên nhân thúc đẩy Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường kinh tế là
1..................................................................... 4................................................................
2..................................................................... 5................................................................
3..................................................................... 6.................................................................
Câu 18. Nhân tố quyết định hàng đầu đến sự phát triển của Nhật bản là............................
Câu 19. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mỹ-Nhật Bản-Tây Âu là....
.................................................................................................................................................
Câu 20. Nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm khác so với
Mĩ và Tây Âu là........................................................................
Câu 21. Những hạn chế trong nền kinh tế của Nhật Bản là...............................................
Câu 22. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là (nền tảng trong
chính sách đối ngoại của Nhật)....................................................
Câu 23. Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ với...............................
Câu 24. Năm 1956, Nhật Bản là thành viên của...................
Câu 25. Từ 1973 đến giữa những năm 80, kinh tế Nhật Bản có đặc điểm...................................
Câu 26. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản.........................................................................
Câu 27. Từ nửa sau những năm 80, nước nào vươn lên trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.....
Câu 28. Chính sách đối ngoại mới của Nhật Bản đánh dấu bằng học thuyết nào?..................
Câu 29. Sự kiện nào đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật Bản?.................................................
Câu 30. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX là
.................................................................................................................................................
Câu 31. Trong những năm 90, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Liên Xô, Nga trong các chương
trình...............................................................................................................................................
Câu 32. Đặc điểm nổi bật về văn hóa của Nhật Bản là.......................................................
Câu 33. Nét mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong thập kỷ 90 là...........................
Câu 34. Trong giai đoạn 1991-2000, Nhật Bản chú trọng quan hệ với các nước...........................
Câu 34. Từ thập kỷ 90, Nhật Bản vươn lên trở thành một cường quốc.........................

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


CHỦ ĐỀ: MĨ –TÂY ÂU-NHẬT BẢN

Câu 1. Ý nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước. D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
24
A. Anh. B. Pháp C. Mĩ. D. Nhật
Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào dưới đây kiểm soát 3/4 dự trữ vàng của thế giới?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật.
Câu 4. Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung tâm kinh tế - tài
chính lớn nhất thế giới?
A. Anh. B. Pháp C. Mĩ. D. Nhật.
Câu 5. Từ năm 1945 – 1973, kinh tế Mĩ
A. khủng hoảng, suy thoái. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ với khủng hoảng. D. chiếm hơn một nửa tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
Câu 6. Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, sản lượng công nghiệp nước nào chiếm hơn một
nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Nhật.
Câu 7. Quốc gia nào đi đầu cuộc “cách mạng xanh ” trong nông nghiệp?
A. Ấn Độ. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Hà Lan.
Câu 8. Năm 1969, quốc gia nào sau đây đã đưa người lên Mặt Trăng?
A. Liên Xô. B. Trung Quốc. C. Mĩ. D. Nhật Bản.
Câu 9. Sự kiện ngày 11 tháng 9 năm 2001 ở Mĩ đã đặt ra cho các quốc gia – dân tộc trên thế giới về
A. tình trạng ô nhiễm môi trường.
B. chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. những thách thức của chủ nghĩa khủng bố.
D. tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước lớn.
Câu 10. Yếu tố dẫn tới sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế
kỉ XXI là
A. chủ nghĩa khủng bố. B. nội chiến ở Cam pu chia.
C. Mĩ thất bại tại Việt Nam. D. Liên Xô tan rã.
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san nhằm
A. lôi kéo các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
B. áp đặt chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới.
C. thúc đẩy liên kết kinh tế - chính trị ở Châu Âu.
D. xoa dịu mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc.
Câu 12. “Chiến lược toàn cầu” trong thời kì chiến tranh lạnh và “chiến lược cam kết và mở rộng” của Mĩ
đều nhằm
A. xóa bỏ hệ thống xã hội chủ nghĩa trên toàn thế giới.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á.
C. tăng cường khôi phục và phát triển kinh tế Mĩ.
D. thực hiện tham vọng lãnh đạo thế giới của Mĩ.

25
Câu 13. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ sau chiến tranh thế giới hai

A. thực hiện “chiến lược cam kết và mở rộng.” B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với các nước.
C. xác lập một trật tự thế giới mới có lợi cho Mĩ. D. mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 14. Sự phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai đều do nguyên nhân nào
dưới đây?
A. Lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Tranh thủ được giá nguyên liệu rẻ. D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 15. Mục tiêu xuyên suốt của Mĩ trong chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên Minh chặt chẽ với Nhật. B. thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa các mối quan hệ. D. mở rộng quan hệ với các nước Châu Á.
Câu 16: Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai tham vọng của Mĩ là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc B. làm bá chủ thế giới.
C. thiết lâp trật tự thế giới “đơn cực”. D. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Câu 17: Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” là thắng lợi của cách mạng
A. Trung Quốc 1949 B. Việt Nam 1975 C. Hồi giáo ở Iran 1979 D. Cu Ba 1959
Câu 18: Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ
A. phát triển mạnh mẽ. B. phát triển xen kẽ suy thoái.
C. phục hồi và phát triển. D. khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
Câu 19: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. triển khai “chiến lược toàn cầu”. B. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
C. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
Câu 20: Sau “Chiến tranh lạnh” Mĩ có âm mưu
A. thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình. B. vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới
C. chuẩn bị đề ra chiến lược mới. D. dùng sức mạnh kinh tế thao túng mọi hoạt động.
Câu 21: Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu dựa vào
A. Sức mạnh kinh tế và quân sự B. Sức mạnh kinh tế và chính trị
C. Sức mạnh kinh tế và xã hội D. Sức mạnh ngoại giao và quân sự
Câu 22. Đâu không phải là mục tiêu của liên minh châu Âu (EU)?
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, an ninh chung.
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự.
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh.
Câu 23. Tổ chức liên kết kinh tế– chính trị lớn nhất thế giới hiện nay là
A. liên minh Châu Âu. B. hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ. D. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.

26
Câu 24. Sự thành lập liên minh châu Âu (EU) mang lại những lợi ích căn bản nào cho các nước thành viên?
A. Duy trì hòa bình an nninh thế giới. B. Hợp tác cùng phát triển trên các lĩnh vực.
C. Củng cố và phát triển về lĩnh vực văn hóa. D. Tăng cường sức canh tranh về quân sự.
Câu 25. Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh thế giới thứ 2 là
A. sự suy yếu của Liên Xô. B. nhận được viện trợ của Mĩ.
C. áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. thắng lợi phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 26. Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 70 đến năm 2000 là
A. siêu cường kinh tế B. chịu sự cạnh tranh của các nước XHCN.
C. không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế. D. trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 27. Việt Nam có thể học tập được gì từ sự phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu tư từ bên ngoài. B. Quan hệ mật thiết với Mĩ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ châu Âu. D. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 28. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1991 đến 2000 là gì?
A. Quan hệ chặt chẽ với các nước Châu á B. Đa dạng hóa, đa phương hóa
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ. D. Rút ra khỏi NATO.
Câu 29. Từ năm 1950 đến năm 1973, chính sách đối ngoại của Tây âu là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. hợp tác với Liên Xô. D. liên minh với CHLB Đức.
Câu 30. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vào cuối thập kỷ 90 của thế kỷ XX là
A. Liên Hợp Quốc. B. Liên minh châu Âu (EU).
C. tổ chức thống nhất châu Phi. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Câu 31. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức liên kết trên những lĩnh vực nào ?
A. kinh tế, ngân hàng, đối ngoại, văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
B. kinh tế, ngân hàng, đối ngoại, văn hóa, tư tưởng, chính trị.
C. chính trị, tài chính, an ninh, văn hóa, khoa học – kĩ thuật.
D. kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
Câu 32. Sau chiến tranh lạnh, Liên minh châu âu( EU) đã diều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. trở thành đối trọng của Mĩ.
C. mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. D. liên minh chặt chẽ với Nga và Trung Quốc.
Câu 33. Đặc điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản trong giai đoạn 1945
– 1950 là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
C. Tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). D. Đối đầu với Mĩ.
Câu 34. Khi thực hiện kế hoạch Mácsan để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế
giới thứ hai, Mĩ còn có mục đích
A. từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.
27
B. thúc đẩy quá trình liên kết ở khu vực Tây Âu.
C. xoa dịu mâu thuẫn của các nước thuộc địa với các nước tư bản ở Tây Âu.
D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
Câu 35.Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế của các nước Tây Âu
A. phát triến nhanh chóng. C. cơ bản có sự tăng trưởng.
B. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 36. Về quân sự, biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ thông quá kế hoạch Macsan. B. Chống Liên Xô.
C. Thành lập nhà nước CHLB Đức . D. Tham gia khối quân sự NATO.
Câu 37. Trong giai đoạn 1950 – 1973, thời kì “phi thực dân hóa” xảy ra ở thuộc địa của những nước nào?
A. Mĩ, Anh, Pháp. B. Italia, Anh, Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha, CHLB Đức, Mĩ. D. Anh, Pháp, Hà Lan.
Câu 38. Từ sau CTTGII, kinh tế các nước Tây Âu phát triển, nhất trong khoảng thời gian nào?
A. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950. B. Trong thập niên 90 của thế kỉ XX.
C. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX. D. Từ thập niên 50 đến thập niên 70 của thế kỉ XX.
Câu 39. Từ năm 1950 đến năm 1973, nét nổi bật của tình hình Tây Âu là
A. kinh tế phát triển mạnh mẽ, là thị trường lớn của thế giới.
B. nền dân chủ tư sản ở Tây Âu bước sang thời kì rực rỡ.
C. hạn chế sự ảnh hưởng ngày càng nhiều từ phía Mĩ và Đông Âu.
D. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.
Câu 40. Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác
A. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
B. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
C. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
Câu 41. Thời kì “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới được đánh dấu bằng việc
A. các nước xã hội chủ nghĩa lớn mạnh, trở thành hệ thống.
B. xu thế hòa bình sau Chiến tranh lạnh xuất hiện trên thế giới.
C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu lâm vào khủng hoảng.
D. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập
Câu 42. Tình hình nổi bật của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. kinh tế phát triển. B. chịu những hậu quả hết sức nặng nề.
C. nhân dân nổi dậy ở nhiều nhiều nơi. D. các đảng phái tranh giành quyền lực.
Câu 43. Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào để đẩy nhanh sự phát triển khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. B. Mua bằng phát minh sáng chế.
28
C. Hợp tác với các nước khác. D. Tập trung vào sản xuất ứng dụng dân dụng.
Câu 44. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ Mĩ - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.D. Mĩ xây dựng các căn cứ trên đất Nhật Bản.
Câu 45. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một
A. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới. B. siêu cường tài chính số một thế giới.
C. cường quốc phần mềm. D. cường quốc chính trị.
Câu 46. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành
A. siêu cường tài chính số một thế giới.
B. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 47. Từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đặc điểm gì?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao. B. Lâm vào tình trạng suy thoái.
C. Nước có nền kinh tế phát triển nhất. D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 48. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, để phát triển kinh tế lĩnh vực nào được Nhật Bản tập trung sản xuất?
A. công nghiệp dân dụng. B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. công nghiệp phần mềm. D. Công nghiệp xây dựng.
Câu 49. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã lợi dụng những cuộc chiến tranh nào để thu lợi nhuận
cho mình?
A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam
Câu 50. Yếu tố nào được xem là chìa khóa dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Nhật Bản sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Con người là vốn quý nhất. B. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
C. Các công ty có sức cạnh tranh cao. D. chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 51. Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Tăng cường quan hệ với các nước Tây Âu.
C. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.
D. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
Câu 52. Điểm khác biệt về nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản so với các nước Tây Âu sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp. B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. D. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
Câu 53. Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra được bài học gì từ sự phát
triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
29
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
C. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
Câu 54. Việt Nam có thể rút ra bài học nào từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ 2
A. Mở rộng hợp tác đầu tư với các nước bên ngoài.
B. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp dân dụng.
C. Coi trọng yếu tố con người, sức mạnh đoàn kết của nhân dân.
D. Tập trung vào công tác đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao.
Câu 55. Bài học nào Việt Nam có thể rút ra từ chính sách đối ngoại mềm dẻo của Nhật Bản để giải quyết vấn
đề đối ngoại hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
B. Coi trọng quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
C. Giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ, tôn trọng hòa bình.
D. Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
Câu 56. Nhật Bản được gọi là đế quốc kinh tế vì
A. hàng hóa Nhật Bản len lỏi ở khắp các nước. B. hàng hóa Nhật Bản phong phú, đa dạng.
C. hàng hóa Nhật Bản có chất lượng cao. D. hàng hóa Nhật Bản có ở hầu hết các nước lớn.
Câu 57: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới được hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Đức - Nhật Bản. D. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Câu 58: Giai đoạn phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản là
A. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. B. Từ năm 1973 đến nay.
C. Trong những năm 1950. D. Từ năm 1960 đến năm 1973.
Câu 59: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào?
A. Từ năm 1982. B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
C. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX. D. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 60: Giai đoạn phát triển nhanh của nền kinh tế Nhật Bản là
A. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. B. Từ năm 1973 đến nay.
C. Trong những năm 1950. D. Từ năm 1950 đến năm 1960.

Bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh


Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ và Liên Xô có quan hệ.............................................
Câu 2. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ và Liên Xô chuyển từ quan hệ đồng minh sang đối đầu
(Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới chiến tranh lạnh là).........................................................
.........................................................................................................................................................

30
Câu 3. Sự kiện khởi đầu của chiến tranh lạnh là..........................................................................
Câu 4. Việc Mỹ triển khai kế hoạch Mác-san (6-1947) đã..........................................................
Câu 5. Sự kiện nào đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị ở châu Âu?.................
.........................................................................................................................................................
Câu 6. Liên minh quân sự lớn nhất của các nước phương Tây do Mỹ cầm đầu nhằm chống lại Liên Xô và
các nước Đông Âu là........................................
Câu 7. Quá trình xác lập cục diện chiến tranh lạnh thể hiện qua những sự kiện nào?
1..................................................................... 3................................................................
2..................................................................... 4................................................................
Câu 8. Sự kiện đánh dấu sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau CTTG2?
.....................................................................................................................................................
Câu 9. Sự kiện đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm toàn TG là.................................................
Câu 10. Từ đầu những năm 70, trong quan hệ quốc tế xuất hiện..............................................
Câu 11. Biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông-Tây là gì?....................................................
Câu 12. Ngày 9-11-1972, hai nước Cộng hòa dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã kí kết
.....................................................................................................................................................
Câu 13. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (Hiệp định Bon) đã có ý nghĩa
gì?.................................................................................................................................
Câu 14. Trong năm 1972, Mỹ và Liên Xô đã có những thỏa thuận về việc hạn chế....................
Câu 15. Tháng 8/1975, các nước châu Âu đã kí với Mỹ và Canada..........................................
Câu 16. Nội dung cơ bản của Định ước Henxinki là....................................................................
Câu 17. Việc kí kết Định ước Henxinki đã có ý nghĩa gì đối với quan hệ quốc tế....
.....................................................................................................................................................
Câu 18. Trọng tâm thỏa thuận giữa Mỹ và Liên Xô trong những cuộc gặp gỡ là
.....................................................................................................................................................
Câu 19. Sự kiện đánh dấu chiến tranh lạnh kết thúc là.............................................................
Câu 20. Nguyên nhân chính để Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là
1..................................................................... 3................................................................
2..................................................................... 4................................................................
Câu 21. Sự kiện đánh dấu trật tự 2 cực sụp đổ.........................................................................
Câu 22. Bốn xu thế chính của thế giới sau chiến tranh lạnh là.......
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

BÀI 9: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


31
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường quốc Liên Xô và Mĩ đã
A. đi đến liên minh quân sự. B. đi đến hợp tác kinh tế.
C. chuyển sang đối đầu D. thiết lập mối quan hệ ngoại giao.
Câu 2. Sự kiện được xem là khởi đầu cuộc chiến tranh lạnh”?
A. Mỹ thông qua kế hoạch Mac san.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương-NATO.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 3. Một trong những mục đích kế hoạch Mác san của Mĩ là phục hồi nền kinh tế của
A. Tây Âu sau chiến tranh. B. Đông Âu sau chiến tranh.
C. Mĩ Latinh sau chiến tranh. D. Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 4. 12/1989, trong cuộc gặp gỡ không chính thức của hai nhà lãnh đạo M.Goócbachốp và G.Busơ đã
chính thức cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Chấm dứt chạy đua vũ trang.
C. Hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt. D. Giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 5. Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới
A. đa cực. B. một cực nhiều trung tâm. C. đa cực nhiều trung tâm. D. đơn cực
Câu 6. Sau chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều điền chỉnh chiến lược tập trung vào phát triển
A. quân sự. B. chính trị. C. kinh tế. D. giáo dục.
Câu 7. Đầu tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Ca na đa đã kí kết văn kiện gì?
A. Hiệp định về những cơ sở quan hệ của Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. D. Định ước Henxinki.
Câu 8. Thông điệp của tổng thống Truman (3/1947), đề nghị viện trợ cho nước nào?
A. Pháp, Italia. B. Hi Lạp,Thổ Nhĩ Kì.
C. Bỉ, Hà Lan. D. Ca na đa, Tây Ban Nha.
Câu 9. Việc thực hiện kế hoạch Mác san đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa
A. châu Âu và châu Á. B. châu Âu và Nhật Bản.
C. Tây Âu và Đông Âu. D. Mĩ và Nhật Bản.
Câu 10. Ngày 12-3-1947 đã diễn ra sự kiện nào tại Mĩ?
A. “Học thuyết Truman” của tổng thống Mĩ Truman
B. “Kế hoạch Macsan” viện trợ cho các nước Tây Âu của Mĩ
C. Thành lập tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
D. Thành lập tổ chức Vacxava
Câu 11. Ngày 9.11.1972 tại châu Âu đã diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Các cuộc gặp gỡ cấp cao giữa 2 nhà lãnh đạo Xô- Mĩ
B. Các thỏa thuận về hạn chế vũ khí chiến lược giữa Liên Xô- Mĩ
32
C. Định ước Henxinki được kí kết
D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức được kí kết
Câu 12. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản do Mĩ cầm đầu?
A. NA TO. B. Vacsava. C. SEATO D. CENTO
Câu 13. Tháng 5 -1955 , Tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời mang tính chất là
A. phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa châu Âu . B. chạy đua vũ trang với Mĩ.
C. cạnh tranh về quân sự với Mĩ và Tây Âu. D. xâm lược của nước xã hội chủ nghĩa châu Âu .

Câu 14. Sau năm 1991, trật tự thế giới mới hình thành theo xu hướng nào dưới đây?
A. Đơn cực do Mĩ đứng đầu. B. Hai cực do Mĩ và Nga đứng đầu.
C. Ba cực do Mĩ, Nhật Bản,Tây Âu đứng đầu. D. Đa cực nhiều trung tâm
Câu 15. Sau sự kiện ngày 11-9-2001 tại Mĩ, các quốc gia dân tộc trên thế giới đứng trước thách thức to lớn gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ ba. B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Xung đột vũ trang . D. Vũ khí hủy diệt.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe
TBCN và XHCN?
A. Thông điệp của tổng thống Tơruman. B. Kế hoạch Mac-san.
C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Chiến lược toàn cầu của Ken nơ đi
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phải là lý do Mĩ – Liên Xô nhanh chóng chuyển sang đối đầu sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược. B. Mĩ lo sợ trước ảnh hưởng to lớn của Liên Xô.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. D. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
Câu 18. Ý nào dưới đây không phải là lý do khiến Xô -Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh?
A. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Hai nước đều suy giảm về thế mạnh so với các cường quốc.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản,Tây Âu.
D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 19. Nguyên nhân chính dẫn đến sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Vacxava?
A. Tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu
B. Tăng cường sức mạnh của các nước XHCN
C. Đối phó với khối quân sự NATO của Mĩ D. Đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.
Câu 20. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, chính quyền Mĩ đã theo đuổi đường lối nào trong quan hệ quốc tế?
A. Phấn đấu trở thành siêu cường hùng mạnh nhất ở hệ thống TBCN.
B. Tìm cách vươn lên thế một cực.
C. Cố gắng thiết lập thế đa cực trong đó Mĩ là một cực quan trọng.
D. Đưa Mĩ trở thành siêu cường hùng mạnh về kinh tế ở Mĩ Latinh.
Câu 21. Thực chất của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương-NATO là gì?
33
A. Là liên minh kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu. B. Là liên minh chính trị giữa Mĩ và Tây Âu.
C. Là liên minh quân sự giữa Mĩ và Tây Âu. D. Là liên minh kinh tế - chính trị giữa Mĩ và Tây Âu.
Câu 22. Sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị và quân sự giữa các nước Tây Âu tư bản chủ
nghĩa và Đông Âu xã hội chủ nghĩa được tạo nên bởi
A.Học thuyết Truman của Mĩ. B.Kế hoạch Mác san và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C.Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. D.Sự thành lập của khối quân sự NATO.
Câu 23. Sự kiện nào chứng tỏ chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A.Mĩ Thông qua “kế hoạch Mác san”.
B.“Kế hoạch Mác san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự ra đời và hoạt động của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 24. Đặc điểm của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thứ giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế
kì XX là
A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
B. diến ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn.
C. các nước thắng trận xác lập vai trò lãnh đạo thế giới.
D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
Câu 25. Đặc điểm của quan hệ quốc tế vào đầu những năm 70 của thế kỉ XX là xu hướng
A. hòa hoãn Đông – Tây. B. đối đầu Đông – Tây.
C. hợp tác Đông – Tây. D. đối đầu Âu -Mĩ.
Câu 26. Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông- Tây là
A. Xô- Mĩ đã có những cuộc gặp gỡ, thương thượng .
B. Xô- Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang .
C. các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.
D. Xô- Mĩ đều bị suy giảm về kinh tế, địa vị quốc tế.
Câu 27. Nhân tố chủ yếu nào dưới đây đã chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX?
A. Cục diện chiến tranh lạnh B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 28. Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức đã tác động đến
Châu Âu như thế nào?
A. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác kinh tế . B. Đẩy mạnh quan hệ hợp tác quân sự .
C. Chấm dứt mâu thuẫn Đông – Tây. D. Tình hình căng thẳng giảm đi rõ rệt.
Câu 29. Quan hệ quốc tế trong giai đoạn 1973 – 1989 có đặc điểm như thế nào?
A. Hòa hoãn, đối thoại, hợp tác B. Căng thẳng, đối đầu gay gắt
C. Quan hệ song phương giữa các quốc gia D. Quan hệ mang tính chất gượng
Câu 30. "Kế hoạch Mác-san" (1947) còn được gọi là
A. Kế hoạch phát triển Châu Âu B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu
34
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu D. Kế hoạch phục hưng Châu Âu
Câu 31. Sự kiện nào sau đây đã chi phối mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự ra đời và hoạt động của Liên Hợp Quốc.
B. Sự ra đời của khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Chiến tranh lạnh. D. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 32. Chiến tranh lạnh kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến Đông Nam Á?
A. Vị thế của ASEAN được nâng cao.
B. Các quốc gia Đông Nam Á có điều kiện để phát triển kinh tế.
C. Vấn đề Cam pu chia từng bước được tháo gỡ.
D. Mĩ mở rộng can thiệp vào Đông Nam Á.
Câu 33. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới ngày nay là gì?
A. Duy trì việc đối đầu và giải quyết các tranh chấp bằng chiến tranh. B. Hòa bình, hợp tác và phát triển
C. Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế. D. Cùng tồn tại hòa bình và cùng có lợi.
Câu 34. Lý do Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới đơn cực vì?
A. Sự vươn lên của các cường quốc. B. Sự cản trở của nước Nga.
C. Kinh tế Mĩ ngày cảng suy giảm. D. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.
Câu 35. Kế hoạch Mácsan đã tác động đến kinh tế Tây Âu như thế nào?
A. Suy giảm B. Phục hồi. C. Phát triển mạnh. D. Khủng hoảng.
Câu 36. Sự ra đời của NA TO và Vacsxava đã tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào?
A. Xác lập cục diện hai cưc, hai phe. B. Xác lập cục diện thế giới đơn cực .
C. Xác lập cục diện thế giới đa cực. D. Xác lập xu thế hòa bình hợp tác .
Câu 37. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào?
A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước XHCN.
B. Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.
C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.
D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.
Câu 38. Nội dung học thuyết Truman nhằm thực thi nhiệm vụ nào ở hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì?
A. Củng cố các chính quyền phản động và phát triển công nghiệp quốc phòng ở hai nước này.
B. Củng cố chính quyền phản động và phát triển kinh tế ở hai nước này.
C. Đẩy lùi các phong trào yêu nước và phát triển kinh tế của hai nước này.
D. Củng cố các chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở hai nước này.
Câu 39. Mục đích lớn nhất Mĩ khi phát động Chiến tranh lạnh là gì?
A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào CM thế giới.
C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ
D. Phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng của Mĩ.

35
Câu 40. Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô của Mĩ, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời
của
A. “Học thuyết Truman”. B. “Kế hoạch Mácsan”.
C. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. D. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 41. “Kế hoạch Mácsan” (6/1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là
A. “Kế hoạch phục hưng châu Âu”. B. “Kế hoạch khôi phục châu Âu”.
C. “Kế hoạch phát triển châu Âu”. D. “Kế hoạch tái thiết châu Âu”.
Câu 42. “Chiến tranh lạnh” chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Định ước Henxinki được kí kết (1975).
B. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).
C. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).
D. Cuộc gặp không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989) tại đảo Manta
Câu 43. Tổ chức Hiệp ước Vácsava là tổ chức liên minh
A. quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
B. kinh tế - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
C. chính trị - quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
D. kinh tế - chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.
Câu 44. Định ước Henxinki (8/1975), được kí kết giữa 33 nước châu Âu với Mĩ và Canađa đã tạo nên một
cơ chế giải quyết các vấn đề
A. chống khủng bố ở châu Âu. B. bảo vệ môi trường ở châu Âu.
C. liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. D. tranh chấp bằng biện pháp hòa bình ở châu Âu.
Câu 45. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã
tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe.
B. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
C. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức kết thúc.
D. Khoét sâu mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 46. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế.
C. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác. D. xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.
Câu 47. Sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng không dễ
gì thực hiện được vì
A. sự lớn mạnh của cách mạng Việt Nam. B. sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng Cuba.
C. sự vươn lên mạnh mẽ của CHDCND Triều Tiên. D. tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 48. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục đích
A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.
36
C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 49. Điểm tương đồng giữa Hiệp ước Bali (2-1976) và Định ước Henxinki (8-1975) là
A. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
B. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.
Câu 50. Sau chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ là
A. tiếp tục tìm cách chi phối các nước đồng minh.
B. vẫn tiếp tục theo đuổi chiến lược toàn cầu.
C. tăng cường hơn nửa mối quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
D. cải thiện quan hệ với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
Câu 51. Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
C. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 52. Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã
vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là
A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 53. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển
đất nước là
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị .B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với phương Tây.
Câu 54. Trong thời kì chiến tranh lạnh, ở châu Âu tâm điểm của sự đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ là?
A. Vấn đề Béclin:Tây Béclin và Đông Béclin.
B. Cộng hòa liên bang Đức ra đời được Mỹ và Tây Âu ủng hộ
C. Cộng hòa dân chủ Đức ra đời, được Liên Xô ủng hộ.
D. Vấn đề chia cắt nước Đức thành hai quốc gia đối lập nhau.

Bài 10. Cách mạng khoa học công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
nửa sau thế kỉ XX
Câu 1. Nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX là.........................

37
...............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần hai là
Câu 3. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nửa sau thế kỉ XX, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn
từ.......................................................
Câu 4. Viết công thức cho mối quan hệ giữa nghiên cứu khoa học, phát minh kỹ thuật và sản
xuất: ................................................................................................................................................
Câu 5. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng KHKT chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực..................
Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là.................................
Câu 7. Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật có thể gọi là cách mạng khoa học – công
nghệ vì.......................................
Câu 8. Hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học – công nghệ giai đoạn từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX đến nay là
Câu 9. Những hệ quả tích cực của cuộc cách mạng KHKT là....................................................
...........................................................................................................................................................
.Câu 10. Những hệ quả tiêu cực của cuộc cách mạng KHKT là....................................................
............................................................................................................................................................
Câu 11. Cuộc cách mạng KH-KT hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại..........
Câu 12. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của..................................................
Câu 13. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ thời điểm nào................................................................
Câu 14. Về bản chất, toàn cầu hóa là.............................................................................................
............................................................................................................................................................
Câu 15. Toàn cầu hóa có mấy biểu hiện..................... Cụ thể
...............................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 16. Mặt tích cực của xu thế toàn cầu hóa là............................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 17. Những mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa là
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 18. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại đã giải quyết vấn đề lương thực cho
loài người?..............................................................................................................

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại trong thế kỉ XX là
A. Mĩ. B. Nhật Bản. C. Anh. D. Liên Xô.
38
Câu 2. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX?
A. Do tình trạng bùng nổ dân số. B. Do tình trạng ô nhiễm môi trường.
C. Để sự vơi cạn nghiêm trọng tài nguyên. D. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?
A. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất. B. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.
C. Sản xuất – kĩ thuật – khoa học. D. Khoa học – kĩ thuật – sản xuất
Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ bắt đầu từ
A. những năm 40 của thế kỉ XX. B. những năm 50 của thế kỉ XX.
C. những năm 60 của thế kỉ XX. D. những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 5. Trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại mọi phát minh đều bắt nguồn từ
A. nghiên cứu khoa học. B. thực tiễn sản xuất.
C. cải tiến các phương tiện cũ. D. ứng dụng năng lượng mới.
Câu 6. Khoa học có vai trò như thế nào trong cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần 2?
A.Gắn liền với kỹ thuật, được kỹ thuật mở đường. B. Trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Là kết quả của quá trình cải tiến trong sản xuất. D. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế.
Câu 7. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có điểm gì khác so với cuộc cách mạng công nghiệp ở
thế kỉ XVIII – XIX là
A. mọi phát minh đều bắt nguồn từ các ngành công nghiệp chế tạo.
B. mọi phát minh kĩ thuật được dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
Câu 8. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, trên
thế giới đã diễn ra xu thế
A. hợp tác hóa B. toàn cầu hóa. C. liên minh kinh tế. D. hợp tác khu vực.
Câu 9. Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình
A. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất
C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
D. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ của tất cả các khu vực, các quốc gia trên thế giới.
Câu 10. Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược và là kết quả của?
A. Kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. Kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. Kết quả quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc.
D. Kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 11. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX có nguồn gốc sâu xa
A. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
B. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
39
C. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
D. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của các cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 13. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra từ những năm 40 của thế ki XX được khởi đầu từ
A. nước Anh. B. nước Mĩ. C. nước Đức. D. nước Pháp.
Câu 14. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của sản
xuất nông nghiệp?
A. Phát minh ra nguồn năng lượng mới. B. Tìm ra phương pháp sinh sản vô tính.
C. Thành tựu của cuộc “cách mạng xanh”. D. Thành tựu của cuộc “cách mạng chất xám”.
Câu 15. Cách mạng khoa học - công nghệ đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được
gọi là
A. “văn minh nông nghiệp”. B. “văn minh công nghiệp”.
C. “văn minh thương mại”. D. “văn minh thông tin”.
Câu 16. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. B. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực.
C. diễn ra với qui mô và tốc độ chưa từng thấy. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 17. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai được gọi là cách mạng khoa học - công nghệ vì
A. đã hình thành mạng thông tin máy tính toàn cầu.
B. sự ra đời của máy tính điện tử và khả năng liên kết toàn cầu.
C. công nghệ sinh học được sử dụng trên toàn thế giới.
D. cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?
A. Các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
B. Tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
D. Tạo nên sự thay đổi căn bản về cơ cấu dân cư.
Câu 19. Cuộc cách mạng nào sau đây có mục đích biến thế giới thực thành thế giới số?
A. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật. D. Cách mạng công nghiệp 4.0.
Câu 20. Một trong những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là
A. sản xuất vũ khí hiện đại có sức hủy diệt.
B. làm thay đổi căn bản cơ cấu dân cư.
C. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
D. làm thay đổi chất lượng nguồn nhân lực.

BÀI 11: TỔNG KẾT LSTG HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000
Câu 1. Trật tự thế giới được thiết lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là................................
Câu 2. Đặc trưng lớn nhất của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
40
..........................................................................................................................................................
Câu 3. Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế từ nửa sau TK
XX...........................................................................................................................................
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước, trở thành một hệ thống thế
giới?...................................................................................................................
Câu 5. Sự kiện nào đã mở rộng không gian địa lý cho Chủ nghĩa xã hội (= Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa
xã hội trở thành hệ thống TG vắt liền từ Âu sang Á)...................................................
Câu 6. Cao trào giải phóng dân tộc sau CTTG2 đã đưa đến kết quả là........................................
Câu 7. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập đã khiến cho bản đồ chính trị thế giới..................
Câu 8. Vì sao sau CTTG2, nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục.................
Câu 8. Ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là:..................................................................................................................................................
Câu 9. Từ nửa sau TK XX, các quan hệ quốc tế có đặc điểm là.........................................
Câu 10. Từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế..................................
Câu 11. Sau Chiến tranh lạnh hầu như tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược theo hướng............
Câu 12. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên tổng hợp sức mạnh của.................................
Câu 13. Sự kiện nào gây ra nguy cơ mới đối với thế giới vào đầu thế kỷ XXI?............................
Câu 14. Hệ quả cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỷ
XX xuất hiện xu thế...........................................................................................

BÀI 11: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế
giới?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949)
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi ở Việt Nam
C. Cách mạng Cuba thành công (1959)
D. Thắng lợi của cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1948-1949)
Câu 2. Sau chiến tranh lạnh, hầu như tất cả các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược theo hướng
A. lấy sức mạnh quân sự làm nền tảng. B. ra sức chạy đua vũ trang.
C. lấy phát triển chính trị làm trọng điểm. D. lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 3. Đặc trưng nổi bật của trật tự hai cực Ianta là?
A. Thế giới bị chia thành hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” thống trị thế giới.
C. Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới.
D. Liên Xô và Mĩ chia nhau phạm vi đóng quân và ảnh hưởng.

41
Câu 4. Thắng lợi to lớn của phong trào giải phóng dân tộc Á, Phi Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai
đã dẫn đến
A. xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
B. đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
D. sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 5. Quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX phát triển theo xu hướng nào?
A. Các nước thắng trận áp đặt và nô dịch các nước bại trận.
B. Chủ nghĩa tư bản chi phối mọi quan hệ quốc tế.
C. Sự trỗi dậy của các lực lượng phát xit mới. D. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.
Câu 6. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh?
A. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.
B. Trật tự “hai cực” Ianta tiếp tục được duy trì.
C. Thế giới phát triển theo xu hướng một cực nhiều trung tâm.
D. Xu thế hòa dịu, đối thoại hợp tác và phát triển
Câu 7. Ngày nay, sức mạnh của mỗi quốc gia là dựa trên
A. nền sản xuất phồn vinh, tài chính vững chắc, quốc phòng hùng mạnh.
B. duy trì được nền văn hóa tiên tiến mang đậm bản sắc dân tộc.
C. sự thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài trên các lĩnh vực.
D. sự sở hữu các loại vũ khí hủy diệt với sức công phá lớn.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vexai Oasinhtơn và
trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc
B. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị
C. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc
D. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau

PHẦN II: LỊCH SỬ VIỆT NAM HIỆN ĐẠI 1919-2000


BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN
NĂM 1925
1. Mục đích của Pháp khi tiến hành cuộc KTT Đ lần 2 ở Đông Dương là..................................
...................................................................................................................................
2. Sự kiện thế giới nào đã có tác động tích cực đến cách mạng nước ta...............................
3. Cuộc KTT Đ lần 2 ở Đông Dương được tiến hành trong thời gian từ........................
4. Trong cuộc KTT Đ lần 2, Pháp đầu tư nhiều nhất vào.........................., chủ yếu là................
..........., sau đó là.....................................................................
42
5. Nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế Đông Dương là........................................................
6. Ngân sách Đông Dương năm 1930 tăng gấp 3 lần so với năm 1912 là nhờ vào biện pháp nào?
...........................................
7. Chuyển biến tích cực về kinh tế ở nước ta sau cuộc KTTĐ lần 2 là..............................
8. Trong cuộc KTTD, Pháp vẫn duy trì phương thức bóc lột................
9. Hình thái kinh tế nước ta sau cuộc KTTĐ lần 2 là........................................
10. Đặc điểm kinh tế nước ta sau cuộc KTTĐ lần 2 là........................................
11. Sau cuộc KTTĐ lần 2, Giai cấp địa chủ phân hóa thành những bộ phận nào.....................
12. Bộ phận nào trong giai cấp địa chủ nước ta là kẻ thù của cách mạng..............................
13. Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạng là........................................
14. Giai cấp nào ở Việt Nam nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết với sự nghiệp canh tân đất nước
................................................................
15. Tiểu tư sản gồm những thành phần nào?.............................................................................
16. Tư sản gồm........................................................................................
17. Dưới tác động của cuộc KTTĐ lần 2, tư sản phân hóa thành.....................................
18. Đặc điểm của tư sản dân tộc là..................................................................................
19. Thỏa hiệp, nửa vời là thái độ đấu tranh của.......................................................
20. Lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam là...............................................
21. Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm chung với công nhân quốc tế như thế nào.........
................................................................................................................................
22. Đặc điểm riêng của công nhân Việt Nam là
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
23. Giai cấp mới ra đời ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2 là .....................
24. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội VN trong cuộc khai thác thuộc địa lần 2 là.............................
Trong đó mâu thuẫn chủ yếu là................................................................................
25. Nhiệm vụ của CM nước ta là .............................................................
Trong đó nhiệm vụ chủ yếu là...................................................................
26. Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã có hoạt động đấu tranh kinh tế
nào?............................................................................................................................................
................................................................................................................................
27. Trong giai đoạn 1919-1925, giai cấp tư sản Việt Nam đã có hoạt động đấu tranh kinh tế
nào?............................................................................................................................................
................................................................................................................................
28. Thái độ của giai cấp tư sản trước sự nhượng bộ của thực dân Pháp là............................
29. Nhóm Nam Phong của giai cấp tư sản đề cao tư tưởng................................
43
30. Nhóm Trung bắc tân văn của giai cấp tư sản cổ vũ cho tư tưởng...................................
31. Giai cấp tiểu tư sản đã thành lập những tổ chức chính trị nào để đấu tranh..............
................................................................................................................................
32. Mít tinh, bãi khóa là hình thức đấu tranh chủ yếu của giai cấp nào.........................
33. Những tờ báo tiếng Việt của g/c TTS là.....................................................
34. Những tờ báo tiếng Pháp của g/c TTS là.....................................................
35. Tính chất phong trào đấu tranh của TTS là................................................
36. Hoạt động tiêu biểu nhất của TTS là.............................................................
39. Đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925.............................................
40. Người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam là
41. Sự kiện đánh dấu phong trào công nhân VN bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác là
42. Sự kiện đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân VN...............................
42. Vì sao cuộc đấu tranh của thợ xưởng Ba Son lại đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân
VN...........................................................................................................
................................................................................................................................
43. Bài học đầu tiên mà NAQ rút ra trên hành trình tìm đường cứu nước là..........................
................................................................................................................................
44. Ngày 18-6-1919, NAQ có hoạt động nào?
................................................................................................................................
45. Bản yêu sách của nhân dân An Nam yêu cầu chính phủ Pháp và các nước đồng minh công nhận những
quyền gì của dân tộc Việt Nam?
................................................................................................................................
46. NAQ rút ra bài học gì sau sự kiện bản yêu sách gửi đến các nước đế quốc ko được chấp
nhận?................................................................................................................................
47. Tháng 7/1920, NAQ.........................................................................................................
48. Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa đã giúp
NAQ .......................................................................................................................
49. 25-12-1920, NAQ đã......................................................................................................
................................................................................................................................
50. Mốc kết thúc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là.............................
................................................................................................................................
51. Sự kiện đánh dấu NAQ hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách mạng vô sản là............
................................................................................................................................
52. Sự kiện đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước cho dân tộc là..............
................................................................................................................................
BÀI 12: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

44
Câu 1. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 -
1929) ở Việt Nam?
A. Nông dân. B. Công nhân. C. Tư sản dân tộc. D. Địa chủ.
Câu 2. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương khi
A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.
B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.
D. kinh tế đang trên đà phát triển.
Câu 3. Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là
A. tư sản và tiểu tư sản. B. công nhân và tư sản.
C. công nhân và tiểu tư sản. D. địa chủ và tư sản dân tộc.
Câu 4. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn
nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Công nghiệp.
C. Thủ công nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 5. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp tư sản ở Việt Nam
bị phân hóa như thế nào?
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp.
C. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. D.Tư sản dân tộc và tư sản mại bản.
Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai(1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư phát triển ngành giao
thông vận tải ở Việt Nam vì
A. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam. B. thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các vùng miền.
C. phục vụ cho mục đích của cuộc khai thác thuộc địa. D. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.
Câu 7. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết
thúc?
A. Để vươn lên vị trí đứng đầu trong thế giới tư bản.
B. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay.
D. Lấy Việt Nam làm bàn đạp để mở rộng xâm lược châu Á.
Câu 8. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai (1919 - 1929) của đế quốc Pháp có điểm gì mới?
A. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng.
D. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
Câu 9. Sự kiện quốc tế nào có tác động mạnh mẽ đến phong trào yêu nước cách mạng Việt Nam sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918). B. Quốc tế Cộng sản thành lập (1919).
45
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917). D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập (1921).
Câu 10. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai
cấp tư sản dân tộc như thế nào?
A. Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp. B. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để.
C. Đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của quần chúng. D. Đấu tranh không kiên quyết, dễ thỏa hiệp.
Câu 11. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa
nước ngoài vì muốn
A. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. tạo điều kiện cho hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.
C. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
D. độc chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
Câu 12. Chính sách khai thác tiêu biểu của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế
giới thứ nhất (1914 - 1918)?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch.
C. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 13. Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đối với nền kinh tế Việt
Nam là
A. nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển mới.
B. ngoại thương phát triển mạnh mẽ, buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh.
C. cơ cấu kinh tế Việt Nam mất cân đối, cột chặt vào nền kinh tế Pháp.
D. kinh tế Việt Nam phát triển độc lập, tự chủ theo chiều hướng tích cực.
Câu 14. Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn giữa
A. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp. B. giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.
C. giai cấp nông dân với giai cấp tư sản. D. nông dân với giai cấp tư sản.
Câu 15. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai (6/1919) đòi chính
phủ Pháp thừa nhận quyền
A. độc lập. B. tự do. C. chủ quyền. D. thống nhất.
Câu 16. Sự kiện nào dựới dây gắn liền với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô trong những năm
1923-1924?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. D. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
Câu 17. Tờ báo nào do Nguyễn Ái Quốc làm chủ biên kiêm chủ bút trong thời gian hoạt động ở Pháp ( 1917-
1923)?
A. Thanh niên. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Sự thật.
Câu 18. Khi gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghịVéc xai (6/1919) không được chấp nhận
Nguyễn Ái Quốc đã rút ra kết luận gì?
A. Muốn được giải phóng phải dựa vào nước ngoài.
46
B. Muốn được giải phóng phải dựa vào bản thân mình.
C. Cách mạng vô sản là con đường đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
D. Giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng giai cấp.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt
Nam là
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920).
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê-nin (7-1920).
D. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (6-1925).
Câu 20. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa nhằm
A. gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng ở các nước thuộc địa Pháp.
B. thức tỉnh nhân dân lao động trên phạm vi toàn thế giới về xác định kẻ thù.
C. chuẩn bị về tổ chức, đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.
D. tuyên truyền lý luận cách mạng vô sản cho nhân dân lao động chính quốc.
Câu 21. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với dân tộc Việt Nam trong những năm 1911-
1925 là đã
A. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. trở thành Đảng viên cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 22. Con đường cách mạng giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn vào 7/1920 là con đường đi
theo khuynh hướng
A. cách mạng tư sản dân quyền. B. cách mạng dân chủ xã hội.
C. cách mạng vô sản. D. cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 23. Tháng 7 năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên, In-đô-nê-xi-a lập
ra?
A. Hội liên hiệp Thanh niên Việt Nam B. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông
C. Mặt trận Việt Minh D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa
Câu 24. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1919 đến 1925 là?
A. trực tiếp lãnh đạo phong trào cách mạng.
B. thành lập ba tổ chức cộng sản ơ Việt Nam.
C. chuẩn bị chủ trương “vô sản hóa để truyền bá chủ nghĩa Mác Lê Nin
D. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
Câu 25: Sự kiện nào dưới đây khẳng định Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn tin tưởng đi theo con đường cách
mạng vô sản?
A. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. Đọc bản Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
47
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Bỏ phiếu tán thành Quốc tế cộng sản, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 - 1930

Câu 1: Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là xu thế khách quan của cuộc vận động giải
phóng dân tộc theo con đường nào..........................................................................
Câu 2: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự
giác?..........................................................................................................
Câu 3: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay
sai…” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?............................................................
Câu 4: Nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã” là cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX?.....................................................................................................
Câu 5: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào tháng 6 – 1925 dựa trên cơ sở của tổ chức
?............................................................
Câu 6: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng
duy nhất lấy tên là ?............................................................
Câu 7: Việt Nam Quốc dân Đảng là chính Đảng của tầng lớp nào? ...........................................................

Câu 8: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng Việt
Nam? ................................................................
Câu 9: Từ năm 1919 đến 1930, phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam tồn tại những khuynh hướng nào?
........................................................... .
Câu 10: Sự kiện chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng là......................................
Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về con đường cứu nước của dân tộc
Việt Nam?.......................................................................................................
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước của dân tộc Việt
Nam?....................................................................................
Câu 13: Tổ chức cách mạng nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
....................................................................................
Câu 14: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên là
....................................................................................
Câu 15: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đã truyền bá lí luận gì vào VN
....................................................................................
Câu 16: Hội VN cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng
....................................................................................
Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
48
....................................................................................
Câu 18: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại đánh dấu sự chấm dứt của khuynh hướng cách mạng nào trong phong
trào cách mạng Việt Nam?
....................................................................................
Câu 19: Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 là………………………………………………………
Câu 20. Tại sao NAQ lại triệu tập hội nghị thành lập Đảng………………………………………………
Câu 21: Tham dự hội nghị thành lập Đảng có đại biểu của……………………………………………..
Câu 22: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào?
....................................................................................
Câu 23: Tư tưởng cốt lõi của của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
....................................................................................
Câu 24. Cương lĩnh chính trị đã kết hợp đúng đắn vấn đề gì?....................................................................
....................................................................................
Câu 25. Hoạt động đầu tiên của Hội VNCMTN là………………………………………………………….

Câu 26: Thành phần chính của tổ chức HVNCMTN là……………………………………………………..


Câu 27: Những bài giảng của NAQ tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu được xuất bản
thành.............................................................
Câu 28. Cơ sở của HVNCMTN có ở những đâu?.....................................................................
....................................................................................
Câu 29. Tháng 7 - 1925, Nguyễn Ái Quốc dã cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia... lập ra tổ
chức nào?....................................................................................
Câu 30. Năm 1928, HVNCMTN đã tổ chức hoạt động nào cho các hội viên
...................................................................................
Câu 31: Sau sự kiện nào, phong trào công nhân đã trở thành nòng cốt trong phong trào dân tộc
....................................................................................
Câu 32. Thành phần của VNQDĐ gồm......................................................................................
Câu 33: Thời kỳ cuối cùng , VNQDĐ đưa ra tôn chỉ là
....................................................................................
Câu 34. VNQDĐ chú trọng lực lượng nào làm lực lượng chủ lực
....................................................................................
Câu 35. Địa bàn hoạt động của tổ chức VNQDĐ như thế
nào............................................................................................
Câu 36. Cuộc khởi nghĩa nào đã chấm dứt vai trò của VNQDĐ với tư cách là 1 chính đảng ở nước ta?
....................................................................................
Câu 37. Tháng 3/1929, đã diễn ra sự kiện gì?....................................................................................
Câu 38. Tháng 5/1929, đã diễn ra sự kiện gì?....................................................................................
49
Câu 39. Tháng 6/1929, đã diễn ra sự kiện gì?...................................................................................
Câu 40. Tháng 8/1929, đã diễn ra sự kiện gì?....................................................................................
Câu 41. Tháng 9/1929, đã diễn ra sự kiện gì?....................................................................................
Câu 42. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng là báo......................................................
Câu 43. Cơ quan ngôn luận của An Nam cộng sản Đảng là báo.................................................
Câu 44. Đường lối chiến lược được nêu trong Cương lĩnh chính trị là.............................................
Câu 45. Nhiệm vụ cách mạng được nêu trong Cương lĩnh chính trị là
...............................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 46. Lực lượng cách mạng được Cương lĩnh chính trị xác định là……………………………….
Câu 47. Lãnh đạo cách mạng được Cương lĩnh chính trị xác định là………………………………………
Câu 48. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của những nhân tố nào?
....................................................................................
Câu 49. Sự kiện nào là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
....................................................................................
Câu 50. Tổ chức nào ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho những bước phát triển nhảy
vọt mới trong lịch sử phát triển của dân tộc Việt Nam?
....................................................................................

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là tờ báo
A. Nhành lúa. B.Thanh niên C. Người cùng khổ. D. Tiếng dân.
Câu 2. Đầu năm 1927, Nguyễn Ái Quốc xuất bản
A. Đường Kách mệnh. B. Báo Thanh niên.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Con rồng tre.
Câu 3. Tổ chức tiền thân của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là
A. Cộng sản đoàn B. Đông Dương cộng sản Đảng.
C. Việt Nam quốc dân Đảng. D. An Nam cộng sản Đảng.
Câu 4. Nguyên tắc, tư tưởng được Việt Nam Quốc dân Đảng nêu ra năm 1929 là
A. Độc lập- Tự do- Hạnh phúc. B. Hòa bình- Đoàn kết- Tự do.
C. Tự do- Bình Đẳng- Bác ái . D. Tự do- Chủ quyền- Độc lập.
Câu 5. Tổ chức nào được coi là tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Tâm tâm xã.
Câu 6. Báo Thanh niên và Tác phẩm Đường Kách Mệnh đã trang bị lí luận gì cho cán bộ Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Tư tưởng dân chủ tư sản.
50
C. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. Lí luận cách mạng giải phóng giai cấp.
Câu 7. Cuối năm 1928, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thực hiện chủ trương
A. vô sản hóa. B. đưa hội viên về nước hoạt động.
C. thành lập Đảng Cộng Sản. D. cử cán bộ sang Liên Xô học tập.
Câu 8. Việt Nam Quốc dân đảng( 1927) là chính đảng của giai cấp
A. vô sản. B. tiểu tư sản. C. tư sản dân tộc. D. tư sản mại bản.
Câu 9. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Tâm tâm xã. B. Cường học thư xã.
C. Quan hải tùng thư. D. Nam Đồng thư xã.
Câu 10. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng
A. vô sản. B. cải lương. C. dân chủ tư sản. D. cộng hoà tư sản.
Câu 11. Năm 1929 Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành
A. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản đảng .
C. Đông Dương cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
D. Đông Dương cộng sản Đảng và Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 12. Phong trào “Vô sản hoá” từ cuối năm 1928 có vai trò
A. góp phần huấn luyện, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
B. tổ chức quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh cách mạng.
C. đưa cán bộ, hội viên sang Quảng Châu-Trung Quốc học tập.
D. tuyên truyền vận động, nâng cao ý thức chính trị cho công nhân
Câu 13. Khởi nghĩa Yên Bái ( 2/ 1930) của Việt Nam quốc dân đảng thất bại chứng tỏ
A. sự thỏa hiệp của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam chấm dứt.
C. sự bế tắc của con đường cách mạng bạo lực.
D. điều kiện thành lập đảng cộng sản đã chín muồi.
Câu 14. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam vì?
A. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê nin và lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. góp phần làm cho khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc.
Câu 15. Hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối
năm 1928?
A. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Xiêm.
B. Xuất bản báo “Thanh niên” và tấc phẩm “ Đường Kách mệnh”.
C. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu.
51
Câu 16. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) đề ra nhiệm vụ thành
lập chính phủ
A. nhân dân. B. tư sản. C. công nông binh. D. dân chủ cộng hòa.
Câu 17. Những tổ chức nào dưới đây tham dự Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930?
A. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 18. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của
A. Việt Nam cách mạng Đảng. B. An Nam cộng sản Đảng.
C. Đông Dương cộng sản Đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 19. Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng Sản Đảng (1929) là tờ báo
A. Đỏ. B. Búa liềm . C. Người nhà quê. D. Chuông rè.
Câu 20. Sự kiện nào dưới đây diễn ra tại nhà số 5D phố Hàm Long - Hà Nội (3-1929)?
A. Thành lập Đông Dương Cộng sản đảng. B. Thành lập Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
D. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.
Câu 21. Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu 1930) dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái
Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí lấy tên là
A. Việt Nam cộng sản Đảng. B. Việt Nam cách mạng Đảng.
C. Đảng cộng sản Đông Dương. D. Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 22. Thắng lợi nào sau đây là kết quả của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt
Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). B. Kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Kháng chiến chống Mĩ thắng lợi (1975).
Câu 23. Sự kiện lịch sử nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế, giành quyền lãnh
đạo đối với cách mạng Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời. B. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
C. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá. D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.
Câu 24. Đảng ta quyết định lấy ngày 3-2 hàng năm là ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam tại
Đại hội nào ?
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3-1935) B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
Câu 25. Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu năm 1930 của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Tự do và hòa bình. B. Độc lập và tự do.
C. Ruộng đất cho dân cày. D. Độc lập và dân chủ.
Câu 26. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì
52
A. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại
B. công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
D. chấm dứt sự chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 27. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2/1930)
đã xác định nhiệm vụ chiến lược cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và tư sản phản cách mạng.
B. đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến và địa chủ phản cách mạng.
C. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc.
Câu 28. Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng
Cộng sản Việt Nam vì
A. phong trào công nhân đã hoàn toàn tự giác.
B. phong trào yêu nước phát triển sôi nổi.
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên đề ra yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đang hoạt động chia rẽ.
Câu 29. Sự kiện đánh dấu thất bại hoàn toàn của khuynh hướng tư sản trước khuynh hướng vô sản là
A. sự ra đời của Đảng Cộng sản. B. sự phân hoá tích cực của Đảng Tân Việt.
C. sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái. D. sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản.
Câu 30: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) là một cương lĩnh giải phóng dân
tộc đúng đắn và sáng tạo vì
A. thể hiện rõ nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam.
B. kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. kêu gọi các dân tộc trên thế giới đoàn kết chống chủ nghĩa đế quốc.
D. khẳng định cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 31: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa những yếu tố nào dưới đây?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tiểu tư sản.
D. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước, phong trào của tư sản dân tộc.
Câu 32. Sau khi ra đời năm 1929, ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đã có hoạt động như thế nào?
A. hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau. B. hoạt động thống nhất, đoàn kết với nhau.
C. hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong quá trình hoạt động. D. độc lập và hoạt động thống nhất với nhau.
Câu 33. Cương lĩnh chính trị của Đảng đầu năm 1930 xác định lực lượng của cách mạng là
A. công nhân và nông dân. B. công nhân, tư sản dân tộc, nông dân.
C. tư sản dân tộc, công nhân, tiểu tư sản. D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.

53
Câu 34. Sự khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị của Đảng năm 1930
là xác định
A. đường lối, nhiệm vụ cách mạng. B. nhiệm vụ, lực lượng cách mạng.
C. lực lượng, lãnh đạo cách mạng. D. lãnh đạo, mối quan hệ của cách mạng.

BÀI 14. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935


Câu 1: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì ...............................................
bắt đầu từ...........................................................................................................................................................................................
Câu 3: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 -1933 đối với xã hội Việt Nam là
.........................................................................................
Câu 4: Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ mạnh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta là
.........................................................................................................................................................................
Câu 5: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ mạnh của phong trào cách mạng 1930-1931 ở nước ta
là.........................................................................................................................................................................
Câu 6: Đối tượng của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 – 1931 là........................................................
Câu 7: Khẩu hiệu chính trị của phong trào 1930-1931 được nêu ra trong tháng 2/1930 là
.........................................................................................
Câu 8: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì 1930 – 1931 ở nước ta là
.........................................................................................................................................................................

Câu 9: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt của phong trào 1930-1931?
...................................................................................................................................................
Câu 10: Vì sao cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 là bước ngoặt của phong trào cách mạng
1930-1931?........................................................................................
Câu 11: Lực lượng tham gia chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
.........................................................................................
Câu 12: Lực lượng tham gia chủ yếu của phong trào cách mạng ở Nghệ An và Hà Tĩnhtrong phong trào cách
mạng 1930 – 1931 là
.........................................................................................
Câu 13: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra trên quy mô.......................
.........................................................................................................................................................................
Câu 14: Sự kiện nào trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 cho thấy liên minh công nông đã hình thành?
.........................................................................................................................................................................
Câu 15: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 dâng cao nhất ở những tỉnh nào?
.........................................................................................................................................................................
Câu 16: Tiêu biểu trong phong trào cách mạng ở Nghệ Tĩnh là sự kiện nào?
Câu 17: Phương pháp đấu tranh của thời kì 1930 – 1931 ở nước ta là
54
.........................................................................................................................................................................
Câu 18: Kết quả của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
.........................................................................................................................................................................
Câu 19: Điểm khác biệt chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước đó
là ........................................................................................................................................................................
Câu 20: Chính sách về chính trị của XV-NT như thế nào?
.........................................................................................................................................................................
Câu 21: Chính sách về kinh tế của XV-NT như thế nào?
.........................................................................................................................................................................
Câu 22: Chính sách về văn hóa xã hội của XV-NT như thế nào?
.........................................................................................................................................................................
Câu 23: Tại sao nói Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở nước ta ?
.........................................................................................
Câu 24: Cuộc diễn tập lần thứ nhất chuẩn bị cho thắng lợi của cách mạng tháng 8/ 1945 là
.........................................................................................................................................................................
Câu 25: Hội nghị 10/1930 của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành
.........................................................................................................................................................................
Câu 26: Nhiệm vụ cách mạng trong cương lĩnh chính trị là
........................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................
Câu 27: Luận cương chính trị của Trần Phú đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương là
.........................................................................................................................................................................
Câu 28: Lực lượng cách mạng trong cương lĩnh chính trị là
.........................................................................................................................................................................
Câu 29: Luận cương chính trị của Trần Phú đã xác định động lực của cách mạng Đông Dương là
........................................................................................................................................................................
.Câu 23: Khối liên minh công nông được hình thành trong phong trào .
.........................................................................................................................................................................
Câu 29: Luận cương chính trị của Trần Phú có mấy hạn chế: ..........đó là
........................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................
...........................................
Câu 30: “Vẻ vang thay, lần đầu tiên công-nông bắt tay nhau giữa trận tiền” là nói đến kết quả từ phong
trào.........................................................
Câu 31: Từ sau phong trào 1930-1931, Quốc tế cộng sản đã công nhận ĐSCĐD là..................................................................
Câu 32: Hội nghị lần thứ nhất BCHTW lâm thời ĐCSVN họp ở.........................................................................
Do ai chủ trì...............................................
55
Bài 14. Phong trào cách mạng 1930 - 1935
Câu 1. Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. công nhân và nông dân. B. công nhân, tiểu tư sản.
C. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
Câu 2. Kết quả phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh năm 1930 là
A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng.
B. khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. khẳng định quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
D. hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều xã.
Câu 3. Chính quyền được thành lập tại các địa phương ở Nghệ An, Hà Tĩnh trong phong trào cách mạng
1930 - 1931 được gọi là chính quyền Xô viết vì là
A. chính quyền do giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. chính quyền kiểu mới, của dân, do dân, vì dân.
C. hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
D. hình thức nhà nước của những nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) là
A. không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
C. xác định cách mạng Việt Nam phải liên kết với các dân tộc thuộc địa.
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 5. Tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. có sự liên minh công - nông vững chắc, giành chính quyền ở nhiều nơi.
B. đánh bại thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai ở khắp các thôn xã.
C. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
D. đánh bại thực dân Pháp và bọn phong kiến tay sai.
Câu 6. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh ở Việt Nam đã thực hiện chính sách nào trong lĩnh vực văn hóa -
giáo dục?
A. Thực hiện quyền tự do dân chủ cho nhân dân. B. Chia ruộng đất cho dân cày.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân. D. Xóa nợ cho người nghèo.
Câu 7. Hội nghị lần thứ nhất ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) được
tổ chức trong hoàn cảnh phong trào cách mạng 1930 - 1931
A. bắt đầu bùng nổ. B. đang diễn ra quyết liệt.
C. bắt đầu thoái trào. D. bước vào thời kỳ thoái trào.

56
Câu 8. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (đầu năm 1930), Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng
còn hạn chế trong cách xác định
A. giai cấp lãnh đạo cách mạng. B. vấn đề đoàn kết quốc tế.
C. đường lối chiến lược cách mạng. D. nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
Câu 9. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã
quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đảng Lao Động Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Câu 10. Nét khác biệt của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam so với các phong trào đấu tranh
trước đó là
A. đời sống nhân dân ta hết sức khó khăn.
B. do sự bóc lột tàn bạo của đế quốc và địa chủ phong kiến.
C. do nhân dân ta bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu.
D. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 11. Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Mít tinh, biểu tình.
C. Đấu tranh chính trị là chính, có vũ trang tự vệ.
D. Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp với đấu tranh chính trị.
Câu 12. Năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì suy thoái, khủng hoảng bắt đầu từ
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. thương nghiệp. D.thủ công nghiệp.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây quyết định sự bùng nổ và thắng lợi của phong trào cách mạng
1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B. Địa chủ phong kiến tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo phong trào.
D. Ảnh hưởng sâu sắc từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933).
Câu 14. Luận cương chính trị tháng (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng là
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc. B. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.
C. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. D. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
Câu 15. Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam vì đã
A. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến.
B. khẳng định quyền làm chủ của nông dân.
C. thành lập được chính quyền kiểu mới, do dân vì dân.
D. đánh đổ thức dân Pháp và tay sai trên cả nước.
Câu 16. Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì
A. phục hồi và phát triển. B. suy thoái, khủng hoảng.
57
C. phát triển, có bước tiến mới. D. phát triển mạnh mẽ.
Câu 17. Một trong những nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10/1930) là
A. hợp nhất các tổ chức cộng sản. B. thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức.
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống
A. đế quốc và phong kiến. B. đế quốc và phát xít.
C. phong kiến và phát xít. D. phong kiến và tư sản.
Câu 19. Điểm mới của phong trào cách mạng 1930- 1931 so với các phong trào đấu tranh chống Pháp và tay
sai của nhân dân ta trước đó là
A. quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
B. hình thức đấu tranh quyết liệt, sử dụng đấu tranh vũ trang.
C. thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
D. hình thành liên minh công nông trong đấu tranh cách mạng.
Câu 20. Sau phong trào cách mạng nào dưới đây, liên minh công nông được hình thành?
A. Phong trào 1930 – 1931 B. Phong trào 1936 – 1939
C. Phong trào 1939 – 1945 D. Phong trào 1945 – 1954
Câu 21. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 tác động đến xã hội Việt Nam
là gì?
A. Nông dân bị bần cùng hóa. B. Tầng lớp dân nghèo thành thị điêu đứng.
C. Công nhân bị thất nghiệp, đời sống cực khổ.
D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939


Câu 1. Đại hội VII (7/1935) Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù của cách mạng thế giới là
.........................................................................................................................................................................
Câu 2. Đại hội VII (7/1935) Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
.........................................................................................................................................................................
Câu 3. Đại hội VII(7/1935) Quốc tế Cộng sản đã xác định mục tiêu đấu tranh của cách mạng thế giới là
.........................................................................................................................................................................
Câu 4. Tình hình nào của thế giới đã tác động tích cực đến cách mạng Việt Nam những năm 1936-1939?
.........................................................................................................................................................................
Câu 5. Hội nghị nào của Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là chống
phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh?
.........................................................................................................................................................................
Câu 6. Các hình thức tổ chức mặt trận ra đời trong giai đoạn 1936 – 1939 là

58
.........................................................................................................................................................................
Câu 7. Phương pháp đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
.........................................................................................................................................................................
Câu 8. Hội nghị BCH Trung ương Đảng 7/1936 xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là
.........................................................................................................................................................................
Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập
mặt trận nào ?
.........................................................................................................................................................................
Câu 10. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1936 – 1939 là
.........................................................................................................................................................................
Câu 11. Hội nghị BCH Trung ương Đảng 7/1936 xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương

.........................................................................................................................................................................
Câu 12. Phong trào nào được đánh giá là có tính chất quần chúng rộng lớn, có tổ chức?
.........................................................................................................................................................................
Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 đã buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ
thể trước mắt về..................................................
.........................................................................................................................................................................
Câu 14. Đóng góp lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 với cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam là
.........................................................................................................................................................................
Câu 13. Tính chất phong trào 1936 – 1939 là
.........................................................................................................................................................................
Câu 14. Tính chất nổi bật phong trào 1936 – 1939 là
.........................................................................................................................................................................
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là
A. đòi độc lập dân tộc và tự do. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập và tự do.
B. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
Câu 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 3. Ở Việt Nam, năm 1936 các Ủy ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì?
A. Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của Chính phủ Pháp.
B. Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

59
C. Thu thập “dân nguyện” tiến tới Đông Dương Đại hội.
D. Để lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.
Câu 4. Ở Việt Nam, tháng 3 - 1938 Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương đổi thành
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất phản đế Đông Dương. D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 5. Hình thức và phương pháp đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1936 - 1939 là
A. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C. đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù. D. đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.
Câu 6. Khẩu hiệu đấu tranh của thời kì cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam là gì?
A. “Độc lập dân tộc”, “Người cày có ruộng”.
B. “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”.
C. “Đánh đổ đế quốc Pháp - Đông Dương hoàn toàn độc lập”.
D. “Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) khẳng định nhiệm vụ
chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc.
C. chống phản động thuộc địa và tay sai. D. chống phong kiến và chống chiến tranh đế quốc.
Câu 8. Trong những năm 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt
của cách mạng Đông Dương là
A. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập. B. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
D. chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 9. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là
A. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
B. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
C. lần đầu tiên công - nông đoàn kết đấu tranh. D. phong trào đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
Câu 10. So với phong trào cách mạng 1930-1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh trong phong trào
dân chủ 1936-1939 là kết hợp đấu tranh
A. chính trị và đấu tranh vũ trang. B. nghị trường và đấu tranh trên mặt trận.
C. công khai và nửa công khai. D. ngoại giao với vận động quần chúng.
Câu 11. Trong những năm 1936-1939 nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phục hồi và phát triển. B. phát triển nhanh.
C. khủng hoảng, suy thoái. D. phát triển xen kẽ với những khủng hoảng.
Câu 12. Đảng Cộng sản Đông Dương chuyển hướng chỉ đạo sách lược trong thời kì 1936-1939 dựa trên cơ
sở nào?
A. Kinh tế Việt Nam bước đầu phục hồi và phát triển.
B. Tình hình thế giới và Việt Nam có sự thay đổi. C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phục hồi và phát triển mạnh.
60
Câu 13. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng tháng
Tám năm 1945?
A. Xây dựng khối liên minh công nông. B. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
C. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. D. Chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền..
Câu 14. Những năm 30 của thế kỉ XX trên thế giới xuất hiện
A. khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. B. đồng minh chống phát xít.
C. chiến tranh thế giới. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 15. Đại hội VII (7/1935) Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc. B. chủ nghĩa thực dân. C. chủ nghĩa tư bản. D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 16. Đại hội VII(7/1935) Quốc tế Cộng sản đã xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thế giới là
A. chống chủ nghĩa đế quốc. B. chống chủ nghĩa thực dân.
C. chống chủ nghĩa tư bản. D. chống chủ nghĩa phát xít.

BÀI 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM ( 1939-1945) NƯỚC VNDCCH RA ĐỜI.

MỤC I, II
Câu 1: Sự kiện lịch sử thế giới tác động trực tiếp tới việc chuyển hướng đấu tranh của Đảng trong giai đoạn
1939 – 1945 ?.................................................................................
Câu 2: Thái độ của Pháp khi Nhật vào Đông Dương ( tháng 9/1940)?
.................................................................................
Câu 3: Ngày 9/3/1945 đánh dấu sự kiện gì trong mối quan hệ Nhật – Pháp?
.................................................................................
Câu 4: Kẻ thù của dân tộc Việt Nam từ tháng 9/1940 đến trước 9/3/1945?
.................................................................................
Câu 5: Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được xác định trong hội nghị tháng 5/1941?
.................................................................................
Câu 6: Hơn 2 triệu đồng bào ta bị chết đói cuối 1944 đầu 1945 là do nguyên nhân nào?
.................................................................................
Câu 7: Chính sách bắt nông dân Việt Nam phải nhổ lúa trồng đay, trồng thầu dầu là của
.................................................................................
Câu 8: Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng nước ta là địa danh nào?
.................................................................................
Câu 9: Lực lượng chính trị của cách mạng tháng Tám được tập hợp trong tổ chức nào?
.................................................................................

61
Câu 10: Chính sách kinh tế của thực dân Pháp ở Đông Dương khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ nhằm
mục đích gì ?
.................................................................................
Câu 11. Tổ chức mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
.................................................................................
Câu 12. Lực lượng đóng vai trò quyết định trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là
.................................................................................
Câu 13. Lực lượng đóng vai trò xung kích trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là
.................................................................................
Câu 14. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941
đều
.........................................................................................................................................................
Câu 15. Lần đầu tiên Đảng ta chủ trương thành lập một “Chính phủ dân chủ cộng hòa” tại
.................................................................................
Câu 16. Sự kiện nào đã đánh dấu sự trở về đầy đủ với những tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc trong cương lĩnh
chính trị?
.................................................................................
Câu 17. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam được hội nghị trung ương 8 tháng 5 năm 1941 xác định là
.................................................................................
Câu 18. Mặt trận mà hội nghị trung ương 8 tháng 5 năm 1941 chủ trương thành lập là mặt trận nào ?
.................................................................................
Câu 19. Hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam được hội nghị tháng 5 năm 1941 xác định là
.................................................................................
Câu 20. Năm 1941, sau khi về nước Nguyễn Ái Quốc chọn địa điểm nào để xây dựng căn cứ địa cách mạng?
...............................................................................
Câu 21. Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt nam là.............................................
Câu 22. Trong những năm 1939-1945, Chính phủ Pháp thực hiện chính sách gì đối với các lực lượng tiến
bộ trong nước và phong trào cách mạng các nước thuộc địa?............................
Câu 23. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD tháng 11/1939 họp ở.........................................................................
Do ai chủ trì...............................................
Câu 24. Hội nghị nào đã mở đầu cho quá trình chuyển hướng đấu tranh của Đảng?......................................
Câu 25. Hội nghị nào đã đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước...............................
Câu 26. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD tháng 11/1939 đã chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu
hiệu...................................................................................................................
Câu 27. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD tháng 11/1939 đã chủ trương thay khẩu hiệu chính quyền Xô Viết công nông binh bằng
khẩu hiệu .......................................................................................
Câu 28. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD tháng 11/1939 đã chủ trương thành lập mặt trận
62
.............................................................................................................
Câu 29. Hội nghị nào đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng đấu tranh của Đảng.........................................
Câu 30. Hội nào đã khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị......................................
Câu 31. Ba châu “hoàn toàn” ở Cao Bằng có nghĩa là.....................................................................
Câu 32. Năm 1943, Đảng đề ra.............................................................
Câu 33. Bản Đề cương văn hóa Việt Nam có mục đích …………………………………………………….
Câu 34. Để tập hợp lực lượng chống kẻ thù, năm 1944, Đảng đã ..............................................................
.............................................................
Câu 35. Đảng dân chủ Việt Nam chủ yếu là thành phần nào......................................................................
Câu 36. Để tập hợp lực lượng chống phát xít, Đảng còn chú trọng công tác vận động tầng lớp nào?
............................................................................................................................................................................
Câu 37. Phương thức hoạt động của Trung đội cứu quốc quân I (14/2/1941) là
...............................................................................................................................................................................
Câu 38. Địa bàn hoạt động của Trung đội cứu quốc quân I (14/2/1941) là ở
.........................................................................................................................................................................
Câu 39. Năm 1943, Ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng lập ra 19 ban xung phong Nam tiến để
.....................................................................................................
.....................................................................................................
Câu 40. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập theo chỉ thị của ai?...............................
Câu 41. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập do ai đứng đầu?........................................
Câu 42. Hai thắng lợi đầu tiên của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là ở..........................................
Câu 43. Hai căn cứ địa đầu tiên của cách mạng Việt nam là.............................................
Câu 44. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông
Dương là
.....................................................................................................
Câu 45. Hội nghị BCHTW ĐCSĐD đã chủ trương tạm gác khẩu hiệu gì?
.....................................................................................................
Câu 46. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng 1941 đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn
Đảng, toàn dân là
.....................................................................................................
Câu 47. Sau hội nghị nào, công tác chuẩn bị khởi nghĩa được tiến hành gấp rút?
.....................................................................................................
Câu 48. Ngày 22 - 12 - 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập theo chi thị
của.........................................
Câu 49. Ngay sau khi ra đời, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã đánh thắng liên tiếp hai trận ở
......................................................................
MỤC III, IV, V
63
Câu 1. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, Ban TVTW đã đề ra bản chỉ thị nào
.................................................................................
Câu 2 : Kẻ thù chính của nhân ta sau sự kiện Nhật đảo chính lật đổ Pháp là
.................................................................................
Câu 3 : Phong trào đấu tranh tiêu biểu nhất trong cao trào kháng Nhật
.................................................................................
Câu 4 : Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6-194 được ví như là
.................................................................................
Câu 5 : Những quyết định về chính sách đối nội, đối ngoại của nước ta sau khi giành được chính quyền được
thông qua tại sự kiện nào?
.................................................................................
Câu 6 : Đại biểu ba miền Bắc, Trung, Nam ở nước ta đã họp và hoàn toàn tán thành chủ trương Tổng khởi
nghĩa của Đảng đã được thông qua tại sự kiện nào ?...............................................................
.................................................................................
Câu 6 : Trong cách mạng tháng 8/1945 bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước đó là những
tỉnh nào ?
.................................................................................
Câu 7: Trong cách mạng tháng 8/1945 giành được chính quyền muộn nhất trong cả nước đó là những tỉnh
nào ?
.................................................................................
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?
.................................................................................
Câu 9: Sự kiện nào mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
.................................................................................
Câu 10 : Thời cơ ngàn năm có một trong cách mạng tháng Tám ở nước ta tồn tại trong khoảng thời gian
nào?................................................................................
Câu 11 : Sự kiện nào đánh dấu Đảng Cộng Sản Đông Dương trở thành Đảng Cầm quyền chuẩn bị những
điều kiện cho những thắng lợi tiếp theo?
.................................................................................
Câu 12: Sự kiện nào đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?
..................................................................................
Câu 14: Việt Nam giải phóng quân được hợp nhất từ các tổ chức vũ trang nào
.................................................................................
Câu 15: Trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng của cả nước trong thời kỳ tiền khởi nghĩa đó là:
.................................................................................
Câu 16 Tính chất của cách mạng tháng Tám /1945 là
.................................................................................
64
Câu 17. Hình thái của CM tháng 8 là đi từ ………………………………………………………
Câu 18. Lực lượng đóng vai trò quan trọng, quyết định trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là
.................................................................................
Câu 19 : Lực lượng đóng vai trò nòng cốt, xung kích trong tổng khởi nghĩa tháng 8 là
.................................................................................
Câu 20 . Tính chất nổi bật của Cách mạng tháng 8 là
.................................................................................
Câu 21. Hội nghị TƯ 8 chủ trương tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thay bằng khẩu
hiệu.................................................................................
Câu 22. Hội nghị TƯ 8 chỉ rõ, sau khi đánh đuổi Pháp-Nhật sẽ thành lập ở nước VNDCCH chính
phủ..................................
Câu 23. Nét sáng tạo của Hội nghị TƯ 8 so với hội nghị tháng 11/1939 là ở chỗ
...........................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
................................................
Câu 24. Khởi nghĩa từng phần ở Cao-Bắc-Lạng đã đưa đến kết quả: .......................................
Câu 25. Phong trào “phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói” chủ yếu diễn ra ở ........................
Câu 26. Vì sao ở Bắc kỳ và Bắc Trung kỳ, Phong trào “phá kho thóc Nhật, giải quyết nạn đói” lại diễn ra
mạnh mẽ nhất................................................................................................
Câu 27. Ở Nam kỳ, phong trào của Việt Minh hoạt động mạnh mẽ nhất ở.........................
Câu 28. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc kỳ đã quyết định
................................................................................................................
Câu 29. Ủy ban quân sự cách mạng Bắc kỳ được thành lập có nhiệm vụ
................................................................................................................
Câu 30. Tháng 4/1945..........................................................................
Câu 31. Tháng 5/1945...............................................................................
Câu 32. VNTTGPQ được thống nhất từ.....................................................................................
Câu 33. Trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước là.......................................
Câu 34. Trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước là
Câu 35. Tháng 6/1945...................................
Câu 36. Thủ đô khu giải phóng là....................................................................
Câu 37. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” diễn ra ở.........................................
Câu 38. Phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của
...........................
Câu 38. Vì sao phong trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” diễn ra mạnh mẽ nhất ở Bắc Kỳ và Bắc trung
kỳ?....................................................................................................
Câu 39. Việt Nam Giải phóng quân được thành lập theo quyết nghị của.................................
65
............................................................................................................................................................................
Câu 40. Tổ chức nào đã phát lệnh Tổng khởi nghĩa vào ngày 13.8.1945?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 41. Kế hoạch Tổng khởi nghĩa được thông qua tại............................................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 42. Chủ trương Tổng khởi nghĩa được tán thành tại............................................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 43. Ngày 19-8-1945, địa phương nào giành được chính quyền?..................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 44. Huế nào giành được chính quyền vào thời gian nào?............................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 45. Sài Gòn giành được chính quyền vào thời gian nào?...............................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 46. Ngày 28 - 8 – 1945, Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam đã cải tổ thành
..................................................................................................
Câu 47. CMT8 đã mở ra kỷ nguyên mới nào cho dân tộc Việt Nam?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 48. Sự kiện nào đã đưa Đảng Cộng sân Đông Dương trở thành một Đảng cầm quyền trong cả nước?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 49. CMT8 có ảnh hưởng trực tiếp và rất to lớn đến hai dân tộc bạn là............................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 50. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, ngày 12.3.1945, đảng ta đã ra chỉ thị
.............................................................................................................................................................................................

BÀI 16 . PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM ( 1939-
1945) NƯỚC VNDCCH RA ĐỜI .
Câu 1. Sự kiện lịch sử thế giới tác động trực tiếp đến việc chuyển hướng đấu tranh của Đảng ,đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu là
A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện những năm 30 của thế kỉ XX.
B. cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
C. Nhật đảo chính Pháp( 3/1945). D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ( 9/1939).
Câu 2. Lực lượng chính trị của cách mạng tháng Tám được tập hợp trong tổ chức
A. Hội phản đế . B. Mặt trận Liên Việt
C. Đội cứu quốc quân. D. Mặt trận Việt Minh
Câu 3. Kẻ thù chủ yếu của dân tộc Việt Nam được xác định tại Hội nghị tháng 11/1939 là
A. bọn phản động thuộc địa. B. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
66
C. phát xít Nhật. D. thực dân Pháp.
Câu 4. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11/1939) xác định cách nhiệm vụ
cách mạng Đông Dương là
A. nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
B. chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh.
C. đặt giải phóng giai cấp lên hàng đầu. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu .
Câu 5. Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn. B. Tân Trào - Tuyên Quang.
C. Thái Nguyên. D. Bắc Sơn - Võ Nhai.
Câu 6. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C. Đông đảo, quyết định thắng lợi. D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 7. Kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương sau sự kiện Nhật đảo chính lật đổ Pháp là
A. Anh B. Pháp C. Pháp và Nhật D. Nhật
Câu 8. Một phong trào đấu tranh mạnh mẽ thu hút hàng triệu quần chúng tham gia trong cao trào kháng Nhật là
A. phong trào Đông Dương đại hội B. phong trào công nhân Ba Son
C. phong trào Đồng Khởi D. phong trào phá kho thóc giải quyết nạn đói .
Câu 9. Trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước trong thời kỳ tiền khởi nghĩa được Hồ Chí Minh
lựa chọn là
A. Cao Bằng B. Bắc Cạn C. Hà Giang D. Tân Trào
Câu 10. Khu giải phóng Việt Bắc được ví như
A. Căn cứ địa chính của cách mạng B. Trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng
C. Căn cứ địa đầu tiên của cách mạng D. hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới
Câu 11.Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Hà Giang .
B. Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Thái Nguyên.
C.Hải Dương, Hà Tĩnh, Cao Bằng, Quảng Nam.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
Câu 12. Trong cách mạng tháng Tám 1945, những địa phương giành được chính quyền muộn nhất trong cả
nước là
A. Cà Mau, Lào Cai B. Lào Cai, Hà Tiên
C. Hà Tiên, Cà Mau. D. Đồng Nai Thượng, Hà Tiên.
Câu 13. Vì sao Nhật đảo chính lật đổ Pháp ngày 9-3-1945?
A. Quân Đồng Minh giáng cho Nhật những đòn nặng nề. B. Pháp đã suy yếu ở Đông Dương
C. Quân Đồng minh vào Đông Dương . D. Mâu thuẫn Nhật –Pháp càng trở nên gay gắt.
Câu 14. Lực lượng nào đóng vai trò quan trọng quyết định trong cách mạng tháng Tám 1945
A. Lực lượng vũ trang B. Lực lượng hậu cần C. Lực lượng du kích D. Lực lượng chính trị
67
Câu 15. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. B. Nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc. D. Thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít.
Câu 16. Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian
nào?
A. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương
D. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 17. Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, kỷ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng
xã hội?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954) D. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
Câu 18. Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là
A. Vũ Lăng – Đình Bảng. B. Bắc Sơn – Võ Nhai.
C. Phay Khắt – Nà Ngần. D. Chợ Rạng – Đô Lương.
Câu 19. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là
A. kêu gọi “sắm vũ khí đuổi thù chung”. B. khẳng định thời cơ Cách mạng đã chín muồi.
C. phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”. D. phát động tổng khởi nghĩa.
Câu 20. Hình thức đấu tranh cách mạng mà Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra trong thời kì 1939 – 1945 là
gì?
A. Hợp pháp, công khai. B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Bí mật, bạo động vũ trang. D. Bất hợp pháp, bán công khai.
Câu 21. Trong chỉ Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/03/1945), khẩu hiệu
“Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay thế bằng khẩu hiệu
A. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi Nhật và bọn tay sai thân Nhật”. D. “Đánh đuổi Pháp – Nhật”.
Câu 22. Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi
A. Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945). B. Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (15-8-1945).
C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật (8-8-1945) .D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản (6-8-1945).
Câu 23. Kẻ thù của nhân dân Việt Nam được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong giai đoạn cách
mạng 1939 - 1945 là
A. phản động thuộc địa và tay sai. B. đế quốc và phát xít.
C. thực dân và phong kiến. D. phát xít Nhật.
Câu 24. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng
A. dân chủ tư sản. B. dân chủ tư sản kiểu mới.
68
C. cách mạng tư sản chưa triệt để. D. dân tộc, dân chủ nhân dân.
Câu 25. Từ cuối tháng 9 -1940, nhân dân Việt Nam chịu sự thống trị của
A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Pháp. C. Nhật và Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp
Câu 26. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định hình
thái của khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta là
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền B. từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. dùng bạo lực cách mạng để đánh bại kẻ thù. D. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
Câu 27. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) xác định kẻ
thù của cách mạng Việt Nam là
A. bọn phản động thuộc địa Pháp và tay sai. B. đế quốc Pháp và tay sai.
C. thực dân Pháp và phong kiến. D. đế quốc, phát xít Pháp - Nhật và tay sai.
Câu 28. Nạn đói cuối năm 1944 – đầu năm 1945 ở Việt Nam là hậu quả của
A. Chiến tranh thế giới thứ hai. B. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp.
C. chính sách vơ vét, bóc lột của Pháp – Nhật. D. khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 29. Nét nổi bật về tình hình chính trị của Việt Nam từ sau tháng 9 - 1940 là gì?
A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp. B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.
C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam. D. Nhật đảo chính Pháp.
Câu 30. Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam từ sau ngày 9-3-1945 là
A.phát xít Nhật B. phong kiến tay sai. C. thực dân Pháp. D. tư sản.
Câu 31. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 – 1939 đã đánh dấu sự
chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam vì
A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
B. đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.
C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. xác định kẻ thù chủ yếu, trước mắt là phát xít Nhật.
Câu 32. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5- 1941) có tầm quan
trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945 vì
A. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng.
Câu 33. Ở Việt Nam, ngày 30-8-1945, Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành. B. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
C. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. D. chế độ phong kiến hoàn toàn sụp đổ.
Câu 34. Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã thay khẩu hiệu “Đánh
đuổi Pháp – Nhật” bằng khẩu hiệu
A. “Đánh đuổi đế quốc, phát xít”. B. “Đánh đuổi đế quốc, phong kiến”.
C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”. D. “Người cày có ruộng”
69
Bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2/9/1945
đến trước ngày 19/12/1946.
Câu 1: Sau cách mạng tháng Tám 1945, quân đội nước nào dưới danh nghĩa Đồng minh có mặt ở nước ta từ
vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 2: Sau cách mạng tháng Tám 1945, quân đội nước nào dưới danh nghĩa Đồng minh có mặt ở nước ta từ
vĩ tuyến 16 trở vào Nam?......................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 3: Sau cách mạng tháng Tám 1945, nước ta phải đối mặt với những “giặc” nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 4: Thuận lợi của nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 5: Đặc điểm tình hình tài chính của nước ta sau CMT8 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 6: Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân, phong kiến để lại cho nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là.....................................................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 7: Sau CMT8, nước ta trong tình thế .................................................................................................
Câu 8: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 9: Quân đội Trung Hoa Dân quốc và Anh vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có nhiệm
vụ ....................................................................................................................................................................................
Câu 10: Giới tuyến phân chia phạm vi hoạt động của quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc tại Việt Nam
là ..................................................................................................................................................................................
Câu 11: Kẻ thù nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 12. Tổ chức nào là tay sai của Trung Hoa Dân quốc ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm
1945 thành công?.......................................................................................................................
Câu 13. Ngày 8/9/1945, cơ quan nào đã công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước ở Việt Nam?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 14. Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn với sự kiện nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 15. Sau bầu cử Quốc hội (1946), tại các địa phương Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ đã tiến hành bầu cử
.............................................................................................................................................................................................
Câu 16. Ngày 2/3/1946 đã ghi dấu trong lịch sử Việt Nam với sự kiện
70
.............................................................................................................................................................................................
Câu 17. Ngày 23/11/1946 đã ghi dấu trong lịch sử Việt Nam với sự kiện
.............................................................................................................................................................................................
Câu 18. Đến tháng 9/1945, lực lượng vũ trang của Việt Nam có tên gọi là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 19. Đến tháng 5/1946, lực lượng vũ trang của Việt Nam có tên gọi là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 20. Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám biện pháp cấp thời là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 23. Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám nám 1945, biện pháp hàng đầu là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 24. “Nha Bình dân học vụ” là cơ quan chuyên trách về
.............................................................................................................................................................................................
Câu 25. Ngày 8/9/1945, sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ được kí bởi
.............................................................................................................................................................................................
Câu 26. Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung và phương pháp
giáo dục được xác định theo tinh thần
.............................................................................................................................................................................................
Câu 27. Sự kiện nào đã mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần hai của thực dân Pháp?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 28. Để vào miền Nam chống Pháp cuối năm 1945, hàng vạn thanh niên miền Bắc đã xung vào đoàn
quân................................................................................................................................................................................
Câu 29. Nguyễn Hải Thần - Phó Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là lãnh tụ của
.............................................................................................................................................................................................
Câu 30. Đảng, Chính phủ Việt Nam chủ trương đánh Pháp ở Nam Bộ từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày
6/3/1946 vì chúng
.............................................................................................................................................................................................
Câu 31. Trước 6/3/1946, mối quan hệ giữa ta và Pháp là quan hệ...........................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 32. Trước 6/3/1946, Đảng chủ trương thực hiện sách lược gì với Tưởng?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 33. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán (tháng 11/1945) vì
.............................................................................................................................................................................................
Câu 34. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố tự giải tán (tháng 11/1945) nhưng thực chất
là......................................................................................
Câu 35. Tháng 2/1946, Pháp và Trung Hoa dân quốc đã ký với nhau.......................
.............................................................................................................................................................................................
71
Câu 36. Âm mưu của Pháp khi kí Hiệp ước Hoa - Pháp với Trung Hoa Dân quốc (tháng 2/1946) là để
.............................................................................................................................................................................................
Câu 37. Ngày 3/3/1946, tổ chức nào đã chọn giải pháp “hòa để tiến” với thực dân Pháp?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 38. Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được kí kết (tháng 2/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa có chủ trương gì với thực dân Pháp?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 39: Trong nội dung Hiệp định sơ bộ, Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
một quốc gia
.............................................................................................................................................................................................
Câu 40. Âm mưu của Pháp khi thành lập Chính phủ Nam Kì tự trị ở Nam Bộ là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 41. Thực tế cuộc đấu tranh chống ngoại xâm sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày
19/12/1946 ở Việt Nam cho thấy vai trò của đấu tranh ngoại giao là
............................................................................................................................................................................................

Bài 17: NƯỚC VIỆT NAM DCCH TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY
19/12/1946
Câu 1: Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là
A. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc B. quân Pháp, quân Anh.
C. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc. D. quân Anh, quân Mĩ.
Câu 2: Biện pháp đối phó với thực dân Pháp của Đảng, Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh từ sau ngày
2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946 là
A. hòa hoãn với thực dân Pháp ở Nam Bộ.
B. kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
C. kiên quyết chống lại nếu Pháp đem quân ra miền Bắc.
D. kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ.
Câu 3: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hòa hoãn với Tưởng để
chống Pháp sang hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Kì họp Quốc hội khóa I (2/3/1946).
B. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp được kí kết (6/3/1946).
C. Tạm ước Việt - Pháp được kí kết (14/9/1946).
D. Hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết(28/2/1946).
Câu 4: Trong thời kì 1945- 1946, Đảng và Chính phủ ta thực hiện đối sách với Trung Hoa Dân Quốc và
Pháp dựa trên nguyên tắc
A. kiên quyết dùng bạo lực để chống lại kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng nước.

72
C. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc.
Câu 5: Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), chúng ta tiếp tục ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14-9-1946 chứng tỏ
A. thiện chí hòa bình của Đảng và chính phủ ta B. sự mềm dẻo về nguyên tắc của Đảng.
C. sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao. D. Pháp ngoan cố xâm lược nước ta.
Câu 6: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì
cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Nhân nhượng với kẻ thù. B. Cương quyết trong đấu tranh.
C. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh. D. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.
Câu 7: Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân, phong kiến để lại cho nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. hơn 90% dân số không biết chữ.
B. các tệ nạn xã hội mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc.
C. văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
D. văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật.
Câu 8: Việc đàm phán và kí kết hiệp định Sơ bộ giữa đại diện chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa với
đại diện chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
B. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
C. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
D. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử quốc hội.
Câu 9: Biện pháp trước mắt để giải quyết nạn đói của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau
Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. thực hiện khẩu hiệu “Nhường cơm sẻ áo”, “ lá lành đùm lá rách”.
B. giảm tô, giảm thuế ruộng đất cho nông dân.
C. thực hiện khẩu hiệu “Tăng gia sản xuất”.
D. thực hiện khẩu hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang! Tấc đất, tấc vàng”.
Câu 10: Sách lược đối phó của Đảng, Chính phủ với quân Trung Hoa dân quốc và Pháp sau ngày 6/3/1946
A. Hòa hoãn với Pháp, đuổi quân Trung Hoa dân quốc.
B. Đánh đuổi Pháp và quân Trung Hoa dân quốc.
C. Hòa hoãn với Pháp, nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc
D. Hòa hoãn, tránh xung đột với Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp.
Câu 11: “Nha Bình dân học vụ” là cơ quan chuyên trách về
A. giáo dục. B. giáo dục, văn hóa. C. văn hóa. D. chống “giặc dốt”.
Câu 12: Biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói của Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Tăng gia sản xuất. B. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
C. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. D. Lập hũ gạo tiết kiệm.

73
Câu 13. Đảng ta có biện pháp gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Thực hiện cải cách giáo dục. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. Hệ thống trường học được xây dựng nhiều. D. Xoá bỏ văn hoá thực dân nô dịch phản động.
Câu 14. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã “tạm thời hòa hoãn, tránh
xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc” là thực hiện chủ trương
A. tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. B. tập trung vào xây dựng chính quyền mới.
C. tập trung lực lượng để đối phó với nội phản trong nước. D. tranh thủ thời gian hòa bình để xây dựng đất nước.
Câu 15: Để giải quyết khó khăn về tài chính, biện pháp trước mắt là
A. Thực hiện cải cách giáo dục. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. Hệ thống trường học được xây dựng nhiều. D. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 16: Để giải quyết khó khăn về tài chính, biện pháp lâu dài là
A. Thực hiện cải cách giáo dục. B. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
C.Cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước. D. Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
Câu 1. Đường lối kháng chiến chống Pháp được thể hiện trong các văn kiện nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 2. Tín hiệu tiến công, mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 3. Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt
Nam là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 4. “Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm
nô lệ...”. Đoạn văn trên được trích dẫn từ văn kiện nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 5. Sự kiện tác động trực tiếp buộc Đảng và Chính phủ ta phải phát động toàn quốc kháng chiến chống
thực dân Pháp năm 1946 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 6. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến
công mùa đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch
nào?.............................................................................................................................................................................................
Câu 7. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản bởi chiến dịch nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 8. Kế hoạch “đánh nhanh,thắng nhanh” của Pháp bị phá sản hoàn toàn bởi chiến dịch nào?
.............................................................................................................................................................................................

74
Câu 9. Chỉ thị của Đảng ta khi Pháp tiến công lên Việt Bắc thu đông năm 1947 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 10. Chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 11. Pháp buộc phải chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” từ sau thất bại ở
.............................................................................................................................................................................................
Câu 12. Nghệ thuật quân sự của ta trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 13. Kế hoạch quân sự đánh dấu Mĩ từng bước can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh
Đông Dương là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 14. Từ năm 1949, khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 15. Trận đánh mở đầu của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là ………………………….
Câu 16. Thắng lợi đánh dấu quân dân ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc
Bộ là .............................................................................................................................................................................................
Câu 17. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp
là .....................................................................................................................................................................................
Câu 18. Điểm mới của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm1947
là...................................................................................................................................................................................
Câu 19. Với chiến thắng Biên giới, kế hoạch nào của Pháp đã bị phá sản
.............................................................................................................................................................................................
Câu 20. Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục
đích ......................................................................................................................................................................................
Câu 21. Trong kháng chiến chống Pháp các chiến dịch của quân ta đều nhằm
.............................................................................................................................................................................................
Câu 22. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 23. Tháng 6- 1950, Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh họp quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông
nhằm?.......................................................................................................................................................................................
Câu 24. Thắng lợi nào là mốc mở đầu đánh dấu sự thay đổi tương quan lực lượng theo hướng có lợi cho cách
mạng Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 25. Lối đánh nào được quân Việt Nam thực hiện trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 26. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân Việt Nam vì
75
.............................................................................................................................................................................................
Câu 27. Từ sau thất bại nào trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 -1954) Pháp buộc phải chuyển sang
thực hiện chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 28. Chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Pháp sang giai đoạn mới?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 29. Chiến dịch nào đã mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp?
.............................................................................................................................................................................................

Bài 18: NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỐC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
Câu 1: Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng đề ra trong năm 1946 là
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và liên minh quốc tế
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
D. Toàn dân, trường kì tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
Câu 2: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 -1954), Đảng ta chủ trương tiến hành
kháng chiến lâu dài, vì
A. cần phải tận dụng sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.
B. thực dân Pháp thực hiện kế hoạch đánh chiếm lâu dài.
C. còn phải lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Lào.
D. lúc đầu tương quan lực lượng quân ta với Pháp chênh lệch.
Câu 3: Ý nghĩa lớn nhất cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 là gì ?
A. Giam chân địch ở các đô thị
B. Tiêu hao được nhiều sinh lực địch
C. Bước đầu làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh
D. Bảo đảm cho cơ quan đầu não của đảng rút về chiến khu an toàn
Câu 4: Mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 là gì?
A. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa.
B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta.
C. Tiến công vào hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.
D. Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
Câu 5: Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
B. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm.
C. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
76
D. phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 6: Chiến thuật của quân đội ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. du kích chiến B. công kiên chiến.
C. đánh điểm diệt viện. D. bao vây, đánh lấn.
Câu 7: Âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp trong chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954) bị thất bại
hoàn toàn trong chiến dịch nào?
A. Biên giới thu – đông năm 1950. B. Cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Điện Biên Phủ 1954 D. Việt Bắc thu – đông 1947.
Câu 8: Sự kiện nào dưới đây là tín hiệu tiến công của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946 – 1954)?
A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban Trường vụ Trung ương Đảng truyền đi.
B. Công nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cắt điện toàn thành phố.
C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ trung ương Đảng.
Câu 9: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc cuối năm 1947,Đảng ta đã có chỉ thị
A. “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai”.
B. “Phải phá tan cuộc tấn mùa đông của giặc Pháp”.
C. “Tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu”.
D. “Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta”.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) thắng lợi của chiến dịch nào giúp quân dân ta
giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Cuộc tiếng công Đông – Xuân 1953 – 1954. B. Biên giới thu – đông (1950).
C. Việt Bắc thu – đông (1947). D. Điện Biên Phủ 1954.
Câu 11: Mục đích của Pháp khi mở cuộc tiến công lên Việt Bắc thu- đông 1947 là
A. chặn đường liên lạc của ta với thế giới. B. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
C. phá kế hoạch tiến công của ta. D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 12: Trong kế hoạch Rơ-ve, hành động của Mĩ đối với chiến tranh Đông Dương như thế nào?
A. Bước đầu can thiệp. B. Dựng lên chính quyền tay sai.
C. Trực tiếp xâm lược. D. Can thiệp sâu và dính líu trực tiếp.
Câu 13: Thắng lợi quân sự mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946 -1954) là chiến dịch
A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Hòa Bình.
Câu 14: Sau thất bại ở chiến dịch Việt Bắc ( 1947), Pháp buộc phải chuyển từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “ vừa đánh vừa đàm”.
B. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “ đánh lâu dài”.
C. “ đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”
D. “đánh chắc tiến chắc” sang “ đánh nhanh thắng nhanh”.
77
Câu 15: Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp thiết lập hệ thống phòng ngự như thế nào?
A. Tăng thêm ở Đông Dương các tiểu đoàn bộ binh đưa từ Pháp và Bắc Phi sang.
B. Xây dựng hệ thống phòng ngự đường số 4, tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và thiết lập “hành lang Đông Tây”.
D. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 16: Chiến thắng Biên giới thu- đông năm 1950 làm cho kế hoạch Rơ-ve của Pháp
A. bước đầu bị phá sản. B. phải điều chỉnh nội dung.
C. bị phá sản hoàn toàn. D. mở rộng với qui mô lớn.
Câu 17: Trận đánh nào có ý nghĩa chiến lược trong chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) của quân dân việt
Nam?
A. Trận đánh Thất Khê. B. Trận phục kích địch trên đường số 5.
C. Trận phục kích địch trên đường số 4. D. Trận đánh Đông Khê.
Câu 18: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946- 1947) có tác dụng
là gì?
A. Làm cho kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại hoàn toàn.
B. Làm cho kế hoạch Rơve của Pháp bị phá sản.
C. Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. Tạo điều kiện cho cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài
Câu 19: Lối đánh nào được quân Việt Nam thực hiện trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947)?
A. Tập kích, phục kích B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh du kích D. Nắm thắt lưng địch mà đánh.
Câu 20: Từ năm 1949, khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là
A. tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch.
B. Pháp thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mĩ can thiệp sâu và “dính líu” trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương
D. Pháp muốn giành thắng lợi, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 21: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc thu đông (1947) vì muốn
A. ngăn chặn con đường liên lạc của ta với quốc tế
B. giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự D tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta
Câu 22. Theo kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Kiểm soát việc ta đưa nhân tài, vật lực ra vùng tự do.
B.Bình định vùng tạm chiếm, vơ vét sức người, sức của của nhân dân ta.
C. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với vùng đồng bằng.
D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
Câu 23. Mục tiêu của ta khi mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 là gì?
A.Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta.
78
B.Tiêu diệt lực lượng địch, giải phóng vùng Tây Bắc.
C.Tiến công vào hướng quan trọng mà địch tương đối yếu.
D.Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới và củng cố căn cứ địa.
Câu 24. Đảng ta có biện pháp gì để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám 1945?
Câu 40. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bước đầu bị phá sản bởi
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Biên giới.
C. Chiến dịch Việt Bắc. D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị
Câu 25. Chiến dịch phản công đầu tiên ta giành thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp là
A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Hòa Bình.
Câu 26. Pháp chuyển từ “đánh nhanh,thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” từ sau thất bại ở
A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Hòa Bình.
Câu 27. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp

A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Hòa Bình.
Câu 28.Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là
A. Liên Xô B. Trung Quốc C. Mông Cổ D. Lào
Câu 29: Thắng lợi nào làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)?
A. Điện Biên Phủ. B. Biên giới. C. Việt Bắc. D. Hòa Bình.

BÀI 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP 1951 – 1953
Câu 1. Sự kiện chính trị có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm
lược (1946 - 1954) của nhân dân Việt Nam phát triển là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 2. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã thông qua những văn
kiện quan trọng nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 3. Dựa vào viện trợ Mĩ, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch nào để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh?.....................................................................................................................................................................................
Câu 4. Tác động của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi đối với cuộc kháng chiến của ta là gì?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 5. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã quyết định xuất bản tờ báo nào làm cơ quan ngôn
luận của Trung ương Đảng?........................................................................................................................................................
Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở
Việt Nam với tên gọi.....................................................................................................................................................

79
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2 - 1951) đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách
mạng Việt Nam là gì?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 8. Năm 1953 Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng
đất nhằm thực hiện khẩu hiệu................
.............................................................................................................................................................................................
Câu 9. Cuối năm 1950, thực dân Pháp triển khai Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi ở Việt Nam nhằm mục
đích.............................................................................................................................................................................
Câu 10. Ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950 – 1953
là...........................................................................................................................................................................
Câu 11. Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 12. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ ve và kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi là .............................................................................................................................................................................
Câu 13. Đại hội nào của Đảng Cộng sản Đông Dương được đánh giá là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 14. Cuộc cải cách giáo dục được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thực hiện
từ năm 1950 theo ba phương châm là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 15. Đại hội đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định đổi tên
Đảng thành
.............................................................................................................................................................................................

Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP ( 1951-1953)
Câu 1. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở
Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Dân chủ Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Đông Dương .D.Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 2. Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những năm 1950
– 1953 là
A.“phục vụ nhân dân”. B. “dân tộc hóa”
C.“đại chúng hóa”. D.“phục vụ kháng chiến”.
Câu 3. Mục đích của đế quốc Pháp – Mỹ khi ký “hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (12/1950) là ?
A. Viện trợ quân sự - kinh tế - tài chính cho thực dân Pháp để từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. Viện trợ quân sự để thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ-ve.
80
C. Giúp đỡ Pháp thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”
D. Xóa bỏ chính phủ bù nhìn Bảo Đại
Câu 4. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến toàn dân.
C. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D.Đại hội kháng chiến thắng lợi.
Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã ra quyết định quan trọng nào?
A. Thành lập liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
B. Thành lập mặt trận giải phóng dân tộc riêng
C. Xây dựng ở Cam – pu – chia, Lào mỗi nước mỗi Đảng riêng
D. Tách Đảng cộng sản Đông Dương thành 3 đảng riêng
Câu 6: Mục đích của đế quốc Mỹ khi kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt – Mỹ” (9/1951) là gì?
A. Viện trợ kinh tế cho chính quyền Bảo Đại. B. Viện trợ quân sự cho chính quyền Bảo Đại.
C. Tăng cường quan hệ Việt – Mỹ. D. Trực tiếp ràng buộc chính quyền Bảo Đại với Mỹ.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt
Nam là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, tư sản mại bản, giành độc lập cho dân tộc.
B. Đánh đổ Pháp và bọn phong kiến tay sai, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
C. Đánh bại thực dân Pháp và bọn tay sai, giành chính quyền về tay nhân dân.
D. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất hoàn toàn.
Câu 8. Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơ ve và kế hoạch Đờ Lát đơ
Tátxinhi là
A.chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc. B.giành quyền chủ động chiến lược.
C.khóa chặt biên giới Việt - Trung. D.nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 9. Sau thất bại của chiến dịch Biên giới thu đông 1950, để tiếp tục theo đuổi chiến tranh, thực dân Pháp
đã thực hiện kế hoạch:
A. Kế hoạch Rơ – ve. B. Kế hoạch Na- va.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi. D. Kế hoạch xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
Câu 10. “Gấp rút tập trung quân Âu-Phi, xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, ra sực phát triển
ngụy quân”. Đó là một trong bốn điểm chính của kế hoạch nào của Pháp?
A.Kế hoạch Rơ - ve. B.Kế hoạch Na va.
C.Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. D.Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 11. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã nêu rõ lực lượng
của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân gồm những thành phần nào?
A. Công nhân, nông dân. B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ. D.Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
Câu 12. Vì sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) đã đánh dấu
một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?
81
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng. B. Đưa Đảng tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.
C. Đưa Đảng ta tiếp tục chỉ đại cách mạng. D.Đưa Đảng ra hoạt động công khai
Câu 13. Để thực hiện bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, năm 1953 Đảng và Chính phủ có chủ trương gì?
A. Thực hành tiết kiệm. B. Vận động sản xuất.
C. Thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”. D.Triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
Câu 14.Tại Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã trình bày bản
A. Báo cáo tổng kết cách mạng. B. Báo cáo chỉ đạo chiến lược.
C. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam. D.Báo cáo chính trị.
Câu 15. Ngày 11/3/1951, Hội nghị đại biểu của nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập tổ chức nào?
A. Mặt trậnViệt – Miên - Lào. B. Mặt trận thống nhấtViệt – Miên - Lào.
C. Mặt trận dân tộcViệt – Miên - Lào. D.Liên minh nhân dân Việt – Miên - Lào.
Câu 16. Mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo, đánh dấu bước phát triển mới
của cuộc kháng chiến chống Pháp, là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Đó là ý nghĩa của
A. Hội nghị thành lập Đảng 1930. B. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng 10/1930.
C. Đại hội lần thứ I của Đảng 1935. D.Đại hội lần thứ II của Đảng 1951.
Câu 17. Năm 1953 Đảng và Chính phủ quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng
đất nhằm
A. thực hành tiết kiệm. B. vận động sản xuất.
C. thực hiện khai hoang với khẩu hiệu “Tấc đất tấc vàng”. D. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân

Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954).
Câu 1. Kế hoạch quân sự cuối cùng của Pháp –Mỹ ở Đông Dương là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 2. Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 - 1954 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 3. Nhằm đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ
trương mở chiến dịch
.............................................................................................................................................................................................
Câu 4. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực
lượng ở những địa điểm nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 5. Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946 -
1954), mặt trận nào có vai trò quyết định trong việc làm thất bại các kế hoạch chiến tranh của kẻ thù?
Câu 6. Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là

82
.............................................................................................................................................................................................
Câu 7. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), thắng lợi của chiến dịch nào
sau đây đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 8. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã mở đầu cho sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa
đế quốc trên phạm vi thế giới?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 9. Nội dung bước 2 của Kế hoạch Nava (1953 -1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 10. Trong đông - xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ động tiến công quân Pháp ở các hướng
.............................................................................................................................................................................................
Câu 11. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải -
Quảng Trị) làm
.............................................................................................................................................................................................
Câu 12. Mục đích cuối cùng của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 13. Phương hướng chiến lược được Bộ Chính trị đề ra trong Đông – Xuân 1953 – 1954 là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 14. Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là gì?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 15. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong...............................
Câu 16. Ý nghĩa nổi bật của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 ?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 17. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 18. Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 19. Nava xây dựng nơi nào thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 20. Tháng 12/1953, Đảng quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục đích gì?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 21. Thắng lợi quân sự nào của ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của Pháp?
.............................................................................................................................................................................................
Câu 22. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
.............................................................................................................................................................................................

83
Câu 23. Thắng lợi quân sự lớn nhất, có tính chất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống
thực dân Pháp (1946-1954) là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 24. Thắng lợi đánh dấu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp thắng lợi là
.............................................................................................................................................................................................
Câu 25. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì?
.............................................................................................................................................................................................
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Hoàn cảnh ra đời của kế hoạch Na-va là gì?
A. Cuộc chiến tranh Triều Tiên của Mĩ kết thúc
B. Chiến tranh Thế giới thứ hai kết thúc.
C. Tranh thủ sự viện trợ của Mĩ cho cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.
D. Thực dân Pháp bị thiệt hại ngày càng nặng nề.
Câu 2. Âm mưu của Pháp, Mĩ trong việc vạch ra kế hoạch quân sự Na-va là gì?
A. Lấy lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh theo ý muốn.
C. Giành thắng lợi quân sự kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
D. giành thắng lợi quân sự quyết định,để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
Câu 3. Thắng lợi nào có ý nghĩa kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến thắng Trung Lào, Thượng Lào cuối 1953 – đầu 1954.
C. Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 4. Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông Xuân 1953-1954?
A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng.
B. Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
C. Tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông xuân 1953-1954.
Câu 5. Phương châm chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 -1954 là gì?
A. “Đánh chắc, thắng chắc”. B. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”.
D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “Đánh chắc thắng”.
Câu 6. Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) nhằm
A. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
B. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
84
Câu 7. "Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch
tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị
động đối phó" Đó là phương hướng chiến lược của ta trong
A. Chiến dịch Tây Bắc B. Chiến dịch Điện Biên Phủ
C. Chiến dịch Việt bắc thu đông 1947
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954
Câu 8. Ý nghĩa nổi bật của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì?
A. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của thực dân Pháp
B. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp
C. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ
D. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va.
Câu 9. Thắng lợi quân sự nào kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 -1954?
A. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) . B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
Câu 10: Nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
B. sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
C. toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu.
D. hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt
Câu 11. Từ cuối 1953 đến đầu 1954, ta phân tán lực lượng địch ra những vùng nào?
A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê-nô, Luông phabang
B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông pha-băng
C. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Sầm Nưa
D. Điện Biên Phủ, Xê-nô, Plâyku, Luông Phabang và Mường Sài.
Câu 12. Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?
A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”
B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”
C. “Thà hy sinh tất cả chứ không để mất nước, không làm nô lệ”
D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”
Câu 13. Chiến thắng nào quyết định thắng lợi của Hội nghị Giơ-ne-vơ?
A. Chiến thắng Biên giới. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
Câu 14. Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền gì?
A. Tổ chức Tổng tuyển cử tự do.
B. Chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.
C. Hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.
D. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương
85
Câu 15. Chiến dịch nào đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-Va?
A. Chiến thắng Biên giới. B. Chiến thắng Tây Bắc.
C. Chiến thắng Đông Xuân 1953-1954. D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Bài 21: Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính
quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965)
Câu 1. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, sự kiện nào đánh dấu miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải
phóng?...............................................................................................................................................
Câu 2. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là?
........................................................................................................................................................
Câu 3. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
........................................................................................................................................................
Câu 4. Hành động của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ?
........................................................................................................................................................
Câu 5. Âm mưu chiến lược của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ?
........................................................................................................................................................
Câu 6. Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam ở trong hoàn cảnh...............
........................................................................................................................................................
Câu 7. Chính sách tố cộng, diệt cộng của Mĩ – Diệm ở miền nam Việt Nam trong những năm 1957-1959 đặt
ra yêu cầu nào cho CMMN?
........................................................................................................................................................
Câu 8. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng
con đường nào đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm?
........................................................................................................................................................
Câu 9. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm
bằng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?
........................................................................................................................................................
Câu 10. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã chủ trương đánh đổ chính quyền Mĩ –
Diệm bằng việc kết hợp những hình thức đấu tranh nào?
........................................................................................................................................................
Câu 11. Phong trào Đồng khởi nổ ra đầu tiên ở…………………………………………………..
Câu 12. Kết quả của phong trào Đồng khởi là
........................................................................................................................................................
Câu 13. Phong trào Đồng khởi đã tác động như thế nào vào chính sách thực dân mới của Mĩ?
........................................................................................................................................................
Câu 14. Phong trào Đồng khởi đã tác động như thế nào đến chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm?

86
........................................................................................................................................................
Câu 15. Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước tiến mới của cách mạng miền Nam như thế nào?
........................................................................................................................................................
Câu 16. Mặt trận ra đời nào sau phong trào "Đồng khởi" là
........................................................................................................................................................
Câu 17. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tổ chức trong hoàn cảnh nào?
........................................................................................................................................................
Câu 18. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã xác định cách mạng XHCN ở miền Bắc có vai trò
như thế nào đến CM cả nước..........................................
........................................................................................................................................................
Câu 19. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã xác định cách mạng XHCN ở miền Nam có vai
trò như thế nào đến CM cả nước..........................................
........................................................................................................................................................
Câu 20. Mối quan hệ của cách mạng hai miền được Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng xác định
như thế nào?
........................................................................................................................................................
Câu 21. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước là
........................................................................................................................................................
Câu 22. “ Công thức” của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
........................................................................................................................................................
Câu 23. Âm mưu cơ bản của Mỹ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
........................................................................................................................................................
Câu 24. Địa phương đi đầu và tiêu biểu trong phong trào Đồng Khởi là
........................................................................................................................................................
Câu 25. “Xương sống” – quốc sách của chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
........................................................................................................................................................
Câu 26. Lực lượng chính được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
........................................................................................................................................................
Câu 27. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” là
........................................................................................................................................................
Câu 28. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, lực lượng quân đội Sài Gòn đặt dưới sự chỉ huy
của............................................................
........................................................................................................................................................
Câu 29. Hình thức đấu tranh chống Mỹ Diệm của nhân dân miền Nam trong chống chiến lược “chiến tranh
đặc biệt” là....
........................................................................................................................................................

87
Câu 30. Trong chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, nhân dân miền Nam tiến công địch trên ba vùng
chiến lược là.............................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu 31. Trong chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, nhân dân miền Nam tiến công địch bằng những mũi
giáp công nào?
........................................................................................................................................................
Câu 32. Thắng lợi quân sự mở đầu của nhân dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ là
........................................................................................................................................................
Câu 33. Thắng lợi quân sự mở đầu của nhân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến
tranh đặc biệt” là......................................................................................................................................
Câu 34. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) làm dấy lên phong trào nào trên khắp miền Nam Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 35. Chiến thắng nào chứng tỏ nhân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc
biệt”?.......................................................................................................................................
Câu 36. Chiến thắng quân sự của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là
........................................................................................................................................................
Câu 37. Sự kiện đảo chính lật đổ chính quyền Diệm 1/ 11/1963 đã tác động như thế nào đến chính quyền Sài
Gòn?........................................................................................................................................
Câu 38. Khẩu hiệu “Một tấc không đi, một li không rời” nói lên tinh thần chiến đấu của nhân dân miền Nam
chống Mỹ - Diệm trên mặt trận nào?
........................................................................................................................................................
Câu 39. Trong cuộc đấu tranh chính trị chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, lực lượng nào đóng vai trò
tiêu biểu?..................................................................................................................................
Câu 40. Những chiến thắng quân sự của ta đã làm phá sản về hoàn toàn "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?
........................................................................................................................................................

BTTN - BÀI 21: XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐQ MĨ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 - 1965)

Câu 1. Chiến thắng Ấp Bắc (1963) của nhân dân miền Nam đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ thất bại hoàn toàn trong Chiến tranh cục bộ. B. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
C. Làm sụp đổ Ngụy quân Ngụy quyền Sài Gòn. D. Quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân Mĩ.
Câu 2. Một phong trào thi đua ở miền Nam trong thời kì chống chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt.
C. Vành đai diệt Mĩ. D. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
Câu 3. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. Đưa quân Mĩ ồ ạt vào miền Nam.
88
C. Bình định miền Nam trong 18 tháng. D. "Dùng người Việt đánh người Việt".
Câu 4. Để hoàn thành nhiệm vụ chung của cuộc kháng chiến chống Mỹ, vai trò của cách mạng miền Nam là
gì?
A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ CMXHCN ở miền Bắc.
B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất.
C. Miền Nam là tiền tuyến, hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.
D. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp.
Câu 5. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. Sử dụng phương tiện chiến tranh và " cố vấn Mĩ. B. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".
C. Phá hoại cách mạng miền Bắc. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
Câu 6. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Quân đội ngụy. B. Chính quyền Sài Gòn.
C. Đô thị (hậu cứ). D. "Ấp chiến lược".
Câu 7. Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là
A. dồn dân lập "ấp chiến lược". B. "Bình định" toàn bộ miền Nam.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng. D. "Trực thăng vận", "thiết xa vận".
Câu 8. Mục tiêu cơ bản của Mĩ ở kế hoạch XtaLay – Tay lo trong thời kỳ "Chiến tranh đặc biệt" là gì?
A. "Bình định" miền Nam trong 18 tháng. B. "Bình định" miền Nam có trọng điểm.
C. "Bình định" miền Nam trong 8 tháng. D. "Bình định" trên toàn miền Nam..
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, thắng lợi nào chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển
hướng sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Vạn Tường. D. Đồng khởi.
Câu 10. Hội nghị 15 BCH TW Đảng Lao động Việt Nam quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực
cách mạng là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơnevo
B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam phát triển.
C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình được nữa.
Câu 11. Chiến thắng nào làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 12. Những chiến thắng nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi), Định Tường(Biên Hòa), Bình Giã (Bà Rịa).
C. Đồng Xoài (Bình Phước), Ba Gia (Quảng Ngãi), Định Tường (Biên Hòa).
D. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).
89
Câu 13. Hoàn cảnh dẫn đến Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961 -
1965) là
A. thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam VN.
B. thất bại trong việc dồn dân lập “Ấp chiến lược” của Mĩ ở miền Nam VN .
C. thất bại trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam VN.
D. thất bại trong phong trào Đồng khởi.
Câu 14. Điểm khác biệt cơ bản trong việc sử dụng lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 -
1965) với chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam VN là
A. quân viễn chinh và chư hầu. B. quân đồng minh và chư hầu.
C. cố vấn quân sự của Mĩ. D. quân đội Sài Gòn.
Câu 15. Điểm giống nhau giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) với chiến lược “chiến tranh
cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam VN là
A. sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
D. nhằm biến miền Nam VN thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 16. Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã diễn ra ở miền Bắc Việt Nam
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. B. Trung ương Đảng và Chính phủ về căn cứ an toàn.
C. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam. D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
Câu 17. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
B. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.
D. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thực hiện hòa bình thống nhất đất nước
Câu 18. Sau năm 1954, mục tiêu chung của cách mạng hai miền là gì?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn Miền Nam.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
C. Hoàn thành thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất
đất nước.
Câu 19. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Bắc có vai trò
A. quyết định đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
B. quyết định đối với công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
C. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
Câu 20. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III đã khẳng định cách mạng miền Nam có vai trò
A. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
90
B. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 21. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là
A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.
B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.
D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
Câu 22. Đặc điểm nổi bật của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng?
A. Là đại hội Đảng thứ II do Hồ Chí Minh chủ trì.
B. Là đại hội Đảng lần đầu tiên được tổ chức tại Hà Nội.
C. Là đại hội Đảng được tổ chức trong thời kỳ đất nước bị chia cắt.
D. Là đại hội đầu tiên đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Câu 23. Đánh giá nào đúng với vai trò của Đại hội toàn quốc lần III của Đảng?
A. Là "Đại hội kháng chiến nhất định thắng lợi".
B. Là "Đại hội xây dựng hậu phương lớn". C. Là "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội".
D. Là “Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà".
Câu 24. Trong thời kì 1954 - 1975, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ
gìn lực lượng sang tiến công?
A. Phá ấp chiến lược. B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt.
C. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công. D. Đồng khởi.
Câu 25. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc giết
giặc lập công”?
A. Ấp Bắc (1963). B. Vạn Tường (1965).
C. Mùa khô 1965 – 1966. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
Câu 26. Phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. dẫn đến sự ra đời của Chính phủ cách mạng đầu tiên ở Việt Nam.
C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ.
D. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 27. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (1960) diễn ra trong bối cảnh
A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. cách mạng miền Nam Việt Nam đang đòi Pháp rút về nước.
C. cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại của Mĩ.
Câu 28: Chiến thắng quân sự mở đầu của ta trong chống chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ là:
A. Ấp Bắc (1963). B. Vạn Tường (1965).
C. Mùa khô 1965 – 1966. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
91
Bài 22: Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Nhân dân
miền Bắc vừa chiến đấu, vừa sản xuất (1965 – 1973)

Câu 1. Chiến lược Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam được Mĩ đề ra sau
thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
........................................................................................................................................................
Câu 2. Cùng với việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ
còn mở rộng đánh phá ở....................................
........................................................................................................................................................
Câu 3. Lực lượng chủ đạo mà Mỹ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
........................................................................................................................................................
Câu 4. Mỹ sử dụng những lực lượng nào trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
........................................................................................................................................................
Câu 5. Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á đã tham gia vào chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với tư
cách là đồng minh của Mỹ?
........................................................................................................................................................
Câu 6. Thắng lợi nào mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965
– 1968) ở miền Nam Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 7. Thắng lợi nào chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”
của Mĩ?
........................................................................................................................................................
Câu 8. Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ?
........................................................................................................................................................
Câu 9. Chiến thắng Vạn Tường 1965 đã mở đầu cho cao trào nào trên khắp miền Nam Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 10. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến
tranh xâm lược?
........................................................................................................................................................
Câu 11. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại
miền Bắc?
........................................................................................................................................................

92
Câu 12. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về
chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 13. Lực lượng chủ lực tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) khác với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở chỗ?
........................................................................................................................................................
Câu 14. Quy mô của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác
với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)?
........................................................................................................................................................
Câu 15. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”(1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 16. Cuộc Tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của
ta trên mặt trận ngoại giao vì?
........................................................................................................................................................
Câu 17. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Vạn Tường (18/8/1965) và chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) là
........................................................................................................................................................
Câu 18. Chiến thắng đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt
nam là
........................................................................................................................................................
Câu 19. Chiến thắng đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ là
........................................................................................................................................................
Câu 20. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 21. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược
chiến tranh nào?...................................................................................................................................
Câu 22. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển
sang chiến lược chiến tranh nào?
........................................................................................................................................................
Câu 23. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hoá chiến tranh”(1969 – 1973) là..........................................................................................................
Câu 24. Sự kiện nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ?............................................................................................................................................
Câu 25. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch
là........................................................................................................................................................
Câu 26. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến
tranh nào?................................................................................................................................
93
Câu 27. Để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới, năm 1972, Mĩ đã....
........................................................................................................................................................
Câu 28. Mỹ tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng... với âm mưu gì?
........................................................................................................................................................
Câu 29. Sự kiện lịch sử nào đã buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa
bình ở Việt Nam (27/1/1973)?
........................................................................................................................................................
Câu 30. Hiệp định Pari (27/1/1973) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh
........................................................................................................................................................
Câu 31. Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc lần thứ hai (15/1/1973) từ sau
thất bại ở ...........................................................................................................................
Câu 32. Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam (1954-1975) đã đánh cho “Mĩ cút”?
........................................................................................................................................................
Câu 33. Hiệp định Pa-ri là chiến thắng của sự kết hợp đấu tranh quân sự với đấ tranh....
........................................................................................................................................................
Câu 34. Thắng lợi nào của quân dân ta trong thời kì 1954-1975 đã mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước?
........................................................................................................................................................

BÀI 22. NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC.
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965-1973)
Câu 1. Lực lượng nào đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở
miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ. D. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 2. Cuộc hành quân “tìm diệt” đầu tiên của quân đội Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”(1965 –
1968) tấn công vào căn cứ nào của Quân giải phóng ở miền Nam Việt Nam?
A. Ấp Bắc. B. Mĩ Tho. C.Bình Giã. D. Vạn Tường
Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường (18 – 8 – 1965) của nhân dân miền Nam đã chứng tỏ điều gì?
A. Mĩ thất bại hoàn toàn trong Chiến tranh cục bộ.
B. Quân viễn chinh Mỹ đã mất khả năng chiến đấu.
C. Làm sụp đổ Ngụy quân Ngụy quyền Sài Gòn.
D. Quân dân miền Nam đủ sức đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
Câu 4. Đợt phản công chiến lược mùa khô 1965 – 1966 của Mĩ nhằm hai hướng chiến lược chính là
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ, Liên khu V.

94
Câu 5. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong các cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966 – 1967 ở miền
Nam Việt Nam là
A. Atơnbôrơ. B. Dương Minh Châu. C. Ánh sáng sao. D. Gian Xơn Xity.
Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hoá chiến tranh
xâm lược ?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long cuối năm 1974 đầu năm 1975.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 7. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 quân ta tấn công chủ yếu vào hướng nào?
A. Đồng bằng. B. Miền núi. C. Trung du. D. Đô thị.
Câu 8. Trong cuộc phản công chiến lược 1972, quân dân ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến nào của kẻ thù?
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Phước Long.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đồng Bằng Sông Cửu Long.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam bộ.
Câu 9. Ngày 6 – 6 – 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam chính thức tham dự Hội nghị Pa-ri.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 10. Trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 quân ta chọc thủng các phòng tuyến mạnh nhất của địch

A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.
C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Quảng Trị, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 11. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm1972, ta chọn địa điểm nào làm hướng tiến công chủ yếu, rồi
phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam?
A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Duyên hải miền Trung. D. Quảng Trị.
Câu 12. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ và quân đồng minh
trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”(1965 – 1968)?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B.Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D.Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 13. Thắng lợi nào đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà đánh lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam
Việt nam?
A. Núi Thành (Quảng Nam). B.Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D.Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 14. Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) ở miền Nam Việt Nam vì
A. chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ.
95
B. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bị đánh bại.
C. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
D. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản.
Câu 15. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970 biểu thị quyết tâm
A. giải phóng miền Nam. B. đối phó với Mĩ.
C. hiệp thương chống Mĩ. D. đoàn kết chống Mĩ.
Câu 16. Trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ đoạn thỏa
hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm
A. liên kết với các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
B. lôi kéo các nước đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
C. xoa dịu mâu thuẫn Trung – Xô và lôi kéo các đó chống lại cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. hạn chế sự giúp đỡ của các nước đó với cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 17. Mĩ sử dụng chủ yếu quân đội Sài Gòn trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam
Việt Nam với mục đích
A. muốn tiếp tục Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
B. tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
C. cần dùng người Việt Nam để trị người Việt Nam.
D. muốn giảm xương máu cho người Mĩ trên chiến trường.
Câu 18. Thủ đoạn của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-
1968) là việc thực hiện các cuộc hành quân
A. “trực thăng vận” và thiết xa vận”. B. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. “tìm diệt” và “bình định” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
Câu 19. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh
xâm lược ở Việt Nam?
A. Thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự.
B. Thắng lợi của quân ta trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Thắng lợi chính trị mở đầu của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam
hóa chiến tranh”(1969 – 1973) là
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Trung Ương cục miền Nam được thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 21. Chiến thắng quân sự nào của quân và dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm
phán ở Pari để bàn về chiến tranh Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1963) B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
96
C. Tiến công chiến lược năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968
Câu 22. Một trong những ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân và dân
miền Nam Việt Nam là
A. Buộc Mỹ phải Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Mỹ buộc phải kí với ta Hiệp định Pari.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa xâm lược Việt Nam.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mỹ.
Câu 23. Sự kiện nào dưới đây buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Chiến thắng trong cuộc phản công chiến lược 1966 – 1967.
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
Câu 24. Một trong những thủ đoạn mới của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
B. quân viễn chinh Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều.
C. quân đồng minh của Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều .
D. quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương.
Câu 25. Một trong những thủ đoạn mới của Mĩ trong Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là
A. dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
B. quân viễn chinh Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều.
C. quân đồng minh của Mĩ được đưa vào Đông Dương ngày càng nhiều .
D. thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 26. Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh
cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. Đều sử dụng quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn là lược lượng chủ yếu. D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.
Câu 27. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược
chiến tranh nào?
A. Việt Nam hoá chiến tranh. B. Đông Dương hoá chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 28. Lực lượng đóng vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong “Chiến
tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là lực lượng nào?
A. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ. B. Lực lượng quân đội Sài Gòn.
C. Lực lượng quân nguỵ và quân đồng minh của Mĩ. D. Lực lượng quân Mĩ.
Câu 29. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ ở miền
Nam Việt Nam là
A. Quân Mĩ. B. Quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.
97
C. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 30. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường miền
Nam giai đoạn 1965 – 1968?
A. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. B. tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.
C. nhanh chóng kết thúc chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam.
D. giành lại thế chủ động trên chiến trường.
Câu 31. Thắng lợi của quân dân miền Nam ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) tháng 8 – 1965 và hai mùa khô
(1965 – 1966; 1966 – 1967) đã chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
B. làm thất bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. quân viễn chinh Mĩ hoàn toàn mất khả năng chiến đấu.
D. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
Câu 32. So với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến lược chiến tranh cục bộ”, quy mô của chiến lược
“Việt Nam hoá chiến tranh” thay đổi như thế nào?
A. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
B. Lôi kéo nhiều nước tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam.
C. Vẫn chỉ dừng lại ở chiến trường chính miền Nam.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn chiến trường Đông Dương.
Câu 33: Trong thời kì 1954 - 1975, thắng lợi ngoại giao nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải rút hết quân về
nước?
A. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Phong trào Đồng khởi (1959 - 1960). D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).
Câu 34: Trong lúc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, Mĩ đã áp dụng loại hình chiến
lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 35. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ trược tiếp phải kí Hiệp định Pari năm 1973 về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 36: Thắng lợi của quân dân ta buộc đế quốc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari là
A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 37. Ý đồ của đế quốc Mĩ khi leo thang đánh phá miền Bắc Việt Nam lần thứ hai là
A. phá tiềm lực kinh tế và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
98
C. sử dụng sức mạnh của bom đạn để uy hiếp tinh thần và làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 38. Thắng lợi quân sự nào của nhân dân ta đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động quân sự
chống phá miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (15//1/1973)?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận Điện Biên Phủ năm 1954. D. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
Câu 39. Ngày 7/2/1965, Mĩ đã dựa vào sự kiện nào để lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ nhất?
A. Quân dân ta giành thắng lợi ở Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. Quân dân ta giành thắng lợi ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Quân dân Việt – Lào đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ.
D. Quân giải phóng miền Nam tấn công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.
Câu 40. Chiến thắng của quân dân ta trong việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối
năm 1972 được coi như
A. trận “Điện Biên Phủ ”. B. trận “Bạch Đằng”.
C. trận “Chi Lăng – Xương Giang”. D. trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
Câu 1. Hội nghị lần thứ 21 (7- 1973) Ban chấp hành trung ương Đảng xác định thù của cách mạng Miền
Nam là.............................................................................................................................
Câu 2. Hội nghị lần thứ 21 (7- 1973) Ban chấp hành trung ương Đảng xác định nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền NamViệt Nam là.................................................................................................................
Câu 3. Hội nghị lần thứ 21 (7- 1973) Ban chấp hành trung ương Đảng xác định cuộc đấu tranh của nhân dân
ta trên những mặt trận nào?.................................................................................................................
Câu 4. Trong những năm 1974-1975, thắng lợi nào cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta?
........................................................................................................................................................
Câu 5: Trong những năm 1974-1975, thắng lợi nào cho thấy sự suy yếu và bất lực của của quân đội Sài Gòn?
........................................................................................................................................................
Câu 6. Trong những năm 1974-1975, thắng lợi nào cho thấy khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ là rất
hạn chế?..................................................................................................................................
Câu 7. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đưa ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trên cơ sở nào?
........................................................................................................................................................
Câu 8. Chiến dịch mở đầu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là?
........................................................................................................................................................
Câu 9. Vì sao Bộ Chính trị chọn Tây Nguyên là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

99
........................................................................................................................................................
Câu 10. Địa điểm được mệnh danh là “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của quân
ngụy trong năm 1975 là
........................................................................................................................................................
Câu 11. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Tây Nguyên là?
........................................................................................................................................................
Câu 12. Năm 1975, tỉnh nào của miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
........................................................................................................................................................
Câu 13. Sau chiến dịch Tây Nguyên, Đảng chủ trương mở chiến dịch nào?.........................................
Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước
đã hoàn thành?
........................................................................................................................................................
Câu 15. Nét độc đáo về đường lối của Đảng trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là
........................................................................................................................................................
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) của
nhân dân Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 17. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954- 1975) của nhân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi đã
mở ra kỷ nguyên nào cho đất nước ta?...............................................................................................
Câu 18. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954-
1975) là..........................................................................................................
Câu 19. “Sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc” là nói về chiến công nào của dân
tộc ta trong TK XX?
........................................................................................................................................................
Câu 20. Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ là
........................................................................................................................................................

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI
PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
NHẬN BIẾT (7 câu).
Câu 1. Kế hoạch được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra trong hai năm 1975 và 1976
là giải phóng hoàn toàn
A. miền Bắc. B. miền Trung. C. Việt Nam. D. miền Nam.
Câu 2. Chiến dịch mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở miền Nam Việt Nam là
A. Buôn Ma Thuột. B. Huế - Đà Nẵng.C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 3. Ba chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 ở miền Nam Việt Nam là
100
A. Tây Nguyên, Buôn Ma Thuột, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Buôn Ma Thuột, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Xuân Lộc. D. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 4. Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông-Xuân cuối năm 1974 đầu năm 1975 ở
miền Nam Việt Nam là
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
C. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gòn.
D. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
Câu 5. Đảng lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong bối cảnh
thuận lợi nào?
A. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
B. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam suy giảm.
C. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
D. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 bắt đầu và kết thúc bằng những chiến dịch nào?
A. Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên và Châu
Đốc.
C. Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên và Hồ Chí Minh.
Câu 7. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu
trong năm 1975 vì Tây Nguyên là
A. vùng đông dân. B. vùng rộng lớn.
C. địa bàn không được sự quan tâm, đầu tư của Mĩ. D. địa bàn chiến lược quan trọng.
Câu 8. Một trong những nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự giúp đỡ của các nước tư bản chủ nghĩa. B. sự giúp đỡ của Cộng đồng châu Âu (EC).
C. sự đoàn kết của nhân dân trong nước. D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 9. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản
của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
Câu 10. Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Chính trị, quân sự. B. Chính trị, ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Quân sự, ngoại giao.
Câu 11. Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỉ nguyên độc lập dân tộc, thống nhất,
đi lên chủ nghĩa xã hội?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
101
B. Thắng lợi của cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 12: Tỉnh được giải phóng đầu tiên trong năm 1975 ở miền Nam Việt Nam là
A. Phước Long. B. Huế - Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 13: Năm 1975, tỉnh nào của miền Nam Việt Nam được giải phóng cuối cùng?
A. Châu Đốc B. Huế - Đà Nẵng. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên.
Câu 14: Hội nghị lần thứ 21( 7- 1973) Ban chấp hành trung ương Đảng xác định thù của cách mạng Miền
Nam là
A. Đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. Đế quốc và phong kiến.
C. Phát xít Nhật và Pháp. D. Anh và Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 15. Thắng lợi nào cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, sự suy yếu và bất lực của
của quân đội Sài Gòn, khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ là rất hạn chế?
A. Chiến thắng Đường 14- Phước Long.
B. chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ - ngụy Sài Gòn.
Câu 16: Địa điểm được mệnh danh là “cánh cửa thép” cuối cùng bảo vệ Sài Gòn từ hướng đông của quân
ngụy trong năm 1975 là
A. Xuân Lộc B. Phước Long. C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh
Câu 17: Thắng lợi nào đã chuyển cách mạng miền Nam từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến
lược trên toàn miền Nam.
A. Xuân Lộc B. Tây Nguyên C. Huế - Đà Nẵng. D. Hồ Chí Minh
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước
đã hoàn thành?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi (1975) B. Chiến dịch Phước Long.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên

BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975.
Câu 1. Ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, một trong những nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt
Nam là ...............................................................................................................................
Câu 2. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất đã thông qua nội dung gì?
........................................................................................................................................................
Câu 3. Sự kiện nào sau đây đánh dấu việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 - 1976) đã
hoàn thành?...........................................................................................................................
Câu 4. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI là gì?

102
........................................................................................................................................................
Câu 5. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra ................
........................................................................................................................................................
Câu 6. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là
........................................................................................................................................................
Câu 7. Ngày 25/4/1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện chính trị nào?
........................................................................................................................................................
Câu 8. Nguyện vọng bức thiết của nhân dân Việt Nam ngay sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là
........................................................................................................................................................
Câu 9. Vì sao sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, ở Việt Nam vấn đề thống nhất đất nước về mặt nhà nước
trở nên cấp thiết?
........................................................................................................................................................
Câu 10. Tên nước Cộng hòa XHCN Việt Nam được quyết định tại
........................................................................................................................................................
Câu 11. Thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh được quyết định tại
........................................................................................................................................................
Câu 12. Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng XHCN trong cả nước sau sự kiện
........................................................................................................................................................
Câu 13. Nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam được đề ra tại
........................................................................................................................................................
Câu 14. Hội nghị nào sau đây đã nhất trí các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về
mặt nhà nước ở Việt Nam?
........................................................................................................................................................
Câu 15. Nội dung lịch sử nào sau đây là phù hợp với quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt
Nam, của lịch sử dân tộc - “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”?
........................................................................................................................................................
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam thực hiện thành công nguyện vọng “nước Việt Nam là
một, dân tộc Việt Nam là một”?
........................................................................................................................................................

BÀI 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG
MĨ, CỨU NƯỚC NĂM 1975.
Câu 1: Trải qua hơn 20 năm xây dựng CNXH, miền Bắc đã
A. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. đạt nhiều thành tựu rực rỡ, bộ mặt miền Bắc có nhiều thay đổi.
C. xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
D. xây dựng được những cơ sở vật chất- kĩ thuật bước đầu của chủ nghĩa xã hội.
103
Câu 2: Tổ chức giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà
nước từ năm 1976 cho đến nay là
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh B. Mặt trận Liên Hiệp quốc dân Việt Nam
C. Hội liên hiệp quốc dân Việt Nam D. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
Câu 3. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 4. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại sự kiện chính trị nào dưới đây?
A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4-1976).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (7-1976).
Câu 5: Tình hình chính trị nước ta Sau đại thắng mùa xuân 1975 như thế nào?
A. Nhà nước trong cả nước được thống nhất.
B. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ chính quyền hai miền.
C. Miền Bắc là Nhà nước xã hội chủ nghĩa, miền Nam là Nhà nước tư bản chủ nghĩa.
D. Mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức Nhà nước khác nhau.
Câu 6: Hình thức nhà nước ở miên Nam Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là
A.chính quyền Sài Gòn
B. mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam
C.chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa
D. chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam
Câu 7. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?
A.Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ôn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
C. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước D. Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
Câu 8. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
Câu 9. Thuận lợi cơ bản của đất nước sau 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng
C.Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta. D. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
104
Câu 10. Khó khăn cơ bản của đất nước ta sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao
B.Bọn phản động trong nước vẫn còn C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu
D. Hậu quả chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề
Câu 11. Kì họp thứ I Quốc hội khóa VI không có quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước vể
mặt Nhà nước?
A .Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước.
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước.
C. Đối tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Thành lập chính quyền mới ở Sài Gòn.
Câu 12. Từ ngày 15 đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn,
đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là nước Cộng hòa chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. Đổi tên Thành phô Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
D. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới
B. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
C. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
D. Bước đầu chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Câu 14. Sự kiện quan trọng trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc Nam tại Sài Gòn (11-1975).
B. Đại hội thống nhất mặt trận Tổ quốc Việt Nam
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thông nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976).
D Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976).
Câu 15. Kết quả quan trọng của kì họp Quốc hội khóa VI là gì?
A.Thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Bầu ra các cơ cao nhất của cả nước.
C. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp. D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

BÀI 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986-
2000)
Câu 1: Công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại
...................................................................................................................................................
Câu 2: Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
...................................................................................................................................................

105
Câu 3: Trong công cuộc đổi mới đất nước, kết quả kinh tế bước đầu nhân dân ta đạt được là
...................................................................................................................................................
Câu 4: Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới đất nước trong hoàn cảnh thế giới như thế nào ?
...................................................................................................................................................
Câu 5: Tháng 7/1995, Việt Nam và thiết lập quan hệ ngoại giao với quốc gia nào?
...................................................................................................................................................
Câu 6: Nguyên nhân quyết định Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là
...................................................................................................................................................
Câu 7: Quan điểm đổi mới của Đảng ta là...........................................................................................
Câu 8: Trong đổi mới về kinh tế, Đảng ta chủ trương:
xóa bỏ.......................................................................................................................................
hình thành............................................................................................................................
phát triển...............................................................................................................................
mở rộng.....................................................................................................................................
Câu 9: Trong đổi mới về chính trị, Đảng chủ trương xây dựng...................................
...................................................................................................................................................
Câu 10. Trong chủ trương đổi mới về đường lối đối ngoại, Đảng thực hiện chính
sách....................................................................................
Câu 11. Trọng tâm của đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là đổi mới về

Câu 12. Nội dung của Ba chương trình kinh tế lớn ở Việt Nam (1986 - 1990) là

………………………………………………………………………………………………………..

Câu 13. Bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là

……………………………………………………………………………………………………………

Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH (1986 – 2000)
Câu 1. Nguyên nhân quyết định để Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới năm 1986 là
A. cuộc khủng hoảng ở Liên Xô ngày càng trầm trọng.
B. tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
C. thành công của công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc.
D. đất nước lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội.
Câu 2. Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu Việt Nam đạt được trong những năm đầu đổi mới đất
nước (1986 - 1990) là
A. củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn.
D. đưa Việt Nam trở thành một quốc gia phát triển.

106
Câu 3. Nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990) được đề ra tại Đại hội lần thứ VI
(tháng 12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. B. đổi mới toàn diện về kinh tế và chính trị.
C. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH. D. thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn.
Câu 4. Nội dung nào không phải là nội dung đường lối đồi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm
1986?
A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ. B. Đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới chính trị.
C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm. D. Đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 5. Chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là
A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, theo cơ chế thị trường.
C. thực hiện công nghiệp hóa, phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
Câu 6. Việc Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN (1995) có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu việc ASEAN đã trở thành một liên minh kinh tế - chính trị.
B. Mở ra quá trình liên kết của ASEAN với các nước ngoài khu vực.
C. Nâng cao vị thế của ASEAN trên trường quốc tế.
D. Mở ra triển vọng cho sự liên kết toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 7. Một trong những thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch nhà nước (1986 - 1990) ở
Việt Nam là
A. lạm phát bước đầu được kiềm chế. B. cân bằng cán cân xuất - nhập khẩu.
C. giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.
D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
Câu 8. Một trong những thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch nhà nước (1986 - 1990) ở
Việt Nam là
A. bộ máy nhà nước các cấp được sắp xếp lại.
B. hiệu quả kinh tế cao, có sự tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. tạo được sự cân đối trong nền kinh tế đất nước.
D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
Câu 9. Một trong những thành tựu bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. hàng hóa trên thị trưòrng dồi dào, đa dạng. B. có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
C. cơ cấu kinh tế được xây dựng cân đối, hợp lí. D. hiệu quả kinh tế đạt mức cao.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây thuộc chủ trương đổi mới về chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ
tháng 12/1986)?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành, nghề.
B. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, hình thành cơ chế thị trường.

107
Câu 11. Yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt
Nam (tháng 12/1986) là
A. thành công của các nước ASEAN khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại.
B. thành công của Liên Xô khi thực hiện công cuộc cải tổ.
C. sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
D. sự phát triển của các cường quốc Mĩ, Nhật Bản, Liên bang Nga.
Câu 12. Năm 1995, Mĩ bình thường hóạ quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clintơn.
B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
C. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
D. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phải là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.
B. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu.
C. Hình thành cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước.
D. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
Câu 14. Từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra chủ trương đổi mới trong lĩnh vực nào là chủ yếu?
A. Kinh tế và chính trị. B. Kinh tế và văn hoá. C. Chính trị và văn hoá. D. Văn hoá và tư tưởng.
Câu 15. Trọng tâm của đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là đổi mới về
A. kinh tế. B. chính trị. C. tư tưởng. D.văn hoá.
Câu 16. Nội dung của Ba chương trình kinh tế lớn ở Việt Nam (1986 - 1990) là
A. hàng hoá tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc.
B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc.
D. máy móc, lương thực - thực phẩm và hàng xuất khẩu.
Câu 17. Một trong những hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 1990) ở Việt Nam là
A. lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu.
B. tình trạng khủng hoảng chính trị - xã hội kéo dài.
C. kinh tế đối ngoại không có sự chuyển biến đáng kể.
D. tình trạng lạm phát đang ở mức rất cao.
Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới (1986 -
1990) ở Việt Nam?
A. Đất nước vẫn chưa ra khỏi khủng hoảng về chính trị.
B. Nền kinh tế còn mất cân đối lớn, lạm phát vẫn ở mức cao.
C. Chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế.
D. Đời sống của một bộ phận nhân dân còn khó khăn.
Câu 19. Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần nhằm
A. khơi xây dậy được tiềm năng và sức sáng tạo của quần chúng.

108
B. thực hiện chủ trương chung của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
C. tập trung sức mạnh để phát triển công nghiệp nặng và xuất khẩu.
D. phục vụ cho công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 20. Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước nhằm
A. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị.
B. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân.
C. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc doanh.
D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa.
Câu 21. Nội dung đường lối đổi mới đi lên CNXH ở Việt Nam (đề ra từ năm 1986) là
A. đổi mới toàn diện, đồng bộ trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. đổi mới toàn diện, đồng bộ trọng tâm là đổi mới kinh tế.
C. thay đổi mục tiêu chiến lược đi lên CNXH.
D. đổi mới lần lượt từ kinh tế đến chính trị, văn hóa, tư tưởng.
Câu 22. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986) Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định trọng
tâm của công cuộc đổi mới là
A. kinh tế. B. chính trị. C. văn hóa. D. tư tưởng.
Câu 23. Những thành tựu đạt được của Việt Nam giai đoạn 1986 - 1990 chứng tỏ
A. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
B. kế hoạch xây dựng bước đầu cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội đã thành công.
C. đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới đã hoàn thành.
D. bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp, Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng lạm phát.
Câu 24. Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 của thế kỉ XX đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với
Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghệp. B. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
Câu 25. Bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
A. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. cô lập, phân hóa cao độ hàng ngũ kẻ thù.
C. không ngừng tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 26. Hiện nay, tổ chức nào ở Việt Nam có chức năng tập hợp và đoàn kết toàn dân?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Dân tộc thống nhất. D. Mặt trận Dân tộc Việt Nam.
Câu 27. Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam 1986?
A. Kinh tế mất cân đối, lạm phát tăng. B. Nửa triệu hecta ruộng đất bị bỏ hoang.
C. Đời sống nhân dân không ổn định.
D. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.
Câu 28. Nội dung đường lối đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là
109
A. thay đổi toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới chính trị.
B. đổi mới lần lượt trên các lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. thay đổi toàn bộ mục tiêu chiến lược.
D. đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
Câu 29. Quan điểm đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là
A. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
D. không thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy hiệu quả hơn.
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP THEO ĐỀ MINH HỌA NĂM 2019
Câu 1 – đề minh họa
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh
A. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai
B. bán được nhiều vũ khí trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
D. rất thuận lợi vì Liên Xô là nước chiến thắng trong chiến tranh thế giới hai.
Câu 2: Từ năm 1945 đến năm 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc khôi phục kinh tế ?
A. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
B. Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
C. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Thành lập liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
Câu 3: Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) dựa vào
A. những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. thành quả thắng lợi trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai.
D. nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 4: Trong khoảng ba thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực
A. công nghiệp vũ trụ. B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp dầu mỏ. D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 5: Sự kiện nào mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Neil Armstrong đặt chân lên Mặt Trăng. B. Laika- sinh vật sống đầu tiên bay vào vũ trụ
C. I. Gagarin bay vòng quanh Trái Đất D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để xây dựng cơ sở vật chất
– kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội?
A. Công nghiệp nặng. B. Công nghiệp nhẹ. C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 7: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là
A. hòa bình, trung lập, không liên kết.
110
B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á
C. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mĩ.
D. bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc
Câu 8: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 có ý nghĩa là
A. thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
C. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 9: Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957 có ý nghĩa là
A. nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. đánh dấu bước phát triển của nền khoa học- kĩ thuật Xô viết.
C. chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa
D. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 là gì?
A. Mở rộng quan hệ với các đối tác trên phạm vi toàn cầu.
B. Thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
C. Phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.
Câu 2 – đề minh họa
Câu 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ NB) đều
A. bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. B. giành được độc lập.
C. là thuộc địa của Pháp. D. là các nước phát triển mạnh mẽ về kinh tế.
Câu 2. Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là
A. phát triển kinh tế. B. cải tổ chính trị.
C. phát triển kinh tế, chính trị. D. phát triển văn hóa, giáo dục.
Câu 3. Từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay, Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế.
C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
D. Thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
Câu 4. Sau khi giành độc lập, nhóm 5 nước sáng lập asean thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu.
A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ .
B. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.
C. nhanh chóng vươn lên trở thành nước công nghiệp mới (NICS).
D. thúc đẩy tốc đọ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.
Câu 5. Từ giữa những năm 70 thế kỉ XX, Ấn Độ tự túc được lương thực là nhờ cuộc cách mạng nào dưới
đây?
111
A. Cách mạng xanh. B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng công nghệ D. Cách mạng chất xám.
Câu 6. Hình thức đấu tranh chủ yếu của các nước Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vũ trang. B. nghị trường. C. ngoại giao D. bất hợp tác.
Câu 7. Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 8. Năm 1992 những quốc gia tham gia nào tham gia Hiệp ước Bali ?
A. Lào,Việt Nam B. Lào, Campuchia. C.ViệtNam,Campuchia. D. Mianma, Campuchia.
Câu 9. Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào ngày 2/12/1975 là
A. nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập.
B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt Quốc dân.
C. Mĩ kí hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình ở Lào.
D. nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước.
Câu 10. Tổ chức nào lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Dân tộc.
C. Đảng Bảo thủ. D. Đảng Quốc dân.
Nhóm: câu 3+4 đề minh họa
Câu 1:Trong giai đoạn 1973 – 1982, kinh tế Mĩ
A. phát triển mạnh mẽ. B. khủng hoảng và suy thoái kéo dài.
C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phục hồi và phát triển.
Câu 2: Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản
A. có bước phát triển nhanh. B. phát triển xen lẫn suy thoái.
C. bước đầu suy thoái. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 3:Từ năm 1960 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển thần kì. B. có bước phát triển.
C. phát triển xen lẫn suy thoái. D. cơ bản được phục hồi.
Câu 4: Từ năm 1945 đến năm 1950, kinh tế Tây Âu
A. ổn định và phục hồi. B. có bước phát triển.
C. phát triển xen lẫn suy thoái. D. bước đầu suy thoái.
Câu 5: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật là
A. Liên Xô B. Pháp. C. Mĩ D. Anh.
Câu 6: Năm 1979, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với nước nào?
A. Trung Quốc. B. Liên Xô. C. Mông Cổ. D. Ấn Độ.
Câu 7: Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu đã trở thành
112
A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
C. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
D. trung tâm chính trị - trung tâm công nghiệp.
Câu 8:Liên minh châu Âu (EU) là một liên minh hợp tác về
A. chính trị, quân sự, tiền tệ, đối ngoại, an ninh.
B. quân sự, kinh tế, chính trị, văn hóa, an ninh.
C. kinh tế, tiền tệ, văn hóa, quân sự, an ninh. D. kinh tế, chính trị, tiền tệ, đối ngoại, an ninh.
Câu 9: Trong khoa học – kỹ thuật và công nghệ, Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. công nghệ vũ trụ . B. sản xuất ứng dụng dân dụng
C. công nghệ phần mềm. D. công nghệ hạt nhân.
Câu 10: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào đầu thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. B. Mĩ - Anh – Pháp.
C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 4 – đề minh họa
Câu 1: Năm 1923, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân. B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 2: Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản. B. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa. D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 3: Tháng 2 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. xuất bản báo Thanh Niên. B. sáng lập nhóm Cộng sản đoàn
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 4: Con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc khẳng định sau khi
A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B. gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam (1919).
C. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari (1921).
D. đọc bản sơ thảo lần thứ nhất Luận cương của Lênin (1920).
Câu 5: Tháng 6 -1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam đòi
quyền lợi gì cho dân tộc Việt Nam?
A. Độc lập, tự do, bình đẳng và tự quyết. B. Tự do, dân chủ, bình đẳng và tự quyết
C. Độc lập, tự do, bình đẳng và bác ái. D. Độc lập, dân chủ, bình đẳng và bác ái.
Câu 6: Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập (9 – 1929) từ tổ chức
A. Đảng Tân Việt. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Hội Phục Việt.
Câu 7:Đại hội nào của Đảng ta quyết định lấy ngày 3 - 2 hằng năm là ngày kỉ niệm thành lập Đảng ?
113
A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất (3 - 1935). B. Đại hội đại biểu lần thứ II (2 - 1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960). D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986).
Câu 8: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay
sai…” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào ?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Hội Hưng Nam.
C.Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Hội Phục Việt.
Câu 9:Nhà xuất bản “Nam Đồng thư xã” là cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức cách mạng nào ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Phục Việt.
C. Tân Việt Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 10: Cuộc đấu tranh đầu tiên do giai cấp tư sản dân tộc khởi xướng trong những năm 1919-1925 là
A. chống độc quyên thương cảng Sài Gòn. B. chống độc quyền xuất khẩu lúa gạo Nam Kỳ.
C. tẩy chay tư sản Hoa kiều. D. thành lập Đảng lập hiến để tập hợp quần chúng.
Nhóm câu hỏi số 5, 6.
Gói câu hỏi số 5
Câu 1: Cơ quan ngôn luận của An Nam Cộng Sản Đảng (1929) là tờ báo
A. Đỏ. B.Búa liềm . C. Người nhà quê. D. Chuông rè.
Câu 2: Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên tháng 6 - 1925 nhằm
A. đánh đổ Đế quốc Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
B. đánh đuổi giặc Pháp , đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
C. liên lạc với các dân tộc bị áp bức t/rên thế giới để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa.
D. thiết lập một xã hội bình đẳng và bác ái.
Câu 3: Sự ra đời ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 là xu thế khách quan của cuộc vận động giải
phóng dân tộc theo con đường
A. Cách mạng vô sản . B. Dân chủ tư sản kiểu cũ
C. Dân chủ tư sản kiểu mới. D. Phong kiến
Câu 4: Tháng 7 - 1925 Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia ...lập ra
A. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari B. Hội Việt nam cách mạng thanh niên.
C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông D. Việt Nam nghĩa đoàn .
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là tờ báo
A. Người cùng khổ. B.Nhân đạo. C. Đời sống công nhân. D.Thanh niên.
Câu 6: Sự kiện nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường giành độc lập tự do của nhân dân Việt Nam?
A. Gửi đến hội nghị Vecxai bản yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Tham dự Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng xã hội Pháp.
C. Đọc Luận cương về vấn đề dân tộc thuộc địa của Lênin (7/1920).
D. Dự đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản.
Câu 7: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 có sự tham gia của đại biểu các tổ chức
114
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng
B. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương Cộng sản đảng, Tân Việt Cách mạng đảng.
D. An Nam Công sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn
Câu 8: Tại hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản đầu năm 1930 các đại biểu đã nhất trí đặt tên Đảng là
A. Đảng Công sản Việt Nam B. Đảng Cộng sản Đông Dương
C. Đảng Lao động Việt Nam D.An Nam Cộng sản đảng.
Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là:
A. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.
B. đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến, tư sản phản cách mạng
C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
D. đánh đổ đế quốc, tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.
Câu 10: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập vào tháng 6 – 1925 dựa trên cơ sở của tổ chức:
A. Cộng sản đoàn. B. Tâm tâm xã. C. Nam đồng thư xã. . Cường học thư xã.
Câu 11: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái tháng 2 – 1930 đã chấm dứt vai trò lịch sử của tổ chức
A. Tân Việt cách mạng đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Gói câu hỏi số 6. Mức độ nhận biết
Câu 1: Từ năm 1930, kinh tế Việt Nam bước vào thời kì
A. suy thoái, khủng hoảng. B. phục hồi và phát triển.
C. phát triển, có bước tiến mới. D. phát triển mạnh mẽ.
Câu 2: Một trong những nội dung của Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng
Cộng sản Việt Nam (10/1930) là
A. Cử ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức. B. Hợp nhất các tổ chức cộng sản.
C. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên. D. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 3: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Việt Nam được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 - 1936 là
A. chống chế độ phản động thuộc địa. B. chống thực dân Pháp và tay sai.
C. chống phát xít Nhật và tay sai. D. chống đế quốc - phát xít Pháp - Nhật.
Câu 4: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939, đề ra khẩu hiệu
thành lập
A. Chính quyền xô viết công - nông - binh.
B. Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. Chính phủ Dân chủ cộng hòa.
D. Chính quyền của giai cấp công - nông.
Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11 - 1939 chủ trương
A. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
115
C. nêu cao khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Câu 6: Khi vào Đông Dương, phát xít Nhật thi hành chính sách nào về nông nghiệp?
A. Cướp ruộng đất, nhổ lúa trồng đay. B. Tăng cường đầu tư vốn vào các đồn điền.
C. Thành lập thêm nhiều đồn điền mới. D. Đầu tư vào độc canh cây lúa.
Câu 7: Trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng VN trong thời kì Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là
A. Cao Bằng. B. Bắc Sơn. C. Võ Nhai. D. Tân Trào
Câu 8: Tháng 6 năm 1940, sau khi đầu hàng Đức, Pháp đã thực hiện chính sách nào đối với lực lượng tiến
bộ trong nước và phong trào cách mạng thuộc địa?
A. Chính sách thù địch B. Chính sách tiến bộ.
C. Ân xá tù chính trị. D. Nới rộng quyền tự do dân chủ.
Câu 9: Căn cứ địa đầu tiên của Việt Nam trong phong trào giải phóng dân tộc 1939 -1945 là
A. Cao Bằng B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C. Cao - Bắc - Lạng D. Việt Bắc.
Câu 10: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 12 – 3 - 1945 đã
A. tạo nên sự khủng hoảng chính trị sâu sắc. B. tạo ra điều kiện khởi nghĩa chín muồi.
C. chứng tỏ khí thế cách mạng bao trùm cả nước. D. chứng tỏ Pháp không đủ sức độc chiếm Việt Nam.
Câu 11: Ngày 16 - 4 - 1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập
A. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam B. Ủy ban quân sự cách mạng Bắc kì.
C. Ủy ban lâm thời khu giải phóng. D. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc.
NHÓM CÂU 7
Câu 1: Luận cương chính trị tháng (10- 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến
lược của cách mạng là
A. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động. B. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc
C. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc. D. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống
A. đế quốc và phong kiến. B. đế quốc và phát xít.
C. phong kiến và phát xít. D. phong kiến và tư sản.
Câu 3: Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là (thông
hiểu)
A. phong trào dân chủ 1936-1939. B. phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
C. phong trào cách mạng 1930-1931. D. cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.
Câu 4: Đại hội VII (7 - 1935) của Quốc tế cộng sản xác định kẻ thù của cách mạng thế giới là
A. chủ nghĩa phát xít. B. chủ nghĩa đế quốc.
C. bọn phản động thuộc địa. D. chủ nghĩa thực dân.
Câu 5: Nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Đông Dương (tháng 7- 1936) xác định là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
116
C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 6: Trong phong trào kháng Nhật cứu nước, khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách
của nông dân?
A. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. B. tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. C. giảm tô, giảm
thuế, chia lại ruộng công. D. cách mạng ruộng đất.
Câu 7: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) chủ trương
thành lập
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Đồng minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) đã xác định
hình thái khởi nghĩa giành chính quyền ở Việt Nam là
A. đi từ đấu tranh chính trị tiến lên khởi nghĩa vũ trang.
B. kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. khởi nghĩa từng phần kết hợp với tổng khởi nghĩa.
Câu 9: Ngày 12-3-1945, Ban Thường vụ trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ra Chỉ thị
A. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. B. Toàn dân kháng chiến.
C. “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” .D. “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 10: Bốn địa phương giành chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam là
A. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Nhóm: 8 ( Câu 8)
Câu 1: Quân đội Đồng minh các nước vào nước ta sau năm 1945 là
A. quân Anh, quân Trung Hoa Dân quốc B. quân Anh, quân Mĩ.
C. quân Pháp, quân Anh. D. quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 2: Tàn dư văn hóa do chế độ thực dân, phong kiến để lại cho nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm
1945 là
A. các tệ nạn xã hội mê tín, dị đoan, rượu chè, cờ bạc.
B. hơn 90% dân số không biết chữ.
C. văn hóa hiện đại theo kiểu phương Tây.
D. văn hóa mang nặng tư tưởng phản động của phát xít Nhật.
Câu 3: Sau thất bại ở chiến dịch Việt Bắc ( 1947), Pháp buộc phải chuyển từ
A. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “ vừa đánh vừa đàm”.
B. “đánh chắc tiến chắc” sang “ đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “đánh nhanh thắng nhanh” sang “ đánh lâu dài”.
117
D. “ đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”
Câu 4: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) là
A. “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. B. “Đại hội xây dựng Chủ nghĩa xã hội”.
C. “Đại hội phục hồi phong trào cách mạng”. D. “Đại hội đổi mới”.
Câu 5: Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) nhằm
A. khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới.
B. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
C. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.
D. tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 6: Thắng lợi quân sự mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
(1946 -1954) là chiến dịch
A. Biên giới. B. Việt Bắc. C. Hòa Bình. D. Điện Biên Phủ.
Câu 7: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954 là tiến công vào
A. tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương.
B. cụm cứ điểm Him Lam.
C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm.
Câu 8: Thắng lợi quân sự nào kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 -1954?
A. chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) . B. chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Hiệp định Sơ bộ năm 1946. D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954.
Câu 9: Nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp 1945 - 1954 là
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh
B. sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.
C. toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu.
D. hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
Câu 10: Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông Dương khi bước vào Đông - Xuân 1953 -1954 nhằm
A. xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. B. làm chủ chiến trường chính ở Bắc Bộ.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự. D. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Nhóm: Câu 9
Câu 1. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. chống lại sự phá hoại và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
Câu 2. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961-1965) của Mĩ tiến hành ở miền Nam
Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt. B. tiêu diệt lực lượng của ta.
118
C. kết thúc chiến tranh. D. lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959-1960)?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Buộc Mĩ phải rút quân về nước
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới,
được tiến hành bằng lực lượng
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ, đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân (1968)?
A. Buộc Mĩ ký hiệp định Pari. B. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Chấm dứt phá hoại Miền Bắc. D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
Câu 6. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân đội Mĩ.
C. Quân đội các nước đồng minh Mĩ. D. Quân đội các nước Đông Dương.
Câu 7. Mục đích chủ yếu của Mĩ khi cho máy bay tập kích Hà Nội, Hải Phòng trong 12 ngày đêm năm 1972 là gì?
A. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH miền Bắc
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chiến đấu của ta.
D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
Câu 8. Hành động phá hoại Hiệp định Pari (1973) của chính quyền Sài Gòn là
A. tổ chức những cuộc hành quân tìm diệt, đánh vào căn cứ của ta.
B. đàn áp, khủng bố những hoạt động yêu nước của nhân dân miền Nam
C. mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta..
D. không tiến hành trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 9. Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pari.
C. xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
D. thực hiện triệt để “ người cày có ruộng”.
Câu 10. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã trải qua các chiến dịch lớn là
A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.
Câu 10 – đề minh họa
Câu 1: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
119
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Hồ Chí Minh. D. chiến dịch đường 14 – Phước Long.
Câu 2: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua các chiến dịch
A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh
D. Plâyku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.
Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã xác định chủ trương đấu tranh
chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. chính trị, quân sự, ngoại giao. B. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
C. quân sự, ngoại giao, văn hóa. D. chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 4: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần
thứ 21 (7/1973) là
A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm. B. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động.
Câu 5: Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21(7/1973) là
B. đấu tranh ôn hòa. A. cách mạng bạo lực. C. cách mạng vũ trang. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng lần thứ 21(7/1973) là
A. chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chuyển sang đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
Câu 7: Cuối 1974 – đầu năm 1975, quân dân miền Nam giành thắng lợi vang dội trong
A. chiến dịch Tây Nguyên. B. chiến dịch đường 14 – Phước Long.
C. chiến dịch đường 9 – Nam Lào. D. cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
Câu 8: Chiến dịch Đường 14 – Phước Long (12/12/1974 đến 6/1/1975) thắng lợi đã mở ra khả năng
A. thắng lớn của quân ta. B. trưởng thành của quân Sài Gòn.
C. khả năng chiến đấu của quân Mĩ. D. trưởng thành của quân đội miền Nam.
Câu 9: Quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà
Nẵng năm 1975 là
A. giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975. B. giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.
C. giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 D. mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 10: Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 được Bộ
Chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn là

120
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam C. Quảng Trị. D. Sài Gòn – Gia Định.
Câu 11: Chiến dịch Tây Nguyên (4/3/1975 – 24/3/1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước từ tiến công chiến lược sang
A. tổng tiến công và nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam.
B. tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam.
C. khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn chiến trường miền Nam.
D. đồng khởi giành chính quyền trên toàn chiến trường miền Nam.
Câu 12: Tỉnh cuối cùng được giải phóng ở miền Nam trong năm 1975 là
A. Hà Tiên B. Châu Đốc. C. Vĩnh Long. D. Đồng Nai Thượng.
Câu 11 – đề minh họa
Câu 1. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm 1975 là
A. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
B. thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước.
C. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
D. hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây là điều kiện thuận lợi của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân năm
1975?
A. Đất nước đã thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Hậu quả chiến tranh đã khắc phục xong.
C. Nền kinh tế bước đầu có tích lũy nội bộ. D. Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.
Câu 3. Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng là đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng trọng
tâm
A. đổi mới về kinh tế. B. đổi mới về chính trị.
C. đổi mới về kinh tế và chính trị. D. đổi mới về văn hóa.
Câu 4. Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ Đại hội Đảng VI (12/1986) là
A. bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh. B. hoàn thiện cơ chế quản lí nhà nước.
C. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng. D. hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
Câu 5. Trong đường lối đổi mới đất nước (12/1986) Đảng đã chủ trương xây dựng chế độ nhà nước như thế
nào?
A. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa B. Một thể chế chính trị độc lập.
C. Nhà nước dân chủ kiểu mới. D. Chế độ pháp quyền nhân dân.
Câu 6. Việc hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước ở Việt Nam năm 1976 đã
A. tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới
C. thể hiện mong muốn đựơc ra nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
D. đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị-xã hội.
Câu 7. Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986-1990) đã chứng tỏ

121
A. Việt Nam đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội.
B. đường lối đổi mới là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
C. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
D. đường lối đổi mới còn thiếu sót, cần phải có những bước đi phù hợp.
Câu 8. Ngày 25/4/1976 đã diễn ra sự kiện trọng đại nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
C. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 9. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là
nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng (12/1986) về
A. chính trị. B. văn hóa. C. pháp luật. D. đối ngoại.
Câu 10: Trong đường lối đổi mới đất nước(12/1986) Đảng chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo định hướng
B. kinh tế thị trường . A. xã hội chủ nghĩa.
C. kinh tế tập trung. D. phân phối theo lao động.
Câu 11. Nội dung nào phản ánh không đúng về đường lối đổi mới trên lĩnh vực chính trị?
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập, mở rộng hợp tác về văn hóa.
B. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyền lực thuộc về nhân dân.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị và hợp tác.
Câu 12. Trong kì họp đầu tiên Quốc hội khóa IV đã không quyết định vấn đề gì?
A. Tên nước là “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
B. Quốc ca bài “Tiến quân ca”. thủ đô là Hà Nội.
C. Quốc kì mang dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
D. Thành phố Sài Gòn được đổi tên thành thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 12 - Đề minh họa:
Câu 1: Trước cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga vẫn là một nước
A. Quân chủ chuyên chế. B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa. D. Dân chủ đại nghị.
Câu 2: Sự kiện nào là mốc mở đầu cho cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga?
A. Cuộc bãi công của công nhân nổ ra khắp thành phố.
B. Giai cấp tư sản thành lập Chính phủ tư sản lâm thời
C. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grat.
D. Quân khởi nghĩa bắt giam các bộ trưởng và tướng tá của Nga hoàng.
Câu 3: Nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 tồn tại song song hai chính quyền nào?

122
A. Chính quyền phong kiến và Xô viết đại biểu. B. Chính quyền của tư sản và nông dân
C. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu. D. Chính quyền công nhân và nông dân.
Câu 4: Thành quả lớn nhất của cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế B. lật đổ được nền thống trị của giai cấp tư sản
C. hai chính quyền song song tồn tại D. giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động
Câu 5. Bối cảnh kinh tế nước Nga Xô Viết trước khi thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) là
A. Nền kinh tế quốc dân đang dần phục hồi B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng
C. Nền kinh tế quốc dân phát triển D. Kinh tế lâm vào khủng hoảng và suy thoái
Câu 6: Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối là
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
B. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN
Câu 7: Tình hình kinh tế nước Nga trước cách mạng tháng Hai năm 1917 như thế nào?
A. Kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi. B. Kinh tế đang phục hồi.
C. Công nghiệp nặng phát triển. D. Nông nghiệp phát triển.
Câu 8. Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đối với thế giới là
A. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
B. làm thay đổi cục diện thế giới
C. để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.
D. tạo điều kiện cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển.
Câu 9. Cuối tháng 12 – 1922, ở nước Nga Xô Viết diễn ra sự kiện nào?
A. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết được thành lập.
B. Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ hai.
C. Chính sách kinh tế mới của Lê-nin.D. Lãnh tụ Lê-nin qua đời.
Câu 10. Nhiệm vụ trọng tâm các kế hoạch 5 năm đầu tiên của Liên Xô (1925 – 1941) là
A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. D. Đào tạo cán bộ kỹ thuật công nhân lành nghề.
Câu 13 – đề minh họa
Câu 1: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là gì?
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
Câu 2: Theo thỏa thuận các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của

123
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. các nước phương Tây.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. Thành lập tòa án quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh
C. Thống nhất về việc thành lập tổ chức Liên Hợp quốc.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
Câu 4: Một trong những mục đích của tổ chức Liên Hợp quốc là
A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.
C. thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 5: Cơ quan giữ vai trò quan trọng hàng đầu của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế
giới là
A. Hội đồng Bảo an. B. Đại hội đồng.
C. Hội đồng kinh tế - xã hội. D. Ban Thư kí.
Câu 6: Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc. B. bùng nổ và ngày càng lan rộng.
C. đang diễn ra vô cùng ác liệt. D. đã kết thúc.
Câu 7: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng vùng Đông Đức, Bắc Triều Tiên
và Đông Âu?
A. Pháp. B. Liên Xô. C. Mĩ. D. Anh. Câu 8: Theo quyết
định của Hội nghị Ianta lâý vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt quốc gia nào?
A. Triều Tiên. B. Đức. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 9: Theo Hội nghị Ianta và Pốt đam, việc giải giáp phát xít Nhật ở Việt Nam được giao cho quân đội nước
nào?
A. Anh - Pháp. B. Mĩ - Pháp. C. Anh - Trung Quốc. D. Anh - Mĩ.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. một trật tự thế giới có sự phân cực giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do Chủ nghĩa xã hội thao túng.
C. một trật tự thế giới hoàn toàn do Chủ nghĩa tư bản thao túng.
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các
nước bại trận.
Câu 14 – đề minh họa.
Câu 1: Vì sao năm 1960 được lịch sử thế giới ghi nhận là “Năm Châu Phi”?
A. Có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
B. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã bị xóa bỏ.

124
D. Hệ thống thuộc địa của Pháp bị sụp đổ hoàn toàn.
Câu 2: Sự kiện đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi là :
A. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai bị xóa bỏ.
B. 17 quốc gia cùng giành độc lập trong 1 năm.
C. Năm 1990, Nammibia tuyên bố độc lập.
D. Cộng hòa Môdămbich, Ănggôla giành độc lập năm 1975.
Câu 3: Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60- 80 của thế kỉ XX là gì?
A.Nhiều nước Mĩ latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha.
B. Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc, trở thành sân sau của đế quốc Mĩ.
C. Các nước Mĩ Latinh vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công nghiệp.
D. Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở nhiều nước Mĩ Latinh
Câu 4: Vì sao thập niên 60 , 70 của thế kỉ XX , Mĩ Latinh được gọi là lục địa bùng cháy?
A. Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập.
B. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi.
C. Phong trào chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra sôi nổi.
D. Ở đây có cách mạng Cuba bùng nổ.
Câu 5: Vì sao Mĩ chống lại phong trào cách mạng ở khu vực Mĩ Latinh những năm 60 , 70 của thế kỉ XX?
A. Nhiều nước ở Mĩ Latinh đã giành được độc lập dân tộc.
B. Chủ nghĩa xã hội đang lan rộng ở khu vực Mĩ Latinh.
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa khủng hoảng, phong trào cách mạng Mĩ Latinh mất chỗ dựa.
D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh, trở thành lục địa bùng cháy.
Câu 6: Tại sao nói cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được gọi là cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc ?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là một hình thái của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là sự duy trì hình thức thuộc địa
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là chính sách cai trị của chính quyền thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là một hình thái của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 7: Chế độ Apacthai là chế độ như thế nào?
A. Một chế độ phân biệt đẳng cấp hết sức nghiệt ngã.
B. Một biến tướng của chế độ thực dân
C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.
D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.
Câu 8: Những năm 60 chiêu bài Mĩ sử dụng để lôi kéo các nước Mĩ Latinh là gì?
A. Đề xướng việc tổ chức ‘‘liên minh vì tiến bộ’’.
B. Đề cao khẩu hiệu dân chủ dân quyền tự do tín ngưỡng.
C. Đề xướng tư tưởng ‘‘ Châu Mĩ của người Châu Mĩ ”.

125
D. Đề cao vấn đề nhân quyền và dân quyền.
Câu 9: Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đòi hỏi giải quyết
nhiệm vụ chính là gì?
A. Dân chủ. B. Dân tộc.
C. Dân tộc - Dân chủ. D. Chống phân biệt chủng tộc.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ II Mĩ có âm mưu gì đối với các nước Mĩ Latinh?
A. Biến Mĩ Latinh trở thành ‘‘sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ.
B. Lôi kéo các nước Mĩ La tinh vào khối quân sự.
C. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền của các nước Mĩ La tinh.
D.Khống chế các nước Mĩ La tinh không cho quan hệ với các nước khác.
Câu 15 – đề minh họa
Câu 1. Trước năm 1945, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch là
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Triều Tiên. D. Hàn Quôc.
Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc
đấu tranh giành độc lập?
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đầu tranh giành độc lập đối với các nước Đông Nam Á.
B. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
C.Miến Điện, Việt Nam, Philippin. D. Campuchia, Malaixia, Brunây.
Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi?
A. Hiệp định Viêng Chăn được kí kết (2-1973). B. Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào thành lập (12-1975).
C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (7-1954). D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955).
Câu 5. Thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?
A. Tôn giáo .B. Lãnh thổ. C. Văn hóa. D. Kinh tế.
Câu 6. Năm 1960, được gọi là “Năm châu Phi” vì
A. nhiều nước Bắc Phi và Tây Phi giành được độc lập.
B. các thuộc địa còn lại ở châu Phi giành được độc lập.
C. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi phát triển.
Câu 7. Cuộc cách mạng của nhân dân Cu ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Phiđen Cátxtơrô trở về nước, tiến hành chiến tranh du kích
B. Nước Cộng hòa Cuba ra đời do Phiđen Cátxtơrô đứng đầu..
C. Cuộc tấn công trại lính Môncađa do Phiđen Cátxtơrô chỉ huy.

126
D. Nước Cộng hòa Cuba tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 8. Vì sao những năm 60, 70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế
hướng ngoại?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế.
B. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
D. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
Câu 9. Cuộc đấu tranh chống lại tập đoàn Khơ me đỏ của nhân dân Campuchia thắng lợi có sự giúp đỡ của
nước nào?
A. Quân tình nguyện Việt Nam .B. Quân tình nguyện Trung Quốc.
C. Quân giải phóng Lào. D. Hồng quân Liên Xô.
Câu 10. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ
La tinh diễn ra dưới hình thức nào?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị.
C. Bãi công của công nhân. D. Sự nổi dậy của người dân.
Câu 16 – đề minh họa
Câu 1: Nội dung nào không phải là thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại từ sau chiến tranh thế giới
thứ 2?
A. Chi phối một số nước tư bản đồng minh. B. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
C. Thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. D. Lập được nhiều khối quân sự ở khắp các châu lục.
Câu 2: Sau khi trật tự hai cực Ianta tan rã mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Mĩ là gì?
A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới.
B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước
C. Thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
C.Tiềm lực kinh tế tài chính hùng hậu.
D Tiềm lực kinh tế, quốc phòng hùng mạnh.
Câu 4: Ngoài việc giúp đỡ các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, kế hoạch Mác - san còn nhằm mục đích tạo
nên
A. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tổ chức hợp tác kinh tế với các nước tư bản chủ nghĩa.
C. sự đối lập về kinh tế chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu.
D. liên minh chính trị - quân sự chống lại phe XHCN.

127
Câu 5: Ý nào dưới đây không phải là nhân tố khách quan giúp kinh tế các nước Tây Âu phục hồi sau chiến
tranh thế giới thứ 2?
A. Liên minh hợp tác trong khuân khổ EU. B. Được đứng dưới “chiếc ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ
C. Viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác – San. D. Nguồn nguyên liệu rẻ từ thế giới thứ 3.
Câu 6: Thành tựu nào dưới đây chứng tỏ Mĩ rất thành công khi thực hiện “cách mạng xanh” trong giai đoạn
1945 - 1973?
A. sản lượng nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng của Anh, Pháp, Nga, Đức, Italia.
B. sản lượng công nghiệp chiếm hơn 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
C. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới.
D. trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất thế giới.
Câu 7: Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản tăng cường quan hệ hợp tác với các nước
A. Đông Nam Á, tổ chức ASEAN. B. Mĩ, Tây Âu.
C. Trung Quốc, Ấn Độ. D. Liên Xô và các nước XHCN.
Câu 8: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân kinh tế Mĩ phát triển mạnh từ sau chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Khai thác hiệu quả tài nguyên thuộc địa .B. Lợi dụng chiến tranh,buôn bán vũ khí.
C. Chính sách điều tiết của nhà nuớc. D. Giàu tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9: Mục tiêu của Liên Minh Châu Âu EU là gì?
A. Liên minh chính trị quân sự, an ninh chung B. Liên minh đối ngoại, giáo dục, văn hóa
C. Liên minh kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại D. Liên minh kinh tế, văn hóa, giáo dục
Câu 10: Khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai tham vọng của Mĩ là
A. làm bá chủ thế giới. B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc
C. thiết lâp trật tự thế giới “đơn cực”. D. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. B. Con người năng động, sáng tạo.
C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Tận dụng tốt nguồn viện trợ bên ngoài.
Câu 17 – đề minh họa
Câu 1. Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
B. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
C. Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay.
D. Để bù đắp những thiếu hụt cho kinh tế “chính quốc”.
Câu 2. Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có điểm gì mới?
A. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
B. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
C. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
D. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

128
Câu 3. Thủ đoạn nào thâm độc nhất của Pháp trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A.Tước đoạt ruộng đất của nông dân. B. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản
C. Bắt nông dân đi phu phen, tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
Câu 4. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất là mâu thuẫn
A. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ.
B. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c tư sản với g/c vô sản.
C. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa g/c nông dân với g/c tư sản.
D. giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa tất cả các giai cấp trong xã hội.
Câu 5. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 thể hiện như thế nào?
A. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để. B. Có thái độ độ kiên định với Pháp.
C. Có thái độ không kiên định, dễ thoả hiệp. D. Sẵn sàng chống Pháp.
Câu 6. Cho biết đặc điểm của phong trào công nhân giai đoạn 1919-1925?
A. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế nên còn mang tính tự phát.
B. Phong trào thể hiện ý thức về quyền lợi kinh tế.
C. Phong trào chủ yếu đòi quyền lợi chính trị và kinh tế có ý thức .
D. Phong trào thể hiện ý thức chính trị
Câu 7. Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và
bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8-1925).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện- Quảng Châu (6-1924).
D. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Véc xai (6-1919).
Câu 8. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của
phong trào công nhân vì:
A. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười được công nhân Việt Nam tiếp thu.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.
C. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam: bước vào đấu tranh tự giác.
D. Ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính Việt Nam sang đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 9. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi của các nước thuộc địa.
B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống thực dân Pháp.
C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
D. Quốc tế chủ trương thành lập mặt trận dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 10. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt
Nam?

129
A. Lí luận đấu tranh giai cấp. B. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc
C. Lí luận cách mạng tư sản. D. Lí luận chủ nghĩa Mác- Lênin.
Câu 18 – đề minh họa
Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về thời cơ tổng khởi nghĩa trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945?
A. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, thời cơ tổng khởi nghĩa đã chín muồi.
B. Thời cơ của tổng khởi nghĩa tháng Tám là thời cơ ngàn năm có một.
C. Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến.
D. Dân tộc ta đã nhanh chóng chớp lấy thời cơ để tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 2: Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 có đặc điểm như thế nào?
A. Khủng hoảng và suy thoái nhưng vẫn được Pháp đầu tư.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập sâu vào nền kinh tế.
C. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời, lạc hậu.
Câu 3: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định trong thời kì
1936 - 1939 là
A. đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc.
B. chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa tay sai.
C. đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
D. chống đế quốc và chống phong kiến.
Câu 4: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930- 1931 phát triển đạt đỉnh cao vì
A. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết.
B. phong trào diễn ra khắp cả nước.
C. giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. thực hiện liên minh công nông bền vững.
Câu 5: Đảng Cộng Sản Đông Dương đưa ra chủ trương đấu tranh mới trong những năm 1936 - 1939 là do
A. tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.
B. sự chỉ đạo của Quốc Tế Cộng Sản
C. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.
D. Chính phủ của Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 6: Hậu quả lớn nhất mà cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 gây ra đối với xã hội Việt Nam là
A. xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm giá cả đắt đỏ.
B. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
C. sản lượng hầu hết các ngành công nghiệp đều suy giảm.
D. cuộc khủng hoảng ở Việt Nam là nặng nề nhất so với các thuộc địa khác của Pháp.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 ?

130
A. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu. B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Thành lập Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 8: Vì sao nói Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công
của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chủ trương giương cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc, đẩy mạnh chuẩn bị khởi nghĩa.
B. Giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp.
C. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng được đề ra từ hội nghị tháng 11 năm 1939
D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân, phát huy sức mạnh của cả dân tộc.
Câu 9: Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là?
A. Công nhân và nông dân. B. Công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản. D. Tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp- Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 19 – đề minh họa
Câu 1: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia”. Đây là đặc
điểm của
B. cao trào kháng Nhật cứu nước. A. phong trào dân chủ 1936-1939.
C. tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. cuộc đấu tranh chuẩn bị lực lượng cách mạng.
Câu 2: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong thời kì 1939 – 1945 là
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. B. hợp pháp, công khai.
C. bí mật, bạo động vũ trang. D. bất hợp pháp, bán công khai.
Câu 3: Từ ngày 14 đến 15-8-1945, tại Tân Trào, Hội nghị toàn quốc của Đảng quyết định
A. tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
B. khởi nghĩa giành cính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. tổng khởi nghĩa và giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.
D. khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
Câu 4: Hãy cho biết kẻ thù của nhân dân Việt Nam sau ngày 9/3/1945?
A. phát xít Nhật. B. Pháp và Nhật. C. thực dân Pháp. D. Pháp và tay sai.
Câu 5: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 –
1939?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.
C. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

131
D. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
C. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
Câu 7: Đảng ta quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước khi
A. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Nhật đảo chính Pháp.
C. Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang phản công trên khắp các mặt trận.
D. Anh – Mĩ triển khai các hoạt động tấn công Nhật Bản.
Câu 8: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng – đặt nhiệm
vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)
Câu 9: Thời cơ khách quan thuận lợi để Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu là
A. quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ tay sai của Nhật hoang mang.
B. phát xít Nhật lần lượt rút quân khỏi khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
C. Nhật đảo chính Pháp làm cho cách mạng Việt Nam chỉ còn một kẻ thù.
D. Mĩ thả 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hiroshima và Nagayaki.
Câu 10. Phát xít Nhật xâm lược Đông Dương với âm mưu
A. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
B. thay chân Pháp khai hóa Đông Dương.
C. độc chiếm Đông Dương.
D. biến Đông Dương thành bàn đạp xâm lược các nước khác.
Câu 20 – đề minh họa
Câu 1: Việc đàm phán và kí kết hiệp định Sơ bộ giữa đại diện chính phủ Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa với đại
diện chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 2. Thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947 là
A. Làm thất bại bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

132
C. Làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. Mở ra bước phát triển lớn trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 3. Trong thời kì 1945 – 1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
B. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C.phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm chiếm.
Câu 4. Việc Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương 1951 – 1953, cho thấy âm mưu gì đối với
khu vực Đông Nam Á?
A. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại ba nước Đông Dương.
B. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng tại Đông Nam Á.
C. Ngăn chặn và đẩy lùi chủ nghĩa cộng sản.
D. Thúc đẩy tự do dân chủ ở Đông Nam Á.
Câu 5. Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc của cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp
xâm lược 1945 – 1954?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết.
B.Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Mĩ tuyên bố “Phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) đối với nước
Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa?
A. A. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. B. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
C. C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. D. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A. A buộc Pháp phải thay đổi chiến lược chiến tranh ở Đông Dương.
C. B. Bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành.
A. C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
D. D. Thế bao vây của địch đối với căn cứ địa Việt Bắc bị phá vỡ.
Câu 8. Ý nào dưới đây giải thích không đúng về nội dung kháng chiến toàn dân trong đường lối kháng chiến
chống thực dân Pháp do Đảng đề ra trong năm 1946 – 1947?
A. A. Cuộc kháng chiến diễn ra trên mọi mặt trận.
B. B. Mọi người dân của nước Việt Nam đều phải tham gia kháng chiến.
C. C. Không phân biệt thành phần, giai cấp, đảng phái, tôn giáo trong xã hội Việt Nam.
D. D. Đánh Pháp với khẩu hiệu “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài”.

133
Câu 9. Đại hội đại biểu lần thứ 12 của Đảng 2/1951 quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên mới là
Đảng lao động Việt Nam nhằm
A. tiếp tục xứ mệnh lịch sử lãnh đạo cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
B. khẳng định vai trò lãnh đạo duy nhất của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.
C. tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
D. đưa cách mạng về từng nước Đông Dương cho phù hợp với lịch sử mỗi nước.
Câu 10. Khi mới ra đời, kế hoạch Nava của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại vì
A. A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. B. quân Pháp lệ thuộc vào viện trợ và giúp đỡ của Mĩ.
C. C. chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
D. D. quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
Câu 21 – đề minh họa
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959 - 1960)?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
Câu 2: Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961
- 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường. B. An Lão.
C. Đồng Xoài. D. Ba Gia.
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 -
1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải
phân tán nhỏ, hoặc rút về biên giới.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
C. dồn dân lập “ ấp chiến lược” coi đây là “xương sống” của chiến lược.
D. nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng chiến lược
quân sự mới “ tìm diệt”.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tiến công Xuân Mậu Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. Chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại Miền Bắc.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán ở Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 5: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài
Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

134
A. Tiến hành dồn dân lập “ Ấp chiến lược“.
B. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt“.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
D. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
Câu 6. Trong chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ không nhằm thực hiện
âm mưu gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” đang bị thất bại ở miền Nam.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước.
Câu 7: Ý nào dưới đây không là nội dung Hiệp định Pari 1973 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt
Nam?
A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
C. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 8: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 - 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường
bạo lực cách mạng không vì lí do nào?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn mở chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pari.
C. Ta quá nhấn mạnh đến hòa bình, hòa hợp dân tộc.
D, Mĩ tuyên bố “ Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 9. Ý nào không phải là hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của Mĩ- chính quyền Sài Gòn ở miền
Nam Việt Nam?
A.Tiến hành chiến dịch “ tràn ngập lãnh thổ”.
B. Mở các cuộc quân “bình định- lấn chiếm vùng giải phóng”
C. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
D.Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Mĩ, cứu nước (1954 - 1975)?
A.Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
B. Nhân dân ta nhận được sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
D. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương.
Nhóm: 22 (Câu 22).
Câu 1: Thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến

135
tranh” là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam được thành lập (1960)
B. sự ra đời của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969).
C. Trung ương cục miền Nam được thành lập (1/1961).
D. Các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam (2/1961).
Câu 2. Sau hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là
A. đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. tổng khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, thống nhất đất nước.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất XHCN.
D. tập trung đẩy mạnh khôi phục kinh tế, làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với Lào và Campuchia.
Câu 3. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX,
một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).
D. Trận “Điện Biên phủ trên không” (1972).
Câu 4. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965 – 1968 là
A. vừa chiến đấu vừa sản xuất và thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
B. đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.
C. chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
D. hỗ trợ cho chiến đấu của nhân dân miền Nam.
Câu 5. Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không
thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai những hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 6. Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm
1973?
A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
D. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ.
Câu 7. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy xuân 1975 là
A. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.

136
B. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
C. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.
B. Sự đoàn kết trong liên minh chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Nhân dân Việt Nam nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước XHCN.
D. Việt Nam nhận được sự ủng hộ, cổ vũ to lớn của các dân tộc ưa chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 9. Sau khi hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng lên chính quyền Ngô
Đình Diệm vì
A. Mĩ muốn độc chiếm Đông Dương.
B. Mĩ muốn tiêu diệt chủ nghĩa Cộng sản ở Việt Nam.
C. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơnevơ.
D. Mĩ muốn thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 10. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt
Nam( 1954- 1975) là:
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN.
D. tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
NHÓM: 23
Câu 1: Nhân dân Miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) vì
A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực.
Câu 2: Trong thời kì 1954 – 1975 sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành
nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.
Câu 3: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân miền Nam sang giai
đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Huế - Đà Nẵng (1975). B. Tây Nguyên (1975).

137
C. Đường 9 - Nam Lào (1971) .D. Điện Biên Phủ trên không 1972.
Câu 4: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ
XX, là sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc?
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975
C. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp(1945-1954). D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau Hiệp định
Giơnevơ (1954)?
A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm.
B. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D Tiến hành cách mạng XHCN.
Câu 6: Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam (1961 -
1973) là
A. ra sức chiếm đất giành dân. B. tiến hành chiến tranh tổng lực.
C. sử dụng quân độ đồng minh. D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt.
Câu 7: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng
lợi bằng việc
A. dùng sức mạnh của vật chất, đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
B. lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
C. lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
D. dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
Câu 8: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 -
1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự động thuận của phe XHCN. B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở Châu Á.
C. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc D. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 9: Trong thời kì 1954 – 1975 cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò
quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì
A. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc XHCN.
C. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.
Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của
nhân dân Việt Nam (1954 - 1975)?
A. Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc.
B. Buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập thống nhất đi lên CNXH.

138
D. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam.
Câu 11: Vì sao chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị lấy tên là Chiến dịch Hồ Chí Minh?
A. Để tưởng nhớ công ơn của Người và khích lệ quân dân cả nước.
B. Vì thời cơ giải phóng miền Nam đã đến, đúng như mong ước của Bác Hồ.
C. Vì kẻ thù đã suy yếu và cũng để khích lệ quân dân cả nước.
D. Để động viên quân và dân ta trong trận đánh cuối cùng.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của
nhân dân Việt Nam?
A. Tổng đốc Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).
B. Xe tăng và bộ binh quân giải phóng tiến vào Dinh Độc lập (30/4/1975).
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập (30/4/1975).
D. Châu Đốc là tỉnh cuối cùng của miền Nam được giải phóng (02/5/1975).
Câu 13: Vì sao Bộ chính trị chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.
B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch ở đây tập trung dày đặc để bảo vệ miền Nam.
C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam.
D. Tây Nguyên là ngã ba Đông Dương, có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, quân sự ở khu vực này.
Nhóm 24
Câu 1: Vào giữa thế kỉ XIX, nước Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Có độc lập,chủ quyền nhưng đã khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng.
B. Đang có nguy cơ bị thực dân phương Tây cai trị.
C. Đất nước độc lập,có chủ quyền,đời sống nhân dân bình yên.
D. Bắt đầu xuất hiện những dấu hiệu khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
Câu 2: Nguyên nhân quyết định dẫn đến tranh xâm lược thực dân Pháp không thực hiện được kế hoạch “đánh
nhanh thắng nhanh” trong chiến tranh xâm lược Việt Nam , vì:
A. quan quân triều đình có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
B. sự đoàn kết chiến đấu của quan quân triều đình và nhân dân ta.
C. kế sách “ vườn không nhà trống” của nhân dân ta phát huy hiệu quả.
D. quân Pháp từ xa đến không quen khí hậu địa hình nên mệt mỏi.
Câu 3: Quyết định sai lầm nào của triều đình Huế làm cho nhân dân ta bất mãn, mở đầu cho việc “quyết đánh
cả triều lẫn Tây”?
A. Ngăn cản nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh Pháp (1861).
B. Nhượng cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì(1862).
C. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất(1862).
D. Bồi thường cho Pháp và Tây Ban Nha 280 vạn lạng bạc.
Câu 4: Hiệp ước nào sau đây xác nhận triều đình Huế đã chính thức thừa nhận sự bảo hộ của thực dân Pháp

139
trên đất nước Việt Nam?
A.Hiệp ước Hác- măng. B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. C. Hiệp ước Nhâm Tuất. D. Hiệp ước Giáp Tuất.
Câu 5: Thực dân Pháp đã mượn cớ gì để tấn công xâm lược nước ta vào năm 1858?
A. Vương triều Tây Sơn sụp đổ.
B. Chính sách “bế quan toả cảng” của triều đình.
C. Các vua nhà Nguyễn không tin tưởng người Pháp nữa.
D. Nhà Nguyễn “cấm đạo Kitô”.
Câu 6: Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy- puy ở Bắc Kì?
A. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu nộp thành.
B.Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán.
C. Cướp thuyền gạo của triều đình , bắt lính đem xuống tàu.
D. Đóng quân trên bờ sông Hồng.
Câu 7: Tình hình chính trị Việt Nam sau khi Hiệp ước Hác- măng được kí kết
A. là thuộc địa của Pháp. B. là nước phong kiến.
C đặt dưới sự “ bảo hộ” của Pháp D. được giao cho triều đình quản lý.
Câu 8: Kế hoạch “ đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Phps bước đầu bị thất bại ở đâu?
A. Đà Nẵng .B. Gia Định. C. Miền Đông. D. Miền Tây.
Câu 9: Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội
(1873)?
A. Phong trào vẫn diễn ra quyết liệt. B. Hoạt động cầm chừng.
C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Hợp tác với thực dân Pháp.
Câu 10. Thực dân Pháp có âm mưu gì khi tấn công vào Gia Định?
A. Làm bàn đạp để tấn công sang Lào và Campuchia.
B. Có cảng biển nước sâu, thuận lợi cho tàu bè qua lại.
C. Gia Định là vựa lúa lớn, có vị trí chiến lược quan trọng.
D. Xa triều đình Huế, có vị trí chiến lược quan trọng.
Gói câu 25:
Câu 1. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là
A. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại B. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
Câu 2. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 3: Điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và 33

140
nước châu Âu) là
A. khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
C. hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
Câu 4. Điểm giống nhau giữa Chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp (1946 - 1954) và Chiến tranh Triều
Tiên (1950 - 1953) là
A. dài ngày, khốc liệt.
B. chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chống lại chủ nghĩa thực dân mới
D. chịu tác động chi phối của hai cực, hai phe: TBCN và XHCN..
Câu 5: Nhận định nào dưới đây phản ánh sự khác nhau cơ bản giữa Tổ chức Hiệp ước Vácsava với Tổ chức
Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)?
A. Liên minh quân sự mang tính chất phòng thủ giữa các nước XHCN.
B. Liên minh quân sự nhằm chống lại các nước TBCN.
C.Liên minh kinh tế giữa các nước XHCN ở Châu Âu.
D.Liên minh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.
Gói câu 26:
Câu 1: Sự kiện có ảnh hưởng đến tâm lý người Mĩ những năm đầu thế kỉ XXI là sự kiện nào dưới đây?
A. Vụ khủng bố 11/9/2001 B. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược VN.
C. Sự sa lầy của quân đội Mĩ ở chiến trường Irắc D. Tổng thống Kennơdy bị ám sát.
Câu 2: Đâu là hậu quả của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Nảy sinh mâu thuẫn giữa hai phe – phe TBCN và phe XHCN.
B. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu .
C. Xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực trên thế giới.
D. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu.
Câu 3: Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai cực, hai phe là
A. chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1954 - 1975).
B. chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954).
C. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
D. các cuộc chiến tranh ở Trung Đông.
Câu 4: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?
A. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
C. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

141
Câu 5: Sự kiện có tính chất đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công năm 1949.
B. cách mạng Cuba lật đổ chế độ độc tài Batixta (1959).
C. ba nước Inđônêxia, Lào, Việt Nam tuyên bố độc lập.
D. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1954)
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. sự lớn mạnh của Trung Quốc và Ấn Độ trong phong trào giải phóng dân tộc.
B. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
C. cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho hai nước tốn kém, suy giảm về nhiều mặt.
D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Mĩ.
Câu 7: Yếu tố quyết định đưa đến sự đối đầu Xô - Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự đối lập về mục tiêu, chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.
B. sự lớn mạnh của phe XHCN.
C. ưu thế vượt trội về sức mạnh kinh tế và quân sự của Mĩ.
D. sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

NHÓM: CÂU 27.


Câu 1. Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 ở Việt Nam là
A. cách mạng vô sản. B. phong kiến.
C. cách mạng tư sản. D. vô sản và tư sản.
Câu 2. Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang đấu tranh tự giác là sự ra đời của
A. Đảng cộng sản Việt Nam .B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương cộng sản đảng. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 3. So với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929)
của Pháp tại Việt Nam có điểm mới là
A. vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa.
B. đầu tư vốn lớn, tốc độ nhanh, quy mô lớn.
C. tăng cường đầu tư vào công nghiệp khai thác mỏ.
D. đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.
Câu 4. Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời tại Bắc kì (3 - 1929) đã chứng tỏ
A. sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.
B. các tổ chức cộng sản lớn mạnh.
C. khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế.
D. sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5. Đặc điểm của phong trào công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 là
A. mang tính tự giác.

142
B. thể hiện ý thức chính trị.
C. đầu tư vốn lớn, tốc độ nhanh, quy mô lớn.
D. chủ yếu đòi quyền lợi chính trị.
Câu 6. Một trong những đặc điểm của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc
dân chủ (1919 – 1925) là
A. nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi các quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp.
B. đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
C. chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
D. đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa “Tam dân” của Tôn Trung Sơn.
NHÓM CÂU 28
Câu 1: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 –
1931?
A. Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp
B. Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
C. Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
D. Thành lập chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân.
Câu 2: Điểm giống nhau của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (05/1941) và Hội nghị Ban chấp
hànhTrung ương Đảng (11/1939) là đặt nhiệm vụ
A. dân chủ lên hàng đầu.
B. ruộng đất lên hàng đầu
C. giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
D. chống phát xít và chiến tranh đế quốc lên hàng đầu.
Câu 3: So với Hội nghị tháng 11-1939, điểm mới của Hội nghị tháng 5-1941 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 4: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (5/1941) so với các hội nghị trước đó là
A. đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt
Nam Ðộc lập đồng minh.
B. đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Dân
chủ Đông Dương.
D. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

143
Câu 5: Điểm khác về nội dung của cuộc cách mạng tư sản dân quyền trong Luận cương chính trị so với Cương
lĩnh đầu tiên là
A. xác định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. xác định cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.
D. bao gồm cả cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Nhóm: Câu 29
Câu 1: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 có ý nghĩa
tương đồng là
A. mở ra kỉ nguyên độc lập tự do, nhân dân lao động nắm chính quyền.
B. làm thay đổi cục diện thế giới.
C. lật đổ ách thống trị của đế quốc và tay sai.
D. mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 2: Điểm khác biệt về diễn biến của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 so với cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa cả ở nông thôn và rừng núi. B. Bùng nổ ở trung tâm đô thị rồi tỏa về nông thôn.
C. Khởi nghĩa cả ở thành thị và nông thôn. D. Bùng nổ từ nông thôn rồi tỏa về thành thị.
Câu 3: Khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi quyết định ở các đô thị vì đây là nơi
A. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
B. có nhiều thực dân, đế quốc.
C. có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
D. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
Câu 4: Phương pháp đấu tranh cơ bản nào được sử dụng trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Đấu tranh chính trị. B. Đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang.
Câu 5: Cách mạng tháng Hai ở Nga năm 1917 với cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945 có điểm giống
nhau về
A. lãnh đạo B. tính chất C. kẻ thù D. kết quả
Nhóm câu 30.
Câu 1. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt nước ta sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
B. giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
C. giải quyết khó khăn về vấn đề tài chính.
D. giải quyết khó khăn về chínhtrị, quân sự.
Câu 2. Nhiệm vụ chính của Đảng, Chính phủ để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945-1946 là

144
A. thành lập chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
B. kháng chiến chống Pháp xâm lược.
C xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
D. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói.
Câu 3. Trong thời kì 1945- 1946, Đảng và Chính phủ ta thực hiện đối sách với Trung Hoa Dân Quốc và Pháp
dựa trên nguyên tắc
A. giữ vững độc lập, chủ quyền dân tộc. B. kiên quyết dùng bạo lực để chống lại kẻ thù.
C. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. D. đảm bảo giành thắng lợi từng nước.
Câu 4. Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), chúng ta tiếp tục ký với Pháp bản Tạm ước ngày 14-9-1946 chứng tỏ
A. sự mềm dẻo về nguyên tắc của Đảng. B.sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
C. thiện chí hòa bình của Đảng và chính phủ ta D. Pháp ngoan cố xâm lược nước ta.
Câu 5. Điểm giống nhau giữa Chiến dịch Biên giới năm 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 là
A. làm phá sản các kế hoạch quân sự của Pháp.
B. các chiến dịch phản công lớn của ta giành thắng lợi.
C. ta giành được thế chủ động trên chiến trường.
D. chiến dịch đầu tiên ta chủ động đánh địch.
Nhóm câu 31
Câu 1. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản trong đấu tranh
ngoại giao của ta vì
A. buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. chứng minh khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.
D. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh.
Câu 2. Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ 1930 – 1975 do đảng đề ra và thực hiện thành công
là:
A. giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp. B. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
C. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền. D. tự do và chủ nghĩa xã hội.
Câu 3. Những hoạt động của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm sau Hiệp định Giơ- ne -vơ
năm 1954 đã dẫn đến hậu quả là
A. cách mạng hai miền không còn mối quan hệ như trước nữa.
B. nước ta bị tạm thời chia cắt thành hai miền.
C. lực lượng cách mạng ở miền Nam bị suy yếu, không thể phục hồi.
D. nội chiến cách mạng bùng nổ ở hai miền Nam- Bắc.
Câu 4. Điểm giống nhau giữa âm mưu của Mĩ trong chiến lược " Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965 ) và "Việt
Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là
A. giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

145
B. "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
C. "dùng người Việt đánh người Việt".
D. Mĩ chỉ huy, vũ khí phương tiện chiến tranh của Mĩ.
Câu 5. Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm
1961-1973 là
A. nhằm chia cắt lâu dài nước ta, thực hiện chiến lược toàn cầu của Mĩ.
B. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.
C. sử dụng quân đội Sài gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.
D. nhằm âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
NHÓM 32
Câu 1. Đặc điểm chung của các phong trào yêu nước ở Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Đều theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Đều theo khuynh hướng vô sản.
C. Đều do nông dân lãnh đạo. D. Đều theo ý thức hệ phong kiến.
Câu 2. Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương là gì?
A. Đây là phong trào tự vệ của nông dân chống Pháp.
B. Đây là phong trào diễn ra để hưởng ứng chiếu Cần vương.
C. Là cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp kết hợp với chống triều đình nhà Nguyễn.
D. Là phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản giữa giai đoạn thứ hai (1888- 1896) so với giai đoạn thứ nhất(1885- 1888) của
phong trào Cần vương là gì?
A. Phong trào chuyển trọng tâm hoạt động ra vùng đồng bằng.
B. Không còn sự chỉ đạo của triều đình.
C. Có nhiều cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn.
D. Phong trào thu hút được đông đảo nhân dân tham gia.
Câu 4. Từ nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê có thể rút ra bài học nào cho cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Xây dựng đường lối, phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp.
B. Xây dựng căn cứ chiến đấu chủ yếu ở vùng rừng núi.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của tầng lớp quan lại trong triều đình nhà Nguyễn.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là một đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta
từ năm 1858 đến năm 1884?
A. Tinh thần chiến đấu dũng cảm.
B. Chiến đấu mưu trí sáng tạo với nhiều hình thức phong phú
C. Cuộc chiến của nhân dân ta diễn ra kịp thời ngay khi Pháp xâm lược nước ta.
D. Đã kết hợp nhiệm vụ chống đến quốc với chống phong kiến ngay từ đầu.

146
Câu 6. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm chậm quá trình xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu cho cách mạng sau này.
C. Làm chỗ dựa vững chắc cho phe chủ chiến trong triều đình Huế.
D. Là cơ sở để các sỹ phu tiến bộ ở nước ta tiếp thu một con đường cứu nước mới.
Câu 7. Thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX chứng tỏ
A. chủ nghĩa đế quốc Pháp đang rất mạnh, có dã tâm chiếm nước ta.
B. sự bất lực của ngọn cờ phong kiến trước nhiệm vụ cứu nước.
C. chế độ phong kiến không thể chống lại được chế độ tư bản chủ n ghĩa về quân sự.
D. Tinh thần và quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta không thể đánh bại được thực dân Pháp.
Câu 8. Nhận xét nào duới đây không đúng về phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Phong trào yêu nước cuối XIX là những phong trào đấu tranh vũ trang, chịu sự chi phối của tư tưởng phong kiến.
B. Thất bại của phong trào này chứng tỏ độc lập dân tộc không thể gắn với chế độ phong kiến.
C.Do chênh lệch về lực lượng và trình độ nên thất bại của phong trào là điều tất yếu.
D. Phong trào đã tạo động lực cho những người yêu nước Việt Nam đi tìm chân lí cứu nước mới.
Câu 9. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ 1858 đến 1884 thất bại chủ yếu là do
A. tinh thần kháng chiến thiếu quyết liệt.
B. trình độ tổ chức kháng chiến còn yếu kém.
C. triều đình Nguyễn bỏ rơi và cố tình phá hoại.
D. không có một người tài giỏi lãnh đạo.
NHÓM CÂU 33
Câu 1: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ
XX là:
A. đặc trưng hai cực - hai phe.
B. xu thế toàn cầu hóa.
C. chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. sự xuất hiện các trung tâm kinh tế-tài chính thế giới.
Câu 2: Yếu tố đưa lại những thay đổi về chất trong cơ cấu cũng như xu hướng phát triển và hình thành những
trung tâm kinh tế lớn của thế giới nửa sau thế kỉ XX là:
A. sự tự điều chỉnh kịp thời về kinh tế của các nước tư bản.
B. sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn.
C. liên minh và nhận viện trợ của Mĩ.
D. xu thế liên kết khu vực diễn ra mạnh mẽ.
Câu 3: Nửa sau thế kỉ XX, ý chí đấu tranh, giữ gìn hòa bình của các dân tộc đã được đề cao hơn bao giờ hết bởi
A. sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.
B. họ vừa trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới.

147
C. tham vọng làm bá chủ của Mĩ.
D. sự tan vỡ trong quan hệ đồng minh Xô-Mĩ.
Câu 4: Đâu không phải là vấn đề mà cách mạng khoa học-kĩ thuật đặt ra đòi hỏi các dân tộc phải giải quyết?
A. Đào tạo con người nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
B. Bảo vệ môi trường sinh thái trên Trái Đất và trong vũ trụ.
C. Điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
D. Sự cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
Câu 5: Đâu không phải là điểm nổi bật mang tính hai mặt trong mối quan hệ giữa các nước lớn ngày nay?
A. Hợp tác và phát triển. B. Mâu thuẫn và hài hòa.
C. Cạnh tranh và hợp tác. D. Tiếp xúc và kiềm chế.
Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, yếu tố làm cho các cuộc nội chiến và xung đột ở nhiều khu vực trở nên trầm trọng
là:
A. sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố.
C. sự hình thành của trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực.
D. Mĩ triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”.
Câu 7: Sau Chiến tranh lạnh, hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc là:
A. phát triển các chương trình vũ trụ quốc tế.
B. đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. xây dựng sức mạnh tổng hợp thay thế chạy đua vũ trang
D. cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.
Nhóm: 34
Câu 1: Điểm khác biệt giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn (1945- 1975) là
A. có thời kì thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.
B. giành chính quyền từ tay thực dân Pháp.
C. có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
D. giành chính quyền từ tay phát xít Nhật.
Câu 2: Trong cùng hoàn cảnh Nhật đầu hàng quân Đồng minh năm 1945, chỉ có Việt Nam, Lào, Inđônêxia
tuyên bố độc lập là do
A. ba nước này đều có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.
B. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kĩ lưỡng
C. ba nước này có sự giúp đỡ của quân Đồng minh trong việc giành chính quyền.
D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 3: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

148
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc.
C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở
các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới.
C. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai D. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.
Câu 5: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các
nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
Câu 6: Việt Nam có thể học tập được kinh nghiệm gì từ đường lối cải cách- mở cửa ở Trung Quốc (1978)?
A. Coi khoa học- kĩ thuật là điều kiện quan trọng. B. Phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm D. Cải cách mở cửa phải đi đôi với ngoại giao mềm dẻo.
GÓI CÂU HỎI SỐ 35
Câu 35.1. Điểm khác trong đường lối cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc so với các tiền bối đầu thế kỉ XX

A. gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội. B. đánh duổi thực dân Pháp, giành độc lập, tự do.
C. hình thành trên nền tảng của chủ nghĩa yêu nước. D. hướng sang phương Tây tìm chân lí cứu nước.
Câu 35.2. Sự kiện lịch sử nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự
giác?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. B. Thành lập công hội bí mật ở Sài Gòn.
C. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son. D. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
Câu 35.3. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 chứng tỏ
A. sự phân hoá trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc dân chủ.
C. giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. quá trình truyền bá chủ nghĩa Mac –Lênin vào Việt Nam đã hoàn thành.
Câu 4. Điểm khác về việc xác định nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng so với Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 là
A. nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
B. chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến.
C. không bao gồm nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. bao gồm cả hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc.

149
Câu 5. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919 − 1930) thất bại vì
A. không đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
B. giai cấp tư sản chưa thành lập được chính đảng của mình.
C. nặng về chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.
D. giai cấp tư sản không có tinh thần cách mạng, dễ dàng thoả hiệp.
Nhóm: Câu 36
Câu 1: Điểm khác về chủ trương thành lập chính quyền trong Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
lần thứ 8 (5/1941) so với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930) là của
A. toàn thể dân tộc Việt Nam. B. Công – nông – binh.
C. nhân dân lao động. D. giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 2: Điểm khác về nhiệm vụ dân chủ trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 so với Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 11/1939 là
A. tịch thu ruộng đất, chống tô cao lãi nặng. B. giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất công.
C. đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. D. thực hiện người cày có ruộng.
Câu 3: Điểm sáng tạo về tập hợp lực lượng trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 so với Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 11/1939 là
A. thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Mặt trận riêng.
B. thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác – Lênin riêng.
C. thành lập một lực lượng vũ trang chung của Việt Nam, Lào, Campuchia.
D. thành lập một lực lượng chính trị chung của Việt Nam, Lào, Campuchia.
Câu 4: Điểm khác về xác định kẻ thù của dân tộc trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng
ta” (12/3/1945) so với Nghị quyết Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 là
A. phát xít Nhật. B. đế quốc phát xít Pháp - Nhật.
C. đế quốc và phong kiến tay sai. D. phong kiến và đế quốc.
Câu 5: Chủ trương thực hiện nhiệm vụ dân chủ trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 và Hội
nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng 11/1939 có điểm giống nhau là
A. giải quyết triệt để nhiệm vụ dân chủ. B. không thực hiện nhiệm vụ dân chủ
C. giải quyết nhiệm vụ dân chủ ở một mức độ nhất định. D. chỉ thực hiện nhiệm vụ dân chủ.
NHÓM CÂU 37
Câu 1: Kế hoạch Rơ-ve (1949) và kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1950) có điểm chung là
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. xoay chuyển cục diện chiến tranh.
C. ngăn chặn chủ lực của ta và kiểm soát ta. D. thiết lập hệ thống phòng ngự trên đường số 4.
Câu 2: Chiến thuật của quân đội ta trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là
A. du kích chiến B. công kiên chiến. C. đánh điểm diệt viện. D. bao vây, đánh lấn.
Câu 3: Điểm mới trong Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951) của Đảng cộng sản Đông Dương là
A. thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng. B. Đảng tuyên bố giải tán, rút vào hoạt động bí mật.

150
C. thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia. D. Đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 4: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp
(1945 - 1954) ở nước ta ?
A. Nhân tố thường xuyên, quyết định đến thắng lợi. B. Nhân tố đầu tiên, quyết định đến thắng lợi.
C. Nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi. D. Nhân tố quyết định thắng lợi.
Câu 5: Điểm khác về phương châm tác chiến của ta khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc
Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là
A. đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp.
B. tiến công vào nơi Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán.
C. tiến công thần tốc vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của Pháp.
D. tiến công thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chiến thắng.
Nhóm Câu 38
Câu 1: Hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều được phát
động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. Diễn ra các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á. D. Có sự nhất trí của Liên Xô, Trung Quốc.
Câu 2: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. kết hợp đánh nhanh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 3: Một trong những điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế
quốc xâm lược (1945-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
B. đấu tranh đồng thời trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân chung góp phần vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam
trong giai đoạn 1945-1975?
A. Truyền thống yêu nước chống ngoại xâm của dân tộc.
B. Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
D. Đoàn kết dân tộc qua các mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 5: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng vũ trang giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng chính trị. B. xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

151
C. quyết định thắng lợi. D. kết hợp với sự nổi dậy của quần chúng.
Câu 6: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), để giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh, Trung ương Đảng đã đề
ra phương châm tác chiến như thế nào?
A. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng. B. Tiếp tục thế trận tiến công chiến lược.
C. Đánh chắc thắng, tiến chắc thắng. D. Vừa đánh vừa đàm.
Câu 7: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí
Minh (1975) là
A. chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của kẻ thù.
B. từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
C. tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công phối hợp các binh chủng.
D. bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 8: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 ở Việt Nam
có điểm chung là
A. xóa bỏ được tình trạng chia cắt đất nước. B . hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C . hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D . được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Nhóm: Câu 39
Câu 1: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược
(1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
B. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. đánh địch trên mọi hướng, tiến công địch ở khắp mọi nơi.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 2: Điểm giống nhau về kết quả của phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) và phong trào cách mạng 1930
– 1931 là
A. thành lập liên minh công – nông .B. thành lập Ủy ban nhân dân tự quản.
C. quần chúng được tập dượt đấu tranh D. sự ra đời của mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 3: Điểm giống nhau về tính chất của Chiến dịch Hồ Chí Minh(1975)với Chiến dịch Điện Biên Phủ(1954)

A. trận quyết chiến chiến lược. B. một cuộc tiến công chiến lược.
C. một cuộc Tổng tiến công và nổi dậy. D. cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 4: Điểm khác nhau giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là
A. địa bàn tác chiến. B. kết cục quân sự.
C. quyết tâm giành thắng lợi D. huy động lực lượng cao nhất.
Câu 5: Điểm khác nhau về phương châm tác chiến giữa Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với Chiến dịch Điện
Biên Phủ (1954) là
A. đánh nhanh, thắng nhanh. B. đánh chắc, tiến chắc. C. ta chủ động tiến công. D. đánh lâu dài.

152
Nhóm: Câu 40
Câu 1: Sự thất bại của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học
kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam là:
A. phải có đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp.
B. xây dựng khối liên minh công - nông vững chắc.
C. kết hợp sử dụng hình thức đấu tranh quân sự và ngoại giao.
D. đoàn kết với các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Câu 2: Khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX thất bại là do
A. giai cấp tư sản dân tộc chưa tạo được cơ sở vững chắc trong quần chúng.
B. các sỹ phu chưa tạo ra được cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. lực lượng lãnh đạo không đưa ra được đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp
D. đây là khuynh hướng tiên bộ trên thế giới nhưng không phù hợp với Việt Nam.
Câu 3: Đóng góp của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sỹ phu tiến bộ cho phong trào giải phóng dân
tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX là
A. khởi xướng phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: đấu tranh vũ trang, cải cách.
C. xác định mục tiêu đấu tranh mới: đánh đuổi Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
D. chuyển từ lập trường phong kiến sang vô sản.
Câu 4: Điểm mới trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam từ đầu XX đến trước chiến tranh thế giới
thứ nhất là gì?
A. Cứu nước phải gắn với duy tân, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.
B. Dựa vào khối đoàn kết toàn dân.
C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.
D. Thành lập các tổ chức chính trị và quân sự.
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX quyết định
lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Triều đình phong kiến Việt Nam muốn noi theo tấm gương Nhật Bản.
B. Cuộc duy tân Minh Trị đã củng cố niềm tin vào con đường cách mạng tư sản.
C. Do bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.
D. Tân báo, Tân thư của Trung Hoa được đưa vào Việt Nam.
Câu 6: Khuynh hướng dân chủ tư sản trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX là do
A. Sự chuyển biến của tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam và hoạt động tích cực của các sỹ phu tiến bộ.
B. Khuynh hướng yêu nước theo tư tưởng phong kiến đã chấm dứt hoàn toàn.
C. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những giai cấp mới, tiến bộ hơn.
D. Khuynh hướng dân chủ tư sản giải quyết được mọi mâu thuẫn.

153
154

You might also like