Professional Documents
Culture Documents
HLD 2
HLD 2
HLD 2
X
Hệ 333
là k − 308
2
Câu 124.
126.
Previous page
1: Hệ
Độ giảmphân
chiềután
dàyhệlớpkeo
lớp là hệ
khuếch
khuếch tán
tán
Trong
ditỷthể gồm môi
lệ nghịch trường
với điện tích=phân
ion tánlyvà
điện
2.5 = 𝑛
trơcác
theohạt nhỏ kích thước
trong
Tốckhoảng:
cấu
độ sa tạocủa
lắng hệ hệ
keo,
keothế
đượcđược
biểugọi là theo công thức
diễn . Câu nào sau
sau đây là đúng
a. Từ
5. Phản ứng thử 10-7 đến
nghiệm 10-5của
tuổi thọ m thuốc có hệ số nhiệt độ = 2. Nếu nhiệt độ tăng lên
Câu 2: Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm 2 thì diện tích bề mặt
là 6cm2. Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 0,01cm thì tổng
diện tích bề mặt là:
a. Nồng độ tối đa của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
b. Nồng độ tối thiểu của chất điện ly cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn
định.
c. Nồng độ tối thiểu của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn
định.
d. Nồng độ tối đa của chất phân tán cần thiết để gây ra sự keo tụ với một tốc độ ổn định.
a. Lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
d. Tinh thể, lớp ion quyết định thế hiệu, lớp khuếch tán.
d. Tất cả đúng.
Câu 6: Trong hấp thụ khí và hơi trên bề mặt chất rắn thì:
a. Hấp thụ là sự tăng nồng độ của khí (hơi) trên bề mặt phân cách pha.
b. Hấp thụ là sự tăng nồng độ của khí (hơi) trên bề mặt pha rắn.
c. Chất bị hấp thụ là chất thực hiện quá trình hấp thụ.
d. a, b, c đúng.
Câu 7: Trong hấp phụ dựa vào lực hấp phụ ta chia hấp phụ thành:
a. Năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha.
b. Năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt.
c. Năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng.
d. Năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng.
Câu 9: Điện tích của hạt mixen được quyết định bởi:
a. Nhân keo.
d. Ion đối.
Câu 10: Cho 3 hệ phân tán: Thô, keo, dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là:
Câu 11: Hạt huyền phù đất sét cấp hạt phân tán cao trong nước có bán kính r = 10 -7m. Biết
độ nhớt của môi trường η = 6,5.10-4N.s/m2, T= 313K. Với R = 8,314 mol-1.K-1. Hạt keo có hệ
số khếch tán là:
Câu 12: Hạt sương có bán kính r = 10-4m. Biết độ nhớt của không khí η = 1,8.10-5N.s/m2 và bỏ
qua khối lượng riêng của không khí so với khối lượng riêng của nước. Tóc độ sa lắng của hạt
sương là:
a. 12,1.10-4 m/s c. 12,1.10-3 m/s
Câu 13: Trong kem đánh răng chất tạo bọt thường dùng:
a. Natri stearat
c. Span
d. Tween
Câu 14: Hệ phân tán keo là hệ dị thể gồm môi trường phân tán và các hạt nhỏ kích thước trong
khoảng.
Câu 15: Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm 2 thì diện tích bề mặt
là 6cm2. Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 0,001cm thì tổng
diện tích bề mặt là:
Câu 16: Khi cho 1 lít dung dịch AgNO 3 0,005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0,001M ta
được keo AgI có cấu tạo như sau:
a. [m(AgI).nNO3-.(n-x)Ag+]x-.xAg+
d. [m(AgI).nNO3-.(n+x)Ag+]x-.xAg+
a. Ag+ b. NO3- c. K+ d. I-
Câu 18: Khi cho K2SO4 vào hệ keo câu 16 thì ion nào có tác dụng gây keo tụ:
Câu 19: Ánh sáng chiếu tới một hệ phân tán bị phản xạ khi mối quan hệ giữa bước sóng ánh
sáng (λ) và đường kính hạt phân tán (d) thỏa mãn điều kiện sau:
a. λ ≥ d b. λ = d c. λ > d d. λ < d
Câu 20: Ánh sáng bị phân tán mạnh qua hệ keo khi nó có bước sóng ánh sáng λ:
b. Sự tương tác của hai loại keo có điện tích khác nhau.
d. Do khối lượng các tiểu phân keo tự hút nhau thành keo tụ.
d. A và C đúng
Câu 23: Vai trò của CaCl2 trong chuyển tướng nhũ dịch:
Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với thuyết hấp thụ Langmuir:
a. Trong quá trình hấp thụ, bề mặt của chất hấp thụ có các tâm hấp phụ.
b. Các nơi hấp phụ chỉ hình thành lớp đơn phân tử.
d. Sau khi hấp phụ kết thúc, thì quá trình phản hấp phụ mới xảy ra.
Câu 26: Vai trò của chất hoạt động bề mặt là:
d. Tất cả đúng.
Câu 27: Hệ thô là hệ phân tán trong đó pha phân tán gồm các hạt có kích thước:
Câu 28: Trong hệ phân tán, các hạt phân tán có hình dạng giống nhau hoặc tượng tự nhau gọi
là:
Câu 29: Dung dịch của NaCl hòa tan hoàn toàn trong nước là:
a. Hệ vi dị thể c. Hệ dị thể
Câu 30: Một tiểu phân dạng khối lập phương có kích thước cạnh là 1cm 2 thì diện tích bề mặt
là 6cm2. Nếu chia các tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 10-4cm thì tổng
diện tích bề mặt là:
c. Có chu kỳ bán hủy được tính theo công thức T1/2 = 0,963/k.
d. Tất cả sai.
a. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc
nồng độ 2 chất và chu kỳ bán hủy không phụ thuộc nồng độ ban đầu.
b. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc
nồng độ 2 chất và có 2 trường hợp nồng độ ban đầu giống và khác nhau.
c. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc
nồng độ 2 chất và chu kỳ bán hủy phụ thuộc nồng độ ban đầu.
d. Tất cả đúng
d. Tất cả đúng
Câu 34: Đặc điểm của phản ứng bậc nhất là:
c. Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu.
d. Tất cả đúng.
Câu 35: Nhúng tấm đồng vào dung dịch AgNO3 thế khử tiêu chuẩn của Ag+/Ag là 0,799V và
Cu2+ là 0,337V thì:
b. Có phản ứng xảy ra và Cu đóng vai trò là chất khử và Ag+ đóng vai trò chất oxy hóa.
c. Có phản ứng xảy ra và Ag đóng vai trò là chất khử và Cu đóng vai trò chất oxy hóa.
d. Có phản ứng xảy ra và Ag đóng vai trò là oxy hóa và Cu đóng vai trò chất khử.
d. Tất cả đúng.
Câu 37: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ΔH0 < 0. Để thu được nhiều NH3 ta nên:
a. Muốn biết chiều của phản ứng oxy hóa khử phải biết biến thiên entropy của phản ứng.
b. Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì dạng oxy hóa càng mạnh, dạng khử
càng yếu.
c. Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì dạng oxy hóa càng yếu, dạng khử càng
mạnh.
d. Một cặp oxy hóa khử có giá trị φ càng lớn thì cả hai dạng oxy hóa và dạng khử càng
yếu
Câu 39: Cho phản ứng I2(k) + H2(k) 2HI, người ta nhận thấy:
- Nếu tăng nồng độ H2 lên hai lần, giữ nguyên nồng độ I2 thì vận tốc tăng gấp đôi.
- Nếu tăng nồng độ I2 lên gấp 3, giữ nguyên nồng độ H2 thì vận tốc tăng gấp ba.
a. v = k[H2]2[I2] c. v = k[H2]2[I2]2
b. v = k[H2][I2] d. v = k[H2]3[I2]2
Câu 40: Cho phản ứng 2NO(k) + O2(k) 2 NO2(k). Biểu thức thực nghiệm của tốc độ phản ứng
là: v = k[NO]2[O2]. Chọn câu phát biểu đúng.
a. Phản ứng bậc một đối với O2 và bậc một đối với NO.
c. Khi giảm nồng độ NO hai lần, tốc độ phản ứng giảm hai lần.
d. Khi tăng nồng độ NO2 ba lần, tốc độ phản ứng tăng ba lần.
Câu 41: Theo công thức Van't Hoff cho biết γ = 3. Khi tăng nhiệt độ lên 100 độ thì tốc độ
phản ứng tăng lên.
Câu 42: Ở 1500C một phản ứng kết thúc trong 16 phút. Tính thời gian phản ứng kết thúc ở
nhiệt độ 800C. Cho biết hệ số nhiệt độ của phản ứng này bằng 2,5.
Câu 43: Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị bậc nhất và có chu kỳ bán hủy t 1/2 =
60 năm. Vậy thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% đồng vị đó là:
Câu 44: Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau:
a. Là sự biến đổi thành phần của chất tham gia theo thời gian.
a. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về chất khi phản ứng
xảy ra.
b. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và không biến đổi về chất khi
phản ứng xảy ra.
c. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về chất và lượng khi
phản ứng xảy ra.
d. Chất xúc tác là chất làm thay đổi vận tốc phản ứng và biến đổi về lượng khi phản ứng
xảy ra.
b. Các chất điện phân ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch.
d. Xảy ra sự oxy hóa trên bề mặt điện cực của các chất.
a. Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha lỏng.
b. Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 pha rắn.
c. Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 dung dịch có nồng độ
khác nhau.
d. Điện thế cực là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha rắn.
b. Các chất điện ly trong dung dịch điện ly sẽ phân ly thành các ion.
d. a, b đúng
Câu 49: Độ dẫn điện đương lượng là độ dẫn của các ion trong một thể tích chứa:
d. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn khi dung dịch vô cùng loãng.
a. 10 c. 8
b. 9 d. 7
d. b, c đều đúng.
Câu 53: Xét pin: Fe/FeSO4//CuSO4/Cu, phản ứng sau: Cu2+ + Fe = Cu + Fe2+. Phát biểu nào sau
đây là đúng.
Câu 54: Điện cực AgCl được điều chế cách phủ lên kim loại Ag một lớp muối AgCl và nhúng
vào dung dịch KCl (Ag/AgCl/KCl) là điện cực:
a. Loại 1 c. Loại 2
b. Loại 3 d. Loại 4
b. Hg2Cl2 + 2e = Hg + Cl-
c. Hg2Cl2 + 2e = Hg + 2Cl-
d. Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + Cl-
Câu 56: Cho phản ứng: 3Ni + 2Fe 3+ 2Fe + 3Ni2+. Tìm φ0 của Ni2+/Ni. Biết E0 của pin là
+0,194V và φ0 của Fe3+/Fe là -0,036V.
a. +0,158 V c. - 0,230 V
b. -0,158 V d. + 0,266 V
Câu 57: Khi phản ứng trong pin điện hóa tự xảy ra thì:
Câu 58: Một nguồn pin gồm điện cực nikn nhúng trong dung dịch NiSO4 0,2M và điện cực
đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 0,4M. Biết φ Cu ¿ = +0,34V và φ Zn ¿ = -0,763V
¿ ¿
a. Trong phản ứng oxy hóa khử, quá trình oxy hóa và quá trình khử lần lượt xảy ra.
b. Trong phản ứng oxy hóa khử, quá trình oxy hóa và quá trình khử cùng xảy ra đồng
thời.
c. Quá trình oxy hóa là quá trình nhận electron gọi là sự oxy hóa. Quá trình khử là quá
trình nhường electron gọi là sự khử.
d. b,c đúng.
a. Điện thế tiếp xúc là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha
lỏng.
b. Điện thế tiếp xúc là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 pha rắn.
c. Điện thế tiếp xúc là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách của 2 dung dịch có nồng
độ khác nhau.
d. Điện thế tiếp xúc là điện thế xuất hiện trên bề mặt phân cách điện cực rắn với pha rắn.
Câu 61: Lấy 40ml dd AgNO3 1,2.10-4 M trộn với 20ml dd KI 3.10-4 M ta được hệ keo:
b. Trung hòa điện d. Vừa mang điện dương,vừa mang điện âm.
Câu 62: Cấu tạo của keo AgI ở câu 61 có dạng:
a. [m(AgI)n.I-.(n-x)K+]x-.xK+
b. [m(AgI)n.K+.(n-x)I-]x+.xI-
c. [m(AgI)n.K+.(n+x)I-]x+.xI-
d. [m(AgI)n.I-.(n+x)K+]x-.xK+
Câu 63: Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 62, lớp khuếch tán mang điện gì:
a. Âm c. Dương
Câu 64: Khi cho K2SO4 và hệ keo ở câu 61 thì ion nào tác dụng gây keo tụ:
a. Ag+ c. NO3-
b. K+ d. SO42-
Câu 65: Trong các chất điện li: K2SO4, BaSO4, Fe2(SO4)3. Chất có ngưỡng keo tụ nhỏ nhất đối
với hệ keo ở câu 62 là:
a. K2SO4 c. BaSO4,
Câu 66: Khi đặt hệ keo ở câu 61 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực
nào?
a. Âm c. Dương
Câu 67: Keo AgI ở câu 61 được điều chế bằng phương pháp:
a. Ngưng tụ do phản ứng trao đổi c. Ngưng tụ do phản ứng oxy hóa - khử
b. Lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ, lớp khuếch tán.
c. Tinh thể, lớp ion quyết định thế hiệu, lớp hấp phụ.
Câu 69: Độ bền vững của hệ phân tán thường được chia ra làm các loại:
Câu 70: Phương trình hấp thụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
a. Phản ứng đồng thể là phản ứng có các chất tham gia phản ứng không ở cùng pha với
nhau, còn phản ứng dị thể là phản ứng nhiều pha.
b. Phản ứng đồng thể là phản ứng có các chất tham gia phản ứng ở cùng pha với nhau,
còn phản ứng dị thể là phản ứng có các chất khác pha với nhau.
c. Khi phản ứng xảy ra trong điều kiện đẳng tích và đẳng nhiệt thì biến thiên nồng độ 1
chất bất kỳ tham gia phản ứng trong một đơn vị thời gian được gọi là tốc độ phản ứng.
d. a, b, c đúng
Câu 72: Cho 3 hệ phân tán: thô, keo và dung dịch thực. Kích thước hạt phân tán của chúng là:
a. Hệ keo < dd thực < thô c. dd thực < hệ keo < thô
b. Thô < hệ keo < dd thực d. Hệ keo < thô < dd thực
Câu 73: Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin có tính chất nào sau đây:
Câu 75: Vai trò của nước trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
Câu 76: Hằng số tốc độ phản ứng bậc nhất được biểu thị theo công thức:
3,203 | A| 2,303 |A 0|
a. k = t ln A c. k = ln
| 0| t | A|
2,303 | A| 3,303 | A|
b. k = t ln d. k = t ln
|A 0| |A 0|
Câu 77: Phản ứng CH3COOCH3 + NaOH CH3COONa + CH3OH
Biểu thức của vận tốc phản ứng xác định từ thực nghiệm là V= [CH 3COOCH3][NaOH].
Chọn phát biểu đúng nhất:
Câu 78: Lấy 20ml dd AgNO3 0,02M trộn với 10ml dd KI 0,01M ta được hệ AgI keo:
b. Không mang điện d. Vừa mang điện dương,vừa mang điện âm.
Câu 79: Khi cho KCl và hệ keo trên ở câu 78 sẽ có hiện tượng nào xảy ra:
a. [m(AgI)n.NO3-.(n-x)K+]x-.xAg+
b. [m(AgI)n.Ag+.(n-x)I-]x+.x NO3-
c. [m(AgI)n.Ag+.(n+x)I-]x+.x NO3-
d. [m(AgI)n.NO3-.(n+x)K+]x-.xAg+
Câu 81: Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 78, lớp hấp thụ mang điện tích gì:
a. Âm c. Dương
Câu 82: Khi đặt hệ keo ở câu 78 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực
nào?
a. Âm c. Dương
Câu 83: Trong các chất NaCl, NaBr, NaI. Chất có ngưỡng keo tụ lớn:
a. NaI c. NaBr
a. Hạt keo có thể mang điện tích dương hoặc điện tích âm.
d. Hạt keo vừa mang điện tích dương vừa mang điện tích âm.
b. Chất bị hấp phụ là chất bị thu hút trên bền mặt chất hấp phụ.
d. b, c đúng
Câu 86: Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo.
a. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do....
b. Các hạt keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén.
c. Hạt keo di chuyển qua màng thẩm tích do lực hút của chân không.
d. Các tiểu phân keo bị lôi cuốn và làm sạch bởi nước.
Câu 87: Khi bốc hơi Na và ngưng hơi trong dung môi hữu cơ lạnh ta thu được:
Câu 88: Lấy 20ml dd AgNO3 2,4.10-4 M trộn với 10ml dd KI 6.10-4 M ta được hệ keo:
b. Không mang điện d. Vừa mang điện dương,vừa mang điện âm.
Câu 89: Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 88, lớp hấp phụ mang điện tích:
a. Âm c. Dương
b. [m(AgI)n.K+.(n-x)I+]x+.xI+
c. [m(AgI)n.K+.(n+x)I+]x+.xI-
d. [m(AgI)n.I-.(n+x)K+]x-.xK+
Câu 91: Khi cho NaCl và hệ keo trên ở câu 88 thì ion nào tác dụng gây keo tụ:
a. Ag+ c. NO3-
b. Na+ d. Cl-
Câu 92: Trong các chất điện ly: K 2SO4, BaSO4, Fe2(SO4)3. Chất nào khả năng gây keo tụ lớn
nhất đối với hệ keo ở câu 88 là:
a. K2SO4 c. BaSO4,
Câu 93: Trong các chất điện ly: KCl, BaCl2, FeCl3, ngưỡng keo tụ của các chất điện ly trên hệ
keo ở câu 88 giảm dần theo thứ tự:
Câu 94: Khi đặt hệ keo ở câu 88 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực
nào?
a. Âm c. Dương
Câu 95: Khi đặt hệ keo dương vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán của hệ keo sẽ di chuyển
vào cực dương. Đó là hiện tượng:
Câu 96: Keo AgI ở câu 88 được điều chế bằng phương pháp:
b. Ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi d. Phân tán bằng pepti hóa.
Câu 97: Khi phân tán NaCl vào môi trường nước ta được:
Câu 99: Khảo sát tốc độ phản ứng ở nhiệt độ không cao, nếu tăng nhiệt độ lên 20 0C thì hằng
số tốc độ phản ứng tăng:
Câu 100: Trong cấu tạo của hạt keo, ξ được định danh là:
Câu 101: Quá trình hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học khác nhau ở:
a. Nhiệt độ hấp phụ nhỏ c. Hấp thụ có giá trị thuận nghịch
Câu 103: Trong cấu tạo hạt keo, thể φ định danh là:
Câu 104: Trong hệ dị thể, các phân tử trong lòng một pha có chất khác với các phân tử trên
ranh giới của pha là:
b. Luôn hướng về bề mặt phân chia pha. d. Luôn hướng về trong lòng các pha.
Câu 105: Trong hệ đồng thể, ở nhiệt độ không đổi vận tốc phản ứng:
Câu 106: Khi phân tán 1 chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta
được.
Câu 107: Dựa theo trạng thái tập hợp các pha người ta chia Hồng Ngọc là hệ phân tán:
Câu 108: Cho biết thuốc vitamin C thuộc hệ phân tán nào
a. Hổn dịch b. Nhủ dịch c. Dung dịch phân tử d. Hổn nhũ dịch
Câu 109: Khi phân tán 1 chất lỏng vào môi trường phân tán là khí:
Câu 110: Khi phân tán NaCl vào môi trường H2O ta thu được gì:
Câu 111: Điều chế keo bằng phương pháp phân tán để giảm công A người ta thường:
Câu 112: Nguyên tắc chung của phương pháp thẩm tích thường trong điều chế keo
b. Các hạt keo tích điện khuếch tán qua màng bán thấm.
c. Các ion chất điện li bị giữ lại qua màng bán thấm.
d. Chỉ có các ion điện li khuếch tán các hạt keo không khuếch tán.
Câu 114: Tính chất động học của hệ keo bao gồm:
d. Hấp thụ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng.
d. Khi sự khuếch tán xảy ra gradient nồng độ luôn luôn không đổi.
Câu 117: Nguyên nhân làm giảm sự sa lắng, tăng nồng độ bền động học của hệ.
b. Chuyển động Brown, sự dao động nồng độ, giảm độ nhớt môi trường.
d. Hấp thụ ánh sáng, khuếch tán, áp suất thẩm thấu, sa lắng.
Câu 118: Chuyển động Brown là chuyển động của các tiểu phân.
a. Theo quỹ đạo gấp khúc của các hạt có kích thước < 5mm
b. Theo quỹ đạo tịnh tiến của các hạt có kích thước < 5μm
c. Theo quỹ đạo gấp khúc của các hạt có kích thước < 5μm
d. Theo quỹ đạo gấp khúc của các hạt có kích thước >5mm
Câu 119: Độ bền vựng của hệ keo phụ thuộc vào đều gì?
a. Tính ướt.
d. Tất cả đúng.
Câu 121: Độ bền của hệ phân tán chia làm mấy loại:
d. a, b đúng
Câu 122: Khi tăng nồng độ chất điện li trơ thì chiều dày lớp khuếch tán.
Câu 123: Khi tăng nồng độ chất điện li trơ thì thế nhiệt động và thế điện động:
Câu 124: Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế thì chiều dày lớp khuếch tán.
Câu 125: Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế thì:
Câu 126: Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế đến khi thế điện động đạt giá trị tới
hạn thì thế nhiệt động:
Câu 126: Thêm ion hấp phụ có dấu ngược với ion tạo thế thì
a. Xảy ra sự trung hòa về điện giữa ion hấp phụ và ion tạo thế.
Câu 127: Thêm ion hấp phụ có dấu ngược với ion tạo thế thì
a. Cả thế điện động và nhiệt động điều giảm sau đó đổi dấu và tăng lên.
c. Nồng độ và các khả năng hidrat hóa của các tiểu phân hệ keo.
d. Tất cả đúng
Câu 129: Độ bền vựng phân tán thường được chia làm các loại:
d. a, b đúng
Câu 130: Khi cho K2SO4 vào hệ keo [m(AgI).nI-.(n-x)K+]x-.xK+ thì ion nào có tác dụng keo
tụ.
a. K+
b. SO42-
c. I-
Câu 131: Khi cho keo As2S3 điện tích dương tiếp xúc với các dung dịch chất điện li KCl,
KNO3, KI, KBr, KF cho biết keo AS2S3 hấp phụ dung dịch nào tốt nhất
a. KCl b. KI c. KF d. KBr
Câu 132: Cho biết keo AgI tích điện âm tiếp xúc với hổn hợp chất điện li KCl, FrCl, LiCl,
CsCl, RbCl cho biết keo AgI hấp phụ dịch nào tốt nhất
Câu 133: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự keo tụ:
Câu 134: Trong sự keo tụ do ảnh hưởng của chất điện li, khi nồng độ chất điện li tăng thì:
Câu 135: Khi xử lý nước phù sa bằng phèn nhôm, sau một thời gian các tiểu phân keo hết
tủa, hiện tượng trên được gọi là:
b. Keo tụ tự phát.
d. Keo tụ do cơ học.
Câu 136: Muốn làm cho hệ keo bền vững phải tăng lực đẩy điện tức là:
a. Tạo cho bề mặt các hạt keo hấp phụ điện tích để hệ có thế nhiệt động và thế điện động lớn.
c. Tạo cho bề mặt các hạt keo hấp phụ điện tích để hệ có thế nhiệt động và thế diện động nhỏ.
Câu 137: Khi tăng nồng độ của hệ bán keo, cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra.
c. Gel
d. Khí dung.
Câu 138: Hê phân tán nào sau đây không thuộc hệ phân tán thô.
a. Hỗn dịch.
b. Nhũ tương.
c. Khí dung.
a. Phân loại theo pha phân tán và môi truồng phân tán D/N, N/D, nhũ tương kép, siêu
nhũ tương.
b. Phân loại theo nồng độ phân tán, nhũ tương loãng, đặc.
Câu 140: Trong ngành Dược cách sử dụng hệ phân tán thô sau đây đúng:
c. Khí dung được sử dụng như thuốc có tác dụng nhanh chóng.
d. Tất cả đúng
b. Trung hòa điện tích trên bền mặt các hạt của pha phân tán.
c. Tập trung trên bề mặt pha phân tán, giảm sức căng bề mặt, tạo cho bề mặt tích điện.
d. Tập trung trên bền mặt pha phân tán, làm tăng năng lượng tự do của hệ nhũ tương.
Câu 142: Sự chuyển tướng của nhũ tương phụ thuộc chủ yếu vào:
Câu 143: Để bảo vệ các dịch treo làm thuốc trong Dược phẩm người ta thường thêm vào:
d. Cả a, b đúng
Câu 144: Để giảm sự nổi kem của nhũ dịch người ta cần:
a. Các đầu phân cực và không phân cực hướng song song nhau.
b. Đầu phân cực hướng vào trong, đầu không phân cực quay ra ngoài tạo mixen keo
dạng hình cầu hay hình bản.
c. Đầu không phân cực hướng vào trong, đầu phân cực quay ra ngoài tạo mixen keo
dạng hình cầu hay hình bản.
d. Cả a, b đúng.
Câu 146: Khi điều chế nhũ dịch D/N để nhũ dịch được ổn định người ta thường dùng:
Câu 147: Vai trò của CaCl2 trong chuyển hóa nhũ tương:
4. Các chế phẩm thuốc phun mù đều trị mũi họng thường là khí dung.
a. 1, 2, 3 đúng
b. 1, 2, 5 đúng
c. 1, 2, 4 đúng
d. Tất cả đúng
Câu 149: Khi điều chế nhũ dịch N/D để nhũ dịch được ổn định người ta thường dùng:
Câu 150: Vai trò của Natri sterat trong chuyển hóa nhũ tương:
Câu 151: Vai trò của Calci sterat trong chuyển hóa nhũ tương:
Câu 152: Vai trò của span trong chất HĐBM là:
Câu 153: Vai trò của Tween trong chất HĐBM là:
Câu 154: Vai trò của Natri lauryl sunfat trong chất HĐBM là:
Câu 155: Chất hoạt động bề mặt là những chất có đặc điểm:
a. Có sức căng bề mặt lớn hơn sức căng bề mặt của dung môi.
b. Có sức căng bề mặt nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung môi.
c. Có sức căng bề mặt gần bằng sức căng bề mặt của dung môi.
1. Xà phòng Natri làm chất nhũ hóa cho nhũ tương D/N.
2. Xà phòng Calci làm chất nhũ hóa cho nhũ tương N/D.
3. Dung môi có sức căng bề mặt càng lớn càng khó thấm ướt.
4. Một chất HĐBM trong quá trình hoạt động làm giảm sức căng bề mặt của hệ.
5. Khả năng thấm ướt không phụ thuộc vào sức căng bề mặt.
a. 1, 2, 3, 5 đều đúng.
b. 1, 2, 3, 4 đều đúng.
c. 1, 2, 3 đều đúng.
Câu 157: Trong sự thấm ướt hoàn toàn, sự chảy lan chất lỏng trên bề mặt chất rắn là do:
a. Lực tương tác của các phân tử trong lòng chất lỏng mạnh hơn tương tác giữa chất lỏng
với chất rắn
b. Lực tương tác của các phân tử trong lòng chất lỏng yếu hơn tương tác giữa chất lỏng
với chất rắn.
c. Lực tương tác của các phân tử trong lòng chất rắn yếu hơn tương tác giữa chất rắn với
chất lỏng.
d. Sự chênh lệch không quá lớn giữa sức căng bề mặt giữa chất lỏng và chất rắn.
a. Là sản phẩm este hóa của span polioxietilen có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch D/N.
b. Là sản phẩm este hóa của span polioxietilen có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch N/D.
c. Là sản phẩm este hóa của sorbitan và acid béo có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch D/N.
d. Là sản phẩm este hóa của sorbitan và acid béo có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch N/D.
Câu 159: Chất không hoạt động bề mặt là những chất có đặc điểm:
a. Có sức căng bề mặt lớn hơn sức căng bề mặt của dung môi.
b. Có sức căng bề mặt nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung môi.
c. Có sức căng bề mặt gần bằng sức căng bề mặt của dung môi.
Câu 160: Chất không ảnh hưởng đến hoạt động bề mặt là những chất có đặc điểm:
a. Có sức căng bề mặt lớn hơn sức căng bề mặt của dung môi.
b. Có sức căng bề mặt nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung môi.
c. Có sức căng bề mặt gần bằng sức căng bề mặt của dung môi.
Câu 161: Xà phòng kim loại hóa trị I như Natri là những chất nhũ hóa cho nhũ tương D/N có
đặc điểm:
a. Có sức căng bề mặt lớn hơn sức căng bề mặt của dung môi.
b. Có sức căng bề mặt nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung môi.
c. Có sức căng bề mặt gần bằng sức căng bề mặt của dung môi.
Câu 162: Trong sự không thấm ướt, sự chảy lan chất lỏng trên bề mặt chất rắn là do:
a. Lực tương tác của các phân tử trong lòng chất lỏng mạnh hơn tương tác giữa chất lỏng
với chất rắn
b. Lực tương tác của các phân tử trong lòng chất lỏng yếu hơn tương tác giữa chất lỏng
với chất rắn.
c. Lực tương tác của các phân tử trong lòng chất rắn yếu hơn tương tác giữa chất rắn với
chất lỏng.
d. Sự chênh lệch không quá lớn giữa sức căng bề mặt giữa chất lỏng và chất rắn.
a. Là sản phẩm este hóa của span polioxietilen có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch D/N.
b. Là sản phẩm este hóa của span polioxietilen có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch N/D.
c. Là sản phẩm este hóa của sorbitan và acid béo có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch D/N.
d. Là sản phẩm este hóa của sorbitan và acid béo có tác dụng nhũ hóa nhũ dịch N/D
Câu 164: Xà phòng kim loại hóa trị II như Calci là những chất nhũ hóa cho nhũ tương N/D có
đặc điểm:
a. Có sức căng bề mặt nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung môi.
b. Có sức căng bề mặt gần bằng sức căng bề mặt của dung môi.
Câu 165: Các chất HĐBM không phân li thành ion là những chất:
Câu 166: Các chất HĐBM không phân li thành ion là những chất thường dùng làm:
Câu 167: Chất không hoạt động bề mặt là những chất có đặc điểm:
c. Các acid béo hoặc muối của acid béo, các ancol.
d. Tất cả đúng
Câu 168: Chất hoạt động bề mặt là những chất có đặc điểm:
c. Các acid béo hoặc muối của acid béo, các ancol (ít tan trong nước).
d. Tất cả đúng
Câu 169: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự hấp phụ.
c. Nhiệt độ
2. Hấp phụ vật lý là quá trình bất thuận nghịch, hấp phụ hóa học là quá trình thuận nghịch.
3. Hấp phụ vật lý ở vùng nhiệt độ thấp, khi tăng nhiệt độ hấp phụ hóa học chiếm ưu thế.
4. Hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học lực tương tác đều là hóa học.
a. 1, 2, 3, 4 đúng
b. 1, 3 đúng
c. 1, 3, 5 đúng
d. 2, 3, 4 đúng
Câu 171: ......................là quá trình chất bị hấp phụ xuyên qua lớp bề mặt và đi sâu vào bên
trong thể tích chất hấp phụ.
Câu 172: Trong sự hấp phụ trên ranh giới Lỏng Rắn, nếu sức căng bề mặt của dung môi
càng lớn thì:
Câu 173: Trong sự hấp phụ Acid Acetic trên bề mặt than hoạt tính thì acid acetic và than
hoạt tính lần lượt là:
Câu 174: Trong quá trình hấp phụ người ta kết luận: khi nhiệt độ tăng thì sự hấp phụ:
a. Ion có bán kính hidrat hóa càng lớn thì càng khó hấp phụ.
c. Hạt keo sẽ ưu tiên hấp phụ ion có trong thành phần cấu tạo hạt keo hoặc những ion
đồng hình với ion cấu tạo nên hạt keo.
Câu 176: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hấp phụ:
a. Bản chất của hấp phụ, bản chất của chất bị hấp phụ.
c. Nhiệt độ.
d. Tất cả đúng.
Câu 177: Trong quá trình hấp phụ người ta kết luận: khi áp suất và nồng độ tăng tới hạn thì sự
hấp phụ:
Câu 179: Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học.
2. Hấp phụ vật lý là quá trình bất thuận nghịch, hấp phụ hóa học là quá trình thuận nghịch.
3. Hấp phụ vật lý ở vùng nhiệt độ thấp, khi tăng nhiệt độ hấp phụ hóa học chiếm ưu thế.
4. Hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học lực tương tác đều là hóa học.
5. Chất hấp phụ là chất mà trên bền mặt của nó xảy ra sự hấp phụ.
a. 1, 2, 3, 4 đúng
b. 1, 3 đúng
c. 1, 3, 5 đúng
d. 2, 3, 4 đúng
Câu 180:................là quá trình ngược lại với sự hấp phụ, đi ra khỏi bề mặt chất hấp phụ.
b. Chất điện li
d. Tất cả đúng
Câu 182: Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng bậc 2 được biểu diễn.
a. t-1.mol.l-1
b. t.mol,l-1
c. mol-1.t.l
d. l.mol.-lt-1
Câu 183: Khi tiến hành phản ứng sau: 2A+B+CD ở nhiệt độ không đổi thu được kết quả.
1. Tăng nồng độ C giữ nguyên nồng độ A, B tốc độ phản ứng không đổi.
2. Giữ nguyên nồng độ A, C tăng nồng độ B hai lần, tốc độ phản ứng tăng hai lần.
3. Giữ nguyên nồng độ B, C tăng nồng độ A lên gấp đôi, tốc độ phản ứng tăng 4 lần.
a. V= k.CA2.CB.CC
b. V= k.CA.CB
c. V= k.CA.CB2
d. V= k.CA2.CB
Biểu thức của vận tốc phản ứng xác định từ thực nghiệm là V= [CH 3COOCH3][NaOH].
Chọn phát biểu đúng nhất:
e. a, c đúng.
Câu 185: Cho biết điện thế tiêu chuẩn của điện cực Fe 3+/Fe2+ và Cu2+/Cu lần lượt là 0,771V và
0,34V phản ứng tự diễn ra theo chiều:
d. b, c đúng
a. Keo là hệ phân tán dính gồm các tiểu phân từ 10-7cm đến 10-5cm phân tán trong mội
trường nước
b. Keo là hệ dị thể gồm các hạt có kích thước nhỏ từ 10-7cm đến 10-5cm mắt thường có
thể phân biệt được, phân tán trong môi trường phân tán
c. Keo là hệ dị thể bao gồm các tiểu phân có kích thước từ 10-7cm đến 10-5cm phân tán
trong một môi trường phân tán
Câu 188: Khi cho bột lưu huỳnh vào nước ta thu được một sản phẩm
a. Hỗn dịch b. Keo thân dịch c. Keo lưu huỳnh d. Nhũ dịch
Câu 192: Keo Al(OH)3 được điều chế bằng phương pháp
Câu 194: Keo xanh phổ sau khi điều chế có thể được tinh chế bằng cách:
d. Tất cả sai.
Câu 195: Vai trò của acid oxalic trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
d. Tất cả sai.
Câu 196: Vai trò của acid oxalic trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
b. Là chất hoạt động bề mặt bảo vệ các tiểu phân hạt keo.
c. Là dung môi giúp làm sạch tủa xanh phổ.
d. Là chất pepti hóa để phân tán các tiểu phân hạt keo.
Câu 197: Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp:
d. Tất cả đúng.
Câu 198: Khi phân tán NaCl trong môi trường benzen ta thu được:
a. Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ dưới lên.
b. Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ trên lên.
c. Ánh sáng được chiếu qua vật khảo sát từ góc bên.
Câu 200: Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin thuộc loại:
Câu 201: Keo nào sau đây không phải là keo thuận nghịch:
a. Fe(OH)3.
d. Keo AgI.
Câu 202: Phân loại thuốc tiêm hydrocortisone màu trắng đục thuộc hệ phân tán nào:
a. Hỗn dịch.
b. Nhũ dịch.
Câu 202: Khi cho bột lưu huỳnh vào nước ta được:
d. Câu B và C đúng.
Câu 203: Cho 3 hệ phân tán: thô, keo và dung dịch thực. Độ phân tán của chúng là:
Câu 204: Chu kỳ bán hủy của sự tạo keo tự được biểu diễn bằng công thức:
a. T½ = 0.693/k.
b. T½ =0.639/k.
c. T½ = 1/ kCo.
d. Tất cả sai.
Câu 205: Chọn câu sai khi nói đúng về nhũ tương:
a. Phân loại theo pha phân tán và môi trường phân tán D/N, N/D, nhũ tương kép, siêu
nhũ tương.
b. Phân loại theo nồng độ phân tán: nhũ tương loãng và đặc.
Câu 208: Phản ứng bậc nhất là sự phản ứng. Chọn Câu sai
a. Tốc độ chỉ phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ chất tham gia.
d. Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu.
Câu 209: Đặc điểm của phản ứng bậc nhất. Chọn câu sai:
c. Tốc độ chỉ phụ thuộc bậc nhất vào nồng độ chất tham gia.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 210: Từ việc khảo sát hằng số tốc độ một phản ứng phân hủy thuốc (bậc 1) có thể xác
định được:
d. Tất cả đúng
c. Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu
d. a, b, c đều đúng.
Câu 212: Đặc điểm của phản ứng bậc nhất: chọn câu sai
d. a, b, c đều đúng.
Câu 213:Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng bậc không được biểu diễn:
a. t-1.mol.l-1
b. t.mol.l-1
c. mol-1.t.l
d. l.mol.t-1
Câu 214:Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng bậc 1 được biểu diễn:
a. t-1.mol.l-1
b. t.mol.l-1
c. l.mol.t-1
d. Tất cả sai
Câu 215: Môi trường thuận lợi cho quá trình điện ly là môi trường:
a. Không phân ly
b. Phân cực
d. b, c sai
a. Độ dẫn điện của từng kim loại riêng trong hổn hợp.
c. Độ dẫn điện của một mol chất tan trong dung dịch.
d. Độ dẫn điện của các ion trong một cm3 dung dich.
Câu 217: Độ dẫn điện riêng chủ yếu phụ thuộc vào các yếu tố sau:
a. Nhiệt độ
b. Áp suất
Câu 218: Cho điện cực Sn2+/Sn và Fe2+/Fe có thế điện cực tiêu chuẩn lần lượt là 0,136V và -
0,44V. Pin được tạo bởi 2 điện cực là:
a. Sn/Sn2+(dd)//Fe2+(dd)/Fe
b. Sn2+(dd)/Sn//Fe/Fe2+(dd)
c. Fe/Fe2+(dd)//Sn2+(dd)/Sn
d. Fe2+(dd)/Fe//Sn2+(dd)/Sn
Câu 219: Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị bậc nhất và có chu kỳ bán hủy t 1/2 =
60 năm. Vậy thời gian cần thiết để phân hủy hết 87,5% đồng vị đó là:
Câu 218: Phương trình hấp phụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
- Nếu tăng nồng độ O2 lên 3 lần, giữ nguyên nồng độ N2 thì vận tốc tăng gấp 3.
- Nếu tăng nồng độ N2 lên gấp đôi, giữ nguyên nồng độ O2 thì vận tốc tăng gấp dôi.
a. v = k[N2][O2] c. v = k[N2]2[O2]2
b. v = k[N2]2[O2] d. v = k[N2]3[O2]2
Câu 220: Khi tiến hành phản ứng sau: A+B+CD +E ở nhiệt độ không đổi thu được kết quả.
1. Tăng nồng độ C 2 lần, giữ nguyên nồng độ A, B tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
2. Giữ nguyên nồng độ A, C tăng nồng độ B 4 lần, tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
3. Giữ nguyên nồng độ B, C tăng nồng độ A lên 3 đôi, tốc độ phản ứng tăng 9 lần.
b. V= k[A]2[B][C]2
c. V= k[A][B]2[C]
d. V= k[A]2[B]2[C]
Câu 221: Theo công thức Van't Hoff cho biết γ = 3. Khi tăng nhiệt độ lên 90 độ thì tốc độ
phản ứng tăng lên.
Câu 222: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ là 2,5. Khi hạ nhiệt độ từ 200C xuống 00C thì vận
tốc phản ứng giảm bao nhiêu lần.
a. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc
nồng độ chất và chu kỳ bán hủy không phụ thuộc nồng độ ban đầu.
b. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc
nồng độ chất và có 2 trường hợp nồng độ ban đầu giống và khác nhau.
c. Phản ứng bậc 2 đơn giản 1 chiều là những phản ứng có tốc độ phản ứng phụ thuộc
nồng độ chất và chu kỳ bán hủy phụ thuộc nồng độ ban đầu.
d. a, b, c, đều đúng.
Câu 224: Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0.005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0.001M,
ta được keo AgI:
d. Có thể mang điện tích dương có thể mang điện tích âm.
Câu 225: Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 224, ion quyết định thế hiệu là:
a. I- b. K+ c. NO3- d. Ag+
Câu 226: Cấu tạo của keo AgI ở câu 224 có dạng:
a. [m(AgI)n.NO3-.(n-x)Ag+]x+.xAg+
b. [m(AgI)n.Ag+.(n-x)NO3-]x+.xNO3-
c. [m(AgI)n.Ag+.(n+x)NO3-]x+.xNO3-
d. [m(AgI)n.NO3-.(n+x)Ag+]x-.xAg+
Câu 227: Khi cho K2SO4 vào hệ keo ở câu 224 thì ion nào có tác dụng gây keo tụ:
Câu 228: Keo AgI ở câu 15 được điều chế bằng phương pháp:
Câu 229: Hạt keo AgI tạo thành ở câu 15 sẽ di chuyển về cực nào khi đặt hệ vào 1 điện
trường:
a. Âm b. Dương
Câu 230: Khi cho bột Al(OH)3, Mg(OH)2 vào nước ta được:
Câu 234: Khi pha phân tán có kích thước hạt >10-5, đó là hệ:
Câu 235: Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có hai điện cực nới với
nguồn điện một chiều, sau một thời gian bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục. Hiện tượng
này gọi là:
a. Hiện tượng điện môi b. Hiện tượng điện thẩm
Câu 236: Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có hai điện cực nối với nguồn
điện một chiều, sau một thời gian thấy bên điện cực âm, thể tích dịch ống nghiệm tăng. Hiện
tượng này gọi là:
a. Kích thức tiểu phân hạt keo b. Nồng độ tiểu phân các hạt keo
c. Tính tích điện của hệ keo d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 238: Khi xử lý nước phù sa bằng dung dịch phèn nhôm, hiện tượng keo tụ trên được
gọi là:
c. Keo tụ do tác động cơ học d. Keo tụ do tác dụng của hóa chất
b. Hệ dị thể gồm 1 chất rắn phân tán trong môi trường lỏng
d. Hệ dị thể gồm 1 chất lỏng phân tán trong môi trường khí
d. Do khối lượng các tiểu phân keo tự hút nhau thành keo tụ
Câu 241: Keo Hydroxid sắt III được điều chế bằng phản ứng:
Câu 242: Keo xanh phổ sau khi điều chế có thể được tinh chế bằng cách:
a. Cho keo xanh phổ qua lọc gòn
Câu 243: Chạy thận nhân tạo là cách điều trị ứng dụng phương pháp :
Câu 244: Keo kim loại/ dung môi hữu cơ được điều chế từ phương pháp:
a. Phân tán bằng cơ học b. Phân tán bằng cách pepti hóa
c. Phân tán bằng hồ quang điện d. Ngưng tụ bằng cách thay thế dung môi
Câu 245: Khi điều chế keo bằng phương pháp phân tán, người ta thường trộn pha rắn
với chất hoạt động bề mặt với mục đích:
a. Làm pha rắn tan rã b. Làm thay đổi cấu trúc phân tử pha rắn
c. Làm yếu lực liên kết phân tử pha rắn d. Câu a, b đều đúng
Câu 247: Trong điều chế keo xanh phổ, acid oxalic đóng vai trò:
a. Là môi trường phân tán b. Chất điện ly làm phân tán tủa keo xanh phổ
c. Chất điện ly hòa tan các hạt keo d. Câu a và câu b đúng
Câu 249: Khả năng gây keo tụ của các ion NH4+, Na+, Cu2+, Al3+, giảm dần theo thứ tự:
a. Al3+ > Cu2+ > Na+ > NH4+ b. Cu2+ > Al3+ > NH4+ > Na+
c. Al3+ > NH4+ > Cu2+ > Na+ d. Al3+ > Cu2+ > NH4+ > Na+
Câu 250: Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0.005M tác dụng với 2 lít dung dịch KI 0.001M
ta được AgI.
a. Mang điện tích dương ( K+) b. Mang điện tích dương ( Ag+)
c. Mang điện tích âm ( I-) d. Mang điện tích âm ( NO3-)
Câu 251: Yếu tố làm giảm độ bền động học của hệ keo:
Câu 252: Cho dung dịch NaCl vào dung dịch keo Fe(OH)3 và khuấy trộn thật đều, hỗn
hợp vấn đục xuất hiện các tủa li ti màu đỏ nâu, đó là hiện tượng:
Câu 254: Một hệ phân tán có kích thước hạt của pha phân tán trong khoảng 10-7 – 10-3,
khó đều nồng độ cao và dễ bị ngừng tụ trong quá trình bảo quản được gọi là :
Câu 255: Khi các tiểu phân hạt keo hấp thụ điện tích, thứ tự các lớp từ ngoài vào trong:
a. Nhân, lớp khuếch tán, lớp ion đối, lớp tạo hiệu thế
b. Nhân, lớp ion đối, lớp tạo hiệu thế, lớp khuếch tán
c. Lớp khuếch tán, lớp ion đối, lớp tạo hiệu thế, nhân
d. Lớp tạo hiệu thế, lớp khuếch tán, lớp ion đối, nhân
Câu 256: Phương pháp phân tán trộn pha rắn với chất hoạt động bề mặt với mục đích
a. dyn/ cm b. N/m
c. J/m d. mN/m
Câu 258: Những bề mặt thấm ướt tốt (ưa lỏng) khi:
c. Thu nhỏ bặc tăng diện tích tủy bàn chất của chất lỏng.
a. N/m b. J/m
Câu 264: Chất HĐBM loại cation giúp chất nhũ hóa nhũ tương N/D
Câu 265: Chất HĐBM loại cation giúp chất sát khuẩn thâm nhập vào vi khuẩn:
a. Span b. Tween
Câu 266: Nếu Propylenglycol meacatearaete có HLB= 4.6 thì ứng dụng của nó là:
Câu 266: Nếu Serblion meaolaurate có HLB = 6.6 thì ứng dụng của nó là:
Câu 267: Cho phản ứng A B là phản ứng bậc 1. Vận tốc phản ứng v :
d [B]
a. v = k = const b. v = dt
d[A]
c. v = dt
d. v = d[A].dt
Câu 268: Cho phản ứng A + B C là phản ứng bậc 2. Vận tốc phản ứng v :
a. v = k.[A] b. v = - d[A]/dt
c. v = k.[A].[B].[C] d. v = [C].dt
c. Thay đổi theo thời gian d. Các câu trên đều sai
Câu 270: Phản ứng thủy phân acetate ethyl trong môi trường kiềm là phản ứng bậc mấy?
a. 0 b. 1
c. 2 d. 3
a. Giảm dần theo thơi gian b. Không phụ thuộc vào nồng độ
c. Không phụ thuộc vào nhiệt độ d. Các câu trên đều đúng
Câu 272: Phương trình động học của phản ứng bậc 1:
1
a. ln[A] = - lnk.t + [ A ] b. lg[A] = - k.t +lg[ A0 ¿
0
kt kt
c. lg[A] = 2.303 + lg[ A0 ¿ d. lg[A] = 0.693 + lg[ A0 ¿
Câu 273: Hằng số tốc độ k của phản ứng bậc 2 có đơn vị:
a. Mol-1 b. Phút-1
c. Phút-1.mol.lít-1 d. Mol-1.lít.phút-1
Câu 274: Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2 ( 2 phân tử khác loại)
2.303 b .(a+ x) 2.303 b .(a−x)
a. k = t .(a−b) lg a .(b+ x) b. k = t .(a−b) lg a .(b−x)
Câu 276: Phản ứng bậc 1 có T9/10 tính theo công thức:
2.303[ A 0 ] 0.105
a. T9/10 = b. T9/10 = k .[ A ]
k 0
0.105 2.303
c. T9/10 = k
d. T9/10 = k
Câu 277: Theo công thức của Arhenius: k = Ae-Ea/RT, thì Ea là:
Câu 278: Cặp oxy hóa khử Zn2+/Zn có thế điện cực theo phương trình Nernat là:
RT RT
a. εZn2+/Zn = εoZn2+/Zn - 2 F lg ¿ ¿ b. εZn2+/Zn = εo2H+/H2 - F lg ¿ ¿
RT [Zn] RT
c. εZn2+/Zn = εoZn2+/Zn + F lg ¿ ¿ d. εZn2+/Zn = εoZn2+/Zn + 2 F lg ¿ ¿
Câu 279: Cặp oxy hóa khử Fe3+/Fe2+ có thế điện cực theo phương trình Nernst là:
RT RT
a. εFe3+/Fe2+ = εoFe3+/Fe2+ - F lg ¿ ¿ b. εFe3+/Fe2+ = εoFe3+/Fe2+ - 2 F lg ¿ ¿
RT RT
c. εFe3+/Fe2+ = εoFe3+/Fe2+ + 2 F lg ¿ ¿ d. εFe3+/Fe2+ = εoFe3+/Fe2+ + F lg ¿ ¿
Câu 280: Cho phản ứng : Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + 2Cl- Phương trình Nernst của điện cực
calomel là:
RT RT 2 [ Hg Cl ]
2
a. εcal = εocal + 2 F ln ¿ ¿ b. εcal = εocal + 2 F ln 2
.¿¿
Hg ¿
RT RT [Hg2 Cl2 ]
c. εcal = εocal + F ln [ Hg ] . ¿ ¿ ¿ d. εcal = 0 + 2 F ln
[ Hg ] . ¿¿ ¿
Câu 281: Độ dẫn điện đương lượng được tính bằng công thức:
α 1
a. λ = C (S.cm2) b. λ = C (S.cm2)
1000
c. λ = α.C (S.cm2) d. λ = k. C (S.cm2)
Câu 282: Độ dẫn điện dương lượng được ở độ pha loãng vô hạn λo của ion nào lớn nhất?
a. H+ b. K+
c. Cl- d. OH-
Câu 284: Định lượng HCl bằng dung dịch NaOH chuẩn , giá trị K có được trong dung
dịch:
c. Cực đại tại thời điểm tương đương d. Cực tiểu tại thời điểm tương đương
Câu 285: Định lượng AgNO3 bằng dung dịch NaCl chuẩn:
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3. Biết λAg+ = 61.92 , λNa+ = 50.11 , λCl- = 76.94, λNO3- =
71.44
a. K tăng trước điểm tương đương b. K giảm sau điểm tương đương
c. K = min tại điểm tương đương d. K = max tại điểm tương đương
Câu 286: Trong dãy hoạt động hóa học của các kim loại, kim loại đứng trước hydro có
thế điện cực ε:
Câu 287: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán hủy(bán rã) là 30 năm. Hỏi cần thời gian bao lâu
để 90% số nguyên tử
Câu 288: Hằng số tốc độ của phản ứng bậc 2: 2A-> Sản phẩm bằng 8,0105.l.mol-1.phut-1.
Xác định thời gian cần thiết để nồng độ chất phản ứng giảm từ 1M xuống còn 0.5M
Câu 289: Điện cực nào là điện cực loại 2 (điện cực so sánh)
b. Điện cực bạc/ bạc clorua (Ag/AgCl) d. Điện cực màng lỏng
Câu 290: Cấu tạo điện cực thủy tinh (điện cực đo PH)
b. Cặp điện cực caronen-Thủy tinh c. Cặp điện cực chuẩn Hydro-Thủy tinh
a. Chất khử là chất nhường electron, sự khử là quá trình nhường electron của nguyên tố
trong một chất
b. Chất khử là chất nhận electron, sự khử là quá trình nhường electron của nguyên tố
trong một chất
c. Chất khử là chất nhường electron, sự khử là quá trình nhận electron của nguyên tố
trong một chất
d. Chất khử là chất nhận electron, sự khử là quá trình nhận electron của nguyên tố trong
một chất
Câu 294: Một phản ứng xảy ra trong dung dịch có cơ chế sau:
Câu 295: Tốc độ sa lắng của tiểu phân hạt keo được biểu diễn theo công thức sau:
2 2
2r (d−d 0 )η r (d−d 0)g
a. v = b. v =
9g 9η
2 2
2 g (d−d 0 )r 2r (d−d 0 )g
c. v = d. v =
9η 9η
Câu 296:Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo
bằng cách:
a. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch
tán
b. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
c. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
d. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do hút chân không
Câu 298: Khi khảo sát phản ứng bậc không, người ta có thể xác định được chu kỳ bán
hủy của phản ứng dựa vào công thức:
[ A ¿¿ 0] [ A ]0
a. T 1/ 2 = 3 k
¿ b. T 1/ 2 =
2k
0,693 k
c. T 1/ 2 = k d. T 1/ 2 = [ A ]
0
Câu 299: Khi chiếu các tia sang đơn sắc qua hệ keo ta nhận thấy:
dt dx dm dx
c. dm = -D dc .S d. dt = -D dC
b. Sự tương tác của hai loại keo có điện tích khác nhau
d. Do khối lượng các tiểu phân keo tự hút nhau thành keo tụ
Câu 302: Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp:
c. Phương pháp điện thẩm tích d. Phương pháp thay thế dung môi
e. Tất cả sai
Câu 303: Khi cho 1 lượng nhỏ xà phòng natri vào hệ chứa 6ml nước và 3ml dầu. lắc
mạnh ta được nhũ dịch dầu trong nước. Điều này được giải thích như sau:
a. Xà phòng natri đã làm giảm sức căng bề mặt giữa 2 pha dầu nước
b. Xà phòng natri đã tạo lớp áo bảo vệ giúp các hạt dầu khỏi dính vào nhau
c. Xà phòng natri đã làm giảm năng lượng tự do bề mặt của các hạt dầu
d. Xà phòng natri là chất hoạt động bề mặt gồm một phần thân dầu và một phần thân
nước
Câu 304: Muối stearat trimetyl amoni bromur là chất hoạt động bề mặt có đặc tính:
Câu 305: Khi hòa tan một lượng xà phòng natri vào nước sẽ có hiện tượng:
b. Xà phòng natri làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch
c. Xà phòng natri phân tán vào trong long chất lỏng làm tăng sức căng bề mặt của dung
dịch
d. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt và trong lòng như nhau, không làm thay đổi sức
căng bề mặt
Câu 306: Tween và span là các chất hoạt động bề mặt thường được dùng trong:
Câu 307: Khi có sự hấp phụ chất lỏng lện chất rắn, yếu tố nào sau đây không bị ảnh
hưởng:
Câu 308: Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau:
a. Là sự thay đổi thành phần của chất tham gia theo thời gian
Câu 309: Hằng số tốc độ của phản ứng bậc nhất được biểu thị:
3,203 ¿ A ∨ ¿ 3,203 ¿ A∨ ¿ ¿
a. k = t
ln 0 ¿ A∨¿ ¿ ¿ b. k = t
ln ¿ A 0∨¿ ¿
2,303 ¿ A ∨ ¿ 2,303 ¿ A∨ ¿ ¿
c. k = t
lg 0 ¿ A∨¿ ¿ ¿ d. k = t
lg ¿ A 0∨¿ ¿
d. Câu a, b đúng
Câu 311: Công thức tính hằng số tốc độ phản ứng bậc nhất theo thực nghiệm:
b. Trắng xanh
c. Trắng vàng
d. Trắng hồng
Câu 314: Khi cho phenol vào nước, tùy theo hàm lượng giữa hai chất ta có thể tạo thành
các hệ sau:
Câu 315: Giản đồ hòa tan hạn chế của phenol và nước có dạng:
Câu 316: Điểm cực đại của giản đồ pha phenol-nước được gọi là:
Câu 317: Trong quá trình chiết suất, yếu tố cơ bản quyết định cách chiết nhiều lần có lợi
hơn một lần là:
b. Lực chiết
a. Cồn ethylic
b. Acid axetic
c. Glyxerin
d. Benzen
Câu 319:Từ việc khảo sát hằng số tốc độ của một phản ứng phân hủy thuốc, ta có thể xác
định được:
Câu 320: Thông thường các thuốc dưới dạng hỗn dịch hoặc nhũ dịch phân hủy theo phản
ứng:
Câu 321: Chất nào có thể được sử dụng làm chất tẩy rữa trong vùng nước cứng:
Câu 322: Trong quá trình hấp phụ, than nào có khả năng hấp phụ tốt nhất:
Câu 323: Quá trình acid axetic bị hấp phụ trên than hoạt là quá trình hấp phụ:
Câu 324: Kể tên một số chế phẩm dược chứa than hoạt được sản xuất tại Việt Nam:
Câu 325: Trước khi sử dụng phương pháp sắc ký trao đổi ion để tách ion Ni2+ và Co2+
người ta phải:
a. Cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl
b. Rửa nước, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, dd citrat I, dd citrat II, dd HCl
c. Rửa nước, cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat I, dd citrat II,
dd HCl
d. Cho hỗn hợp chứa ion Niken và Coban vào cột, rửa nước, dd citrat II, dd citrat I, dd HCl
Câu 327: Yếu tố ảnh hưởng đến thứ tự tách Ni2+ và Co2+ phụ thuộc vào:
d. Bản chất của các ion Ni2+ và Co2+ đối với nhựa trao đổi ion
Câu 328: Khi cho dd NaCl vào keo Fe(OH)3 sẽ đưa đến kết quả:
Câu 329: Khi cho keo gelatin tiếp xúc với keo Fe(OH)3, keo gelatin có vai trò:
Câu 330: Phương pháp nào sau đây không được dùng để phân loại nhũ dịch
a. Pha loãng nhũ dịch với một lượng nước để khảo sát độ bền của nhũ dịch
d. Đo kích thước các tiểu phân của hạt phân tán trong nhũ dịch
Câu 331: Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: Cd + CuSO4 = Cu + CdSO4. Biểu thức
tính sức điện động tiêu chuẩn là:
a. E0 =φ Cu ¿-φ Cd ¿
¿ ¿
a. E0 =φ Cu +φ
¿
¿
Cd ¿
¿
a. E0 =φ Cd ¿-φ Cu ¿
¿ ¿
a. Tất cả sai
P Câu 332: Thế điện cực của điện cực calomel được tính theo công thức sau:
a. 0,2678 - 0, 059logaCl-
b. 0,2678 + 0,059logaCl-
c. 0,2224 - 0,059logaCl-
d. 0,2224 + 0,059logaCl-
P Câu 333: Thế điện cực của điện cực Ag/AgCl được tính theo công thức sau:
a. 0,2678 - 0,059logaCl-
b. 0,2678 + 0,059logaCl-
c. 0,2224 - 0,059logaCl-
d. 0,2224 + 0,059logaCl-
Câu 334: Dung dịch keo là hệ phân tán có kích thước hạt phân tán nằm trong khoảng:
Câu 336: Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc chủ yếu vào:
Câu 341: Cho pin: Zn/ZnSO4// CuSO4/Cu quá trình điện cực là:
c. Zn2+ + 2e = Zn và Cu2+ + 2e = Cu
Câu 342:Cho quá trình phân ly chất điện li yếu: AB = A+ + B- . Ban đầu có a mol AB, gọi
α là độ phân ly, khi cân bằng hằng số phân ly là:
a a.α
a. k = a−α a. k = 1−α
a.α
2
α .a
a. k = a. k = a(1−α )
1−α
Câu 343: Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: Sn4+ + Sn = 2Sn2+. Biểu thức tính sức
điện động của pin là:
RT RT
a. E = E0 - nF ln ¿ ¿ b. E = E0 + nF ln ¿ ¿
RT RT
c. E = E0 - nF ln ¿ ¿ ¿ ¿ d. E = E0 + nF ln ¿ ¿ ¿ ¿
b.Hệ phân tán là hệ bao gồm các hạt phân bố trong một môi trường nào đó, các hạt luôn luôn là
nhiều cấu tử
c. Hệ phân tán là hệ bao gồm pha phân tán và môi trường phân tán, pha phân tán luôn luôn là
nhiều cấu tử
d. Hệ phân tán là hệ bao gồm pha phân tán và môi trường phân tán và môi trường phân tán với
pha phân tán có thể là một hoặc nhiều cấu tử
Câu 346: Thực hiện phản ứng trao đổi để điều chế keo AgI khi cho dư AgNO3: AgNO3 +
KI = AgI + KNO3. Ký hiệu keo sẽ là:
Câu 347: Thực hiện phản ứng trao đổi để điều chế keo AgI khi cho dư AgNO3:
a. K+ b. I- c. Ag+ d. NO3-
Câu 348: Keo hydronol sắt (III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl3 vào nước sôi.
Ký hiệu của keo là:
a. [mFe(OH)3.nFe3+(3n – x)Cl-]x+.xCl-
Câu 349: Keo hydronol sắt(III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl3 vào nước sôi.Ion
tạo thế là:
Câu 350: Keo hydronol sắt(III) được điều chế bằng cách cho từ từ FeCl3 vào nước sôi.
Hạt keo mang điện tích là:
Câu 351: Cho 3 hệ phân tán: Huyền phù, keo và dung dịch thực. Độ phân tán của chúng
là:
Câu 352: Các tính chất điện học của hệ keo bao gồm:
a. Là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt phân chia pha
b. Là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt
c. Là năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
d. Là năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
Câu 356: Phương trình hấp phụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
Câu 357: Hiện nay để xác định diên tích bề mặt riêng cho chất rắn người ta dùng phương
pháp hấp phụ và giải hấp phụ Nitơ lỏng. Vậy thuyết hấp phụ nào cho kết quả đáng tin
cậy nhất:
Câu 358: Quá trình hấp phụ vật lý khác với hấp phụ hóa học:
Câu 359: Nguyên lý I nhiệt động học được mô tả theo ngôn ngữ toán học có dạng:
a. ΔU = Q – A
b. ΔU = A – Q
c. ΔU = A + Q
d. ΔU = QP
Câu 360: Hệ cô lập là hệ không trao đổi chất và…....với môi trường:
a. Công
b. Năng lượng
c. Nhiệt
d. Bức xạ
a. Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung
dịch điện ly
b. Lượng chất bị tách ra hay bị hòa tan khi điện phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung
dịch điện ly
c. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng đi qua dung dịch điện ly
d. Lượng chất bị tách ra khi điện phân tỉ lệ nghịch với điện lượng đi qua dung dịch điện ly
Câu 362: Cho một điện cực oxi hóa khử có quá trình điện cực: Ox + ne = Kh. Điện thế
của điện cực sẽ là:
RT aox RT aox
a. φ = φ0 + nF ln a b. φ = φ0 - nF ln a
kh kh
RT a kh
c. φ = φ0 - nF ln a d. a, b, c đều sai
ox
Câu 363: Cho điện cực loại 1, có phản ứng điện cực: Men+ + ne =Me. Điện thế của điện
cực sẽ là:
RT a
Me 2+ ¿ RT a Me
a. φ = φ0 + nF ln ¿ a. φ = φ0 - nF ln a ¿
aMe Me
2+ ¿
RT a Me
a. φ = φ0 + nF ln a ¿ 2+ ¿
d. Tất cả đều đúng
Me
Câu 364: Cho điện cực loại 2, có phản ứng điện cực: B + ne = Bn- . Điện thế của điện cực
sẽ là:
RT RT
a. φ = φ0 + nF lna B n−¿
¿ b. φ = φ0 - nF lna B n−¿
¿
RT RT
c. φ = φ0 + nF lna B d. φ = φ0 - nF lna B
Câu 365: Cho điện cực: Ag, AgCl/KCl có phản ứng điện cực: AgCl + e = Ag + Cl- . Điện
thế của điện cực là:
RT RT
a. φ = φ0 + 2 F lna Ag
+¿
¿ b. φ = φ0 - 2 F lna Cl
−¿
¿
RT RT
c. φ = φ0 + F lna Ag +¿
¿ d. φ = φ0 - F lna Cl −¿
¿
Câu 366:Cho pin điện hóa: Pt, H2/ H+ // Fe3+, Fe2+/ Pt, phản ứng xảy ra trong pin là:
Câu 367: Cho điện cực antimoine OH-/ Sb2O3, Sb có phản ứng điện cực là:
Câu 368: Cho phản ứng xảy ra trong pin như sau: H2 + Cl2 = 2HCl. Pin được hình thành
từ các điện cực là:
A. Q < 0 và A > 0
B. Q > 0 và A > 0
C. Q < 0 và A < 0
D. Q > 0 và A < 0
A. Công > 0
B. Công > 0
C. Công ¿ 0
D. Công ¿ 0
Câu 372: Điện cực kim loại M được phủ một lớp muối ít tan của nó và nhúng vào dung
dịch có chứa anion của muối đó (M/MA/An-) là điện cực:
A. Loại 1 B. Loại 2 C. Loại 3 D. Câu A,B,C đều đúng
Câu 373: Điện thế khuyếch tán chỉ xuất hiện trong mạch:
Câu 374: Phản ứng bậc một : A → sản phẩm. Biểu thức phương trình động học của phản
ứng bậc một là:
CA C
0
1 C
0
a. ln 0 = kt b. ln A = kt c. . ln A = t d. b, c đúng
CA CA k CA
Câu 375: Phản ứng bậc một : A → sản phẩm. Biểu thức chu kỳ bán hủy là:
k 1 ln 2 1
a. t½ = ln 2 b. t½ = kC 0 c. t½ = k d. t½ = C0
A A
Câu 376: Phản ứng bậc 2 : 2A → sản phẩm. Biểu thức phương trình động học của phản
ứng bậc một là:
0
1 1 C A −C A 1 1
a. C0 − C =kt b. 0 = kt c. C − C 0 =kt d. b, c đúng
A A CA . C A A A
Câu 377: Hòa tan 1 mol KNO3 vào 1kg nước, nhiệt độ đông đặc của dung dịch thấp hơn
của nước là 3,01 độ, hằng số nghiệm lạnh của nước là 1, 86. Độ điện ly của KNO3 trong
dung dịch là:
Câu 378: Biết độ dẫn điện giới hạn của dung dịch HCl, CH3COONa và NaCl lần lượt là
−1
426,1; 91; và 126,5 cm2.Ω đlg-1. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch
CH3COOH ở 250C là:
−1 −1
A. 390,6 (cm2.Ω đlg-1) B. 380 (cm2.Ω đlg-1)
−1 −1
C. 400 (cm2.Ω đlg-1) D. 370 (cm2.Ω đlg-1)
Câu 379: Một axít yếu có hằng số điện ly K = 10-5. Nếu axít có nồng độ là 0,1M thì độ điện
ly của axít là:
Câu 380: Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1 là 5,7 (h). Hằng số tốc độ phản ứng là:
Câu 381: Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 1 là 5,7 (h). Thời gian cần thiết để phân hủy
hết 75% là:
Câu 383: Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Biết
phản ứng phóng xạ là bậc 1. Hằng số tốc độ phóng xạ là:
A. k = 0,00507 ( ngày-1) B. k = 0,9934 (ngày)
C. k = 0,00507 (ngày) D. k = 0,9934 (ngày-1)
Câu 384: Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm đi 6,85% so với ban đầu. Biết
phản ứng phóng xạ là bậc 1. Chu kỳ bán hủy của Poloni là:
Câu 385: Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết 75%. Hằng số tốc độ phóng xạ
là:
Câu 386: Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết 75%, có chu kỳ bán hủy là:
A. 300 ph B. 30 ph C. 3 ph D. 0,3 ph
Câu 387: Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết 75%. Thời gian cần thiết để
phân hủy hết 87,5% là:
A. 9 ph B. 0,9 ph C. 90 ph D. 900 ph
Câu 388: Một đồng vị phóng xạ sau 1 (giờ) phân hủy hết 75%. Lượng chất phân hủy sau
15 phút là:
Câu 389: Phản ứng giữa A và B có nồng độ ban đầu như nhau sau 10 phút xảy ra hết
25% lượng ban đầu. Chu kỳ bán hủy của phản ứng bậc 2 này là:
A. 35 ph B. 30 ph C. 25 ph D. 20 ph
1. Trong quá trình hấp phụ, người ta kết luận: khi nhiệt độ tăng thì:
Select one:
a. Sự hấp phụ tăng
b. Sự hấp phụ phụ thuộc vào áp suất
c. Sự hấp phụ giảm
d. hấp phụ không bị ảnh hưởng
2. Quá trình acetic acid bị hấp phụ trên than hoạt tính là quá trình:
Select one:
a. Hoá lý
b. Bề mặt
c. Vật lý
d. Hoá học
3. Ứng dụng nào sau đây không đặc trưng của than hoạt tính:
Select one:
a. Tinh chế một số hoạt chất trong chiết xuất dược liệu
b. Mặt nạ phòng độc
c. Loại màu, mùi
d. Loại phần lớn Ca2+ và Mg2+ nước cứng nên được dùng thay thế nhựa trao đổi ion
4. Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình hấp phụ
Select one:
a. Kích thước chất bị hấp phụ và lỗ xốp mao quản phải phù hợp
b. Tất cả đều đúng
c. Bề mặt chất hấp phụ phải có lỗ xốp mao quản
d. Nồng độ chất bị hấp phụ
Select one:
a. Hấp phụ và trao đổi các ion dương
b. Hấp phụ các ion âm
c. Hấp phụ các ion dương
d. Hấp phụ và trao đổi các ion âm
6. Chọn phát biểu đúng về nhựa trao đổi ion và quá trình trao đổi ion:
Select one:
a. Nhựa trao đổi ion có thể dùng để tinh chế các amino acid, alkaloid, một số kháng sinh…
b. Sau khi phục hồi cột bằng acid hoặc kiềm, nhựa trao đổi ion có thể được tái sử dụng
c. Tất cả đều đúng
d. Nhựa chứa muối amoni bậc 4 là nhựa trao đổi ion âm
7. Để loại các ion kim loại trong nước người ta thường sử dụng nhựa trao đổi ion:
Select one:
a. Ion âm
b. Nên dùng than hoạt tính
c. Ion dương
d. Cả ion dương và âm
Select one:
a. Tất cả đúng
b. Nhiệt độ
c. Nồng độ chất tan hay áp suất của chất khí
d. Bản chất của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ
Select one:
a. Đây là đường hấp phụ đẳng áp
b. Khi áp suất >P2, quá trình hấp phụ bão hòa
c. Tất cả đều sai
d. Ở áp suất từ P1 đến P2, quá trình hấp phụ xảy ra tuyến tính
10.Chọn phát biểu đúng về quá trình hấp phụ chất khí trên bề mặt than hoạt tính
Select one:
a. Ở nhiệt độ thấp, quá trình hấp phụ là hấp phụ vật lý
b. Nồng độ càng nhỏ lượng chất bị hấp phụ càng lớn
c. Là quá trình hấp phụ không thuận nghịch
d. Ở nhiệt độ cao, hấp phụ xảy ra mạnh hơn ở nhiệt độ thấp
11.Quá trình các carotenoid bị hấp phụ trên than là quá trình hấp phụ:
Select one:
a. Hóa học
b. Hóa lý
c. Vật lý
d. Hấp phụ Hóa học mạnh hơn Vật lý
12.Trong quá trình hấp phụ than nào có khả năng hấp phụ tốt nhất
Select one:
a. Than đá
b. Than đước
c. Than bùn
d. Than gáo dừa
13.Trong quá trình hấp phụ, than nào có khả năng hấp phụ tốt nhất:
Select one:
a. Than gáo dừa
b. Than đước
c. Than đá
d. Than bùn
14.Chọn phát biểu sai về thuyết Langmuir về hấp phụ của chất khí lên bề mặt rắn:
Select one:
a. Sự hấp phụ thể hiện ở các tâm hấp phụ (các vết nứt, các gốc cạnh, các đỉnh trên bề mặt hấp
phụ)
b. Quá trinh hấp phụ sẽ đạt trạng thái cân bằng động
c. Tất cả đúng
d. Là quá trình hấp phụ hóa học
Select one:
a. Rửa bằng KOH sau đó rửa lại nhiều lần bằng nước
b. Rửa bằng acid sau đó rửa lại bằng KOH
c. Rửa nhiều lần bằng nước cất
d. Rửa bằng acid sau đó rửa lại bằng nước
Select one:
a. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn nhanh hơn chất lỏng lên bề mặt rắn
b. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn bằng tốc độ hấp phụ chất lỏng lên bề mặt rắn
c. Tất cả đều sai
d. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn chậm hơn chất lỏng lên bề mặt rắn
17.Sau đây là yếu tố ảnh hưởng trong sự hấp phụ phân tử:
Select one:
a. Kích thước mao quản lỗ xốp của chất hấp phụ nhỏ hơn kích thước trung bình của phân tử
chất tan thì độ hấp phụ giảm, và ngược lại
b. Sự hấp phụ tăng tỷ lệ thuận với sự gia tăng nhiệt độ
c. Sự hấp phụ chất tan trong nước và dung môi hữu cơ đều như nhau
d. Trọng lượng phân tử của chất tan càng lớn thì độ hấp phụ càng giảm
18.Muối stearate trimethyl amoni bromur là chất hoạt động bề mặt có đặc tính:
Select one:
a. Tạo bọt tốt
b. Có khả năng sát khuẩn tốt
c. Được dùng trong môi trường kiềm
d. Là chất hoạt động anionic
19.Chất hoạt động bề mặt nào sau đây được sử dụng trong ngành dược như một chất sát
khuẩn ngoài da, rửa vết thương, có phổ kháng khuẩn rộng:
Select one:
a. Natri lauryl sulfat
b. Kali stearat
c. Benzalkonium clorid
d. Lauryl amino propyl betain
Select one:
a. Là ete của span và ethylen glycol
b. Là ete của span và polioxi ethylen glycol
c. Là ester của span và acid béo
d. Là ete của sorbitan và polioxi ethylen glycol
Select one:
a. Đầu ưa nước (hydrophobic) và đuôi dài kỵ nước (hydrophilic)
b. Đầu ưa nước (hydrophilic) và đuôi dài kỵ nước (hydrophobic)
c. Đầu kỵ nước (hydrophilic) và đuôi dài ưa nước (hydropholic)
d. Đầu kỵ nước (hydrophobic) và đuôi dài ưa nước (hydrophilic)
22.Các chất nào sau đây có tính chất hoạt động bề mặt:
Select one:
a. Cao lanh
b. Cholesterol
c. Lecithin
d. Tất cả các chất trên
23.Khi hoà tan một lượng xà phòng natri vào nước sẽ có hiện tượng
Select one:
a. Xà phòng natri phân tán vào trong lòng chất lỏng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch
b. Xà phòng natri làm tăng sức căng bề mặt của dung dịch
c. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt của dung dịch
d. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt và trong lòng như nhau, không làm thay đổi sức căng bề
mặt
Select one:
a. Chất phá bọt
b. Chất trợ tan
c. Chất nhũ hóa D/N
d. Chất nhũ hóa N/D
1. Khi hoà tan một lượng xà phòng natri vào nước sẽ có hiện tượng
Select one:
a. Xà phòng natri phân tán vào trong lòng chất lỏng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch
b. Xà phòng natri làm tăng sức căng bề mặt của dung dịch
c. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt của dung dịch
d. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt và trong lòng như nhau, không làm thay đổi sức căng bề
mặt
Select one:
a. Chất phá bọt
b. Chất trợ tan
c. Chất nhũ hóa D/N
d. Chất nhũ hóa N/D
Select one:
a. Làm giảm sức căng bề mặt
b. Làm tăng sức căng bề mặt
c. Không ảnh hường đến sức căng bề mặt
d. Không ảnh hưởng đến khả năng thấm ướt
Select one:
a. Tất cả sai
b. Nồng độ tối đa các chất hoạt động bề mặt
c. Nồng độ tối thiểu các chất hoạt động bề mặt
d. Nồng độ dung dịch chất hoạt động bề mặt mà tại đó sự hình thành micelle trở nên đáng kể
5. Muối stearate trimethyl amoni bromur là chất hoạt động bề mặt có đặc tính:
Select one:
a. Là chất hoạt động anionic
b. Được dùng trong môi trường kiềm
c. Có khả năng sát khuẩn tốt
d. Tạo bọt tốt
Select one:
a. Natri dodecyl benzene sulfonat
b. Tween
c. Natri stearat
d. Natri lauryl sulfat
Select one:
a. Chất tạo bọt
b. Chất nhũ hóa N/D
c. Chất nhũ hóa D/N
d. Chất trợ tan
Select one:
a. Chất hoạt động bề mặt có nguồn gốc tự nhiên và tổng hợp
b. Chất hoạt động bề mặt anion và cation
c. Chất hoạt động bề mặt anion , cation và có nguồn gốc tổng hợp
d. Chất hoạt động bề mặt anion , cation và không phân ly thành ion
Select one:
a. Là ester của sorbitol và acid béo
b. Là ester của sorbitan và alcol béo
c. Là ester của sorbitan và acid béo
d. Là ete của sorbitol và alcol béo
Select one:
a. Chất hoạt động bề mặt làm tăng sức căng bề mặt
b. Chất hoạt động bề mặt chỉ tập trung trên bề mặt phân chia pha
c. Chất hoạt động bề mặt phân bố đều dung dịch
d. Chất hoạt động bề mặt chỉ tập trung trong lòng dung dịch
12.Ở nồng độ 20% hoạt chất, xà phòng natri có gốc hoạt động:
Select one:
a. Không phân ly thành ion
b. Là cation
c. Là anion
d. Không phải là chất hoạt động bề mặt
13.Dựa vào công thức Griffin để tính HLB của chất hoạt động bề mặt C12H25OSO3Na, và
hãy cho biết tính chất hoạt động bề mặt của chất này:
Select one:
a. 3,17, là chất tan hoàn toàn trong dầu
b. HLB
c. HLB
d. HLB
e. 14,17, là chất dễ tạo bọt, có trong kem đánh răng hoặc xà phòng thuốc
f. 3,17, là chất chống bọt
g. HLB
h. 14,17, là chất hoạt động bề mặt cho nhũ dịch dầu trong nước
14.Khi cho chất hoat động bề mặt vào một dung dịch phân cực thì
Select one:
a. Đầu ưa dầu của chất hoat động bề mặt quay về phía dung dịch
b. Đầu ưa dầu và đầu ưa nước của chất hoat động bề mặt quay về phía dung dịch
c. Đầu ưa nước của chất hoat động bề mặt quay về phía dung dịch
d. Tất cả đầu đúng
15.Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau: Là sự biến đổi nồng độ chất tham gia
theo thời gian
16.Ở điều kiện bảo quản sau 24 tháng hàm lượng của một số loại thuốc sẽ giảm đi 10 phần
trăm so với ban đầu. Hạn sử dụng của thuốc ở điều kiện này là: 2 năm
17.Các yếu tố nào sau đây gây nên hiện tượng keo tụ cho hệ keo: Tăng nhiệt độ và khuấy
trộn
18.Các chất nào sau đây có tính chất hoạt động bề mặt:Lecithin, cao lanh, cholesterol
19.Keo Agi được điều chế bằng: Ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi
20.Khi tăng 10 độ, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ phản
ứng từ 25 đến 70 độ thì tốc độ phản ứng tăng lên: 22,6 lần
21.Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống. Độ bền của hệ keo là sự ổn định và bền vững
…….. ở điều kiện nhất định: Tạm thời
22.Hạn sử dụng của thuốc là thời gian hàm lượng của thuốc còn lại bao nhiêu phần tram so
với ban đầu: 90 phần tram
23.Chọn phát biểu đúng về quá trình hấp thụ chất khí trên bề mặt than hoạt tính: Ở nhiệt độ
thấp, quá trình hấp thụ là hấp thụ vật lý
24.Phản ứng bậc mấy có chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của tạp
chất: Bậc 1
25.Khảo sát tốc độ phản ứng ở nhiệt độ không cao, nếu tăng nhiệt độ lên 20 độ thì hằng số
tốc độ phản ứng sẽ: Tăng lên 9 lần
26.Qúa trình di chuyển một chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp: Điện di
27.Đặc điểm của phản ứng bậc hai: Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng là 1/(thời
gian mol)
28.Hiện tượng keo tụ của hệ keo là do ảnh hưởng của: Nồng độ chất điện ly them vào
trong hệ keo, tác động cơ học, tác động nhiệt độ
29.Yếu tố nào sau đây khồng phù hợp với thuyết hấp thụ của Langmuar: Sau khi hấp phụ
kết thúc thì quá trình phản hấp phụ mới xảy ra
30.Tác dụng của chất hoạt động bề mặt: Làm giảm sức căng bề mặt
31.Hydrosol là hệ phân tán có: Môi trường phân tán là nước
32.Trong quá trình hấp phụ, người ta kết luận: khi nhiệt độ tăng thì: Sự hấp phụ giảm
33.Phương pháp thử nghiệm thuốc dài hạn được thực hiện ở điều kiện nào: Nhiệt độ: 40
cộng trừ 2 độ; độ ẩm: 75%, cộng trừ 5
34.Khi cho chất hoạt động bề mặt vào một dung dịch phân cực thì: Đầu ưa nước của chất
hoạt động bề mặt quay về phía dung dịch
35.Tinh chế hệ keo bằng phương pháp thẩm tích dựa trên cơ chế: Thẩm thấu ngược
36.Dung dịch keo xanh phổ được điều chế bằng phương pháp pepti hóa trong đó chất pepti
hóa là: Acid Oxalic
37.Các yếu tố ảnh hưởng để sự hấp phụ: Bản chất của chất hấp phụ, chất bị hấp phụ,
nồng độ chất tan hay áp suất của chất khí, nhiệt độ
38.Keo hydroxid sắt (III) được điều chế bằng phản ứng: Thủy phân giữa FeCl3 và nước
39.Phương pháp lão hóa cấp tốc thuốc là: Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của
thuốc trong điều kiện thực nghiệm để dự kiến tuổi thọ của thuốc ở điều kiện bảo
quản
40.Xét phản ứng đơn giản: X + Z -> Y. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo
phương trình sau: d.k.[X].[Z]
41.Áp suất thẩm thấu của hệ keo: Nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch thật
42.Điều kiện xảy ra hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng của hệ keo: Một nửa chiều dài bước
song ánh sáng tới phải lớn hơn kích thước hạt phân tán
43.Dựa vào hệ phân tán (chất phân tán và môi trường phân tán), thì khói là hệ phân tán:
Rắn/khí
44.Cấu trúc micelle được hình thành khi nào: khi nồng độ chất HĐBM tăng quá giới hạn
45.Phản ứng một chiều có tốc độ lớn nhất vào lúc: phản ứng bắt đầu, phản ứng kết thúc
46.chọn câu sai khi nói về sự hấp phụ các chất điện ly: ion có bán kính hydrat hóa càng
lớn càng khó hấp phụ
47.Nhựa sau đây là nhựa trao đổi: không trao đổi ion được
48.Vai trò của chất nhũ hóa: tập trung trên bề mặt pha phân tán, giảm sức căng bề mặt,
tạo cho bề mặt tích điện
49.Phosphalugel là chế phẩm trị loét dạ dày tá tràng, có thành phần chính là AlPO4, chất
làm ngọt : dung dịch thật
50.Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa sức căng bề mặt của dung môi và dung dịch:
nếu chất tan( là chất không hoạt động bề mặt) phân ly trong dung dịch, thì sức
căng của bề mặt dung dịch
51.Phát biểu nào sau đây sai khi nói về keo sơ dịch: là keo mà tiểu phân của pha phân
tán có ái lực với môi trường phân tán
52.Áp lực thẩm thấu của hệ keo: lớn hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch thật
53.Hiện tượng keo tụ của hệ keo là do ảnh hưởng của: nồng độ chất điện ly them vào
trong hệ keo tác động cơ học, tác động nhiệt độ
54.Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau:v=k.[A].[D]. phản
ứng hóa học đó là: A+D→sản phẩm (X+Y -> Z)
55.Khảo sát ảnh hưởng của bán kính ion tới sự hấp phụ của chất điện ly thì: ion có bán
kính càng lớn thì khả năng hấp phụ càng mạnh
56.Tinh chế hệ keo bằng phương pháp thấm tích dựa trên cơ chế: thẩm thấu
57.Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự hấp phụ: nhiệt độ, lực liên kết phân tử
58.Hằng số tốc độ của một phản ứng ở nhiệt độ T1 và T2 lần lượt là k1 và k2. Nếu T1>T2
thì: k1>k2
59.Chọn phát biểu đúng về tính chất của hệ keo: chuyển động Brown là chuyển động do
tích điện
60.Cho biết cấu trúc nhựa dưới đây trao đổi ion nào: ion dương
61.Điện tích hạt keo được quyết định bởi: lớp ion tạo thế
62.Phản hấp phụ là quá trình: xảy ra song song với quá trình hấp phụ. Các chất bị hấp
phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ
63.Bề mặt ngăn cách pha có ở hệ nào sau đây: dung dịch thực
64.Cho biết hai phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo: phản ứng hóa học và thay thế
dung môi
65.Chọn phát biểu đúng về hạt keo: bề mặt riêng lớn, khả năng hấp phụ cao, hạt càng
nhỏ bề mặt riêng càng lớn
66.Muối stearate trimethyl amonl bromur là chất hoạt động bề mặt có đặc tính: có khả
năng sát khuẩn tốt
67.Để tránh thuốc bị phân hủy, người ta hạ nhiệt độ bảo quản thuốc xuống thấp: nếu giảm
nhiệt độ từ 25 xuống 0 tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 15 lần
68.Khi tăng 10 ▫c tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. vậy khi tăng nhiệt độ phản
ứng từ 25 đến 75 thì tốc độ phản ứng tăng lên:32 lần
69.Khi điều chế nhũ dịch D/N để nhũ được ổn định người ta thường dùng: thêm natri
sterate
70.Trong quá trình hấp phụ, người ta kết luận: khi nhiệt độ tăng thì: sự hấp phụ giảm
71.Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có gắn với hai điện cực nối với
nguồn điện một chiều, sau một thời gian thấy bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục,
hiện tượng này là: hiện tượng điện di
72.Trong ứng dụng hấp phụ phân tử, phương pháp sắc ký là kỹ thuật được áp dụng nhiều
trong các phòng thí nghiệm, các chất hấp có thể được sử dụng trong kỹ thuật này là:
silicagel,al2o3, MgO
73.Sương mù là hệ phân tán có cấu trúc: lỏng trong khí
74. Mối liên hệ giữa quá trình thấm ướt và sức căng bề mặt: thấm ướt là quá trình làm
giảm sức căng bề mặt
75. Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng của hệ keo: một nữa chiều dài bước
sóng ánh sáng tới phải lớn hơn kích thước hạt phân tán
76. Khi cho chất điện ly trơ vào hệ keo: lớp tạo thế nhiệt động không đổi
77. Chọn đáp án đúng vào chỗ trống. độ bền của hệ keo là sự ổn định và bền vững…. ở điều
kiện nhất định: tạm thời
78. Hãy dự tính tuổi thọ của thuốc bảo quản ở 30▫c với quy định thuốc còn đảm bảo chất
lượng có nồng độ thuốc tối thiểu là 95%? Trên 1509 ngày
79. Để phục hồi nhựa trao đổi ion dương: rửa bằng acid sau đó rửa lại bằng nước
80. Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là: nồng độ -1 thời gian -1 thì bậc của phản ứng
là: bậc 2
81. Áp suất thẩm thấu của hệ keo: nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch thật
82. Nhựa cationic là các hợp chất cao phân tử có khả năng: hấp phụ và trao đổi các ion
dương
83. Đối với phản ứng đơn giản A→B(sản phẩm). biểu thức tính tốc độ có dạng: V=Ka=-
dAdt
84. Sol là: là hệ phân tán mà môi trường phân tán là lỏng
85. Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm: là eter của span và polioxi ethylene
glycol
86. Phản ứng phân hủy thuốc có hệ số nhiệt độ bằng 3. ở 50▫c tuổi thọ thuốc là 5 ngày. Tuổi
thọ của thuốc nhiệt độ thường 30▫c được xác định theo công thức:T(t)=yn.T(lh) sẽ được
viết như sau: T(t)=3^2*5
87. Hydrosol là hệ phân tán có: môi trường phân tán là nước
88. Chọn ý đúng: tác nhân thấm ướt là các chất có khả năng làm giảm lực căng bề mặt
của dung dịch xuống dưới lực căng bề mặt của chất rắn
89. Khi chiếu các tia sáng đơn sắc qua hệ keo ta nhận thấy: chum tia tím có khả năng
khuếch tán mạnh nhất
90. Mối liên hệ giữa quá trình thấm ướt và năng lượng nhiệt: thấm ước là quá trình tỏa
nhiệt
91. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 37▫c nồng độ giảm đi một nữa sau 1000s. hằng
số tốc độ phản ứng là: 6.93.10-4 S-1
92. Chọn câu sai: hệ keo và hệ dị thể có bề mặt phân chia pha nhỏ
93. Chọn phát biểu đúng: tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn và tốc độ hấp phụ chất
lỏng lên bề mặt chất rắn như nhau
94. Keo Agl được điều chế bằng: ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi
95. Keo thân dịch: hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với môi
trường phân tán
Cho hệ keo với cấu trúc mixen keo ¿ ¿. trong các chất điện ly: KCl, BaCl2 và FeCl3. Sắp xếp
ngưỡng keo tụ của các chất điện ly trên ảnh hưởng tới hệ keo theo trình tự giảm dần: YKCL>
YBaCl2>Y FeCl3
96. Đối với hệ keo âm, cation nào ảnh hưởng tới quá trình keo tụ nhất: Cs+
97. Phương trình động học của phản ứng có dạng sau: [A]= - kt + [A ban đầu]. Đây là phản
ứng nào dưới đây: Bậc 0
98. Để hệ kao bền ta cần: Tăng lực đẩy tĩnh, tăng nồng độ hạt, phá lớp chất bảo vệ trên
bề mặt
99. Từ việc khảo sát hằng số tốc độ của một phản ứng phân hủy thuốc, ta có thể xác định
được: Chu kỳ bán hủy, hạn sd, kế hoạch phân phối và bảo quản thuốc
100. Chọn đáp án đúng vào chỗ trống. độ bền của hệ keo là sự ổn định và bền vững….
ở điều kiện nhất định: tạm thời
101. Hãy dự tính tuổi thọ của thuốc bảo quản ở 30▫c với quy định thuốc còn đảm bảo
chất lượng có nồng độ thuốc tối thiểu là 95%? Trên 1509 ngày
102. Để phục hồi nhựa trao đổi ion dương: rửa bằng acid sau đó rửa lại bằng nước
103. Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là: nồng độ -1 thời gian -1 thì bậc của
phản ứng là: bậc 2
104. Áp suất thẩm thấu của hệ keo: nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch thật
105. Nhựa cationic là các hợp chất cao phân tử có khả năng: hấp phụ và trao đổi các
ion dương
106. Đối với phản ứng đơn giản A→B(sản phẩm). biểu thức tính tốc độ có dạng:
V=Ka=-dAdt
107. Sol là: là hệ phân tán mà môi trường phân tán là lỏng
108. Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm: là eter của span và polioxi
ethylene glycol
109. Phản ứng phân hủy thuốc có hệ số nhiệt độ bằng 3. ở 50▫c tuổi thọ thuốc là 5
ngày. Tuổi thọ của thuốc nhiệt độ thường 30▫c được xác định theo công
thức:T(t)=yn.T(lh) sẽ được viết như sau: T(t)=3^2*5
110. Hydrosol là hệ phân tán có: môi trường phân tán là nước
111. Chọn ý đúng: tác nhân thấm ướt là các chất có khả năng làm giảm lực căng bề
mặt của dung dịch xuống dưới lực căng bề mặt của chất rắn
112. Khi chiếu các tia sáng đơn sắc qua hệ keo ta nhận thấy: chum tia tím có khả
năng khuếch tán mạnh nhất
113. Mối liên hệ giữa quá trình thấm ướt và năng lượng nhiệt: thấm ước là quá trình
tỏa nhiệt
114. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 37▫c nồng độ giảm đi một nữa sau
1000s. hằng số tốc độ phản ứng là: 6.93.10-4 S-1
115. Chọn câu sai: hệ keo và hệ dị thể có bề mặt phân chia pha nhỏ
116. Chọn phát biểu đúng: tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn và tốc độ hấp
phụ chất lỏng lên bề mặt chất rắn như nhau
117. Keo Agl được điều chế bằng: ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi
118. Keo thân dịch: hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với
môi trường phân tán
Cho hệ keo với cấu trúc mixen keo ¿ ¿. trong các chất điện ly: KCl, BaCl2 và FeCl3. Sắp xếp
ngưỡng keo tụ của các chất điện ly trên ảnh hưởng tới hệ keo theo trình tự giảm dần:
YKCL> YBaCl2>Y FeCl3
119. Đối với hệ keo âm, cation nào ảnh hưởng tới quá trình keo tụ nhất: Cs+
120. Phương trình động học của phản ứng có dạng sau: [A]= - kt + [A ban đầu]. Đây là
phản ứng nào dưới đây: Bậc 0
121. Để hệ kao bền ta cần: Tăng lực đẩy tĩnh, tăng nồng độ hạt, phá lớp chất bảo vệ
trên bề mặt
. Chất phân tán phân bố đều trong mt phân tán => hệ phân tán
2. Hệ dị thể: hai pha trở lên, ko đồng nhất, có bề mặt phân cách
9. Keo thuận nghịch: agar, gelatin trong nước nóng, cao su trong benzen
10. Keo không thuận nghịch: keo lỏng của kim loại, keo AgI, keo S trong nước
13. Khi tăng nồng độ pha phân tán: sơ dịch => keo tụ, thân dịch => gel
14. Độ phân tán: độ mịn của hệ phân tán, hạt càng nhỏ phân tán càng tốt -> dt tiếp xúc lớn
15. Bề mặt riêng tỉ lệ nghịch với kích thước hạt (dạng hyperpol) và tỉ lệ thuận với độ phân
tán
16. Sự giảm năng lượng tự do bề mặt ở đây là giảm bề mặt phân chia pha đây là quá trình tự
nhiên và tất yếu
17. Muốn hệ keo, nhũ tương bền, người ta thường đưa chất hoạt động bề mặt lên trên bề
mặt phân chia pha, làm giảm sức căng bề mặt.
18. Nhũ tương, hỗn dịch, cream: Hệ phân tán keo vi dị thể hoặc hệ phân tán thô
19. viên nén, viên nang, viên bao, hệ phân tán rắn
21. Khắc phục là sự tăng nồng độ chất này trên bề mặt chất khác
22. than gáo dừa = than hoạt tính => hấp phụ tốt nhất
23. ĐIỀU CHẾ KEO = ngưng tụ (dd thật) / phân tán (hệ thô)
Ngưng tụ đơn giản: Na trong môi trường benzen
Ngưng tụ do pứ hóa học:
Trao đổi: AgI
Oxy hóa khử: keo S
Thủy phân: Fe(OH)3
Phân tán = pepti hóa (acid oxalic) => keo xanh phổ từ tủa KFe[Fe(CN)6]
*Đề cô Chi- Châu
1. Áp xuất thẩm thấu của hệ keo nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung dịch thật.
2. Lớp điện tích kép của mixen keo bao gồm: Lớp ion tạo thế và lớp ion đối.
3. Hệ keo có khả năng khuếch tán chậm hơn so với dung dịch thực.
4. Keo lưu huỳnh được điều chế bằng :
Cho hệ keo âm AgI- với I- là lớp ion tạo thế hiệu. Hãy chọn ion có khả năng được hấp phụ chọn lọc: Ag+
51. Khi khảo sát sự hấp phụ ở áp suất không đổi thì: Gọi là hấp phụ đẳng áp
52. Theo Van't Hoff, khi tăng nhiệt độ tăng lên 10oC, tốc độ phản ứng tăng trung bình 3 lần. Nếu tăng lên
20oC, tốc độ phản ứng tăng lên: 9 lần
53. Trong hệ phân tán dị thể, quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha thể hiện ở những hiện tượng sau:
Sự keo tụ của hệ keo/ Sự hợp giọt của nhũ tương/ Sự phá vỡ các bọt
54. Trong hệ nhũ dầu/nước (D/N), các mixen tạo thành có: Đầu của các chất HĐBM quay ra ngoài và
đuôi của các chất HĐBM quay vào bên trong
55. Hệ bán keo là hệ: Tồn tại cân bằng dung dịch phân tử ion <-> dung dịch mixen <-> gel
56. Nhũ dịch là: Hệ vi dị thể của hai chất lỏng không tan, phân tán vào nhau
57. Có 2 phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo là: Phương pháp phân tán và phương pháp ngưng
tụ
58. Tween và Span là các chất hoạt động bề mặt thường dùng trong: Mỹ phẩm
59. Phương pháp phân tán là: Phương pháp chia nhỏ các hạt phân tán thô thành kích thước của các
hạt keo
60. Hệ phân tán keo hơi natri kim loại trong dung môi benzen, được điều chế bằng cách: Ngưng tụ hơi
natri kim loại trong benzen
61. Keo thân dịch là: Hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với môi trường phân
tán
62. Trong chế tạo hệ keo, phương pháp siêu âm là phương pháp: Chế tạo hệ keo bằng lực phân tán siêu
âm
63. Cho công thức hệ keo sau: [m(AgI).nI-(n-x)K+]. Đây là: Hệ keo âm
64. Hệ keo bị sa lắng khi: Tốc độ sa lắng hơn tốc độ khuếch tán
65. Phương pháp điều chế nào sau đây không thuộc phương pháp ngưng tụ: Phóng điện hồ quang
66. Trong hệ keo natri kim loại trong benzen, mỗi hạt keo là: tập hợp gồm nhiều nguyên tử natri kim
loại
67. Sương mù là hệ phân tán keo có cấu trúc sau: Lỏng trong khí
68. Khi cho bột lưu huỳnh vào môi trường nước, ta được: Hỗn dịch lưu huỳnh
69. Nhũ tương N/D có đặc điểm: Pha liên tục bị nhuộm bởi chất màu thân dầu
70. Hệ keo là hệ có kích thước: >1nm và <100nm
71. Thí nghiệm và hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được thực hiện bởi thí nghiệm của: Tyndall
72. Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau: v=k.[Y]. Phản ứng hóa học đó là:
Y -> X + Z
73. Khi tăng nồng độ, độ dẫn điện đương lượng của dung dịch sẽ: giảm
74. Chọn phát biểu SAI về thuyết Langmuir về hấp phụ của chất khí lên bề mặt rắn: Là quá trình hấp phụ
hóa học
75. Chất hoạt động bề mặt là chất chỉ có tác dụng: Ranh giới của pha
76. Chọn phát biểu đúng: Keo sơ dịch: pha phân tán không có ái lực mạnh với môi trường phân tán
77. Tuổi thọ của thuốc tại 35oC là 1010 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 50oC: 194 ngày
78. Keo sơ dịch là: Hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán khó hoặc không có ái lực mạnh mẽ với môi
trường phân tán
79. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng chỉ xảy ra khi: Phân nửa chiều dài bước sóng tới phải lớn hơn kích
thước hạt keo
80. Hệ số khuếch tán tỉ lệ nghịch với: Với bán kính hạt và độ nhớt của môi trường
81. Nhũ tương được phân loại theo: Theo pha phân tán/ Theo môi trường phân tán/ Theo nồng độ của
pha phân tán
82. Áp suất thẩm thấu của hệ keo: Giảm dần theo thời gian do hệ keo không bền
83. Hiện tượng keo tụ của hệ keo là do ảnh hưởng của: Nồng độ chất điện ly thêm vào trong hệ keo,
nhiệt độ và lực cơ học
84. Sự nổi kem của nhũ dịch được giảm đi bằng cách: Giảm kích thước hạt/ Giảm sự khác biệt tỉ trọng
giữa hai pha/ Gia tăng độ nhớt của môi trường
85. Thành phần cấu tạo cơ bản của một nhũ tương gồm: Pha dầu - Pha nước - Chất nhũ hóa
86. Hệ phân tán sử dụng nhiều trong ngành dược: Dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bột thuốc, khí dung
87. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện: Bản chất chất điện ly và nồng độ chất điện ly/ Dung môi hòa
tan và nhiệt độ môi trường/ Điện tích và bán kính ion
88. Để đánh giá hiệu quả của quá trình chưng cất nước người ta thường sử dụng phương pháp: Đo độ dẫn
điện
89. Chất điện ly mạnh có tính chất: Dẫn điện
90. Độ dẫn điện của dung dịch trong quá trình chuẩn độ acid bazo cao nhất khi: Tùy thuộc vào dung dịch
91. Đối với sự phân hủy thuốc là bậc nhất , thời gian thuốc còn lại 90% được tính là: T9/10 = 0,105/k
92. Diện tích bề mặt riêng của hệ nào sau đây là lớn nhất: Hệ keo
93. Xét phản ứng đơn giản: X + Z -> Y. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo phương trình
sau: v=k.[X].[Z]
94. Đối với hệ keo âm, cation nào ảnh hưởng tới quá trình keo tụ nhất: Ca+
95. Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa sức căng bề mặt của dung môi và dung dịch: Nếu chất tan (là
chất không hoạt động bề mặt) phân ly trong dung dịch, thì sức căng bề mặt của dung dịch LỚN
hơn sức căng bề mặt của dung môi
96. Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ: Là dung môi giúp làm sạch tủa keo xanh phổ
97. Thuốc nurofen có thành phần gồm hoạt chất ibuprofen, nước và các tá dược khác. Thuốc nurofen thuộc
hệ phân tán: Hỗn dịch
98. Trong chế tạo hệ keo, phương pháp siêu âm là phương pháp: Phân tán
99. Hydrosol là: Hệ sol lỏng, với môi trường phân tán là nước
100. Các dung dịch thuốc tiêm, thuốc nước là hệ: Dung dịch thật
101. Chuyển động Brown là: Chuyển động hỗn loạn của các phân tử dung môi va đập vào các hạt keo
theo những hướng khác nhau
102. Trong điều chế keo xanh phổ: Acid oxalic là chất pepti hóa và lượng kết tủa được phân tán thành
hệ keo phụ thuộc vào chất pepti hóa
103. Áp suất thẩm thấu hệ keo: Không là hằng số vì hệ keo không bền về mặt nhiệt động học
104. Sự xa lắng là: Hiện tượng các hạt keo của hệ phân tán lắng xuống do sức hút của trọng trường
105. Trong phương trình Raleigh: Ánh sáng đa sắc có bước sóng càng ngắn, nhiễu xạ càng mạnh
106. Chất nhũ hóa: Chất hoạt động bề mặt
107. Phương pháp peptit hóa là: Phương pháp chuyển một kết tủa trở lại trạng thái keo do chất pepti
hóa
108. Trong hệ sol-gel, gel là: Hệ bán rắn
109. Khi cho natri vào môi trường nước, ta được: Hệ dung dịch ion
110. Hệ keo không thuận nghịch là: Là hệ keo khi bốc hơi môi trường phân tán, nó khô và sau đó phân
tán trở lại trong môi trường phân tán cũ thì không tạo thành hệ keo
111. Hiện tượng một kẹp giấy nổi trên bề mặt nước là do: Sức căng bề mặt của nước rất lớn
112. Khi khảo sát ánh sáng trắng, gồm các tia đơn sắc của vùng khả kiến, nhận thấy: Tia tím nhiễu xạ
mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia đỏ
113. Nhũ tương loãng là: Nhũ tương có nồng đồ pha phân tán nhỏ hơn 2%, hạt nhũ tương nhỏ, hình
cầu
114. Khí dung neomyxin và oropyvalon được sử dụng phun vào: Họng của bệnh nhân
115. Từ sol đứng độc lập (không có từ nào đi kèm) dùng để chỉ: Sol khí
116. Nhũ tương là hệ phân tán dị thể chứa: Các tiểu phân lòng phân tán trong môi trường lỏng không
đồng tan được ổn định bởi chất nhũ hóa
Chọn phát biểu SAI về hằng số tốc độ phản ứng k, tốc độ phản ứng: Khi tăng nồng độ thì k tăng
Phương trình động học của phản ứng có dạng sau: [A] = -kt + [A]o. Đây là phản ứng nào dưới đây: Bậc 0
117. Là một trong những chất hoạt động bề mặt có chứa các nhóm lưỡng cực, có khả năng hoạt động bề mặt
không cao nhưng êm dịu cho da, thường sử dụng rộng rãi trong ngành dược và mỹ phẩm: Lauryl amino
propyl betain
118. Sau đây là yếu tố ảnh hưởng trong sự hấp phụ phân tử: Kích thước mao quản lỗ xốp của chất hấp
phụ nhỏ hơn kích thước trung bình của phân tử chất tan thì độ hấp phụ giảm và ngược lại
119. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG đặc trưng của than hoạt tính: Loại phần lớn Ca2+ và Mg2+ nước
cứng nên được dùng thay thế nhựa trao đổi ion
120. Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm: Là ete của span là polioxi ethylen glycol
121. Khi cho keo Fe(OH)3 tích điện âm tiếp xúc với hỗn hợp các chất điện ly KCl, FrCl, NaCl, RbCl thì keo
Fe(OH)3 hấp phụ dịch nào tốt nhất: Fr+
122. Bậc của phản ứng hóa học là: Đại lượng cho biết mức độ ảnh hưởng của nồng độ đối với tốc độ của
phản ứng hóa học
123. Sự khuếch tán dừng lại khi: Nồng độ vật chất ở các nơi trong hệ là như nhau/ Không có sự chênh
lệch nồng độ
124. Chọn phát biểu SAI: Chất nhũ hóa được phân bố đồng đều vào toàn bộ hệ nhũ tương
125. Hiện tượng keo tụ của hệ keo là do ảnh hưởng của: Nồng độ chất điện ly thêm vào trong hệ keo/ Tác
động cơ học/ Tác động nhiệt học
126. Thế nào là hệ keo thuận nghịch: Là hệ keo mà khi bốc hơi môi trường phân tán, thu được cắn khô
và những cắn khô này có thể phân tán trở lại vào môi trường phân tán cũ
127. Chất nào sau đây được dùng làm chất tẩy rửa trong môi trường nước cứng: Natri dodecyl benzen
sulfonat
128. Khi nghiền một chất rắn thành những hạt thật mịn và phân tán vào không khí ta được: Khí dung/ Bụi/
Hệ keo rắn trong không khí
129. Một hệ keo bền khi các hạt keo được ổn định bằng: Lực đẩy tĩnh điện và hiệu ứng không gian
130. Phương pháp phân tán là: Phương pháp từ trên xuống
131. Hệ keo bền vững khi: Tốc độ sa lắng nhỏ hơn tốc độ khuếch tán
132. Bề mặt riêng của hệ phân tán có đường kính d được tính theo công thức: S = k.1/d = k.D
133. Hệ keo [Fe(OH)3mFe3+(3m-x)Cl-]x+xCl- là hệ keo: Mang điện tích dương
134. Hệ keo AgI được điều chế bằng phương pháp: Ngưng tụ do phản ứng trao đổi giữa AgNO3 và KI
135. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phù hợp với thuyết hấp phụ Langmuir: Sau khi hấp phụ kết thúc, thì
quá trình phản hấp phụ mới xảy ra
136. Tuổi thọ của thuốc tại 333K là 30 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 308K: 468 ngày
137. Bậc phản ứng là: Giá trị tổng các số mũ trong phương trình động học của phản ứng
138. Độ phân tán được biểu thị theo công thức: D = 1/d = 1/2r
139. Cho hệ keo sau: [m(AgI).nI-(n-x)K+]x-.xK+. Muốn chế tạo hệ keo này phải: Cho nồng độ KI lớn hơn
nồng độ AgNO3
140. Hiện tượng điện di còn gọi là: Hiện tượng điện chuyển
141. Khi khảo sát độ bền của hệ keo, người ta có sử dụng chất điện ly trơ. Chất điện ly trơ là: Chất điện ly
không có ion tham gia vào lớp tạo thể
142. Người ta chế tạo keo lưu huỳnh bằng cách: Ngưng tụ bằng phương pháp thay thế dung môi
143. Xà phòng natri isobutyl naptalin sulfonat là: Chất hoạt động bề mặt anion
144. Dựa vào hệ phân tán (chất phân tán và môi trường phân tán), thì khói là hệ phân tán: Rắn/Khí
145. Người ta phân loại chất hoạt động bề mặt theo cấu trúc của: Đầu ưa nước (hydrophilic)
146. Bọt là: Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán ở trạng thái khí trong môi trường phân tán ở trạng
thái lỏng hoặc rắn
147. Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều,
sau một thời gian thấy có hiện tượng điện thẩm: Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm tăng lên ở
điện cực âm
148. Theo kết quả của ngưỡng keo tụ của một số chất điện ly, ta có tỷ lệ ngưỡng keo tục của các ion như
sau: K+ : Ca2+ : Al3+là 523:7:1. Nếu khi đông tụ một hệ keo mang điện tích âm bằng AlCl3 có số mol
sử dụng là 0,5mM. Vậy khi sử dụng dung tích CaCl2 thì cần bao nhiêu mM: 3,5mM
149. Thế ε (zeta) đóng vai trò quan trọng trong: Việc hình thành điện thế của keo, bảo vệ hạt keo tranh tác
động của môi trường.
150. Keo tụ tương hỗ là quá trình keo tự do: Sự tương tác của 2 hệ keo có điẹn tích giống nhau.
151. Mixen là những tiểu phân hạt keo: Trung hòa điện tích
152. Keo Hydroxyd sắt (III) được điều chế bằng phản ứng: Thủy phân Clorur sắt (III) với nước
153. Cho biết sự ảnh hưởng của áp suất thẩm thấu với thời gian: Giảm dần theo thời gian
154. Khi khảo sát ánh sáng, gồn các tia đơn sắc của vùng khả kiến, nhận thấy: Tia tím nhiễu xạ mạnh hơn tia
xanh và mạnh hơn tia đỏ
155. Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có gắn với hai điện cực nối với nguồn điện một
chiều, sau một thời gian thấy bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục: Hiện tượng điẹn di
156. Khi cho 1 lít dung dịch AgNO3 0,01M phản ứng với 1 lít dung dịch KI 0,001M, ta được keo AgI:
[mAgI.nAg+.(n-x)NO3-]x+.xNO3-
157. Cho công thức hệ keo sau [nS.mHs-(m-x)]x- .xH+. Đây là: Hệ keo âm
158. Chọn phát biểu đúng: a. Hệ keo có bề mặt phân chia lớn b. Hệ vi dị thể có bề mặt phân chia lớn c. Tại
bề mặt phân chia, năng lượng tự do bề mặt lớn ( CHỌN D: CẢ A,B,C ĐỀU ĐÚNG)
159. Lớp điện tích kép của mixen bao gồm: Lớp ion tạo thế và lớp ion đối
160. Khi cho bột Fe(OH)3 và Mg(OH)2 vào nước ta được: Hỗn dịch
161. Khi cắm hai ống nghiệm không dây vào khối đất sét, trên có hai điện cực nối với nguồn điện một chiều,
sau thời gian thấy bên cực âm thể tích dịch ống ngiệm tăng lên. Hiện tượng này gọi là: Hiện tượng điện
thấm
162. Nhũ dịch là:Hệ vi dị thể của hai chất lỏng không tan, phân tán vào nhau
163. Phương pháp ngưng tụ là: Phương pháp là phương pháp kết tinh từ dung dịch thật quá bão hòa thành
những mầm tinh thể tương ứng với kích thước của các hạt keo
164. Trong hệ nhũ đầu nước (D/N), các mixen tạo thành có: Đầu của các chất HĐBM quay ra ngoai và đuôi
của các chất HĐBM quay vào bên trong
165. Độ bền của hệ keo được quyét đinh bởi: Độ bền động học và độ bền tập hợp
166. Các dạng thuốc phun mù sương là: Hệ phân tán thô
167. Cho hệ keo sau: [m(AgI).nAg+ (n-x)NO3- ] x- .xNO3- . Muốn chế tạo keo này phải: Cho nồng độ KI nhỏ
hơn nồng độ AgNO3
168. Màng bán thấm là: Màng có lỗ mà kích thước đường kinh của chúng lớn hơn kích thước phân tử và bé
hơn kích thích hạt keo
169. Muối natri của các acid stearic, acid palmitic là: Chất hoạt động bề mặt cation
170. Quá trình khuếch tán là: Quá trình bất thuận nghịch, tăng entropy
171. Acrosol là: sol khử
172. Các chất hoạt động bề mặt có HLB trong khoảng 3-6 là: Chất phá bọt tốt
173. Muối natri của các acid béo như acid stearic palmitic là: Xà phòng tẩy rửa kim loại hóa trị 1
174. Khi dung hydrococtisol, dexamethasol được sử dụng phun vào: Đường mũi của bệnh nhân
175. Khi phân tán một chất lỏng thành những hạt nhỏ trong không khí ta được: Hệ sol khí( mây, sương mù)
176. Trong điều chế keo xanh phổ, nước đóng vai trò là: Dung môi giúp rửa sạch tủa keo xanh phổ
177. Trong hình dưới đây, cosO đặc trưng cho khả năng dinh ướt bề mặt của chất lỏng. Phát biểu nào sau
đây sai: Nếu cosO > 0, không có hiện tượng dinh ướt xảy ra
178. Thuốc norofen có thành phần gồm hoạt chất chính ibuprofen, nước và các tá dược khác: Hỗn dịch
179. Chọn câu trả lời đúng nhất: Trong câus trúc của tiểu phân hạt keo thì: Lớp ion nằm trên lớp khuếch tán
là linh động
180. Đối với phản ứng đơn giản A B (sản phẩm). Biểu thức tính tốc độ có dạng: v- k[A] = - d[A]/ dt
181. Chọn phát biểu đúng: Nước là dung môi phân cực mạnh hòa tan được nhiều nhất
182. Khi cho dung dịch NaCl vào hệ keo Fe(OH)3 sẽ đưa đến kết quả: gây đông tụ keo Fe(OH)3
183. Chọn phát biểu sai về sự nhiễu xạ của hạt keo: Kích thước hạt càng lớn, độ nhiễu xạ càng yếu
184. Chọn phát biểu sai về sự hấp phụ trao đổi ion: Những amioit dạng acid trao đổi cation
185. Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là: thời gian-1 thì bậc của phản ứng là: Bậc 1
186. Trong phương pháp đồ thị. Hằng số tốc độ phản ứng bậc hai được xác định qua biều thức: tga= k
187. Cho phản ứng: A B + C. Khi thay đổi nồng độ ban đầu của A từ 0,3M và 0,6M thì thời gian bán lũy
là 30 giờ. Xác định bậc phản ứng và k?: Bậc 1, k= 0,023 giờ -1
188. Chất hoạt động bề mặt không ion nào dưới đây được sử dụng rộng rãi trong ngành dược: Polysorbat 20
189. Để phục hồi nhựa trao đổi ion dương: Rửa bằng acid sau đó rửa lại bằng nước
190. Mối liên hệ giữa quá trình thấm ướt và năng lượng nhiệt:Thấm ướt là quá trình tỏa nhiệt
191. Chọn phát biểu đúng về quá trình hấp phụ chất khí trên bề mặt than hoạt tính: Ở nhiệt độ thấp, quá trình
hấp phụ là hấp phụ vật lý
192. Phản hấp phụ là quá trình: Xảy ra song song quá trình hấp phụ
193. Keo lưu huỳnh được điều chế bằng: Tất cả đều sai
194. Khi cho phenol vào nước đến bão hòa, có thể tạo thành các hệ sau: Dung dịch của phenol trong nước
195. Khi xử lý nước phù sa bằng phèn nhôm (NH4)2SO4 .Al2 (SO4 )3 : Có sự tạo thành hạt keo Al(OH)3 tích
điện dương
196. Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách: Các ion hoặc
chất đơn phân tử của tập chất sẽ d chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
197. Áp suất thẩm thấu của hệ keo: Nhỏ hơn áp suất của dung dich thật
198. Ảnh hưởng cúa chất điện ly trơ đối với hệ keo: Chất điện ly trơ là chất không có ion tham gia vào lướp
tạo thế
199. Chọn phát biểu sai về sự hấp phụ trao đổi ion: Những anioit dạng acid trao đổi với cation kim loại sẽ
phóng thích OH- vào môi trường
200. Cấu trúc của mixen keo theo thứ tự từ ngoai vào trong là: Lớp khuếch tán, lớp ion đối, lớp ion tạo
thế,nhâ
201. Hệ nào sau đây là hệ bán keo: Dung dịch nước của các chất hoạt động bề mặt
202. Trong hình dưới đây, giọt nước nằm trên lá sen là: Hiện tượng siêu kỵ nước, giọt nước lăn trơn trên bề
mặt lá sen
203. Chất nhũ hóa tốt là chất: Hấp phụ tại bề mặt phân tích pha lõng/ lõng và có ái lực hấp phụ giữa hai pha
lõng/lõng như nhau
204. Các tính chất của hệ keo gồm: Điện học, quang học và động học
205. Tween là: Chất hoạt động bề mặt có cấu trúc là ester của span và polyoxiethylen
206. Áp suất thẩm thấu của hệ keo: Không phải là hằng số mà giảm theo thời gian
207. Dựa vào hệ phân tán( chất phân tán và môi trường phân tán), thì khói là hệ phân tán: Rắn/khí
208. Khi cho 1 lượng nhỏ xà phòng natri vào hệ chứa 10ml nước và 5ml dầu, lắc mạnh ta được nhũ tương
dầu trong nước. Điều nào sau đây không phù hợp: Xà phòng natri làm dầu tan trong nước
209. Theo định nghĩa thì độ hấp phụ là: Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt của chất bị hấp phụ và diện tích toan
phần của chất hấp phụ
210. Chọn phát biểu đúng: Tác nhân thấm ướt là các chất có khả năng làm giảm lực căng bề mặt của dung
dịch xuống dưới lực căng bề mặt của chất rắn.
211. Tuổi thọ của thuốc là thời gian hàm lượng của thuốc đã bị phân hủy….. so với ban đầu: 10%
212. Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là: thời gian -1 thì bậc của phản ứng là: bậc 1
213. Độ dẫn điện của dung dịch trong quá trình chuẩn độ acid bazo cao nhất thì: Tùy thuộc vào dung dịch
214. Trong cấu trúc của tiêu phân hạt keo thì lớp Stern được hình thành từ: Lớp ion tạo thế hiệu và lớp ion
đối
215. Chọn phát biểu sai: Khi nồng độ vật chất ở các nơi trong hệ là như nhau, sự khuếch tán vẫn không dừng
lại
216. Các yếu tố nào sau đây gây nên hiện tượng keo tụ cho hệ keo: Tăng nhiệt độ và khuấy trộn
217. Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhiễu ánh sang của hệ keo: Một nửa chiều dài bước song ánh sang phải
lớn hơn kích thuóc hạt phân tán
218. Điều chế keo lưu huỳnh bằng phương pháp thay thế dung môi khi phối hợp từ dung dịch bão hòa lưu
huỳnh trong cồn vào môi trường nước và khuấy đều sẽ xảy ra hiện tượng: Lưu huỳnh ngưng tụ tạo hệ
phân tán keo
219. Khi phân tán một chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta được: Khí dung
220. Sự khuếch tán dừng lại khi: Nồng độ vật chất ở các nơi trong hệ là như nhau, và không sự chênh lệch
nồng độ
221. Chọn phát biểu đúng: Lớpion tạo thế hiệu và lớp ion đối
222. Keo thân dịch là: hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với môi trường phân tán
223. Trong công thức tính năng lượng tự do bề mặt: G= σ .S. ký hiệu σ là: sức căng bề mặt
224. Khi đựng nước trong một ống đong thủy tinh, mặt nước lồi lên hay lõm xuống so với vạch ống đong?
Giải thích? : Mặt nước lõm xuống so với vạch ống đong do nước dinh ướt tốt với bề mặt thủy tinh của
ống đong
225. Có 2 phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo là: Phương pháp phân tán và phương pháp ngưng tụ
226. Khi khảo sát với ánh sang trắng, gồm các tia đơn sắc của vừng khả kiến, nhận thấy: Tia đỏ ít nhiễu xạ
nhất và xuyên thấu qua hệ keo
227. Hệ keo thuận nghịch là: Là hệ keo khi bốc hơi môi trường phân tán, nó khô và sau đó phân tán trở lại
trong môi trường phân tán cũ thì tạo thành hệ keo
228. Khi tăng nồng độ hạt và nhiệt độ của môi trường, hệ keo bị keo tụ do: Thế nhiệt động và thế điện động
của hệ keo giảm
229. Sol khí là hệ phân tán: Là chất lỏng hay chất rắn phân tán trong môi trường
230. Trong chế tạo hệ keo, phương pháp siêu âm là phương pháp: Phân tán
231. Hydrosol là: Hệ sol rắn, với môi trường phân tán là nước
232. Các dung dịch thuốc tiêm, thuốc nước là hệ: Dung dịch thật
233. Cho công thức sau: [nS.mHS-(m-x)]^x- . xH+. Đây là: Hệ keo âm
234. Độ phân tán đươc biểu thị bằng công thức: D =1/d =1/2r
235. Cho hệ thống [m(AgI).nI-(n-x)K+] ^x-1.xK+. Muốn chế tạp hệ keo này phải: Cho nồng đọ KI bằng
nồng độ AgNO3
236. Hiện tượng điện di còn gọi là hiện tượng: Điện chuyển
237. Khi khảo sát độ bền của hệ keo, người ta có sử dụng chất điện li trơ nào: Chất điện li không có ion
tham gia vào lớp khuếch tán
238. Người ta chế tạo keo lưu huỳnh bằng cách: Ngưng tụ bằng phương pháp thay thế dung môi
239. Xà phòng Natri isobutyl naptalin sulfuanat là: Chất hoạt động bề mặt cation
240. Dựa vào hệ phân tán (chất phân tán va môi trường phân tán),thì khói là hệ: Rắn/Khí
241. Keo Fe(OH)3 được điều chế bằng phản ứng: Thủy phân FeCl3 với nước
242. Keo Hydroxit Nhôm được điều chế bằng phương pháp: Ngưng tụ bằng phản ứng hóa học
243. Khi xử lí nước phù sa bằng dd phèn nhôm hiện tượng keo tụ trên được gọi là: Keo tụ tương hổ
244. Những phương pháp làm bền hệ keo: Bao bên ngoài hạt keo là các chất ổn định như polymer hoặc chất
hoạt động bề mặt
245. Nồng độ mixen có hạn: Nồng độ bắt đầu xuất hiện mixen trong dung dịch ion
246. Sương mù và mây là: Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán trong môi trường phân tán là khí
247. Theo kết quả của ngưỡng keo tụ của một số chất điện li, ta có tỉ lệ ngưỡng keo tụ chứa các ion: K+,
Ca2+, Al 3+ là 532:7:1. Nếu khi đông tụ một hệ keo mang điện tích âm bằng AlCl3 có số mol sử dụng là
0.5mM. Vậy khi sử dụng dung dịch KCl thì cần bao nhiêu mM: 5.32mM
248. Khi cho bột Fe(OH)3 và (MgOH)2 vào nước ta được: Hỗn nhũ dịch
249. Khi cắm 2 ống nghiệm vào khối đất sét, trên có 2 điện cực nối với dòng điện một chiều, sau 1 thời gian
thấy bên điện cực ÂM thể tích dịch ống nghiệm dâng lên hiện tượng gọi là: Điện thẫm
250. Phương pháp ngưng tụ là: Phương pháp kết tinh từ dung dịch thật quá bão hòa thành những mẫu tinh
thể tương ứng kích thước của các hạt keo
251. Độ bền của hệ keo quyết định bởi: Độ bền nhiệt động học và độ bền tập hợp
252. Giọt nước nằm trên lá sen là do: Hiện tượng siêu kỵ nước giọt nước lăn tròn trên bề mạt là sen
253. Chất nhũ hóa tốt là chất: Hấp phụ tại bề mặt phân tách pha lỏng/lỏng và có ái lực hấp phụ giữa â pha
lỏng/lỏng như nhau
254. Các tính chất của hệ keo gồm: Điện học, quang học, động học
255. Trong công thức tính năng lượng tự do bề mặt: G=S là: Sức căng bề mặt
256. Khi đựng nước trong 1 ống đong thủy tinh, mặt nước lồi lên hay lõm xuống so với vạch ống đong giải
thích: Mặt nước lồi lên so với vạch ống nước do nước không có tính dính ướt với bề mặt thủy tinh với
ống đong
257. Có 2 phương pháp tổng quát để điều chế hệ keo là: Phương pháp phân tán và ngưng tụ
258. Khi khảo sát ánh sáng trắng gồm các tia đơn sắc của vùng khả kiến, nhận thấy: Tia đỏ ít nhiễu xạ nhất
và xuyên thấu qua hệ keo
259. Phương pháp điều chế dung dịch keo xanh phổ là: Phương pháp peptit hóa
260. Hỗn dịch là: Hệ phân tán dị thể gồm các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường lỏng và được ổn định
bằng các chất HĐBM
269. Các phương pháp phân tán được sử dụng trong điều chế hệ keo là:Nghiền cơ học, siêu âm, peptit hóa,
hồ quang
270. Trong cấu tạo hạt keo, thế𝞷được gọi là:Thế điện động học
271. Dung dịch keo xanh phổđược điều chế bằng phương pháp peptit hóa trong đó peptit hóa là:Acid oxalic
272. Keo tụ tương hổ là quá trình keo tụ do:Sự tương tác của hai hệ keo có điện tích khác nhau
273. Keo lưu huỳnh được điều chế bằng phương pháp:Ngưng tụ trong môi trường nước từ dung dịch lưu
huỳnh bão hòa trong cồn
274. Hệ nào sau đây là hệ bán keo:Dung dịch nước của các chất hoạt động bề mặt
275. Phương pháp phân tán bằng hồ quang được sử dụng dể:Điều chế keo kim loại trong dung môi nước
276. Người ta phân loại chất hoạtđộng bề mặt theo cấu trúc của:Đầu kỵ nước (hydrophobic)
277. Bọt là:Hệ vi dị thể bao gồm pha phân tán ở trạng thái khí trong môi trường phân tán ở trạng thái lỏng
278. Khi cắm 2 ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có 2 điện cực nối với nguồn điện 1 chiều, sau 1
thời gian thấy có hiện tượng điện thẩm:Là hiện tượng thể tích dịch ống nghiệm tăng lên ở điện cực âm
279. Trong dung dịch chất hoạtđộng bề mặt, cấu trúc mixen có:Đầu của các chất HĐBM quay vào bên trong
và đuôi quay ra ngoài
280. Theo kết quả của ngưỡng keo tụ của 1 số chất điện ly, ta có tỷ lệ ngưỡng keo tụ của các icon như sau:
K+:Ca2+:Al3+ là 523:7:1. Nếu khi động tụ 1 hệ keo mang điện tích âm bằng AlCl3 có số mol sử dụng là
0,5mM. Vậy khi sử dụng dung dịch CaCl2 thì cần bao nhiêu mMm?
A. 1mM
B. 2Mm
C. 3,5mM
D. 7mM
281. Một hệ keo bền khi các hạt keo được ổn định bằng:Lực đẩy tĩnh điện và hiệu ứng không gian
282.
335. Chọn phát biểu đúng: Hệ keo có bề mặt phân chia lớn, hệ vi di thể có bề mặt phân chia lớn,tại bề
mặt phân chia năng lượng tự do bề mặt lớn
336. Chọn phát biểu đúng về sự chuyển tướng nhũ tương: được tiến hành bằng vừa cách khuấy mạnh
vừa thêm chất nhũ hóa thích hợp
337. Aerosol là hệ phân tán bởi: môi trường phân tán là khí
338. Chất nào sau đây là chất nhũ hóa: Gelutin, Cao lanh, cholesterol
339. Trong dung môi nước, chất điện ly mạnh sẽ phân ly: gần như hoàn toàn
340. Chọn phát biểu sai: Hệ keo và hệ vi di thể có bề mặt phân chia nhỏ
341. Khi cho hệ keo Fe(OH)3 tích điện âm tiếp xúc với hỗn hợp các chất điện ly KCl, FrCl, NaCl, RBCl thì
keo Fe(OH)3 hấp phụ dịch nào tốt nhất: Fr+
342. Khi nghiền một chất rắn thành những hạt nhỏ thật mịn và phân tán vào không khí ta được: Hệ keo rắn
trong khí, sol khí, bụi
343. Chất hoạt động bề mặt là chất :chỉ nằm trên bề mặt dung dịch
344. Câu 34: Trong hện tượng thấm ướt bề mặt: Cos0 đặc trưng cho khả năng thấm ướt bề mặt
345. Ở điều kiện bảo quản, sau 24 tháng hàm lượng của một loại thuốc giảm đi 10% so với ban đầu. Hạn sử
dụng của thuốc ử điều kiều này là: 2 năm
346. Đồ thị nào sau đây ứng với phản ứng có bậc động học bằng 1 : Hình II (logA)
347. Trong hệ phân tán dị thể, quá trình thu hẹp bề mặt phan chia pha thể hiện ở những iện tượng sau: sự
keo tụ của hệ keo, sự hợpgiọt của nhũ tương, sự phá vỡ các bọt
348. Chọn phát biểu đúng về hoạt động bề mặt: nếu thêm 1 nhóm CH2 vaofmachj hydrocacbon thì hoạt
tính bề mặt sẽ tăng khoảng 2-3 lần
349. Phản ứng phân hủy acetaledyd thực hiện ở 518 độ C có số liệu chu kỳ bán hủy thay đổi theo áp suất
ban đầu của accetaldedyd như sau:
Po(mmHg) 169 363
T(s) 880 410
Bậc của phản ứng trên bằng 2
350. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Các yếu tố giảm sự lẳng lơ: chuyển động brown, sự khuếch tán, độ
nhớt
351. Đặc diểm của phản ứng bậc 2: thứ nguyên của k (hằng số tốc độ phản ứng là thời gian^-1, mol^-1)
352. Chọn phát biểu đúng: Áp suất thẩm thấu của hệ keo thường giảm theo thời gian/ Hệ keo có áp suất
thẩm thấu lớn hơn so với dung dịch thực/ Khi tăng nồng độ mol của hạt keo thì áp suất thẩm thấu sẽ
giảm
353. Sau đây là yếu tố ảnh hưởng trong hấp phụ phân tử: kích thước mao lỗ xốp của chất hấp phụ nhỏ
hơn kích thước trung bình của phân tử chất tan thì độ hấp phụ giảm và ngược lại
354. Các ion K+, Na+, Li+, Rb+, ion nào hấp phụ trước trong nước: Rb+
355. Chọn phát biểu đúng về sự sa lắng: Nếu bán kính hạt càn lớn, sự sa lắng xảy ra càng nhanh
356. Tinh chế keo bằng phương pháp giảm thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách: các ion và
các chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màn thấm tích do lực khuếch tán
357. Chọn phát biểu đúng: Trong dung dịch thực hệ phân tán là đồng thể và không có bề mặt phân chia
359. Tốc độ một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau v= k[A]. [D] phản ứng hóa học là: A
+D -> sản phẩm
360. Sự nổi kem của nhũ dịch được giảm đi bằng cách: giảm kích thước hạt, gia tăng độ nhớt của môi
trường, giảm sự khác biệt tỉ trọng giữa hai pha
361. Hằng số tốc độ phản ứng thủy phân acetal etyl trong môi trường kiềm 283 K là 2,38mol-1 .l.ph-1. . Tính
thời gian bán phản ứng khi cho 1l dung dịch acetal etyl nồng đọ 0,3M tác dụng với 1l dung dịch NaOH
nồng đọ 0,3M: 1,4 phút
362. Sự thủy phân một est trong môi trường kiềm là một phản ứng tuân theo quy luật động học bậc hai. Hòa
tan 0,02 mol xút và 0,02 mol este vào 1l nườ ( trong quá trình phản ứng thể tích không đổi). Cho biết 200
phút este bị phân hủy 75%. Hằng số tốc độ phản ứng: 0,75mol-1.l.ph-1
363. Chọn phát biểu sai: Tác nhân thấm ướt là chất có khả năng làm tăng sức căng bề mặt của dung
dịch xuống dưới lực căng bề mặt của chất rắn
364. Cảm quan thường có của một hệ hỗn dịch thô là: đục, có thể lắng cặn
365. Tốc độ hấp phụ trong dung dịch nhỏ hơn tốc độ hấp phụ trên bề mặt nhắn vì : cần thời gian cho sự
khuếch tán chất tan vào sâu trong lòng chất lỏng
366. Khi một chát lỏng tiếp xúc bề mặt cấn ta có hiện tượng sau: nếu chất lỏng bao phủ toàn bộ bề mặt
tẩm thì gọi là sự thấm ướt hoàn toàn
367. Dung dịch nào sau đây dẫn điện mạnh nhất ở 1M: H2S04
368. CHọn phát biểu đúng: Hệ keo có kar năng khuếch tán chậm hơn so với dung dịch thực
369. Phương pháp thử nghiệm thuốc dài hạn được thực hiện ở điều kiên nào: Nhiệt độ 30+-2 độ C, độ ẩm
75%+-5%
370. Natri iauryl sulfat thường có trong: Xà phòng
371. Để tránh thuốc bị phân hủy, người ta hạ nhiệt độ bảo quản thuốc xuống thấp: nếu giảm nhiệt độ từ 25
độ C xuống 0 độ C tóc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 15 lần
372. Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin có tín chất nào sau đây: hệ keo thân nước và thuận
nghịch
373. Chọn hệ phát biểu sau về chất nhũ hóa: có 3 loại chất nhũ hóa: các chất hoạt động bề mặt, các cao
phân tử, các hạt phân tán
374. Carotenoid là một dạng sắc tố hữu cơ có tự nhiên trong thực vật và các loài sinh vật qang hợp khác
nhau như là tảo, một vài loài nấm và một vài loài vi khuẩn quá trình các carotenoid bị háp phụ trên than là
quá trình hấp phụ: vật lý
375. Chọn phát biểu sai: khi nồng độ vật chất ở các nơi trong hệ là như nhau, sự khuếch tán vẫn không
dừng lại
376. Chọn phát biểu đúng về sự hấp phụ cuarpha phí trên pha rắn: khi áp suất lớn tới quá trình hấp phụ
bão hòa
377. Để hệ nhũ tương không bị sa lắng, ta cần: tăng độ nhớt, giảm kích thước hạt nhũ, chọn dung môi có
tỉ trọng bằng tỉ trọng pha phân tán
378. Trong ứng dụng hấp phụ phân tử, phương pháp sắc ký là kĩ thuật được áp dụng nhieuf trong các phòng
thí nghiệm, các chất hấp phụ có thể được sử dụng trong kỹ thuật này là: Silicagel, Al2O3, MgO
379. Sương mù là hệ phân tán có cấu trúc: lỏng trong khí
380. Nhũ dịch được khái niệm: hệ vi dị thể gồm 2 chất lỏng không, phân tán vào nhau
381. Khi phân tán chất lỏng thành một chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta được:
nhũ dịch
382. Khi hòa chế phẩm Efferalgan sủi bọt vào nước ta thu được hệ phân tán: hỗn dịch
383. Khái niệm về hệ keo người ta có thể nêu: Keo là hệ dị thể gồm các tiểu phân tử 10-5 đến 10-7 cm (1nm-
100nm) phân tán trong môi trường phân tán
384. Khi cho bột lưu huỳnh vào nước thu được sản phẩm: hỗn dịch và dung dịch
385. Một khối vuông có kích thước cạnh là 1cm thì diện tích bề mặt là 6cm2. Nếu chia các tiểu phân trên
thành các khối vuông nhỏ hơn với cạnh 0,001 cm thì tổng diện tích bề mặt: 6000cm2
386. Trong sản xuất thuốc các dạng viên nén, viên bao là: Hệ phân tán rắn
387. Phương pháp điều chế keo: Phương pháp ngưng tụ và Phương pháp phân tán
388. Keo Al(OH)3được điều chế bằng phương pháp: Ngưng tụ bằng phương pháp hóa học
389. Chất pepti hóa nào dùng trong điều hòa keo xanh phổ: H2C2O4
390. Khi cắm 2 ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có hai điện cực nối với nguồn diện một chiều,
sau một thời guan thấy bên điện cực dương ống nghiệm mờ đục. Hiện tượng này gọi là: Hiện tượng điện di
391. Khi cắm 2 ống nghiệm không đáy vào khối đất sét, trên có điện cực nối với nguồn điện một chiều, sau
một thời gian thấy bên điện cực âm ống nghiệm tăng. Hiện tượng này gọi là: Hiện tượng điện thẩm
392. Mixen là những tiểu phân hạt keo: Trung hòa điện tích
393. Công thức phương trình Lambert-Beer cho sự hấp thụ ánh sáng: I = I0e-KCd
394. Cường độ chiếu sáng tỉ lệ nghịch với: Bước sóng hàm mũ 4
395. Tốc độ sa lắng, chọn câu đúng: Tỉ lệ thuận bình phương bán kính
396. Chuyển động Brown là chuyển động các tiểu phân: Theo quỹ đạo kích thước các hạt < 5um
397. Khi các tiểu phân hạt keo hấp thụ điện tích, thứ tự các lớp từ ngoài vào trong: Lớp khuếch tán, lớp ion
đối, lớp tạo thế hiệu, nhân
398. Khi chiếu tia sang hệ keo đơn sắc ta thấy: Chùm tia tím có khả năng khuếch tán mạnh nhất
399. Keo xanh phổ sau khi điều chế có thể tinh chế bằng cách: Cho dung dịch keo xanh phổ qua màng thẩm
tích
400. Tốc độ phản ứng có thể biểu thị như sau: Là sự thay đổi nồng độ chất tham gia theo thời gian
401. Phản ứng bậc nhất: là phản ứng mà tốc độ phụ thuộc bậc nhất nồng độ chất tham gia
402. Phản ứng nào có hằng số tốc độ phản ứng riêng: Bậc 0
403. Phản ứng có chu kỳ bán hủy không phụ thuộc nồng độ là phản ứng bậc mấy: bậc 1
404. Từ việc xác định hằng số tốc độ phản ứng phân hủy thuốc, ta có thể xác định: Thời hạn sử dụng thuốc,
tuổi thọ thuốc, chu kỳ bán hủy thuốc
405. Khảo sát tốc dộ phản ứng ở nhệt độ không cao, nếu tăng nhiệt độ lên 20oC thì hằng số tốc độ phản ứng
tăng: gấp 9 lần
406. Thứ nguyên hằng số tốc dộ phản ứng bậc 2 biểu thị: t-1.mol-1.L
407. Nếu giảm 25oC – 0OC thì tốc độ phân hủy thuốc: giảm 20 lần
408. Thứ nguyên hằng số tốc độ phản ứng bậc 0 biểu thị: t-1.mol.
409. Trong phương trình Arhenius, hằng số Boltzman: Ea/RT
410. Để tránh sự phân hủy thuốc để bảo quản thuốc thì: giảm nhiệt độ
a. Trong 10 phút phản ứng bậc 1 phản ứng hết 40% lượng ban đầu: 0,0511(phút-1)
b. Xác định thời gian(phút) để phản ứng hết 60% lượng chất: 17,93
c. Chu kỳ bán hủy (phút): 13,56
411. Khi tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. vậy khi tăng nhiệt độ của phản ứng đó
từ 25oC lên 75oC thì tốc độ phản ứng tăng: 32 lần
412. Khi tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hóa học tăng lên 4 lần. Vậy khi giảm nhiệt độ từ 70oC xuống
40oC thì tốc dộ phản ứng giảm đi: 64 lần
413. Khi phân hủy sulphacetamin ở 120oC thì hằng số tốc độ phân hủy là 9.10-6s-1. Năng lượng hoạt hóa là
94KJ. Xác định hằng số tốc dộ phân hủy ở 25oC: 9,4.10-10s-1
414. Khi tăng them 10oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Để tốc dộ phản ứng đó ( đang tiến
hành ở 30oC) tăng 81 lần thì cần phải tăng nhiệt độ lên đến: 70oC
415. Nghiên cứu lão hóa cấp tộc ở nhiệt độ 60oC, nhiệt độ thường 30oC. Với hệ số nhiệt độ tốc là 3. Tuổi thọ
ở điều kiện lão hóa 3 ngày. Xác định tuổi thọ thuốc: 81 ngày
416. Phản ứng giữa NH3 và NO2, ở nhiệt độ 600K và 716K, hằng số tốc độ phản ứng có giá trị tương ứng
bằng 0,385M-1.s-1 và 16M-1.s-1. Năng lượng hoạt hóa phản ứng là? (R=8,314J/mol.K): Ea = 114, 778KJ/mol
417. Nghiên cứu phản ứng 2I(k) + H2(k)= 2HI(k). Cho thấy hằng số tốc độ phản ứng ở 418K là 1,12.10-5
L/mol. Giây và ở 737K là 18,54.10-5 L/mol. giây. Hằng số tốc độ phản ứng ở 633,2K là bao nhiêu?:
10,114.10-5 L/mol.giây
418. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 27oC, nồng độ chất ban đầu: [A]0=10g/lít giảm đi một nửa
sau 5000 giây. Ở 37oC nồng độ giảm đi một nửa sau 1000 giây ( Dữ liệu dùng cho câu 41 và 42). Hằng số
tốc dộ phản ứng ở 27oC: 1,386.10-5s-1
419. Hằng số tốc độ phản ứng ở 37oC: 6,93.10-4s-1
420. Cho phản ứng bậc sản phẩm 2A+ B = sản phẩm. Nồng độ ban đầu [A]0 = [B]0= 0,2M. chu kỳ bán hủy
là 30 phút ( Từ câu 43 đến 44 ). Hằng số tốc độ phản ứng trên là bao nhiêu: 2,777 *10-3 (M-1.s-1)
421. Tính thời gian để 90% lượng chất A ban đầu đã phản ứng:
422. Phương trình động học phản ứng có dạng: [A] = -kt= [A]0. Đây là phản ứng bậc: bậc 0
423. Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành 27oC, nồng độ chất ban đầu giảm đi 1 nửa sau 5000 giây. Hằng
số tốc dộ pahnr ứng bao nhiêu?: K=1,386.10-4s-1
424. Phương trình động học phản ứng có dạng: log[A] = -k/2,303 = log[A]0. Đây là phản ứng bậc: Bậc 1
425. Phương trình động học phản ứng có dạng: 1/[A] = kt+1/[A]0. Đây là phản ứng bậc: bậc 2
426. Trong phương pháp đồ thị:, hằng số tốc độ phản ứng bậc nhất xác định qua biểu thức: tga = -k/2,303
427. Trong phương pháp đồ thị, hằng số tốc độ phản ứng bậc hai xác định qua biểu thức: tga = k
428. Trong phương pháp đồ thị, hằng số tốc độ phản ứng bậc không xác định qua biểu thức: tga = -k
429. Khi điều chế nhũ dịch D/N, để nhũ dịch được ổn định người ta thường: thêm natri stearat
430. Trong kem đánh răng chất tạo bọt thường dùng là: natri lauryl sulfat
431. Quá trình acid acetic hấp phụ trên than hoạt là quá trình hấp phụ: Vật lý
432. Chất nào có thể sử dụng làm chất tẩy rửa trong vùng nước cứng: natri lauryl sulfat
433. Trong quá trình hấp phụ, than có khả năng hấp phụ tốt nhất: carbogast
434. Trong quá trình điều chế hệ phân tán keo bằng phương pháp phân tán cơ học, để giảm công cần thiết
cho sự phân tán cần: giảm sức căng bề mặt
435. Khi điều chế nhũ dịch N/D, để nhũ dịch được ổn định người ta thường: Thêm calci stearat
436. Span là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm: Là este của sorbitan và acid béo
437. Span và Tween là chất hoạt động bề mặt thường ứng dụng trong: mỹ phẩm
438. Các chất có gắn nhóm –COOH, -OH, SO3H,… là chất: phân cực
439. Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm: Là ete của span và polioxiethylen – glycol
440. Các chất có gắn nhóm –CH3, -C6H5, -O,… là chất: kém phân cực
441. Đâu không phải là đặc điểm của hấp phụ hóa học: Lực liên kết Van der Waals
442. Đặc điểm hấp phụ đa lớp là của: hấp phụ vật lý
443. Đơn vị của sức căng bề mặt theo dyn: dyn/cm
444. Trong hấp phụ người ta dựa vào lực hấp phụ ta chia hấp phụ thành: hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học
445. Dung dịch điện ly và dung dịch không có: Có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn dung dịch thật
446. Độ dẫn điện đương lượng là độ dẫn các ion trong 1 thể tích chứa: một đương lượng gam chất tan
447. điện cực AgCl được điều chế bằng cách phủ lên kim loại 1 lớp muối AgCl avf nhúng vào dung dịch
KCl( Ag/AgCl/KCl) là điện cực: Loại 2
448. λvô cựclà đại lượng: độ dẫn điện đương lượng giới hạn khi dung dịch vô cùng loãng
449. Phản ứng xảy ra trên điện cực Calomel: Hg2Cl2 + 2e = 2Hg + 2Cl-
450. Cho Zn + 2Fe3+ = Zn2+ + 2Fe2+: Fe3+ là chất oxy hóa và Fe3+ + e Fe2+ là sự khử
451. Trong quá trình hấp phụ, than có khả năng hấp phụ tốt nhất: than gáo dừa
452. Ý đúng về sức căng bề mặt: Khối lượng riêng tỉ lệ nghịch sức căng bề mặt
453. Vai trò chất hoạt động bề mặt: làm chất nhũ hóa, tạo mixen keo, làm chất tẩy rửa
454. Chất hoạt động bề mặt có nguồn gốc thiên nhiên: lecithin
455. Khả năng hấp phụ ion theo chiều giảm dàn: Cs+> Rb+> K+> Na+> Li+
456. theo công thức Val Hoff y=3. Khi tăng nhiệt độ lên 100oC thì tốc độ phản ứng tăng lên: 59049 lần
457. Nhựa anionit trong hấp phụ trao đổi ion làm cho môi trường trở nên: base
458. Nhựa cationit trong hấp phụ trao đổi ion làm cho môi trường trở nên: acid
459. Khi phân tán một chất lỏng thành những hạt lỏng nhỏ phân tán vào không khí ta được: Khí dung
460. Trong một hệ đa phân tán dị thể: Kích thước các tiểu phân phân tán khác nhau, kích thước tiểu phân
càng nhỏ thì độ phán tán càng cao
461. Từ việc khảo sát hằng số tốc độ của một phản ứng phan huỷ thuốc, ta có thể xác định được: tất cả đều
đúng
462. Cho hệ keo âm AgI với I- là lớp ion tạo hiệu thế. Hãy chọn ion có khả năng được hấp thụ chọn lọc: Ag
+
463. Khi khảo sát sự hấp thụ ở áp suất không đổi thì : Gọi là hấp phụ đẳng áp
464. Theo Van’t Hoff khi tăng nhiệt độ tăng lên 10*C, tốc độ phản ứng tăng trung bình 3 lần. Nếu tăng lên
20*C, tốc độ phản ứng tăng lên : 9 lần
465. Trong hệ phân tán dị thể, quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha thể hiện ở những hiên tượng sau :
A,B,C đều đúng
466. Phản ứng phân huỷ acetaldehyd thực hiện ở 518*C có số liệu chu kỳ bán huỷ thay đổi theo áp suất ban
đầu của acetaldehyd như sau. Bậc của phản ứng trên bằng mấy? : 2
P ( mmHg ) 169 363
T ( giây ) 880 410
467. Chọn phát biểu sai về chất nhũ hoá : Có 3 loại chất nhũ hoá: các chất hoạt động bề mặt, các chất cao
phân tử, các hạt phân tán nhỏ.
468. Muối stearate trimethyl amoni bromur là chất hoạt động bề mặt có đặc tính : Có khả năng sát khuẩn tốt
469. Dung dịch nào sau đây dẫn điện mạnh nhất ở nồng độ 1M: H2SO4
470. Keo Lưu Huỳnh được điều chề bằng : Tất cả đều sai
471. Tuổi thọ của thuốc tại 333K là 30 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 308K : 468 ngày
472. Phản ứng thử nghiệm tuổi thọ của thuốc có hệ số nhiệt độ = 2. Nếu nhiệt độ tăng lên thêm 45*C, tốc
độ phản ứng đón tăng lên thêm bao nhiêu lần: 22,6 lần
473. Khi tăng 10*C, tốc độ một phản ứng hoá học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 đến
75*C thì tốc độ phản ứng tăng lên : 32 lần
474. Đặc điểm nào sau đây là điểm khác biệt giữa hấp thụ vật lí và hấp thụ hoá học: Sản phẩm của sự hấp
thụ
475. Chọn phát biểu sai về Tween: Tất cả đều đúng
476. Để phục hồi nhựa trao đổi ion dương : Rửa bằng acid sau đó rửa lại bằng nước
477. Phương pháp nào sau đây không được dùng để nhận diện nhũ dịch D/N hoặc N/D : Đo kích thước các
tiểu phân của pha phân tán trong nhũ dịch
478. Hạn sử dụng của thuốc là thời gian hàm lượng của thuốc còn lại ………… so với ban đầu : 90%
479. Chọn phát biểu đúng về Span: Tất cả đều đúng
480. Chọn phát biểu đúng : Hệ keo cón khả năng khuếch tán chậm hơn so với dung dịch thực
481. Từ giá trị hằng số tốc độ một phản ứng phân huỷ thuốc ( bậc 1 ), ta có thể xác định được : Tất cả đều
đúng
482. Ở điều kiện bảo quản, sau 24 tháng hàm lượng của một loại thuốc sẽ giảm đị 10 % so với ban đầu. Hạn
sử dụng của thuốc ở điều kiện này là : 2 năm
483. Yếu tố nào sau đây không phù hợp với thuyết hấp phụ của Langmuir : Sau khi hấp phụ kết thúc, thì quá
trình phản hấp phụ mới xảy ra
484. Nhũ tương N/D có đặc điểm: Pha liên tục bị nhuộm bởi chất màu thân dầu
485. Hệ keo là hệ có kích thước : > 1nm và < 100nm
486. Thí nghiệm về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng được thực hiện bởi thí nghiệm của : Tyndall
487. Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau :
488. Khi tăng nồng độ, độ dẫn điện đương lượng của dung dịch sẽ : Giảm
489. Chọn phát biểu sai về thuyết Langmuir về hấp phụ của chất khí lên bề mặt rắn: Là quá trình hấp phụ
hoá học
490. Các chất nào sau đây có tính chất hoạt động bề mặt : Tất cả các chất trên
491. Chất hoạt động bề mặt là chất chỉ có tác dụng : Ranh giới của pha
492. Chọn phát biểu đúng : Keo sơ dịch : pha phân tán không có ái lực mạnh với môi trường phân tán
493. Tuổi thọ của thuốc tại 35*C là 1010 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 50*C : 194 ngày
494. Khi các tiểu phân hạt keo hấp phụ điện tích, thức tự các lớp từ ngoài vào trong : Lớp khuếch tán, lớp
ion đối, lớp thế hiệu, nhân
495. Bậc của phản ứng hoá học là : Đại lượng cho biết mức độ ảnh hưởng của nồng độ đối với tốc độ của
phản ứng hoá học
496. Sự khuếch tán dừng lại khi : B và C đều đúng
497. Chọn phát biểu : Chất nhũ hoá được phân bố đồng đều vào toàn bộ hệ nhũ tương
498. Hiện tượng keo tụ của hệ keo tụ của hệ keo là do ảnh hưởng của : Tất cả các câu trên đều đúng
499. Thế nào là hệ keo thuận nghịch : Là hệ keo mà khi bốc hơi môi trường phân tán , thu được cắn khô và
những cắn khô này có thể phân tán trở lại vào môi trường phân tác cũ
500. Chất nào sau đây được dùng làm chất tẩy rửa trong môi trường nước cứng : Natri dodecyl benzen
sulfonat
501. Khi nghiền một chất rắn thành những hạt thật mịn và phân tán vào không khí ta được: tất cả đều đúng
502. Dựa vào hệ phân tán ( chất phân tán và môi trường phân tán ) thì khỏi là hệ phân tán : Rắn / khí
503. Khi cho một lượng nhỏ xà phòng natri vào hệ chứa 10ml nước và 5 ml dầu, lắc mạnh đượuc nhũ tương
dầu trong nước. Điều nào sau đây không phù hợp: Xà phòng natri làm dầu tan trong nước
504. Theo định lượng thì độ hấp thụ là : Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt của chất bị hấp thụ và diện tích toàn
phần của chất hấp phụ
505. Chọn phát biểu đúng : Tác nhân thẩm ướt là các chất có khả năng làm giảm lực căng bề mặt của dung
dịch xuống dưới lực căng bề mặt của chất rắn
506. Tuổi thọ của thuốc là thời gian hàm lượng của thuốc đã bị phân huỷ …….. son với ban đầu : 10%
507. Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là thời gian -1 thì bậc của phản ứng là : Bậc 1
508. Độ dẫn điện của dung dịch trong quá trình chuẩn độ acid bazo cao nhất khi : Tuỳ thuộc vào dung dịch
509. Trong cấu trúc của tiểu phân hạt keo thì lớp stern được hình thành từ : Lớp ion tạo thế hiệu và lớp ion
đối
510. Keo AgI được điều chế bằng : Ngưng tụ bằng phản ứng trao đổi
511. Đối với sự phân huỷ thuốc bậc nhất, thời gian thuốc còn lại 90% được tính là : T9/10=0,105/k
512. Trong hiện tượng thấm ướt bề mặt: Cos0 đặc trưng cho khả năng thấm ướt bề mặt
513. Diện tích bề mặt riêng của hệ nào sau đây là lớn nhất: Hệ keo
514. Xét phản ứng đơn giản X + Z -> Y. Tốc độ của phản ứng phụ thuộc vào nồng độ theo phương trình:
v=k.[X].[Z]
515. Đối với hệ keo âm cation nào ảnh hưởng tới quá trình kẹon tụ nhất : Cs+
516. Chọn phát biểu đúng vê mối liên hệ giữa sức căng bề mặt của dung dịch và dung môi: Nếu chất tan ( là
chất không hoạt động bề mặt) phân ly trong dung dịch thì sức căn bề mặt của dung dịch lớn hơn sức căng
bề mặt của dung dịch
517. Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ: là dung môi giúp làm sạch tủa keo xanh phổ
518. Thuốc nurofen có thành phần gồm hoat chất chính ibuprofen, nước và các tá dược khác: Hỗn dịch
519. Chọn câu trả lời đúng nhất : Lớp ion nằm trên lớp khuếch tán là linh động nhất
520. Đối với phản ứng đơn giản A->B ( sản phẩm ). Biểu thức tính tốc độ có dạng: v=k.[A]=d[A]/dt
521. Chọn phát biểu đúng: nước là dung môi phân cực mạnh hoà tan được nhiều chất
522. Khi cho dung dịch NaCl và hệ keo Fe(OH)3 sẽ đưa đến kết quả: gây đông tụ keo Fe(OH)3
1. Trong quá trình hấp phụ , người ta kết luận rằng : khi nhiệt độ tăng thì :
2. Quá trình acid acetic bị hấp phụ trên than hoạt là quá trình hấp phụ :
A. Hóa lý
B. Vật lý
C. Hóa học
D. Bề mặt
3. Chọn phát biểu đúng về quá trình hấp phụ chất khí trên bề mặt than hoạt tính
A. Các chất bị hấp phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ làm thay đổi tính chất hóa học và vật lí ban đầu của chất hấp
phụ
B. Chỉ xảy ra sau khi quá trình hấp phụ kết thúc. Các chất bị hấp phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ
C. Xảy ra song song với quá trình hấp phụ. Các chất bị hấp phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ
D. Các chất bị hấp phụ tách ra khỏi bề mặt chất hấp phụ không làm thay đổi tính chất hóa học và vật lí ban đầu của chất
hấp phụ
5. Ứng dụng nào sau đây không đặc trưng của than hoạt tính :
A. loại màu,mùi
B. Tinh chế một số hoạt chất trong chiết xuất dược liệu
C. Mặt nạ phòng độc
D. Loại phần lớn Ca2+ và Mg2+ nước cứng nên được dùng thay thế nhựa trao đổi ion
6. Yếu tố nào sau đây không phù hợp với thuyết hấp phụ của Langmuir
A. Sau khi hấp phụ kết thúc , thì quá trình phản hấp phục mới xảy ra
B. Các phân tử bị hấp phụ không tương tác với nhau
C. Trong quá trình hấp phụ , bề mặt của chất hấp phụ có các tâm hấp phụ
D. Các nơi bị hấp phụ chỉ hình thành lớp đơn phân tử
7. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự hấp phụ :
8. Chọn câu sai khi nói về sự hấp phụ các chất điện ly
A. Hạt keo sẽ ưu tiên hấp phụ ion có trong thành phần cấu tạo hạt keo
B. Ion có bán kính hydrat hóa càng lớn càng khó hấp phụ
C. Bán kính càng lớn càng dễ bị hấp phụ
D. Ion có điện tích càng lớn càng dễ hấp phụ
A. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn và tốc độ hấp phụ chất lỏng lên bề mặt rắn như nhau
B. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn chậm hơn chất lỏng lên bề mặt rắn
C. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn nhanh hơn chất lỏng lên bề mặt rắn
D. Tốc độ hấp phụ chất khí lên bề mặt rắn bằng tốt độ hấp phụ chất lỏng lên bề mặt rắn
10. Sau đây là yếu tố ảnh hưởng trong sự hấp phụ phân tử :
A. Sự hấp phụ chất tan trong nước và dung môi hữu cơ đều như nhau
B. Sự hấp phụ tỉ lệ thuận với sự gia tăng nhiệt độ
C. Kích thước mao quản lỗ xốp của chất hấp phụ nhỏ hơn kích thước trung bình của phân tử chất tan thì độ
hấp phụ giảm , và ngược lại
D. Trọng lượng phân tử của chất tan càng lớn thì độ hấp phụ càng giảm
11. Trong ứng dụng hấp phụ phân tử, phương pháo sắc ký là kỹ thuật được áp dụng nhiều trong phòng thí
nghiệm, các chất hấp phụ có thể được sử dụng trong kĩ thuật này là :
A. Silicagel, Al2O3,MgO
B. Than hoạt,silicagel , Al2O3
C. Than hoạt,silicagel, cellulose
D. Silicagel, cellulose, Al2O3,MgO
12. Khảo sát ảnh hưởng của bán kính ion tới sự hấp phụ của chất điện ly thì
A. Ion có bán kính càng nhỏ thì khả năng hấp phụ càng yếu
B. Ion có bán kính càng nhỏ thì khả năng hấp phụ càng mạnh
C. Ion có bán kính càng lớn thì khả năng hấp phụ càng mạnh
D. Ion có bán kính càng lớn thì khả năng hấp phụ càng yếu
13. Quá trình các carotenoid bị hấp phụ trên than là quá trình hấp phụ:
A. Hóa học
B. Hóa lý
C. Vật lý
D. Hấp phụ Hóa học mạng hơn hấp phụ Vật lý
14. Nhựa cationic là các hợp chất cao phân tử có khả năng
18. Chọn phát biểu đúng về nhựa trao đổi ion và quá trình trao đổi ion
A. Sau khi phục hồi cột bằng acid hoặc kiềm , nhựa trao đổi ion có thể được tái sử dụng
B. Nhựa trao đổi ion có thể dùng để tinh chế các amino acid, alkaloid, một số kháng sinh
C. Nhựa chứa muối amoni bậc 4 là nhựa trao đổi ion âm
D. Chứa muối amoni bậc 4 là nhựa trao dổi ion âm,sau khi phục hồi cột bằng acid hoặc kiềm, nhựa trao
đổi ion có thể được tái sử dụng. Nhựa trao đổi ion có thể dùng để tinh chế các amino acid, alkaloid, một số kháng
sinh.
19. Để loại các ion kim loại trong nước người ta thường sử dụng nhựa trao đổi ion
A. Chất hoạt động bề mặt chỉ tập trung trong lòng dung dịch
B. Chất hoạt động bề mặt làm tăng sức căng bề mặt
C. Chất hoạt động bề mặt phân bố đều dung dịch
D. Chất hoạt động bề mặt chỉ tập trung trên bề mặt phân chia pha
24. Khi cho chất hoạt động bề mặt vào một dung dịch phân cực:
A. Đầu ưa dầu của chất hoạt động bề mặt quay về phía dung dịch
B. Đầu ưa nước của chất hoạt động bề mặt quay về phía dung dịch
C. Tất cả đều đúng
D. Đầu ưa dầu và đầu ưa nước của chất hoạt động bề mặt quay về phía dung dịch
A. Nồng độ của dd chất hoạt động bề mặt mà tại đó sự hình thành micelle trở nên đáng kể
B. Tất cả sai
C. Nồng độ tối thiểu các chất hoạt động bề mặt
D. Nồng độ tối đa các chất hoạt động bề mặt
27. Tween và Span là các chất hoạt động bề mặt thường được dùng trong
28. Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm (sai hết)
32. Ở nồng độ 20% hoạt chất,xà phòng natri có gốc hoạt động
A. Là cation
B. Không phân ly thành ion
C. không phải chất hoạt động bề mặt
D. Là anion
33. Chất hoạt động bề mặt nào sau đây được sử dụng trong ngành dược như một chất sát khuẩn ngoài da, rửa
vết thương , có phổ kháng khuẩn rộng :
A. Kali stearat
B. Natri lauryl sulfat
C. Benzalkonium clorid
D. Lauryl amino propyl betain
34. Khi hòa tan một lượng xà phòng natri vào nước sẽ có hiện tượng :
A. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt và trong lòng như nhau,không làm thay đổi sức căng bề mặt
B. Xà phòng natri phân tán vào trong lòng chất lỏng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch
C. Xà phòng natri phân tán trên bề mặt của dung dịch
D. Xà phòng natri làm tăng sức căng bề mặt của dung dịch
36. Các chất nào sau đây có tính hoạt động bề mặt :
A. Cao lanh
B. Lecithin
C. Cholesterol
D. Tất cả các chất trên
37. Muối stearate trimethyl amoni bromur là chất hoạt động bề mặt có đặc tính :
38. Natri lauryl sulfat (C12H2SOSO3Na) có HLB=40, chất trên có vai trò
A. Hấp phụ các khí trong điều trị chướng bụng: hấp phụ nhiều chất vô cơ, hữu cơ dùng điều trị cấp cứu
ngộ độc do thuốc hoặc hóa chất; hấp phụ các chất độc do vi khuẩn tiết ra ở đường tiêu hóa trong điều trị bệnh
nhiễm khuẩn
B. Không uống được
C. Không chứa than hoạt tính
D. Dùng Carbophos cách xa thuốc khác sau 2 giờ để tránh than hoạt tính hấp phục các thuốc khác là không cần
thiết
41. Chọn phát biểu đúng về mối liên hệ giữa sức căng bề mặt của dung môi và dung dịch :
A. Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt )không điện ly , thì sức căng bề mặt của dung dịch nhỏ hơn sức căng
bề mặt của dung môi
B. Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt )không điện ly , thì sức căng bề mặt của dung dịch lớn hơn sức căng bề
mặt của dung môi
C. Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt ) phân ly , thì sức căng bề mặt của dung dịch nhỏ hơn sức căng bề mặt
của dung môi
D. Nếu chất tan (là chất không hoạt động bề mặt ) phân ly , thì sức căng bề mặt của dung dịch lớn hơn sức căng
bề mặt của dung môi
42. Mối liên hệ giữa quá trình thấm ướt và sức căng bề mặt
A. Quá trình thấm ướt không ảnh hưởng đến sức căng bề mặt
B. Thấm ướt là quá trình làm giảm sức căng bề mặt
C. Tùy theo từng trường hợp mà thấm ướt có thể làm tăng hoặc giảm sức căng bề mặt
D. Thấm ướt là quá trình làm tăng sức căng bề mặt
43. Mối liên hệ giữa quá trình thấm ướt và năng lượng nhiệt
A. Thấm ướt là quá trình vừa thu nhiệt vừa tỏa nhiệt
B. Thấm ướt là quá trình thu nhiệt
C. Thấm ướt là quá trình tỏa nhiệt
D. Quá trình thấm ướt không có mối liên hệ với năng lượng nhiệt
45. Khi điều chế nhũ dịch D/N để nhũ được ổn định người ta thường dùng :
46. Sự chuyển tướng nhũ tương phụ thuộc chủ yếu vào :
48. Phosphalugel là chế phẩm trị viêm loét dạ dày tá tràng có thành phần chính là AlPO4, chất làm ngọt và chất
ổn định .Phosphalugel có dạng
A. < 1 µm và >100 µm
B. >10-7cm và <10-5cm
C. >1nm và <100nm
D. >10-7cm
53. Sol là gì
54. Dựa vào hệ phân tán ( chất phân tán và môi trường phân tán), thì khỏi là hệ phân tán
A. Rắn / rắn
B. Lỏng / rắn
C. Rắn/ lỏng
D. Rắn / khí
A. Hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với môi trường nước
B. Hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với môi trường benzen
C. Hệ keo mà các tiếu phân phân tán không có ái lực mạnh mẽ với môi trường phân tán
D. Hệ keo mà các tiểu phân pha phân tán có ái lực mạnh mẽ với môi trường phân tán
56. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về keo sơ dịch
A. Là keo mà tiểu phân của pha phân tán không có ái lực với môi trường phân tán
B. Là keo mà tiểu phân của pha khó phân tán với môi trường phân tán
C. Là keo không thuận nghịch
D. Thường sẽ bị keo tụ khi tăng nồng độ của pha phân tánz
58. Tinh chế hệ keo bằng phương pháp thẩm tích dựa trên cơ chế
A. Vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao
B. Thẩm thấu
C. Thẩm thấu ngược
D. Khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
59. Chọn đáp án đúng vào chỗ trống. Độ bền của hệ keo là sự ổn định và bền vững... ở điều kiện nhất định
60. Các yếu tố nào sau đây gây nên hiện tượng keo tụ cho hệ keo
A. Tạo cho bề mặt hạt hạt keo hấp phụ điện tích
B. Thêm chất hoạt động bê mặt
C. Tăng nhiệt độ và khuấy trộn
D. Giữ cho hệ keo có nồng độ nhỏ
62. Cho biết hai phương trình tổng quát để điều chế hệ keo
63. Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo bằng cách
A. Các ion hoặc chất đơn phân tử của tạp chất sẽ di chuyển qua màn thẩm tích do lực khuếch tán
B. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do hút chân không
C. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do lực khuếch tán
D. Các tiểu phân hệ keo sẽ di chuyển qua màng thẩm tích do áp suất nén
64. Keo hydroxid sắt(III) được điều chế bằng phản ứng
66. Dung dịch keo xanh phổ được điều chế bằng phương pháp pepti hóa trong đó chất pepti hóa là :
A. Acid stearic
B. Acid oxalic
C. Muối oxalate
D. Muối clorur kali
70. Phản ứng một chiều có tốc độ lớn nhất vào lúc :
A. Phản ứng kết thúc
B. Phản ứng được một nửa
C. Phản ứng đạt cân bằng
D. Phản ứng bắt đầu
71. Khi xử lí nước phù sa bằng dung dịch phèn nhôm, hiện tượng keo tụ trên được gọi là
A. Nồng độ chất điện ly thêm vào trong hệ keo, tác động cơ học, tác động nhiệt độ
B. Tác động nhiệt độ
C. Tác động cơ học
D. Nồng độ chất điện ly thêm vào trong hệ keo
76. Điều kiện để xảy ra hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng của hệ keo
A. Một nửa chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải nhỏ hơn kích thước hạt phân tán
B. Một nửa chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải lớn hơn kích thước hạt phân tán
C. Chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải lớn hơn kích thước hạt phân tán
D. Chiều dài bước sóng ánh sáng tới phải nhỏ hơn kích thước hạt phân tán
78. Khi chiếu các tia sáng đơn sắc qua hệ keo ta nhận thấy :
79. Khi khảo sát ánh sáng trắng , gồm các tia đơn sắc của vùng khả kiến, nhận thấy
A. Tia đỏ nhiễu xạ mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia tím
B. Tia tím phản xạ mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia đỏ
C. Tia xanh nhiễu xạ mạnh hơn tia tím và mạnh hơn tia đỏ
D. Tia tím nhiễu xạ mạnh hơn tia xanh và mạnh hơn tia đỏ
80. Nếu hạt keo kích thước càng lớn thì sự sa lắng xảy ra
81. Nguyên nhân làm giảm sự sa lắng , tăng nồng độ bền động học của hệ
83. Quá trình di chuyển một chất từ nơi nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
A. Thẩm thấu
B. Điện di
C. Khuếch tán
D. Điện thẩm
87. Khi cắm hai ống nghiệm không đáy vào khối đất sét có gắn với hai điện cực nối với nguồn điện một chiều,
sau một thời gian thấy bên điện cực dương ồng nghiệm mờ đục , hiện tượng này là :
88. Tốc độ phản ứng có thể được biểu thị như sau :
A. Hằng số tốc độ phản ứng của phản ứng bậc hai không có thứ nguyên
B. Thứ nguyên của hằng số tốc độ phản ứng là 1/(thời gian.mol)
C. Chu kỳ bán hủy bằng 0,693/k
D. Chu kỳ bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu
90. Đối với phản ứng đơn giản AB(sản phẩm). Biểu thức tính tốc độ có dạng
A. V=kA=-dAdt
B. V=dBdt
C. K[A].[B]
D. V=dAdt
91. Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là 1/ thời gian thì bậc của phản ứng
A. Bậc 2
B. Bậc 3
C. Bậc 0
D. Bậc 1
92. Phản ứng bậc mấy có chu kì bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của tác chất
A. Bậc 2
B. Bậc 3
C. Bậc 1
D. Bậc 0
94. Phương trình động học của phản ứng có dạng sau : [A]= = -kt +[Ao].Đây là phản ứng nào dưới đây
A. Bậc 1
B. Bậc 2
C. Bậc 3
D. Bậc 0
95. Ở điều kiện bảo quản, sau 24 tháng hàm lượng của một loại thuốc sẽ giảm đi 10% so với ban đầu. Hạn sử
dụng của thuốc ở điều kiện này là :
A. 2 năm
B. 20 tháng
C. 1 năm
D. 2 tháng
96. Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau :v=k.[Y], phản ứng hóa học đó là :
A. X + Y Z
B. Z Y
C. X Y
D. Y X + Z
97. Tốc độ của một phản ứng đơn giản phụ thuộc vào nồng độ như sau:
a. Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của thuốc trong điều kiện thực nghiệm để dự kiến tuổi thọ của thuốc ở
điều kiện bảo quản
A. Phương pháp đẩy nhanh sự phân hủy của thuốc trong điều kiện bảo quản
B. Phương pháp làm chậm sự phân hủy của thuốc trong điều kiện thực nghiệm để dự kiến tuổi thọ của thuốc ở điều
kiện bảo quản
C. Phương pháp thúc đẩy sự phân hủy của thuốc trong điều kiện bảo quản
99. Từ giá trị hằng số tốc độ một phản ứng phẩn hủy thuốc (bậc 1), ta có thể xác định được:
100.Từ việc khảo sát hằng số tốc độ của một phản ứng phân hủy thuốc , ta có thể xác định được :
101.Hạn sử dụng của thuốc là thời gian hàm lượng còn lại.... so với ban đầu
A. 99%
B. 90%
C. 50%
D. 10%
102.Để tránh thuốc bị phân hủy, người ta hạ nhiệt độ bảo quản thuốc xuống thấp
A. Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0 oC tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 10 lần .
B. Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0 oC tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 5 lần .
C. Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0 oC tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 20 lần .
D. Nếu giảm nhiệt độ từ 25oC xuống 0 oC tốc độ phân hủy thuốc giảm trung bình 15 lần .
103.Theo Van’t Hoff , khi tăng nhiệt độ lên 10 độ C, tốc độ phản ứng tăng trung bình 3 lần. Nếu tăng lên 20 độ
C, tốc độ phản ứng tăng lên
a. 11 lần
b. 10 lần
c. 9 lần
d. 12 lần
104.Hãy dự tính tuổi thọ của thuốc bảo quản ở 30 oC với qui định thuốc còn đảm bảo chất lượng có nồng độ thuốc
tối thiểu là 95%?( cô bảo là đề Thiếu dữ liệu nên làm không ra)
105.Phản ứng phân hủy H2O2 trong dung dịch nước xảy ra theo quy luật động học bậc 1. Thời gian nửa phản
ứng bằng 15,80 phút. Thời gian cần thiết để phân hủy hết 65% H2O2 là:
a. 23,9 phút
b. 29,3 phút
c. 9,8 phút
A. 8,9 phút
106.Trong một phản ứng bậc nhất tiến hành ở 37 oC nồng độ giảm đi một nửa sau 1000s. Hằng số tốc độ phản ứng
bằng bao nhiêu?
A. 3,69.10-4S-1
B. 6,93.10-4S-1
C. 3,96.10-4S-1
D. 6,39.10-4S-1
107.Trong 10 phút phản ứng bậc 1 phản ứng hết 40% lượng ban đầu. Xác định thời gian (phút )để phản ứng hết
60% lượng chất
A. 17,39
B. 1,739
C. 17,93
D. 1,793
108.Sự thủy phân một este trong môi trường kiềm là một phản ứng tuân theo quy luật động học bậc hai . Hòa tan
0,02mol xút và 0,02 mol este vào 1 l nước ( trong quá trình phản ứng thể tích không thay đổi ) . Cho biết 200 phút
este bị phân hủy 75% , hằng số tốc độ phản ứng là
A. 0,75 mol-1.l.ph-1
B. 1,5 mol-1.l.ph-1
C. 0,083 mol-1.l.ph-1
109.Phản ứng phân hủy thuốc có hệ số nhiệt độ bằng 3. ở 50 oC, tuổi thọ của thuốc là 5 ngày. Tuổi thọ của thuốc ở
nhiệt độ thường 30 oC được xác định theo công thức :T(t)=yn.T(Lh) sẽ được viết như sau :
A. T(t)=32.5
B. T(t)=3.5
C. 5=3.T(lh)
D. 5=32.T(lh)
110.Lượng chất phóng xạ Poloni sau 14 ngày giảm 6,85% so với ban đầu. Biết phản ứng phóng xạ là bậc 1. Xác
định chu kỳ bán hủy của phản ứng
A. 13,67 ngày
B. 1367 ngày
C. 1,367 ngày
D. 136,7 ngày
111.Khi tăng 10 oC, tốc độ một phản ứng hóa học tăng lên 2 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ phản ứng từ 25 đến 75 oC
thì tốc độ phản ứng tăng lên :
A. 16 lần
B. 10 lần
C. 8 lần
D. 32 lần
112.Khảo sát tốc độ phản ứng ở nhiệt độ không cao, nếu tăng nhiệt độ lên 20độ thì hằng số tốc độ phản ứng sẽ :
113.Hằng số tốc độ phản ứng có thứ nguyên là nồng độ -1. Thời gian -1 thì bậc của phản ứng là :
A. Bậc 2
B. Bậc 0
C. Bậc 1
D. Bậc 3
114.Hằng số tốc độ của một phản ứng ở nhiệt độ T1và T2 lần lượt là k1 và k2. Nếu T1 > T2 thì :
A. k1 > k2
B. k1 ≈ k2
C. k1 =k2
D. k1<k2
115.Chọn phát biểu sai về phương pháp làm bền hệ keo
A. Tạo cho bề mặt keo một lớp điện tích hấp phụ
B. Giảmnồngđộhạtkeo
C. Làmchomôitrườngphântáncủakeođôngđặc
D. Tạo bề mặt hạt keo hấp phụ chất bảo vệ, khiến bề mặt thấm ướt
116. Chọn phát biểu sai về sự khuếch tán của hệ keo
A. Tăng nhiệt độ, khuếch tán tăng
B. Tăngđộnhớt,khuếchtángiảm
C. Tăngbánkínhhạt,khuếchtángiảm
D. Khi nồng độ cân bằng, thì không có chuyển động Brown trong hệ
D. A,B,Cđềuđúng
119. Công thức tính tuổi thọ ở điều kiện thông thường từ điều kiện lão hóa cấp tốc
120. Chọncâu sai. Để thúc đẩy quá trình sa lắng, ta cần
A. Tăng gia tốc ly tâm
B. Giảmđộnhớt
C. Giảmkíchthướchạt
D. Chọn môi trường có tỷ trọng thấp hơn nhiều so với tỷ trọng của hạt
121. Cho phương trình: v = k[A]. nếu nồng độ có đơn vị là mol.l-1, thời gian có đơn vị là s, thì k có đơn vị là
A. mol.l.s B. s-1
C. mol-1.l.s-1 D. mol.l-1.s-1
C. Dị thể, có ít nhất 2 pha trở lên, các thành phần phân tán ở mức độ phân tử, ion hay nguyên tử.
D. Đồng thể, 1 pha duy nhất, các thành phần phân tán ở mức độ phân tử, ion hay nguyên tử.
B. Các tiểu phân lỏng phân tán trong môi trường lỏng được ổn định bởi các chất hoạt động bề mặt.
C. Các tiểu phân rắn phân tán trong dẫn chất thân dầu được ổn định bởi chất hoạt động bề mặt.
D. Các tiểu phân rắn phân tán trong môi trường nước được ổn định bởi chất gây thấm.
124.Thuốc nurofen có thành phần gồm hoạt chất chính ibuprofen, nước và các tá dược khác
B. Hỗndịch
C. Nhũdịch
D. Dung dich thật chất rắn, kém tan trong nước
125.. Khi thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế thì chiều dày lớp khuếch tán
A. Tăng B. Giảm
126.. Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế thì
A. Thế nhiệt động và thế điện động tăng
127.Thêm ion hấp phụ có dấu cùng với ion tạo thế đến khi thế điện động đạt giá trị tới hạn thì thế nhiệt động
A. Tăng B. Giảm
128.. Thêm ion hấp phụ ngược với ion tạo thế thì
A. Cả thế điện động và thế nhiệt động đều giảm sau đó đổi dấu và tăng lên
B. Cảthếđiệnđộngvànhiệtđộngđềugiamrtới0
C. Thếnhiệtđộngkhôngđổi,thếđiệnđộngtăng
129.Khi cho K2SO4 vào hệ keo [mAgI.nI-.(n-x)K+]x-.xK+ thì ion nào có tác dụng keo tụ hệ keo
A. K+ B. SO4+
C. I- D. Không có ion nào
B. Tínhtíchđiệncủahạtkeo
C. Nồngđộvàkhảnănghydratehóacủacáctiểuphânhệkeo
131.Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự keo tụ là
A. Chất điện ly B. Lực đẩy tĩnh điện
132.Muốn làm cho hệ keo bền vững phải tăng lực đẩy tĩnh điện tức là
A. Giữ cho hạt keo có nồng độ hạt lớn
B. Tạo cho bề mặt các hạt keo hấp phụ điện tích để hệ có thế nhiệt động và thế điện
133.Khi xử lý nước phù sa bằng phèn nhôm (NH4)2SO4.Al2(SO4)3 thì
134.Chất HĐBM thường dùng làm chất nhũ hóa và gây thấm vì có tác dụng
A. Làm giảm sức căng bề mặt
B. Làmtăngsứccăngbềmặt
C. Làmtăngđộnhơtmôitrườngphântán
135.Tuổi thọ của thuốc tại 333K là 30 ngày, tuổi thọ của thuốc tại 308K là
A. 289 ngày
B. 322ngày
C. 200ngày
D. 468 ngày
136.Phản ứng phân hủy phóng xạ của một đồng vị bậc nhất và có chu ký bán hủy T1/2 = 60 năm. Vậy thời gian
cần thiết để phân hủy hết 87,5% đồng vị đó là
A. 120 năm C. 128 năm
C. Cả ion âm và ion dương D. Không trao đổi ion được
138.Chọn phát biểu đúng về đồ thị sau:
A. Ở áp suất từ P1 đến P2, quá trình hấp phụ xảy ra tuyến tính
A. Ion dương
B. Ion âm
C. Không trao đổi ion
B. Năng lượng bề mặt tính cho một đươn vị diện tích bề mặt
C. Năng lượng tự do bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
D. Năng lượng bề mặt tính cho một đơn vị diện tích bề mặt riêng
143.Dựa vào công thức Griffin để tính HLB của chất hoạt động bề mặt C12H25OSO3Na và hãy cho biết tính chất
hoạt động bề mặt của chất này:
a. HLB
b. 14,17, là chất hoạt động bề mắt cho nhũ dịch dầu trong nước
c. 2,17 là chất chống bọt
d. 3,17 là chất tan hoàn toàn trong dầu
e. 14,17 là chất dễ tạo bọt, có trong kem đánh răng hoặc xà phòng thuốc
144.Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình hấp phụ:
a. Nồng độ chất bị hấp phụ
b. Bề mặt chất hấp phụ phải có lỗ xốp mao quản
c. Tất cả đều đúng
d. Kích thước chất bị hấp phụ và lỗ xốp mao quản phải phù hợp.
145.Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hấp phụ:
a. Bản chất của chất hấp phụ và chất bị hấp phụ
b. Tất cả đúng
c. Nồng độ chất tan hay áp suất của chất khí
d. Nhiệt độ
146.Chọn. phát biểu sai về thuyết Langmuir về hấp phụ của chất khí lên bề mặt rắn:
a. Sự hấp phụ thể hiện ở các tâm hấp phụ (các vết nứt, các gốc cạnh, các đỉnh trên bề mặt hấp phụ)
b. Là quá trình hấp phụ hoá học
c. Tất cả đúng
d. Quá trình hấp phụ sẽ đạt trạng thái cân bằng động
147.Trong quá trình hấp phụ, than nào có khả năng hấp phụ tốt nhất:
a. Than đá
b. Than bùn
c. Than gáo dừa
d. Than đước
148.Chọn phát biểu đúng về nhựa trao đổi ion và quá trình trao đổi ion:
a. Tất cả đúng
b. Sau khi phục hồi cột bằng acid hoặc kiềm, nhựa trao đổi ion có thể được tái sử dụng
c. Nhựa trao đổi ion có thể dùng để tinh chế các amino acid, alkaloid, một số kháng sinh
d. Nhựa chứa muối amoni bậc 4 là nhựa trao đổi ion âm
1. Hệ bán keo là hệ
A. Pha phân tán tồn tại ở dạng ion, phân tử trung hòa hoặc micelle
B. Pha phân tán thường là các chất bán keo
C. Dung dịch các chất diện hoạt hoặc cao phân tử
D. Tất cả đều đúng
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng động trong hệ bán keo
4. Chọn câu sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng động trong hệ bán keo
A. Tăng nồng độ pha phân tán, cân bằng chuyển dịch về phía bên phải
B. Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch về phía bên trái
C. Chất điện ly không ảnh hưởng do hệ bán keo là dung dịch giả, kém nhạy với chất điện ly
Sự thay đổi pH môi trường ảnh hưởng phức tạp lên cân bằng động
A. Có cấu tạo gồm phần đầu thân nước và phần đuôi kỵ nước
B. Có độ tan lớn nên dễ hòa tan vào chất lỏng
C. Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Khí – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước hướng vào
pha Khí
D. Khi phân tán vào hệ dị thể gồm 2 pha Rắn – nước, đầu thân nước sẽ hướng vào pha nước, đuôi kỵ nước hướng vào
pha rắn
7. Chọn câu sai khi nói về phân loại chất hoạt động bề mặt
A. Chất diện hoạt loại ion hóa gây kích ứng da và độc với màng nhầy nên không dùng trong
B. Chất diện hoạt loại anion có thể dùng để bào chế dược phẩm đường uống do tính tan rất tốt trong nước
C. Chất diện hoạt loại không ion hóa có thể dùng trong mỹ phẩm
Chất diện hoạt loại lưỡng tính/ lưỡng điện tích rất êm dịu với da
a. Dẫn xuất betain có tính chất ưu việt trên da nên được dùng làm mỹ phẩm
b. Benzalkonium là chất sát khuẩn dùng trong một số loại thuốc nhỏ mắt
c. Span do khả năng tan trong nước nhiều hơn nên được dùng để bào chế dược phẩm dùng trong
d. Natri lauryl sulphate là xà phòng thuốc
a. Dẫn xuất betain gây kích ứng da nên ít được dùng làm mỹ phẩm
b. Benzalkonium là chất sát khuẩn dùng trong một số loại thuốc nhỏ mắt
c. Chất diện hoạt amonium bậc 4 do hoạt tính bề mặt cao nên rất độc với màng nhầy
d. Natri lauryl sulphate có khả năng tan tốt trong nước nên thường dùng để nhũ hóa thuốc tiêm truyền
11. Nhóm chất diện hoạt nào không được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Tweens
Protein
12. Nhóm chất diện hoạt nào không được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
Tweens
Canxi oleate
Na stearate
Gôm arabic
13. Nhóm chất diện hoạt nào được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D
Tweens
Cholesterol
Xà phòng thuốc
Kali tartrate
14. Nhóm chất diện hoạt nào được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D
Tweens
bentonite
Natri oxalate
Kali citrate
Kali citrate
Glyceryl distearate
Tất cả đềuđúng
Nồng độ micelle tới hạn CMC là nồng độ mà tại đó, chất diện hoạt tồn tại dưới dạng micelle
Khi vượt quá CMC, dung dịch Natri dodecyl sulphate có áp suất thẩm thấu gần như hằng định
Khi vượt quá CMC, dung dịch Natri dodecyl sulphate có sức căng bề mặt gần như hằng định
17. Micelle là
Cấu trúc tự sắp xếp của các chất diện hoạt theo chiều giảm năng lượng của hệ
Cấu trúc tự sắp xếp của các chất diện hoạt theo chiều tăng năng lượng của hệ
Quá trình hình thành micelle là một quá trình tự phát theo chiều giảm năng lượng của hệ
Quá trình hình thành micelle là một quá trình tự phát không phụ thuộc vào môi trường phân tán
21. Liposome
A. Ban đầu, các chất diện hoạt tập trung trong lòng môi trường phân tán, làm giảm sức căng bề mặt của pha phân tán
B. Ban đầu, các chất diện hoạt tập trung trên bề mặt phân cách 2 pha, làm giảm sức căng bề mặt của 2 pha và hình
thành cấu trúc micelle trên bề mặt phân cách này
C. Tại nồng độ micelle tới hạn CMC, trong hệ tồn tại toàn bộ là micelle dưới dạng hình cầu
A. Khi nồng độ chất diện hoạt bằng nồng độ micelle tới hạn CMC, cấu trúc micelle hình thành
B. Khi nồng độ chất diện hoạt lớn hơn nồng độ micelle tới hạn CMC, cấu trúc micelle hình thành
C. Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP)
D. Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP)
A. Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP) và nồng độ lớn
hơn CMC
B. Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP) và nồng độ
bằng CMC
C. Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP) và nồng
độ lớn hơn CMC
D. Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ lớn hơn Kraft point (KP) và nồng
độ bằng CMC
A. Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP) và nồng
độ lớn hơn CMC
B. Đối với chất diện hoạt loại không ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP) và nồng
độ bằng CMC
C. Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP) và nồng độ lớn
hơn CMC
D. Đối với chất diện hoạt loại ion hóa, micelle được hình thành khi nhiệt độ hệ bé hơn cloud point (CP) và nồng độ
bằng CMC
A. Tăng nhiệt độ làm tăng độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa
B. Giảm nhiệt độ làm tăng độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa
C. Chất diện hoạt loại không ion hóa được sử dụng khi nhiệt độ lớn hơn Kraft point
D. Chất diện hoạt loại ion hóa được sử dụng khi nhiệt độ bé hơn cloud point
Cloud point là
A. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa tăng độtngột
B. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa tăng đột ngột
C. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa giảm độtngột
D. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa giảm đột ngột
Kraft point là
A. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa tăng độtngột
B. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa tăng đột ngột
C. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại ion hóa giảm độtngột
D. Nhiệt độ mà tại đó độ tan của chất diện hoạt loại không ion hóa giảm đột ngột
A. Nồng độ chất diện hoạt bé hơn nồng độ micelle tới hạn CMC
B. Nồng độ chất diện hoạt bằng nồng độ micelle tới hạn CMC
C. Nồng độ chất diện hoạt lớn hơn ít nồng độ micelle tới hạn CMC
D. Nồng độ chất diện hoạt lớn hơn rất nhiều nồng độ micelle tới hạn CMC
A. HLB là giá trị thể hiện tương quan giữa phần thân dầu và phần thân nước của chất diện hoạt
B. Chất diện hoạt có HLB 7-9 là chất gây thấm
C. HLB càng nhỏ, chất diện hoạt càng thân dầu
D. Chất diện hoạt có cấu tạo gồm 1 phần thân nước và phần thân dầu, hai phần này bằng nhau về độ lớn và độ mạnh
giúp chất diện hoạt có thể phân tán trong cả nước và dầu
A. Không phải chất diện hoạt nào cũng tạo được micelle
B. RHLB là giá trị thể hiện tương quan giữa phần thân dầu và phần thân nước của chất diện hoạt
C. Chất diện hoạt có HLB >50 rất thân nước nên được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
D. Chất diện hoạt có HLB <1 rất thân dầu nên được dùng làm chất nhũ hóa cho nhũ tương kiểu N/D
A. Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong nước
B. Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu
C. Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu hoặc trong nước
D. Cấu trúc micelle đảo có thể giúp hòa tan các hợp chất không tan trong dầu và trong nước
Liposome là
Nhũ tương là
A. Hệ phân tán dị thể giữa hai pha lỏng lỏng có thể tan vào nhau và được ổn định bới chất nhũ hóa
B. Hệ phân tán dị thể giữa hai pha lỏng lỏng có thể hỗn hòa vào nhau và được ổn định bới chất nhũ hóa
C. Hệ phân tán dị thể giữa hai pha lỏng lỏng không đồng tan vào nhau và được ổn định bới chất gây thấm
D. Phần lớn nhũ tương trong ngành dược là hệ vi dị thể
A. Nhũ tương kiểu D/N có nồng độ pha phân tán lên tới 70%
B. Nhũ tương kiểu N/D có nồng độ pha phân tán lên tới 70%
C. Nhũ tương dầu cá là nhũ tương N/D
D. Các loại thuốc dùng ngoài đều là nhũ tương kiểu N/D, nhũ tương kiểu D/N thì dùng trong
A. Nhũ tương kiểu D/N có nồng độ pha phân tán tối đa là 74%
B. Nhũ tương kiểu N/D có nồng độ pha phân tán tối đa là 50%
C. Pha phân tán trong nhũ tương có dạng hình lập phương hoặc hình cầu
D. Độ phân tán D của hệ nhũ tương thường bé hơn độ phân tán D của hệ keo
A. Nhũ tương kép D/N/D là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt dầu nhỏhơn
B. Nhũ tương kép N/D/N là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt dầu nhỏhơn
C. Nhũ tương kép D/D/N là một nhũ tương kiểu D/N, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt dầu nhỏhơn
D. Nhũ tương kép N/N/D là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt dầu nhỏhơn
A. Nhũ tương kép D/N/D là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt dầu nhỏ hơn
B. Nhũ tương kép N/D/N là một nhũ tương kiểu D/N, pha phân tán là các giọt dầu đã chứa sẵn các giọt nước nhỏ hơn
C. Tất cả đáp án đều đúng
D. Tất cả đáp án đềusai
A. Nhũ tương kép D/N/D là một nhũ tương kiểu D/N, pha phân tán là các giọt dầu đã chứa sẵn các giọt nước nhỏ hơn
B. Nhũ tương kép N/D/N là một nhũ tương kiểu N/D, pha phân tán là các giọt nước đã chứa sẵn các giọt dầu nhỏ hơn
C. Tất cả đáp án đều đúng
D. Tất cả đáp án đều sai
A. Nhũ tương kép kiểu D/N/D được điều chế bằng cách phân tán một nhũ tương kiểu D/N vào pha dầu
B. Nhũ tương kép kiểu N/D/N được điều chế bằng cách phân tán một nhũ tương kiểu N/D vào pha nước
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Phương pháp nào sau đây không dùng để nhận biết kiểu nhũ tương
A. Đo điện trở
B. Đo độ dẫn điện
C. Nhuộm và soi kính siêu vi
D. Pha loãng
Phương pháp nào sau đây không dùng để nhận biết kiểu nhũ tương
A. Đo điện trở
B. Test huỳnh quang
C. Nhuộm và soi kính siêu vi
D. Pha loãng vớinước
Nhuộm một nhũ tương với xanh methylene, soi kính hiển vi thấy những giọt hình cầu màu xanh trênnền trong suốt.
Chọn phát biểu đúng
Chọn phát biểu sai. Một nhũ tương kiểu D/N có đặc điểm
Một nhũ tương kiểu N/D bất kỳ không có đặc điểm nào sau đây
Hiện tượng nào không phải hiện tượng kém bền ở nhũ tương
A. Nổi kem
B. Đóng bánh
C. Đảo pha
D. Táchpha
Hiện tượng nào không phải hiện tượng kém bền ở hỗn dịch
A. Kếtbông
B. Đóng bánh
C. Đảo pha
D. Salắng
A. Pha dầu trong nhũ tương là dầu và tất cả các thành phần tan trong dầu
B. Pha nước trong nhũ tương là nước và tất cả các thành phần tan trong nước
C. Chất nhũ hóa có độ tan trong pha nước và pha dầu như nhau, giúp hình thành và ổn định nhũ tương
D. Chất nhũ hóa quyết định kiểu nhũ tương
A. Chất nhũ hóa tan nhiều trong pha nào hơn, pha đó là pha ngoại
B. Chất nhũ hóa tan nhiều trong pha nào hơn, pha đó là pha nội
C. Chất nhũ hóa giúp hình thành và ổn định nhũ tương
D. Chất nhũ hóa quyết định kiểu nhũtương
Chọn câu sai. Các biện pháp giúp giảm tốc độ nổi kem trong nhũ tương dựa vào phương trình Stokes
Trong điều chế nhũ tương, giảm sự chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha bằng cách hiệu quả nhất là
Chọn câu sai. Cơ chế hoạt động của các chất nhũ hóa
A. Làm giảm sức căng bề mặt
B. Tạo một màng bao bền vững quanh giọt
C. Làm bề mặt giọt tích điện
D. Làm chất dược chất hòa tan vào môi trường
A. Là giá trị thể hiện sự tương quan giữa pha dầu và pha nước của chất diện hoạt
B. Đặc trưng cho từng loại pha dầu
C. RHLB càng lớn thì chất diện hoạt càng thân nước
D. RHLB càng bé thì chất diện hoạt càng thân nước
Chất nhũ hóa nào dùng để nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
A. Sterol
B. Cholesterol
C. Canxi stearate
D. Protein
Chất nhũ hóa nào dùng để nhũ hóa cho nhũ tương kiểu D/N
A. Cholesterol
B. Lanolin
C. Glyceryl dioleate
D. Bentonite
Đặc điểm nào sau đây không phải của các chất nhũ hóa nhóm diện hoạt
Đặc điểm nào sau đây là của các chất nhũ hóa nhóm chất cao phân tử
Đặc điểm nào sau đây là của các chất nhũ hóa nhóm hạt rắn phân tán nhỏ
Điều kiện quan trọng nhất để sự đảo pha xảy ra ở nhũ tương
Cho CaCl2vào một nhũ tương kiểu D/N đã được nhũ hóa bởi natri stearate. Chọn phát biểu đúng
A. Thêm pha dầu và khuấy, ta thu được nhũ tương kiểu N/D
B. Chất nhũ hóa cho nhũ tương mới là CaCl2
C. Chất nhũ hóa cho nhũ tương mới là natri stearate
D. Tất cả đều đúng
Cho CaCl2vào một nhũ tương đã được nhũ hóa bởi natri oleate. Chọn phát biểu đúng
A. Để sự chuyển tướng xảy ra thuận lợi, cần điểu chỉnh lượng pha dầu và khuấy
B. Chất nhũ hóa cho nhũ tương mới là CaCl2
C. Cần thêm chất nhũ hóa mới để sự chuyển tướng xảy ra
D. Nhũ tương mới có kiểu D/N
A. Nhũ tương kiểu N/D sử dụng được cho mọi đường tiêm
B. Nhũ tương kiểu N/D được sử dụng làm thuốc dùng ngoài hoặc đường uống
C. Nhũ tương kiểu D/N sử dụng được cho tiêm truyền
D. Nhũ tương kiểu D/N chỉ dùng để tiêm bắp và tiêm dưới da
A. Nhũ tương kiểu D/N sử dụng được cho mọi đường tiêm
B. Nhũ tương kiểu N/D được sử dụng làm thuốc dùng ngoài hoặc đường uống
C. Nhũ tương kiểu D/N sử dụng được cho tiêm truyền
D. Nhũ tương kiểu D/N chỉ dùng để tiêm bắp và tiêm dưới da
Chọn câu sai khi nói về hỗn dịch trong ngành dược
A. Là hệ dị thể, trong đó pha rắn không tan được phân tán trong môi trường lỏng hoặc bán rắn
B. Còn gọi là huyền phù, huyền trọc ...
C. Luôn cần chất gây thấm
D. Không dùng để tiêm truyền
Chất diện hoạt nào không sử dụng để tạo hỗn dịch tiêm
A. Tweens
B. Pluronic
C. Lecithin
D. Natri dodecyl sulphate
A. Hỗn dịch gồm 3 thành phần là pha rắn, pha lỏng hoặc bán rắn và chất gây thấm hoặc chất gây treo
B. Hỗn dịch là hệ phân tán dị thể, trong đó pha rắn không tan được phân tán trong môi trường lỏng hoặc bán rắn và có
thể không cần chất ổn định
C. Hỗn dịch hầu như chỉ dùng để tiêm bắp
D. Hỗn dịch không dùng để tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch
Khí dung
A. Còn gọi là thuốc phun mù nếu pha phân tán dưới dạng hạt rắn
B. Còn gọi là thuốc phun sương nếu pha phân tán dưới dạng lỏng
C. Còn gọi là thuốc phun keo nếu pha phân tán dưới dạng keo, độ nhớt cao
D. Môi trường phân tán là khi, pha phân tán có thể ở dạng rắn, lỏng hoặc khí
HLB của hỗn hợp gồm 0.4g Tween 80 (HLB 15) và 0.6g Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
A. 8.58
B. 10.8
C. 9.65
D. Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 4g Tween 80 (HLB 15) và 6g Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
A. 8.58
B. 10.8
C. 9.65
D. Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 40% Tween 80 (HLB 15) và 60% Span 80 (HLB 4.3) có giá trị H
A. 8.58
B. 10.8
C. 9.65
D. Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 1g Tween 80 (HLB 15) và 3g Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
A. 6.975
B. 13.95
C. 9.65
D. Đáp án khác
HLB của hỗn hợp gồm 25% Tween 80 (HLB 15) và 75% Span 80 (HLB 4.3) có giá trị
A. 6.975
B. 13.95
C. 9.65
D. Đáp án khác
Tính tỉ lệ của Span 80 (HLB 4.3) & Tween 80 (HLB 15) cần trộn để đạt được giá trị HLB y/cầu là 12
Tính tỷ lệ của Span 80 (HLB 4.3) và Tween 80 (HLB 15) cần trộn để được 5g hỗn hợp EA có khả năng nhũhóa tốt 50g
dầu paraffin (RHLB 10.5) thành 100g nhũ tương
Tính khối lượng của Span 80 (HLB 4.3) và Tween 80 (HLB 15) cần trộn để được 5g hỗn hợp EA có khả
năng nhũ hóa tốt 50g dầu paraffin (RHLB 10.5) thành 100g nhũ tương
A.Tăng nồng độ pha phân tán, cân bằng chuyển dịch về phía bên phải
B.Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch về phía bên trái
C.Chất điện ly không ảnh hưởng do hệ bán keo là dung dịch giả, kém nhạy với chất điện ly
D.Sự thay đổi pH môi trường ảnh hưởng phức tạp lên cân bằng động
Hạn dùng của thuốc là
A.Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 50% so với ban đầu
B.Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 10% so với ban đầu
C.Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 90% so với ban đầu
D.Thời gian để hàm lượng thuốc giảm đi 1/5 so với ban đầu
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 0
D.Hệ số góc của đường biểu diễn [𝐴] = −𝑘𝑡 + [𝐴]0là k
Chọn phát biểu sai khi nói về phản ứng bậc 0
A.Thứ nguyên của hằng số tốc độ [thời gian]-1 .[nồng độ]
B.Thời gian bán hủy tỉ lệ thuận với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
C.Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc dung dịch
D.Các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương thường được sản xuất dưới dạng đa liều nhằm tăng thời gian bán hủy
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 0
A.Thứ nguyên của hằng số tốc độ [thời gian].[nồng độ]
B.Thời gian bán hủy tỉ lệ nghịch với nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
C.Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc dung dịch
D.Các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương thường được sản xuất dưới dạng đa liều nhằm tăng thời gian bán hủy
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 0
A.Thứ nguyên của hằng số tốc độ [thời gian].[nồng độ]-1
B.Thời gian bán hủy không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của chất tham gia phản ứng
C.Thường hay gặp trong phản ứng phân hủy các thuốc có cấu trúc hỗn dịch và nhũ tương
2.[𝐴]𝑜
D.Thời gian bán hủy được tính theo công thức 𝑇1⁄ = 2𝑘
Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng bậc 1
D.Thứ nguyên của hằng số tốc độ là [nồng độ]-1
Chọn phát biểu đúng. Phản ứng bậc 1 hay gặp trong
A.Sự phân hủy thuốc có cấu trúc hỗn dịch hoặc nhũ tương
B.Sự phân hủy thuốc dưới tác động của ánh sáng
C.Thủy phân ester trong môi trường kiềm
D.Sự keo tụ của albumin lòng trắng trứng
Các phương pháp xác định hằng số tốc độ k, ngoại trừ
Các phương pháp xác định bậc phản ứng, ngoại trừ
Chọn phát biểu sai về phương pháp thử dài hạn
Chọn phát biểu đúng về phương pháp thử dài hạn
Chọn phát biểu đúng khi nói về phương pháp thử cấp tốc
C.Điều kiện thử cấp tốc ở Việt Nam: nhiệt độ 40 ± 2 oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5 %
D.Tốn nhiều thời gian nhưng kết quả đáng tin cậy
Chọn phát biểu sai khi nói về phương pháp thử cấp tốc
A.Thời gian thử thay đổi tùy từng điều kiện và công thức thuốc
B.Thường sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu và phát triển thuốc
C.Điều kiện thử cấp tốc ở Việt Nam: nhiệt độ 40 ± 2 oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5 %
D.Là phương pháp xác định tuổi thọ của thuốc ở điều kiện nhiệt độ cao
180.Keo Fe(OH)3 có thể được điều chế bằng phương pháp nào:
a. Pp phân tán cơ học
b. Pp phân tán hoá học
c. Pp thay thế dung môi
d. Pp ngưng tụ hoá học
181.Trong quá trình hấp phụ , người ta kết luận rằng: Khi áp suất và nồng độ tăng tới hạn thì sự hấp phụ:
a. Hệ keo và dd cao phân tử có khả năng khuếch tán nhanh hơn dd thực
b. Dd cao phân tử khả năng khếch tán nhanh hơn so với dd thực
c. Hệ keo có khả năng khuếch tán nhanh hơn so với dd thực
d. Hệ keo có khả năng khuếch tán chậm hơn dd thực
186.Trong sự thấm ướt hoàn toàn, sự lan chảy chất lỏng trên bề mặt chất rắn là do:
a. Lực tương tác các phân tử trong lòng chất lỏng mạnh hơn tương tác giữa chất lỏng với chất rắn
b. Lực tương tác các ptử trong lòng chất lỏng yếu hơn tương tác giữa chất lỏng với chất rắn
c. Lực tương tác các phân tử trong lòng chất rắn yếu hơn tương tác giữa chất lỏng với chất rắn
d. Sự chênh lệch không quá lớn giữa sức căg bề mặt giữa chất lỏng và chất rắn
187.Các chất HĐBM không phân ly thành ion là những chất thường dùng:
188.Vai trò của nước trong điều chế keo xanh phổ:
a. Là môi trường phân tán các tiểu phân keo
b. Là dung môi giúp làm sạch tủa xanh phổ
c. Là chất ổn định màu của keo xanh phổ
d. Là chất peptit hoá để phân tán các tiểu phân keo
189.Cho hệ keo sau: [m(AgI).nI-.(n-x)K+]x+.xK+. Muốn chế tạo hệ keo này, phải:
190.Chọn phát biểu sai về hằng số tốc độ phản ứng k, tốc độ phản ứng:
a. Khi nồng độ ban đầu tăng, hằng số tốc độ phản ứng bậc 1 tăng
b. Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng
c. K là hằng số tốc độ ở một nhiệt độ xác định
d. Khi tăng nồng độ thì k tăng
192.Cho các ion K+, Na+, Li+, Rb+, ion nào ưu tiên hấp phụ trước trong nước:
a. Na+
b. Rb+
c. Li+
d. K+
a. Thế nhiệt động học ∅ được hình thành giữa lớp ion đối (lớp Stern) và lớp quyết định thế hiệu
b. Có thể đo được thế điện động học zeta ζ
c. Có thể đô được thế nhiệt động học ∅
d. Thế nhiệt động học ∅ là thế trên bề mặt tích điện của tiểu phân
196.Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là 1mm. Nếu chia tiểu phân trên thành các khối vuông
nhỏ hơn với cạnh 1 μmthì tổng diện tích bề mặt tăng lên:
a. 106 lần
b. 104 lần
c. 103 lần
d. 105 lần
197.Sau phản ứng phân huỷ thuốc trong dung dịch với nồng độ ban đầu 5ml/L tại nhiệt độ 30oC, biết được hạn sử
dụng thuốc là 200 ngày. Xác định hằng số tốc độ phản ứng k.
a. 0.52. 10-3 ngày-1
b. 0,11. 10-3 mol-1.L.ngày-1
c. 2.5. 10-3 mol.L-1.ngày-1
d. 1.1. 10-3 mol.L-1.ngày-1
198.Phản ứng phân huỷ thuốc A ở nhiệt độ 25oC và 35oC có hằng số tốc độ tương ứng k25 = 1,2. 10-3 phút-1 và
k35 = 3. 10-3 phút-1 . Tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng
a. 16,710 kJ/mol
b. 159 J/mol
c. 69,921 kJ/mol
d. 666,58 J/mol
199.Điều kiện phuơng pháp thử dài hạn ở Việt Nam:
a. Nhiệt độ 30 ± 2oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5%
b. Nhiệt độ 30 ± 2oC, độ ẩm tương đối 75 ± 5%
c. Nhiệt độ 40 ± 2oC, độ ẩm tuyệt đối 75 ± 5%
d. Nhiệt độ 40 ± 2oC, độ ẩm tương đối 75 ± 5%
200.Thời gian bán huỷ của một phản ứng phân rã phóng xạ là 1 năm. Biết phản ứng xảy ra theo bậc 1, tính hằng
số tốc độ phản ứng:
a. 0,00175 ngày
b. 0,00189 ngày
c. 0,000288 ngày
CaoDhg.Y2⅛.ISmI⅛i?
KM 008517
HÓA LY DƯỢC
SÁCH ĐÀO TẠO Dưọc Sl ĐẠI HỌC
Chủ biên: PGS.TS. Đồ Minh Quangi
d. 0,00263 ngày
Bộ Y TÊ
VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
HOÁ LÝ DƯỢC
(Sách đào tạo dược sĩ Đại học)
Mã số: Đ.20.Y.12
ĩpưÒ NG Ϊ
CAO
Y ĨÊ'
■ ■ ∙ ,∙ .∙'t'⅛ :
∙'^√∙t⅛H
ị ’ ∙' ∙⅜ui
■=2ữtâ
⅝ . - - --- - -
Chủ biên:
ĐÕ MĨNH QƯANG
Thực hiện một số điều cùa Luật Giáo dục, Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế đã ban hành
chương trình khung đào tạo Dược sĩ đại học. Bộ Y tế lổ chức biên soạn tài liệu dạy - học các môn cơ
sở và chuyên môn theo chương trình trên nhằm tùmg bước xây dựng bộ sách đạt chuẩn chuyên
môn trong công tác đào tạo nhân lực y tế.
Sách tìoá lý dược dược biên soạn dựa vào chương trình giáo dục của Đại học Y Dược thành
phố HÒ Chí Minh trên cơ sở chương trình khung đã được phê duyệt. Sách được tập thề các giảng
viên giàu kinh nghiệm về giảng dạy và thực tế lâm sàng của Dại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
biên soạn theo phương châm: kiến thức cơ bản, hệ thống; nội dung chính xác, khoa học; cập nhật
các kiến thức y dược học hiệu đại và thực tiên Việt Nam.
Sách Hoá Ịỷ dược đã được hội đồng chuyên môn thẩm định sách và tâi liệu dạy học chuyên
ngành Dược sĩ đại học của Bộ Y tế tham định nàm 2009. Bộ Y tế quyêt định ban hành tài liệu dạy -
học đạt chuẩn chuyến môn của ngành Y tế trong giai đoạn hiện nay. Trong thời gian từ 3 đến 5 nãm,
sách phải được chình lý, bồ sung và cập nhật.
Bộ Y tế chân thành cảm ơn các tác giả đã bỏ nhiều công sức đế hoàn thành cuốn sách; cảm ơn
PGS. TS. Phạm Ngọc Bùng và TS. Đào Đại Cường dã đọc và phân biện cuốn sách để sớm hoàn thành,
kịp thời phục vụ công tác đào tạo nhân lực y tế,
Lần đầu xuất bản, chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp cùa đồng nghiệp, các bạn sinh
viên và các độc giả đề lần xuất bản sau sách được hoàn thiện hơn.
Bộ Y TÉ
LỜI Nói ĐẦU
Hóa lý là tên gọi tát của môn học hóa học vật lý, là một trong những ngành cơ bản cùa hóa
học hiện đại, chiếm vị trí trung gian giữa hóa học và vật lý.
Nội dung giảng dạy cùng thời lượng của môn Hóa lý càn cứ vào mục tiêu và yêu cầu đào tạo
cùa chương trình đào tạo Dược sĩ đại học hệ chính quy.
Giáo trinh này có 7 chương, gồm 13 bài lý thuyết, ứng với 3 đơn vị học trinh, dành cho sinh
Vicn dại học dược trong giai đoạn hai. cấu trúc của từng bài gồm: mục tiêu, nội dung và câu hòi
lượng gía cho sinh viên tự kiểm tra.
Đê tiêp thu môn Hóa lý được de dàng, sinh viên không những cân có kiên thức cơ bàn về
Hóa đại cương, Hóa hữu cơ, Hóa phân tích, Ttìắn học, Vật lý mà còn biết hệ thống hóa, liên kết kiến
thức cùa từng bài học trong chương trình Hóa lý để có cái nhìn tòan diện về mỏn học này.
Việc học môn Hóa lý sẽ hiệu quả khi sinh viên nắm vững mục tiêu bài học, hiều và thực hiện
những nội dung của bài và cuốỉ cùng tự kiềm tra kiến thức bằng câu hỏi lượng giá.
Sự hiểu biết vê những quy luật và quá trình hỏa học của Hóa lý cho phép ta điều khiên được
những quá trình hóa học, chọn điều kiện tối ưu cho việc tiến hành quá trình đỏ. Biết cách vận dụng
các kiến thức đã học vào đời sống, thiết kế quy trình, thay đồi kỹ thuật sàn xuất và sử dụng tài
nguyên tự nhiên một cách hiệu quả hơn. Như vậy, Hóa lý không chỉ là một môn hoàn toàn lý
thuyết mà còn có ứng dụng thực tế rất lớn.
Hy vọng giáo trình này sẽ giúp ích cho sinh viên có thêm kiến thức Hóa lý góp phan hỗ trợ và
kết hợp với các môn học khác trong chương trình đào tạo Dược sĩ đại học. Việc biên soạn lần này
còn nhiều thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp quí báu của độc giả về hình thức lẫn nội
dung của giáo trình. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
5.5. Sự hấp phụ của chất khí trên bề mặt rắn 153
Bài JO. Động học của các phàn ứng hoá học 168
6.2. Động học cùa các phán ứng đơn giản 170
6.3. Động học của các phản ứng phức tạp 182
6.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng 188
7.4. Sự tương tác giữa các ion trong dung dịch nước 219
7.7. Pin điện hoá và sức điện động cùa pin 240
7.8. Úng dựng của phép đo thế điện cực và pin điện hoá 244
7.9. Ý nghĩa cùa phép đo thế điện cực trong y dược 250
Chương 1
Rời ỉ
1.1. MỞ ĐÀU
Đung dịch là hỗn hợp đồng nhất hai hay nhiều chất. Dung dịch chi tạo thành một pha.
Dung dịch có thề là khí lỏng hay rắn. Theo quy ước chất chiếm lượng lớn trong dung dịch là
dung môi, còn chất chiếm lượng nhỏ là chất tan. Neu chất tan chỉ chiếm tỷ lệ rất nhỏ thì dung
dịch là loãng.
Thành phần dung dịch được biểu thị bởi nhiều cách khác nhau. Trong từng trường hợp
mỗi cách có những ưu điềm riêng.
Nồng độ tính cho một đơn vị thể tích được sử dụng phố biến là nong độ mol tính theo
số moi trong một lít dung dịch. Dung dịch IM là dung dịch CO chứa một mol chất trong một lít
dung dịch. Nồng độ mol được sử dụng tiện lợi trong phần tính thề tích. Nhược điểm cùa nồng
độ thê tích là thay đồi theo nhiệt độ do tỳ trọng của dung dịch thay dồi.
Trong hóa lý hay sử dụng cách biểu thị nồng độ tính cho trọng lượng bởi vì nồng độ này
không thay dồi theo nhiệt độ. Độ molan là nồng độ biêu thị băng số mol trong IOOOg dung
môi. Thường dùng chữ m đề biểu thị độ molan. Dung dịch Im là dung dịch chửa một mo] chất
trong IOOO gam dung môi.
Trong các tính toán lý thuyết lại hay dùng phân số mol đề biểu thị nồng độ bởi vì nhiều
thuộc tính vạt lý của dung dịch được biểu thị rất đơn giản theo số lượng tương đối cùa các
phân tử. Phân so mol X của một chất trong dung dịch là tỷ số số mol cửa chất dó với tong SO
mol của tất cả các chất tạo thành dung dịch,
Neu dung dịch chứa ∏A mol chất A và ∩B mol chất B thì: Phân SO mol của A và B là:
__ a JT . / IIA
Phân sô moi cúa chât A = XA =---------,— (1 - ỉ)
∏A÷bβ
, , , 1í„_v ∏B
Phân sô mol cùa chat B = Xn=----------------—
nA+nB
Vậy tống số phân số mol của A và B phải bẳng 1.
Nồng độ phần trăm tính theo trọng lượng và thể tích thường dùng trong các công tác kỹ
thuật ít sử dụng trong hóa lý.
Toán: Một dung dịch axit axêtic gồm 80,8 gam acid acetic (Μ = 60,1) trong 1 lít dung dịch,
o
ớ 20 C> tỷ trọng cùa dung dịch là 1,0097 gam, cm. Hãy tính nồng độ dung dịch bằng các cách đã
nóỉ trong bài.
Phân số mol
80,8
, _ X 1OO = 8,00% axit axêtic
1009,7
Trái lại nếu trộn IOOml etanol và 100ml nước thì thể tích hỗn hợp CO lại còn 190ml và tỏa ra
một lượng nhiệt đáng kề. Các phân từ nước và alcol đã tương tác với nhau. Một số thuộc tính của
chúng khác biệt khi chúng ở trạng thái nguyên chất. Dung dịch như vậy là không lý tưởng.
Các dung dịch lý tưởng thường gồm các chất có cấu tạo hóa học và thuộc tính hóa học gàn
gùi nhau như etylen clorua và etylcn bromua, n-hexan và n-hep-tan. n-butỵl clorua và n-butyl
bromua, cacbon Ietraclorua và silixi tetraclorua...
Trong dung dịch lý tưởng thề tích của dung dịch bằng tổng số thề tích cùa mỗi cấu từ. Nhưng
đối với các dung dịch thực thi không được như thế. Vi dụ, khi một mol metanol cho vào trong nước
thi độ tăng thế tích nhỏ hơn là 'thể tích tính cho một mol metanol long ở trạng thái nguyên chất và
phụ thuộc vào nồng độ củạ dung dịch tạo thành. Để nghiên Ciru các dung dịch, người ta dà đưa ra
khái niệm thể lích mol riêng phần. Dưới đây sè làm rõ khái niệm này.
Thề tích của dung dịch gồm hai chất ngoài các yếu tổ áp suất, nhiệt độ còn phụ thụộc nồng
độ (hay phan so mol) của mồỉ chất. Hoặc nếu nói theo ngộn ngữ toán học thì thề tích là hàm SO
của các biến số nhiệt độ, áp suất và nồng độ các chat Ta có the viết:
V = f (p, T, nh n2)
Áp dụng phép tính vi phân ta có vi phân toàn phẩn của hàm so V:
dV = dni +
chỉ từ p, Π], ∏2∙.. chỉ điều kiện cùa hệ là p, n∣5 ∏2 ..hàng định.
Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất không đồi nếu một dung dịch gồm n∣ mol cấu tử 1 và n2
mol câu từ 2, biên thiên thê tích khi cho thêm một lượng nhỏ (tính băng mol) cùa chất 1 là dn∣ và
một lượng nhỏ chất 2, d∏2 băng:
I ∂nl J k1
×rtj.7 .p
Vậy thể tích mol riêng phần của cấu từ 1 không gì khác là tốc độ tăng thể tích của dung dịch
theo số moi của chất 1 cho thêm (sao cho thành phẩn cùa hệ không đổi) ở nhiệt độ và áp suất
không đồi. Hoặc có thế coi nó như là độ tăng thể tích do sự cho thêm 1 mol cáa cấu tử vào một
lượng rất lớn dung dịch dến nổi sự thêm đó không lảm cho nồng độ dung dịch thay đổi. i
Thê tích mol riênệ phần phụ thuộc nồng độ cua dung dịch. Vi dụ: Một mol metanol (32,01
gam) chiêm một thê tích băng 40,47 ml ở 20 0C. Khi cho 1 mol chât này vào một bình lớn đựng
metanol nguyên chất thì thề tích cũng tăng thêm đúng 40,47 ml. Nhtmg nếu cho vào một binh rộng
đựng dung dịch metanol trong nước có nồng độ metanol bảng 13.35m thì thế tích chỉ tàng được có
37,3 ml.
Một trong các phương pháp xác định thê tích mol riêng phân của một chât hòa tan
là
lập đường biểu diễn thể tích của dung dịch theo độ
molan của chất hòa tan và xác định hệ sả góc của
dường cong (h.1-1). Hệ số góc av , x. 1 ' 1
của đường cong --— ở môi nông độ cho ta ổn2
tốc độ biến đồi thể tích theo số moi của chất hòa
tan cho thêm. Trên hình vẽ dường thẳng tiếp tuyến
với đường cong ở nồng độ 13,35m.
Hệ số góc tìm thấy là (1625 - 1375) / (16,30 -
9,60) hoặc 37,3 mỉ. moΓl thề tích mol riêng phần
cùa dung môi cũng được tính toán theo cách tương
tự.
Một khi đã tìm được thề tích mol riêng phần
của các cấu tử thì có thể tìm được thê tích cùa toàn
bộ dung dịch ờ nồng độ đã cho. Thc tích dung dịch:
Trong chương 2 chúng ta đâ nghiên cứu các hàm số nhiệt động trong điều kiện thành phần
của hệ thống không đồi (hệ kín). Khi đó các hàm số này chi phụ thuộc nhiệt độ và áp suất, Nhưng
đối với hệ mở, các chất có thề thoát khòi hệ hoặc thêm vào hệ, thì ngoài nhiệt độ và áp suất, phải
kể tới thành phần cùa hệ không đổi (hệ kín). Khi đỏ các hàm sô này chi phụ thuộc nhiệt độ và áp
suât. Nhưng đôi với hệ mở, các chât có thể íhoáĩ khói hệ hoặc thêm vào hệ, thì ngoài nhiệt độ và
áp suất phải kề tới thành phần của hệ. Cùng như đối với thề tích ngoài nhiệt độ và áp suât the
đang áp của một hệ còn phụ thuộc sờ lượng cùa tất củ cúc cẩu tử tạo thành hệ.
∂G
Đạo hàm riêng không gì khác là tốc độ thay dối thế đẳng áp của hệ
có thề
dịch
thế
bởi coi
đến
dẳng
chữ là mol
μ.nỗi
áp độ tăng
riêngthế
sự thêm đó đẳng
củaáp
không
phần docho
làm
cấu từ∙( )G thêm
sự thành
cho phầnmột
Gìpxơ đềmol
dung của
dịch
nghị cấu
thay
gọi tử vào
đạiđối. một
Hoặc
lượng đó làlượng
cùng rấtvà
cóthế
hóa thể lớn
kýdung
COI đó là
hiệu
Trong trường hợp chung nếu hệ có nhiều cấu tử thỉ hóa thế của cấu từ i.
'∖3Gλl
ổn, Jτ,p,nl,n2 (1-4)
Ký hiệu T, P, n I, n2.... là chi đạo hàm được lấy trong điều kiện áp suất, nhiệt dộ và số mol của
mọi cấu tử đều không đồi trừ cấu từ i.
Điều kiện cân bằng:
Neu hệ được khảo sát trong điều kiện nhiệt độ vả áp suất không đổi, ta có:
dG = μjdn∣ + μ2dn2.
Điều kiện cân bàng cùa hệ là dG = 0 (i 9-5) vậy:
μιdn] ÷ μsd∏2 = 0
Trường hợp tống quát:
Σμidni = O (1-5)
Phương trình (1-5) là phương trình Gipxơ- Duhem về điều kiện cân bàng của hệ. Dó là
phương trình hết sức quan trọng sau này sẽ luôn luôn sử dụng tới.
Đối với một khí lý tưởng nguyên chất A, hóa thế của khỉ chính là thế đẳng áp của một mol khi
đó.
RA = GA
Độ hòa tan phụ thuộc vào nhiệt độ, áp suất và bản chất khí và dung môi. Ớ cùng nhiệt độ và
áp suất, độ tan của các khí trong một chất lỏng đã cho thường tảng theo mửc độ dề hòa lòng của
chúng. Vi dụ: Trong dung môi bât kỳ thì hydro và heli khỏ hỏa lỏng là những khi ít tan còn carbon
dioxyd dễ hỏa lỏng tan nhiều hơn (bàng 1-1).
Cũng giống như dung dịch chất rắn hay chẩt lỏng trong chất lỏng, chất khí cũng theo quy tác:
Chất khí phân cực dễ hòa tan trong dung môi phân cực; chất khí không phân cực dễ hòa tan trong
dung môi không phân cực.
Độ tan cùa chất khí trong chất lỏng ở áp suất không đổi là một trị số hàng định biểu thị trạng
thái cân bằng giữa các phân tử khí trong pha lỏng và các phân tử khí trong pha khí. Đó là một cân
bàng dị thề. Chất khí hòa tan trong nước lại thường tỏa nhiệt nên theo nguyên lý Lơ Satơliê, sự
tăng nhiệt độ làm giâm độ tan. Bởi thế người ta có thể đuổi khí khỏi các dung dịch băng cách đun
sôi. Một vài dung dịch của các hydro halogenua trong nước vì có tương tác hóa học với nước nên
không tuân theo quy tắc đớ.
Anh hưởng cùa áp suất trên độ tan cùa chất khí đã được Henry nghiên cứu, Nội dung của
định luật Henry như sau:
Độ hòa tan của chất khí ở nhiệt độ không đồi tỳ lệ thuận với áp suất của chất khí cân bàng
với dung dịch.
Bảng 1.2. Ănh hưởng của nhiệt độ tréh độ tan các khl trong nước.
Hệ sô hấp thụ
Nhiệt độ
H. N2 O2 CO2
0
OC 0,0094 0,0235 0,0489 1,715
30°C 0,0081 0,0134 0,0261 0,665
Neu W là khối lượng của chất khí hòa tan trong một đơn vị thể tích của dung môi ờ áp suất cân
bẳng pj theo định luật Henry.
w = kp (1-7)
k: là hệ sô tỷ lệ. Nêu chât khí tuân theo
định luật Henry thì đồ thị biểu thị độ tan theo
áp suất sẽ là một đường thẳng đi qua điểm gốc
cùa trục tọa độ. Các kết quả đo lường độ tan
của Hydro cỉorua trong benzen khan ở 3OoC
được trình bày trên hình 1-2. Các điểm đều
nam trên cùng một đường thăng, nghiệm
đúng định luật Henry. Neu áp suất không quá
thấp phần lớn các khí đều tuân theo định luật
Henry. Neu có phản ứng hóa học giữa chất khí
và dung môi, ví dụ hydro clorua, amoniac hoặc
carbon dioxyd trong nước thì định luật Henry
sẽ bị vi phạm.
Nhưng nếu chi tính lượng khí ở trạng thái tự do hoặc là ở trạng thái chưa kết hợp thì thấy
ràng định luật Henryr vẫn có thể nghiêm đúng.
Nếu có một hồn hợp chất khí hòa tan trong 1 dung môi thì độ hòa tan cúa mồi chất khi tỷ lệ
với áp suất riêng phần cùa khí đó, dộc lập đối với các khí khác CO mặt trong hỗn họp.
1.3. DUNG DỊCH CHẤT TAN KHÔNG BAY HƠI VÀ KHÔNG ĐIỆN LY
Từ lâu người ta đã biết rằng một chất hòa tan trong một chat long sẽ làm cho áp suất hơi của
chât này giảm xuống. Nhưng môi liên hệ giữa độ hạ áp suàt hơi và thành phân của dung dịch thì
mãi tới năm 1887 mới được Raun (F.M.Raun) tìm ra báng thực nghiêm.
Giả thiết cho I chất lòng A vào trong I bình kín (đã rút hết không khí). Hai quá trình sè xảy ra
đồng thời: Các phân tử chất lỏng A bôc thành hơi và các phân từ A ở trạng thái hơi ngưng động
thành trạng thái lỏng. Khi cân bằng, tốc dộ cùa hai quá trình này băng nhau. Lúc đó áp suất cân
bàng trên mặt chất lỏng là áp suât hơi bào hòa của chất lỏng, vắn tắt thường gọi là áp suất hơi của
chất lỏng, Ờ mỗi nhiệt độ áp suât hơi của chất lỏng là một hang số.
Bây giờ thêm I lượng nhỏ chất B vào chất lỏng A. Vi có lẫn thêm một ít phân tữ B chiếm chồ
nên nồng độ của chất lỏng A giám đi do đó số phân từ chất lỏng A thoát thành hơi trong một đơn
vị thời gian củng giảm đi. Ket quả là áp suất hơi PA cùa chat A trên dung dịch phải nhỏ hơn trên
dung môi nguyên chất PA (PA < PA ). Nói cách khác là khi thêm 1 chất tan trong 1 chất lỏng sẽ làm
cho áp suất hơi của chất lòng này giàm đi. Thực nghiệm cho biết nếu chất B tan trong chất lỏng A
tạo thành I dung dịch lý tường thì áp suất hơi của chất Ιόηβ tỷ lệ với nồng độ của nó trong dụng
dịch. De tiện cho việc tính toán nồng độ được biêu thị bằng phản so mol. Ta có:
pA = k.×A
XA là phân số mol của chính dung môi A
Khi XA =1 pA = PA
k = P°A
Vi XA + ×B ≈ I
Nên XA - 1 -XB
PA =P0AO-XB)
■ -O -
PA PA. = XB (1-9)
PA
PA - PA chính là độ hạ áp suất hơi cùa dung môi trên dung dịch, bởi vậy tỷ số
O
-A--P- được gọi là độ giảm tương đốí áp suất hơi cùa dung môi ưên đung dịch.
PA T
Danh từ tương đối là chi sự sơ sánh với áp suất hơi của dung môi nguyên chất. Vậy căn cứ vào biểu
thức 1 -9 ta có:
Độ giam tương đối áp suất hơi cùa dung môi trên dung dịch bằng phán SO moỉ của chắt hòa
tan trong dung dịch hoặc theo biếu thức ì-8 ta cỏ: Ap suất hơi của dung môi trên dung dịch tỷ ỉệ
thuận với phân SO mol của dung môi,
Đó là nội dung cùa định luật Raun. Để cho tiện trong trưởng hợp chung gọi ×2 là phân số mol
của chat tan. Po là áp suất hơi của dung môi nguyên chất, P là áp suất hơi của dung môi trên dung
dịch (thường hay gọi tắt không được chính xác là áp suạt hơi
của dung dịch) ta có: ----------^ = x2 (1-10)
Po
Bảng 1.3. Độ hạ áp suất hơi của một số dung dịch với dung mổi là ete
Chất tan Phân số moi chất tan Độ hạ áp suất hơi tương đốl Tỷ SỐ
Nitrobenzen 0,060 0,055 0,92
Metyl Salixylat 0,092 0,086 0,93
Etyl benzoat 0,096 0,091 0,95
Benzaldehyd 0,130 0,132 1,02
Anilin 0,077 0,081 1,05
Nếu định luật được nghiệm đúng thì tỳ số ở cột bên phải bảng I -3 phài bằng 1. Quả thật định luật
đã nghiệm gần đúng với các dung dịch nói trên.
về mặt ỉ ý thuyết, cần nhớ răng định luật Raun chì nghiệm đủng nghiệm ngặt đối với các
dung dịch lý tường.
Thực tế chỉ có ít dung dịch lý tường. Đối với các dung dịch không lý tưởng (dung dịch thực)
thì định luật Raun sẽ có sai lệch ít nhiều đối với các dung dịch loãng, sự sai lệch đó rất nhỏ cỏ thề
bỏ qua.
Ta có hai trưởng hợp:
- Chất hòa tan là 1 chất không bay hơi.
- Chất hòa tan và dung môi đều là các chất bay hơi.
Trong cả hai trường hợp đều cỏ thề áp dụng định luật Raun. Trong chương này ta xét trường
hợp đầu.
Xác định trọng lượng phân tử bằng phương pháp đo độ giảm áp suất hơi.
Neu trọng lượng (tính bàng gam) của dung môi là W| và của chất tan là W2 trọng lượng
phân từ của chúng là MI và Mi, ta có sổ mol dung môi là:
„ -⅛
n
I - ..
M1
SỐ mol chất Un là :
„ - W2 n2 =
M2 .
Điền vào phương trình 1-10 được:
p0 -P-∩2 _ W2 M1
P0 ^ n1 M2 ' W1 (1-11)
Neu pha chế một dung dịch có W2 gam chất tan trong Wi gam dung môi có trọng lượng phân
từ đà biết (M|), ta có thể xác định được trọng lượng phân tử của chất tan M2 băng cách đo áp suất
hơi cùa dung môi (p°) và dung dịch (p).
Toán
Khi hòa tan 18,04g manitol vào trong IOOg
nước, áp suất hơi của nước ở 20 ừC từ 17.535
mmHg giảm xuống còn 17,226 mmHg. Xác định
trọng Iucmg phân tử của manitol. Ta có :
Wl=100; W3 =18,04
M2= 181
Trọng lượng phân tử của manitol thực tế
Hình 1-3:
bằng 182
b. Độ lảng điểm sôi của dung dịch loãng. Chất lỏng sẽ sôi khi áp suất hơi của nỏ bàng áp suất
khí quyền (1 atm). Đo đó chất lỏng nào có áp suất hơi càng thấp nhiệt độ sôi của nó càng cao. Khi
hòa tan một chất trong một dung môi áp suất hơi của dung mỗi này giảm đi cho nên sẽ làm cho
nhiệt độ sôi cùa nó tâng lên. Nồng độ chất tan càng lớn áp suất hơi càng giám và nhiệt độ sôi của
dung dịch càng tăng.
Hình 1 -3 là đồ thị thực nghiêm biểu thị sự phụ thuộc nhiệt độ của áp suất hơi dung môi trên
dung dịch. Trên đồ thị có một số đường. Mỗi dường là đồ thị của một dung dịch có nồng độ xác
định. Vi các dung dich đều có nồng độ rất loãng nên các đường đó gần như song song với nhau và
xếp sát gần nhau. Ô cùng nhiệt độ, dung môi riguyên chất có áp suât lớn hon các dung dịch nên
đường biểu diễn cúa nó (đường 1) nằm ở trên cùng. Các dung dịch có nồng độ càng lớn thì đường
biêu diễn càng ở phía dưới.
Nhiệt độ sôi của dung dịch là nhiệt dộ mà áp suất hơi trên dung dịch ứng với 1 atm. Muốn
tìm điềm sôi của mồi dung dịch chỉ cần kẻ một đường song song với trục nhiệt độ ở ảp suất bàng 1
atm. Giao điểm cùa dường này và các đường biểu diễn cho ta điểm sôi cùa mỗi dung dịch. Vi dụ T0
là nhiệt độ sôi của đung môi nguyên chất. T là nhiệt độ sôi của dung dịch, Dộ tâng điếm sôi cùa
dung dịch ∆T = T - T0 được biểu thị bời đoạn AB. Độ giảm áp suất hơi của dung môi trên dung dịch
(ở nhiệt độ T0) sẽ bằng pv - P và được biểu thị bời đoạn AC- Hây xét mối liên quan giữa độ tăng
diêm sôi và độ giảm áp suất hơi này.
Đồi với các dung dịch Ioang với các lìồng độ khác nhau cảc đường biểu diễn (lt 2, 3...) hầu như
là các đường song song. Tỷ số AB/AC là một hẩng số. Xét hai tam giác đồng dạng ABC và AB’C’ ta
có: Γιi'0θNG
<λ c» ⅛ κι '-J
;
AB AB' ______________ Ằ'
——- = = const Ị ■ IC -
AC ACr ('y
L Wd
17
Vậy AB = const. AC Nên ΔTs - const (ρ0 - p) Theo định luật Raun ta lại có:
P0-P
P0 2
×2 là phân SO moi của chất hòa tan nên
Po-P = P0X2
p° là áp suất hơi cúa dung môi, là một trị số hăng định ở mỗi nhiệt độ nên:
ΔTs = const, p0 X2
ΔTs = Ks . X2 (M2)
•3 OL
Mặt khác cũng có thể xây dựng phương trình 1’12 một cách chính xác hơn băng một phương
pháp khác, trong đó hệ số Ks, được tính từ các thuộc tính cùa dung môi dựa vào phương trinh
Claperon - Clauđiutxơ. Sự phụ thuộc nhiệt độ của áp suất hơi được biểu thị bởi phương trình
Claperon - Clauđiutxơ
d
P Lh.P
dT RT2
Lh là nhiệt bốc hơi cùa một mol chất lòng. Neu dung dịch là loãng và ở gần nhiệt độ sôi cùa
chất lòng P và T băng p° và T0
dp 2 L1,.p0
dT RT2
Với dung dịch loãng độ tảng điềm sôi (ΔTs) và độ giám áp suất hơi bão hòa (p° - p) rất
'Λ , λ ,t dp »
nhỏ nên có thê đông hóa chúng với dT và dp, do đó có thê biêu thi —băng
dT
pơ -P
ΔΤ
d
P-Po-P- L11-P0
dT ΔTs RT2
RT02 P0-P
Và ΔT =
P0
Lh
Theo định luật Raun, độ hạ áp suất hơi tương đối bàng phân sả mol X2 nên:
Như vậy phương Irinh (1-13) tương đương với phương trình (M2).
Nồng độ tính theo phân số mol tiện lợi trong tính toán lý thuyết nhưng trong thực tế
thì lại không tiện lợi băng các nồng độ khác, chăng hạn nồng độ'mol hay nông độ molan.
Bởi thế để tiện sử dụng cần sửa phương trình này đôi chút.
Ncu dung dịch rất loăng, có thể coi phân sổ mol
n7 H7
×2 = Σ ~ ≈ „
n2 + n∣ n∣
Neu gọi W1 và Wi là trọng lượng cùa dung môi và chất tan, Mi và Mi là trọng lượng
phân tử của chủng thì
„ -⅛ „
’ M1 M2
AT,.ạ. L. W2 .M,
Nếu gọi Ih là nhiệt bốc hơi tính cho 1W,,M2
gam dung môi thì:
Lh - Ml . Ih
W2
Và AT,
WJ-
MJ
Trong việc nghiên cứu các dung dịch loãng, để thuận tiện người ta biểu thị nồng độ
bằng độ molan. Độ moi an là số mol chất hòa tan trong ỉ OOOg dung môi.
Neu dung dịch có W2/M2 niol chất tan ưong Wi gam dung môi, độ molan m bằng:
m = —⅛-x∣000
M2.Wi
=s Ks, m (1-14)
RT2
Vậy : AT1 = ° ■■ ■ . m
IOOOJh
=s Ks, m (1-14)
Trong đó hàng số nghiệm sôi Ks bằng :
K = rt"
s
1000. Ib (1’15)
Ks phụ thuộc nhiệt độ sôi và nhiệt bốc hơi của dung môi
Theo phương trỉnh 1-14, đối với các dung dịch loãng và tuân theo định luật Raun. độ
tăng diêm sôi cùa dung dịch tỷ ỉệ thuận với độ moỉan cúa dung dịch đó.
Đối với dung dịch đậm đặc hơn thì sự tỳ lệ giữa độ tăng điềm sôi và độ molan có sai
lệch ít nhiều. Sự sai lệch đó phần do dung dịch không đủ loãng để có thế thực hiện các phép
tính gần đúng trong khi thiết lập phương trình 1-14 phần do sự sai lệch đối với định luật Raun
bởi vì các dung dịch đó không phài là các dung dịch lý tưởng.
IOOOW2
M2=Ks.
ΔTi-W,
Đề tính trọng lượng phán từ cùa chất tan M2 cần làm thí nghiệm đo độ tăng điếm sôi
ΔTs của dung dịch chất này trong 1 dung môi thích hợp và tìm trị số của hàng số nghiệm sôi Ks
của dung môi đó.
Đề tính Ks có hai cách. Cách thứ nhất căn cứ vào phương trình 1-15 nghĩa là dựa vào
nhiệt độ sôi và nhiệt độ bốc hơi của dung môi, còn cách thứ hai dựa vào thí nghiệm đo độ
tăng diêm sôi ΔTs của một dung dịch chất tan mà trọng lượng phân tử M2 đà biểt, rồi tính Ks
theo 1-16. Ket quả thu được tronβ hai phương pháp thường rất ăn khớp với nhau. Điêu đó lại
khâng định thêm sự đúng dăn cùa các phương trình vừa được thiết lập,
Hàng số nghiệm sôi Ks của một SO dung môi được ghi trong bảng 1-4.
Bảng 1.4. Hằng số nghiệm sôi của một số dung môi
Độ hạ băng điềm là ΔΤ - To - T.
Tương tự như đối với độ tăng điểm sôi ta cũng có thề chứng minh được
ΔT = Kb . X 2
Mặt khác ta cũng có thể tìm thẩy phương trình 1-17 dựa trên phương trình Claperon
Claudiutxo.
Theo phương trình này, đối vớĩ dung dịch ở ảp suất và nhiệt độ băng điểm, biến
thiên của áp suất hơn theo nhiệt độ là :
dp, = Lh-Po dT RT2 Ễ>
Lh là nhiệt bốc hơi của dung môi
T0 là băng điếm của dung môi nguyên chất . , dp , ơ nông độ loãng BC coi như một
đoạn thảng nên băng CD/BD nghĩa là
dT
(P - pr)∕∆T, vậy :
p-p, = Lll-P0
ΔT RT02
Với dung môi ở thể rắn, cũng có (dộ dốc của đường cong BA)
dp, _ L111-P°
dT RT2
Lt h là nhiệt thăng hoa của dung môi ở trạng thái răn. AB được coi là một đoạn dpr 1
________ , A
thăng nên băng AD/BD. Vậy phương trình này trở thành : dT
. «° — n I
P Pr _ L∣,∣l∙p
ΔT RTo2
Đem phương trình 1-19 trừ cho phương trinh 1-18 được :
P0-P .(Llll-Lh)P0
ΔT RT02
X.⅛
δt
Lnc P0
Neu dung dịch tuân theo định luật Raun, dộ hạ áp suất hơi tương đối ——— bâng P
phân số mol của chất hòa tan X2.
RT2
ΔT = γ-≤-. X2 (1-20)
L n. C
Phương trình này tương tự như phương trình 1-13 chỗ khác là ở đây nhiệt nóng chảy
được thay thế vào chỗ nhiệt bốc hơi trong phương trình 1-13.
Đối với các dung dịch loãng, áp dụng các phép tính gần đúng như trong trường hợp độ
táng điềm sôi ta cùng được:
ΔT = Kb.m (1-21)
Phương pháp xác định trọng lượng phân tử chất tan từ độ hạ băng điểm cũng tương tự
như từ độ tàng điểm sôi.
De tính trọng lượng phân tử ta có thế dùng phương trình tương tự như phương trình 1-
16:
⅛ 4 _ Vr IOOOW2
(1-23)
Ktl _ -z
Δ τb.w,
Có thể tính Kb từ nhiệt nóng chảy và nhiệt độ đông đặc của dung môi dựa vào phương
trinh 1 -22 hoặc xác định Kb bàng thực nghiệm băng cách đo độ hạ băng điểm của một dung
dịch chất tan đã biết trọng lượng phân tử rồi áp dụng phương trình 1-23 mà tính ra. Trị sô của
Kb thu được băng haỉ phương pháp rât phù hợp nhau. Hăng SO nghiệm lạnh Kh của một số
dung môi được ghi trên bàng 1-5.
Cần lưu ý là các tính toán chỉ đúng khi dung môi kết tinh thì tách riêng thành các tinh
thể nguyên chất. Trường hợp dung môi kểt tinh kéo theo cà chất hỏa tan thành một chất rắn
đồng nhất gồm cả dung môi và chất tan thì phương trình đã thiết lạp được sẽ không cỏn sử
dụng được nữa.
Nảm 1748 Nôlê (Nollet) đà mô tà một thí nghiêm như sau: rượu vang được đổ đầy một
bình hình trụ, rồi bịt miệng bình bàng một màng bong bỏng lợn, đoạn nhúng bình vào trong
nước. Ông nhận thấy nước chui qua màng bong bóng lảm cho màng bong bóng phồng lên và
vỡ tung. Màng bong bóng có tính chất bán thấm: chỉ có nước đi qua còn rượu không đi qua.
Ông gọi sự tăng áp suất trong bình là “Ap suất thấm thấu”.
Nhưng bong bóng động vật không hoàn toàn ngăn được mọi chất hòa tan đi từ dung
dịch qua màng nên không phải là một màng bán thấm hoàn hảo. Muon đo áp suất thẩm thấu
cần có một màng bán thầm hoàn hảo hơn. Năm 1864 M. Trôbơ đã tìm ra được phương pháp
che tạo màng đó.
Một bình hình trụ bàng sứ sổp (không tránẹ men) dem ngân vào dung dịch feroxyanua
kali, đoạn lẩy ra ngâm vào dung dịch đồng sunfat. Đồng sunfat thấm vào các lồ sốp và phản
ứng với feroxyanua đồng ở thể keo trong các lỗ này.
Ống sứ được chuẩn bị như thế là một màng bán
thấm tốt-
C V π π. V
Ket quà đo lường cùa Feffe được Van Hốp rất chú ý. ông đã tìm thấy một sự tương tự
kỳ lạ giữa áp suất cùa các khí và áp suất thẳm thấu của dung dịch.
Theo các số liệu trên bảng 1.6, tích số π.ν là một hàng số tương tự như đối với các khí
theo định luật Bôilơ (Boyle)
Cũng trong bảng 1.7, ta thấy áp suất thẩm thấu tỳ ìệ với nhiệt độ tuyệt đối tương tự
như trường hợp các khí nghĩa là: π∕τ = const.
Phối hợp haỉ hệ thức này lại ta được:
π.V = Nrt
n_____ n _
Hoặc: π = --RT vì - =C (1-24)
V V
Cuối cùng π = CRT (1-25)
V : là thề tích của dung dịch
C : là nồng độ cửa dung dịch n : là SO moì chất hòa tan phương trình 1-25, chính là biêu
thức của Van Hop về áp suât thâm thau. Toán:
Dung dịch 1 gam đường trong IOOml ho⅞c I mol (34,2g) trong 34,2 lít có áp suất thấm
thấu bằng 0.649 atm ở 0°. Tính R
π.v (o,649 atm) (34,2 l.moΓ√
R = ~Γ = —--------------ΙΤΊΓΤ;------------------2 = 0,0813 1. atm. độ·1, moi'1
T 273 độ
Trị số hàng số R tìm thấy bàng thực nghiệm luôn luôn xấp xi SO của hằng SO khí nghĩa là
0,08205 trong giới hạn các sai số thực nghiệm, và do đó ta có thể dùng hầng SO khi R trong
việc tính toán áp suất thầm thấu.
b. Hòa 2.0 gam đường, trọng lượng phân từ băng 342 hòa tan trong nước thành 50ml
dung dịch ờ 50tlC. Tính áp suất thẩm thấu.
WRT _ 2,0.0,08205.298,1
= 2,86 atm
Mv " 342.0,050
Nư Dun
Ị lMang bán thấm
Nước
HA = RA +RTln.p°
Khi có thêm chất B hóa thể của chất A trong dung dịch là
HA = HA+RT1I1PA
ÍI
Vậy: ∆iu4 = (
Muốn Cỏ điều kiện cân bằng μΑ (trái) = PR (phải) thì tác dụng cùa hai yếu tố này phải
đúng bang nhau và ngược dấu nhau nghĩa là:
PA Ố
Để có I hình ảnh ta có thể nói rằng ảp suất thầm thấu chính ỉà áp suất cần thiết đế làm
tăng hòa thế của dung môi A trong dung dịch ỉẽn bằng hóa thể cùa nó trong dung môi nguyên
chất.
Neu coi thể tích mol riêng phần cùa chất A, VA không phụ thuộc áp suất (nghĩa là coi
dung dịch như không chịu nén) ta có:
—________pθ
π VΛ =RT In ^7- (1-27) pA
Rfcfohg trình 1'27 là phương trình chính xác áp dụng được cho dung dịch lý tưởng
cũng như dung dịch thực.
Đối vớỉ dung dịch ỉý tưởng theo định luật Raun.
PA =pA -xA
x
AO
PA
Vậy: π VA = - RTln . XA
Đạt: XA = 1 - XB
πVλ= -RTlnd -XB)
Ta đã biết: ^ln(l - XB) ≈ XB
___ . _ XR
Nên: π VA = RT X B hoặc π ~ . RT
A
— 1. ,. , , .
1 nM
Đôi với các dung dịch loãng XB = — - H
n
A
II R ,
Vậy: π =—. RT
"A∙VA
∩R
nA VA = VA nên π = — . RT
v
A
y⅜ λ ΛM J , nR ,λ .12,1
O nông độ loãng có thê coi — ≈ C, C là nông độ mol trong đơn vị thê tích.
Vậy: π = CRT
Đó chính là phương trình Van Hốp
Nhận xét:
Chúng ta đã lần ỉượt khào sát các thuộc tính cùa dung dịch loâng chất hòa tan không
điện giải là áp suất hơi, độ tăng điêm sôi độ hạ bàng điềm và áp suất thẩm thấu. Neu
chúng ta để ý tới các biểu thức của chúng (phương trình 1-8, 1-12, 1-17, 1-25) có thề có ba
nhận xét sau đây:
- Trước hết đó là các đại lượng ngoài nhiệt độ chì phụ thuộc có mỗi yểu tố là nông
độ tức là SO lượng các tiêu phân (phân tử hoặc ion) của chất tan trong đơn vị thề tích
dung dịch. Các đại lượng đó không hề phụ thuộc bàn chất cùa chất tan. Vi dụ một dung
dịch o,lm urê và một dung dịch đường o,lm đều có áp suất tham thấu như nhau. Một moi
glyxin (có trọng lượng phân tử là 75) cũng làm cho áp suất hơi của dung dịch gĩàm đi
chẳng khác gì Imol anbumin (trọng lượng phân tử bằng 70.000). Bởì thế người
- la gọi các thuộc tính nói trên là các thuộc tính tập hợp (COllgatif) cùa dung dịch.
Danh từ tập hợp là ngụ ý các thuộc tính này chỉ phụ thuộc sô lưcmg, không phụ thuộc bàn
chât của các phân tứ chất tan.
- Việc xây dựng các biểu thức kể trên đều phải dựa trên biều thức về áp suất hơi của
dung mồi trên dung dịch. Bởi vậy các biểu thức đó liên quan mật thiết lẫn nhau. ■ Biết trị số
của một đại Iuomg này có thề tính ra trị số của đại lượng khác.
- Các biểu thức đó đều xây dựng cho các dung dịch loãng và không có tương tác
giữa các cấu tử. Neu không được như thế thì tùy theo mức độ mả sẽ có sai lệch ít hay
nhiều.
1.4. DUNG DỊCH THỰC, sự SAI LỆCH VỚI TRẠNG THẮI LÝ TƯỞNG
Các phương trình quen thuộc về độ tăng điềm sôi 1-8 và độ hạ băng điềm 1-17 đều
được xây dựng đối với dung dịch loãng và giả thiết coi như các dung dịch lý tưởng nghĩa là
nghiệm đúng định luật Raun.
í Bởi thế nhùng sai lệch đối với các phương trình này cũng như những sai lệch đối với phương
trình áp suất hơi P - pli ×2 đều cỏ thề coi như dầu hiệu chứng tỏ sự sai lệch với điều kiện lý
tường. Trước khi đi vào vấn đề một cách chi tiết hãy xem một cách khái quát những nguyên
do nào đâ gáy nên những sai lệch đó. Những nguyên do gây nên sự sai lệch với trạng thái lý
tưởng có nhiều và rất phức tạp cùng như hãy còn chưa nghiên cửu đầy đủ. Nhưng dại thê
có thê có hai loại:
- Hai câu tử không tạo thành dung dịch lý tưởng bởi vì có lực tương tác giữa các
phân tử cùa chúng.
- Khuynh hướng tạo thành hợp chất giừa chất hòa tan và dung môi hoặc khuynh
hướng các phân tử chất tan liên hợp với nhau thành một phân lử phức tạp.
Căn cứ vào nhiệt động lực học Ia chỉ có thề già thiết răng những dung dịch nào mà
phản lữ cùa các cấu lử có cùng một trường lực thì mới có thể tạo thành một dung dịch lý
tưởng. Neu trường lực đó khác nhau thì thường gây sai lệch. Áp suất hơi của mỗi cấu tử sè
lớn hơn hoạc nhò hơn SO với dung dịch lý tương. Vi dụ: nếu một cấu tử là phân cực cỏn cấu
tử kia lại không phân cực thi khi trộn vào nhau, lực tương tác gĩừa các phân tử sè thay đôi
và gây nên Sự sai lệch với trạng thái lý tưởng.
Neu dung mói và chất tan lại kết hợp với nhau đề tạo thành một hợp chất xác định ví
dụ các hydrat trong dung địch nước thì SO lượng các phân tử tự do, nghĩa là chưa kết hợp,
của các dung môi và dung dịch sè nhò hơn trường hợp không hình thành hợp chất. Ap suầt
hơi cùa dung môi trên dung dịch phụ thuộc vào sô lượng các phân tử dung môi tự do trong
dung dịch nên sê nhỏ hơn tỉnh toán. Nói cách khác, sự tạo thành hợp chất giữa chất tan và
dung môi gây nên sai lệch đối với đinh luật Raun.
1.4.2. Trọng lượng phân từ tảng theo nồng độ
Đê xem sự sai lệch của dung dịch với trạng thái lý tưởng đên mức độ như thê nào ta có
thề đo trọng lượng phân tử của chất trong dung dịch. Bằng các phương pháp nghiệm lạnh,
nghiệm soi và đo áp suất hơi....người ta đã
xác định trọng lượng phân tử của các chất
được chính xác. Trong da số trường hợp,
trong các dung dịch loãng trọng lượng
phân tử tỉm thây rất phù hợp với trọng
lượng phân tử thực. Nhưng trong một số
trường hợp, trọng lượng phân tử tìm thấy
lớn hơn hoặc nhỏ hơn trọng lượng phân từ
thực ngay cà trong các dung dịch loãng, hãy
lưu ý tới các trường hợp đó. Hinh 1-9. Trọng |ượng phân tử
của nitrobenzen
Trong khi thiết lập các phương trong t>enzen
trlrψ tính trọng lượng phân tử bẳng các phương pháp nghiệm lạnh, nghiệm sôi, đo áp suất
hơi...luôn luôn phải đặt điều kiện là các dung dịch đó tuân theo định luật Raun.
Dung dịch tuân theo định luật Raun là dung dịch lý tưởng. Định luật Raun nghiệm đúng ở mọi
nồng độ với các dung dịch này. Còn đối với các dung dịch thực chỉ ở nồng độ loãng mới có thề
kể gần đúng như các dung dịch lý tường. Định luật Raun chỉ nghiệm gần đúng trong trường
hợp này mà thôi.
Trong dung dịch lý tưởng lực lượng tương tác giữa các phân từ cùa các cấu tử khác
nhau giống như lực tương tác giữa các phân tử cùng loại cùa mỗi cấu tử và không có sự hình
thành các hợp chất. Đó là trường hợp các chất hòa tan vả dung môi có các tinh chất giống
nhau, ví dụ cả hai đều là các chất không phân cực hoặc cả hai đều phân cực.
Nêu trong trưởng hợp dung môi không phân cực, có cho thêm chât hóa tan phân cực
hay ngược lại thì sê có ảnh hường tới lực tương tác giữa các phân từ dung môi. Trong điều
kiện dó định luật Raun chỉ áp dụng gần đúng cho các dung địch cỏ nồng độ
rất loãng. Vi dụ: Phần từ của M nitrobenzen là
phân tử phân cực mạnh M, còn phấn tử của
benzen là phân tử không phấn cực. Như vậy
chỉ trừ trường hợp nồng độ rất loãng, còn các
dung dịch nitrobenzen trong benzen đều sai
lệch với trạng thái lý tưởng.
Như với dung dịch ο, 12 mol trong I lít trọng
lượng phân tử lìm thấy là M = 126,7, với dung
dịch 0,5 mol trong 1 lít thì M = 137 và với dung
dịch l mol trong 1 lít thì M = 150.
Hinh 1-10:
Trong khi đó trọng ILfOTg phân tử thực của nitrobenzen bằng 123. Hinh 1-8 trình λ -
⅛.A Za , ... . .. ... .1.t.Zχ Mxi ị
bày các kêt quả thực nghiệm. Trên đô thị biêu thị sự biên đỏi của tỳ sô — theo nông
Mo
độ. Mo: trọng lượng phân tử thực của nitrobenzen
Dung dịch càng loăng trọng lượng phân tử tìm thấy càng gần trọng lượng phân tử thực.
Nghĩa là dung dịch càng loãng thì càng gàn với trạng thái lý tường.
Ngoài lực tương tác giữa các phân tử, trong dung dịch còn hiện tượng các chất hòa tan
CO thể tồn tại dưới dạng các phân từ liên hợp. Do đó số lượng các phân tử trong dung dịch
giảm bớt đi. Trong trường hợp này sự sai lệch với định luật Raun rất rõ rệt. Vi dụ: acid acetic,
acid benzoic vả một vài acid hừu cơ khác khi hòa tan trong benzen thì tạo thành các phân từ
kép. Bởi vây trọng lượng phân tử xác định được băng phương pháp nghiệm lạnh lớn gấp đôi
SO với trọng lượng phân từ thực của chúng.
Vi dụ trên hỉnh 1-9 có trình bày các kết quà thực nghiệm đối với acid acetic trong
,M. . aA . λ. . ΖΛ x1 Z
benzen. Ty SO ——tàng rât nhanh theo nông độ; khi tới nông độ nhât định (0,4M) thì tiên M0
tới giới hạn bàng 2. Như vậy, có nghĩa là trong benzen acid acetic đã liên hợp thành một phân
từ kép. Giữa các phân tử kép và các phân tử dơn giản có cân bằng.
2 CH3COOH ¾ (CH3COOH)2
Khi độ loãng tàng lên, sô lượng các phân từ đơn giản tăng lên nhanh chóng và ở độ
loãng vô hạn các phân tử coi như chỉ tồn tại dưới dạng đơn phân tử.
Một loại sai lệch khác đối với dung dịch lý tưởng là trường hợp dung dịch các chat dien
giải trong nước. Đó là một loại sai lệch rất đặc biệt.
Trong các dung dịch này, trọng lượng phân tử tim thấy luôn luôn nhỏ hom nhiều SO với
các trường họrp vừa xét, đặc biệt càng nhò khỉ dung dịch càng loãng. Đề trinh bày sự sai lệch
đó Van Hốp đưa ra hệ số i = M∕Mo biểu thị tỷ số trọng lượng phân từ lý thuyết và trọng lượng
phân tử thực nghiệm. Hệ số i được coi là hệ so Van Hốp. Còn có thề định nghía hệ số i một
cách gián tiếp, nhưng hoàn toàn tương đương là tỳ SO của dộ hạ áp suất hơi, độ tăng điểm
sôi; độ hạ băng điểm hoặc áp suất thẩm thấu và các trị số lý thuyết tương ứng tính toán dựa
trên định lu⅛t Raun. Gọi Δ là trị số thực nghiệm của mỗi đại lượng nói trên, và ∆o là trị số tính
toán lý thuyết thì:
Δ_M
△ O MQ
Đối với các muối như NaCỊ KNOs,
MgSO4...v.v..ngh1a là các muối chỉ gồm có
hai gốc, khi pha loãng dung dịch, hệ SO Van
Hop i tiến dần tới trị số giới hạn bàng 2. Đối
với các muối gồm 3 gốc như K2SO4, CaCh1
NaHSO4,..v..V.. trị số cùa tiến tới giới hạn
bằng 3.
về sau hiện tượng bất thường này mới được s. Arêniutxơ (1887), giải thích một cách
tường tận. Òng đâ tìm ra mối liên hệ giữa các tính chất bất thường nói trên với Sự dẫn điện
cùa dung dịch.
Khi một acid, một bazơ hay một muối hòa tan trong nước thì tửc thời bị cẳt ra hay phân
Iy ra thành các ion dương và âm.
Đó là cơ sở của thuyết phân Iy điện giải gọi tát là thuyết điện ly.
Vi dụ muối NaCI phân Iy thành hai ion
NaCl = Na+ + Cl
Muối kali sunfat phân Iy cho 3 ion
K2SO4 = 2K+ + so4‘
Đung dịch chất điện giai dẫn điện được là do sự có mặt của các ion tự do này. Còn sự có
mặt của các ion tự do lại gây ra các tính chất bất thường của các dung dịch. Như đã biết dộ hạ
áp suất hơi, độ táng điểm sôi...phụ thuộc số lượng các phân tử trong dung dịch; nếu các ion
xừ sự như một phân tử thì một mol natri clorua (sẽ phân Iy ra hai ion) sẽ làm tăng gấp đôi dô
hạ áp suất hơi. Độ tăng điểm sôi, độ hạ băng điểm SO với một mol chất không phân ly. Hệ số
Van Hốp lớn nhất sể bằng 2. Cùng vạy, với các muối như kali sunfat, canxi clorua...phan Iy ra 3
ion, hệ số Van Hop sẽ tiến lới trị số giới hạn là 3,0. Lý thuyết cùa Arêniutxơ đã giải thích thỏa
đáng các dừ kiện thực nghiêm.
Như đã nói, hệ sả Van Hốp i đối với natri Clorua sẽ tiến tới trị số giới hạn bàng 2,0 ở độ
loãng vô hạn. Còn ở nồng độ cao hơn thì hệ sả đó nhỏ hơn 2,0. Vi dụ với nồng độ 0,05m hệ
SU đó bằng 1,85. Tri số giới hạn của i bàng số lượng n các ion đo một phân tử phân Iy ra. Tỳ số
của hệ số i đo được và trị số giới hạn n là hệ số thầm thấu, thường ký hiệu bởi chừ g:
Ó độ loàng vô hạn i bàng n và g sẽ tiến tới đơn vị. ỏ nồng độ cao hơn g nhỏ hơn đơn vị.
Ta có thô lấy 1- g là độ đo sự sai lệch của dung dịch với điều kiện lý tưởng. Đối với dưng dịch
lý tường trị sổ 1 - g bàng không. Biến thiên cùa 1 - g theo nồng độ dung dịch của một số muối
được trình này trên hình 1 -12. Ta thấy rõ 1- g càng lớn nghĩa là sự sai lệch càng lớn khi nồng
độ càng tăng, và càng rõ rệt đối với các ion có hóa trị lớn.
Hai lý do chính dê hệ sô thâm thâu nhỏ hơn đơn vị. Trước hêt hệ SO imhỏ hơn có, thê
băng n nếu mọi phân tử đều phân Iy thành các ion, nghĩa là phân Iy hoàn toàn. Vậy sự phân Iy
không hoàn toàn cùa muối làm cho 1 - g lởn hơn SO không.
Thoạt đầu người ta đà tưcỸng rằng đó là lý do chính của sự sai lệch loại này. Nhưng về
sau người ta đã tim thấy ràng đối với các muối như natri clorua, kali clorua....va các acid mạnh
như acid nitric, Clohydric...thì không thể giải thích như vậy được: các chẩt này là các chất
“điện giải mạnh”, chúng phân Iy hoàn toàn ờ mọi nông độ. Bởi vậy nguyên nhân hộ sổ thâm
thấu g nhỏ hơn đơn vị, là do lực hút tương hỗ giữa các ion ngược dấu. Sau này sê có dịp trở
lại vấn đề này một cách chi tiết hơn.
Tóm lại những tương tác giừa các phân tử trong dung dịch rất phức tạp, bàn chất của
các tương tác ẩy hãy còn chưa biết đầy đù. Chính tồng hợp toàn bộ những yếu tố ấy đâ làm
cho áp suất hơi của chúr.g tuân theo định luật Raun. Như vậy đặt cho chúng ta hai cách giài
quyết, hoặc xây dựng một phương trình khác hoàn toàn thay thế phương trình áp suất hơi
(định luật Raun) cho các dung dịch thực. Hoặc sửa chữa lại phương trình áp suất hơi này, vồn
dì chỉ nghiêm đúng với dung dịch lý tưởng, để có thề mở rộng
cho các dung dịch thực. Cách giải quyết thứ nhất gặp rất nhiều khó khăn và không thể
áp dụng được. Cách thứ hai là đơn giản và tiện lợi. Cách thứ hai được xây dựng dựa trên cơ
sở đưa vào phương trình cùa định luật Raun một hệ số điều chinh, gọi là hẹ SO hoạt độ và
thay thế đại lượng nồng độ bàng dại lượng nồng độ đà được điều chỉnh gọi là hoạt độ. ·
Neu một chất lòng cân bàng với hơi cùa nó thì hóa thế của chất sẽ như nhau trong cả
hai pha. Do đó trong dung dịch hóa thế của một cấu từ bất kỳ được biểu thị bởi phương trinh:
μ = μ0 + RT Inp
P là áp suất hơi riêng phần cúa chất ở pha hơí nằm cân bàng với dung dịch. Neu dung
dịch là lý tưởng thì áp suất hơi tỳ lệ với phấn so mol X của cấu tử đó ở trong dung dịch.
P = P 0X
Vậy: μ = μo X + RTlnx (ỉ-28)
ROA = Mo + RT l∏p0> đối với I chất đã cho là một hàng số ờ mồi nhiệt độ và áp suất.
Đối vói dung dịch thực định luật Raun bị vi phạm, P ≠ p°x. Muốn giữ lại định luật Raun
thì ta phải dưa thêm vào phương trình áp suất hơi một hệ số điều chinh f.
P = P0 Tx
và phương trinh hóa the cho các dung dịch thực là μ = po.x ÷ RT Infx
f sẽ tiến tới đơn vị khi hệ tiến tới trạng thái lý tường. Tích SO xf thì được gọi là hoạt độ
của cấu tứ và ký hiệu bàng chữ a vậy:
a = xf và μ = μ0 X ÷ RT Ina (1-29)
Vậy hoạt độ là đại lượng mà sừ dụng nó thay cho phân sổ mol (nồng độ) trong biểu
thức của hóa thế (cũng như trong các biểu thức nhiệt động khác suy ra từ hàm SO đó) làm
cho các biểu thức đó áp dụng cho dung địch lý tưởng có thể mở rộng cho các dung dịch thực.
Nói cách khác hoạt độ là một loại nồng dộ hừu hiệu nhiệt động, hoặc có thể nói hoạt độ là
một loại nồng độ đã điều chinh.
Bời vỉ trong biểu thức định nghĩa hoạt độ có hằng sổ μ0 (phương trình 1-29). Hằng số
này bằng hóa thế khi chát ở trạng thái tiêu chuẳn hoạt độ bàng đơn vị. Bời vậy trị sô cùa hoạt
dộ sẽ phụ thuộc cách lựa chọn trạng thái tiêu chuân đó.
1.4.4.1. Hệ sổ hoạt độ
ao ~ C 0
Ờ đây hoạt độ cùa chất tan bàng nồng độ moi. Trạng thái tiêu chuẩn cùa chất tan là
dung dịch giả định có các đặc tính của dung dịch rất loâng và CO nồng độ mol trong 1 lít.
Neu nồng dộ được biểu thị bởi độ molan ta cỏ.
a
a - fm . m hoặc Ini - — m
m là độ molan cùa chất tan nghĩa là số mol (hay ion-gam) trong IOOOg dung môi và
fm hệ số hoạt độ. Dung dịch càng loãng fm càng tiến gần tới đơn vị và ờ xap XI dộ loãng vô
hạn đạt tới đơn vị:
ao- mo
Hoạt dộ bây giờ bàng độ molan. Trạng thái ticu chuần của chất tan là dung dịch giả
định có các đặc tính của dung dịch rất loãng và có nồng độ một moi trong IOOOgam dung
môi,
Sở dĩ phải dùng danh từ già định ở đây bời vì dung dịch cỏ nồng dộ một mol trong
một lít hay IOOOgam dung môi không thê là dung dịch rất loãng được. Trạng thái tiêu
chuấn quy ước chỉ có tính chất giá định.
Theo các phương trinh trên, khái niệm về hoạt độ càng sáng tỏ thêm. Hoạt độ là
nông độ lý tường hóa hoặc nồng dộ đã điều chỉnh đe bù lại sự sai lệch đối với trạng thái lý
tường của các dung dịch. Hệ số hoạt độ lả tỷ SO nong độ lý tường hóa SO với nồng dộ thực.
Ớ độ loãng vô hạn cã hai hệ số fc và fra đều bằng đơn vị. Ờ nồng độ cao hơn thì fc và fm
khác đơn vị, ft. và fm hơi khác nhau chút ít. Neu dung dịch càng Ioang thì sự khác nhau càng
trờ thành không đáng kề.
Nhiều phương pháp đã được đề nghi để xác định ở đây chi nêu 2 phương pháp.
Khong đi vào chi tiết, chì can lưu ý ràng các phương pháp đo áp suất hơi, đo độ hạ
băng điềm đều có thể dùng đế đo sự saì lệch đối vơi trạng thái lý tưởng do đó đều có thê
dùng đề đo hoạt độ. Phương pháp đo áp suất hơi đặc biệt thường được dùng để xác định
hoạt độ của dung môi.
Đối với các dung dịch, lý tưởng hay không lý tưởng phương trinh I-29 nghiệm đúng
nếu áp suất hơi được kể như khi lý tường. So sánh phương trình này với phương trình áp
suất hơi ta thấy hoạt, độ của dung môi trong dung dịch ty lệ với áp suất hơi cua dung môi
trên dung dịch. Neu ạ là hoạt độ của dung moi trong dung dịch, P là áp suất hơi cùa nó, thì
a =,kp, k là hệ số tỷ lệ. ờ trạng thái tiêu chuẩn (a = l)ι đối vơi dung môi nguyên chất áp suất
hơi là po, k bằng a/p nghĩa là I /p° và
(1-30)
Vậy có thố xác định được hoạt độ của dung môi trong dung dịch bằng cách đo áp
suất hơi cúa dung dịch P và áp suất hơi của dung môi nguyên chat p'i ở nhiệt độ đã cho.
Đôi với dung dịch lý tưởng, theo định luật Raun U = X (x: phân sô mol của Pt
dung môi). Hệ số hoạt dộ do đổ bẳng đơn vị
Đối với dung dịch thực, hệ SO hoạt dộ của dung môi khác đơn vị. và hàng hoạt độ a
tìm dược chia cho phân số mol cùa dung môi.
Hoạt dộ của axeton trong dung dịch aceton- Clorofortn ờ 35,2° được trình bày trên
bảng 1-8.
Bàng 1.8. Hoạt độ cùa aceton trong dung dich aceton- Cioroform ớ 35,2°
>na= -≡⅛-ΔT
RT2
ΔΤ là độ hạ bâng điềm cua dung dịch Ln c là nhiệt nóng chảy phân từ gam và T0 là nhiệt
dộ nóng chảy của dung môi, a là hoạt độ cùa dung môi.
ITong nhiều trường hợp cần phải tính hoạt độ hoặc hệ số hoạt độ cùa chất hòa tan
chứ không phải hệ số hoạt độ của dung môi, Nhưng dựa vào phương trình Gipxơ Duhem
người ta đã xây dựng được mối liên hệ hoạt độ (a∣) của dung môi và hoạt độ (a2) cũa
chất hòa tan.
n∣ và n2 là số mol của dung môi và chất tan trong dung dịch. Vậy nếu biết trị sô ai
của dung môi ví dụ bàng phép đo áp suất hơi hay độ hạ băng diêm thi SC tính được hoạt độ
a2 cúa chất tan bàng cách giải phương trình vi phân 1-32.
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày và giải thích các cách biểu thị thành phần dung dịch
2. Trình bày: Thế tích mol riêng phần, Thế đẳng áp moi riêng phần: hóa thể
3. Trình bày sự hòa tan cùa chất khí trong chất lòng.
4. Trình bày và giải thích các thuộc tính của dung dịch.
5. Trình bày và xác định trọng lượng phân tử bằng phép nghiệm sôi, độ hạ băng
điểm và ap suất thẩm thấu.
6. Giài thích các yếu tố ành hưởng đến sự sai lệch SO với dung dịch lý tưởng
7. Trình bày các phương pháp xác định hoạt độ và hệ SO hoạt độ.
1. Dung dịch chứa nA mol chất A và ∩B moI chất B thì: phân số moi cùa dung dịch là:
a. XA = nA/nB
b. XB = nB/nA
C. XA = ∏A÷nB∕ nA+nB
d. XA ~ nΛ∕ ∏A+∏B
e. Tất cà đều sai
2. Một dung dịch acid acetic gồm 80,8 gam acid acetic (Μ = 60,1) trong 1 lít dung
dịch. Ở 2OoC, tỷ trọng cùa dung dịch lả 1,0097 gam, cm. Phân sô mol của dung dịch acid
acetic:
a. 0,25
b. 0,75
C. 0,35
d. 0,025
c. 0,05
3. Khi trộn 100 ml nước và 100 ml ethanol ta có kết quả sau:
a. Thể tích cùa dung dịch lả 200 ml
b. Thể tích của dung dịch là 210 ml
c. Thể tích của dung dịch là 190 ml
d. Thề tích của dung dịch là 170 ml
e. Tất cà đều sai.
4. Khi trộn IOO ml nước và 100 ml ethanol ta có kết quả sau
a. Hệ thu nhiệt và lạnh đi
b. Hệ tỏa nhiệt và ấm lên
C. Hệ không thay đổi nhiệt độ
d, Hệ có thể tích 200ml
e, Tat cả đều đúng
5. Khi trộn 100 ml nước và 100 ml methanol ta có kết quà sau:
a. Hệ thu nhiệt và lạnh đi
b. Hệ tỏa nhiệt và ấm lên
c. Hệ không thay đồi nhiệt độ
d. Hệ không thay đồi thề tích
e. Câu a và b sai
6. Theo định luật Henry về độ tan của chất khí trong chất lỏng thì đường biểu dỉễn
có đặc đi êm sau:
a. Đường biểu diễn là đường cong có cực đại
b. Đường biểu diễn là đường cong có cực tiểu
c. Đường biếu diễn là đường thẳng không qua gốc tọa độ
d. Đường bỉều diễn là đường thẳng qua gảc tọa độ
e. Tất cả đều đúng.
7. Độ giảm tương đối áp suất hơi của dung môi trên dung dịch bằng phân SO mol
cùa chất hòa tan trong dung dịch, định luật trên được do nhà khoa học:
a. Amper b. Heniy' C. Van’t Hoff d. Arrhenius e. Raun
8. Người ta có thể xác định trọng lượng phân tử của một chất tan bằng cách:
a. Phương pháp nghiệm sôi
b. Phương pháp nghiệm lạnh
c. Phương pháp đo áp suất thẩm thấu của dung dịch
d. Phương pháp đo độ giảm áp suất hơi cùa dung dịch
e. Tất cả đều đúng
9. Hòa 2.0 gam đường, trọng lượng phân tử bàng 342 hòa tan trong nước thành
50ml dung dịch ở 5OoC. Tinh áp Suat thẩm thấu.
a. 7Γ =3,0 at b. π =2,86 at C. π =2,0 at d. TT =1,5 ai e. π = 0,5 at
10. Đề đo áp suất thẩm thấu ta sứ dụng phương pháp sau:
a. Phương pháp Arhenius
b. Phương pháp VanT Hoff
c. Phương pháp Frayzer
d. Phương pháp Freundlich
e. Phương pháp Lanmuir
Chương 2
Bài 2
!. Trinh bày và giâi thích được cảc điệu kiện cân bằng của hệ ⅛ thể.
ỊỊ I Irlnh bày và giải giủỊ Mch Mợc giàn đồ J>ha yaq^e pha. Meh được giàn
đồpha yà quya<ipha. i
5, Trình bày và giải » » * . * r Ϊ -■ ∙ ∙ -Jt 'f' τ’ ■ ■* i * Ã ^J,. ’ - ỉ" '■-· - s-^- thích được giàn
đồ pha của hệ một cấu tử. ∣¾‰L.
x ■ , '" .. J ■ *; ■; jZ
1 .
r '2. '■*.
t
4. Trình bày và giãi thích điĩợc giủn đỏ pha của hệ hai câu từ. ' ∙ I ■ ■ ' ' ' ■ · ■· ' ■:·.·■■'···.
5. Trình bày W giải thỉch cíỉỉực giản đồ pha cùa hệ ba cấu tứ.
Cân bằng pha là cân bàng của các hệ dị thể gồm nhiều pha (danh từ pha sè xem ờ
phần sau). Vi dụ nước lỏng cân bằng với hơi nước, nước đá cân băng với nước lóng. Cân
bằng cùa hệ chi tồn tại trong một số điều kiện nhất định. Vi dụ nước đá. nước lỏng và hơi
nước chỉ có thề đồng thời ton tại cân bàng yới nhau ở áp suất là 4,579 mmHg và nhiệt dộ là
0,0098uC. Các điêu kiện Chinli về cân bằng lả áp suat, nhiệt dộ và thành phần cũá hệ. Trong
chương này sẽ xét các điều kiện cân bàng ấy và mối liên quan giừa chúng.
về điều kiện của cân bằng dị thể thi Gipxơ đà tồng kết một cách rất đơn giản, chính
xác và sáng sủa bàng dinh luật nổi tiếng cùa ông gọi Ia quy tắc pha.
Còn mối liên hệ giữa các điều kiện nhiệt độ và áp suất thì được trinh bày bởi phương
trình Claperon-Claudiutxa.
Trong việc nghiên cứu cân bạng pha phương pháp đà thị cùng được sir dụng rất rộng
rãi. Gian đo pha mô tả các điều kiện cân bang cua các hệ dị thề và mối quan hệ giữa các
điều kiện đó.
Doix với một hệ dị thể gồm nhiều pha, đê cho hệ ở trạng thái cân bằng cần phải có
một số diều kiện xác định.
Cân bang nhiệt: nhiệt độ cùa tất cả các pha đêu phải như nhau. Neu không nhiệt sẽ
chuyền từ pha này sang pha khác.
Chứng minh:
Giả dụ cớ hai pha a và b ờ nhiệt độ Ta và Tb- Điều kiện cân bằng cùa hệ là:
dS “ O
Gọi Sa và Sb là entropy cửa hai pha và giả dụ khi cân bàng một lượng nhiệt rất nhỏ
chuyển từ pha a sang pha b.
Ta có dS = dSa+ dSb ≈ O
Hoặc :
Ta Tb
Và Ta = Tb
Cân bằng cơ học : Áp suất của mọi pha phải như nhau. Neu không thế lích cùa pha
này có thế tăng lên do sự giảm thề tích cùa pha khác.
Chứng minh
Giả dụ thế Iich cùa pha a tăng ỉ lượng vô cùng nhỏ dv do sự giảm một thể tích như thể
của pha b.
Áp suất và nhiệt độ cùa toàn hệ ờ cân bàng không đổi bởi vậy công dA=O,
Pa dv - Pb dv = 0
Vậy: Pa “ Pb (2-2)
Cân bằng thế : Các điều kiện 1, 2 là cần xong không phải đầy đủ, bởi vì còn thiếu điêu
kiện cân bang hóa hục.
Giã dụ hệ CO hai pha a và b ở nhiệt độ vả áp suất không đồi. Neu gọi Π* và nj,
là số mol của cấu tử J trong pha a và b. Điều kiện cân bằng là :
dG = O
Giả dụ một hiện tượng nào đó (phản ứng hóa học hay sự thay đảĩ trạng thải) dn, mol
của cấu tử i chuyển từ pha a sang pha b.
Vậy theo phương trình 2-4 thì phương trình trẽn trở thành :
-μ*dn, +μ',dni =O
Vậy : μ∙ = μ∙ (2-3)
Đối với mồi cấu tử i, trị số hỏa thế phải bàng nhau trong cả hai pha. Đó là điều kiện
cân bàng về hóa the của mỗi cấu tử.
Tóm tắt: Điều kiện cân băng cho một hệ có nhiều pha là :
Hỏa thế cùa mỗi cấu tủ trong cảc pha phải bằng nhau.
Neu hệ không cân bằng và cấu từ i chuyền lừ pha a sang pha b thì :
dG <0
do đó : (2-4)
Như vậy cấu từ 1 sè chuyên từ hệ mà nỏ có hóa thế cao hơn sang hệ có hóa thế thấp
hơn. Như vậy hóa thế chăng khác gì điện thế ; độ cao thấp (thể cơ học), quá trình tự diễn
biến xày ra theo chiều giảm trị số của nó.
Khi đun nóng một chất kết tinh nguyên chất nó sẽ chuyền đột ngột thành thề lỏng ở
một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó là điềm nóng cháy. Điềm nóng chảy phu thuộc vào áp
suẩt bén ngoài. Nếu làm lạnh chất lỏng nó sê đông đặc lại đúng ở nhiệt độ đó, (băng diêm
của chất lòng). Vậy đối với chất nguyên chất điểm nóng chày và bảng điềm là một. Điêm
nóng chảy và băng điếm thường được đo ở áp suất l atm.
Ap dụng chương trinh Claperon ClaudiutXG dưới dạng đảo ngược ta có sự phụ thuộc
của nhiệt độ nóng chảy theo áp suất:
dT = T(V1-Vr) dP Lnc
(2-5)
Đạo hàm -L- biếu thị tốc độ biến đồi của nhiệt độ nóng chảy T theo áp suất bên dP
ngoài p. VI và Vr là thể tích mol của chất lỏng và chat ran. Ln c là nhiệt nóng chảy mol nghĩa là
nhiệt hấp thu khi một mol chất chảy lòng.
Trong phương trình 2-5 dùng v∣, Vr và Lnc nghĩa là thế tích và nhiệt nóng chảy mol có
thề thay thế v∣ Vr; Irtc nghĩa là thê tích và nhiệt nóng chảy tính cho Ig chất ta có phương
trình 2-5 dưới dạng :
dT T(vι -Vr)
— = —T--------— ( 2-6)
Lnc
Toán: Thể tích riêng cùa nước lòng và nước đá là 1 và Is091 cm3 cho l gam ở O0C.
Nhiệt nóng cháy là 80 calo cho 1 gam. Tính sự thay đồi điềm nóng chảy của nước đá khi áp
suất bên ngoài tàng thêm 1 atm.
Theo phương trình 2-6 thì thứ nguyên của 1 sẽ ỉà :
L = (áp suất) (thể tích)
Neu V biểu thị bằng lít và P bảng atm thì 1 sẽ biểu thị bằng lit.atm. De chuyển ra calo :
1 lít. atm = 24,2 cal
hoặc ngược lại:
Ỉ cal - —— ~ 0.0413 <' alm hoặc 41.3 cm3 . atm
□4 0
Theo hài loan Ircn muôn làm cho nhiệt dộ nóng chay cua nước da hạ thàp 1 C càn
phai táng áp SIiai ihêm 133 aim và đê nước dá bát đầu nóng chây ờ -IO0C thì áp suất tác
dụng Icn nõ phai khoang 1.300 aim. Diều này giai thích lả dưới áp suất râl lớn của các lóp
bàng dày. nhưng phản ờ sâu bên dưới đáy hiên vẫn ở Irạng thái nước lóng vì thế về JIiuu
dõng tòm cá và các sinh vật dưới nước vần sống dược ngoài ra nhờ đó mà các tang băng
mới di chuyên dược.
I rong trường hợp cùa nước lý do diém chay hạ Ihap thì áp suất tăng là vì V1 - Vr có (J'Γ
trị số âm, (Λv < 0). do dỏ -có giá (rị số âm vã T nghịch biến đôi với p. Nước là một
dp
trong vài chất (ngoài nước có thê kê bitmut và antion) có lính chắt rất hiếm dó. Dôi vời một
số lớn các chất khác thì chất rán có ty Irong lờn hon (thè tích nho hơn) SO với chât long do
đó tăng áp suât SC làm tảng nhiệt dộ nóng chay.
Bời vì thẻ tích riêng của chất long và chất rán không khác nhau nhiều do dó lác dụng
cua áp suâi lên diêm chả} thường cũng rảt nho.
l ại áp suấi 1 atm. nhiệt độ cân bảng (diêm chuyên) là 95.5oc với lưu huỳnh và ìO11C
dồi vói thiếc, tại áp suất này nêu nhiệt dộ không phai là nhiệt độ cân bàng thi chi mót dạng
là ben còn dạng kia sè chuyên nhanh hay chậm sang dạng ben.
Câu trúc linh thê cua mỗi dạng lâ khác nhau. Các tiêu phân có nhừng dao dộng xung
quanh vị trí cân bàng, biên dộ nhùng dao dộng này phụ thuộc nhiệt độ. Như vậy. sự phân
bố lại các tiéu phân trong tinh thề xảy ra dề dàng nhiêu hay ít tùy theo nhiệt độ, do dó có
thề giừ được lưu huỳnh dơn tà khá lâu ở 15°c mặc dù nó chi thực sự ben ơ 95,5oc.
Cung vậy, tại áp suất 1 atm thiếc thường (tức thiếc trắng) chi tồn lại bền ờ trên 19πc.
Dưới nhiệt độ này dạng bền là thiếc xám ờ dạng bột. Tuy nhiên, nhửng dồ vật bang thiếc
chưa chuyến ngay sang dạng thiếc xám ở 19,'c bời vì phai có những mam cân thiết khơi mào
cho sự chuyên đó; nhưng những mam này chi sinh ra ớ những nhiệt đô rat thấp (lốt nhất là
khoang -480C).
Nêu dưa mội vật bâng thief mội thời gian xuống khoáng 40 C dưới <)"(■ rói dưa nó
trờ VC nhiệt dộ ()"(' thì nó SC tan thành bột vụn bới vì khi dô tốc độ chuyến sè rất lớn. Vi
thê, ơ nhiều nước khí hậu lạnh, sau những VLI rét lớn dô vật bảng Ihiec dề bị phá huy. I óni
lại. dirới diêm chuyên dạng không bền có thê tồn tại khá lâu. t'ân băng này Ia càn băng giời
ân. tương tự ∣111LΓ sự chậm dông.
Nó niâl di khí IIifim CLia dạng kia dược hình thành.
Anh hương cua ãp suâl tới sự chuyên hóa da hình cũng dược biêu thị bơi phương
trinh Cdapcron - C laudiutXir. Vỉ dụ sự chuyên lưu huỳnh rom bi C (hành lưu huỳnh don ta ơ
95.5,,c (p- latm) hấp thu lιrςy∏g nhiệt I. = 3.00 cal/g) và thê tích lũng là:
Av ^^vcjι — Vnwnhic ~ 0.0140cm /g
dp _ _______41,3,3,20 = 25,6atm^l
dĩ ~ (273.2 + 95,5).(),()140
dp = ·· 7 - 0.0390 độ . atnι^l
dí 25.6
1 ·* I -.-_f„λ i . Lli I » ⅝ ỉ i « tirt ’ II *■
í hực nghiệm cho +0.03(8; í lệ SO goc - cua dường biêu diên P - lì I t khá lớn.
dI
Iruờng hợp lưu huỳnh là sự chuyên biên thuận nghịch nghía là sự chuyên biến có thê
xay ra theo cá hai chiều, dó lâ Sir hồ biến.
I rong một sô trường hợp. thì Sir chuyên từ dạng rân này sang dạng rán khác chi xây
ra theo ntộl chiều, ví dụ phoi pho vàng có the chuyên sang pholpho tím. Không có sự
chuyên ngược lại. Dó là sự độc biền.
Cùng giỏng như chat long, ớ mồi Iihiẹt dộ chat ran có một áp suât hơi xác định. Ncu
IfiIIg nhiệt dụ. áp Mifil Inri lãng them. Ta có the biêu dien sụ thay dôi dó bàng I dường biêu
dien Ithir trương hợp chat long. Dường biêu diễn dó gọi là dường thăng hoa. Danli từ thăng
Iioa là dè chi sự chuyên trực tiếp chât rân thành thê hơi không qua thê long. Ngircyc lại hơi
cùng có thê ngưng dọng trực Iiep lại thánh the ran không qua thè long khi Iam lạnh hơi dó.
Vi dụ, áp suâl hơi cua nước dá ơ o"c' là 4.6 niml Ig và nêu làm lạnh Ihi ap SLiat hơi cua nước
sè giam di. hơi sê dọng lại thành nước dá. 1’uyét dà dược hình thành trong Ihicn nhiên là
như the. Neu áp suất hoi cua hơi nước lờn hơn 4.6 mini Ig thi khi nhiệt dộ hạ Ihap trước Iict
hơi SC đọng thành nước lóng rồi nước long mói dỏng dậc thành IIUOC da
Các chài như iod. Iiru huỳnh, naplalen và acid benzoic là các chát rán có áp suat hoi
lớn nên người ta có thẻ tinh chè bang cách thảng hóa. Nèu hơi dó dược làm lạnh thi áp suât
hơi ơ chồ được làm lạnh nho IiOTI ớ diêm chay nên hơi SC dược ngưng tu trực Iicp thánh
thê ràn. Mật khác áp suất hơi dà lớn thỉ toe độ thăng hoa cũng lớn khiên cho có thê sữ
dụng dược quá trình dó Irong thực tế.
COng nhự sự chuyện từ thể lòng sang thế hơi hoặc từ thề rán sang thể Jong, sự
chuyển từ thề răn sang thể hơi kèm theo sự thấp thu .nhiệt. Nhiệt hấp thu dó là (ẩn) nhiệt
thãng hoa, Llh.
Muốn chuyền 1 mol chất rắn thành một mol hơi ta có thể thực hiện bằng hai cách:
Chuyền trực tiếp thành thế hơi (thăng hoa), nhiệt phải cung cắp trong quá trinh này là
Lt h
Chuyền qua hai giai đoạn : đầu tiên chuyền thành (hể lỏng (nhiệt phải cung cấp là Ln c)
rồi tư lỏng lại chuyển thành hơi (nhiệt phải cung cấp là Lh)∙ Vi vậy theo nguyên lý bao toàn
năng nưựng:
Lt h — LjIX'+ Lh
Ánh hưởng của nhiệt độ trên áp suất hơi của chất rán cũng được nghiên cửu dựa vào
phương trình Claperon ciaudiuxơ. Tốc độ biến đổi áp suất hơi theo nhiệt độ dp/dT được
biếu thị bời:
⅛ _ L∣h _ 1Lli___
dT T(Vh-Vr) T(Vh-V1) T(Vh-Vl)
Vh và Vr là thế tích mol của chất ở thể hơi và the ran ờ nhiệt dô T còn Vh và VI là thể
tích riêng của chất cũng ở trong điều kiện đó: Ith là nhiệt thăng hoa tinh cho 1 gam. Vi Vr rất
nhỏ SO với Vh cho nên có thể bỏ qua bời vậy cỏ thẻ biến đồi phương trình trên sang dạng:
v⅛y: ¾e = ⅛ (2-8)
dT RT2
Đế tiện sử dụng ta lấy tích phân phương trình này:
Tích phân không xác định:
Lth 1
In P = - —ZL∙ZΓ + const
RT
Hoặc nếu biểu thị L ra calo và chuyền sang Iogaril thập phân:
Lth 1 const
4,575 T +2,303
Ỏ đây
A=Lt h∕4,575.
Tích phân xác định:
2.1.5. Điểm ba
Dồ thị vừa mô tả trên hình 2-1 là 1 giản đồ pha. Giàn đồ pha chỉ điều kiện cùa cân bằng
giữa các dạng khác nhau hay các pha khác nhau cùa các chat. Vi dụ pha lỏng và pha hơi biêu thị
bời dường OA, pha răn vả pha hơi, đường OB. pha răn và pha lỏng dường OC. Trcn các đường
dó hai pha cân bàng với nhau. Các dường đó chì điều kiện cân bàng (nhiệt độ và áp suất) giữa
hai pha. ớ giao diêm O cùa ba đường đó ba pha rán, lóng, hơi cân bảng với nhau. Vậy chì có
một diêm là ba pha cỏ thê đông thời tôn tại. Trong các diện tích giới hạn bời các đường này thì
chí có thê có một pha mà thôi . Vi dụ trong khu vực gĩìra dường OA và OC có pha lỏng là tồn tại.
Cũng vậy khu vực năm bên phải của đường OB và OC biêu thị nhiệt độ và áp suât ở đó chì cỏ
pha răn tôn tại. Còn khu vực dưới đương OB và OA biẻu thị điêu kiện tôn tại cua pha hơi.
Như vậy gian dồ pha cứa đơn chất vi dụ cua nước gồm 3 khu vực trong mồi khu vực chi
có mỗi một pha tần tại. Các khu vực này tiếp giáp vời nhau bơi ba đường. Trên mồi dường 2
pha cân băng với nhau. Ba đường lại gặp nhau ở l diêm. Trên diêm đó 3 pha đồng thời tồn tại
cân bang với nhau.
Neu chất long được làm lạnh càn thận và không có sằn các mầm kẻ! tính thì có thể hạ
nhiệt độ xuống dưới hãng điếm của nó mà không có chất răn xuất hiện. Hiện tượng dó gọi là sự
chậm đông. Ờ mồi nhiệt dộ, chất lỏng chậm đỏng có một áp suất xác định và đường hơi bây
giờ là dường nối thêm Iicn tục dường hơi cúa chất lòng (đường OA'). 1 lệ chàt lỏng - hơi theo
đường OA' dược gọi là ờ trạng thái cân băng giới ủn. Danh từ “giới ân" để chi một trạng thái
cân băng không bên của hệ. Thực vậy trạng thái đó có thể dột nhiên Chuyen sang trạng thái
bển nghĩa là dột nhiên chat ran xuất hiên hoặc có thê phả vờ trạng thái đó bằng cách thêm I
tinh thê vào hệ sẽ làm xuất hiện pha ran. Nhiệt độ và áp suất SC chuy ền sang I diêm não dó
trên dường OB.
Thường OA' chi là 1 doạn ngán bời vì chất lông chậm dông sớm hay muộn cùng chuyên
sang trạng thái bền nghía là trạng thái răn. cần Itru V là dôi với chất lỏng có thê dề dàng thực
hiện sự chậm đông. Còn đối với chát ran thi chi thấy vài (rường họp đặc biệt mới thấy dưa quá
nhiệt độ nóng chảy mà không chày lỏng.
Điều kiện cân bằng đối với hệ một pha, hai pha hoặc ba pha đã được mô tả trên hình 2-1.
Đó là trường hợp rất đơn giản. Hệ là một đơn chất. Trong nhiều trường hợp cân bằng phức tạp
hơn, hệ có thể gồm nhiều chất, nhiều pha khác nhau. De tống quát hoá các điều kiện cân bàng
cho các hệ dị thê J. Vila Gipxơ dã dựa vào nhiệt động lực học xây dựng dược một quy tăc chung
gọi là quy tắc pha.
Trước khi đi vào chi tiết cần phải định nghĩa một số khái niệm cơ bản.
47
Pha là tập hợp tất cà các phần đồng thế trong hệ, có thành phẩn và thuộc tính hóa học
giống nhau và giới hạn với các phần đồng thể khác bời các mặt phân cách. Vi dụ hệ
hợp bời nước IcSng và nước dá có 2 pha (không phụ thuộc là nước đá ở dưới dạng 1 mầu
hay nhiêu mầu. Tập hợp lất cả các mẫu nước đá hcτp thành một pha).
Hệ chi có một pha là hệ đồng thê. Hệ chứa từ 2 pha trở Icn là hệ dị thể.
Chat hợp phần: của hệ là những chat hóa học ton tại riêng rẽ trong hệ có thể tách
khỏi hệ và tồn tại ờ dạng cô lâp một thời gian lâu ờ ngoài hệ. Vi dụ dung dịch NaCI trong
nước. Chất hợp phẩn là NaCI và nước. Ion Na4 và cr thì không phải là chất lκ.yp phần vì
không thể tồn tại lâu dài ờ ngoài hệ dược.
Neu trong hệ không có phản ứng hóa học thi lượng của mồi chất hợp phần không
phụ thuộc lượng cùa chất khác. Trong trường hợp này thành phần của mồi pha cùa hệ ở
cân bàng, xác định bời lượng cùa tất cả mọi chất hợp phần.
Cấu tứ : Ncu có phàn ứng dien ra trong hệ thi dĩ nhiên là lưẹmg của những chất hợp
phẩn tham gia vào hệ cân bang phải phụ thuộc vào nhau. Khi đó không cần biết lượng
của tất cả mọi chất hợp phần, chỉ cần biết lượng của một số nào đó là đủ dề xác định
thành phần pha của hệ cân bằng. Những chẳt hợp phần này gọi là chất hợp phẩn độc lập
hoặc cấu tử của hệ.
Vấn đề quan trọng không phải chọn chất hợp phần nào làm cấu từ mà là ở chỗ hệ
có bao nhiẻu cấu từ.
sồ cấu từ tà số tối thiểu những chất hợp phần đủ dể xác định thành phần của một
pha bất kỳ của hệ, hoặc số cấu tử là số chất hợp phần mà nồng độ có thê thay đồi trong
mỗi pha.
Neu các chất họp phần không có phản ứng hóa học với nhau thì số cấu tứ bang số
các chầt hợp phần cùa hệ. Neu có phản ứng hóa học thỉ số cấu từ bàng SO chất hợp chất
phần trừ đỉ số phàn ứng hóa học. Vi dụ trong hệ gồm PCI5. PCh và CI2- Giữa các chất
họrp phần có một phản ứng hóa học:
Bởi vậy chất hợp phẩn trong hệ là 3 xong số cấu từ chì bàng 2 bời vì Cau từ thứ ba
được liên hệ với hai cấu tử kia bởi hàng số cân bằng: Neu đà biết nồng độ cùa hai cấu từ
kia sẽ suy ra nồng độ của cấu tử thứ ba dựa vào hàng số cân bang nảy.
số bậc tự do: của một hệ nàm ờ cân bàng là số điều kiện có biển đổi tùy ý mà không
làm thay đối số pha. Dó là các thông sổ dộc lập của hệ. Các thòng SO dộc lập chủ yếu là
nhiệt độ, áp suẩt, nong độ SO bậc tự do còn được gọi là biến độ và ký hiệu bang chữ F. Vi
dụ trong trường, họp nước đá. nước lỏng và hơi nước chi có thê cùng tồn tại ở nhiệt độ
0,0098υC và áp suất 4,579 mmHg. Nhiệt độ và áp suất thay đổi một chút đâ iàm cho hoặc
nước biến thành hơi nước hoậc thảnh hơi nước hoặc thành nước đá hoặc ngược lại. Vi
vậy trong trường hợp này không thể thay đổi nhiệt độ và áp suất mà không làm thay đồi
số pha cùa hộ. số bậc tự do bàng không. Hệ không có bậc tự do gọi là hệ bất biến.
Nước và hơi nước có nhiều khà nâng cùng tồn tại hơn là nước, nước đá và hơi
nước. Vi nước và hơi nước có thể cân bằng vớỉ nhau ở các nhiệt dộ hoặc (áp suất khác
nhau) (đường OA hình 2-1). Trong trường hợp này 8ự hạn chế là không thề đồng
thời thay đổi cả áp suất và nhiệt độ mà không làm mất một pha của hệ: nước sẽ chuyền
hoàn toàn thành hơi nước hay ngược lại. Do đó muÁn Iditag-Vi phạm »ố pha của hệ ở
cân bằng chỉ có thế thay đổi tùy ý (dĩ nhiên là trong rnφtip⅛tfh vi nÀó d6>ho⅛c nhiệt độ
hoặc áp suất. Số bậc tự do bây giờ bàng một. Hệ có một bậc ⅛ ⅛45pi.⅛J⅛m9t biến,
Trong nhừng trường hợp có thể đàng thời thây đồi B⅛Ι⅛f⅛⅛ và nhiệt độ mà không
xâm phạm tới cân bằng của hệ thì SO bậc tự dp b⅛Bg haỊ ỵẠMỊ được gọi là hệ hai biến.
:il ^√'∙. ĩ. .. '∙ ∕1∙ .
Neu trường hợp có nhiều bậc tự do thì hệ là da^i⅛‰ Quy tic pha thiết lập mối liên hệ
giữa số bậc tự do, số pha và số luợng các cấu tử μo⅛ h⅛ dithẻ. Quy tác pha có tính chất rất
tổng quát và là một định luật chính xác về mặt ⅛n⅛⅛ΛJ⅝gìực hộc.
.Giản đồ pha và quy tảc pha có giá trị thực tế rất ⅛ι⅛qng việc nghiên cứu các hợp kim
và sự kết tinh các chất. ■ : <∏~⅜ Q* ·'■'·■
Ị Hú ι<nv¾√-'' ·
2.1.8. Thiêt lập quy tác pha . -J
a. Hãy xét một hệ nàm cần băng có P pha và C cấu ⅛ độc lập. Neu mỗi pha có C \ cấu
tử thì thành phần của mỗi pha dược biếu thị bởị ⅛l⅛i độ, bởi vì như thế khăc
χ s m ci ιa c c c u
ỉ biết nồng độ của chất sau cùng bởi vì ∑ Xj = 1 ∙∑ j θ °l ∙ ^ ^
Ị tử. Vậy tồng số các biến số độc lập đối với toàn hệ là (C-Qc⅛q.m¼ pha. Đối với tất cả Fmọi pha
thi sẽ là P (C-l). Neu kể thêm cả hai biến SQrjb⅛Lj⅛ v⅛ áp suất thì tống các
r biến số của toàn hệ là P(C-1 )+2. ∙ TJT ĩ.i..
b. Bây giờ ta hãy tính các mối liên hệ giữa các h0M⅛⅛⅝4⅛ cho hệ ở trạng thải :
cần bàng. . ... . .
_ '" ιir ⅛7k' ■'
ơ trên đã nói sự chuyên chat từ pha này sang pha k⅛thi ngừng lại, hay nói cách Ẹ khác
cân bàng về nồng độ trong toàn hệ chi có được n⅛jfe6aφ⅛ ẹùamồi chất ở mỗi pha f đều như
nhau. Neu có các pha a, b, C,... thì đối với nriSỉ c⅛t⅛i, điều kiện cân băng vê E hóa thế là: ώ Ị:;Ẽ·.
?: ·’· .
ỉ μ,*=μ∙ =μ>... i
J\
( (P-I) ’ ■ ■■- H-√ ụ;:. .
Ẽ’ .zi
Có tất cả C cấu tử, mỗi cấu tử có một cân bàng gỉàa các pha.
Có P pha nhưng chỉ có P - 1 mối liên hệ cân băng đội . với mỗi cấu tử. Vi dụ nếu : có 2
pha thì chỉ có một mối liên hệ cân băng cho mỗi cẮutự,
Như vậy tồng số mỗi liên hệ cân bàng là C (P - 1) *’;· √
c. Số bậc tự do F là số các biến số độc lập không hi tnỹ^ự rặng buộc nào của hệ : lúc
cân bằng, sẽ bằng tảng số các bỉến số trừ số các mối ỊỊện^ệJgjita cáẹ biến số đó.
Ị 'Vạy: 'i i ■'
F= {P(C∙ l) + 2-C(P-1)}
hoặc: F = C-P+ 2 (2-10) .
1
ξ
Đó là số lượng tối đa các biến số độc lập có thể tùy ý thay đối (dĩ nhiên là trong giới
hạn nào đó) mà không xâm phạm tới cân bàng của hệ dị thế. Trị SO 2 là do ta coi hệ lúc cân
bằng, ngoài nồng độ hai yếu tố bên ngoài có thê ảnh hưởng tới hệ là áp suât và nhiệt độ.
Phương trình 2-10 ,là biểu thức của quy tắc pha.
Đối với hệ cắn bằng chi chịu tác dụng của yếu tố bên ngoài là nhiệt đô vờ áp SItat SO
bậc lự do cùa hệ bằng sổ cấu tư trừ SO pha cộng với 2.
Neu trong hệ chỉ có pha rán và lỏng và áp suất trên hệ đù cao dè có thế không có pha
khí thì điều kiện áp suất được loại bỏ.
F = C-P+! (2-11)
Quy tác pha dưới dạng này hay được dùng đề nghiên cứu các hệ gồm thố rán và thể
lỏng. Ờ đây giản đà sẽ là giản đồ nhiệt độ - nồng độ.
Neu ngoài nhiệt độ, áp suất và nồng độ lại có thêm 1 biến SO khác như từ trường,
điện trường hoặc sức cãng bề mặt thì ta sẽ có:
F=C-P+3 (2-12)
Cần lưu ý là quy tấc pha chỉ áp dung cho hệ đà ờ trạng thái cân bằng. Nó không tiên
đoán điều gì mới cà người ta chi dùng nó để kiểm tra các kêt quả. Nó chi cho ta biết các loại
liên hệ còn các dạng đồ thị lập moi liên quan giửa các biến SO thì xác định bàng thực
nghiệm.
Đường chấm BE, EC và EF biểu thị các càn bang giới ẩn, BF tà đường áp suất hơi giới
ẩn của dạng rombic mà người ta có thề thực hicn bang cách đun nóng nhanh đe vượt qua
điếm chuyên. Hệ liên tục đi theo dường ABE mà không chuyên qua đường BC. Ó E - điếm
chảy giới ẩn, Iiru huỳnh rombic sẽ chảy lóng. EC là đường hơi trên lưu huỳnh lóng. Dường
này Iiep tục nổi liền với đường hơi bền CD cùa lưu huỳnh lỏng. Ánh hương cua áp suất trên
điểm chảy cùa lưu huỳnh rombic mô là trên dường EFG. Đoạn EF mô ta điều kiện cân bẳng
không bền giừa lưu huỳnh rơmbic và lưu huỳnh long. Đường FG là đoạn nối cùa dường EF
mô tà cân bàng bền giữa hai pha rắn và lỏng cùa lưu huỳnh.
Nghiên cứu hình 2-2 của hệ lưu huỳnh thấy 4 điếm ba có thề có. ở mồi điểm, ba pha
càn bang với nhau. 4 diêm và các pha tương ứng là như sau:
Trcn gián dồ có lất cà 6 dường Irinh bày diều kiện cân bằng của 2 pha là:
BF - rombic, đơn là
Bây giờ hãy áp dụng quy tấc pha vào hệ lưu huỳnh xem quy tắc đó có khái quát hóa một
cách chính xác các kết quà thực nghiệm hay không. Lưu huỳnh có thể có 4 pha, quy tác pha
khàng định ràng 4 pha không thể nào tồn tại cùng lúc cằn bằng với nhau. Bởi vì hệ một câu từ C
= 1 nêu P = 4 trị sô của F=C-P+2=l-4+2 nghĩa băng - 1. Đó là điều không thể có được, sổ pha cùa
hộ một cấu từ tối da là ba là có thể đồng thời tồn tại cân bảng vời nhau. Đó là trường hợp mà
ta vừa thấy trên thực nghiệm. Doi với ba pha ở trạng thải cân bàng thì P = 3 vả C = 1 vậy theo
quỵ tảc pha:
F -=I - 3 + 2 = 0
Hệ gồm 3 pha cân bàng với nhau là hệ bất biến và được biểu thị bởi các diêm trên giàn
đò p, T. Do đó người ta có thè suy luận không cân biêt gì vê các kêt luận thực nghiệm là sè cỏ 4
điêm như vậy nghĩa là bôn diêm ba trên giản đô pha cùa lưu huỳnh bởi vì có 4 cách tô hợp 3
pha khác nhau. Nêu ký hiệu R là lưu huỳnh rombic, Đ là lưu huỳ nh đơn tà. L lả lưu huỳnh lỏng.
H là lưu huỳnh hơi, các tô hợp đó là (1) Re - Đ - H (2) Đ - L - H (3) R - L - H (4) R - D - L tương ứng
với bốn điềm ba nhận thấy B, C. E và F trên hình 2-2.
F=l-2+2=l
Vây các hệ này là một biến và do đó biểu thị bởi các đường trên giản đồ trạng thái p, T.
Đôi với lưu huỳnh có 6 đường như vạy, bởí vì có 6 cách ghép từng cặp, hai pha trong tồng SO 4
pha (I) R 7 H (2) D - H (3) L- H (4) R - Đ (5) R - L và (6) D-L. Như vậy là phù hợp đúng với kêt luận
rút ra từ thực nghiệm.
Theo quy tẳc pha, nếu hệ chỉ gồm có một pha nghĩa là P = !,C= í hệ sẽ là hai biên với hai
bậc tự do nghĩa là nhiệt độ và áp suât. Hệ một pha sè chiêm 1 diện tích trên giản đô pha và đôi
với lưu huỳnh thì như vậy có 4 khu vực tương ứng với bôn pha có thê có. Vậy kêt luận đó một
lản nửa lại hoàn toàn phù hợp với thực tê. Quy tãc pha do đó đã mô tả một cách chính xác,
mặc dù chỉ là định tính, diêu kiện cân băng giữa các pha có thể có trong hệ một cấu tử như hệ
lưu huỳnh vừa nghiên cứu.
Cần lưu ý là quy tắc pha không có khả năng cho phép phân biệt giữa hệ cân băng giới ẩn
và cân bang bển bởi vì cân bang giới ẩn cũng là một loại cân băng tuy không phải là cân bàng
bền nhất.
Quy lắc pha cồng chì cho biết trạng thái cân bẩng có thê có còn nó không cho biết là
trạng thải cân bàng, đó có thực hiện được hay không. Vi dụ điểm F trong hệ lưu huỳnh có thề
nhận thấy được là vì độ dốc hai đường BF và CF ngả theo chiều có thề gặp nhau khi tăng nhiệt
độ. Neu hai đường ngà theo hai hướng khác nhau thì các đường đó chì gặp nhau ờ vùng cỏ áp
suất rất thấp, ờ những vùng mà chi có lưu huỳnh hơi là dạng bền mà thôi, về lý thuyết thì cỏ
thề có điếm ba đó, như quy tác pha đã khẳng định, xong không thề thực hiện được điểm ba
như vậy trong thực tế.
Cũng như đốỉ với hệ một cấu từ, trong việc khảo sát cân bàng rắn lỏng cùa hệ hai hoặc
nhiều cấu từ. phương pháp đồ thị ỉà phương pháp cho ta nhiều chi tiết cần thiết nhất, dễ sử
dụng nhất trong thực tế. Để xây dựng các giản đo này người ta thường căn cứ vào các đưèmg
nguội. Hệ một câu từ có tôi đa hai bậc tự do là áp suât vâ nhiệt độ. Nhưng đối với hệ hai cấu
từ ngoài hai bậc tự do trên phải kể thêm một bậc tự dọ nữa là thành phần của hệ (nồng độ).
Do đó muốn biêu thi các điều kiện cân bàng của hệ phải dùng tới 3 trục tọa độ.
Nhưng trong cân bằng rắn lỏng ảnh hưởng của áp suất thường rất nhỏ, cho nên để tiện
cho việc nghiên cứu người ta tiến hành khảo sát ở áp suất không đôi, thường là dưới áp suất
khí quyển nghĩa là dưới áp suất 1 atm. Bởi vậy, hệ giàm bớt 1 bậc tự do. Còn lại hai bậc tự do
là nhiệt độ và nồng độ. Thay thế cho phương trình pha thông thường: F = C - P + 2 ta có thể
dùng phương trình pha rút gọn:
F=C-P+1
Việc sừ dụng phương trình pha rút gọn rất thuận lợi vì lẽ chỉ cần dùng 1 giản đồ phẳng
thông thường đế biêu thị các điểu l<>c kiện cân
bằng của hệ.
Tóm lại chất nguyên chắt có 1 điếm chảy, hỗn hợp ơtecti cũng chỉ có một điểm chày, đó
Jà điếm ơtecti (tương tự chất nguyên chất) còn hồn hợp có thành phần khác thì cỏ 2 điềm,
băng điềm, nghĩa là nhiệt độ ở đó tinh thề đầu tiên tách ra khỏi dung dịch và điềm ơtecti.
Bây giờ pha chế một loại hỗn hợp có nồng độ định sẵn rồi vê các đường nguội cùa hồn
hợp đó, Sau đó thu cảc điểm chây, điểm ơtecti và bảng điểm của các dung dịch lập thành một
đồ thị bẩng điềm - nồng độ. Ta sẽ được một giản d⅛ nóng chày của hệ (h.2-4). Đó là những nét
chính cùa phương pháp phàn tích nhiệt và xây dựng một giản đồ pha cùa các hệ dị thể.
Cân bàng răn lỏng của hệ hai cấu tử có thể có mấy trường hợp chính sau đây sẽ nghiên
cứu lần lượt.
a. Trongpha ỉòng: A và B hỏa tan hoàn toàn vào nhau (theo bất kỳ tỷ lệ nào).
Trong pha rán: A và B hoàn toàn không hòa tan vào nhau.
Trong pha rắn: A và B hòa tan vào nhau tạo thành dụng dịch răn.
2.3.2.1. Hai cấu từ hỏa tan vào nhau theo bất kỷ tỳ lệ nào ờ pha lỏng nhưng ờ pha răn thì hoàn toàn
không hóa tan vào nhau.
Nếu làm nguội dung dịch lỏng của hai chất A và B thi tới băng điềm của hồn hợp, chất
rắn (A hay B) bẳt đầu tách khỏi dung dịch. Trị sả của băng điểm phụ thuộc vào thành phần dung
dịch lỏng. Neu lập đồ thị băng điểm thành phần dung dịch ta có một giản đồ pha cùa hệ. Giản
đô này gồm hai đường AC và BC (h.2-4).
Điểm A và B lả băng điểm của chất A và chất B nguyên chất, thêm B vào A sẽ hạ thấp
dần băng điểm của dung dịch theo đường AC, cũng vậy thêm A vào B thì hạ thầp băng điểm
của dung dịch theo đường BC.
Neu dung dịch có thành phần X. được làm nguội theo trục XX, khi nó gặp đường BC tinh
thế B đầu tiên xuất hiện (đối với đường AC thì tinh thể A xuất hiện xem hình 2-5).
Đường BC do đó biểu thị điều kiện cân bằng (nhiệt độ và thành phần) của chất rắn B và
dung dịch lỏng.
Đường AC trình bày điều kiện cân băng của chất rắn A với dung dịch lỏng.
Điềm c, giao diểm của AC và BC hai chất rắn A và B cân bàng với chất lỏng vậy nó biểu
thị điều kiện cân bàng của ba pha.
Áp dụng quy tắc pha ta có (đối với điểm C).
F = C- P+1=2-3+ỉ = O
Số bậc lự do cùa hệ bằng không. Hệ trở thành bất biến. Như vậy có nghía là trạng thái cân
bằng của 2 pha rắn A, B và dung dịch lỏng được xác định chặt chẽ bởi điểm c. Õ đó nhiệt độ và
thành phần hoàn toàn được xác định không thể thay đổi mà không vi phạm lủi cân băng.
Điểm C cũng là điểm nóng chảy thấp nhất của hệ. vì thế được gọi là điềm Otecti (tiếng Hy
Lạp, dề chảy). Đó cũng là điểm thấp nhất mà trạng thái lỏng có thể tồn tại, dưới diểm đó hệ
hoàn toàn ở trạng thái rắn.
C
Neu hồn hợp lỏng có thành phần ứng đúng với điểm ơtecti thì chỉ khi nguội tơi diêm
ơtecti C chất ràn mới tách khỏi dung dịch. Hai pha rãn A vả B đông thời được tách ra và nhiệt
độ không thay đổi tới khi chất lòng hoàn toàn biến đi hết.
Tóm lại: Neu hệ được biếu thị bời các điểm ờ trong diện tích nằm phía trên đựờng ACB
(khu vực I) hệ ơ trạng thái Ioiig, trong diện tích ACF (khu vực II) hệ gồm chắt rắn A và dung dịch
lông, trong diện tích BCG (khu vực III) hê gồm chat rắn B và dung dịch lỏng, trong diện tích
ABGF (khu vực IV) hệ gồm hai chắt răn A và B.
Vc bản chất giừa hệ này và các hệ hai cẩu tử gồm hai kim loại hoặc hai chất hữu CO
không có gi khác nhau. Chồ hơi khác ỉà: điềm chảy của muối thường khá cao SO với điểm chày
của nước. Do đó, không thể nào khảo sát cân bằng cùa hệ tới các nhiệt độ ứng với nhiệt độ
nóng chảy cùa muôi được, bời lè lúc đó nước sẽ bôc hêt thành hơi, ngoại trừ trường hợp khảo
sát trong điêu kiện áp suât rât lớn đê cỏ thê cản trở sự bôc hơi cùa nước. Để dề hiêu Iay một ví
dụ:
Trên hình vẽ 2-6 trình bày giản đồ cân bàng pha của hệ nước và muối kali iođua. Vi
những lè đã trình bày ở trén càng bên phải của đô thị không kéo dài tới diêm chảy của kali
iođua. Đường AC biểu thị điều kiện cân bàng của dung dịch và nước đá. Đường BC thì biểu thị
điều kiện cân bàng của dung dịch và kali iođua.
Vi nước đá tách ra từ dung dịch kali iođua theo đường AC bởi thế đường này có thể coi là
quỹ tích các băng điểm của dung dịch. Kali iođua tách ra từ dung dịch theo đường BC bời thế có
thể coi đường này là đường cong hòa tan của kali iođua: ứng với mồi diểm trên dường này
dung dịch luôn bão hòa kali iođua.
Hai đường AC và BC cắt nhau ở C ở đó nước đá và tinh thê kali iođua đồng thời tách ra
khỏi dung dịch ứng với nhiệt độ - 23oc. Đó là
điểm ơtectí. Nhiệt độ đó là nhiệt độ thấp nhất
mà một dung dịch kali iođua trong nước có thể
tồn tại ở áp suất khí quyền. Dưới điềm đó dung
dịch hoàn toàn chuyển sang trạng thái rắn.
Nhiệt độ đó còn được gọi là điềm hảng tinh, ớ
đây pha rắn tách ra là một hỗn hợp nước đá và
kali iođua có thành phần xác định, gọi là hồn
hợp băng tinh (Cryohydrat). Không nên nhầm
hổn hợp băng tinh với các tinh thể ngậm nước.
Chỗ khác nhau là các tinh thề ngậm nước ngoài
thành phần xác định còn có sự liên kết giừa
nước và muối, Còn Ciy ohydrat thì chi là một
hồn họp có thành phần xác định của nưởc đá và
muôi mà thôi.
Bởi thế hệ có 3 pha: nước đá, dung dịch muối và muối. TliCO quy tắc pha hệ này chi có
thề cân bang ờ điềm ơtecti cùa hệ muối nước.
Điềm Otecti lại thấp hơn O0C do đó nước đá chảy lỏng và muối tiếp tục hòa tan vào phần
nước lỏng vừa chày ra. Sự chảy lòng của nước đá, sự hòa tan của muối kèm Ihco sự hấp thu
nhiệt và dù đó mà nhiệt độ của hỗn hợp hạ thấp xuông. Sự hạ thắp nhiệt độ chỉ ngừng lại khi
nào nước đá đã tan hết hoặc muối đã hòa tan hết. Neu dùng 1 lượng hơi thừa muối và nước đá
thì nhiệt độ có thể hạ thấp tởi điểm ơtecti. Đó ỉà nguyên tắc các hồn hợp làm lạnh. Độ lạnh
thấp nhất có thể đạt được phụ thuộc vào điểm ơtecti của hồn hcτp. Điểm ơtecti thì phụ thuộc
vào bản chất của muối.
Bàng 2.2. Điểm bàng tinh và thành phần của hỗn hợp cùa một số muối.
Muối Điểm băng tính (0C) Hàm lượng muối ờ hỗn hợp bàng tinh
KCI -11,1 19,8%
NH4CI - 16,0 19,4
(NH4)iSO4 -19,5 38^4
NaCI -21,2 22,42
CaCI2, 6H2O -55 29,9
ZnCI21 4H2O -62 51,0
Hồn hợp làm lạnh giữ được độ lạnh này cho tới khi đã hút I lượng lớn nhiệt ở môi trường
xung quanh ỉàm cho hoặc tất cả nước đá chày lòng hoặc tất cả muối hòa tan hết. Khi đó hệ chỉ
còn 2 pha và nhiệt độ của hệ SC tăng lên.
Trên giàn đô pha nêu đinh cực dại càng nhọn hợp chất càng bên vững. Neu dinh cực đại
này mà bẹt chứng tò hợp chất có khuynh hướng phân Iy thành các cấu lừ hợp thành. Trong
một vài trường hợp hẹyp chất là không bền đến nồi nó phân Iy hoàn loàn ở nhiệt độ dưới diêm
cháy thành các cấu tử đon giản. Do đó diêm chảy là một điểm ao (D). Chất rán không thể cân
bàng với chất lỏng có cùng thành phần ở nhiệt độ nóng chảy. Bây giờ họp chất được gọi là có
điểm chảy không tương họp.
Giản đồ càn bằng pha thuộc loại này
được trình bày trên hình 2-8. Giã dụ ràng họp
chất được tạo thành có công thức AB2. ơ nhiệt
độ nóng chày không tương hợp E (còn gọi là
điềm chuyển), điểm này thấp hơn điểm D, họp
chất AB2 phân Iy hoàn toàn thành các cấu tử
đã tạo nên nó cho nên ở nhiệt độ cao hơn
không thề có hợp chất ABj. AB2 sẽ tách ra từ
dung dịch theo đường CE còn chất rắn B sẽ
tách ra theo đường EB.
Neu làm lạnh dung dịch lỏng có thành
phần ỉ nằm bên phải của điểm E chất rán đầu
tiên tách ra sẽ là B. Khi nhiệt độ hạ tới điểm E
họp chất ABi bắt đầu được tạo thành. Ờ đây 1
Hinh 2-8:
pha long và 2 pha rắn cân bàng với nhau hệ là bất biến. Ở E nhiệt độ hàng định cho tới khi chất
rắn B
đã hoàn toàn được thay thế bởi hợp chất rán ABi hoặc pha lỏng đà hoàn toàn biến đi
hết. Có thề lấy vài ví dụ hệ 2 cấu từ có điềm chảy không tương hợp là hệ vàng-antimon (AuSbi),
magiê-nicken (MgiNi tương hợp; MgNii không tương hợp); kali clorua-đồng clorua (2KCI,
CuC∣2); axit piric-benzen (AB), AxetamiLaxit Salixylic (AB).
a. Hệ muối - nước cò tạo thành các muối
hydrat
Đối với các hệ gồm 1 muối và nước, hợp chất
tạo thành là các muối hydrat. Nhưng các muối này
thường không bền, nghĩa là khi dược đun nóng tới
gằn điểm chày thì nó phân Iy ngay ra muối khan và
nước hoặc muối hydrat bậc thấp và nước. Vi dụ: Hệ
sunfat natri và nước, Hinh 2-9 trình bày gian đồ pha
của hệ này.
Đường AB trinh bày điều kiện cân bàng giừa
dung dịch và nước đá, dường BC trình bày điều kiện
cân bằng giữa dung dịch và pha rắn là Na2SO4.
IOH2O. Đường BC có thể coi
như đường cong hòa tan cùa muôi này. Lè ra đường này phải qua một cực đại nhưng lại gãy
Hỉnh natri sunfa và nưỏO
*
khủc ờ điềm chuyển C vì ở nhiệt độ này
Na2SO4TOH2O phân Iy thành muối khan và nước, ờ điểm C muối khan vả muối 10 phân tử nước
cân bằng vởi dung dịch bào hòa do đó ở đây hệ gôm 2 pha ran 1 pha lỏng cân bẳng với nhau hệ
là bất biến ứng với nhiệt độ xác định là 32,382oc dưới
áp suât 1 atm. Đường CD biêu thị điều kiện cân bàng
cùa dung dịch với muối natri sunfat khan. Đó chính là
đường cong hòa tan của muấi này; đường nảy hơi ngâ
về phía trái cùa đồ thị chúng tô ràng độ hòa tan cùa
muối khan giàm khi tăng nhiệt độ.
Neu làm lạnh một dung dịch bào hòa natri
sunfat khan theo đường DC thì khi tới điểm chuyển,
muối 10 phân tử nước bắt đầu tách ra. Nhưng trong 1
vài trường họp, muối khan vẫn tiếp tục tồn tại nằm
cân bàng giới ẩn với dung địch theo đường nối dài DC
qua điểm C tới F ứng với 24,2oc. Tới điểm này một
muôi ngậm nước khác là Na2SO4JH2O tách ra. Muốỉ
này không bền SO với muối 10 phân từ nước và chỉ
được hình thành khi không có những mầm tinh thê
của muối 10 phân tử nước. Trong điều kiện đó có thể
lập được những đường cong giới ần BG và GF. GF là Hình 2-10.
dường cong hòa tan của Na2SO4JH2O. G là điểm ơtecti
giới ẩn. Điểm F là điềm chuyền. Ở điềm này Na2SO4JH2O và Muối
muối khan cân bẳng giới ẩn với dung dịch bão hòa. Đường cong hòa tan GF nàm về phía phải
của đường cong BC chứng tỏ rằng ở cùng nhiệt độ thi dạng giới an hòa tan nhiêu hơn dạng
bên. Neu thêm 1 tinh thê nhỏ muôi Na2SO4. IOH2O sẽ làm cho phân muối tan thêm này kết tinh
dưới dạng Na2SO4. IOH2O và nổng độ của muối sẽ giảm từ đường GF tới dường BC. Muoi
không bền thường thường hòa tan nhiều hơn là muối bền ở cùng nhiệt độ. Đó là một tính chất
chung cho các muối. Một trong những hệ muối hydrat có diêm chảy tương hợp (hydrat bền)
được kháo cứu nhiều là clorua săt ba và nước. Hình 2-10 là giản đồ pha cùa hệ này. Bốn dạng
muối ngậm nước bền đà được khảo cứu là Fe2Cl3.12H2O, Fe2CI3JH2O, Fe2C17-5H2Oi Fe2CI3.4H2O.
Mồi một muối hydrat có một điểm chảy tương hợp xác định. Mỗi diêm này có thế coi như
nhiệt độ ở đó dung dịch bẵo hòa của muôi hydrat có cùng thành phần với linh thê muối ngậm
nước.
b. Hệ hai cấu tử tạo thành các dung dịch rắn.
Đó là các hệ hai cấu từ mà pha rắn khi dược tách ra khỏi pha lỏng, không phàỉ là các cấu
tử nguyên chất như các trượng hợp kể trên mà lại là 1 dung dịch'ran dong nhất. Gian đồ pha
cua các hệ này có nhiều chi tiết đặc biệt. Hai trường họp cần xét rỉeng rẽ. Hai chất rẩn hòa tan
vào nhau hoàn toàn theo bắt kỳ tỷ lệ nào và hái chất rấn hòa tan hạn chế vào nhau.
Hai chất rắn hòa tan hoàn toàn vào nhau.
Vi chất rẳn tách ra lả 1 dụng dịch rán đồng nhất nên số pha rắn tấi đa của hệ rút lại chì
còn 1, Bởi vậy hệ chỉ có thệ có tôi đa hai pha, 1 pha răn vả 1 pha lỏng. Theo quy tăc pha rút gọn
ta có số bậc tự do tối thiều là:
F = C-P+1=2-2+1 = 1
Như vậy không có trường hợp nào hệ là bất biến. Hệ chì có thể có một họặc hai bậc tự do
Dĩ nhiền là sè không có cac điềm bất biến, ví dụ các điểm Otecti trên giàn đồ.
Bây giờ để dễ khào sát ta hày xét riêng 3 trường hợp:
Hình 2-11. Giàn đồ cân bằng pha của dung dịch rắn không cố
cực tiểu và cực đại và đường nguội cùa hệ (ảnh phảĩ)
• Đường lòng không có cực đại hay cực tiểu.
Hình 2-11 là 1 giàn đồ cùa hệ này. Phía trên là đường lỏng L trình bày điều kiện cân
băng cùa dung dịch long và dung dịch ran. Đường cong phía dưới S biểu thị thành phần cùa
dung dịch rắn ở nhiệt độ khác nhau. Vi dụ ờ nhiệt độ 1 pha lỏng cỏ thành phân y thì dung
dịch rắn cân bàng với nó có thành phần z. Thành phần cùa pha ran fang liên tục theo thanh
phần của pha lỏng.
Neu làm lạnh chất lỏng có thành phần / thì khi gặp đường lỏng (điềm y) nó sẽ bất đầu
đông đặc; thành phần của dung dịch rán tách ra biểu thị bời điểm z, nếu tiếp tục làm lạnh thi
thành phần của toàn bộ hệ được biểu thị bởi các diêm nằm trong đoạn yz\ ơ những điểm
này (P) biểu thị cân bằng giữa dung dịch rẳn vả dung dịch lỏng mà thành phần cùa chúng
được biểu thị bời các điểm tương ứng trên đường L và s. Thành phần của dung dịch lỏng sè
thay đồi dần từ y dển y’. cỏn thành phần của dung dịch rấn thay đôi từ Z đên z\ Nêu khi làm
lạnh (đảm bảo được điêu kiện cân băng) thì thành phân cùa dung dịch lỏng và dung dịch ran
thay đổi liên tục. Khi thành phần cửa dung dịch lỏng đạt tới diêm y’ ứng với nhiệt độ t’ thì
dung dịch răn cân băng vớỉ nó cỏ thành phân z’ và bằng thành phần cua chất lõng ban đầu.
Nói cách khác ờ nhiệt độ này sự hóa rắn là hoàn toàn và đirờng z' S biểu thi sự nguội của
chất rắn. Chất ran bắt đầu tách ra từ ỵ và kết thúc ở z∖ Vi lẽ đó, đường L đôi khi còn gọi là
dường báng diêm, còn đường rán S thì gọi là dường chảy lỏng. Khi chất lỏng l được làm lạnh
thì đầu tiện chất rắn được tách ra ớ băng điểm t,
còn khi chất rắn S có cùng thành phần được đun
nóng thì sự chảy lỏng bát đằu ở điểm chày p.
O một sô hệ dường lỏng có diêm cực lieu, ơ dây dường long ớ Ircn dường răn và tiếp
nhau ờ diem cực tiêu M. ơ diem này chat ran và long có CLing (hãnh phần, I rong sò các hệ
tạo thành dung dịch ran và CÓ diêm cực lieu trên giàn dỏ pha ta có thè kê dông- mangan,
dồng-vàng, coban-mangan. broniua thúy ngân clorua thuy ngàn, kali clorua- kali bromua.
c. ỉỉệ hai cân fư hòa tan hạn chê vào nhau ơ ỉhé rủn.
Khi 2 chất rắn hòa tan hạn chế vào nhau tùy theo điều kiện thành phân và nhiệt độ có
the có hai dung dịch ran ton tại cân bảng với nhau. Chát rân A có the hòa tan 1 Itrọng chất
ran B de tạo thành dụng dịch ran. Cùng vậy chất ran B có thè hòa tan một lượng chất A lạo
thành 1 dung dịch ran thử 2. hai dung dịch rán nãy càn bang với nhau. Ta dễ dàng hiêu dtrợc
hiện tượng đó neu hình dung các dung dịch này tương tư nhir dung dịch cua hai lóp chất
long hòa tan hạn chế xào nhau. Moi lớp là 1 dung dịch bão hòa cua chất này trong chất kia.
Boi vậy hộ có the có Ioi da 3 pha: 2 dung dịch ran
và 1 dung dịch long. I hco quy tẳc pha số bạc tự do
nhó nhất bang O và Ircn đường cong cân bang ran
long sè có các diêm bat biến, ('ó 2 trường họp
thường gặp trong thực te.
2.4. HỆ BA CAu Từ
2.4.1. Cách biểu thị thành phân của hệ ba câu từ trên đô thị
Trong hệ này có ba cắu từ độc lập nên số pha nhiều nhất mà hệ có thề có là 4 và ít
nhất là 1. Vậy số bạc tự do tối đa mà hệ có thề có bàng:
F=3-l+2=4
Số bậc tự do lớn nhất bằng 4 là nhiệt độ, áp suất và
2 nồng độ. Một hệ như vậy cần phải biều thị bời một dồ
thị có 4 trục tọa độ. Trong thực tế không vè dược một đồ
thị như thế.
Cũng như đối với hệ hai cấu tử, neu khảo sát hệ
trong điều kiện áp Suat không đồi thi SC giảm 1 bậc tự do
và ta có quy tắc pha rút gọn F = C-P+ 1, do đó số bậc tự
do tối đa là F = 3 -1 + 1 =3. Như thế có thể biểu thị hệ bậc
ba trên một đồ thị không gian có ba trục tọa độ. Hai trục
biểu thị nồng độ và một trục biểu thị nhiệt độ. Để cho
van đề đõ phức tạp trước hết hãy xét cách biểu thị thành
Hình 2-16:
Cách biẻu
phần của hệ ba cấu tử mà chưa vội xét tới biến số nhiệt độ. Đề biểu tỊìị thành phần của hệ
ba cấu tử Rozobom (Roozeboom) đã nghĩ ra một phương pháp rất đơn giản và tài tình. Ông
đã đề nghị biều thị thành phần của hệ trong một tam giác đều. Ông lợi dụng một dặc tính
hình học cùa tam giác đều là:
Tồng số khoảng cách từ I điềm trong tam giác kẻ song song với ba cạnh luôn luôn
bàng chiều dài cùa mồi cạnh. Neu lấy mỗi cạnh là IOO thì mỗi khoảng cách đó biểu thị nồng
độ tính theo phần trăm của mỗi chất tương ứng. Vi dụ trên tam giác ABC mỗi đỉnh A, B, C
ứng với chất A, B. C nguyên chất. Khoảng cách từ một điểm trong tam giác ví
dụ điểm P kẻ song song vởì một cạnh, ứng với thành phần của chất ở góc đối diện. Vi
dụ điểm P biêu thị thành phần của hệ thì Pa, Pb và Pc biều thị thành phần cùa các chất A, B,
C tương ứng. Mồi điểm trong tam giác biểu thị hệ 3 cấu tử, còn các điểm ờ mỗi cạnh thỉ chi
hệ có hai cấu tử. Vi dụ các diêm trên đường BC biểu thị hệ gồm có chất B và c. Để tiện cho
việc xác định tọa độ, trên mỗi cạnh của tam giác đều chia ra ì00 phần dều nhau và kẻ một
loạt các đường song song với mồi cạnh.
Neu bây giờ khảo sát cân bẳng của hệ bậc ba cân bẳng trong điều kiện nhiệt độ thay
đồi thì chỉ cần thêm một trục tọa độ thẳng góc với tam giác này. Do đó ta sè biêu thị diều
kiện càn băng của hệ ba cấu từ trong một lăng trục thẳng đứng mà đáy là tam giác đều.
Nhiệt độ sẽ được biểu thị trên mỗi cạnh thăng đứng của hình lăng trụ đó. Còn tam giác đều
ở đáy thi biểu thị thành phần của hệ.
Neu giờ xét đến hệ ba cấu tử thi điều kiện cân bàng được biếu thị bởi các điểm trong
hình lăng trụ. Các điềm trong mật phẳng AEGD, BFGD và CFGE lẩn lượt biểu thị các điều kiện
của mỗi chất rắn A, B và C cân bằng với pha !ong bậc ba. Vị trí của các điềm trén các mặt này
cho ta thành phần của pha lỏng.
Các đường tiếp giáp giừa các mặt phàng này biếu thị điều kiện cân bàng (nhiệt độ và
thành phàn pha lỏng) giữa hai pha rắn và pha lỏng. Thco các đường DG, FG và EG các cặp
chất rắn .tách ra là A’B, B-C và A-C. Các đường này cẩt nhau ở điềm G đó là điềm ơtecti bậc
ba của hệ. Ở đó, pha lỏng cân bằng với 3 chất rắn nguyên chất, nghĩa là có 4 pha cân bàng
với nhau. Do đó, nhiệt dộ và thành phần của pha lỏng được xác định chặt chẽ. Không thể
thay đồi bất luận một trong hai diều kiện đó mà không vi phạm tới cân bằng. Do đó ờ điềm
G hệ là bất biến. Dưới điềm G chất lõng hoàn toàn chuyển sang trạng thái ran. De cụ thể ta
Iay ví dụ hệ ba cẩu tử: thiếc - bitmut - chì (hình 2-17).
Thiếc nguyên chất cháy ở 232σc, bitmut nguyên chất cháy ờ 268k,c có điềm ơtecti là
133oc ứng với 42% Sn. Neu cho thêm chì thỉ nhiệt độ nóng chảy hạ thấp xuống 96oc. Thành
phẩn cùa hệ lúc đó là Pb 32%, Sn 16%, Bi 52%. Đó là điểm ơtecti bậc ba.
Vi nếu dùng giàn đồ không gian thì mỗi khi muốn xác định tọa độ của mồi diêm ta
phải dùng phép lấy hình chiếu trên m⅞t phẩng đáy. Bởi vậy dế đờ phiền phức người ta
thường dùng các mặt cắt ngang ứng vói một nhiệt độ xác định. Vi dụ mặt cẳt ngang ở
325ΩC ứng với điểm chảy cua Pb nguyên chất, ta chi có một duug dịch lỏng (a). Ớ 315°c
hệ gồm chỉ rẩn với dung dịch lòng (b). Mặt cắt ở 182oc biểu thị ơtecti bậc hai của Pb và Sn
(c). Ờ 133oc là ơtecti bậc hai của Sn và Bi (d). Cuối cùng tam giác (e) là mặt cắt về phía trên
một chút điểm ơtecti bậc ba. ờ các khu vực có vạch ứng với cân bàng di thế giữa hai pha,
rẳn nguyên chất và một pha lỏng. Thảnh phần của pha lỏng trong các vùng đó xác định theo
phương pháp các đường song song với các cạnh cùa tam giác đều.
1. Áp dụng phương trình Claperon Claudiutxo dưới dạng đào ngược ta có sự phụ thuộc
của nhiệt độ nóng chảy theo áp suât:
dT _ T{Vr -Vỉ)
a. =------7---------
9
⅛ L∏,c
u
b. =------7--------
dL Lnc
_ dT ^v -Vkh)
c. —— = —------;
dp Lnc f ,
d dT T(V1-Vr) ’
dp ^n.C
e <rrw
i
⅛7 L∏,c .∙i!i'b∙>Cλ
a. Ờ đó các trạng thái rán và lỏng của 1 chất nàm cân bàng với nhau. 1
b. O đó cảc trạng thái răn và khí của 1 chât năm cân băng với nhau.
c. ở đó các trạng thái khí và lỏng cùa 1 chất nẳm cân bằng vớí nhau. ‘ ;
d. Ở đó các trạng thái rắn. khí và lỏng cùa 1 chất nàm cân bàng vớỉ nhaú.
a. F = {P(C - 1) + 2 - C (P - 1)} .
!
b. F = {P(C-2) + 1-C (P - Γ)} '■-
c.F≈{C(P-I) + 2-C(P-l)}
d.F={C(C- l) + 2-C(P-1)}
d. Acid Salysilic
e. Tất cả đều đúng
5. Điểm ba cùa nước ở đó 3 trạng thái của nước tản tại cân bàng với nhau được xác
định có nhiệt độ ỉà:
a. t = O,OO.75oC
b. t = -4oc
C. t = OoC
e. t= IO0C
d. Tất cả đều đúng
6. Ớ áp suất khí quyến và nhiệt độ < 95,60C dạng bền cùa lưu huỳnh là :
a. Dạng lưu huỳnh đơn tà
b. Dạng lưu huỳnh lỏng
c. Dạng lưu huỳnh Rombic
d. Dạng lưu huỳnh rắn
e. 'ỉ'ất cả các dạng trên
7. Gian đồ pha cùa hệ gồm Hai chất A và B tạo thành hỗn hợp etecti là hỗn hựp cỏ đặc
điểm:
a. Nóng chảy ở một nhiệt độ xác định
b. Có thành phần A và B tại điếm nóng chảy không đổi
c. Đường nguội cùa hỗn hợp giống như đường nguội của nguyên chất
d. Trên đường nguội có một đoạn nằm ngang
e. Tất cả đều đúng
8. Điểm Etecti cùa hệ hai cấu tử có các đặc điểm:
a. Là điểm nóng chảy thấp nhất của hổn hợp
b. Là điểm thấp nhất mà trạng thái lỏng còn tồn tại, dưới điểm đó là rắn
c. Tại điểm Ctecti thành phẩn của hệ không đổi
d. Tại điểm etecti hệ không vi phạm đến giới hạn cân bằng
e. Tất cả điển trên đều đúng
9. Điểm etecti cùa hồn hợp sinh hàn có các đặc điểm:
a. Điểm etecti < OuC
b. Tại điềm etecti của hỗn hợp sinh hàn có cân bàng gồm các thành phần: nước đá,
dung dịch muối và muối.
c. Sự chảy lỏng cùa nước đá,,sự hòa tan của muối kèm theo sự hấp thu nhiệt và do
đó mà nhiệt đọ của hỗn hợp hạ thấp xuống.
d. Sự hạ thấp nhiệt độ chì ngừng khi nào đá đã tan hết hoặc muối đã tan hểt.
e. Tất cả các câu trên đều đúng
Chương 3
HỆ PHÂN TÁN
10 cm 10 5Cffl
t --------;----------I---------------------1------------------
Dung dịch thật Hệ keo Hệ thò
Hinh 3-1. Phản loại hệ phân tán theo kỉch thưức hạt phản tàn
Khi thay đổi kích thước hạt phân tán, ta có thể biến hệ thô thành hệ keo và tiếp theo
thành dung dịch thực. ⅛C
Vi dụ: Khi ngưng tụ hơi Natri kim loại trong benzen, ta thu được hộ phân tán keo natri
trong benzen, mồi hạt keo là tập hợp gồm nhiều nguyên từ Na.
Ở đây pha phân tán là các tiều phân keo, mỗi hạt keo gồm nhiều nguyên từ natri kết
hợp lại và phân tán trong môi trường benzen.
Neu cho Natri vào nước thì ta thu được hệ phân tán là dung dịch NaOH. Pha phân tán là
ion Na+, OH*, H+ và mội trường phân tán là nước.
Khi cho lưu huỳnh hoà tan trong cồn ta thư được dung dịch S trong cồn trong suốt,
nhưng nếu dung nước để pha loãng dung dịch lưu huỳnh bão hoà trong cồn, ta thu được hệ
keo gồm các tiêu phân lưu huỳnh có kích thước của hệ keo hoặc hệ thô phân tán trong môi
trưởng nước.
Như vậy, khi phân tán một chât vào môi trường khác nhau, tuỳ theo trạng thái phân tán
mà ta có thể thu được những hệ khác nhau như: hệ thô, hệ keo hoặc dung dịch thật.
3.1.2.2. Phàn loại hệ phân tán theo sự tương tác giữa các pha
Là những hệ keo mà tiểu phân của pha phân tán khó và không có ái lực với môi trường
phân tán, nếu môi trương là nước ta có keo sơ nước. Thường keo sơ dịch không thuận nghịch
như keo !ưu huỳnh, keo AgI và keo kim loại.
Thường khỉ tăng nồng độ cùa pha phân tán, keo sơ dịch sè bị keo tụ còn keo thân dịch
dề trở thảnh gel.
Gel là hệ phân tán trong đó các tiểu phân tán lương tác với nhau tạo ra một mạng cấu
trúc nhất định, rang buộc trong một khối liên kết và phân bô trong một môi trường phân tán,
ví dụ gel thạch, gel alginat.
3.1.2.3. Phàn toại hệ phàn tán theo trạng thái tập họp cùa các pha
Ò diều kiện bình thường vật chất thường tồn tại ờ 3 trạng thái: Ran, Lòng và Khí. Tuỳ
theo trạng thái phân tán cùa chầt phân tán và môi trường mà ta có thê tạo ra những hệ phân
tán sau:
Bàng 3.1. Phân loại hệ phân tàn theo trạng thái tẠp hợp của các pha
- Sol: là nhửng hệ phân tán trong đó các hạt phân tán có kích thước của hệ keo phân
bố trong môi trường phân tán.
- Neu môi trường phân tán là khí: Ta có keo khí, aerosol hay khí dung là hệ phân tán
mà chất phân tán là lỏng hoặc rán phân tán trong môi trường khí.
- Neu môi trường phân tán là lỏng: Ta có keo lỏng hay Liosol là hệ phân tán keo mà
chất phân tán là lỏng, khí hoặc răn phân tán trong môi trường lỏng.
Như thế, dựa vào bản chất của môỉ trường phân tán lỏng là nước hoặc cồn mà người ta
gọi là hidrosol, alcolsol.
3.1.3. Độ phán tán
Là đại lượng đặc trưng cho độ min của hệ phân tản, ký hiệu bàng chữ D.
Độ phân tán lả nghịch dảo của kích thước hạt phân tán và được biểu thị:
(3.1)
d 2r
- d: kích thước hạt phân tán;
- r: bán kính hạt;
- D: độ phân tán
Thứ nguyên của D là cm^l.
Trong các hệ phân tản, thường hạt phân tán có kích thước không đều nhau, có kích
thước bất kỳ, để đại diện cho một kích thước hạt keo người ta thường dung khái niệm kích
thước hạt trung bình a hoặc d .
g. Σ⅛ (3.2)
V L phu phanÌM
Với hệ phân tán có hạt là khối cầu, ta cỏ diện tích một khối cầu:
_ n.4π.r~ _ 3 6
ù — —- — — ——
rd (33)
J.τ√
3
5: Diện tích bề mặt; r: bán kính; d = a: dường kính hạt.
Như vậy bề mặt riêng tỳ lệ nghịch với kích thước hạt phản tán d, tỳ lệ thuận với độ
phân tán D, Vi dụ: Ta chĩa một khối lập phương cạnh Icm thành các hạt nhỏ hỉnh lập phương
có cạnh 0,10cm, rồi phân tán đều vào môi trường phân tán. Khi chưa chia nhỏ, độ dài cạnh
lem, diện tích bề mặt riêng là 6cm2. Khi chia khối lập phương mỗi cạnh thành OJOcm thi SO
hạt đà tăng lên 1000 hạt và bề mặt riêng là 60cm2. Cứ thế tiếp tục chia nhỏ, khi hạt có kích
thước cùa hạt keo thì bề mặt phân chia pha tăng lên tới 60m 2 đển 6.000m2.
Bàng 3.2. Sự liên quan giữa kích thích hạt về bề mặt phân chia pha.
Hệ keo và hệ vi di thề có bề mặt phân chia pha lớn. Ờ bề mặt phân chia này có một
năng lượng tự do bề mặt G rất lớn.
Độ lớn của G tỳ lệ thuận với bề mặt phân chia S và được tính theo biểu thức
G-σ.S (3 4)
σ: là hệ số phụ thuộc, còn gọi là sức căng bề mặt.
Lấy vĩ phân toàn phần biểu thức ta có:
dG = σ.dS + s.dσ (3.5)
Mọi quá trình chi xảy ra theo chiều giảm nàng lượng tự do: dG < 0 - ớ điều kiện σ không
đồi (dσ = 0), thi quá trình tự diễn biến là:
dG = σ.dS≤0
Nghĩa là dS < 0.
v⅞y sự giảm năng lượng tự do bề mặt ở đây là giảm bề mặt phân chia pha, đây là ! quá
trình tự nhiên và tất yếu.
Trong những hệ phân tán dị thể, quá trình tự thu hẹp bề mặt phân chia pha này thể
hiện ở những hiện tượng:
- Sự keo tụ của hệ keo,
- Sự hợp giọt cùa nhũ tương,
- Sự phá vờ các bọt.
- Muốn giữ cho bề mặt phân chia pha S không đồi (dS = 0), thì quá trìqh tự diễn biến
là: dG = Sjdσ < 0, nghĩa Ia dơ < 0, ta phái tìm cách làm giảm sức căng bề mặt của pha phận
tán. Vi thế, muon hệ keo, nhũ lường bền người ta thường đưa them chất hoạt động bề mặt
lên bề mặt phân chia pha, làm giảm sức cáng bề mặt của pha phân tán và môi trường.
3. Phân loại hệ phân tán và tên cùa tùmg loại hệ phân tán tương ứng. Mỗi hệ phân tán
cho ví dụ cụ thề.
4. Trình bày quá trình tự xảy ra trong hệ keo có độ phân tán cao.
1. Hệ phân tán keo là hộ di thể gồm môi trường phân tán và các hạt nhỏ kích thước
trong khỏang:
a. Từ IO 7 đến 10'5mm
e. Từ IO 7 đến 10^5cm
2. Một tiểu phân dạng khối vuông có kích thước cạnh là Jcm2 thì diện tích bề mặt là
6cm∖ Neu chia tiểu phân trên thành các khối vuông nhỏ hơn vởi cạnh 0,0 ì cm thì tổng diện
tích bề mặt là:
3. Khi phân tán một chất lỏng thành nhừng hạt lỏng nhó phân lán vào không khí ta
dược:
a. Hệ keo lỏng
c. Nhũ dịch
d. Khói bụi
e. Khí dung
4. Khi nghiền một chất rấn thành nhũng hạt nhò thật mịn và phân tán vào không khí
ta được:
b. Sol khí
C. Khi dung
d. Bụi
e. Tất cả đều đúng
5. Theo khái niệm về hệ phân tán keo thì nước phù sa phần mờ đục không sa Iang của
nước trong các dòng sông là:
a. Dung dịch thật b. Hệ thô c. Nhũ dịch
d. (a,b,c) đều sai e. Hậ phân tán keo
6. Dựa theo trạng thái tập hợp các pha, người ta xếp khói là hệ phân tán:
a. Răn/Răn b. Rẩn/L C. LZR d. L/khí e. RAhi
7. Dựa theo trạng thái tập hợp các pha, người ta xếp hồng ngọc là hệ phân tán:
a. Rắn/Rắn b. Rắn/L C. LZR d. LZkhi e. RZkhi
8. Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin có tính chất nào trong những tính
chất sau dây:
a. Hệ keo thân nước
b. Hệ keo sơ nước
c. Hệ keo thuận nghịch
d. Hệ keo sơ nước và thuận nghịch
e. Hệ keo thân nước và thuận nghịch
9. Hãy cho biết thuốc tiêm vitamin C thuộc hệ phân tán nào?
a. Hỗn dịch b. Nhũ dιch C. Dung dịch phân từ
d. Hon nhũ dịch e. Dung dịch cao phân từ
10. Phosphalugel là chế phẩm lỏng dùng chữa trị đau dạ dày tá tràng gồm AlPO45 tá
dược ngọt, thơm và nước, hãy gọi tên của chế phẩm trên:
a. Hỗn dung dịch
b. Nhũ dịch
c. Hỗn nhũ dịch
d. Dung dịch
e. Hỗn dung dịch
11. Những keo nào sau đây không phải là keo thuận nghịch
a. Keo Fe(OH)3
b. Keo gelatin trong nước
C, Keo Iuu huỳnh
d. Keo As2S3
e. Keo Agl
12. Độ phân tán được biểu thị theo công thức sau:
γa3 3 l \11
a. D - — = —- b. đ = - C. D - —
a 2r 2D 4r d 2r
3 3 e. Tất cà đều sai
d. D = ÷- = ÷- 4ứ 8r
13. Be mặt riêng của một hệ phân tán có đường kính hạt là d được tính theo công
thức sau:
14. Phân loại thuốc tiêm hydrocortison màu trắng đục thuộc hệ phân tán nào?
a. Hỗn dịch
b. Nhũ dịch
C. Dung dịch thật
d. Hồn nhũ dịch
e. Dung dịch cao phân tử
15. Khi hòa chế phẩm efferalgan sủi bọt vào nước ta được hệ phân tán nào?
a. Hỗn dịch có sùi bọt
b. Nhũ dịch
C. Dung dịch thật
d. Hồn nhũ dịch
e. Hệ phân tán keo
Chương 3
Bài 4
27Tr⅛A bi
bày được phương ngpháp điểu chế keo bằng ẹáchpepti hoá.
pháp <
3. ,a
Nêu và giải thích được phươr: _ ịủ ■ , , ..rΥ *,.. .
4. Λ f ỉ 9 ỉ
ĩị
Nêù được cách điêu chê keo bằng phương pháp hỡá học. Môi phU( một ví dụ. HI
S ;·! .* ■■■■■■■ ỉ Sll! IffiHt
-·■,z-
5. Trlnh bày được nguyên tắc của các phương pháp.tinh chế keo. Ξ
DD thật Hệ keo
7
Hê thô
10’ cm
---------------_J_------------------- 10 cms
-T--------------------------------------------------►
của hạt keo.
Nhìn chung có thể điều chế keo bằng hai phương pháp cơ bản:
Hình 3-3. Phương pháp điều chế keo
Nguyên tắc: Ngưng tụ là quá trình diều chế keo bằng cách kết hợp nhiều phân từ,
nguyên từ hoặc ion. đề tạo thành tiểu phàn hệ keo.
Một số phương pháp ngưng tụ cụ thể
a. Ngưng tụ đơn gián (ngưng hơi kìm loại)
Vi dụ: Đun nóng natri đến bốc hơi, cho hơi natri ngưng tụ trong hơi benzen (làm lạnh).
Natri sẽ ngưng tụ thành các hạt keo phân tán trong môi trường benzen.
Tuy nhiên nếu cho hơi natri ngưng tụ trong môi trường nước ta CO dung dịch NaOH là
dung dịch thật không phải hệ keo theo phản ứng sau:
Phân tán ià qúa trình dùng năng lượng để phá vờ lực liên kết bên trong của các hạt thô
để tạo ra cầc hạt mới có kích thước của hẹ keo.
Như thế, khi điều chế hệ keo bàng phương pháp phân tán, trong hệ keo đà hình ị thành
nhiều hạt mịn có độ phân tán cao tức là bề mặt tiếp xúc pha của hệ phân tán keo Ị lãng do đó
phải tốn nhiều công để phân tán các hạt thô thành tiếu phân hệ keo. Vi vậy công sử dụng
trong phương pháp phân tán chính là công gia tăng bề mặt. Ta có:
A = σ.ΔS + q (3.6)
Để làm giảm công A, trong thực tế ta thường thấm ướt vật rắn cần phân tán bằng dung
dịch các chất có hoạt tính bề mặt.
Khi đó, tại những trung tâm hâp phụ trên bề mặt vật cần phân tán sẽ hấp phụ chát hoạt
động bề mặt, làm yếu lực liên kết phân tử pha rắn, giúp cho việc phá vở khối rắn dễ dàng
hơn.
Để điều chế keo bàng phương pháp phân tán cơ học, có thể tiến hành theo các cách
sau:
- Thủ công: Nghiền tán các hạt thô trong dụng CU cối chày.
- Máy móc: Dùng máy nghiền bỉ, máy gồm một thùng hình trụ bên trong có chứa
nhiều viên bi rắn. Khi thùng quay, các viên bi quay theo ma sát va chạm vào thùng và sau đó
rơi dập lên nhau, quá trình đó nghiền các hạt răn thành hạt có kích thước tiều phân keo. Các
viên bi thường chiếm 40-50% thể tích, còn hạt phân tán chiếm khoảng 20% thể tích bên trong
máy nghiền bi.
- Ngày nay, để tăng nhanh quá trình phân tán và cải thiện tốt chất lượng của hệ keo
người ta thường sừ dụng máy xay keo,
Hỉện trên thị trường cỏ nhiều loại máy xay keo với cấu trúc, công suất, kích thước khác
nhau thích hợp cho việc điều chế nhiều loại hệ keo.
b. Phân tán bằng siêu âm
Là phương pháp điều chế hệ keo bàng lực phần tản siêu âm. Tần số dao động V của siêu
âm râ't cao (khoảng 10-30 nghìn lần/ giây), do đó năng lượng phá vờ của siêu ấm khá lớn,
được tính theo công thức (E - h.v ).
Phương pháp này có khả nãng phân tán được một số vật rắn có độ bền không lớn lắm
như: lưu huỳnh, nhựa, graphic.
Đặc biệt rất thuận lợi để phân tán các khối dẻo Ưa nước, thành dung dịch loãng trong
nước hoặc các mô mềm như các tồ chức gan, não, thận tạo thành dịch đồng thể động vật.
Phương pháp này dùng để điều chế keo kim loại trong dung môi hữu cơ. Pha phân tán là
hai thanh kim loại dùng làm hai điện cực dùng tạo hồ quang. Đặt vào hai thanh kim loại một
điện áp khoảng 110 volt. Đưa hai đầu điện cực lại gần sẽ có hiện tượng phóng điện tạo hồ
quang, tại tâm hồ quang có nhiệt độ rất cao, khi đó kim loại bị nóng chày và thăng hoa trong
môi trường phân tán. Khi môi trường được làm lạnh, pha phân tán sẽ ngưng tụ thành các hạt
keo. Để giảm nhiệt thoát ra ưánh cho dung môi khỏi bay hơi mạnh hoặc tránh quá trình điện
phân, người ta dùng dòng xoay chiều để thực hiện quá trình này.
Là phương pháp chuyển một kết tủa trô lại trạng thái keo do cấc tác nhân pepti hóa
thường lả tảc nhân hóa học. Tùy theo nguyên nhân gây ra kết tủa mà sụ pepti hoá sẽ liến hành
theo cách thích hợp:
Nếu kết tủa là do hạt keo hấp thụ các ion điện Iy tạo sự keo tụ thì chất pepli hoá phải
tách được những ion đó khỏi kết tủa. ..
Nếu kêì tủa là do các hạt của các chất phân tán không có những yếu tố bảo vệ (thiếu ion
tạo thế, thiếu chất tạo vỏ solvat) thì phải bổ sung thêm những yếu tố đó vào hệ.
Nêu kết tủa đã hấp thụ ion hoá trị cao hoặc có bán kính Idn thì lực liên kết hấp phụ khá
mạnh; do dó phải rửa tủa nhiều lần cho đến sạch.
* Giai đoạn pepti hóa tủa keo bằng chất điện ly:
FeCl3 + K4IFe(CN)6J KFe(Fe(CN)6)] + 3KC1
Vi dụ: khi nhỏ lừ lừ acid oxalic vào tủa keo xanh phổ KFe(Fe(CN)6)] thì ta sê thu được
dung dịch keo xanh phổ.
Vi ion oxalat C2O42 sẽ hấp thụ lên bề
mặt hạt keo, các hạt keo trô nên tích điện bởi
các ion C2O4 và sè đầy nhau.
Chính các điện tích cùng dấu này đã làm
các tiều phàn xanh phả đẩy nhau, giúp các hạt
keo lại tách ra khỏi tủa và di chuyền qua giấy
lọc hình thành hệ keo trở lại như lúc ban đầu.
Như vậy, chính acid oxalic là chất pepti
hóa và lượng kết tủa được phân tán thành hệ
keo phụ thuộc vào nồng độ châì pepti hóa
Hình 3^4. Sự
Đường biểu diễn sự phụ thuộc này có
dạng giông đường đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir đối với chất hâp phụ rắn.
Nguyên tắc
Trong quá trình điều chế hệ keo cố chứa nhiều hợp chất khác nhau, phổ biến ỉà cấc ion,
các hợp chất phân tử thấp. Những chất này làm cho hệ keo không tinh khiết và các việc nghiên
cứu hệ keo phức tạp. Vi vậy, người ta lìm cách loại bỏ những cấu tử phụ này ra khỏi hệ keo
trước khi nghiên cứu, đó là quá trình tinh chế keo.
Phương pháp thông thường để tinh chế hệ keo ỉà sự thẩm tích. Trong phương pháp
thẩm tích người ta dùng một màng có những lỗ nhỏ, đường kính lớn hơn kích thước phân tử
và ion, nhưng bé hơn kích thước hạt keo.
Do tính chất khuếch tán, các ion điện Iy và các hạt keo đều có XU hướng qua màng
nhưng vì kích thước lỗ màng bé, chỉ có phân tử nhỏ và ion dí qua màng còn hạt keo bị ngăn
chặn lại.
Những màng này gọi là màng bán thấm. Màng bán thấm có thể là các màng tự nhiên:
màng da ếch, bong bóng trâu bò, màng chế tạo từ động vật và hoá chất: xelophan, Colodion...
Dùng một túi thẩm tích đựng dung dịch keo cần tinh chế và ngâm vào một chậu nước.
Sau một thời gian, các ion chát điện Iy khuếch tán qua màng ra ngăn ngoài thì cần thay nước
mới. Tiếp tục thẩm tích như thế nhiều lần ta Ihu được keo tinh khiết.
3.2.1.2. Thầm tích ỉiẻn tục
Trục Iibuay
Cl-
Hình 3-5.
Là phương pháp thẩm tích liên tục trong một thời gian không gián đọan, trường hợp này
dung môi nước linh khiết di chuyển qua màng bán thấm, kéo theo các tạp chất là ion chất điện
Iy và các chất đơn phân từ cho đến khi hệ keo được tinh khiết. Nước vào ống dẫn và thoát ra
ngoài ở ống thoát liên tục trong thời gian dài kéo theo tạp chất cân loại.
Nguycn tắc thẩm tích tiên tục được ứng dụng trong chạy thận nhân tạo, thẩm tích phúc
mạc, để loại các tiểu phân có kích thước nhỏ như (urê, H+) ra khỏi huyết thanh người bj suy
thận hoặc ngộ độc do toan huyết.
Hình 3-
3.2.3. Lọc gel
Gel là thể đông đặc của các hợp chât cao phân tử khi được tiếp xủc với nước, các gel
dùng để tinh chế hệ keo có dạng hạt nhỏ hình cầu.
Một SO loạị gel như: Gel Sephadex đó là các Polydextran, trong đó mạch cacbon
thay đổi từ hợp chất có mạch cacbon thấp đến các hợp chất cao phân tử có phấn từ lượng
cao, ví dụ các Gel từ G∣∏, G15, Gso den G7∩0.
De tinh chế keo người ta thường dùng các loại Gel từ G1O - G25
Ngâm gel trong nưđc cho trương nâ, sau đó nạp gel vào cột, cho dung dịch keo chảy
từ trên xuống dưới với tốc độ nhất định.
Khi hệ keo chảy qua hệ thống gel, các tiểu phân keo hay các hợp chất cao phân tử có
kích thước lớn, không chui vào các hạt gel đã trương nở chỉ theo các khe giữa các hạt gel
chảy nhanh xuống dưới.
Các ion và phân tử nhỏ chui được vào trong khối gel nên chuyền động chậm. Như
vậy khi di chuyển ra khỏi cột gel Sephadex, các hạt keo hoặc các cao phân tử xuống trước
cùng với dung môi nước, còn các ion và phân tử nhỏ chảy XUOTIg sau.
Ky thuật này cho phép tách riêng hạt keo ra khỏi ion và chất đơn phân tử. Phương
pháp lọc gel có thể giúp tách riêng từng loại hệ phân tán với các kích thước hạt khác nhau
khi ta sử dụng nhiều loại geỉ khác nhau.
Phương pháp này sừ dụng màng Sicu lọc dày hơn màng thẩm tích. Màng siêu lọc
được chế tạo từ dẫn xuất của cellulose như acetat cellulose dầy từ 1-2 mm, chịu được áp
suất cao chỉ cho phân tử dung môi. ion và phân tử nhỏ đi qua còn hệ keo bị giừ lại.
Hệ keo hay dung dịch cao phân tử cần tmh chế được đưa vào máy lọc, dung dịch
được khuấy nhẹ liên tục nhờ que khuấy. Bình siêu lọc được nối với máy nén khí đề tảng áp
suất hoặc hút chân không.
Dưới áp lực cao, hệ keo được nén qua màng siêu lọc để loại bớt dung môi, ion và
hợp chất có phân tử nhỏ, tiểu phân hệ keo sẽ được giữ lại không qua màng siêu lọc.
Phương pháp siêu lọc cũng còn được đùng để cô đặc hệ keo và dung dịch cao phân tử.
Ngoai ra, phương pháp này được dùng trong tinh chế các chế phấm ít bền với nhiệt như'
enzyme (men) và nội tiết tố...
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. Nêu phương pháp điều chế keo bằng cách ngưng tụ.
2. Trình bày cách điều chế keo bằng phương pháp phân tán.
3. Trình bày và giải thích phương pháp diều chế keo lưu huỳnh bằng cách thay thế
dung môi.
4. So sánh sự giống và khác Iihau của các phương pháp điều chế keo
Bai 5
·:■ L!ψ
Khi quan sát hệ keo dưới kính hiển Vt tụ quan nền đen, người ta thấy nhữtìg chấm
sáng lấp lánh và chuyển động hỗn loạn theo mọi hướng trong thị trt⅛0tt⅝ quan sát, đó là
,
chuyển động Brown của hạt keo. ‘ ∙ f* , ?
, ______________ . √
Chuyen động Brown không phải do sự xuất hiện CIia dòng đôi lưu hoặởwsự có mặt
của trường lực bên ngoài mà là do chuyển động nhiệt gây ra. Trong h⅛Xeo, do chuyển động
nhiệt những phân tử cùa dung môi luôn chuyển động hỗn iαφv⅛i đập vào các hạt keo theo
những hướng khác nhau. Hựp ỉực của các· lực do những Va tksm đó, đã làm cho hạt keo
chuyển động theo những hướng bất kỳ. Tuỳ theo kích thước, hình dạng hạt keo mà mức độ
chuyển động Brown sẽ khác nhau. °
Hình 3-7. Chuyển động Brown của
tiều phân keo
Gọi Δ ỉà khoảng cách mà hạt keo đã di chuyển trong thời gian t. Độ lởn Δ đặc trưhg cho
khả nãng chuyển động Brown của hệ keo .
Einstein đã nghiên cứu hiện tượng chuyển động Brown liên quan vói sự khuếch tán theo
phương trình sau:
Trong thực nghiệm người ta xác định Δ của một hệ keo cụ thể nhờ kính siêu vi và cố thể
tính ra hệ số khuếch tán D của hệ.
Khuếch lán là sự di chuyển của vật chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp,
do chuyển động nhiệt. Sự khuếch tán là quá trình tự diễn biến xảy ra vói entropy tăng và
không thuận nghịch.
a Công thức khuếch lán của Fick
Nãm 1855, Fick dưa ra định luật thứ 1: Biểu thị lưọrng chất khuếch tán (dm) di chuyên
qua diện tích S dặt vuông góc với chiều khuếch tán trong thời dt gian theo cóng thức sau:
- dm: lượng vật chất chuyển qua một tiết diện ngang S trong thời gian dt.