Professional Documents
Culture Documents
Địa CK2
Địa CK2
4
Câu 12: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn Bắc Trung Bộ trong phát triển giao thông vận tải
biển dựa trên điều kiện nào sau đây?
A. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển. B. Vùng biển sâu, bờ biển cắt xẻ.
C. Nước biển có độ mặn cao hơn. D. Có nhiều quần đảo lớn ven bờ.
V.TÂY NGUYÊN
Câu 1. Vì sao Tây Nguyên, cà phê chè lại được trồng ở các cao nguyên tương đối cao?
A. Có khí hậu mát mẽ. B. Có đất badan màu mỡ.
C. Có mùa đông lạnh. D. Nguồn nước dồi dào quanh năm.
Câu 2. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do
A. là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.
B. vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.
C. ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.
D. đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.
Câu 3. Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta nhờ vào điều
kiện nào sau đây?
A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.
B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.
D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.
Câu 4. Tây Nguyên là vùng có tiềm năng to lớn về
A. khoáng sản và thuỷ sản. B. nông nghiệp và thuỷ sản.
C. nông nghiệp và lâm nghiệp. D. lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 5. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Cùng có nhiều đất đỏ badan. B. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.
C. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện. D. Cùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây đúng với khí hậu của Tây Nguyên?
A. Xích đạo gió mùa nóng quanh năm.
B. Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa phân hóa theo độ cao.
D. Cận xích đạo gió mùa với 1 mùa mưa và 1 mùa khô kéo dài.
Câu 7: Cây công nghiệp quan trọng nhất ở Tây Nguyên là
A. cao su. B. chè. C. cà phê. D. điều.
Câu 8: Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Lâm Đồng. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk. D. Gia Lai.
Câu 9: Tây Nguyên là vùng chuyên canh chè lớn thứ hai cả nước nhờ
A. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan ở các cao nguyên. B. có một mùa mưa nhiều và một mùa khô.
C. có các cơ sở chế biến chè nổi tiếng.
D. có khí hậu mát mẻ ở các cao nguyên trên 1000m.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đến sản xuất cây công nghiệp của Tây Nguyên là
A. thiếu nước mùa khô. B. sự phân hóa theo độ cao.
C. diễn biến thất thường. D. khô nóng quanh năm.
Câu 11: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Cung cấp nước tưới vào mùa khô. B. Sử dụng cho mục đích phát triển du lịch.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản. D. giữ mực nước ngầm.
Câu 12: So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do
A. khí hậu khô nóng. B. có nhiều đồng cỏ tự nhiên.
C. người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi. D. cơ sở thức ăn được đảm bảo.
VI.ĐÔNG NAM BỘ
Câu 1. Vì sao khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề tiêu biểu trong sự phát triển của vùng Đông
Nam Bộ?
A. Đây là vùng có dân số đông nhất cả nước.
B. Đây là vùng kinh tế phát triển năng động nhât cả nước.
5
C. Đây là vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất cả nước.
D. Đây là vùng có sản lượng lương thực lớn nhất cả nước.
Câu 2. Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
A. nguồn lao động. B. nguồn năng lượng.
C. vấn đề lương thực. D. thị trường tiêu thụ.
Câu 3. Cơ sở năng lượng ở Đông Nam Bộ đã từng bước được giải quyết nhờ
A. hoàn toàn vào nguồn điện ở Tây Nguyên.
B. nguồn điện ở Duyên hải Nam Trung Bộ cung cấp.
C. phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.
D. phát triển điện nguyên tử và điện gió.
Câu 4. Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, ngoài thuỷ lợi thì biện pháp
quan trọng tiếp theo là
A. áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất.
B. nâng cao trình độ cho người lao động.
C. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn.
Câu 5. Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới
đây không đúng?
A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ.
B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ.
C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 6. Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền
vững ở Đông Nam Bộ là
A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 7. Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
là
A. lao động. B. thuỷ lợi. C. giống cây trồng. D. bảo vệ rừng.
Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ?
A. Diện tích vào loại nhỏ so với các vùng khác.
B. Số dân vào loại trung bình.
C. Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng công nghiệp.
D. Giá trị hàng xuất khẩu đứng thứ hai ở nước ta.
Câu 9. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của Đông Nam Bộ là
A. tài nguyên khoáng sản ít. B. đất đai kém màu mỡ.
C. tài nguyên rừng nghèo. D. mùa khô kéo dài.
Câu 10. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ là vấn đề
A. phát triển cơ sở năng lượng. B. đa dạng hóa các loại hình phục vụ.
C. xây dựng các công trình thủy lợi lớn. D. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
Câu 11. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tổng sản phẩm trong nước, giá trị sản xuất công nghiệp và
giá trị xuất khẩu là do
A. có vị trí địa lí thuận lợi. B. nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. D. khai thác hiệu quả các lợi thế của vùng.
Câu 12. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp Đông Nam Bộ là
A. đầu tư, phát triển công nghiệp lọc – hóa dầu.
B. phát triển hạ tầng giao thông vận tải và thông tin liên lạc.
C. tăng cường cơ sở năng lượng và thu hút đầu tư nước ngoài.
D. hiện đại hóa tam giác tăng trưởng công nghiệp Tp. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.
Câu 13. Giải pháp có ý nghĩa hàng đầu trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu của nông nghiệp ở
Đông Nam Bộ là
A. bảo vệ vốn rừng. B. thay đổi cơ cấu cây trồng.
6
C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng. D. hoàn chỉnh mạng lưới thủy lợi.
VII.ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Câu 1. Đồng bằng sông Cửu Long có những nhóm đất chính là
A. đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. B. đất phù sa ngọt, đất xám, đất mặn.
C. đất phèn, đất mặn, đất badan. D. đất mặn, đất bạc màu, đất phèn.
Câu 2. Hãy cho biết giải pháp nào sau đây được cho là quan trọng nhất để sử dụng hợp lí và cải tạo tự
nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Cần phải có nước ngọt vào mùa khô để thau chua rửa mặn.
B. Cần phải duy trì và bảo vệ rừng.
C. Đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.
D. Tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
Câu 3. Biện pháp nào sau đây không đúng về sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông
Cửu Long.
A. xây dựng các hồ chứa nước ngọt là biện pháp thuỷ lợi quan trọng ở vùng.
B. nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô.
C. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn.
D. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
Câu 4. Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. di dân tránh lũ. B. sống chung với lũ.
C. xây dựng hệ thống đê bao. D. trồng rừng chống lũ.
Câu 5. Ngành công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long hiện nay là
A. chế biến lương thực, thực phẩm. B. sản xuất hàng tiêu dung.
C. vật liệu xây dựng. D. cơ khí nông nghiệp.
Câu 6. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa ngọt. B. Đất mặn.
C. Đất phèn. D. Đất xám.
Câu 7. Hạn chế lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. mùa khô kéo dài. B. đất phèn chiếm diện tích lớn.
C. tài nguyên khoáng sản ít. D. có nhiều ô trũng ngập nước.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu nào sau dẫn đến Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ngành xay xát nhất
cả nước?
A. Có sản lượng lúa nhất cả nước. B. Dân số đông, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu. D. Nhiều lao động có kinh nghiệm xay xát.
Câu 9. Ba nhóm đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long gồm
A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. B. Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất đá vôi.
C. Đất phù sa ngọt, đất phù sa cổ, đất mặn. D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất phù sa cổ.
Câu 10. Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất mặn. B. Đất phèn. C. Đất xám. D. Đất phù sa ngọt.
Câu 11. Thảm thực vật chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng tràm và xa-van B. xa-van và rừng ngập mặn.
C. rừng ngập mặn và rừng tràm. D. rừng ngập mặn và rừng thưa.
Câu 12. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. rừng bị cháy vào mùa khô.
B. tài nguyên khoáng sản hạn chế.
C. lũ gây ngập lụt trên diện rộng với thời gian kéo dài.
D. đất bị nhiễm phèn nhiễm mặn và mùa khô kéo dài
Câu 13. Để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần phải
A. có nước ngọt để thau chua, rửa mặn. B. tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn.
D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. C. duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.
Câu 14. Giải pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Lai tạo giống lúa chịu phèn, chịu mặn. B. Đẩy mạnh khai thác các nguồn lợi từ lũ.
C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế. D. Khai thác rừng ngập mặn nuôi thủy sản
Câu 15. Đất phù sa sông ở Đồng bằng sông Cửu Long tập trung nhiều nhất ở nơi nào sau đây?
A. Ven biển Đông. B. Bán đảo Cà Mau.
7
C. Ven vịnh Thái Lan. D. Dọc sông Tiền, sông Hậu.
Câu 16: Khí hậu của vùng đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ rệt tính chất
A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. cận xích đạo. D. nhiệt đới.
Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản để đồng bằng sông Cửu Long vượt trội so với đồng bằng sông Hồng
trong vai trò cung cấp lương thực - thực phẩm cho cả nước là
A. đặc điểm khí hậu. B. sự phong phú về nguồn nước.
C.quy mô diện tích đất. D. trình độ thâm canh.
NGÀNH DỊCH VỤ
Câu 1: Hạn chế lớn nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến nước ta hiện nay là
A. thiên tai thường xuyên xảy ra, dịch bệnh. B. dịch bệnh, sản phẩm du lịch chưa đa dạng.
C. cơ sở hạ tầng của ngành du lịch còn yếu kém. D. môi trường tự nhiên ở nhiều vùng bị ô nhiễm.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phát triển ngành du lịch Việt Nam?
A. Hợp tác du lịch với quốc tế chưa được chú trọng.
B. Cơ sở lưu trú, nghỉ dưỡng ngày càng phát triển.
C. Các tài nguyên khai thác ngày càng có hiệu quả.
D. Hình thành nhiều trung tâm du lịch trên cả nước.
Câu 3: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá mạnh là do
A. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao, trong khi sản xuất chưa phát triển.
B. kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước.
C. nhu cầu lớn về nguyên, nhiên liệu, máy móc phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
D. phần lớn dân cư chỉ dùng hàng ngoại nhập, không dùng hàng trong nước.
Câu 4: Hoạt động xuất khẩu của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
A. đa dạng hóa sản xuất, đầu tư vào các ngành có nhiều ưu thế.
B. khai thác hiệu quả thể mạnh, nâng cao chất lượng lao động.
C. hội nhập quốc tế sâu rộng và phát triển sản xuất hàng hóa.
D. tăng cường quản lý nhà nước và mở rộng thêm thị trường.
Câu 4: Biện pháp nào sau đây là chủ yếu để nước ta xuất khẩu bền vững trong bối cảnh hiện nay?
A. Chuyển đổi mạnh cơ cấu hàng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, tìm kiếm thị trường mới.
C. Thay đổi cơ chế chính sách, thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
D. Coi trọng thị trường truyền thống, phát triển mạnh công nghiệp phụ trợ.
Câu 5: Cán cân ngoại thương của nước ta trong những năm gần đây xuất siêu chủ yếu do
A. thu hút vốn đầu tư, có năng lực sản xuất tốt, xuất khẩu tăng nhanh.
B. nhu cầu nhập khẩu giảm, thị trường mở rộng, giao thông cải thiện.
C. chống dịch Covid-19 tốt, nhu cầu nhập khẩu giảm, vốn đầu tư tăng.
D. thị trường nhập khẩu thu hẹp, xuất khẩu tăng, giao thông cải thiện.
Câu 6: Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do
A. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng.
B. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển.
C. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
D. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển.
Câu 7: Nhân tố nào sau đây có tác động mạnh nhất đến phát triển giao thông vận tải biển nước ta hiện nay?
A. Có nhiều tỉnh giáp biển, lượng hàng hóa vận chuyển tăng.
B. Sản xuất trong nước phát triển, đẩy mạnh xuất, nhập khẩu.
C. Vị trí ở gần các tuyến hàng hải quốc tế, nhiều vũng, vịnh.
D. Vùng biển có diện tích rộng, thông với Thái Bình Dương.