Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 139

A.

Listening
I. Listen and fill 1 word in each blank.
1. The child lost the power of from birth.
2. I am going to the weekend at the grandparents’ house.
3. I got lost and I had to somebody the way.
4. Which do you like playing?
5. The boy picked up a _ and threw it into the river.
II. Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
6. The Gong Festival is held yearly in the Central Highlands.
7. The Hoa Ban festival takes place in Lai Chau
8. The crops depend heavily on the Government.
9. During the festivals, they fly many colorful planes in different shapes and sizes.
10. An old woman was herding the deer up the moutainside
B. Grammar
III. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
11. A. harmful B. slowly C. cloudy D. unique
12. A. worship B. belong C. enjoy D. behave
13. A. alternate B. entertain C. symbolize D. cultivate
14. A. heritage B. museum C. decorate D. blackberry
15. A. minorities B. populated C. activity D. experience
IV. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
16. Terraced rice fields in Sa Pa are slopes claimed for cultivation in hilly or areas. (mountain)
17. For the Muong, rice is also the main crop. (agriculture)
18. The Muong call their calendar “sach doi”, which is made from 12 bamboo sticks that
represent the 12 months. (tradition)
19. Viet Nam is a country of tremendous with 54 ethnic groups. (diverse)
20. The ethnic minority groups in Viet Nam have been living in coexistence. (peace)
V. Fill in each blank with “a”, “an”, or “the” to complete the following passage.
(21) history of Da Nang Museum of Cham Sculpture started in 1891 when (22)
French scientist began to collect Cham sculptures that had been discovered in scattered areas of Quang Nam
Province and brought them to Da Nang.

[Type here]
[Type here]
(23) first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915
and was finished by May 1916. (24) __ Museum has played (25) important role in
preserving sculpture items featuring the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people.
VI. Complete each blank in the following passage with the correct word/ phrase from the box.
use designs colors slope stream tribe takes
image

Cat Cat Village – Sa Pa


Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26) . It’s
not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27) you 45 minutes to walk here. The village is on
the (28) of the hill and easy walking, rice and corn are grown here. Visiting Cat Cat Village,
we can have a chance to visit a big waterfall on the (29) and the old Hydro-electric Power Station
built by the French here. We can also see the (30) of young women sitting by looms with
colourful pieces of brocade decorated with designs of flowers and birds. When these pieces of brocade are
finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31) . It is interesting that Hmong women
(32) plants and leaves to dye these brocade fabrics. And then they roll a round and smooth
section of wood covered with wax on fabrics to polish them, making their (33) durable.
VII. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage.
I live in a small village called Northville. There are about 2000 people here. I love the village (34)
it is very quiet and life is slowly and easy. The village is always clean; people look (35) it
with great care. The air is always clean, too. People are much more friendly here than in city because
everyone (36) the others, and if someone has a problem, there are always people who can help.
There are only a few things that I don’t like about Northville. One thing is that we have not got many things
to do in the evening; we haven’t got (37) cinemas or theaters. The other thing is that
people always talk about (38) , and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village
life to life in a big city.
34. A. so B. although C. because D. but
35. A. for B. at C. up D. after
36. A. knows B. know C. is knowing D. knew
37. A. little B. some C. any D. few
38. A. others B. other C. another D. one another
VIII. Complete the following sentences using the cue words.
39. Women/ dance and beat/ rhythm/ the same time.

40. They/ embroider and decorate/ clothes/ beautifully.

----------THE END-----------
[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. speech 6. T 11. D 16. mountainous 21. the 26. tribe 31. colors 36. A
2. spend 7. T 12. A 17. agricultural 22. a 27. takes 32. use 37. C
3. ask 8. F 13. B 18. traditional 23. the 28. slope 33. design
4. sport 9. F 14. B 19. diversity 24. the 29. stream 34. C 38. D
5. stone 10. F 15. B 20. peaceful 25. an 30. image 35. D
39. The women dance and beat the rhythm at the same time.
40. They embroider and decorate the clothes beautifully.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. speech
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
Cấu trúc: to lose the power of speech: không nói được
Tạm dịch: Đứa trẻ không nói được từ khi mới sinh ra.
Đáp án: speech
2. spend
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Tôi sẽ dành thời gian cuối tuần ở nhà ông bà.
Đáp án: spend
3. ask
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Tôi đã bị lạc và phải hỏi ai đó đường đi.
Đáp án: ask
4. sport
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Bạn thích chơi môn thể thao nào?
Đáp án: sport
5. stone
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Cậu bé đã nhặt một viên đá và ném nó xuống dưới sông.
Đáp án: stone
6. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Lễ hội cồng chiêng được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên.
Đáp án: T
[Type here]
7. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban diễn ra ở Lai Châu.
Đáp án: T
8. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Government => weather
Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
Đáp án: F
9. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
planes => kites
Tạm dịch: Trong suốt lễ hội, họ thả rất nhiều những con diều sắc màu với các hình dạng và kích cỡ khác
nhau.
Đáp án: F
10. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
deer => sheep
Tạm dịch: Một bà già đã đang chăn cừu trên sườn núi.
Đáp án: F
11. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. harmful /ˈhɑːmfl/
B. slowly /ˈsləʊli/
C. cloudy /ˈklaʊdi/
D. unique /juˈniːk/
Từ “unique” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
12. A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. worship /ˈwɜːʃɪp/
[Type here]
B. belong /bɪˈlɒŋ/
C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
D. behave /bɪˈheɪv/
Từ “worship” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: A
13. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. alternate /ˈɔːltərnət/
B. entertain /ˌentəˈteɪn/
C. symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/
D. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/
Từ “entertain” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
14. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. heritage /ˈherɪtɪdʒ/
B. museum /mjuˈziːəm/
C. decorate /ˈdekəreɪt/
D. blackberry /ˈblækbəri/
Từ “museum” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
15. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. minorities /maɪˈnɒrətis/
B. populated /ˈpɒpjuleɪtɪd/
C. activity /ækˈtɪvəti/
D. experience /ɪkˈspɪəriəns/
Từ “populated” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
16. mountainous
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
moutain (n): núi
[Type here]
mountainous (adj): (thuộc) núi
Đứng trước danh từ “area” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Những cánh đồng ruộng bậc thang ở Sa Pa là những sườn dốc được canh tác ở những vùng đồi
núi.
Đáp án: mountainous
17. agricultural
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
agriculture (n): nông nghiệp
agricultural (adj): (thuộc) nông nghiệp
Trước danh từ “crop” cần một tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Đối với người Mường, lúa cũng là cây trồng nông nghiệp chính.
Đáp án: agricultural
18. traditional
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): truyền thống
Trước danh từ “calender” cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Người Mường gọi lịch truyền thống của họ là “sách đời”, được làm từ 12 thanh tre đại diện cho
12 tháng.
Đáp án: traditional
19. diversity
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
diverse (adj): phong phú
diversity (n): sự đa dạng, sự phong phú
Tính từ “tremendous” đứng trước một danh từ để làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Việt Nam là một quốc gia có sự đa dạng lớn với 54 dân tộc.
Đáp án: diversity
20. peaceful
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
peace (n): hoà bình
peaceful (adj): yên bình, hoà bình
Trước danh từ “coexsistence” cần một tính từ để bổ nghĩa.
[Type here]
Tạm dịch: Các nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam đã sống trong sự cùng tồn tại hoà bình.
Đáp án: peaceful
21. The
Kiến thức: mạo từ
(21) history of Da Nang Museum of Cham Sculpture started in 1891
Tạm dịch: Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891
Đáp án: the
22. a
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
“A” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe .
when (22) _ French scientist began to collect Cham sculptures that had been discovered in
scattered areas of Quang Nam Province and brought them to Da Nang.
Tạm dịch: khi một nhà khoa học người Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát
hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh Quảng Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng.
Đáp án: a
23. the
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy
nhất).
(23) first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915
and was finished by May 1916.
Tạm dịch: Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt
đầu vào năm 1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916.
Đáp án: the
24. the
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
“A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ
này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó. (“Museum” đã được nhắc
tới”.
Đáp án: the
25. an
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
[Type here]
to play an important role: đóng vai trò quan trọng
(24) Museum has played (25) important role in preserving sculpture items featuring
the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people.
Tạm dịch: Bảo tàng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo tồn các hạng mục điêu khắc có đời sống
văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm.
Đáp án: an
Dịch bài đọc:
Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891 khi một nhà khoa học người
Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh
Quảng Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng.
Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt đầu vào năm
1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916. Bảo tàng đã đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo
tồn các hạng mục điêu khắc có đời sống văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm.
26. tribe
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
tribe (n): bộ tộc
Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26) .
Tạm dịch: Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông.
Đáp án: tribe
27. takes
Kiến thức: cấu trúc
Giải thích:
It takes sb + thời gian + to do sth: ai đó mất bao lâu để làm gì
It’s not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27) you 45 minutes to walk here.
Tạm dịch: Nó không xa Thị trấn Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây.
Đáp án: takes
28. slope
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
slope (n): dốc, đường dốc
The village is on the (28) of the hill and easy walking, rice and corn are grown here.
Tạm dịch: Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng lúa và ngô được trồng ở đây.
Đáp án: slope
29. stream
Kiến thức: từ vựng
[Type here]
Giải thích:
stream (n): suối
Visiting Cat Cat Village, we can have a chance to visit a big waterfall on the (29) and the old
Hydro-electric Power Station built by the French here.
Tạm dịch: Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác nước lớn trên dòng suối
và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây.
Đáp án: stream
30. image
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
image (n): hình ảnh
We can also see the (30) of young women sitting by looms with colourful pieces of brocade
decorated with designs of flowers and birds.
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể thấy hình ảnh của những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những
mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được trang trí bằng thiết kế hình những bông hoa và chim.
Đáp án: image
31. colors
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
colors (n): những sắc màu
When these pieces of brocade are finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31) .
Tạm dịch: Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành, chúng được thêu nhuộn với những màu sắc
đẹp.
Đáp án: colors
32. use
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
use (v): sử dụng
It is interesting that Hmong women (32) plants and leaves to dye these brocade fabrics.
Tạm dịch: Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để nhuộm các loại vải thổ cẩm này.
Đáp án: use
33. designs
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
designs (n): những thiết kế

[Type here]
And then they roll a round and smooth section of wood covered with wax on fabrics to polish them,
making their (33) durable.
Tạm dịch: Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm
cho thiết kế của họ được bền.
Đáp án: designs
Dịch bài đọc:
Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông. Nó không xa Thị trấn
Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây. Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ,
ruộng lúa và ngô được trồng ở đây. Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác
nước lớn trên dòng suối và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây. Chúng ta cũng có thể thấy
hình ảnh của những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được
trang trí bằng thiết kế hình những bông hoa và chim. Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành,
chúng được nhuộm và thêu với những thiết kế đẹp. Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để
nhuộm các loại vải thổ cẩm này. Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để
đánh bóng chúng, làm cho màu sắc của chúng được bền.
34. C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:
A. so: vậy nên
B. although: mặc dù
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
I love the village (34) it is very quiet and life is slowly and easy.
Tạm dịch: Tôi yêu ngôi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng.
Đáp án: C
35. D
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. look for: tìm
B. look at: nhìn
C. look up: tra cứu
D. look after: chăm sóc
The village is always clean; people look (35) it with great care.
Tạm dịch: Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận.
Đáp án: D
36. A
[Type here]
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Đối với các đại từ bất định (someone, anyone, anything…) ta chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít.
People are much more friendly here than in city because everyone (36) the others, and if someone
has a problem, there are always people who can help.
Tạm dịch: Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết những người khác,
và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ.
Đáp án: A
37. C
Kiến thức: cách sử dụng “any”
Giải thích:
Từ “any” dùng trong câu phủ định và câu hỏi; đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm
được.
One thing is that we have not got many things to do in the evening; we haven’t got
(37) cinemas or theaters.
Tạm dịch: Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tôi chưa có rạp chiếu
phim hay rạp chiếu phim nào.
Đáp án: C
38. D
Kiến thức: Cách dùng “others”
Giải thích:
– Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia
– Another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào
“ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3
người trở lên, còn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
– People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đôi vợ chồng quan tâm tới nhau.
The other thing is that people always talk about (38) , and everyone knows what everyone is
doing. But I still prefer village life to life in a big city.
Tạm dịch: Một điều nữa là mọi người luôn nói về người khác, và mọi người đều biết mọi người đang làm
gì. Nhưng tôi vẫn thích đời sống làng quê hơn trong một thành phố lớn.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:

[Type here]
Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ tên là Northville. Có khoảng 2000 người ở đây. Tôi yêu ngôi làng vì nó rất
yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận.
Không khí cũng rất trong lành. Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết
những người khác, và nếu ai đó có vấn đề, luôn có những người có thể giúp đỡ. Chỉ có một vài điều tôi
không thích về Northville. Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tôi
chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào. Có một điều là chúng tôi không có nhiều việc phải làm vào
buổi tối; chúng tôi chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào.
39. The women dance and beat the rhythm at the same
time. Kiến thức: hoàn thành câu
Tạm dịch: Những người phụ nữ nhảy múa và đánh nhịp cùng một lúc.
Đáp án: The women dance and beat the rhythm at the same time.
40. They embroider and decorate the clothes
beautifully. Kiến thức: hoàn thành câu
Tạm dịch: Họ thêu và trang trí những bộ quần áo đẹp mắt.
Đáp án: They embroider and decorate the clothes beautifully.

----------THE END----------

[Type here]
Test 45’ – Anh văn 8 – 16/12/2023
I. Listen and fill 1 word in each blank.
1. The garden is beautifully.
2. I enjoy picking in the woods.
3. The sky looks so clear and blue in the .
4. After the survey, we have to our findings to the class.
5. the mouse twice to open this file.
II. Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
6. We children hate running around the fields.
7. The nomadic have a very easy life.
8. The hills are colorful in spring when the wild flowers bloom.
9. Everybody has to work hard for world peace.
10. Riding a bicycle is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn.
III. Fill in the blanks with the words in the box.
11. I love the people in my village. They are so friendly and
vast peaceful nomadic inconvenient hospitable quiet safe slow
12. I sometimes lie and watch the _ movement of the clouds.
13. Some people in the mountains of north Viet Nam used to have a life.
14. Don’t worry. It’s to travel here, even at night.
15. It’s so _ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.
16. Would you please be ? There is an exam going on.
uestion 17. I love the sky on starry nights. It looks fantastic.
18. The Tasadays are a
tribe. They never fight and never hit their children.
IV. Choose the correct
answer.
19. Does she fancy a book to younger children?
A. reads B. reading C. to read D. read
20. My 6-year-old brother really enjoys in the rain, which is sometimes dangerous.
A. play B. played C. playing D. plays
21. Have you ever been in such a situation ?
A. before B. yet C. already D. lately
22. I know she has worked much this semester than she did last semester.

[Type here]
more hardly B. hardlier C. more harder D. harder
23. They love with their friends.
A. eat out B. ate out C. having eaten D. to eat out
24. This is one of the most ridiculous things that I in my life.
A. heard B. have heard C. hear D. will hear
V. Open the brackets
25. I love (listen) _ to music with good earphones.
26. My brother likes (cook) , but he detests (do) the washing.
27. She prefers (communicate) with real people to (meet) someone virtual on the Internet.
28. I need (solve) this problem with the customers at once.
VI. Read and answer the following questions.
Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do Yoga- women or
men, adults or children. Special children’s classes are devised to help them cope with pressures they
feel from school work. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to
develop body awareness, self-control and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and
become better with daily routines. An ideal time to do yoga is before breakfast.
29. Where does yoga come from?
=> .
30. Who can do yoga?
=> .
31. Why should children do yoga too?
=> .
32. What is the best time for yoga?
=> .
33. Does yoga help children concentrate on their work?
=> .
VII. Rewrite the sentences without changing the meanings.
34. The Eagle team performed more successfully than the Lion team.
=> The Lion team didn’t .
35. In the countryside, the children play more freely than in the city.
=> In the city, children .
36. Our gers are now better equipped than in the past .
=> In the past, our gers weren’t .
37. A sports car goes faster than an ordinary car.
=> An ordinary car goes .
VIII. Complete the following sentences.

[Type here]
38. The/ paddy /field/ /mountain/ usually/ not/ as /large/ those/ in/low /lands.
=> .
39. The/ path/ through/ Dead Valley/ most/dangerous/in/ my/ country.
=> .
40. A city /more /interesting/ activities/ the countryside.
=> .

----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. blossoming 5. Click 9. T 13. slow 17. vast 21. B 25. listening
2. blackberries 6. F 10. F 14. safe 18. nomadic 22. D 26. cooking – doing
3. countryside 7. F 11. hospitable 15. inconvenient 19. B 23. D 27. communicating -meeting
4. report 8. T 12. peaceful 16. quiet 20. C 24. B 28. to solve
29. Yoga comes from India.
30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
31. Because yoga helps them cope with pressures, they feel from school work.
32. The best time for yoga is before breakfast.
33. Yes, it does.
34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team did.
35. In the city, the children play less freely than in the countryside.
36. In the past, our gers weren’t equipped as well as now.
37. An ordinary car goes more slowly than a sports car.
38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.
40. A city has more interesting activities than the countryside.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. blossoming
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
blossom (v): ra hoa, trổ hoa
Tạm dịch: Khu vườn đang ra hoa rất đẹp.
Đáp án: blossoming
2. blackberries
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
blackberry (n): mâm xôi
Tạm dịch: Tôi thích hái những quả mâm xôi ở trong rừng.
Đáp án: blackberries
3. countryside
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
in the countryside: ở vùng nông thôn
[Type here]
Tạm dịch: Bầu trời thật trong xanh ở vùng nông thôn.
Đáp án: countryside
4. report
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
report (v): báo cáo
Tạm dịch: Sau bài khảo sát, chúng ta phải báo cáo tìm hiểu của chúng ta với cả lớp.
Đáp án: report
5. Click
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
click (v): nhấn
Tạm dịch: Nhấn chuột 2 lần để mở tệp này ra.
Đáp án: click
6. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
hate => love
Tạm dịch: Trẻ con chúng tôi thích chạy quanh những cánh đồng.
Đáp án: F
7. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
easy => difficult
Tạm dịch: Dân du mục có cuộc sống rất khó khăn.
Đáp án: F
8. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Những ngọn đồi đầy màu sắc vào mùa xuân khi những bông hoa dại nở.
Đáp án: T
9. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Mọi người phải làm việc chăm vì hoà bình thế giới.
Đáp án: T
10. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
[Type here]
Giải thích:
bicycle => horse
Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kĩ năng mà mỗi đứa trẻ du mục ở Mongolia phải học.
Đáp án: F
11. hospitable
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
hospitable (adj): hiếu khách
Tạm dịch: Tôi yêu con người ở làng của tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách.
Đáp án: hospitable
12. peaceful
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
peaceful: yên bình
Tạm dịch: Tôi thỉnh thoảng nằm xuống và ngắm chuyển động yên bình của những đám mây.
Đáp án: peaceful
13. slow
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
slow (adj): chậm
Tạm dịch: Vài người ở vùng núi phía bắc Việt Nam từng có một cuộc sống chậm chạp.
Đáp án: slow
14. safe
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
safe (adj): an toàn
Tạm dịch: Đừng lo. Đi lại ở đây rất an toàn, kể cả vào buổi tối.
Đáp án: safe
15. inconvenient
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
inconvenient (adj): bất tiện
Tạm dịch: Thật bất tiện để gửi thư từ làng của tôi. Bưu điện gần nhất cũng cách xa hàng dặm.
Đáp án: inconvenient
16. quiet
Kiến thức: từ vựng
[Type here]
Giải thích:
quiet (adj): yên lặng
Tạm dịch: Bạn làm ơn yên lặng được không? Sắp có một bài kiểm tra rồi.
Đáp án: quiet
17. vast
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
vast (adj): rộng lớn, mênh mông, bao la
Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm nhiều sao. Nó trông thật tuyệt.
Đáp án: vast
18. nomadic
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
nomadic : du mục (nay đây mai đó)
Tạm dịch: Tasadays là một bộ tộc du mục. Họ không bao giờ đánh nhau và không bao giờ đánh con của
mình.
Đáp án: nomadic
19. B
Kiến thức: cấu trúc với “fancy”
Giải thích:
fancy sth/ doing sth: muốn cái gì/làm gì
Tạm dịch: Cô ấy có muốn đọc sách cho những đứa trẻ nhỏ hơn không?
Đáp án: B
20. C
Kiến thức: cấu trúc với “enjoy”
Giải thích:
enjoy doing sth: thích làm gì
Tạm dịch: Đứa em trai 6 tuổi của tôi thích chơi dưới mưa, điều mà thỉnh thoảng nguy hiểm.
Đáp án: C
21. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. after: sau đó
B. yet: còn, hãy còn, còn nữa
C. already: rồi, đã rồi
D. lately: mới gần đây
[Type here]
Tạm dịch: Bạn đã bao giờ ở trong một tình huống như này trước đó chưa?
Đáp án: B
22. D
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
Trong so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: adj-er
- Đối với tính từ dài: more + adj
Tạm dịch: Tôi biết cô ấy đã học chăm hơn nhiều ở học kì này hơn học kì trước.
Đáp án: D
23. D
Kiến thức: cấu trúc với “love”
Giải thích:
love to do sth: thích làm gì đó
Tạm dịch: Học thích ra ngoài ăn với bạn bè của họ.
Đáp án: D
24. B
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó
xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/has + P2
Tạm dịch: Đây là một trong những điều kì cục nhất mà tôi được nghe trong cuộc đời.
Đáp án: B
25. listening
Kiến thức: cấu trúc với “love”
Giải thích:
love doing sth: thích làm gì (nói về sở thích)
Tạm dịch: Tôi thích nghe nhạc với tai nghe tốt.
Đáp án: listening
26. cooking – doing
Kiến thức: cấu trúc đi với “like” và “detest”
Giải thích:
like doing sth: thích làm gì
detest doing sth: rất ghét làm gì
Tạm dịch: Anh trai tôi thích nấu nướng nhưng anh ấy rất ghét rửa bát.
[Type here]
Đáp án: cooking – doing
27. communicating – meeting
Kiến thức: cấu trúc với “prefer”
Giải thích:
Prefer doing sth to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth: thích làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Cô ấy thích giao tiếp với người thật hơn là gặp ai đó ảo ở trên mạng.
Đáp án: communicating – meeting
28. to solve
Kiến thức: cấu trúc với “need”
Giải thích:
need to do sth: cần phải làm gì
need doing sth: cần được làm gì
Tạm dịch: Tôi cần phải giải quyết vấn đề này với khách hàng ngay lập tức.
Đáp án: to solve
29. Yoga comes from India
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Yoga tới từ đâu? => Yoga tới từ Ấn Độ
Dẫn chứng: Yoga originates in India
Đáp án: Yoga comes from India
30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Ai có thể tập yoga? => Bất kì ai cũng có thể tập yoga – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ con.
Đáp án: Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
31. Because yoga helps them cope with pressures they feel from school
work. Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Taị sao trẻ con cũng nên tập yoga? => Vì yoga giúp chúng giải quyết những áp lực chúng cảm thấy ở trường
học.
Đáp án: Because yoga helps them cope with pressures they feel from school work.
32. The best time for yoga is before
breakfast. Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào là thời gian tốt nhất cho yoga? => Thời gian tốt nhất dành cho yoga là trước bữa sáng.
Dẫn chứng: An ideal time to do yoga is before breakfast.

[Type here]
Đáp án: The best time for yoga is before breakfast.
33. Yes, it does
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Yoga có giúp trẻ con tập trung vào việc đang làm không? => Có
Dẫn chứng: Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines.
Đáp án: Yes, it does.
Dịch bài đọc:
Yoga có nguồn gốc từ Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất cứ ai cũng có thể tập Yoga -
phụ nữ hoặc nam giới, người lớn hoặc trẻ em. Các lớp học đặc biệt của trẻ em được đưa ra để giúp chúng
đối phó với những áp lực mà chúng cảm thấy từ các công việc ở trường học. Bằng cách học cách phối hợp
thở và chuyển động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức về cơ thể, tự kiểm soát và linh hoạt. Việc tập
yoga cũng giúp chúng tập trung và trở nên tốt hơn với các thói quen hàng ngày. Thời gian lý tưởng để tập
yoga là trước bữa sáng.
34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle
team. Kiến thức: cấu trúc so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Tạm dịch: Đội Lion không thể hiện thành công bằng đội Eagle.
Đáp án: The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team.
35. In the city, the children play less freely than in the countryside.
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc:
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Tạm dịch: Ở thành phố, trẻ con chơi ít tự do hơn là ở nông thôn.
Đáp án: In the city, the children play less freely than in the countryside.
36. In the past, our gers weren’t equipped as well as
now. Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
[Type here]
Tạm dịch: Trong quá khứ, nhà lều của chúng ta được trang bị đồ đạc kém hơn bây giờ.
Đáp án: In the past, our gers weren’t equipped as well as now.
37. An ordinary car goes more slowly than a sports car.
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc:
Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Tạm dịch: Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn một chiếc xe thể thao.
Đáp án: An ordinary car goes more slowly than a sports car.
38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Tạm dịch: Những cánh đồng lúa ở vùng núi thường không lớn bằng những cánh đồng ở vùng đồng bằng.
Đáp án: The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my
country. Kiến thức: so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adj-est + N/pronoun
Với tính từ dài: S + V + the most + adj + N/pronoun.
Tạm dịch: Con đường xuyên qua Thung Lũng Chết là nguy hiểm nhất ở đất nước của tôi.
Đáp án: The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.
40. A city has more interesting activities than the countryside.
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc:
Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Tạm dịch: Một thành phố có nhiều hoạt động thú vị hơn ở nông thôn.
Đáp án: A city has more interesting activities than the countryside.
----------THE END----------

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
According to the survey's results:
1. Most people don't do enough exercise.
2. More people watch movies at the cinema than at home.
3. Everybody go for a walk in the different time of a day.
4. 84% of the surveyed people often eat out.
5. The number of people listening to radio and playing music accounts for nearly 80%.
II. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others
6. A. procession B. politician C. companion D. historian
7. A. participation B. tradition C. attention D. production
8. A. oblige B. belonging C. minority D. virtual
9. A. convenient B. anniversary C. generation D. speciality
III. Complete the sentences/ the text with one word/ phrase in the box
10. is the most popular individual outdoor activity in the UK.
A. staying indoors B. walking C. playing football D. doing DIY
11. If you have to do home improvements, is a good way to save money.
A. staying indoors B. hang out C. playing football D. doing DIY
12. I sometimes lie and watch the movement of the clouds.
A. inconvenient B. nomad C. friendly D. slow
13. Most of old people adore they usually spend hours growing and watering their plants.
A. cooking B. gardening C. fishing D. painting
14. Not many people can explain the of the customs and traditions at Tet.
A. start B. begin C. origin D. reason
15. In Vietnam, there is tidying the house when Tet comes.
A. customs for B. a custom of C. custom in D. custom with
16. Recently, young people with tradition by living far from their parents.
A. are breaking B. broke C. were breaking D. have broken
IV. Circle the mistake then correct it in each sentence
17. When you come to (A) Brazil, you should tip (B) the waiter 10% for (C) the bill (D).
18. When eating (A) in India, you always should (B) use the (C) right hand. Never use (D) the left hand.
19. On my family (A), children have to (B) get permission (C) before leaving (D) the dining table.

[Type here]
20. When (A) we were young, we have to (B) stand in a row (C) to greet the guests (D) .
21. People have followed (A) the tradition of (B) give (C) lucky money on Tet for (D) a long time.
V. Complete the correct forms of the words
22. Some ethnic groups use their own languages. (write)
23. It is difficult to persuade young people to keep the way of life. (tradition)
24. Are you interested in stamps? (collect)
25. People in the countryside work on their farms than we can imagine. (hard)
VI. Fill in each blank with a suitable word given in the box to complete the following passage.
Disadvantages of Festivals
expensive dangerous waste accidents make performances crowds preserve
Although people love festivals very much, there are also some disadvantages. First, festivals are very costly.
Because the general purpose of festivals is to (26) cultural heritages, a nation is willing to
spend a lot of money on this. Moreover, during a festival, most people do not work but spend
money on (27) gifts for their friends and relatives.
Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause road (28) . In
many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may be (29) ,
especially for children. Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may
also (30) other people to get hurt. Third, festivals may affect the environment. After a festival,
the roads are full of colorful paper, flowers, (31) cans or bottles that people throw away.
Trees along the roadsides may be damaged by the (32) . Furthermore, the noise from music and
other (33) also cause noise pollution.
VII. Read the following passage and answer the questions.
MY VILLAGE
We are the Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam. We live on farming –
mostly rice – and fishing on the Mekong River. Life is sometimes hard as our work depends heavily on the
weather. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return
until late afternoon. By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river
bank. They wait to buy the fish, which they will later sell at the local market or bring to the nearby town for
a higher price. The children will be there, too. We love running around and waiting for the boats to come in.
Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls in
mid-April. Every family tries to prepare well for the festive activities. The community also visits and helps
poor families so that everybody has a happy New Year.
34. Where do the Khmer Krom live?
=> .
35. What does the Khmer’s work depend on?
=> .

[Type here]
36. What do the men of the village do when it is not harvest time?
=> .
37. Who will be waiting for the fishing boats to return at the end of a fishing day?
=> .
38. When do the Khmer Krom celebrate New Year?
=> .
VIII. Combine each pair of sentences to make one sentence, using the words given in brackets
39. Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because)
=> .
40. Most of Vietnamese are tired preparing for Tet. They look forward to it. (although)
=> .
----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. F 6. B 11. D 16. D 21. C 26. preserve 31. waste
2. T 7. A 12. D 17. C 22. written 27. expensive 32. performances
3. F 8. D 13. B 18. B 23. traditional 28. accidents
4. F 9. A 14. C 19. A 24. collecting 29. dangerous 33. crowds
5. T 10. B 15. B 20. B 25. harder 30. make
34. They live in the south of Viet Nam.
35. Their work depends heavily on the weather.
36. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return until
late afternoon.
37. By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return at the
end of a fishing day.
38. They celebrate New Year in mid-April.
39. Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.
40. Although most of Vietnamese are tired preparing for Tet, they look forward to it.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: Many people think that young people nowadays don’t get enough exercise. But the survey
shows that isn’t true, only 11% say they like playing video games while 28% go for a run or go to the gym at
least once a month.
Đáp án: F
2. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 46% say they go to the cinema more than once a month but only 40% rent a video or DVD.
Đáp án: T
3. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 93% say they go for a walk though they don’t say if it’s a long walk.
Đáp án: F
4. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 64% of people say they regularly eat out.
Đáp án: F
5. T
[Type here]
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Dẫn chứng: 71% nói rằng họ thường xuyên nghe radio, nhưng chỉ có 8% nói rằng họ có thể chơi một loại
nhạc cụ.
Đáp án: T
Tapesript:
Many people think that young people nowadays don’t get enough exercise. But the survey shows that isn’t
true, only 11% say they like playing video games while 28% go for a run or go to the gym at least once a
month.
It seems that people still like going to the cinema when they want to watch a film. 46% say they go to the
cinema more than once a month but only 40% rent a video or DVD.
There are 2 activities which everybody or nearly everybody says they do. Everyone who took part in the
survey says read a newspaper or magazine and 93% say they go for a walk though they don’t say if it’s a
long walk.
Going to a restaurant was one of the most popular leisure activities, according to the results of the survey.
64% of people say they regularly eat out.
It seems that many more people like listening to music than playing it. 71% say they regularly listen to
radio, but only 8% say they can play a musical instrument.
Dịch bài nghe:
Nhiều người nghĩ rằng những người trẻ ngày nay không tập thể dục đủ. Nhưng cuộc khảo sát cho thấy điều
đó không đúng, chỉ 11% nói rằng họ thích chơi trò chơi điện tử trong khi 28% chạy bộ hoặc đi đến phòng
tập thể dục ít nhất một lần một tháng.
Dường như mọi người vẫn thích đi xem phim khi họ muốn xem một bộ phim. 46% nói rằng họ đến rạp chiếu
phim nhiều hơn một lần một tháng nhưng chỉ 40% thuê một video hoặc DVD.
Có 2 hoạt động mà tất cả mọi người hoặc gần như tất cả mọi người nói rằng họ làm. Tất cả những người
tham gia khảo sát đều đọc một tờ báo hoặc tạp chí và 93% nói rằng họ đi bộ mặc dù họ không nói có phải
là đi bộ dài không.
Đi đến một nhà hàng là một trong những hoạt động giải trí phổ biến nhất, theo kết quả của cuộc khảo sát.
64% số người nói rằng họ thường xuyên ăn uống ở ngoài.
Dường như nhiều người thích nghe nhạc hơn chơi nhạc. 71% nói rằng họ thường xuyên nghe radio, nhưng
chỉ có 8% nói rằng họ có thể chơi một loại nhạc cụ.
6. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. procession /prəˈseʃn/
B. politician /ˌpɒləˈtɪʃn/
C. companion /kəmˈpæniən/
[Type here]
D. historian /hɪˈstɔːriən/
Từ “politician” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
7. A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/
B. tradition /trəˈdɪʃn/
C. attention /əˈtenʃn/
D. production /prəˈdʌkʃn/
Từ “participation” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: A
8. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. oblige /əˈblaɪdʒ/
B. belonging /bɪˈlɒŋɪŋ/
C. minority /maɪˈnɒrəti/
D. virtual /ˈvɜːtʃuəl/
Từ “virtual” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: D
9. A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. convenient /kənˈviːniənt/
B. anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/
C. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
D. speciality /ˌspeʃiˈæləti/
Từ “convenient” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Đáp án: A
10. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. staying indoors: ở trong nhà
B. walking: đi bộ
C. playing football: chơi bóng đá
[Type here]
D. doing DIY: tự làm một mình
Tạm dịch: Đi bộ là hoạt động cá nhân ngoài trời phổ biến nhất ở UK.
Đáp án: B
11. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. staying indoors: ở trong nhà
B. hang out: ra ngoài
C. playing football: chơi bóng đá
D. doing DIY: tự làm một mình
Tạm dịch: Nếu bạn muốn sửa nhà, tự làm là một cách tốt để tiết kiệm tiền.
Đáp án: D
12. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. incovenient (adj): bất tiện
B. nomad (adj): du cư
C. friendly (adj): thân thiện
D. slow (adj): chậm
Tạm dịch: Tôi thỉnh thoảng nằm và ngắm chuyển động chậm của những đám mây.
Đáp án: D
13. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. cooking (Ving): nấu nướng
B. gardening (Ving): làm vườn
C. fishing (Ving): câu cá
D. painting (Ving): vẽ
Tạm dịch: Hầu hết người già thích làm vườn, họ thường xuyên dành nhiều giờ để trồng và tưới cây.
Đáp án: B
14. C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. start (n) (v): bắt đầu
B. begin (v): bắt đầu
C. origin (n): nguồn gốc
[Type here]
D. reason (n): lí do
Tạm dịch: Không nhiều người có thể giải thích về các phong tục và truyền thống vào Tết.
Đáp án: C
15. B
Kiến thức: cấu trúc đi với “custom”
Giải thích:
a custom of doing sth: một phong tục làm việc gì
Tạm dịch: Ở Việt Nam, có một phong tục dọn dẹp nhà cửa khi Tết đến.
Đáp án: B
16. D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Recently (adv): gần đây => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Gần đây, những người trẻ tuổi đã phá vỡ truyền thống bằng cách sống xa bố mẹ.
Đáp án: D
17. C
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
10% of sth: 10% của cái gì
Sửa: C. for => of
Tạm dịch: Khi bạn tới Brazil, bạn nên boa người phục vụ 10% của hoá đơn.
Đáp án: C
18. B
Kiến thức: vị trí của trạng từ
Giải thích:
Trạng từ đứng sau động từ khuyết thiếu và trước động từ nguyên thể.
Sửa: B. always should => should always
Tạm dịch: Khi ăn ở Ấn Độ, bạn nên luôn dùng tay phải. Đừng bao giờ dùng tay trái.
Đáp án: B
19. A
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
in one’s family: trong gia đình của ai
Sửa: A. On my family => In my family
Tạm dịch: Trong gia đình của tôi, những đứa trẻ phải xin phép trước khi rời bàn ăn.
Đáp án: A
[Type here]
20. B
Kiến thức: thì quá khứ đơn
Giải thích:
When we were young => thì quá khứ.
Sửa: B. have to => had to
Tạm dịch: Khi chúng tôi còn trẻ, chúng tôi phải đứng thành hàng để chào khách.
Đáp án: B
21. C
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Động từ sau giới từ chia ở dạng V-ing.
Sửa: C. give => giving
Tạm dịch: Mọi người đã làm theo truyền thống tặng tiền mừng tuổi vào Tết trong một thời gian dài.
Đáp án: C
22. written
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
write (v): viết
written (adj): được viết ra
Đằng trước danh từ “languages” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Một vài các nhóm dân tộc sử dụng ngôn ngữ viết riêng.
Đáp án: written
23. traditional
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): truyền thống
Trước danh từ “way of life” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Rất khó để thuyết phục những người trẻ tuổi giữ lối sống truyền thống.
Đáp án: traditional
24. collecting
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
be interested in sth/doing sth: thích cái gì/ làm việc gì
Tạm dịch: Bạn có thích sưu tầm tem không?
Đáp án: collecting
[Type here]
25. harder
Kiến thức: so sánh hơn kém
Giải thích:
Cấu trúc:
S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Tạm dịch: Mọi người ở nông thôn làm ruộng chăm chỉ hơn chúng ta tưởng tượng.
Đáp án: harder
26. preserve
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
preserve (v): bảo tồn
Because the general purpose of festivals is to (26) cultural heritages, a nation is willing to
spend a lot of money on this.
Tạm dịch: Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi nhiều
tiền cho việc này.
Đáp án: preserve
27. expensive
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
expensive (adj): đắt
Moreover, during a festival, most people do not work but spend money on (27) gifts for their
friends and relatives.
Tạm dịch: Hơn nữa, trong một lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng tiêu tiền cho những món
quà đắt tiền cho bạn bè và người thân của họ.
Đáp án: expensive
28. accidents
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
accidents (n): những vụ tai nạn
Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause road (28) .
Tạm dịch: Thứ hai, lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống nhiều trong một lễ hội và gây tai nạn
giao thông.
Đáp án: accidents
29. dangerous
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
[Type here]
dangerous (adj): nguy hiểm
In many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may be (29) ,
especially for children.
Tạm dịch: Trong nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là đối
với trẻ em.
Đáp án: dangerous
30. make
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
make (v): làm cho
Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may also (30) other
people to get hurt.
Tạm dịch: Hơn nữa, trong một số lễ hội, khi mọi người vội vã đi xem các sự kiện, họ cũng có thể làm cho
người khác bị thương.
Đáp án: make
31. waste
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
waste (adj): bỏ đi, vứt đi
After a festival, the roads are full of colorful paper, flowers, (31) cans or bottles that people
throw away.
Tạm dịch: Sau một lễ hội, những con đường đầy giấy nhiều màu sắc, hoa, rác hoặc chai lọ mà mọi người
vứt đi.
Đáp án: waste
32. performances
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
performances (n): các cuộc biểu diễn
Trees along the roadsides may be damaged by the (32) .
Tạm dịch: Cây dọc theo lề đường có thể bị hư hại bởi những cuộc biểu diễn.
Đáp án: performances
33. crowds
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
crowds (n): những đám đông
Furthermore, the noise from music and other (33) also cause noise pollution.
[Type here]
Tạm dịch: Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và những đám đông khác cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn.
Đáp án: crowds
Dịch bài đọc:
Mặc dù mọi người rất yêu thích lễ hội, nhưng vẫn có một vài bất lợi. Đầu tiên, các lễ hội rất lãng phí. Bởi vì
mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc gia sẵn sàng chi nhiều tiền cho việc này.
Hơn nữa, trong một lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc nhưng tiêu tiền cho những món quà đắt tiền
cho bạn bè và người thân của họ.
Thứ hai, các lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống nhiều trong một lễ hội và gây tai nạn giao
thông. Trong nhiều lễ hội, có những cuộc đua như đua bò và đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là đối với
trẻ em. Hơn nữa, trong một số lễ hội, khi mọi người vội vã đi xem các sự kiện, họ cũng có thể khiến người
khác bị thương. Thứ ba, các lễ hội có thể ảnh hưởng tới môi trường. Sau một lễ hội, những con đường đầy
giấy nhiều màu sắc, hoa, rác hoặc chai lọ mà mọi người vứt đi. Cây dọc theo lề đường có thể bị hư hại bởi
những cuộc biểu diễn. Hơn nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và các những đám đông khác cũng gây ra ô nhiễm
tiếng ồn.
34. They live in the south of Viet Nam.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Người Khmer Krom sống ở đâu? => Họ sống ở phía Nam của Việt Nam.
Dẫn chứng: We are the Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam.
Đáp án: They live in the south of Viet Nam.
35. Their work depends heavily on the weather
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Công việc của người Khmer phụ thuộc vào cái gì? => Công việc của họ phụ thuộc lớn vào thời tiết.
Dẫn chứng: Life is sometimes hard as our work depends heavily on the weather.
Đáp án: Their work depends heavily on the weather.
36. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t
return until late afternoon.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Những người đàn ông ở làng làm gì khi không phải là thời gian thu hoạch? => Khi nó không phải là thời
gian thu hoạch, những người đàn ông của làng đi câu cá từ sáng sớm và không trở về cho đến chiều muộn.
Đáp án: When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return
until late afternoon.
37. By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return
at the end of a fishing day.
[Type here]
Kiến thức: đọc hiểu

[Type here]
Giải thích:
Ai sẽ đợi thuyền đánh cá quay trở lại vào cuối một ngày đánh cá? => Hầu hết phụ nữ trong làng sẽ đợi
thuyền đánh cá quay trở lại vào cuối một ngày câu cá.
Dẫn chứng: By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river bank.
Đáp án: By the time they return, most of the village women will be waiting for the fishing boats to return at
the end of a fishing day.
38. They celebrate New Year in mid-April.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào thì người Khmer Krom ăn mừng năm mới? => Họ ăn mừng năm mới vào giữa tháng 4.
Dẫn chứng: Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New
Year. It falls in mid-April.
Đáp án: They celebrate New Year in mid-April.
Dịch bài đọc:
Chúng tôi là người Khmer Krom, một trong những nhóm dân tộc lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi
sống phụ thuộc vào nông nghiệp - chủ yếu là gạo - và đánh cá trên sông Mekong. Cuộc sống đôi khi khó
khăn vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không phải là thời gian thu hoạch, những
người đàn ông của làng đi câu cá từ sáng sớm và không trở về cho đến chiều muộn. Khi họ trở về, hầu hết
phụ nữ trong làng sẽ đợi họ trên bờ sông. Họ chờ đợi để mua cá, sau đó họ sẽ bán ở chợ địa phương hoặc
mang đến thị trấn gần đó với giá cao hơn. Những đứa trẻ cũng sẽ ở đó. Chúng thích chạy xung quanh và
chờ đợi cho các tàu thuyền đến.
Lễ hội quan trọng nhất trong năm của chúng tôi là Chol Chnam Thmay, kỷ niệm năm mới. Nó rơi vào giữa
tháng Tư. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị tốt cho các hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng đến thăm và giúp đỡ
các gia đình nghèo để mọi người có một Năm Mới hạnh phúc.
39. Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very
poor. Kiến thức: liên từ “because”
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì
Tạm dịch: Lang Liêu đã không thể mua bất kì món ăn đặc biệt nào vì anh ấy từng rất nghèo.
Đáp án: Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.
40. Although most of Vietnamese are tired preparing for Tet, they look forward to
it. Kiến thức: liên từ “although”
Giải thích:
although+ mệnh đề: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù phần lớn người Việt Nam mệt mỏi chuẩn bị cho Tết, họ rất mong chờ nó.
Đáp án: Although most of Vietnamese are tired of preparing for Tet, they look forward to it.
[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 4
NGÀY 28/12/2023 - MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI

I. Listen and fill in each blank with the word you hear.
Honest
One afternoon, I went to a (1) to buy some ink. There was only one young shop assistant in it. He
was (2) a book. "I want to buy a (3) of ink", I said. There was no (4) . He was
still going on reading his book. Then I asked again.
He (5) up and gave me a bottle of ink. When I was out of the shop, I found the (6) he
gave me was too much. So I went back to the shop. The man pulled a (7) face when he saw me
again.
"Now, what do you want to buy?" he said (8) . "Nothing", I said, "you gave me too much change just
now, I (9) to give you back the money". "Ah, ah, thank you", the man said with a (10) face.
1. shop 6. change
2. reading 7. long
3. bottle 8. angrily
4. answer 9. want
5. stood 10. red

II. Choose the word which is stressed differently from the rest.
11. A. activity B. nomadic C. waterwheel D. diversity
12. A. leisure B. majority C. socialise D. pasture
III. Find the word which has a different sound in the underlined part.
13. A. enough B. cough C. although D. rough
14. A. success B. accident C. accuracy D. accept
15. A. university B. union C. usage D. umbrella
IV. Choose the word or phrase that best completes each unfinished sentence below.
16. They bought a new car.
A. theyself B. theyselves C. themself D. themselves
17. They talk in the library.
A. mustn't B. don't have to C. shouldn't to D. needn't to
18. He wear a suit to work but he usually does.
A. doesn't have to B. mustn't C. have to D. must
19. not ask Kate to go with go?
A. When B. Why C. What D. Who
20. He to music at night.
[Type here]
A. enjoys to listen B. listened C. enjoys listening D. is listening
21. He isn't intelligent the problem.
A. enough to solve B. enough money C. enough to be solved D. many money
22. I have to buy this house.

[Type here]
A. money enough B. enough money C. a lots of money D. many money
23. He is very studious. He late at night.
A. is studying B. studied C. studies D. study
24. He me at the weekend.
A. visits often B. visited C. like visiting D. often visits
Question 25. Wait a moment! I the word in the dictionary.
A. look up B. am looking at C. am looking up D. am looking for
V. Choose the words or phrases thet best fit each of the blank spaces.
MY NEIGHBORHOOD
When I think of my neighborhood I get (26) . For one thing it is in a crowded street (27) _
many tall storeyed building on both (28) _. One can't see the (29) or sunset when one lives
in this street. It is always crowded and (30) but for the small hours of the night. All (31) _
of vehicles move about the streets, especially in the morning and (32) office hours. These vehicles
raise continuing, loud, unplesant noise. (33) the road is well tarred there is no dust.
There is a school and a department store (34) . The school children add to the crowd and noise of
the place. Very often they encroach upon the road for there is no proper playground for them.
Having lived in this neighborhood (35) quite a long time, I long for the rural atmosphere which
the poets have sung so much about.
26. A. sadly B. depressed C. depressing D. anxiously
27. A. for B. by C. with D. from
28. A. banks B. outside C. inside D. sides
29. A. sun B. sunrise C. moon D. moon-rise
30. A. noise B. noisily C. noisy D. noises
31. A. sorts B. kinds C. types D. all are correct
32. A. since B. for C. during D. from
33. A. Since B. Because C. As D. All are correct
34. A. next to B. nearby C. near to D. next
35. A. for B. since C. during D. in
VI. Put the verbs in brackets into the correct form or tense.
36. You should practice (speak) English every day.
37. It (get) hotter and hotter in June.
38. The movie (start) at 8.15 this evening.
39. We already (finish) the first semester exams.
40. Mr.Binh (learn) Chinese at school, but he (forget) _ most of it.
----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. shop 6. change 11. C 16. D 21. A 26. B 31. D speaking
2. reading 7. long 12. B 17. A 22. B 27. C 32. C gets
3. bottle 8. angrily 13. C 18. A 23. C 28. D 33. D starts
4. answer 9. want 14. C 19. B 24. D 29. B 34. B have already finished
5. stood 10. red 15. D 20. C 25. C 30. C 35. A 40. has learnt – has forgotten

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


1. shop
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
shop (n): cửa hàng
Đáp án: shop
2. reading
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
reading (v-ing): đọc
Đáp án: reading
3. bottle
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
bottle (n): chai, lọ
Đáp án: bottle
4. answer
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
answer (n) (v): trả lời
Đáp án: answer
5. stood
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
stood (dạng quá khứ của “stand”): đứng
Đáp án: stood
6. change
Kiến thức: nghe và điền từ
[Type here]
Giải thích:
change (n): tiền trả lại, tiền thừa
Đáp án: change
7. long
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
long (adj): dài
Đáp án: long
8. angrily
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
angrily (adv): một cách giận dữ
Đáp án: angrily
9. want
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
want (v): muốn
Đáp án: want
10. red
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
red (adj): đỏ
Đáp án: red
Dịch bài nghe:
Một buổi chiều, tôi đến một cửa hàng để mua một ít mực. Chỉ có một nhân viên trẻ bán hàng ở đó. Anh ấy
đang đọc sách. "Tôi muốn mua một lọ mực", tôi nói. Không có câu trả lời. Anh ấy vẫn đang đọc cuốn sách
của mình. Rồi tôi nói lại.
Anh ấy đã đứng dậy và đưa cho tôi một lọ mực. Khi tôi ra khỏi cửa hàng, tôi thấy tiền thừa mà anh ấy đưa
cho tôi là quá nhiều. Vì vậy, tôi đã trở lại cửa hàng. Anh chàng đó dài mặt khi anh ấy lại nhìn thấy tôi.
"Bây giờ, bạn muốn mua gì?" anh ấy giận dữ nói. "Không có gì", tôi nói, "vừa rồi anh đã trả lại tôi quá
nhiều tiền thừa, tôi muốn trả lại tiền cho anh". "Ah, ah, cảm ơn", anh chàng nói với khuôn mặt đỏ bừng.
11. C
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. activity /ækˈtɪvəti/
B. nomadic /nəʊˈmædɪk/
[Type here]
C. waterwheel /ˈwɔːtəwiːl/
D. diversity /daɪˈvɜːsəti/
Từ “waterwheel” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: C
12. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. leisure /ˈleʒə(r)/
B. majority /məˈdʒɒrəti/
C. socialise /ˈsəʊʃəlaɪz/
D. pasture /ˈpɑːstʃə(r)/
Từ “majority” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
13. C
Kiến thức: cách phát âm “gh”
Giải thích:
A. enough /ɪˈnʌf/
B. cough /kɒf/
C. although /ɔːlˈðəʊ/
D. rough /rʌf/
Âm “gh” trong từ “although” là âm câm, trong các từ còn lại phát âm là /f/.
Đáp án: C
14. C
Kiến thức: cách phát âm “cc”
Giải thích:
A. success /səkˈses/
B. accident /ˈæksɪdənt/
C. accuracy /ˈækjərəsi/
D. accept /əkˈsept/
Âm “cc” trong từ “accuracy” phát âm là /k/, trong các từ còn lại phát âm là /ks/.
Đáp án: C
15. D
Kiến thức: cách phát âm “u”
Giải thích:
A. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/
B. union /ˈjuːniən/
[Type here]
C. usage /ˈjuːsɪdʒ/
D. umbrella /ʌmˈbrelə/
Âm “u” trong từ “umbrella” phát âm là /ʌ/, trong các từ còn lại phát âm là /ju/.
Đáp án: D
16. D
Kiến thức: đại từ phản thân
Giải thích:
themselves: bản thân họ, chính họ, tự họ
Tạm dịch: Họ tự mua một chiếc ô tô mới.
Đáp án: D
17. A
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích:
mustn’t: không được
have to: phải
should: nên
need: cần
Tạm dịch: Họ không được nói chuyện trong thư viện.
Đáp án: A
18. A
Kiến thức: cách sử dụng “have to” và “must”
Giải thích:
A. don’t have to V: không phải làm gì
B. mustn’t V: không phải làm gì
C. have to V: phải làm gì
D. must V: phải làm gì
“Must do something” thường được dịch "phải làm điều gì". Sự bắt buộc làm gì này xuất phát từ cảm xúc cá
nhân, người nói cho rằng mình phải làm như vậy và không có lựa chọn nào khác. Nếu không, anh ta sẽ nhận
lấy một hậu quả (consequence)
“Have to do something”: phải làm gì => Cách diễn đạt này mang tính cấp thiết (urgency) nhất. Người nói
xem việc này là một nhiệm vụ (obligation), do quy định (rule) nào đó bắt buộc. "Must do something" mang
cảm xúc chủ quan còn "have to do something" mang tính cưỡng chế hơn.
Tạm dịch: Anh ấy không phải mặc comple đi làm nhưng anh ấy vẫn thường xuyên mặc.
Đáp án: A
19. B
Kiến thức: từ để hỏi
[Type here]
Giải thích:
A. when: khi nào
B. why: tại sao
C. what: cái gì
D. who: ai
Tạm dịch: Tại sao không mời Kate đi cùng với chúng ta?
Đáp án: B
20. C
Kiến thức: cấu trúc đi với “enjoy”
Giải thích:
enjoy sth/doing sth: thưởng thức cái gì, thích làm cái gì
Tạm dịch: Anh ấy thích nghe nhạc vào buổi tối.
Đáp án: C
21. A
Kiến thức: cách sử dụng “enough”
Giải thích:
adj + enough + to V: đủ… để làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không đủ thông minh để giải quyết vấn đề.
Đáp án: A
22. B
Kiến thức: cách sử dụng “enough”
Giải thích:
enough + N: đủ cái gì
Tạm dịch: Tôi có đủ tiền để mua ngôi nhà này.
Đáp án: B
23. C
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Tạm dịch: Anh ấy rất chăm học. Anh ấy học tới tối muộn.
Đáp án: C
24. D
Kiến thức: thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại.
Trạng từ chỉ tần suất phải đứng trước động từ.
[Type here]
Tạm dịch: Anh ấy thường tới thăm tôi vào cuối tuần.
Đáp án: D
25. C
Kiến thức: thì hiện tại tiếp diễn, phrasal verbs
Giải thích:
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
to look up: tra cứu
Tạm dịch: Đợi một chút! Tôi đang tra từ này ở trong từ điển.
Đáp án: C
26. B
Kiến thức: cấu trúc “get + adj”
Giải thích:
get + adj: trở nên như nào (chỉ cảm xúc)
When I think of my neighborhood I get (26) .
Tạm dịch: Khi tôi nghĩ về khu phố của tôi, tôi cảm thấy chán nản.
Đáp án: B
27. C
Kiến thức: giới từ đi với “crowded”
Giải thích:
be crowded with sth/sb: đông đúc, chật chội với
For one thing it is in a crowded street (27) many tall storeyed building
Tạm dịch: Có một điều là nó trong một con phố đông đúc với nhiều tòa nhà cao
tầng Đáp án: C
28. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. banks (n): bờ (sông, hồ…)
B. outside: bên ngoài
C. inside: bên trong
D. sides (n): bên, phía
many tall storeyed building on both (28) .
Tạm dịch: Nhiều các toà nhà cao tầng được xây ở cả 2 bên.
Đáp án: D
29. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
[Type here]
A. sun (n): mặt trời
B. sunrise (n): bình minh
C. moon (n): mặt trăng
D. moon-rise (n): mặt trăng lên
One can't see the (29) or sunset when one lives in this street.
Tạm dịch: Một người không thể nhìn thấy bình minh hay hoàng hôn khi sống trên con phố này.
Đáp án: B
30. C
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
A. noise (n): tiếng ồn
B. noisily (adv): một cách ồn ào
C. noisy (adj): ồn ào
D. noises (n): những tiếng ồn
It is always crowded and (30) but for the small hours of the night.
Tạm dịch: Nó luôn đông đúc và ồn ào nhưng chỉ vài giờ vào buổi tối.
Đáp án: C
31. D
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
sort = kind = type (n): loại
All (31) of vehicles move about the streets
Tạm dịch: Tất cả các loại phương tiện di chuyển trên đưởng.
Đáp án: D
32. C
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
A. since: kể từ khi
B. for: cho
C. during: trong suốt
D. from: từ
especially in the morning and (32) office hours.
Tạm dịch: đặc biệt là vào buổi sáng và trong giờ làm việc.
Đáp án: C
33. D
Kiến thức: từ vựng
[Type here]
Giải thích:
Since = Because = As: bởi vì
(33) the road is well tarred there is no dust.
Tạm dịch: Vì con đường được rải nhựa tốt nên không có bụi.
Đáp án: D
34. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. next to: bên cạnh
C. nearby: gần đó
C. near to: gần
D. next: tiếp
There is a school and a department store (34) .
Tạm dịch: Có một trường học và một cửa hàng bách hóa gần đó.
Đáp án: B
35. A
Kiến thức: cấu trúc đi với “time”
Giải thích:
for a long time: trong một thời gian dài
Having lived in this neighborhood (35) quite a long time.
Tạm dịch: Đã sống ở khu phố này trong một thời gian khá dài
Đáp án: A
Dịch bài đọc:
Khi tôi nghĩ về khu phố của tôi, tôi cảm thấy chán nản. Có một điều điều đó là nó là một đường phố đông
đúc với nhiều tòa nhà cao tầng ở cả hai bên. Người ta không thể nhìn thấy mặt trời mọc hay mặt trời lặn khi
sống trên con phố này. Nó luôn luôn đông đúc và ồn ào nhưng chỉ trong vài giờ buổi đêm. Tất cả các loại xe
di chuyển trên đường phố, đặc biệt là vào buổi sáng và trong giờ hành chính. Những chiếc xe này tiếp tục
tăng tiếng ồn lớn và không dễ chịu. Vì con đường được rải nhựa tốt nên không có bụi.
Có một trường học và một cửa hàng bách hóa gần đó. Các em học sinh thêm vào đám đông và tiếng ồn của
nơi này. Họ rất thường lấn chiếm đường vì không có sân chơi thích hợp cho họ.
Đã sống trong khu phố này trong một thời gian khá dài, tôi mong đợi bầu không khí nông thôn mà các nhà
thơ đã hát rất nhiều.
36. speaking
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
practice Ving: tập luyện làm gì
[Type here]
practice to V: tập luyện để làm gì
Tạm dịch: Bạn nên tập nói tiếng Anh mỗi ngày.
Đáp án: speaking
37. gets
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí, một sự thật hiển nhiên.
Tạm dịch: Trời trở nên càng ngày càng nóng vào tháng 6.
Đáp án: gets
38. starts
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu,
chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Tạm dịch: Bộ phim sẽ bắt đầu vào 8h15 tối nay.
Đáp án: starts
39. have already finished
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó
xảy ra khi nào.
Tạm dịch: Chúng tôi đã kết thúc các kì thi cuối kì 1.
Đáp án: have already finished
40. has learnt – has forgotten
Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó
xảy ra khi nào.
Tạm dịch: Ông Bình đã học tiếng Trung ở trường, nhưng ông ấy hầu như đã quên hết.
Đáp án: has learnt – has forgotten

----------THE END----------

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 5 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen and state whether the following statements are true (T) or false (F) .
Is it Time for Supper?
1. I had dinner with my friend, George last week.
2. George is very fat because he likes good food and eats a lot of it.
3. We sat in the canteen.
4. We had a small meal.
5. We were in this place for more than 3 hours.
II. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others
6. A. nomadic B. ancestor C. diversity D. reflect
7. A. majority B. multicultural C. community D. addicted
III. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.
8. A. taxes B. watches C. books D. boxes
9. A. fair B. hair C. air D. bag
10. A. transmit B. exhibition C. spy D. slim
11. A. chemistry B. charge C. chunk D. church
12. A. knife B. kill C. know D. knives
IV. Choose the best option (A, B, C or D) to complete the sentences
13. She loves lying and the slow movement of the clouds.
A. watch B. to watch C. watching D. watched
14. we followed the tradition of coming home for our family reunion, young people in Vietnam
go abroad at Tet.
A. Nevertheless B. Although C. But D. However
15. We burn to show respect to our ancestors during Tet.
A. wood B. paper C. plastic D. incense
16. The farmer rides a buffalo - cart loaded full of rice home.
A. draw B. drawing C. drew D. drawn
17. People in the countryside live than those in the city.
A. happier B. happily C. happy D. more happily
18. Viet Nam is multicultural country with 54 ethnic groups.
A. a B. an C. the D. A and C
19. ethnic group has the largest population in Viet Nam?
A. Who B. Which C. Where D. When
[Type here]
20. Mozart was born in Salzburg 1756.
A. in B. on C. at D. since
21. Saturday night, I went to bed at 11 o'clock.
A. At B. On C. In D. From
22. I used fishing.
A. enjoy B. to enjoy C. enjoying D. to enjoying
V. Circle the mistake then correct it in each sentence.
23. Under (A) the new regulations (B), a worker have to (C) wear protection (D) clothes.
24. Our (A) grandparents used to be telling (B) us fairy tales (C) when we (D) were small.
VI. Complete the correct forms of the words.
25. Some ethnic groups use their own languages. (speak)
26. Are you interested in baskets? (weave)
27. People in the countryside work on their farms than we can imagine. (hard)
28. tribes never stay in the same place for a long time. (nomad)
VII. Fill in each blank with a suitable word given in the box to complete the following passage.
picks gets ancestors place full
cultural especially celebrated pray
Spring is a time when there are many festivals in our country. Among them, Hoa Ban Festival is the most
beautiful and interesting, and it takes (29) in Lai Chau. It is typical of the (30) life
of the Thai people. In the second lunar month of the year, when it (31) warmer and hoa ban –
a kind of beautiful flower in the northwest mountainous area – blossoms, Hoa Ban Festival is (32)
. This is a great time for everyone, (33) for boys and girls. The boy (34)
the most beautiful flower and gives it to his girlfriend. This is not only a time for love but also
for the Thai people to (35) _ for good crops, for happiness, and express
their special thanks to the Gods and (36) . The festival is always (37) of songs
and prayers.
VIII. Read the text then write the answers to the questions below.
MY BEST FRIEND
My name's John and my best friend is called Pamela. We met thirty years ago when we were both five years
old. It was my first day at school and I was very unhappy because I wanted my mother. Pamela gave me a
sweet and we became friends immediately. We were together nearly every day until we left school twelve
years later.
Then I went to university but Pamela didn't. She got married and had three children. I studied for eight years
because I wanted to be an accountant. I had a lot of new friends so I didn't see Pamela very often.
Sometimes we didn't meet for months but we often talked on the phone.
38. How old were John and Pamela when they became friends?
[Type here]
=> .

[Type here]
39. How often did they meet at school?
=> .
40. Why didn't Pamela go to university?
=> .

----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. False 6. B 11. A 16. D 21. B 26. weaving 31. gets 36. ancestors
2. True 7. B 12. B 17. D 22. B 27. harder 32. celebrated
3. False 8. D 13. C 18. A 23. C 28. Nomadic 33. especially 37. full
4. False 9. D 14. B 19. B 24. B 29. place 34. picks
5. True 10. C 15. D 20. A 25. spoken 30. cultural 35. pray
38. They were both five years old when they became friends.
39. They met at school nearly every day.
40. Because she got married and had three children.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. False
Tạm dịch: Tôi ăn tối với bạn tôi, George vào tuần trước
Đáp án: False
2. True
Tạm dịch: George rất béo bởi vì anh ấy thích đồ ăn ngon và ăn chúng rất nhiều.
Đáp án: True
3. False
Tạm dịch: Chúng tôi đã ngồi ở căng tin.
Đáp án: False
4. False
Tạm dịch: Chúng tôi có một bữa ăn nhỏ.
Đáp án: False
5. True
Tạm dịch: Chúng tôi đã ở nơi này hơn 3 tiếng đồng hồ.
Đáp án: True
Transcript:
Is it time for supper?
Last week I went out to have lunch with my friend, George. George is very fat. He likes good food and eats
a lot of it. We sat at a big table in the restaurant. After a big meal we had some cakes and drank a few cups
of coffee. “we must go now, George” I said. “We have been here for more than three hours. It’s four thirty”.
“What do you mean?” asked George in surprise. “We can’t leave now. It’s nearly time for supper.”
Dịch bài nghe:
Đến giờ ăn tối rồi sao?
Tuần trước tôi ra ngoài để ăn trưa với bạn tôi, George. George rất béo. Anh ấy thích đồ ăn ngon và ăn
chúng rất nhiều. Chúng tôi ngồi ở một cái bàn lớn ở nhà hàng. Sau một bữa ăn lớn chúng tôi ăn vài chiếc
[Type here]
bánh và

[Type here]
uống vài cốc cà phê. “Chúng ta phải đi thôi, George” Tôi nói. “Chúng ta đã ở đây hơn 3 tiếng rồi” Bây giờ
là 4 giờ 50 phút.”
“Ý bạn là sao?” George hỏi trong sự ngạc nhiên. “Chúng ta không thể rời đi lúc này. Sắp đến giờ ăn tối rồi”
6. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên
Giải thích:
nomadic /nou'mædik/
ancestor /'ænsestə[r]/
diversity /dai'vɜ:səti/
reflect /ri'flekt/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ 1, còn lại vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: B
7. B
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
majority /mə'dʒɒrəti/
multicultural /¸mʌlti´kʌltʃərəl/
community /kə'mju:nəti/
addicted /ə'diktid/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ 3, còn lại vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: B
8. D
Kiến thức: Phát âm "-es"
Giải thích:
taxes /tæksiz/

watches /wɒtʃiz/
books /bʊks/
boxes /bɒksiz/

Quy tắc phát âm đuôi s/es:


Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-
ce Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /s/, còn lại phát âm là /iz/.
Đáp án: D
9. D

[Type here]
Kiến thức: Phát âm "-ai"
Giải thích:
fair /feə/
hair /heə/
air /eə[r]/
bag /bæg/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /e/.
Đáp án: D
10. C
Kiến thức: Phát âm "-i"
Giải thích:
transmit /trænz'mit/
exhibition /,eksi'bi∫n/
spy /spai/
slim /slim/
Phần được gạch chân ở câu C được phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/.
Đáp án: C
11. A
Kiến thức: Phát âm "-ch"
Giải thích:
chemistry /'kemistri/
charge /t∫ɑ:dʒ/
chunk /t∫ʌnk/ church
/'t∫ɜ:t∫/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /k/, còn lại phát âm là / t∫/.
Đáp án: A
12. B
Kiến thức: Phát âm "-k"
Giải thích:
knife /naif/
kill /kil/
know /nəʊ/
knives /naif/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /k/, còn lại là âm câm.
Đáp án: B
13. C
[Type here]
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
love doing sth: yêu thích làm gì
Vì sự tương ứng giữa chủ ngữ và động từ, ta cần một từ cùng thì với từ “lying”.
Tạm dịch: Cô ấy thích nằm ra và xem những chuyển động chậm rãi của đám mây.
Đáp án: C
14. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
nevertheless: tuy nhiên
although: tuy là, tuy rằng…
but: nhưng
however: Tuy nhiên
although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.
Tạm dịch: Tuy rằng chúng ta theo truyền thống trở về nhà vào lễ đoàn tụ gia đình, nhưng nhiều người trẻ ở
Việt Nam thì đi nước ngoài vào dịp Tết.
Đáp án: B
15. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wood (n): gỗ
paper (n): giấy
plastic (n): giấy ni lông
incense (n): hương trầm, nhang
Đáp án B không đầy đủ, từ chính xác phải là “money paper”.
Tạm dịch: Chúng tôi thắp hương để tỏ lòng tôn kính đến tổ tiên vào ngày Tết.
Đáp án: D
16. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Cụm từ : buffalo-drawn cart (n) /ˈbʌfələʊ-drɔːn kɑːt/: xe trâu kéo
Tạm dịch: Người nông dân điều khiển xe trâu kéo chất đầy gạo về nhà.
Đáp án: D
17. D
Kiến thức: So sánh hơn kém
Giải thích:
[Type here]
Cấu trúc so sánh hơn: S + be + more + tính từ dài + than + noun/ pronoun
happy (a): vui vẻ, hanh phúc
happily (ad): một cách vui vẻ, hạnh phúc
Tạm dịch: Người sống ở miền quê hạnh phúc hơn.
Đáp án: D
18. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
multicultural: thuộc nhiều lãnh vực văn hoá khác nhau
Tạm dịch: Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.
Đáp án: A
19. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
who: ai
which: cái nào
where: ở đâu
when: lúc nào
Which nghĩa là cái nào, dùng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều thứ, ít nhất là hai thứ.
Tạm dịch: Nhóm dân tộc nào có dân số lớn nhất ở Việt Nam?
Đáp án: B
20. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Giới từ “In” dùng để chỉ một khoảng thời gian không cụ thể trong ngày, tháng, năm,…
Tạm dịch: Mozart được sinh ra ở Salzburg vào năm 1756.
Đáp án: A
21. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Giới từ “on” dùng để chỉ ngày trong tuần cụ thể hoặc dịp nào đó
Tạm dịch: Vào tối thứ 7, tôi đã đi ngủ lúc 11 giờ.
Đáp án: B
22. B
Kiến thức: Giới từ, cấu trúc “used to do sth”
Giải thích:
[Type here]
used to do sth: từng làm gì đó trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa.
Tạm dịch: Tôi từng thích đi câu cá
Đáp án: B
23. C
Kiến thức: Sửa lỗi sai, thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật.
Cấu trúc; S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
have to => has to
Tạm dịch: Theo luật lệ mới, người công nhân phải mặc quần áo bảo vệ bản thân.
Đáp án: C
24. B
Kiến thức: Sửa lỗi sai, cấu trúc “used to do sth”
Giải thích:
used to do sth: từng làm gì đó trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa.
Vì “when we were small” là trạng thái đã kết thúc trong quá khứ nên hành động “tell us fairt tales” là hành
động diễn ra trong quá khứ, không còn có trong hiện tại.
be telling => tell
Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi thường kể chuyện cổ tích cho chúng tôi khi còn bé.
Đáp án: B
25. spoken
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ “languages”.
speak (v): nói
spoken là quá khứ phân từ của động từ “speak” nhưng trong trường hợp này được sử dụng như một tính từ.
spoken language: ngôn ngữ nói
Tạm dịch: Một số nhóm dân tộc sử dụng ngôn ngữ nói của chính họ.
Đáp án: spoken
26. weaving
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
interested in doing sth: quan tâm, hứng thú làm gì
weave (v): dệt, đan
[Type here]
Tạm dịch: Bạn có hứng thú với việc đan giỏ không?
Đáp án: weaving
27. harder
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Tính từ ngắn (+er) + than
Work harder … than…: làm việc chăm chỉ … hơn
Tạm dịch: Người sống ở miền quê làm việc chăm chỉ trên nông trại của họ hơn những gì chúng ta tưởng
tượng.
Đáp án: harder
28. Nomadic
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ để bổ ngữ cho danh từ “tribes”.
nomad (n): dân du cư, dân du mục
nomadic (a): du cư, nay đây mai đó
tribe (n): bộ lạc, bộ tộc
Tạm dịch: Những bộ lạc du mục không bao giờ ở cùng một chỗ trong một thời gian dài.
Đáp án: Nomadic
29. place
Kiến thức: Điền từ, từ vựng
Giải thích:
take place in somewhere: diễn ra, xảy ra ở đâu đó
Among them, Hoa Ban Festival is the most beautiful and interesting, and it takes (29) in Lai Chau.
Tạm dịch: Trong số đó, lễ hội Hoa ban là đẹp và thú vị nhất, và nó diễn ra ở Lai Châu.
Đáp án: place
30. cultural
Kiến thức: Điền từ, từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó có từ “the” và sau đó là danh từ “life”
cultural (a): thuộc về văn hóa
It is typical of the (30) life of the Thai people.
Tạm dịch: Nó là đặc trưng cho đời sống văn hóa của người Thái.
Đáp án: cultural
31. gets
Kiến thức: Điền từ, thì hiện tại đơn
[Type here]
Giải thích:
Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật.
Cấu trúc; S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
In the second lunar month of the year, when it (31) warmer
Tạm dịch: Trong tháng âm lịch thứ hai của năm, khi trời trở nên ấm hơn
Đáp án: gets
32. celebrated
Kiến thức: Điền từ, thể bị động
Giải thích:
Cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/is/are +PII + (by O).
Hoa Ban Festival is (32) .
Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban được tổ chức.
Đáp án: celebrated
33. especially
Kiến thức: Điền từ, từ vựng
Giải thích:
Especially for sbd: đặc biệt, chủ yếu dành cho ai
This is a great time for everyone, (33) for boys and girls.
Tạm dịch: Đây là thời điểm tuyệt vời cho tất cả mọi người, đặc biệt là các chàng trai và các cô gái.
Đáp án: especially
34. picks
Kiến thức: Điền từ, thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật.
Cấu trúc; S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
The boy (34) the most beautiful flower and gives it to his girlfriend.
Tạm dịch: Chàng trai chọn bông hoa đẹp nhất và tặng nó cho bạn gái của anh ấy.
Đáp án: picks
35. pray
Kiến thức: Điền từ, từ vựng
Giải thích:
pray for sth: cầu nguyện vì thứ gì đó
[Type here]
This is not only a time for love but also for the Thai people to (35) for good crops .
Tạm dịch: Đây không chỉ là một thời điểm cho tình yêu mà cũng là để người Thái cầu nguyện cho hạt giống
cây trồng.
Đáp án: pray
36. ancestors
Kiến thức: Điền từ, từ vựng
Giải thích:
ancestor (n): ông bà, tổ tiên
and express their special thanks to the Gods and (36) .
Tạm dịch: Và bày tỏ những lời cảm ơn đặc biệt đến những vị thần và tổ tiên.
Đáp án: ancestors
37. full
Kiến thức: Điền từ, từ vựng
Giải thích:
To be full of sth: ngập tràn, đầy cái gì
The festival is always (37) of songs and prayers.
Tạm dịch: Lễ hội luôn tràn ngập bài hát và lời cầu nguyện.
Đáp án: full
Dịch bài đọc:
Màu xuân là một thời điểm mà có nhiều lễ hội ở đất nước của chúng ta. Trong số đó, lễ hội Hoa ban là đẹp
và thú vị nhất, và nó diễn ra ở Lai Châu. Nó là đặc trưng cho đời sống văn hóa của người Thái. Vào tháng
Hai âm lịch hàng năm, khi trời trở nên ấm hơn và hoa ban – một loại hoa đẹp ở vùng núi đồi phía Tây Bắc –
nở rộ, lễ hội Hoa Ban được tổ chức. Đây là thời điểm tuyệt vời cho tất cả mọi người, đặc biệt là các chàng
trai và các cô gái. Chàng trai chọn bông hoa đẹp nhất và tặng nó cho bạn gái của anh ấy. Đây không chỉ là
một thời điểm cho tình yêu mà cũng là lúc để người Thái cầu nguyện cho hạt giống cây trồng tốt, cho sự
hạnh phúc, và bày tỏ những lời cảm ơn đặc biệt đến những vị thần và tổ tiên. Lễ hội luôn tràn ngập bài hát
và lời cầu nguyện.
38.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
John và Pamela bao nhiêu tuổi khi họ trở thành bạn bè?
Thông tin: We met thirty years ago when we were both five years old.
Tạm dịch: Chúng tôi gặp nhau 30 năm về trước lúc chúng tôi đều 5 tuổi.
Đáp án: They were both five years old when they became friends.
39.
Kiến thức: Đọc hiểu
[Type here]
Giải thích:
Họ gặp nhau ở trường thường xuyên thế nào?
Thông tin: We were together nearly every day until we left school twelve years later.
Tạm dịch: Chúng tôi gần như ngày nào cũng ở cùng nhau cho đến khi chúng tôi ra trường sau 12 năm học.
Đáp án: They met at school nearly every day.
40.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Pamela không đi học đại học?
Thông tin: Then I went to university but Pamela didn't. She got married and had three children.
Tạm dịch: Rồi tôi đi học đại học nhưng Pamela thì không. Cô ấy kết hôn và sinh ba đứa con.
Đáp án: Because she got married and had three children.
Dịch bài đọc:
BẠN THÂN CỦA TÔI
Tôi tên là John và bạn thân tôi là Pamela. Chúng tôi gặp nhau 30 năm về trước lúc chúng tôi đều 5 tuổi. Đó
là ngày đầu tiên tôi đi học và tôi đã rất buồn bởi vì tôi muốn ở cùng mẹ. Pamela đưa tôi một cái kẹo và
chúng tôi trở thành bạn bè ngay lập tức. Chúng tôi gần như ngày nào cũng ở cùng nhau cho đến khi chúng
tôi ra trường sau 12 năm học. Tôi đi học đại học nhưng Pamela thì không. Cô ấy kết hôn và có ba đứa con.
Tôi đã học 8 năm bởi vì tôi muốn trở thành một kế toán viên.Tôi có nhiều bạn mới nên tôi không gặp
Pamela thường xuyên lắm. Đôi khi chúng tôi không gặp nhau đến hàng tháng nhưng chúng tôi thường nói
chuyện trên điện thoại.

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 6 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen to a man talking about the Kinh ethnic group in Viet Nam. Decide if the statements below
are true (T) or false (F).
1. The Kinh’s population occupies more than 4/5 of Viet Nam’s population.
2. The Kinh people only live within Viet Nam.
3. People living in different villages may follow the similar rules.
4. On occasion of communal events, people gather in one same place.
5. Ancient Kinh people just smoked water pipes and didn’t smoke cigarettes.
II. Listen again. Answer the questions below.
6. Where do the Kinh mostly live?
=> .
7. What language group does the Kinh’s language belong to?
=> .
8. What are the Kinh’s ancient villages usually surrounded?
=> .
9. What is the place common place for all villagers?
=> .
10. What is that place for?
=> .
III. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
11. A. manner B. palm C. pass D. sharp
12. A. customs B. traditions C. opinions D. forks
13. A. used B. passed C. visited D. talked
IV. Choose the word which is stressed differently from the rest.
14. A. accept B. offspring C. oblige D. belonging
15. A. clockwise B. filmstrip C. reflect D. hostess
16. A. tradition B. manner C. sociable D. upwards
V. Choose A, B, C or D that best completes each sentence.
17. There are plenty of potatoes in the fridge. You buy any.
A. needn’t B. mustn’t C. may not D. shouldn’t
18. We are in the hospital. You smoke here.
A. needn’t B. mustn’t C. may not D. don’t have to
19. He doesn’t mind the window for his father.
[Type here]
A. opened B. to open C. opening D. open
20. I to go out in the rain even if I have an umbrella.
A. detest B. hate C. mind D. adore
21. Karen loves with her sister.
A. to play B. to playing C.play D. played
22. Tom’s house is than Jerry’s.
A. more high B. higher C. more higher D. highest
23. Sooner or , your parents will know it.
A. later B. late C. soon D. soonest
24. Can you speak a little ? I can’t hear it clearly.
A. more clearer B. more clear C. slowlier D. more slowly
25. Anna: is this book?
Elsa: It’s mine.
A. Who B. Whose C. When D. That
26. Tom: going out for dinner?
Jerry: It’s a good idea.
A. What to B. What C. How D. How about
27.A man in police uniform came across the street.
A. the B. an C. a D. x
28. Tom passed the exam! It is such good news.
A. x B. an C. a D. the
29.There are 54 _ in Viet Nam.
A. personalities B. persons C. people D. peoples
30.They are all _ engineers. Every customer is satisfied with their working styles.
A. disturbing B. bad C. delicious D. experienced
VI. Read the passage and answer the questions.
Music serves as the motivation to work out harder. It is also shown that listening to those top workout tracks
can increase endurance during a tough exercise session. USA Today explains this works partly through the
power of distraction: When we’re focusing on a favorite album, we may not notice that we just ran an extra
mile.
If you are feeling down or depressed, music can be a perfect cure. Studies show that music helps put people
in a better mood and gets them in touch with their feelings. Study participants rated “arousal and mood
regulation” and “self-awareness” as the two most important benefits of listening to music.
Whether you realized it or not, listening to your favorite songs while walking to class, coming from work, or
right before bed provides your mind and body with much more than the enjoyment of the songs; it also has
several health benefits to go along with it. So keep on listening! Music is a vital part of human life.
[Type here]
(http://www.theodysseyonline.com/the-benefit-of-listening-to-music)
31. What is the benefit of music on exercising?
A. It increases endurance.
B. It listens to top workout tracks.
C. It is explained by USA Today.
D. It can be the perfect cure.
32. According to USA Today, why listening to music helps people exercise longer?
A. Because of the power of distraction.
B. Because of the power of a favorite album.
C. Because of the power of mood regulation.
D. Because of the power of enjoyment.
33. What are the two most important benefits of listening to music rated by study participants?
A. distraction and focus
B. enjoyment and sadness
C. arousal and mood regulation as well as self-awareness
D. endurance increase
34. Which of the following is true?
A. When we’re focusing on a favorite album, we will feel tired.
B. Music can be the perfect cure if you are feeling down or depressed.
C. Music has no health benefits.
D. Music is unimportant.
35. Which of the following is NOT true?
A. Music is a vital part of human life.
B. Music helps people feel better.
C. We should keep on listening to music.
D. Listening to your favorite songs only provides you with the enjoyment of the songs.
VII. Find a mistake in each sentence below.
36. We (A) have a lot (B) of work tomorrow (C). You must (D) be late!
37.You mustn’t (A) to tell (B) anyone what (C) I just told you. It’s a secret (D).
38. We have to (A) rush. We’ve (B) got plenty (C) of time (D).
39. When (A) chew (B) food, we (C) shouldn’t talk (D).
40. My family has (A) followed this tradition (B) for many generation (C). - It’s good (D).

----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. True 11. A 16. A 21. A 26. D 31. A 36. D
2. False 12. D 17. A 22. B 27. C 32. A 37. B
3. True 13. C 18. B 23. A 28. A 33. C 38. A
4. True 14. B 19. C 24. D 29. D 34. B 39. B
5. False 15. C 20. B 25. B 30. D 35. D 40. C
6. Deltas and urban areas.
7. Viet - Muong
8. Bamboo groves
9. Communal house
10. Meetings and common ritual ceremonies
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Số người dân tộc Kinh chiếm hơn 4/5 dân số cả nước.
Thông tin: The Kinh is the main ethnic group in the country accounting for 86.2% of Vietnam population.
Tạm dịch: Người Kinh là dân tộc chiếm đa số trong cả nước, chiếm 86,2% dân số Việt Nam.
Đáp án: True
2. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Dân tộc Kinh chỉ sống ở trong lãnh thổ của Việt Nam.
Thông tin: Kinh people allocate along whole Vietnam and some other countries.
Tạm dịch: Người Kinh phân bố trên khắp Việt Nam và một số nước khác.
Đáp án: False
3. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Mọi người sống ở các làng khác nhau có thể tuân theo những luật lệ giống nhau.
Thông tin: Rules among the villages are not always similar.
Tạm dịch: Quy tắc giữa các làng không phải lúc nào cũng giống nhau. => Cũng có nhiều lúc các luật lệ ấy
giống nhau.
Đáp án: True
[Type here]
4. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Vào các buổi nghi lễ chung, mọi người tập trung tại cùng một địa điểm.
Thông tin: In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies.
Tạm dịch: Trong đó, nhà xã là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung.
Đáp án: True
5. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người Kinh cổ chỉ hút thuốc lào chứ không hút thuốc lá.
Thông tin: Ancient Kinh people enjoy the habits of chewing betel, smoking water pipes and cigarettes..
Tạm dịch: Người Kinh cổ có thói quen nhai trầu, hút thuốc lào và thuốc lá..
Đáp án: False
6.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Người Kinh chủ yếu sống ở đâu ?
Thông tin: However, the majority is in Deltas and urban areas through the country.
Tạm dịch: Tuy nhiên, phần lớn là ở các khu vực châu thổ và khu vực thành thị trên khắp đất nước.
Đáp án: Deltas and urban areas.
7.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Ngôn ngữ của người Kinh thuộc vào nhóm ngôn ngữ nào ?
Thông tin: Its main language belongs to Viet – Muong language group.
Tạm dịch: Ngôn ngữ chính của nó thuộc về nhóm ngôn ngữ Việt - Mường.
Đáp án: Viet - Muong
8.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Những làng cổ của người Kinh thì được vây quanh bởi cái gì ?
Thông tin: Villages of the ancient Vietnamese people are usually surrounded by bamboo groves.
Tạm dịch: Làng của người Việt cổ xưa thường được bao quanh bởi những lùm tre.
Đáp án: Bamboo groves
9.
[Type here]
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Đâu là nơi mà mọi người trong làng hay tập trung ?
Thông tin: In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies.
Tạm dịch: Trong đó, nhà xã là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung.
Đáp án: Communal house
10.
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Nơi đó để tổ chức cái gì ?
Thông tin: In which, the communal house is a place for meetings and conducting common ritual ceremonies.
Tạm dịch: Trong đó, nhà xã là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung.
Đáp án: Meetings and common ritual ceremonies
Transcipt:
The Kinh is the main ethnic group in the country accounting for 86.2% of Vietnam population. Kinh people
allocate along whole Vietnam and some other countries. However, the majority is in Deltas and urban areas
through the country. Its main language belongs to Viet – Muong language group. Traditionally, Kinh people
through thousand of generations lived together in harmony in the village. There are rules in the villages and
communes that everyone must strictly follow. Rules among the villages are not always similar. Villages of
the ancient Vietnamese people are usually surrounded by bamboo groves. In which, the communal house is
a place for meetings and conducting common ritual ceremonies. Ancient Kinh people enjoy the habits of
chewing betel, smoking water pipes and cigarettes, drinking tea, and eating ordinary rice.
Dịch bài nghe:
Người Kinh là dân tộc chiếm đa số dân cả nước, chiếm 86,2% dân số Việt Nam. Người Kinh phân bố trên
khắp Việt Nam và một số nước khác. Tuy nhiên, phần lớn là ở các khu vực châu thổ và khu vực thành thị
trên khắp đất nước. Ngôn ngữ chính của họ thuộc về nhóm ngôn ngữ Việt - Mường. Theo truyền thống,
người Kinh qua hàng ngàn thế hệ sống chung với nhau cách hòa hợp trong làng. Có những quy định trong
các làng xã mà mọi người đều phải tuân theo nghiêm ngặt. Quy tắc giữa các làng không phải lúc nào cũng
giống nhau. Làng của người Việt cổ xưa thường được bao quanh bởi những lùm tre. Trong đó, nhà tập thể
là nơi tổ chức các buổi họp và tổ chức các buổi lễ nghi lễ chung. Người Kinh cổ có thói quen nhai trầu, hút
thuốc lào và thuốc lá, uống trà, và ăn cơm trắng.
uestion 11. A
Kiến thức: Cách phát âm “a”
Giải thích:
A. manner /ˈmanə/
B. palm /pɑːm/
[Type here]
C. pass /pɑːs/
D. sharp /ʃɑːp/
Âm “a” của từ manner phát âm là /a/, còn lại phát âm là /ɑː/
Đáp án: A
12. D
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “s”
Giải thích:
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
“s” ở từ play phát âm là /z/, còn ở các từ còn lại phát âm là /s/.
Đáp án: D
13. C
Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed”
Giải thích:
Quy tắc 1: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/ thì “ed” phát âm là /id/
Quy tắc 2: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ thì “ed” phát âm là /t/
Quy tắc 3: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại thì “ed” phát âm là /d/
Đuôi “ed” ở từ decided phát âm là /id/, còn ở các từ còn lại phát âm là /d/
Đáp án: C
14. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. accept /əkˈsɛpt/
B. offspring /ˈɒfsprɪŋ/
C. oblige /əˈblʌɪdʒ/
D. belonging /bɪˈlɒŋɪŋ/
Danh từ offsping có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các động từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Đáp án: B
15. C
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. clockwise /ˈklɒkwʌɪz/
B. filmstrip /ˈfɪlmstrɪp/
C. reflect /rɪˈflɛkt/
D. hostess /ˈhəʊstɛs/
[Type here]
Từ reflect có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: C
16. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. tradition /trəˈdɪʃ(ə)n/
B. manner /ˈmanə/
C. sociable /ˈsəʊʃəb(ə)l/
D.upwards /ˈʌpwədz/
Từ tradition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1.
Đáp án: A
17. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. needn’t: không cần
B. mustn’t: không được
C. may not: có lẽ không
D. shouldn’t: không nên
Tạm dịch: Có rất nhiều khoai tây trong tủ lạnh. Bạn không cần mua thêm nữa.
Đáp án: A
18. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. needn’t: không cần
B. mustn’t: không được làm gì
C. may not: có lẽ không
D. don’t have to: không cần phải làm gì
Tạm dịch: Chúng ta đang ở bệnh viện. Anh không được hút thuốc ở đây.
Đáp án: B
19. C
Kiến thức: Cấu trúc đi với “mind”
Giải thích:
Mind + V_ing: phiền khi làm gì
Mind if Sb + V_ed: phiền nếu ai làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không phiền khi mở cửa sổ cho bố của anh ấy.
Đáp án: C
[Type here]
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. detest + object: ghét cay ghét đắng
B. hate + to V/ V_ing: ghét
C. mind: bận tâm
D. adore: yêu thích
Tạm dịch: Tôi ghét phải đi ra trời mưa kể cả nếu tôi có ô.
Đáp án: B
21. A
Kiến thức: Giới từ đi kèm “love”
Giải thích:
Love to do sth: yêu thích làm việc gì
Tạm dịch: Karen thích chơi cùng với em gái của cô ấy.
Đáp án: A
22. B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Tính từ ngắn: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
Tính từ dài : S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
Tạm dịch: Nhà của Tom cao hơn nhà của Jerry.
Đáp án: B
23. A
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Sooner or later,..: sớm hay muộn thì...
Tạm dịch: Sớm hay muộn thì bố mẹ anh cũng biết chuyện thôi.
Đáp án: A
24. D
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Trạng từ ngắn: S + V + adv + er + than + Noun/ Pronoun
Trạng từ dài : S + V + more + adv + than + Noun/ Pronoun
Tạm dịch: Cô có thể nói chậm lại 1 chút được không? Em không thể nghe rõ.
Đáp án: D
25. B
[Type here]
Kiến thức: Đại từ sở hữu
Giải thích:
Whose + V + S ?
=> Whose is this book ?
Tạm dịch: Anna: Quyển sách này của ai ?
Elsa: Của tớ.
Đáp án: B
26. D
Kiến thức: Câu hỏi với “how about”
Giải thích:
How about + doing sth: thế còn làm cái gì thì sao ?
Tạm dịch: Tom: Thế ăn tối bên ngoài thì sao ?
Jerry: Ý hay đấy.
Đáp án: D
27. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “the” đi kèm danh từ đã được xác định.
Mạo từ “a/ an” đi kèm danh từ không xác định số ít.
A man ở đây chưa được xác định => sử dụng “a”
Tạm dịch: Người đàn ông mặc đồ cảnh sát đã băng qua đường.
Đáp án: C
28. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
“news” là danh từ không đếm được nên không cần mạo từ.
Tạm dịch: Tom đã vượt qua kì thi rồi. Đó quả là 1 tin tốt!
Đáp án: A
29. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A.personalities: tính cách
B. persons: con người
C. people: dân tộc (số ít)
D. peoples: dân tộc (số nhiều)
Tạm dịch: Việt Nam có 54 dân tộc.
[Type here]
Đáp án: D
30. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. disturbing: phiền hà
B. bad: tệ
C. delicious: ngon
D. experienced: giàu kinh nghiệm
Tạm dịch: Họ đều là những người kĩ sư giàu kinh nghiệm. Mọi khách hàng đều hài lòng với phong cách làm
việc của họ.
Đáp án: D
31. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Lợi ích của nghe nhạc khi tập luyện là gì ?
A. Nó làm tăng độ bền.
B. Nó lắng nghe các bài tập luyện hàng đầu.
C. Nó được giải thích bởi USA Today.
D. Nó có thể là cách chữa trị hoàn hảo.
Thông tin: It is also shown that listening to those top workout tracks can increase endurance during a tough
exercise session.
Tạm dịch: Nó cũng cho thấy rằng lắng nghe những bài hát dành cho tập luyện top đầu có thể tăng sức chịu
đựng trong suốt một buổi tập thể dục khó khăn.
Đáp án: A
32. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo USA Today, vì sao nghe nhạc giúp con người tập luyện được lâu hơn ?
A. Bởi vì sức mạnh của sự phân tâm.
B. Vì sức mạnh của một album yêu thích.
C. Bởi vì sức mạnh của quy định tâm trạng.
D. Vì sức mạnh của sự hưởng thụ.
Thông tin: USA Today explains this works partly through the power of distraction.
Tạm dịch: USA Today giải thích điều này hiệu quả vì một phần thông qua sự mất tập trung.
Đáp án: A
33. C
[Type here]
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
2 lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc được nêu đánh giá bởi những người tham gia nghiên cứu là gì ?
A. phân tâm và tập trung
B. hưởng thụ và buồn bã
C. kích thích và điều khiển tâm trạng cũng như tự nhận thức
D. tăng độ bền
Thông tin: Study participants rated “arousal and mood regulation” and “self-awareness” as the two most
important benefits of listening to music.
Tạm dịch: Những người tham gia nghiên cứu đánh giá “điều chỉnh và kích thích tâm trạng” và “tự nhận
thức” là hai lợi ích quan trọng nhất của việc nghe nhạc.
Đáp án: C
34. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây đúng ?
A. Khi chúng ta tập trung vào một album yêu thích, chúng ta sẽ cảm thấy mệt mỏi.
B. Âm nhạc có thể là cách chữa trị hoàn hảo nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền.
C. Âm nhạc không có lợi ích sức khỏe.
D. Âm nhạc không quan trọng.
Thông tin: If you are feeling down or depressed, music can be a perfect cure.
Tạm dịch: Nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền, âm nhạc có thể là một liều thuốc hoàn hảo.
Đáp án: B
35. D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây không chính xác ?
A. Âm nhạc là một phần thiết yếu trong cuộc sống con người.
B. Âm nhạc giúp mọi người cảm thấy tốt hơn.
C. Chúng ta nên tiếp tục nghe nhạc.
D. Lắng nghe các bài hát yêu thích của bạn chỉ cung cấp cho bạn sự thích thú của các bài hát.
Thông tin: Whether you realized it or not, listening to your favorite songs while walking to class, coming
from work, or right before bed provides your mind and body with much more than the enjoyment of the
songs. Tạm dịch: Cho dù bạn có nhận ra hay không, hãy nghe những bài hát yêu thích của bạn trong khi đi
bộ đến lớp, trở về từ nơi làm việc, hoặc ngay trước khi đi ngủ sẽ đem lại cho tâm trí và cơ thể của bạn nhiều
hơn việc thưởng thức các bài hát.
[Type here]
Đáp án: D
Dịch đoạn văn:
Âm nhạc có chức năng như là động lực để con người làm việc chăm chỉ hơn. Nó cũng cho thấy rằng lắng
nghe những bài hát dành cho tập luyện top đầu có thể tăng sức chịu đựng trong suốt một buổi tập thể dục
khó khăn. USA Today giải thích điều này hiệu quả vì một phần thông qua sự mất tập trung: Khi chúng ta tập
trung vào một album yêu thích, chúng tôi có thể không nhận thấy rằng chúng ta chỉ chạy thêm một dặm nữa.
Nếu bạn cảm thấy chán nản hoặc buồn phiền, âm nhạc có thể là một liều thuốc hoàn hảo. Nghiên cứu cho
thấy âm nhạc giúp mọi người có tâm trạng tốt hơn và giúp họ gắn kết với cảm xúc. Những người tham gia
nghiên cứu đánh giá “điều chỉnh và kích thích tâm trạng” và “tự nhận thức” là hai lợi ích quan trọng nhất
của việc nghe nhạc.
Cho dù bạn có nhận ra hay không, hãy nghe những bài hát yêu thích của bạn trong khi đi bộ đến lớp, trở về
từ nơi làm việc, hoặc ngay trước khi đi ngủ sẽ đem lại cho tâm trí và cơ thể của bạn nhiều hơn việc thưởng
thức các bài hát; nó cũng có một số lợi ích sức khỏe để đi kèm. Vì vậy hãy tiếp tục nghe nhạc! Âm nhạc là
một phần quan trọng trong cuộc sống con người.
36. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Chúng ta có rất nhiều việc phải làm ngày mai. Bạn phải đến muộn ! => vô lý
must: phải
=> mustn’t: không được phép
Tạm dịch: Chúng ta có rất nhiều việc phải làm ngày mai. Bạn không được phép đến muộn.
Đáp án: D
37. B
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Động từ khuyết thiếu (must, can, should...) + V nguyên dạng
To tell => tell
Tạm dịch: Bạn không được nói với ai điều mà tôi vừa nói. Nó là bí mật.
Đáp án: B
38. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Chúng ta phải khẩn trương lên. Ta còn rất nhiều thời gian. => vô lý
have to => do not have to / don’t have to
Tạm dịch: Chúng ta không cần phải khẩn trương. Ta còn rất nhiều thời gian.
Đáp án: A
[Type here]
39. B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
When we chew food => When chewing food
chew (nhai) => chewing
Tạm dịch: Khi đang nhai thức ăn thì cúng ta không nên nói chuyện.
Đáp án: B
40. C
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Giải thích:
many + N (số nhiều)
generation (thế hệ) => generations (các thế hệ)
Tạm dịch: Gia đình tôi đã đi theo truyền thống này qua rất nhiều các thế hệ. Điều này rất tốt.
Đáp án: C
----------THE END-----------

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 7 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen to a conversation between two friends. Decide if the following statements are true (T) or
false (F).
1. Amy has a part-time job.
2. Amy doesn’t have to do anything special tomorrow.
3. Amy says her health hasn’t been very good recently.
4. The friends are going to celebrate Stuart’s birthday.
5. Amy says she can be with her friends until midnight.
II. Find the word which has a different sound in the underlined part.
6. A. caused B. promised C. increased D. practiced
7. A. many B. complete C. engine D. heavy
8. A. challenger B. chapter C. character D. chancellor
9. A. service B. servile C. sergeant D. servant
10. A. please B. measure C. bees D. roses
III. Choose the word which is stressed differently from the rest.
11. A. compliment B. cutlery C. unity D. generation
12. A. example B. behave C. between D. similar
IV. Choose the correct answer to complete each of the sentences.
13. Anna: I’ve hugged a bear. - Tom: What? You !
A. be kidding B. are kid C. must be kidding D. must kidding
14. I think custom is a/ an way of doing something.
A. accepting B. unacceptable C. accept D. accepted
15. The education gave him a lasting respect for _ .
A. tradition B. custom C. information D. difference
16. It is bad to talk with your mouth full.
A. manner B. manners C. tradition D. traditions
17. I’m preparing for the next week.
A. presentable B. present C. presentation D. presenting
18. According tradition, a tree grew on this spot.
A. to B. by C. with D. at
19. He broke the family tradition and did not go to the pagoda.
A. by B. in C. to D. with
20. Parents always want their to obey them.
[Type here]
A. ancestors B. offspring C. adults D. foreigners
21. You read this book, but this book makes you smarter.
A. must B. have to C. don’t have to D. had better
22. This is a deeply piece of music.
A. different B. important C. spiritual D. disrespectful
V. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps.
A collection has to be cared for and stored, and those tasks train a child to be (23) and orderly. The
entertainment value of a growing collection (24) immeasurable because sorting and admiring a
collection is a source (25) great pleasure for a child. One day he arranges them (26) color;
another day he sorts them by type.
Labeling or arranging the items in a collection requires research and critical thinking. Once a collection
reaches (27) certain size, jumbling all of the items in a shoe box is not practical. A true collection
should be showcased in some way – album, display boxes, or card files. Choosing (28) to arrange a
collection is good for a child’s (29) skills.
Collections (30) actually foster healthy relationships. When your child knows how (31)
collect a certain object, family and friends help the collection along by bringing back small gifts (32) _
their own travels. The new item in his collection them becomes a reminder of that special friend or family
member who was so thoughtful towards him.
23. A. responding B. responsible C. response D. to response
24. A. has B. to C. are D. is
25. A. of B. from C. to D. in
26. A. of B. on C. by D. at
27. A. a B. an C. every D. each
28. A. why B. how C. when D. which
29. A. organizes B. organizing C. organize D. organizational
30. A. have B. must C. can D. need
31. A. for B. to C. by D. at
32. A. at B. for C. from D. to
VI. Find a mistake in each sentence below.
33. You should going (A) out more (B) to relax (C) after studying (D).
34. If you think (A) it is going (B) to be easy, you had (C) better thinking (D) again.
35. Visitors can (A) get a bit confusing (B) because (C) there are too many customs (D) in this country.
36. In this (A) city, we have (B) the tradition to (C) worshipping our ancestors (D).
37. They built (A) a wall (B) to avoid soil to be (C) washed away (D).
VII. Rewrite the sentence so that it has a similar meaning to the original one.
38. Milk is the most nourishing food.
[Type here]
=> Milk is .
39. Bombay is the richest city in India.
=> Bombay is .
40. Iron is the most useful metal.
=> Iron is .
----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. T 6. A 11. D 16. B 21. C 26. C 31. B
36. C
2. F 7. B 12. D 17. C 22. C 27. A 32. C
3. T 8. C 13. C 18. A 23. B 28. B 33. A 37. C
4. F 9. C 14. D 19. D 24. D 29. D 34. D
5. F 10. B 15. A 20. B 25. A 30. C 35. B
38. Milk is more nourishing than any other food.
39. Bombay is richer than any other cities in India.
40. Iron is more useful than any other metals.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. T
Tạm dịch: Amy có một công việc bán thời gian.
Đáp án: T
2. F
Tạm dịch: Amy không phải làm bất cứ điều gì đặc biệt vào ngày mai.
Đáp án: F
3. T
Tạm dịch: Amy nói rằng sức khỏe của cô gần đây không tốt lắm.
Đáp án: T
4. F
Tạm dịch: Những người bạn sẽ tổ chức sinh nhật của Stuart.
Đáp án: F
5. F
Tạm dịch: Amy nói rằng cô ấy có thể ở bên bạn bè cho đến nửa đêm.
Đáp án: F
Transcript:
Stuart: Amy. So, how are you doing?
Amy: Oh, hi Stuart. School is so crazy these days, and when I'm not at school, I'm at work.
Stuart: Hey, listen. I'm getting together with Sara and Paul tonight, and a few of our other friends are going
to join us. [Oh.] And, we're... well, we're going out to eat and then catch a movie. Why don't you come with
us? Amy: Hey, I'd love to, but I have to cram for a test tomorrow.
Stuart: Ah, come on. We're planning on having dinner around 6:30 and then seeing a movie at 7:30. We
should be home by 10:30... 11:30 at the latest. I mean you're always saying that you don't have any friends...
and that your love life... well, that you don't have one. Come on!
Amy: I... I don't think I'd better. I haven't been feeling well lately.
[Type here]
Stuart: Yeah, because you study too much. Well, we'll have a blast. Come on! Relax. [Well...] And it's Sara's
birthday, too. And we're throwing her a small birthday party after the movie. Come on. Best friends always
stick together.
Amy: Oh. Okay.
Stuart: Great. I'll pick you up at 6:00.
Amy: Okay. See you then, but I have to be back by 10:30.
Stuart: Ah, 10:30... Midnight. It's all the same. See you at 6:00.
Dịch bài nghe:
Stuart: Amy. Bạn dạo này thế nào?
Amy: Ồ, chào Stuart. Trường học rất điên rồ những ngày này, và khi tôi không ở trường, tôi làm việc.
Stuart: Này, nghe này. Tôi sẽ gặp Sara và Paul tối nay, và một vài người bạn khác sẽ tham gia cùng chúng
tôi. [Oh.] Và, chúng tôi ... ừm, chúng tôi sẽ đi ăn và sau đó xem một bộ phim. Tại sao bạn không đến với
chúng tôi?
Amy: Này, tôi rất thích, nhưng tôi phải nhồi nhét để kiểm tra vào ngày mai.
Stuart: Ah, thôi nào. Chúng tôi dự định ăn tối khoảng 6:30 và sau đó xem một bộ phim lúc 7:30. Chúng tôi
về nhà muộn nhất là 10:30 ... 11:30. Ý tôi là bạn luôn nói rằng bạn không có bạn bè ... và rằng cuộc sống
tình yêu của bạn ... ừm, rằng bạn không có một ai cả. Thôi nào!
Amy: Tôi ... Tôi không nghĩ mình nên tham gia. Gần đây tôi không cảm thấy khỏe.
Stuart: Đúng, bởi vì bạn học quá nhiều. Ừm, chúng ta sẽ bùng cháy. Nào! Thư giãn. [Ừm ...] Và đó là sinh
nhật của Sara nữa. Và chúng tôi đang tổ chức cho cô ấy một bữa tiệc sinh nhật nhỏ sau bộ phim. Nào.
Những người bạn tốt nhất luôn gắn bó với nhau.
Amy: Ồ. Đuợc.
Stuart: Tuyệt. Tôi sẽ đón bạn lúc 6:00.
Amy: Được rồi. Hẹn gặp lại, nhưng tôi phải quay lại lúc 10:30.
Stuart: Ah, 10:30 ... Nửa đêm. Tất cả đều giống nhau. Hẹn gặp lại lúc 6:00.
6. A
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
Caused /kɔːzd/
Có 3 cách phát âm -ed trong tiếng anh
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân câu A được phát âm là /d/ còn lại là /t/
Đáp án: A
7. B
[Type here]
Kiến thức: Phát âm “-a”, “-e” và “-ea”
Giải thích:
many /ˈmeni/
complete /kəm'pli:t/
engine /'endʒin/
heavy /'hevi/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /i:/ còn lại là /e/
Đáp án: B
8. C
Kiến thức: Phát âm “-ch”
Giải thích:
challenger /'t∫ælindʒə[r]/
chapter /'t∫æptə[r]/
character /'kærəktə[r]/
chancellor /'t∫ɑ:nsələ[r]/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /k/ còn lại là /t∫/
Đáp án: C
9. C
Kiến thức: Phát âm “-er”
Giải thích:
service /ˈsɜːvɪs/
servile /ˈsɜːvaɪl/
sergeant /ˈsɑːdʒənt/
servant /ˈsɜːvənt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ɑː/ còn lại là /ɜː/
Đáp án: C
10. B
Kiến thức: Phát âm “-s”
Giải thích:
please /pliːz/
measure /ˈmeʒə(r)/
bees /biːz/
roses /ˈrəʊziz/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /ʒ/ còn lại là /z/
Đáp án: B
11. D
[Type here]
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
compliment /ˈkɒmplɪmənt/
cutlery /ˈkʌtləri/
unity /ˈjuːnəti/ generation
/ˌdʒenəˈreɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất
Đáp án: D
12. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 và 3 âm tiết
Giải thích:
example /ɪɡˈzɑːmpl/
behave /bɪˈheɪv/
between /bɪˈtwiːn/
similar /ˈsɪmələ(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Đáp án: D
13. C
Kiến thức: Văn hoá giao tiếp
Giải thích:
Tạm dịch:
Anna: Tôi ôm một con gấu.
Tom: Cái gì? Bạn !
A. không đúng ngữ pháp
B. là đứa trẻ
C. chắc hẳn đang đùa
D. không đúng ngữ pháp, must + V nguyên thể
Đáp án: C
14. D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
accepting (danh động từ): chấp nhận
unacceptable (a): không thể chấp nhận
accept (v): chấp nhận
accepted (a) đã được thừa nhận, công nhận

[Type here]
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ phía sau. Và trong 2 tính từ, “accepted” là phù hợp hơn
về nghĩa
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng tục lệ là một cách được chấp nhận để làm điều gì đó.
Đáp án: D
15. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
custom (n): phong tục, tục lệ
information (n): thông tin
difference (n): sự khác biệt
Tạm dịch: Giáo dục đã cho anh một sự tôn trọng lâu dài đối với truyền thống
Đáp án: A
16. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
manner (n, số ít): lối, cách, thái độ
manners (n, số nhiều): cách xử sự, lối ứng xử
tradition (n): truyền thống
traditions (n, số nhiều): những truyền thống
Tạm dịch: Đó là cách cư xử tệ khi nói chuyện trong khi miệng đầy thức ăn.
Đáp án: B
17. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
presentable (a): có thể bày ra trước công chúng
present (v): giới thiệu, trình bày
presentation (n): bài giới thiệu, trình bày
presenting (danh động từ): giới thiệu, trình bày
Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ the
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho bài thuyết trình vào tuần tới.
Đáp án: C
18. A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “according to…”: theo như…
[Type here]
Tạm dịch: Theo truyền thống, một cây mọc ở vị trí này.
Đáp án: A
19. D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Không có break by
break in (v): đột nhập vào, cắt ngang
Không có break to
break with (v): từ bỏ
Tạm dịch: Cậu đã từ bỏ truyền thống gia đình và không đi chùa.
Đáp án: D
20. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ancestor (n): tổ tiên
offspring (n): con cái
adult (n): người lớn
foreigner (n): người nước ngoài
Tạm dịch: Cha mẹ luôn muốn con cái tuân theo họ.
Đáp án: B
21. C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
must: phải, bắt buộc
have to: phải
don’t have to: không phải, không cần
had better = should: nên
Tạm dịch: Bạn không cần phải đọc cuốn sách này, nhưng cuốn sách này làm cho bạn thông minh hơn.
Đáp án: C
22. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
different (a): khác biệt
important (a): quan trọng
spiritual (a): thuộc tinh thần, tâm hồn
disrespectful (a): thiếu tôn kính, vô lễ
[Type here]
Tạm dịch: Đây là một phần âm nhạc sâu sắc về tâm hồn.
Đáp án: C
23. B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
responding (danh động từ): trả lời, đáp lại
responsible (a): có trách nhiệm
response (n): sự trả lời; lời trả lời
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có “to be”
A collection has to be cared for and stored, and those tasks train a child to be (23) and orderly.
Tạm dịch: Một bộ sưu tập phải được chăm sóc và lưu trữ, và những công việc đó dạy một đứa trẻ có trách
nhiệm và có trật tự.
Đáp án: B
24. D
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ với động từ
Giải thích:
Ở đây ta cần dùng to be, vì phía sau là một tính từ => A, B loại
Chủ ngữ là danh từ không đếm được, cho nên ta dùng to be là “is”
The entertainment value of a growing collection (24) immeasurable…
Tạm dịch: Giá trị giải trí của một bộ sưu tập đang phát triển là vô lượng…
Đáp án: D
25. A
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “a source of sth”: một nguồn của cái gì
The entertainment value of a growing collection is immeasurable because sorting and admiring a collection
is a source (25) great pleasure for a child.
Tạm dịch: Giá trị giải trí của một bộ sưu tập đang phát triển là vô lượng bởi vì việc phân loại và ngưỡng mộ
một bộ sưu tập là một niềm vui mãnh liệt cho một đứa trẻ.
Đáp án: A
26. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Sắp xếp cái gì đó theo một thứ tự nào, ta dùng giới từ “by”
One day he arranges them (26) color; another day he sorts them by type.
Tạm dịch: Một ngày nọ, cậu sắp xếp chúng bằng màu sắc; một ngày khác cậu sắp xếp chúng theo loại.
[Type here]
Đáp án: C
27. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
a: một
an: một, đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm
every: mỗi, mọi
each: mỗi một
Once a collection reaches (27) certain size, jumbling all of the items in a shoe box is not practical.
Tạm dịch: Một khi một bộ sưu tập đạt đến một kích thước nhất định, thì việc trộn lẫn tất cả các vật phẩm
trong hộp là không thực tế.
Đáp án: A
28. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
why: tại sao
how: như thế nào
when: khi nào
which: cái nào
Choosing (28) to arrange a collection…
Tạm dịch: Chọn cách sắp xếp bộ sưu tập…
Đáp án: B
29. D
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
organize (v): tổ chức
organizing (danh động từ): tổ chức
organizational (a): về tổ chức
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Choosing how to arrange a collection is good for a child’s (29) skills.
Tạm dịch: Chọn cách sắp xếp bộ sưu tập tốt cho kỹ năng tổ chức của trẻ.
Đáp án: D
30. C
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
have (v): có
[Type here]
must: phải, bắt buộc
can: có thể
need: cần
Collections (30) actually foster healthy relationships.
Tạm dịch: Bộ sưu tập thực sự có thể nuôi dưỡng các mối quan hệ lành mạnh.
Đáp án: C
31. B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cấu trúc “know how to do sth”: biết cách làm gì
When your child knows how (31) collect a certain object, family and friends help the collection
along…
Tạm dịch: Khi con bạn biết cách thu thập một vật thể nào đó, gia đình và bạn bè giúp thu thập…
Đáp án: B
32. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
at: tại, ở
for: cho, vì
from: từ
to: đến, để
When your child knows how to collect a certain object, family and friends help the collection along by
bringing back small gifts (32) their own travels.
Tạm dịch: Khi con bạn biết cách thu thập một vật thể nào đó, gia đình và bạn bè giúp thu thập cùng với việc
mang những món quà nhỏ từ những chuyến du lịch của họ.
Đáp án: C
Dịch bài đọc:
Một bộ sưu tập phải được chăm sóc và lưu trữ, và những công việc đó dạy một đứa trẻ có trách nhiệm và có
trật tự. Giá trị giải trí của một bộ sưu tập đang phát triển là vô lượng bởi vì việc phân loại và ngưỡng mộ
một bộ sưu tập là một niềm vui mãnh liệt cho một đứa trẻ. Một ngày nọ, cậu sắp xếp chúng bằng màu sắc;
một ngày khác cậu sắp xếp chúng theo loại.
Ghi nhãn hoặc sắp xếp các đồ vật trong một bộ sưu tập đòi hỏi nghiên cứu và tư duy phê phán. Một khi một
bộ sưu tập đạt đến một kích thước nhất định, thì việc trộn lẫn tất cả các vật phẩm trong hộp là không thực
tế. Một bộ sưu tập thực sự phải được trưng bày theo cách nào đó - album, hộp hiển thị hoặc tệp thẻ. Chọn
cách sắp xếp bộ sưu tập tốt cho kỹ năng tổ chức của trẻ.

[Type here]
Bộ sưu tập thực sự có thể nuôi dưỡng các mối quan hệ lành mạnh. Khi con bạn biết cách thu thập một vật
thể nào đó, gia đình và bạn bè giúp thu thập cùng với việc mang những món quà nhỏ từ những chuyến du
lịch của họ. Vật phẩm mới trong bộ sưu tập của cậu bé trở thành lời nhắc nhở về người bạn đặc biệt hoặc
thành viên trong gia đình, những người rất chu đáo với cậu.
33. A
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
going => go
Sau động từ khuyết thiếu, ta chia động từ ở dạng nguyên thể.
Tạm dịch: Bạn nên đi ra ngoài để thư giãn sau khi học
Đáp án: A
34. D
Kiến thức: Modal verb
Giải thích:
thinking => think
had better = should: nên
Sau had better, ta chia động từ ở dạng nguyên thể
Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ rằng nó sẽ dễ dàng, bạn nên nghĩ lại.
Đáp án: D
35. B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
confusing => confused
Tính từ có 2 loại là tính từ đuôi –ing và tính từ đuôi –ed
Tính từ đuôi –ing chỉ bản chất của sự vật sự việc, còn tính từ đuôi –ed nhấn mạnh cảm xúc con người.
Tạm dịch: Du khách có thể hơi bối rối vì có quá nhiều phong tục ở quốc gia này.
Đáp án: B
36. C
Kiến thức: V-ing và To-V
Giải thích:
to => of
Ở đây ta không cần dùng giới từ “to”, ta dùng “have the tradition of doing sth”: có truyền thống làm gì
Tạm dịch: Ở thành phố này, chúng tôi có truyền thống thờ cúng tổ tiên của chúng tôi.
Đáp án: C
37. C
Kiến thức: Cấu trúc với avoid
[Type here]
Giải thích:
to be => being
Ta có: avoid + V-ing: tránh làm gì
Tạm dịch: Họ xây một bức tường để tránh đất bị cuốn trôi.
Đáp án: C
38. Milk is more nourishing than any other food.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than +…
Tạm dịch:
Sữa là thực phẩm bổ dưỡng nhất.
=> Sữa bổ dưỡng hơn bất kỳ thực phẩm nào khác.
Đáp án: Milk is more nourishing than any other food.
39. Bombay is richer than any other cities in
India. Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than +…
Tạm dịch:
Bombay là thành phố giàu nhất ở Ấn Độ.
=> Bombay giàu hơn bất kỳ thành phố nào khác ở Ấn Độ.
Đáp án: Bombay is richer than any other cities in India.
40. Iron is more useful than any other metals.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than +…
Tạm dịch:
Sắt là kim loại hữu ích nhất.
=> Sắt hữu ích hơn bất kỳ kim loại nào khác.
Đáp án: Iron is more useful than any other metals.

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 8 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen
Listen. Fill in the blanks with the missing words.
1. The Mid-Autum Festival started years ago.
2. The Festival usually occurs on the _ day in September or October.
3. Mooncake, which is made from flavor, meat, egg, dried fruit, ’s seed, peanut, is so sweet
and good .
4. The Mid-Autumn celebration is an for members of the family to visit together and share
together everything in their year.
Listen again. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
5. People often spend the whole day to celebrate the Mid-Autumn Festival.
6. People can eat Moon cake in the different time of a year.
7. Mid – Autumn festival symbolizesthree main things.
8. At this festival, the adults give the children some lucky money.
II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
9. A. command B. carnival C. archway D. anniversary
10. A. instruments B. others C. basic D. groups
11. A. showed B. learned C. lived D. discriminated
12. A. rice B. carnival C. companion D. invade
13. A. emperor B. commemorate C. incense D. procession
III. Choose the word which is stressed differently from the rest.
14. A. companion B. procession C. commemoration D. magician
15. A. congratulation B. celebration C. vegetarian D. preservation
16. A. performance B. decoration C. attraction D. reunion
IV. Choose the correct answer to complete each of the sentences.
17. I Thailand this summer. There must be many interesting festivals.
A. visit B. am visiting C. visited D. have visited
18. come for Tet holiday?
A. Why don’t you B. How about C. What about D. Do you like
19. I recommend you go to Hue and see the festivals there.
A. with B. by C. to D. on
20. Sam regrets that film in the cinema.

[Type here]
A. to watch B. watches C. watch D. watching
21. We go to Huong pagoda every year to the tradition alive.
A. do B. take C. keep D. preserve
22. This is a statue in of a national hero.
A. commemoration B. procession C. competition D. companion
23. I’m looking to the Food Festival.
A. by B. forward C. with D. in
24. Christmas is an occasion for family in Western countries.
A. participation B. childhood C. reunion D. blossom
25. Buffaloes are good _ of Vietnamese farmers.
A. humans B. companions C. fairies D. offspring
26. The story is part of the ancient of Hung King.
A. legendary B. legend C. court D.heritage
V. Read the passage and choose A, B, C or D to complete each blank.
Hue Festival
Hue Festival is a big cultural event of Hue City that is held every two years. It is the (27) to honor
cultural and historical values of that Vietnam’s former capital city. The first Hue Festival (28) place
in 2000.
At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy (29) colorful and grand opening ceremony with
unique (30) of several art groups from Vietnam and other countries. During the festival, there is a
variety (31) cultural events such as Hue Poetry Festival, Massive Street Arts Performances, Art
Exhibitions, the Week of Vietnam’s historical films. (32) , visitors can come and explore some
traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters, Traditional Kite Flying Festival (33) watch
“Ao dai” Grand Show, “Oriental night” Show, and sporting activities (34) boat race, human chess,
etc. Especially, many ancient scenery of Nguyen Dynasty are also reproduced (35) provide tourists
an insight into Vietnam’s feudal era.
Hue Festival is well-known as an (36) festival where cultures of many countries converge together
as well as where Vietnamese traditional and cultural values are widely presented to the world.
27. A. procession B. performance C. worship D. occasion
28. A. lasted B. occurred C. took D. happened
29. A. every B. a C. any D. both
30. A. performances B. reunions C. worships D. offerings
31. A. from B. of C. at D. to
32. A. Nevertheless B. However C. Otherwise D. Therefore
33. A. nor B. so C. but D. or
34. A. like B. love C. hate D. enjoy
[Type here]
35. A. therefore B. so C. and D. but
36. A. uninteresting B. international C. unsuccessful D. undecided
VI. Combine each pair of sentences into a compound or complex sentence, using the words
in brackets.
37. It was raining outside. The ritual still took place. (ALTHOUGH)
=> .
38. Jenny needs to ask me. I will show her how to make chung cakes. (IF)
=> .
39. Ha was young. She loved chung cakes very much. (WHEN)
=> .
40. Franklin wants to join the Hue Festival. He is preparing for his trip. (BECAUSE)
=> .
----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. 4000 6. False 11. D 16. B 21. C 26. B 31. B
2. 15th 7. False 12. A 17. B 22. A 27. D 32. C
3. pumpkin-tasting 8. False 13. A 18. A 23. B 28. C 33. D
4. opportunity 9. D 14. D 19. C 24. C 29. B 34. A
5. True 10. B 15. A 20. D 25. B 30. A 35. C 36. B
37. Althouh it was raining outside, the ritual still took place.
38. If Jenny asks, I will show her how to make chung cakes.
39. When Ha was young, she loved chung cakes very much.
40. Because Franklin wants to join the Hue Festival, he is preparing for his trip.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. 4000
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Lễ Hội trung thu bắt đầu từ năm trước
Thông tin: The mid-autumn festival dates back to the Rice Civilization of the Red River delta, over 4,000
years ago.
Tạm dịch: Lễ hội trung thu bắt nguồn từ nền văn minh lúa nước của đồng bằng sông Hồng, khoảng hơn
4000 năm trước.
Đáp án: 4000
2. 15th
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Lễ hội thường diễn ra vào ngày vào tháng 9 hoặc tháng 10.
Thông tin: It is held on the 15th day on the 8th lunar month in the middle of autumn.
Tạm dịch: Nó được diễn ra vào ngày thứ 15 vào tháng âm lịch thứ 8 giữa mùa thu.
Đáp án: 15th
3. pumpkin - tasting
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Bánh trung thu, thứ mà được làm từ gia vị, thịt, trứng, hoa quả sấy khô và hạt , đậu phộng, rất
ngọt và ngon.
Thông tin: Moon cake, which is made from flavour, meat, egg, dried fruit, pumpkin’s seed, peanut, is so
sweet and good tasting.
Tạm dịch: Bánh trung thu, thứ mà được làm từ gia vị, thịt, trứng, hoa quả sấy khô và hạt bí ngô, đậu phọng,
rất ngọt và ngon.
Đáp án: pumpkin - tasting
4. opportunity
[Type here]
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Lễ hội trung thu là cho các thành viên của gia đình để thăm nhau và chia sẻ tất cả mọi thứ với
nhau.
Thông tin: The Mid-Autumn celebration is an opportunity for members of the family to visit together and
share everything together.
Tạm dịch: Lễ hội trung thu là cơ hội cho các thành viên của gia đình để thăm nhau và chia sẻ tất cả mọi thứ
với nhau.
Đáp án: opportunity
5. True
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Mọi người thường dành cả một ngày để tổ chức lễ hội trung thu.
Thông tin: It is held on the 15th day on the 8th lunar month in the middle of autumn and it is celebrated for a
whole day.
Tạm dịch: Thật là tuyệt vời và hấp dẫn với lịch sử của nó. Nó được diễn ra vào ngày thứ 15 vào tháng âm
lịch thứ 8 giữa mùa thu và được tổ chức nguyên một ngày.
Đáp án: True
6. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Mọi người có thể ăn bánh trung thu vào thời điểm khác trong một năm.
Thông tin: Moon cakes are the specific cakes and are only on this festival.
Tạm dịch: Bánh trung thu là loại bánh đặc biệt và có duy nhất trong lễ hội này.
Đáp án: False
7. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Lễ hội trung thu tượng trưng cho ba thứ chính.
Thông tin: Moon cakes symbolise Luck, Happiness, Health and Wealth on the Mid-Autumn
day.
Tạm dịch: Bánh trung thu tượng trưng cho may mắn, hạnh phúc, sức khỏe và giàu sang trong
ngày trung thu.
Đáp án: False
8. False
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích: Ở lễ hội này, người lớn cho bọn trẻ tiền lì xì.
Thông tin: Moon cakes symbolise Luck, Happiness, Health and Wealth on the Mid-Autumn
day.

[Type here]
Tạm dịch: Mùa thu là thời điểm bắt đầu của năm học mới, nên người lớn và các bậc cha mẹ trao quà cho lũ
trẻ.
Đáp án: False
Transcript:
The mid-autumn festival dates back to the Rice Civilization of the Red River delta, over 4,000 years ago. It
is fantastic and charming with its history. It is held on the 15th day on the 8th lunar month in the middle of
autumn and it is celebrated for a whole day. On this day, the adults and the parents prepare many
different foods
– Moon cakes, candies, biscuits, jellies, and fruit Moon cakes are the specific cakes and are only on
this festival. Moon cake, which is made from flavour, meat, egg, dried fruit, pumpkin’s seed, peanut, is so
sweet and good tasting. Everyone sounds “How delicious Moon cakes are!” after tasting them and can’t say
no with them. Moon cakes symbolise Luck, Happiness, Health and Wealth on the Mid-Autumn day. Besides
that, the children are provided with many nice lanterns – star lanterns, flower lanterns and diverse funny
masks such as clown mask, lion mask, prince or princess mask for the special performance in the evening of
the full moon.
The Mid-Autumn celebration is an opportunity for members of the family to visit together and share
everything together. The autumn is the time of the beginning of the new school year, so the adults and
parents give gifts to the children.
Dịch bài nghe:
Lễ hội trung thu bắt nguồn từ nền văn minh lúa nước của đồng bằng sông Hồng, khoảng hơn 4000 năm
trước. Thật là tuyệt vời và hấp dẫn với lịch sử của nó. Nó được diễn ra vào ngày thứ 15 vào tháng âm lịch
thứ 8 giữa mùa thu và được tổ chức nguyên một ngày. Vào ngày này, người lớn và bố mẹ chuẩn bị nhiều
loại đồ ăn khác nhau – Bánh trung thu, kẹo, bánh quy, mứt thạch và hoa quả.
Bánh trung thu là loại bánh đặc biệt và có duy nhất trong lễ hội này. Bánh trung thu, thứ mà được làm từ
gia vị, thịt, trứng, hoa quả sấy khô và hạt bí ngô, đậu phộng, rất ngọt và ngon. Mọi người nói “Bánh trung
thu thật ngon làm sao” sau khi nếm thử chúng và không thể từ chối chúng. Bánh trung thu tượng trưng cho
may mắn, hạnh phúc, sức khỏe và giàu sang trong ngày Trung thu.
Bên cạnh đó, bọn trẻ được có nhiều đèn lồng đẹp – đèn ông sao, đèn lồng hoa và nhiều mặt nạ vui nhộn như
mặt nề hề, mặt nạ sư tử, mặt nạ hàng tử hoặc công chúa cho những màn biểu diễn đặc biệt vào buổi tối khi
trăng tròn.
Lễ hội trung thu là cơ hội cho các thành viên của gia đình để thăm nhau và chia sẻ tất cả mọi thứ với nhau.
Mùa thu là thời điểm bắt đầu của năm học mới, nên người lớn và các bậc cha mẹ trao quà cho lũ trẻ.
9. D
Kiến thức: Phát âm "-a"
Giải thích:
command /kə'mɑ:nd/
[Type here]
carnival /'kɑ:nivl/

[Type here]
archway /´a:tʃ¸wei/
anniversary /,æni'vɜ:səri/
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /ɑ:/, còn lại phát âm là /ɑ/.
Đáp án: D
10. B
Kiến thức: Phát âm "-s"
Giải thích:
Cách phát âm “-s/es”
Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce.
Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.
basic /'beisik/
Phần được gạch chân ở câu B được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.
Đáp án: B
11. D
Kiến thức: Phát âm "-ed"
Giải thích:
Cách phát âm "-ed":
Phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
và những động từ có từ phát âm cuối là “s”.

Phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/


hay /d/. Phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Phần được gạch chân ở câu D được phát âm là /id/, còn lại phát âm là /d/.
Đáp án: D
12. A
Kiến thức: Phát âm "-i"
Giải thích:
rice /rais/ carnival /'kɑ:nivl/
companion /kəm'pæniən/ invade /in'veid/

Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /ai/, còn lại phát âm là /i/.
Đáp án: A
13. A
Kiến thức: Phát âm "-e"
Giải thích:
[Type here]
emperor /'empərə[r]/
commemorate
/kəmeməreit/ incense
/insens/
Phần được gạch chân ở câu A được phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/.
Đáp án: A
14. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết trở lên
Giải thích:
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là thứ hai.
companion /kəm'pæniən/
Đáp án: D
procession /prə'se∫n/
15. A
commemoration
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 và 5 âm tiết
/kə,memə'rei∫n/ magician
Giải thích:
congratulation /kən,græt∫ʊ'lei∫n/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, còn lại là thứ ba.
celebration /,seli'brei∫n/
Đáp án: A
vegetarian /,vedʒi'teəriən
16. B
/ preservation
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 và 4 âm tiết
Giải thích:
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại là thứ hai.
performance
Đáp án: B
/pə'fɔ:məns/
17. B
decoration /dekə'rei∫n/
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
attraction /ə'træk∫n/
Giải thích:

[Type here]
Thì Hiện tại tiếp diễn được dùng diễn tả sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai, thường có từ chỉ thời gian.
S + am/ is/ are + V-ing
Tạm dịch: Tôi chuẩn bị đi Thái Lan mùa hè này. Ở đó chắc hẳn có nhiều lễ hội thú vị.
Đáp án: B
18. A
Kiến thức: Cấu trúc rủ rê, mời mọc
Giải thích:
Why don't we / you + V-inf?” Tại sao chúng ta/ bạn không làm gì đó?
How about / What about + V-ing ?” Thế còn làm việc gì đó thì sao?
Do you like + V-ing/ N?: Bạn có thích làm gì đó/ cái gì đó không?
Tạm dịch: Tại sao bạn không ghé qua vào dịp tết?
Đáp án: A
19. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
recommend sbd to do sth: khuyên, gợi ý ai đó làm gì
Tạm dịch: Tôi gợi ý bạn đến Huế và xem cái lễ hội ở đó.
Đáp án: C
20. D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
regret doing sth: hối tiếc vì đã làm gì đó trong quá khứ
Tạm dịch: Sam hối tiếc vì đã xem phim đó ở rạp phim.
Đáp án: D
21. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
do (v): làm, thực hiện
take (v): mang theo, lấy, chiếm, nhận
keep (v): giữ
preserve (v): giữ gìn, bảo tồn
to preserve = to keep a tradition alive: giữ cho một truyền thống nguyên vẹn
Tạm dịch: Chúng tôi đến chùa Hương mỗi năm để giữ gìn truyền thông.
Đáp án: C
22. A
Kiến thức: Từ vựng
[Type here]
Giải thích:
commemoration (n): sự tưởng niệm
procession (n): sự sở hữu
competition (n): cuộc thi
companion (n): người đồng hành
Tạm dịch: Đây là đài tưởng niệm của một anh hùng dân tộc.
Đáp án: A
23. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
To look forward to sth/ doing sth: mong chờ cái gì/ làm gì
Tạm dịch: Tôi đang mong chờ đến lễ hội đồ ăn.
Đáp án: B
24. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
participation (n): sự tham gia
childhood (n): tuổi thơ
reunion (n): sự sum vầy, tụ họp
blossom (n,v): hoa, ra hoa
Tạm dịch: Giáng sinh là dịp cho sự sum họp gia đình ở những nước Châu Âu.
Đáp án: C
25. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
human (n): con người
companion (n): bạn đồng hành, bạn
fairy (n): tiên
offspring (n): con cái
Tạm dịch: Trâu là người bạn đồng hành tốt của người nông dân Việt Nam.
Đáp án: B
26. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có tính từ “ancient”.
legendary (a): nổi tiếng, có tính chất huyền thoại
[Type here]
legend (n): truyền thuyết
court (n): tòa án, cung điện
heritage (n): di sản
Tạm dịch: Câu chuyện là một phần của truyền thuyết cổ xưa về vua Hùng.
Đáp án: B
27. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó có mạo từ “the”.
procession (n): đám rước, đoàn người, sự diễu hành
performance (n): màn biểu diễn
worship (n,v): sự thờ cúng, sự tôn sùng, thờ cúng, tôn sùng
occasion (n): dịp, lí do, cơ hội
It is the (27) to honor cultural and historical values of that Vietnam’s former capital city.
Tạm dịch: Đây là dịp để tôn vinh giá trị văn hóa và lịch sử của cố đô Việt Nam.
Đáp án: D
28. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
to take place: diễn ra
“took” là động từ quá khứ đơn bất quy tắc của động từ “take”.
The first Hue Festival (28) place in 2000.
Tạm dịch: Lễ hội Huế đầu tiên được tổ chức vào năm 2000.
Đáp án: C
29. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
every (định từ): mỗi, mọi
any (định từ): chút, nào (chỉ một lượng không xác định), bất cứ
both (a): cả hai
Mạo từ "a" đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm.
At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy (29) colorful and grand opening ceremony .
Tạm dịch: Mở đầu lễ hội Huế, người thăm quan có thể tận hưởng lễ nghi thức mở đầu đa màu sắc và mới
mẻ. Đáp án: B
30. A
Kiến thức: Từ vựng
[Type here]
Giải thích:
performance (n): màn biểu diễn
reunion (n): Sự tụ họp, sum vầy
worship (n,v): sự thờ cúng, sự tôn sùng, thờ cúng, tôn sùng
offering (n): sự đề nghị, sự tặng, quà biếu, lễ vật
At the beginning of Hue Festival, visitors can enjoy a colorful and grand opening ceremony with
unique (30) of several art groups from Vietnam and other countries.
Tạm dịch: Mở đầu lễ hội Huế, người thăm quan có thể tận hưởng lễ nghi thức mở đầu đa màu sắc và mới mẻ
với những màn biểu diễn độc đáo của nhiều nhóm nghệ thuật đến từ Việt Nam và những nước khác.
Đáp án: A
31. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A variety of: rất nhiều, đa dạng, phong phú... muôn vàn kiểu/ thứ trong cùng một loại.
During the festival, there is a variety (31) _ cultural events
Tạm dịch: Trong buổi lễ hội, có nhiều sự kiện văn hóa.
Đáp án: B
32. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
nevertheless (ad) tuy vậy
however (ad): dù thế nào, tuy nhiên
otherwise (ad,a): về mặt khác, khác
therefore (ad): bởi vì, vì thế
(32) , visitors can come and explore some traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters,
Traditional Kite Flying Festival.
Tạm dịch: Ngoài ra, du khách có thể đến và khám phá một số giá trị truyền thống của Việt Nam ở phố ẩm
thực, lễ hội thả diều truyền thống.
Đáp án: C
33. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
nor (liên từ, phó từ): mà cũng không
so (ad): như thế, như vậy
but (liên từ, phó từ): nhưng, chỉ, chỉ là
or (liên từ): hoặc
[Type here]
Otherwise, visitors can come and explore some traditional values of Vietnam at Gastronomy Quarters,
Traditional Kite Flying Festival (33) watch “Ao dai” Grand Show, “Oriental night” Show.
Tạm dịch: Ngoài ra, du khách có thể đến và khám phá một số giá trị truyền thống của Việt Nam ở phố ẩm
thực, lễ hội thả diều truyền thống hoặc xem màn biểu diễn áo dài, màn biểu diễn đêm định hướng.
Đáp án: D
34. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
like (v): Thích
love (n,v): tình yêu, yêu
hate (n,v): sự căm ghét, ghét
enjoy (v): tận hưởng
and sporting activities (34) boat race, human chess, etc.
Tạm dịch: Và các hoạt động thể thao như là đua thuyền, cờ người, và hơn thế nữa.
Đáp án: A
35. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
therefore (ad): bởi vì, vì thế
so (ad): như thế, như vậy
and (liên từ): và
but (liên từ, phó từ): nhưng, chỉ, chỉ là
Especially, many ancient scenery of Nguyen Dynasty are also reproduced (35) provide tourists an
insight into Vietnam’s feudal era.
Tạm dịch: Đặc biệt, nhiều khung cảnh cổ đại của triều đại nhà Nguyễn được thể hiện lại và cung cấp cho du
khách một góc nhìn về thời đại phong kiến của Việt Nam.
Đáp án: C
36. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
uninteresting (a): không thú vị, chán ngắt
international (a): toàn cầu
unsuccessful (a): một cách thất bại, không thành công
undecided (a): chưa được giải quyết
Hue Festival is well-known as an (36) festival where cultures of many countries converge together.

[Type here]
Tạm dịch: Lễ hội Huế được nổi tiếng biết đến như là một lễ hội quốc tế nơi mà những nền văn hóa của
nhiều nước hòa nhập với nhau.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Lễ hội Huế là một sự kiến văn hóa lớn ở thành phố Huế mà được tổ chức hai năm một lần. Đây là dịp để tôn
vinh giá trị văn hóa và lịch sử của cố đô Việt Nam. Lễ hội Huế đầu tiên được tổ chức vào năm 2000. Mở đầu
lễ hội Huế, người thăm quan có thể tận hưởng lễ nghi thức mở đầu đa màu sắc và mới mẻ với những màn
biểu diễn độc đáo của nhiều nhóm nghệ thuật đến từ Việt Nam và những nước khác. Trong buổi lễ hội, có
nhiều sự kiện văn hóa như là lễ hội thơ ca Huế, những màn biểu diễn nghệ thuật đường phố lớn, những triển
lãm nghệ thuật, và tuần lễ của phim lịch sử Việt Nam. Ngoài ra, du khách có thể đến và khám phá một số
giá trị truyền thống của Việt Nam ở phố ẩm thực, lễ hội thả diều truyền thống hoặc xem màn biểu diễn áo
dài, màn biểu diễn đêm định hướng, và các hoạt động thể thao như là đua thuyền, cờ người, và hơn thế nữa.
Đặc biệt, nhiều khung cảnh cổ đại của triều đại nhà Nguyễn được thể hiện lại và cung cấp cho du khách một
góc
nhìn về thời đại phong kiến của Việt Nam. Lễ hội Huế được nổi tiếng biết đến như là một lễ hội quốc tế nơi
mà những nền văn hóa của nhiều nước hòa nhập với nhau cũng như là nơi những giá trị truyền thống và văn
hóa Việt Nam được rộng rãi truyền tải tới thế giới.
37.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
“Although” đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.
Sau “although” chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ.
Tạm dịch: Trời bên ngoài đang mưa. Nghi lễ vẫn diễn ra.
=> Mặc dù trời bên ngoài đang mưa, nghi lễ vẫn diễn ra.
Đáp án:
38.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai.
If + S + V(s,es), S + Will/ can/ shall…… + V-inf
Tạm dịch: Jenny cần phải hỏi tôi. Tôi sẽ chỉ cô ấy cách làm bánh chưng.
=> Nếu Jenny hỏi, tôi sẽ chỉ cho cô ấy cách làm bánh chưng.
Đáp án: If Jenny asks, I will show her how to make chung
cakes. 39.
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
[Type here]
When + S + simple past, S + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau xảy ra trong quá khứ.

[Type here]
Tạm dịch: Hà đã từng trẻ. Cô ấy đã yêu bánh chưng rất nhiều.
=> Khi Hà còn trẻ, cô ấy đã yêu bánh chưng rất nhiều.
Đáp án: When Ha was young, she loved chung cakes very much.
40.
Kiến thức: Cách dùng “because”
Giải thích:
Cách dùng “because”: Because + S + V + O
Tạm dịch: Franklin muốn tham gia lễ hội Huế. Anh ấy đang chuẩn bị cho chuyến đi.
=> Bởi vì Franklin muốn tham gia lễ hội Huế, nên anh ấy đang chuẩn bị cho chuyến đi.
Đáp án: Because Franklin wants to join the Hue Festival, he is preparing for his trip.

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 9 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen to the folk tale. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
1. The old man couldn’t see anything at all.
2. While eating at the table, he suddenly broke his bowl.
3. He has to sit in front of the stove to finish his meal.
4. The man’s grandson was under five years old.
5. The grandson took the man back to the table.
II. Find the word which has a different sound in the underlined part.
6. A. danger B. magic C. anger D. angel
7. A. wicked B. confused C. beloved D. naked
8. A. companion B. comparison C. company D. compartment
III. Choose the word which is stressed differently from the rest.
9. A. mountainous B. product C. literature D. unforgettable
10. A. southern B. highland C. clothing D. experience
11. A. following B. including C. poultry D. worship
IV. Choose the best answer (A, B, C, or D).
12. the tortoise was slow, he was very steady and he could win the race.
A. Because B. When C. Although D. Despite
13. In most fairy tales, good characters often a happy life after a lot of challenges.
A. make B. go C. do D. lead
14. The hunter saved her life, so she wanted to do something for him in .
A. again B. back C. return D. turn
15. It is easy for the little girl to fall sleep when her mother tells her the favorite fairy tale.
A. in B. into C. to D. over
16. Folk tales are very good for kids’ personality development because they kids with many
moral lessons.
A. give B. help C. provide D. tell
17. I prefer reading stories with happy endings ones with unhappy endings.
A. than B. to C. from D. rather
18. I was glad when the step – mother had to live a miserable life until death.
A. merciful B. gentle C. cunning D. helpless
19. I remember that I first that story when I 6 years old.
A. reads – am B. read – was C. readed – was D. read – were
[Type here]
20. In his last week’s business trip, my Dad a collection of folk tales for me.
A. bought B. was buying C. buys D. had bought
21. When our elder brother us a frightening story, suddenly there a big knock
on the door.
A. was telling – was B. were telling – was C. told – was D. tells – is
22. The Giong festival is held to Saint Giong who defeated the invaders.
A. remember B. commemorate C. miss D. remind
23. Hue is very famous for its royal court .
A. dances B. stories C. music D. songs
24. The lion and dragon dances performed at the opening ceremony of the festival was very .
A. impressed B. impress C. impressive D. impressing
25. This American man has tried only two traditional dishes of Vietnam, _ he strongly believes
that Vietnamese foods are very suitable for him.
A. however B. although C. so D. but
V. Read the passage. And decide if the statements are true (T) or false (F).
The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has been introduced to many parts of
the world. The dragon dance and lion dance are also popular in some traditional festivals in Vietnam.
Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to people. The
origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was then used in a
ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into an entertainment
activity. By the Tang Dynasty (618-907) and the Song Dynasty (960-1279), it had become a common
ceremonial activity in festival like Chinese New Year.
The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a
huge red cloth with dragon scales decorating it. The whole dragon is usually up to 30 meters in length – and
people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
26. The dragon dance came from China.
27. People think that the dragon dance is associated with luck.
28. The dragon dance was firstly performed for entertainment.
29. People performed the dragon dance to pray for less rain.
30. The whole dragon is usually much more than 30 meters in high.
VI. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D for each of the gaps.
Native American Indian groups in North America lived (31) different cultural regions, each of
which developed its own customs and traditions. A custom is the specific way in which (32)
group of people does something. This can include how foods are prepared, what clothing is worn, the kinds
of celebrations and much more. The set of customs developed and (33) by a culture over time
is a tradition.
[Type here]
A culture’s customs are often determined by the natural resources found in their environment. In the Desert
Southwest region, cloth weaving develop (34) a custom. The area has fewer large animals
whose skins can be used for making clothing or blankets. Cloth weaving was a way (35) meeting the
need for clothing without using animal skins. In the Eastern Woodlands area, however, hunting and fishing
were daily activities. Since it was easy to get animal skins, developing skills like weaving were less
important.
31. A. in B. a C. on D. of
32. A. the B. an C. a D. all
33. A. to share B. sharing C. share D. shared
34. A. as B. for C. by D. in
35. A. by B. of C. to D. as
VII. Rearrange the following words to make a meaningful sentence.
36. people / Kinh / in / together / lived / a harmony / the village / under.
=> .
37. villages / the / are / by / surrounded / bamboo groves.
=> .
38. considered / the husband / is / the family / of / the head.
=> .
39. to / went / live / the bride / with / husband’s / her / family.
=> .
40. my / grandfather / water pipes / smoking / enjoys / drinking / tea / and.
=> .

----------THE END-----------

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. F 6. C 11. B 16. C 21. A 26. T 31. A
2. F 7. B 12. C 17. B 22. B 27. T 32. C
3. F 8. C 13. A 18. C 23. C 28. F 33. D
4. T 9. D 14. C 19. B 24. C 29. F 34. A
5. F 10. D 15. B 20. A 25. D 30. F 35. B
36. Kinh people lived together in a harmony under the village.
37. The villages are surrounded by bamboo groves.
38. The husband is considered the head of the family.
39. The bride went to live with her husband’s family.
40. My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. F
Tạm dịch: Người đàn ông lớn tuổi không thể thấy gì cả.
Chọn F
2. F
Tạm dịch: Trong khi ăn ở bàn, ông đột nhiên làm vỡ bát.
Chọn F
3. F
Tạm dịch: Ông phải ngồi trước bếp để ăn xong bữa ăn của mình.
Chọn F
4. T
Tạm dịch: Cháu trai của người đàn ông dưới năm tuổi.
Chọn T
5. F
Tạm dịch: Cháu trai đưa người đàn ông trở lại bàn.
Chọn F
Tapescript:
There was once a very old man, his eyes had become dim, his ears dull of hearing, his knees trembling, and
when he sat at table he could hardly hold the spoon, and spilt the broth upon the table-cloth or let it run from
his mouth. His son and his son’s wife were disgusted of this, so the old grandfather at last had to sit in the
corner behind the stove, and they gave him his food in an earthenware bowl, and not even enough of it. And
he used to look towards the table with his eyes full of tears. Once, too, his trembling hands could not hold
the bowl, and it fell to the ground and broke. The young wife scolded to him, but he said nothing and only
sighed. Then they bought him a wooden bowl for a few half-pence, out of which he had to eat.
[Type here]
They were once sitting down when the little grandson of four years old began to gather together some bits of
wood upon the ground. “What are you doing there?” asked the father. “I am making a little trough,”
answered the child, “for father and mother to eat out of when I am big.”
The man and his wife looked at each other for a while, and presently began to cry. Then they took the old
man to the table, and henceforth always let him eat with them, and likewise said nothing if he did spill a
little of anything.
Dịch bài nghe:
Có một người đàn ông lớn tuổi, mắt ông trở nên mờ, đôi tai ông nghễnh ngãng, đầu gối ông run rẩy, và khi
ông ngồi vào bàn ông khó có thể cầm thìa và đổ canh lên khăn trải bàn hoặc để nó chảy ra từ miệng. Con
trai và vợ của con trai ông chán ghét điều này, vì vậy ông cuối cùng phải ngồi ở góc phía sau bếp lò, và họ
cho ông thức ăn trong một bát đất nung, và thậm chí không đủ. Và ông thường nhìn về phía bàn với đôi mắt
đầy nước mắt. Một lần nữa, bàn tay run rẩy của ông không thể cầm được cái bát, và nó rơi xuống đất và vỡ.
Người vợ trẻ mắng ông, nhưng ông không nói gì và chỉ thở dài. Sau đó, họ mua cho ông một cái bát gỗ giá
chỉ một vài xu, ông phải ăn bằng nó.
Một lần họ đang ngồi thì đứa cháu trai bốn tuổi bắt đầu ghép vài mảnh gỗ trên mặt đất lại với nhau. "Con
đang làm gì ở đó?" Người cha hỏi. "Con đang làm một máng nhỏ," đứa trẻ trả lời, "cho cha và mẹ ăn khi
con lớn."
Người đàn ông và vợ anh nhìn nhau một lúc, và bắt đầu khóc. Sau đó, họ đưa ông lên bàn ngồi, và từ đó
luôn cho ông ăn cùng với họ, và cũng không nói gì nếu ông làm đổ một chút gì đó.
6. C
Kiến thức: Phát âm “-g”
Giải thích:
danger /'deindʒə[r]/
magic /'mædʒik/
anger /'æηgə[r]/
angel /'eindʒl/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /g/ còn lại là /dʒ/
Chọn C
7. B
Kiến thức: Phát âm “-ed”
Giải thích:
wicked /'wikid/
confused /kən'fju:zd/
beloved /bi'lʌvid/
naked /'neikid/
Phần gạch chân câu B được phát âm là /d/ còn lại là /id/
[Type here]
Chọn B
8. C
Kiến thức: Phát âm “-o”
Giải thích:
companion /kəmˈpæniən/
comparison /kəmˈpærɪsn/
company /ˈkʌmpəni/
compartment /kəm'pɑ:tmənt/
Phần gạch chân câu C được phát âm là /ʌ/ còn lại là /ə/
Chọn C
9. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
mountainous /ˈmaʊntənəs/
product /ˈprɒdʌkt/ literature
/ˈlɪtrətʃə(r)/ unforgettable /ˌʌnfə
ˈɡetəbl/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ nhất
Chọn D
10. D
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
southern /ˈsʌðən/ highland
/ˈhaɪlənd/ clothing /ˈkləʊðɪŋ/
experience /ɪkˈspɪəriəns/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
Chọn D
11. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích:
following /ˈfɒləʊɪŋ/
including /ɪnˈkluːdɪŋ/
poultry /ˈpəʊltri/
worship /'wɜ:∫ip/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

[Type here]
Chọn B
12. C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Because + mệnh đề: bởi vì, do
When: khi
Although + mệnh đề: mặc dù, dù cho
Despite + danh từ/cụm danh từ: mặc dù, dù cho
Tạm dịch: Mặc dù con rùa chậm, nó rất ổn định và có thể thắng cuộc đua.
Chọn C
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
make (v): làm, tạo ra
go (v): đi
do (v): làm
lead (v): dẫn dắt, dẫn đến
Tạm dịch: Trong hầu hết các câu chuyện cổ tích, nhân vật tốt thường dẫn đến một cuộc sống hạnh phúc sau
rất nhiều thử thách.
Chọn A
14. C
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “in return”: đổi lại, đáp lại
Tạm dịch: Người thợ săn đã cứu mạng cô ấy, vì vậy đổi lại cô ấy muốn làm điều gì đó cho anh ấy
Chọn C
15. B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có cụm “fall into sleep” (v): ngủ, rơi vào giấc ngủ
Tạm dịch: Thật dễ dàng cho cô bé ngủ khi mẹ kể cho cô bé nghe câu chuyện cổ tích yêu thích.
Chọn B
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
give (v): cho, tặng
[Type here]
help (v): giúp đỡ
provide + with (v): cho, cung cấp
tell (v): bảo, nói
Tạm dịch: Câu chuyện dân gian rất tốt cho sự phát triển nhân cách của trẻ em bởi vì chúng cung cấp cho trẻ
em nhiều bài học đạo đức.
Chọn C
17. B
Kiến thức: Cấu trúc với prefer
Giải thích:
Ta có cấu trúc với prefer: “prefer sth/doing sth to sth/doing sth”: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/làm gì
Tạm dịch: Tôi thích đọc những câu chuyện với kết thúc hạnh phúc hơn những chuyện có kết thúc không có
hậu.
Chọn B
18. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
merciful (a): nhân từ
gentle (a): dịu dàng
cunning (a): xảo trá
helpless (a): bất lực
Tạm dịch: Tôi rất vui khi người mẹ kế xảo trá phải sống một cuộc sống khốn khổ cho đến chết.
Chọn C
19. B
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Với những câu có “Khi tôi…tuổi” ta dùng thì quá khứ đơn, để diễn tả những sự việc đã xảy ra và kết thúc
trong quá khứ
Cấu trúc câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + Ved/P2 +…
Tạm dịch: Tôi nhớ rằng lần đầu tiên tôi đọc câu chuyện đó khi tôi 6 tuổi.
Chọn B
20. A
Kiến thức: Thì trong Tiếng Anh
Giải thích:
Vế trước có trạng từ chỉ thời gian “last week”, cho nên ta dùng thì quá khứ đơn diễn tả những sự việc đã xảy
ra và kết thúc trong quá khứ
Cấu trúc câu khẳng định thì quá khứ đơn: S + Ved/P2 +…
[Type here]
Tạm dịch: Trong chuyến đi công tác tuần trước, bố tôi đã mua một bộ sưu tập các câu chuyện dân gian cho
tôi.
Chọn A
21. A
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ta dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một
hành động khác xen vào. Hành động đang diễn ra trong quá khứ dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột
ngột xen vào dùng quá khứ đơn
Trong câu thường sử dụng when, hoặc while
Tạm dịch: Khi anh trai của chúng tôi kể cho chúng tôi một câu chuyện đáng sợ, đột nhiên có tiếng gõ cửa
lớn.
Chọn A
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
remember (v): nhớ
commemorate (v): tưởng niệm
miss (v): nhớ, lỡ
remind (v): nhắc nhở
Tạm dịch: Lễ hội Gióng được tổ chức để tưởng niệm Thánh Gióng đã đánh bại quân xâm lược.
Chọn B
23. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
dance (n): bài vũ đạo
story (n): câu chuyện
music (n): âm nhạc
song (n): bài hát
Tạm dịch: Huế rất nổi tiếng với nhã nhạc của họ.
Chọn C
24. C
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
impressed (impress – impressed – impressed): gây ấn tượng
impress (v): gây ấn tượng
[Type here]
impressive (a): ấn tượng
impressing (hiện tại phân từ): gây ấn tượng
Vị trí này ta cần một tính từ, vì phía trước có to be và có trạng từ very
Tạm dịch: Các điệu múa sư tử và rồng biểu diễn tại lễ khai mạc của lễ hội rất ấn tượng
Chọn C
25. D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
however: tuy nhiên (từ này nếu đứng giữa câu thì phải được đặt giữa 2 dấu phảy)
although: mặc dù
so: do đó, nên
but: nhưng
Tạm dịch: Người đàn ông Mỹ này chỉ thử có hai món ăn truyền thống của Việt Nam, nhưng ông tin tưởng
mạnh mẽ rằng đồ ăn Việt Nam rất phù hợp với ông.
Chọn D
26. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Múa rồng đến từ Trung Quốc.
Thông tin: The dragon dance and the lion dance was originated from China, and it has been introduced to
many parts of the world.
Tạm dịch: Múa rồng và múa sư tử có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên
thế giới.
Chọn T
27. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người nghĩ rằng múa rồng có liên quan đến may mắn.
Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth, and they are believed to bring good luck to
people. Tạm dịch: Những con rồng tượng trưng cho sự khôn ngoan, quyền lực và sự giàu có, và chúng được
cho là mang lại may mắn cho mọi người.
Chọn T
28. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Múa rồng ban đầu được múa để giải trí.
[Type here]
Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It
was then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain, and it gradually developed into
an entertainment activity.
Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong
một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và nó dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí.
Chọn F
29. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người biểu diễn múa rồng để cầu nguyện ít mưa hơn.
Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dunasty (206 BC – 220 AD). It was
then used in a ceremony for worshiping ancestors and praying for rain…
Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong
một buổi lễ để thờ cúng tổ tiên và cầu mưa…
Chọn F
30. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Toàn bộ con rồng thường cao hơn 30 mét.
Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length – and people hold rods every 1 to 2 meters
to raise the dragon segments.
Tạm dịch: Toàn bộ con rồng thường có chiều dài tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh kiếm từ 1 đến 2
mét để nâng cao thân rồng.
Chọn F
Dịch bài đọc:
Múa rồng và múa sư tử có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới.
Múa rồng và múa sư tử cũng phổ biến ở một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam. Những con rồng tượng
trưng cho sự khôn ngoan, quyền lực và sự giàu có, và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người.
Nguồn gốc của múa rồng có từ triều Hán (206 TCN - 220 AD). Sau đó nó được sử dụng trong một buổi lễ để
thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và nó dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí. Vào triều đại nhà
Đường (618-907) và triều đại nhà Tống (960-1279), nó đã trở thành một hoạt động lễ hội phổ biến trong lễ
hội như Tết nguyên đán.
Thân rồng được dệt thành một hình tròn bằng các dải tre mỏng, phân khúc theo từng đoạn, và được phủ một
miếng vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí nó. Toàn bộ con rồng thường có chiều dài tới 30 mét - và mọi
người giữ các thanh kiếm từ 1 đến 2 mét để nâng cao thân rồng.
31. A
[Type here]
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có “to live in” (v): sống ở…
Native American Indian groups in North America lived (31) different cultural regions, each of
which developed its own customs and traditions.
Tạm dịch: Các nhóm người Mỹ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi vùng phát triển
phong tục và truyền thống riêng.
Chọn A
32. C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây ta dùng mạo từ bất định “a” để chỉ đối tượng chưa xác định cụ thể, mà chỉ là “một nhóm người nào
đó” A custom is the specific way in which (32) group of people does something.
Tạm dịch: Một phong tục là cách cụ thể mà một nhóm người làm điều gì đó.
Chọn C
33. D
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “shared” được hiểu là “which
is shared”
The set of customs developed and (33) by a culture over time is a tradition.
Tạm dịch: Phong tục phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian được gọi là một truyền thống.
Chọn D
34. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
as (prep): như là, như
for (prep): cho, vì
by (prep): bởi
in (prep): trong
In the Desert Southwest region, cloth weaving develop (34) a custom.
Tạm dịch: Trong khu vực Tây Nam Sa mạc, dệt vải phát triển như một phong tục.
Chọn A
35. B
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
[Type here]
Ta có cụm “a way of doing sth”: một cách làm gì đó
Cloth weaving was a way (35) meeting the need for clothing without using animal skins.
Tạm dịch: Dệt vải là một cách để đáp ứng nhu cầu về quần áo mà không cần sử dụng da động vật.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Các nhóm người Mỹ bản địa ở Bắc Mỹ sống ở các vùng văn hóa khác nhau, mỗi vùng phát triển phong tục
và truyền thống riêng. Một phong tục là cách cụ thể mà một nhóm người làm điều gì đó. Điều này có thể
bao gồm cách thức chuẩn bị thức ăn, quần áo nào được mặc, các loại lễ kỷ niệm và nhiều thứ khác nữa.
Phong tục phát triển và chia sẻ bởi một nền văn hóa theo thời gian được gọi là một truyền thống.
Phong tục của một nền văn hóa thường được xác định bởi các nguồn tài nguyên thiên nhiên được tìm thấy
trong môi trường của họ. Trong khu vực Tây Nam Sa mạc, dệt vải phát triển như một phong tục. Khu vực
này có ít động vật lớn có thể sử dụng da để làm quần áo hoặc chăn. Dệt vải là một cách để đáp ứng nhu cầu
về quần áo mà không cần sử dụng da động vật. Tuy nhiên, trong khu vực Eastern Woodlands, săn bắn và
câu cá là các hoạt động hàng ngày. Vì nó dễ dàng để có được da động vật, phát triển các kỹ năng như dệt
đã ít quan trọng hơn.
36. Kinh people lived together in a harmony under the village.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Kinh people (n): người Kinh
live together (v): sống cùng nhau
Tạm dịch: Người Kinh sống chung với nhau trong một sự hòa hợp trong làng.
Đáp án: Kinh people lived together in a harmony under the village.
37. The villages are surrounded by bamboo groves.
Kiến thức: Từ vựng, bị động
Giải thích:
To be surrounded by…: được bao quanh bởi…
Tạm dịch: Các làng được bao quanh bởi những lùm tre.
Đáp án: The villages are surrounded by bamboo groves.
38. The husband is considered the head of the family.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
consider (v): cân nhắc
to be considered: được cân nhắc, được xem là
Tạm dịch: Người chồng được coi là người đứng đầu gia đình.
Đáp án: The husband is considered the head of the family.
39. The bride went to live with her husband’s family.
[Type here]
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
To live with (v): sống cùng với
Tạm dịch: Cô dâu đến sống với gia đình chồng.
Đáp án: The bride went to live with her husband’s family.
40. My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.
Kiến thức: Cụm từ, từ vựng
Giải thích:
Ta có “enjoy + doing sth”: yêu thích làm gì
Tạm dịch: Ông tôi thích hút thuốc nước và uống trà.
Đáp án: My grandfather enjoys smoking water pipes and drinking tea.

[Type here]
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 10 MÔN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM

I. Listen and decide if the following statements are true (T) or false (F).
1. “Quan ho”singing had been recognized by UNESCO by 2010.
2. People will enjoy singing, dancing and games after the main day of the festival.
3. Male and female singer don’t sing together.
4. Pot beating is one of the traditional games in the festival.
5. Coming to Lim festival, people can learn more about Mekong Delta region.
II. Find the word which has a different sound in the underlined part.
6. A. rough B. enough C. laugh D. though
7. A. design B. basic C. physical D. preserve
8. A. stage B. package C. village D. manage
III. Choose the word which is stressed differently from the rest.
9. A. television B. reflection C. ceremony D. technical
10. A. unity B. carnival C. monster D. companion
11. A. dessert B. worship C. ancient D. picture
IV. Choose the best answer (A, B, C or D).
12. Can you do it ? I cannot follow you.
A. slow B. more slowly C. more quickly D. quickly
13. The Thai hold many festivals and with alternating songs every year.
A. costumes B. religions C. ceremonies D. ancestors
14. The Lao are one of many Thai – speaking peoples.
A. the B. a C. an D. A and C
15. I am a city boy, but I really like the cattle at the pasture.
A. flying B. caring C. herding D. harding
16. The wall is painted with blue, red and white.
A. colourful B. colourfully C. colour D. coloured
17. She is one of most popular singers now.
A. a B. an C. some D. the
18. We really like that festival; , we can’t arrange time to join it.
A. but B. however C. although D. both A & B
19. This information is outdated. You search for the most updated information.
A. must B. mustn’t C. should D. shouldn’t
20. When the respresentative a speech for the opening ceremony, it to rain.
[Type here]
A. made – started B. was making – started
C. made – was starting D. was making – was starting
V. Find one mistake in each sentence and correct.
21. The student fancy (A) reading (B) books on (C) travel and tourism (D).
22. There were (A) a lot more (B) people joining (C) the festival than I had thought at firstly (D).
23. I love the countryside life although (A) it was (B) the most (C) colourful part (D) of my childhood.
24. You needn’t (A) watch TV a lot (B) at night because (C) it will make you feel very tired (D).
25. When we turned (A) 16 years, our parents started (B) to allow (C) us going out (D) at night until 10.
VI. Read the passage and answer the questions.
Ethnic Groups
Vietnam is a multi – nationality country with 54 ethnic groups. The Viet (Kinh) people account for 87% of
the country’s population and mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta
and major cities. The other 53 ethnic minority groups, totaling over 8 million people, are scattered over
mountain areas (covering two – thirds of the country’s territory) spreading from the North to the South.
Among ethnic minorities, the most populated are Tay, Thai, Muong, Hoa, Khmer, Nung… with a population
of around 1 million each, while the least populated are Brau, Roman, Odu with several hundred people each.
A number of ethnic minorities had mastered some farming techniques. They grew rice plants in swamped
paddy fields and carried out irrigation. Others went hunting, fishing, collecting and lived a semi-nomadic
life. Each group has its own culture, diverse and special. Beliefs and religions of the Vietnamese ethnic
minority groups were also disparate from each other.
26. Why Vietnam is a multi-nationality country?
A. Because there are 54 nationalities in Vietnam.
B. Because the Kinh is the most major ethnic group in Vietnam.
C. Because there are many people in Vietnam.
D. Because there are 54 peoples in Vietnam.
27. Who is the most populated people in Vietnam?
A. The Kinh B. The Thai C.The Tay D. The Khmer
28. Where do ethnic minority groups mainly live?
A. In lowland areas B. In major cities C. In mountainous D. In the Mekong delta
29. Which of the following statements is true of minor ethnic peoples?
A. They account for 87% of the country’s population.
B. Many were good at farming methods.
C. The least populated are Tay, Thai, Muong, Hoa, Khmer.
D. All groups have the same culture.
30. Which of the following statements is NOT true?
A. The lease populated are Brau, Roman, Odu.
[Type here]
B. The (Kinh) people mainly inhabit the Red River delta, the central coastal delta, the Mekong delta and
major cities.
C. Beliefs and religions of the Vietnamese ethnic minority groups were the same.
D. Some minor groups went hunting, fishing, collecting and lived a semi-nomadic life.
VII. Read the passage and choose A, B, C or D to complete each blank.
The British generally (31) a lot of attention to good table manners. Even young children are
expected to eat properly with knife and fork. We eat most of our food with (32) . The foods we do
not eat with a knife, fork or spoon include sandwiches, crisps, corn on the cob, (33) fruit.
If you cannot eat a certain type of food or have some special needs, tell your host several days before the
dinner party. If you are a guest, it is polite to wait until your host starts eating or indicates you (34)
do so. It shows consideration. Always chew and swallow all the food in your mouth (35) taking
more or taking a drink. Always say thank you when served something. It shows appreciation.
31. A. pass B. keep C. have D. pay
32. A. cutlery B. knight C. filmstrip D. tip
33. A. nor B. and C. but D. so
34. A. ought B. must C. should D. have
35. A. after B. before C. until D. till
VIII. Make complete sentences based on the given words.
36. It / be / traditional / Vietnamese people / be / modest / and / boasting / be / often / criticize.
=> .
37. It / be / always / man / not / woman / pay / bill / when / eat / out.
=> .
38. If/ you/ come/ their homes/ meal time/ Vietnamese/ probably/ invite/ you/ sit down/ and/ share/
whatever food/ available.
=> .
39. It/ be/ necessary/ Vietnamese youngsters/ attend/ traditional festivals/ understand/ further more/ history/
culture/ country.
=> .
40. Beautiful princess/ walk/ desperately/ dark wood/ suddenly/ prince/ appear/ save/ her.
=> .
THE END

[Type here]
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. T 6. D 11. A 16. B 21. A 26. A 31. D
2. F 7. B 12. B 17. D 22. D 27. A 32. A
3. F 8. A 13. C 18. B 23. A 28. C 33. B
4. T 9. B 14. A 19. C 24. A 29. B 34. C
5. F 10. D 15. C 20. B 25. D 30. C 35. B
36. It is traditional that Vietnamese people should be modest and boasting is often criticized.
37. It is always a man, not a woman, to pay the bill when eating out.
38. If you come to their homes during meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down
and share whatever food available.
39. It is necessary for Vietnamese youngsters to attend traditional festivals to understand further more
about the history and culture of our country.
40. Beautiful princess was walking desperately in the dark wood, suddenly, the prince appeared to save her.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. T
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Hát quan họ đã được công nhận bởi UNESCO vào năm 2010. => đúng
Thông tin: It's the festival of "Quan Ho" singing, which has become one of UNESCO's Intangible Cultural
Heritage since 2009.
Chọn T
2. F
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Mọi người sẽ được thưởng thức ca hát, nhảy, và trò chơi sau ngày chính của lễ hội. => sai
Thông tin: Recreational activities of Lim Festival begin earlier, usually from 12th day of Lunar New Year.
Chọn F
3. F
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Ca sĩ nam và nữ không hát cùng nhau => sai
Thông tin: Local singers sing love duets together in pairs of one male and one female.
Chọn F
4. T
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
[Type here]
Giải thích:
Đập nồi là một trong những trò truyền thống của lễ hội.
Thông tin: Besides, Lim Festival is also space for various folk games such as bamboo swings, wrestling,
cocks fighting, tugging war, blind man's buff, human chess, pot beating, and other activities.
Chọn T
5. F
Kiến thức: Nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Tới với hội Lim, mọi người có thể hiểu thêm về đồng bằng Mekong => sai
Thông tin: Visitors can know more about the culture of Vietnamese people in Red River Delta region
with the competition of weaving.
Chọn F
Transcript:
Lim Festival opens annually on around 12th - 13th day of the first lunar month in the year. The festival takes
place in Bac Ninh Province, Vietnam. It's the festival of "Quan Ho" singing, which has become one of
UNESCO's Intangible Cultural Heritage since 2009.
The main day of the festival is 13th day of Lunar New Year. At the beginning of the festival, the locals
gather very early in a procession up to Lim Hill - the center of Lim Festival to worship Mr. Nguyen Dinh
Dien. He lived in 18th century and he made many great merits for his hometown. He was also the person
who founded Lim Festival.
Recreational activities of Lim Festival begin earlier, usually from 12th day of Lunar New Year. Of course,
the most attractive activity is "Quan Ho" singing performance. Local singers sing love duets together in
pairs of one male and one female.
Besides, Lim Festival is also space for various folk games such as bamboo swings, wrestling, cocks fighting,
tugging war, blind man's buff, human chess, pot beating, and other activities. Visitors can know more about
the culture of Vietnamese people in Red River Delta region with the competition of weaving.
Dịch bài nghe:
Lễ hội Lim mở cửa hàng năm vào khoảng ngày 12 đến ngày 13 tháng giêng âm lịch đầu tiên của năm. Lễ
hội diễn ra tại tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. Đó là lễ hội hát "Quan Họ", đã trở thành một trong những di sản
văn hóa phi vật thể của UNESCO từ năm 2009.
Ngày chính của lễ hội là ngày thứ 13 của năm mới âm lịch. Vào đầu của lễ hội, người dân địa phương tụ tập
rất sớm trong một đám rước đến Đồi Lim - trung tâm của Hội Lim để thờ phụng ông Nguyễn Đình Điền.
Ông sống trong thế kỷ 18 và ông đã có nhiều công lao lớn cho quê hương của mình. Ông cũng là người sáng
lập Hội Lim.

[Type here]
Các hoạt động giải trí của Hội Lim bắt đầu sớm hơn, thường là từ ngày 12 Tết Nguyên Đán. Tất nhiên, hoạt
động hấp dẫn nhất là màn biểu diễn "Quan họ". Ca sĩ địa phương hát song ca tình yêu với nhau theo cặp
một nam và một nữ.
Bên cạnh đó, Lễ hội Lim cũng là không gian cho các trò chơi dân gian khác nhau như đu tre, đấu vật, đấu
võ, chiến tranh kéo, buff của người mù, cờ vua, đánh đập, và các hoạt động khác. Du khách có thể biết thêm
về văn hóa của người Việt Nam ở vùng Đồng bằng sông Hồng với sự cạnh tranh của nghề dệt.
6. D
Kiến thức: Phát âm “gh”
Giải thích:
A. rough /rʌf/
B. enough /ɪˈnʌf/
C. laugh /lɑːf/
D. though /ðəʊ/
Phần gạch chân ở câu D là âm câm, còn lại phát âm là /f/.
Chọn D
7. B
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. design /dɪˈzaɪn/
B. basic /ˈbeɪsɪk/
C. physical /ˈfɪzɪkl/
D. preserve /prɪˈzɜːv/
Phần gạch chân ở câu B phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn B
8. A
Kiến thức: Phát âm “age”
Giải thích:
A. stage /steɪdʒ/
B. package /ˈpækɪdʒ/
C. village /ˈvɪlɪdʒ/
D. manage /ˈmænɪdʒ/
Phần gạch chân ở câu A phát âm là /eɪdʒ/, còn lại phát âm là /ɪdʒ/.
Chọn A
9. B
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
[Type here]
A. television /ˈtelɪvɪʒn/
B. reflection /rɪˈflekʃn/
C. ceremony /ˈserəməni/
D. technical /ˈteknɪkl/
Đáp án B trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn B
10. D
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. unity /ˈjuːnəti/
B. carnival /ˈkɑːnɪvl/
C. monster /ˈmɒnstə(r)/
D. companion /kəmˈpæniən/
Đáp án D trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn D
11. A
Kiến thức: Trọng âm
Giải thích:
A. dessert /dɪˈzɜːt/
B. worship /ˈwɜːʃɪp/
C. ancient /ˈeɪnʃənt/
D. picture /ˈpɪktʃə(r)/
Đáp án A trọng âm vào âm tiết thứ hai, còn lại vào âm tiết thứ nhất.
Chọn A
12. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. slow (adj): chậm
B. more slowly (adv): một cách chậm hơn
C. more quickly (adv): một cách nhanh hơn
D. quickly (adv): một cách nhanh
Tạm dịch: Bạn có thể làm một cách chậm hơn không? Tôi không thể theo kịp.
Chọn B
13. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
[Type here]
A. costumes (n): các trang phục
B. religions (n): các tôn giáo
C. ceremonies (n): các nghi thức, nghi lễ
D. ancestors (n): tổ tiên
Tạm dịch: Người Thái tổ chức các lễ hội và các nghi lễ với những bài hát khác nhau hằng năm.
Chọn C
14. A
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Đối với những danh từ đã xác định, ta sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.
Chọn A
15. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. flying (V-ing): bay
B. caring (v-ing): chăm sóc
C. herding (v-ing): chăn nuôi
D. harding [không có từ này]
Tạm dịch: Tôi là một cậu bé thành phố, nhưng tôi thực sự thích chăn gia súc ở đồng cỏ.
Chọn C
16. B
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. colourful (adj): nhiều màu sắc
B. colourfully (adv): một cách nhiều màu sắc
C. colour (n): màu sắc
D. coloured (adj): có màu sắc
Tạm dịch: Bức tường được sơn nhiều màu sắc với xanh, đỏ và trắng.
Chọn B
17. D
Kiến thức: Mạo từ “the”
Giải thích:
Trước từ so sánh nhất, ta phải sử dụng mạo từ “the”
Tạm dịch: Cô ấy là một trong những ca sĩ nổi tiếng nhất hiện nay.
Chọn D
[Type here]
18. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but: nhưng
B. however: tuy nhiên
C. although: mặc dù
D. both A & B
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích lễ hội này, tuy nhiên chúng tôi không thể sắp xếp thời gian để tham gia nó.
Chọn B
19. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. must: phải
B. mustn’t: không phải
C. should: nên
D. shouldn’t: không nên
Tạm dịch: Thông tin này đã quá cũ rồi. Bạn nên tìm kiếm thông tin mới được cập nhật nhất.
Chọn C
20. B
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn
Giải thích:
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ (thì quá khứ
tiếp diễn)
Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu mở đầu buổi lễ thì trời bắt đầu mưa.
Chọn B
21. A
Kiến thức: Chia động từ
Giải thích:
“The student” là ngôi thứ 3 số ít nên động từ ở dạng hiện tại phải chia.
Sửa: A. fancy => fancies
Tạm dịch: Người học sinh thích đọc sách trong những chuyến đi.
Chọn A
22. D
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at first: lúc đầu
[Type here]
Sửa: D. at firstly => at first
Tạm dịch: Có nhiều người tham dự lễ hội hơn tôi tưởng lúc đầu
Chọn D
23. A
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Although: mặc dù
Do 2 vế của câu không có nghĩa đối lập nên ta không thể sử dụng “although”
Sửa: A. although => because
Tạm dịch: Tôi yêu cuộc sống ở nông thôn bởi vì nó là phần nhiều màu sắc nhất trong tuổi thơ của tôi.
Chọn A
24. A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
needn’t: không cần
Sửa: A. needn’t => shouldn’t
Tạm dịch: Bạn không nên xem TV nhiều vào buổi tối bởi vì nó sẽ khiến bạn rất mệt mỏi.
Chọn A
25. D
Kiến thức: Cấu trúc đi với “allow”
Giải thích:
allow sb to do sth: cho phép ai làm gì
D. going out => to go out
Tạm dịch: Khi chúng tôi được 16 tuổi, bố mẹ chúng tôi bắt đầu cho phép chúng tôi ra ngoài vào buổi tối tới
10h.
Chọn D
26. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc?
A. Bởi vì có 54 dân tộc ở Việt Nam.
B. Vì người Kinh là nhóm dân tộc lớn nhất ở Việt Nam.
C. Vì có nhiều người ở Việt Nam.
D. Vì có 54 người ở Việt Nam.
Thông tin: Vietnam is a multi – nationality country with 54 ethnic groups.
Tạm dịch: Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc.
[Type here]
Chọn A
27. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ai là nhóm có đông dân nhất Việt Nam?
A. Người Kinh
B. Người Thái
C. Người Tày
D. Người Khơ-me
Thông tin: The Viet (Kinh) people account for 87% of the country’s population
Tạm dịch: Người Việt (Kinh) chiếm 87% dân số của đất nước
Chọn A
28. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Các nhóm dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở đâu?
A. Ở các vùng đất thấp
B. Ở các thành phố lớn
C. Ở miền núi
D. Ở đồng bằng sông Cửu Long
Thông tin: The other 53 ethnic minority groups, totaling over 8 million people, are scattered over mountain
areas (covering two – thirds of the contry’s territory) spreading from the North to the South.
Tạm dịch: 53 nhóm dân tộc thiểu số khác, tổng cộng hơn 8 triệu người, nằm rải rác trên các khu vực miền
núi (chiếm hai phần ba lãnh thổ của contry) trải rộng từ Bắc vào Nam.
Chọn C
29. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào dưới đây đúng với các dân tộc thiểu số?
A. Họ chiếm 87% dân số của đất nước.
B. Nhiều người giỏi về phương pháp canh tác.
C. Dân số ít nhất là người Tày, Thái, Mường, Hoa, Khmer.
D. Tất cả các nhóm đều có cùng một nền văn hóa.
Thông tin: A number of ethnic minorities had mastered some farming techniques.
Tạm dịch: Một số dân tộc thiểu số đã làm chủ một số kỹ thuật canh tác.
Chọn B
[Type here]
30. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Các dân tộc ít người nhất là Brau, Roman, Odu.
B. Người Kinh (người Kinh) chủ yếu sống ở vùng đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung,
đồng bằng sông Cửu Long và các thành phố lớn.
C. Lòng tin và tôn giáo của các nhóm dân tộc thiểu số Việt Nam đều giống nhau.
D. Một số nhóm nhỏ đã đi săn bắn, câu cá, thu thập và sống một cuộc sống bán du mục.
Thông tin: Beliefs and religions of the Vietnamese ethnic minority groups were also disparate from each
other.
Tạm dịch: Niềm tin và tôn giáo của các nhóm dân tộc thiểu số Việt Nam cũng khác nhau.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với 54 dân tộc. Người Việt (Kinh) chiếm 87% dân số của đất nước và
chủ yếu sống ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền trung, đồng bằng sông Cửu Long và các
thành phố lớn. 53 nhóm dân tộc thiểu số khác, tổng cộng hơn 8 triệu người, nằm rải rác trên các khu vực
miền núi (chiếm hai phần ba lãnh thổ của quốc gia) trải rộng từ Bắc vào Nam.
Trong số các dân tộc thiểu số, dân số đông nhất là người Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ me, Nùng… với dân
số khoảng 1 triệu người, trong khi dân số ít nhất là Brau, La Mã, Odu với hàng trăm người.
Một số dân tộc thiểu số đã làm chủ một số kỹ thuật canh tác. Họ trồng lúa trong những cánh đồng lúa vùng
trũng và tiến hành tưới tiêu. Những người khác đi săn bắn, câu cá, thu thập và sống một cuộc sống bán du
mục. Mỗi nhóm có văn hóa riêng, đa dạng và đặc biệt. Niềm tin và tôn giáo của các nhóm dân tộc thiểu số
Việt Nam cũng khác nhau.
31. D
Kiến thức: Cụm từ đi với “attention”
Giải thích:
pay attention to: chú ý tới
The British generally (31) a lot of attention to good table manners.
Tạm dịch: Người Anh thường chú ý rất nhiều tới phong cách ăn uống tốt.
Chọn D
32. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. cutleryn (n): dao kéo (nói chung)
B. knight (n): hiệp sĩ
[Type here]
C. filmstrip (n): cuộn phim ảnh
D. tip (n): mánh khoé
We eat most of our food with (32) .
Tạm dịch: Chúng ta hầu hết ăn thức ăn bằng dao kéo.
Chọn A
33. B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. nor
B. and: và
C. but: nhưng
D. so: vậy nên
The foods we do not eat with a knife, fork or spoon include sandwiches, crisps, corn on the cob, (33)
fruit.
Tạm dịch: Các loại thực phẩm chúng ta không ăn bằng dao, nĩa hoặc muỗng bao gồm bánh mì, khoai tây
chiên giòn, bắp ngô và trái cây.
Chọn B
34. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. ought (+ to V): nên làm gì
B. must (+ V): phải làm gì
C. should (+ V): nên làm gì
D. have (+ to V): phải làm gì
If you are a guest, it is polite to wait until your host starts eating or indicates you (34) do so.
Tạm dịch: Nếu bạn là khách, bạn nên đợi cho đến khi chủ nhà bắt đầu ăn hoặc cho biết bạn nên làm như
vậy. Chọn C
35. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. after: sau khi
B. before: trước khi
C. until: tới khi
D. till: tới khi
Always chew and swallow all the food in your mouth (35) taking more or taking a drink.
Tạm dịch: Luôn nhai và nuốt tất cả thức ăn trong miệng trước khi ăn nhiều hơn hoặc uống.
[Type here]
Chọn B
Dịch bài đọc:
Người Anh thường rất chú ý đến cách cư xử trên bàn ăn. Ngay cả trẻ nhỏ cũng được cho là ăn đúng cách
với dao và nĩa. Chúng ta ăn hầu hết thức ăn bằng dao kéo. Các loại thực phẩm chúng ta không ăn bằng dao,
nĩa hoặc muỗng bao gồm bánh mì sandwich, khoai tây chiên giòn, ngô nguyên bắp và trái cây.
Nếu bạn không thể ăn một loại thực phẩm nào đó hoặc có một số nhu cầu đặc biệt, hãy nói với chủ nhà của
bạn vài ngày trước bữa tiệc tối. Nếu bạn là khách, bạn nên đợi cho đến khi chủ nhà bắt đầu ăn hoặc cho
biết bạn nên làm như vậy. Đó là sự kỹ lưỡng. Luôn nhai và nuốt tất cả thức ăn trong miệng trước khi ăn
hoặc uống nữa. Luôn luôn cảm ơn khi bạn phục vụ một cái gì đó. Nó cho thấy sự cảm kích.
36. It is traditional that Vietnamese people should be modest and boasting is often
criticized. Hoặc: It is traditional for Vietnamese people to be modest, and boasting is often be
criticized . Kiến thức: Viết câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Truyền thống là người Việt Nam nên khiêm tốn và khoe khoang thường bị chỉ trích.
Đáp án: It is traditional that Vietnamese people should be modest and boasting is often criticized.
37. It is always a man, not a woman, to pay the bill when eating out.
Kiến thức: Viết câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Luôn luôn là người đàn ông chứ không phải là người phụ nữ phải trả các hóa đơn khi ăn uống ra
ngoài.
Đáp án: It is always a man, not a woman, to pay the bill when eating out.
38. If you come to their homes during meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down
and share whatever food available.
Kiến thức: Viết câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Nếu bạn đến nhà của họ trong thời gian bữa ăn, người Việt Nam có lẽ sẽ mời bạn ngồi xuống và
chia sẻ bất cứ thức ăn nào có sẵn.
Đáp án: If you come to their homes during meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down
and share whatever food available.
39. It is necessary for Vietnamese youngsters to attend traditional festivals to understand further
more about the history and culture of our country.
Kiến thức: Viết câu hoàn chỉnh
Giải thích:
It is necessary for sb to do sth: ai đó cần thiết làm gì
Tạm dịch: Nó là cần thiết cho thanh niên Việt Nam tham dự lễ hội truyền thống để hiểu thêm về lịch sử và
văn hóa của đất nước của chúng ta.
Đáp án: It is necessary for Vietnamese youngsters to attend traditional festivals to understand further more
about the history and culture of our country.

[Type here]
40. Beautiful princess was walking desperately in the dark wood, suddenly, the prince appeared
to save her.
Kiến thức: Viết câu hoàn chỉnh
Tạm dịch: Một nàng công chúa xinh đẹp đang bước đi tuyệt vọng trong khu rừng tối rồi đột nhiên một hoàng
tử xuất hiện để cứu cô.
Đáp án: Beautiful princess was walking desperately in the dark wood, suddenly, the prince appeared to save
her.

----------THE END----------

[Type here]

You might also like