Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

ÔN LUYỆN KIẾN THỨC THEO BÀI HỌC ĐỀ ĐÁNH GIÁ PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC

DongHuuLee- SGK 12 Môn : HÓA HỌC 12


BµI : LIPId – CHÊT BÐO
Thời gian làm bài: 50 phút(không kể thời gian giao đề)
Ngày thi : 27/5/2024
( Đề thi gồm 05 trang, có 60 câu)

Cho: H=1; C=12; O=16; F=19; Na=23; Mg=24; Al=27; S= 32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Mn
= 55; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; I=127; Ba=137
Họ và tên thí sinh……………………………………….
Số báo danh: …………………………………………….
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 33.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một trong những tính chất vật lí của lipid là :
A. Tan trong nước.
B. Tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
C. Không tan trong dung môi hữu cơ.
D. Không tồn tại trong tế bào sống.
Câu 2. Chất béo là:
A. Monoester của glycerol với acid béo.
B. Triester của glycerol với acid béo.
C. Ester của glycerol với acid hữu cơ.
D. Ester của glycerol với acid vô cơ.
Câu 3. Acid béo thường có mạch carbon dài từ:
A. 10 đến 20 nguyên tử.
B. 12 đến 24 nguyên tử.
C. 14 đến 28 nguyên tử.
D. 16 đến 32 nguyên tử.
Câu 4. Gốc hydrocarbon trong acid béo có thể là:
A. Gốc no.
B. Gốc không no.
C. Gốc no hoặc không no.
D. Gốc thơm.
Câu 5. Chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở trạng thái:
A. Lỏng.
B. Khí.
C. Rắn.
D. Hơi.
Câu 6. Chất béo dễ tan trong:
A. Nước.
B. Dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.
C. Dung môi hữu cơ phân cực.
D. Dung môi vô cơ.
Câu 7. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid tạo ra:
A. Glycerol và acid béo.
B. Glycerol và acid hữu cơ.
C. Glycerol và acid vô cơ.
D. Glycerol và ester.
Câu 8. Phản ứng hydrogen hoá chất béo không no cần:
A. Nhiệt độ cao.
B. Áp suất cao.
C. Xúc tác và nhiệt độ.
D. Môi trường kiềm.
Câu 9. Chất béo bị ôi do:
A. Oxi hoá gốc acid béo không no bởi oxygen không khí.
B. Phản ứng với nước.
C. Phản ứng với acid.
D. Phản ứng với base.
Câu 10. Chất chống oxi hoá thường được thêm vào thực phẩm chứa chất béo là:
A. Vitamin A và D.
B. Vitamin B và C.
C. Vitamin C và E.
D. Vitamin K và A.
Câu 11. Chất béo cung cấp năng lượng nhiều hơn:
A. Carbohydrate.
B. Protein.
C. Vitamin.
D. Khoáng chất.
Câu 12. Các vitamin hoà tan tốt trong chất béo bao gồm:
A. Vitamin A, B, C, D.
B. Vitamin A, D, E, K.
C. Vitamin B, C, D, K.
D. Vitamin B, E, K, D.
Câu 13. Acid béo omega-3 có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 6
Câu 14. Dầu cá biển chứa nhiều:
A. Acid béo omega-3.
B. Acid béo omega-6.
C. Acid béo no.
D. Acid béo không no.
Câu 15. Các loại dầu thực vật chứa nhiều:
A. Acid béo no.
B. Acid béo omega-3.
C. Acid béo omega-6.
D. Acid béo no và không no.
Câu 16. Chất béo thường được tạo thành từ:
A. Glycerol và acid béo no.
B. Glycerol và acid béo không no.
C. Glycerol và acid béo no hoặc không no.
D. Glycerol và acid hữu cơ.
Câu 17. Phản ứng hydrogen hoá dầu thực vật tạo ra:
A. Dầu thực vật lỏng.
B. Bơ thực vật.
C. Glycerol.
D. Acid béo.
Câu 18. Quá trình oxi hoá chậm bởi oxygen trong không khí gây ra:
A. Mùi thơm cho dầu mỡ.
B. Mùi khó chịu cho dầu mỡ.
C. Màu sắc đẹp cho dầu mỡ.
D. Vị ngon cho dầu mỡ.
Câu 19. Chất béo là nguồn cung cấp:
A. Protein cho cơ thể.
B. Acid béo thiết yếu cho cơ thể.
C. Vitamin cho cơ thể.
D. Khoáng chất cho cơ thể.
Câu 20. Acid béo omega-3 và omega-6 có vai trò:
A. Không quan trọng đối với cơ thể.
B. Bình thường đối với cơ thể.
C. Quan trọng đối với cơ thể.
D. Gây hại cho cơ thể.
Câu 21. Để bảo quản thực phẩm chứa chất béo, người ta thường thêm:
A. Chất tạo màu.
B. Chất tạo mùi.
C. Chất chống oxi hoá.
D. Chất bảo quản.
Câu 22. Acid béo omega-6 có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 23. Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng:
A. Ít hơn carbohydrate.
B. Nhiều hơn carbohydrate.
C. Bằng với carbohydrate.
D. Không cung cấp năng lượng.
Câu 24. Chất béo có thể bị oxi hoá bởi:
A. Nitrogen trong không khí.
B. Carbon dioxide trong không khí.
C. Oxygen trong không khí.
D. Argon trong không khí.
Câu 25. Phản ứng thuỷ phân chất béo tạo ra:
A. Glycerol và ester.
B. Glycerol và acid béo.
C. Glycerol và alcohol.
D. Glycerol và acid vô cơ.
Câu 26. Các loại dầu thực vật chứa nhiều:
A. Acid béo no.
B. Acid béo omega-3.
C. Acid béo omega-6.
D. Acid béo no và không no.
Câu 27.Gốc hydrocarbon trong acid béo không bão hoà chứa:
A. Một liên kết đôi.
B. Hai liên kết đôi.
C. Một hay nhiều liên kết đôi.
D. Không có liên kết đôi.
Câu 28. Phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí tạo ra:
A. Glycerol.
B. Acid béo.
C. Hợp chất có mùi khó chịu.
D. Hợp chất không mùi.
Câu 29. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng cho:
A. Thực vật.
B. Người và động vật.
C. Vi sinh vật.
D. Tất cả các sinh vật sống.
Câu 30. Chất béo bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo ra:
A. Các hợp chất không mùi.
B. Các hợp chất có mùi dễ chịu.
C. Các hợp chất có mùi khó chịu.
D. Các hợp chất không mùi, không vị.
Câu 31. Chất béo là triester của glycerol với:
A. Acid béo và acid hữu cơ.
B. Acid béo và acid vô cơ.
C. Acid béo.
D. Acid hữu cơ.
Câu 32. Gốc hydrocarbon trong acid béo bão hoà là:
A. Gốc no.
B. Gốc không no.
C. Gốc thơm.
D. Gốc dị vòng.
Câu 33. Acid béo omega-3 có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số:
A. 1
B. 3
C. 5
D. 6
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 17. Trong mỗi ý a), b),
c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1
a) Lipid là các hợp chất hữu cơ không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không
phân cực.
b) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
c) Acid béo là carboxylic acid đơn chức, thường có mạch carbon dài từ 12 đến 24 nguyên tử.
d) Gốc hydrocarbon trong phân tử acid béo luôn là gốc không no.
Câu 2
a) Chất béo ở nhiệt độ thường có thể ở trạng thái rắn hoặc lỏng.
b) Chất béo thường tan trong nước.
c) Mỡ lợn là một ví dụ về chất béo chứa nhiều gốc acid béo no.
d) Dầu thực vật chứa nhiều gốc acid béo không no.
Câu 3
a) Chất béo là ester nên có phản ứng thuỷ phân.
b) Phản ứng hydrogen hoá chất béo không no tạo ra chất béo no.
c) Phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí tạo ra các hợp chất có mùi khó chịu.
d) Chất béo không tham gia phản ứng nào khác ngoài phản ứng thuỷ phân.
Câu 4
a) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng chính ở người và động vật.
b) Chất béo cung cấp năng lượng ít hơn carbohydrate.
c) Các vitamin A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo.
d) Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất xà phòng và glycerol.
Câu 5
a) Omega-3 và omega-6 là các acid béo không no.
b) Liên kết đôi đầu tiên của acid béo omega-3 nằm ở vị trí số 3 khi đánh số từ nhóm carboxyl.
c) Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega-3.
d) Các loại dầu thực vật chứa nhiều acid béo omega-6.
Câu 6
a) Lipid gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid.
b) Chất béo là monoester của glycerol với acid béo.
c) Phản ứng hydrogen hoá dầu thực vật có thể tạo ra bơ thực vật.
d) Để bảo quản thực phẩm chứa chất béo, người ta thường thêm các chất chống oxi hoá như
vitamin C, vitamin E.
Câu 7
a) Các acid béo trong chất béo có thể có gốc no hoặc không no.
b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
c) Quá trình oxi hoá chậm bởi oxygen trong không khí làm cho dầu mỡ bị ôi.
d) Chất béo không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 8
a) Chất béo là triester của glycerol và acid béo, được gọi chung là triglyceride.
b) Gốc hydrocarbon trong acid béo không bao giờ chứa liên kết đôi.
c) Phản ứng hydrogen hoá có thể biến chất béo không no thành chất béo no.
d) Phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí chỉ xảy ra khi có xúc tác.
Câu 9
a) Acid béo có thể là acid béo no hoặc acid béo không no.
b) Các chất béo thường gặp là ester của acid béo với glycerol.
c) Mùi khó chịu của dầu mỡ ôi là do các hợp chất tạo thành từ phản ứng oxi hoá gốc acid béo
không no.
d) Dầu thực vật chứa nhiều gốc acid béo no hơn mỡ động vật.
Câu 10
a) Phản ứng hydrogen hoá cần có mặt xúc tác.
b) Bơ thực vật được tạo ra bằng cách hydrogen hoá hoàn toàn dầu thực vật.
c) Các vitamin hoà tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
d) Chất béo là nguồn cung cấp acid béo thiết yếu cho cơ thể.
Câu 11
a) Acid béo là carboxylic acid đơn chức, thường có mạch carbon dài và không phân nhánh.
b) Gốc hydrocarbon trong acid béo luôn là gốc no.
c) Chất béo thường ở trạng thái rắn khi chứa nhiều gốc acid béo no.
d) Chất béo ở trạng thái lỏng khi chứa nhiều gốc acid béo không no.
Câu 12
a) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng .
b) Chất béo dễ tan trong nước.
c) Chất béo có thể tham gia phản ứng thuỷ phân và hydrogen hoá.
d) Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega-6.
Câu 13
a) Các acid béo omega-3 và omega-6 đều là acid béo không no.
b) Liên kết đôi đầu tiên của acid béo omega-3 nằm ở vị trí số 3 từ nhóm methyl.
c) Liên kết đôi đầu tiên của acid béo omega-6 nằm ở vị trí số 6 từ nhóm carboxyl.
d) Các loại dầu thực vật thường chứa nhiều acid béo omega-6 hơn acid béo omega-3.
Câu 14
a) Chất béo là triester của glycerol với acid béo, thường gọi là triglyceride.
b) Các acid béo trong chất béo luôn là acid béo không no.
c) Chất béo dễ tan trong dung môi hữu cơ ít phân cực hoặc không phân cực.
d) Chất béo bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí tạo ra các hợp chất có mùi khó chịu.
Câu 15
a) Lipid gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid.
b) Chất béo là monoester của glycerol với acid béo.
c) Phản ứng hydrogen hoá dầu thực vật có thể tạo ra bơ thực vật.
d) Để bảo quản thực phẩm chứa chất béo, người ta thường thêm các chất chống oxi hoá như
vitamin C, vitamin E.
Câu 16
a) Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng nhiều hơn carbohydrate.
b) Acid béo omega-3 và omega-6 có vai trò quan trọng đối với cơ thể.
c) Chất béo không bao giờ bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí.
d) Các chất béo no thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường.
Câu 17
a) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
b) Lipid chỉ bao gồm chất béo và acid béo.
c) Chất béo có thể bị thuỷ phân để tạo ra glycerol và acid béo.
d) Phản ứng hydrogen hoá chất béo không no cần có xúc tác.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10.
Câu 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Lipid là các hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống.
(b) Lipid không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
(c) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(d) Acid béo là carboxylic acid đa chức.
(e) Gốc hydrocarbon trong acid béo luôn là gốc no.
(f) Các chất béo hay gặp thường là triester của một số acid béo.
(g) Lipid bao gồm chất béo, sáp, steroid, phospholipid.
Lời giải:
(a), (b), (c), (f), (g)
Đáp án: 5
Câu 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo ở trạng thái lỏng thường chứa nhiều gốc acid béo no.
(b) Chất béo ở trạng thái rắn thường chứa nhiều gốc acid béo không no.
(c) Mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu là chất béo ở trạng thái rắn.
(d) Dầu lạc, dầu vừng, dầu cá là chất béo ở trạng thái lỏng.
(e) Chất béo tan trong nước và không tan trong dung môi hữu cơ.
(f) Chất béo nhẹ hơn nước.
Lời giải:
(c), (d), (f)
Đáp án: 3
Câu 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là ester nên có phản ứng thuỷ phân.
(b) Chất béo không thể phản ứng với hydrogen.
(c) Quá trình hydrogen hoá một phần dầu thực vật tạo ra bơ thực vật.
(d) Các gốc acid béo không no trong chất béo có thể bị oxi hoá chậm bởi oxygen.
(e) Vitamin C và vitamin E là các chất chống oxi hoá.
(f) Chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở trạng thái lỏng.
Lời giải:
(a), (c), (d), (e)
Đáp án: 4
Câu 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.
(b) Chất béo cung cấp ít năng lượng hơn carbohydrate.
(c) Chất béo là nguồn cung cấp acid béo thiết yếu cho cơ thể.
(d) Nhiều vitamin hoà tan tốt trong chất béo.
(e) Chất béo không được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm.
Lời giải:
(a), (c), (d)
Đáp án: 3
Câu 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Acid béo omega-3 có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 từ nhóm carboxyl.
(b) Acid béo omega-6 có liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 6 từ nhóm methyl.
(c) Dầu cá biển chứa nhiều acid béo omega-3.
(d) Dầu mè, dầu đậu nành, dầu hướng dương chứa nhiều acid béo omega-6.
(e) Acid béo omega-3 và omega-6 không có vai trò quan trọng đối với cơ thể.
Lời giải:
(b), (c), (d)
Đáp án: 3
Câu 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống.
(b) Chất béo còn được gọi là triglyceride.
(c) Acid béo là carboxylic acid đơn chức.
(d) Hầu hết các acid béo có mạch carbon dài, không phân nhánh.
(e) Các acid béo no chứa một hay nhiều liên kết đôi C=C.
Lời giải:
(a), (b), (c), (d)
Đáp án: 4
Câu 7
Cho các phát biểu sau:
(a) Lipid tan tốt trong dung môi hữu cơ phân cực.
(b) Chất béo không tan trong nước.
(c) Các gốc acid béo trong chất béo có thể là gốc no hoặc không no.
(d) Acid béo bão hoà có gốc hydrocarbon no.
(e) Acid béo không bão hoà chứa một hay nhiều liên kết đôi C=C.
Lời giải:
(b), (c), (d), (e)
Đáp án: 4
Câu 8
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất chống oxi hoá như vitamin C và E được thêm vào thực phẩm để ngăn ngừa oxi hoá
chất béo.
(b) Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng ít hơn so với đường.
(c) Quá trình oxi hoá chậm bởi oxygen gây ra hiện tượng dầu mỡ bị ôi.
(d) Hydrogen hoá hoàn toàn dầu thực vật sẽ tạo ra chất béo lỏng.
Lời giải:
(a), (c)
Đáp án: 2
Câu 9
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là ester ba chức của glycerol với acid béo.
(b) Gốc hydrocarbon trong acid béo luôn có số nguyên tử carbon lẻ.
(c) Chất béo bị oxi hoá bởi oxygen trong không khí tạo thành các hợp chất có mùi khó chịu.
(d) Mỡ lợn và mỡ bò là các chất béo có nhiều gốc acid béo không no.
Lời giải:
(a), (c)
Đáp án: 2
Câu 10
Cho các phát biểu sau:
(a) Acid béo omega-3 và omega-6 đều quan trọng đối với sức khỏe.
(b) Để cân bằng dinh dưỡng, cần tăng cường sử dụng thực phẩm giàu acid béo omega-3.
(c) Omega-3 và omega-6 đều là acid béo no.
(d) Dầu đậu nành và dầu hướng dương giàu acid béo omega-3.
Lời giải:
(a), (b)
Đáp án: 2
---HẾT---

You might also like