Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

1 Thông số kỹ thuật

1, Que thử : URIT 10G, 11G, 14G.


2, Phương pháp đo: đo quang phản xạ.
3, Bước sóng đo: 470nm, 550nm, 620nm, 720nm.
4, Công suất đầu ra: 510 xét nghiệm trên một giờ.
5, Chế độ đo : đo liên tục, đo đơn lẻ. Máy phát hiện que thử một cách tự động.
6, Các chỉ số đo được: Leukocyte, Ketone, Nitrite, Urobilinogen, Bilirubin, Protein,
Glucose,Tỷ trọng (SG), Blood, pH, Ascorbic Acid, Creatinine, Calcium và Micro
albumin.
7, Màn hình: Hiển thị LCD
8, Bộ nhớ: 9999 mẫu có thể lưu.
9, Khối lượng : 6,1 Kg.
10, Kích thước bên ngoài : 390mm×340mm×290mm.
11, Nguồn điện yêu cầu : 100V-240V~, 50/60Hz.
12, Công suất tiêu thụ: 35W~50W.
2. Hình dáng máy bên ngoài

1, Màn hình hiển thị.


2, Bàn phím dán.
3 Thanh gạt que thử nước tiểu.
4, Giá đỡ.
5, In nhiệt và nắp máy in.
6, Giá đựng que thử nước tiểu thải ra.
7, Cổng vào PS2: kết nối với máy quét Barcode
8, Cổng song song : kết nối với máy in ngoài
9, Cổng USB: cho xuất dữ liệu ra.
10, Cổng xuất dữ liệu ra: chuẩn 9 chân, cổng RS 232.
11, Giắc cắm nguồn.
12, Quạt.
13, Công tắc nguồn.
3 Lắp đặt
Tháo lắp giá mẫu
Lắp giá mẫu: nhìn vào các mép gờ để lắp khớp vào, tháo ra ngược lại.

Thanh gạt que thử :


Lắp đặt :giữ phần cuối thanh gạt mẫu, với phần cuối đẩy nhẹ lên.
Mở ra: giữ phần cuối nhấc nhẹ lên, sau đó kéo ra.
Lắp giấy in
- Mở nắp máy in
- Mở trục cao su
- Đưa giấy in nhiệt vào.
- Lắp lại trục cao su đè ép lên giấy, đóng nắp máy in

4 Vận hành máy


Xét nghiệm bình thường
Bật nguồn máy xét nghiệm  máy xét nghiệm bắt đầu kiểm tra và thiết lập, nếu tất cả các
thiết lập đều đúng máy sẽ sẵn sàng để xét nghiệm. Nếu có vấn đề trong quá trình xét
nghiệm một danh sách lỗi sẽ hiển thị trên màn hình.

Cài đặt màn hình chính


Biểu tượng và ý nghĩa

Phím tăng và phím giảm.

Phím chọn.

Phím MENU : nhấn phím này để vào màn hình chính, nhấn giữ phím
này trong 3s để chuyển đổi giữa hai chế độ.
Chọn NO. để lấy số mẫu
Chọn “Color” : có năm màu sắc để chọn: “yellow”, “brown”, “green”, “red” và “other”.
Chọn “Clarity” : có sáu mức độ để chọn: “Clear”, “turbid”, “highly turbid”, “viscous”,
“hematuria”.
Chọn “Strip” để chọn kiểu que.
5 Chú ý
- Khi không đo nữa thì, bấm vào phím MENU, tránh để cảm biến phát hiện que chớp liên
tục.
- Hàng ngày vệ sinh khay đựng que thải.
- Khi đo que trắng, thì phải chọn kiểu que về 14G. Tháo bỏ giá đựng que thải ra khi đo
que trắng đảm bảo que trắng đẩy ra khay khô ráo. Khi đo que trắng xong lại cho vào lọ
nhựa đựng que trắng.
- Không chỉ bật công tắc về OFF để tắt nguồn mà nên rút hẳn cả dây nguồn cho adapter.
- Vệ sinh bề mặt máy tốt nhất nên dùng nước rửa như CIF.

You might also like