Professional Documents
Culture Documents
KT CB Và ATSH
KT CB Và ATSH
KT CB Và ATSH
BỘ MÔN VI KÝ SINH
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM
Nội dung
Giới thiệu về môn học
Nội quy phòng thực tập
Các quy định về an toàn sinh học
Giới thiệu một số trang thiết bị và kỹ thuật cơ bản trong
phòng thực tập
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 2
GIỚI THIỆU MÔN THỰC HÀNH SHPT
Là một phần thực hành của môn thực hành Sinh học, chiếm 70% tổng điểm
Cách thức tính điểm:
Số
Điểm thành phần Lưu ý
điểm
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 4
NỘI QUY PHÒNG THÍ NGHIỆM
Quy định về học bù/đổi buổi thực tập
Sinh viên có nhu cầu bù/đổi buổi thực tập phải xin phép trước và
được sự đồng ý của bộ môn.
Trong trường hợp đau, ốm đột xuất hoặc gặp các sự cố bất khả
kháng thì phải thông báo cho nhóm trưởng của buổi thực hành xin
phép bộ môn trước rồi nộp đơn sau.
Mẫu đơn xin thực tập bù sinh viên sử dụng theo mẫu trong giáo
trình thực tập
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 5
NỘI QUY PHÒNG THÍ NGHIỆM
Quy định về học bù/đổi buổi thực tập
Sinh viên có nhu cầu bù/đổi buổi thực tập phải xin phép trước và
được sự đồng ý của bộ môn.
Trong trường hợp đau, ốm đột xuất hoặc gặp các sự cố bất khả
kháng thì phải thông báo cho nhóm trưởng của buổi thực hành xin
phép bộ môn trước rồi nộp đơn sau.
Mẫu đơn xin thực tập bù sinh viên sử dụng theo mẫu trong giáo
trình thực tập
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 6
An toàn phòng thí nghiệm sinh học
Khi vào phòng thí nghiệm
Mặc áo choàng trắng (blouse), đeo bảng tên, tóc cột gọn gàng
Không mặc quần, váy ngắn trên đầu gối
Mang dụng cụ bảo hộ: khẩu trang, găng tay, mắt kính bảo hộ (khi
cần thiết)
Không ăn uống trong khu vực phòng thí nghiệm
Ghi nhãn lên tất cả các tube, ống nghiệm, bình chứa... vật liệu sinh
học mà mình tạo ra.
Đọc kỹ nhãn hoá chất trước khi sử dụng
Xử lý rác thải sinh học theo đúng quy định
Mọi sự cố diễn ra trong quá trình thực tập cần phải thông báo cho
nhân viên phòng thí nghiệm để được hướng dẫn xử lý thích hợp
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 7
Xử lý rác thải sinh học
Dịch nuôi cấy vi sinh vật sống: Đổ bỏ vào bình đựng có nắp chứa dung
dịch sát khuẩn
Rác thải liên quan đến vi sinh vật sống: đĩa petri, đầu tip, eppendorf...
thao tác trực tiếp trên vi sinh vật sống được cho vào các hộp nhựa ở vị trí
quy định. Được hấp ở 121oC trước khi xử lý
Rác thải liên quan dung môi độc, ăn mòn: đầu tip, eppendorf dùng để hút
hoá chất, dung môi có tính ăn mòn hoặc độc được cho vào thùng rác có nắp
đặt trong tủ hốt và sẽ được xử lý theo rác thải đặc biệt
Rác thải thông thường: đầu tip, eppendorf dùng để hút hoá chất, dung môi
không ăn mòn, không độc và không liên quan đến vi sinh vật sống sẽ được
đựng vào trong các hộp nhựa đựng rác thải.
Rác thải liên quan đến các chất nhuộm DNA: gel điện di, đầu tip... được
tập trung vào thùng rác có nắp tại khu vực điện di và sẽ được xử lý theo rác
thải đặc biệt.
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 8
Tủ hood
• Khu vực thao tác và lưu giữ hoá chất dung môi độc, bay hơi, ăn mòn
• Nơi đặt và lưu giữ thùng rác đựng rác thải sinh học chứa dung môi bay hơi
độc, ăn mòn
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 9
Cấp độ an toàn sinh học (Biosafety level)
Nhóm Cấp độ an toàn Loại phòng xét Tiêu chuẩn thực hành Thiết bị an toàn
nguy sinh học nghiệm
cơ
Cơ bản – an
Nghiên cứu và Không cần thiết, bàn làm
1 toàn sinh học GMT
giảng dạy cơ bản thí nghiệm thông thường
cấp 1
Dịch vụ chăm sóc Bàn làm thí nghiệm
Cơ bản – an GMT, có thêm quần áo
sức khoẻ ban đầu, thông thường và BSC
2 toàn sinh học bảo hộ và các biển báo
cơ sở chẩn đoán, khi có nguy cơ tạo khí
cấp 2 nguy hiểm sinh học
nghiên cứu dung
Như cấp độ 2 và có thêm
Kiểm soát – an Dịch vụ chẩn đoán BSC và/hoặc dụng cụ cơ
quần áo bảo hộ đặc biệt,
3 toàn sinh học đặc biệt, nghiên bản cho tất cả các hoạt
kiểm soát lối vào, luồng
cấp 3 cứu động
khi định hướng
BSC cấp 3 hoặc quần áo
Như cấp 3 và có thêm lối
Kiểm soát tối đa bảo hộ áp lực dương
Đơn vị có bệnh vào khoá khí, tắm trước
4 - an toàn sinh cùng với BSC cấp 2, nồi
phẩm nguy hiểm khi ra, loại bỏ chât thải
học cấp 4 hấp hai nắp, không khí
chuyên dụng
được lọc
Nhóm nguy cơ 4 - nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng cao: TNGB thường gây bệnh
nặng cho người và động vật, đồng thời dễ lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác một cách
trực tiếp hoặc gián tiếp. Chưa có các biện pháp điều trị và phòng chống hiệu quả. Ví dụ: Vi rút Ebola,
vi rút Marburg, vi rút Congo-Crimean hemorrhagic...
Nhóm nguy cơ 3 - nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao, nguy cơ lây nhiễm cho cộng đồng
thấp: TNGB thường gây bệnh nặng cho người và động vật, tuy nhiên trong điều kiện bình thường thì
không lây nhiễm từ cá thể này sang cá thể khác. Có biện pháp điều trị và phòng chống hiệu quả. Ví
dụ: Vi khuẩn than, vi rút cúm A/H5N1, virút SARS...
Nhóm nguy cơ 2 - có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể nhưng ít có nguy cơ lây nhiễm cho cộng
đồng: Tác nhân gây bệnh có khả năng gây bệnh cho người hoặc động vật, nhưng không trở thành
mối nguy hiểm lớn đối với cán bộ xét nghiệm (CBXN), cộng đồng, vật nuôi hay môi trường. Có
phương pháp dự phòng và điều trị hiệu quả. Khả năng lây truyền trong cộng đồng thấp. Ví dụ: Vi rút
Viêm gan B, vi khuẩn tả, vi rút cúm A/H1N1...
Nhóm nguy cơ 1 - không có hoặc nguy cơ lây nhiễm cá thể và cộng đồng thấp: Các vi sinh
vật thường không có khả năng gây bệnh cho người hoặc động vật. Ví dụ: Bacillus subtilis, Naegleria
gruberi...
11
Tủ an toàn sinh học (Biosafety cabinet)
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 12
Tủ an toàn sinh học (Biosafety cabinet)
16
Hướng dẫn mang và tháo khẩu trang
17
Hướng dẫn mang và tháo găng tay
18
Hướng dẫn mang và tháo găng tay
19
Kính bảo hộ
Bảo vệ khu vực mắt khỏi giọt bắn, hơi dung môi, hoá
chất độc, ăn mòn
Bảo vệ mắt khỏi bức xạ UV khi quan sát gel điện di
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 20
MỘT SỐ THIẾT BỊ CƠ BẢN
TRONG SINH HỌC PHÂN TỬ
Eppendorf
Micropipet
Máy lắc rung
Máy ly tâm nhỏ
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 21
Eppendorf
Ống đựng nhỏ bằng nhựa có nắp bật hay nắp vặn dung tích 2 ml,
1,5 ml hay 0,5 ml.
Lưu ý
Đậy chặt nắp sau khi sử dụng
Cắm eppendorf lên giá đựng thích hợp
Không chạm tay vào phần miệng eppendorf hoặc vành trong của
phần nắp
23
Micropipet
Là dụng cụ dùng để lấy chất lỏng có thể tích nhỏ hàng microlit và có
thể điều chỉnh được thể tích cần lấy
Có nhiều cỡ: 0,1 ® 1 μl, 1 ® 10 μl, 1 ® 20 μl, 10 ® 100 μl, 10 ®
200 μl, 100 ® 1000 μl ...
Khi sử dụng phải kèm theo đầu tip nhựa tương ứng
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 24
Micropipet
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 25
Cách sử dụng micropipet
26
Máy lắc rung – Máy Vortex
Công dụng
Lắc trộn dung dịch hoặc phân tán
cắn trong tube
Chế độ vận hành
• Liên tục: rotor quay liên tục
• Kích hoạt: khi đặt và ấn tube lên
rotor thì rotor mới quay.
27
Máy lắc rung – Máy Vortex
Lưu ý khi sử dụng máy lắc rung
Đậy và giữ chặt nắp của tube chứa khi thao tác
Không sử dụng máy vortex để trộn các dịch có thể tích
chiếm quá đầy hoặc quá ít bên trong tube
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 28
Sử dụng máy lắc rung
29
Máy li tâm nhỏ - Microcentrifuge
Thực hành Sinh học phân tử Khoa Dược – Đại học Y Dược TP. HCM 30
Các loại rotor của máy ly tâm
Ly tâm rotor góc cố định
31
Bạn có thể chỉ ra các rotor dưới đây thuộc loại nào hay không?
1 2 3 4 5
6 7 8 9 10
11 12 13 14
32
Sử dụng máy ly tâm nhỏ
33