Phần 1: Trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các nhận định sau đây: 1. Khi phát hiện thông tin trên hóa đơn mua hàng bị sai , người mua sẽ phát hành lại hóa đơn mua hàng đó. 2. Doanh nghiệp nhận được cổ tức bằng tiền gửi ngân hàng 1.000tr. Kế toán sẽ ghi nhận một khoản chênh lệch tamjt hời phải chịu thuế là 1000tr. 3. Doanh nghiệp thỏa thuận sẽ chi trả thuế TNCN cho người lao động ( Hợp đồng lao động đã ký kết ), khi nộp tiền thuế TNCN kế toán ghi nhận Nợ TK 334/ CÓ TK 112. 4. DN nhập khẩu một lô hàng A, trị giá nhập khẩu 400tr, thuế suất thuế nhập nhẩu là 50%, thuế suất thuế TTĐB 65%, thuế GTGT 10%. Kế toán ghi nhận giá gốc của lô hàng A này là 520tr. 5. Công ty Bibi giao cho đại lý Lili ( bán đúng giá hưởng hoa hồng ) tiêu thụ số hàng có giá bán chưa thuế VAT 10% là 100.00 trđ, giá gốc là 70.000 trđ, tỷ lệ hoa hồng đại lý là 10% trên tổng giá thanh toán. Cuối kỳ, Lili thông báo đã bán được toàn bộ số hàng trên, kế toán tại Bibi ghi nhận số tiền hoa hồng đại lý theo bút toán Nợ TK 111/ Có TK 511: 10.000 trđ 6. Công ty Huy Phong tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong kỳ nhập khẩu một lô hàng chịu thuế GTGT 10% của công ty Bobby, giá tính thuế GTGT là 3.500 trđ. Kế toán ghi nhận thuế GTGT của hàng nhập khẩu: Nợ Tk 33312/Có TK 133: 350.000 trđ. Phần 2: Xử lý tình huống ( 2đ) Tổng hợp số liệu năm N của DN Thành Tiến như sau: ( ĐVT: triệu đồng ) - Lợi nhuận kế toán trước thuế : 5000, thuế suất thuế TNDN : 20% - 1/1/N , mua 1 dây chuyền sản xuất có nguyên giá 500, thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán ước tính là 4 năm, thoe quy định của cơ quan thuế là 5 năm. - Chi phí bán hàng có giá trị 100, không đủ chứng từ theo quy định của thuế. Yêu cầu: a. Phân tích các thông tin trên, xác định thu nhập tính thuế, chi phí thuế TNDN, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại ( nếu có ). b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các chỉ tiêu tính toán ở trên. Phần 3: Bài tập ( 5đ ) Công ty TNHH Phát Tài là DN thương mại, mã số thuế 0102345678, kê khai thuế GTGT theo PPKT, kỳ khai thuế theo tháng, ĐVT: triệu đồng. Tờ khai thuế T7/N, số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang tháng sau : 300 Trong tháng 8, có các nghiệp vụ phát sinh tại công ty như sau: 1. Ngày 2/8, mua ô tô 7 chỗ phục vụ quản lý doanh nghiệp ( Hóa đơn AB/19P số 0001329 ). Giá mua chưa thuế GTGT 10% là 2000, chưa thanh toán cho nhà cung cấp/ 2. Ngày 6/8, mua một lô hàng hóa của công ty Thăng Long ( Hóa đơn CD/19P số 123213 ), giá mua chưa thuế GTGT 10% là 300, đã chuyển khoản thanh toán. Hàng về nhập kho đủ. 3. Ngày 8/8 mua 1 lô hàng của Hòa Phát ( hóa đơn GTGT NN/19P ), giá mua chưa thuế GTGT 5% là 25, hàng về nhập kho đủ, đã thanh toán theo phiếu chi số PC/035 ngày 8/8/N. 4. Ngày 17/8 bán hàng cho công ty Minh Phương theo hóa đơn HV/19P số 12367, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 500, khách hàng nợ tiền, trị giá xuất kho của lô hàng là 350. 5. Ngày 20/8 nhượng bán 1 TSCĐ ( hóa đơn HV/19P số 12368) với giá bán chưa bao gồm VAT 10% là 150, chưa thu tiền. Yêu cầu 1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh 2. Lập tờ khai thuế GTGT tháng 8/N, biết điều khoản trong các hợp đồng mua, bán chịu sẽ thành toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Giả sử trong kỳ khai thuế tháng 8/N, phát hiện 1 hóa đơn đầu vào cảu tháng 6/N kê khai sai, hóa đơn có giá chưa thuế GTGT 10% là 110 nhưng kế toán kê khai giá mua là 100, thuế GTGT là 10. Biết trên tờ khai tháng 6/N có chỉ tiêu [40] là 50. Anh, chị hãy hướng dẫn kế toán xử lý tình huống này ( chỉ ra các chỉ tiêu, tờ khai các tháng bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào ?) ĐỀ THI SỐ 02: ( ngày 12/7/2020 ) Phần 1: Trả lời đúng sai và giải thích ngắn gọn các nhận định sau đây: 1. Công ty Hồng Ngọc nhập khẩu xe ô tô 9 chỗ ngồi nguyên chiếc, trị giá tính thuế nhập khẩu là 600 trđ/ chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 100%, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu được kế toán định khoản Nợ TK 133/ Có TK 33312 : 540 trđ. 2. Công ty Hồng An mua rượu từ 1 nhà máy sản xuất trong nước để xuất khẩu.Trị giá lô hàng xuất khẩu là 1.000 trđ, thuế XK 2%. Trong thời gian chờ xuất khẩu lô hàng trên, công ty đã bán ½ giá trị lô hàng cho công ty thương mại nội địa X, kế toán thuế tại công ty phải kê khai và hạch toán thuế GTGT, thuế TTĐB của lô rượu bán nội địa trên. => Đúng 3. Doanh nghiệp Kim Long kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu từ, tại kỳ khai thuế tháng 5/N, kế toán phát hiện 1 hóa đơn đầu ra của tháng 2 chưa kê khai thuế, chưa ghi sổ kế toán, giá trị hàng hóa chưa bao gồm VAT 10% là 300trđ. Kế toán lập tờ khai bổ sung của tháng 2 và điều chỉnh tăng số thuế GTGT đầu vào là 30 trđ. 4. Kế toán ghi nhận số tiền nộp phạt do chậm nộp thuế GTGT vào chi phí khác nhưng quy định của thuế không tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN. Đây là một khoản chênh lệch vĩnh viễn giữa kế toán và thuế. 5. Doanh nghiệp cho thuê tài sản và nhận trước tiền thuê của 5 năm với tổng số tiền 200 trđ, khi xác định doanh thu tính thuế TNDN, kế toán khai báo theo tổng số tiền thu được, biết thuế suất thuế TNDN là 20%, kế toán ghi nhận Nợ Tk 243/ Có Tk 8212 : 32 trđ 6. Hằng năm , số thuế môn bài phải nộp được kế toán ghi nhận vào chi phí bán hàng. Phần 2: Xử lý tình huống 1. Doanh nghiệp Thiên Long kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kỳ khai thuế GTGT là theo quý. - Trong kỳ khai thuế quý 2/2020 , kế toán phát hiện có 1 hóa đơn TL/20P số 0001229 ngày 26/2/2020 bán hàng hóa cho công ty Kim Tài bị bỏ sót chưa kê khai thuế , giá bán chưa thuế GTGT 10% là 20 triệu. - Tờ khai thuế GTGT theo quý 1/2020 có chỉ tiêu : [41] : 5 trđ Anh chị hãy hướng dẫn kế toán xử lý tình huống này ( chỉ ra các chỉ tiêu, tờ khai các tháng bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào ?) 2. Anh/chị hãy trình bày các lợi ích cụ thể khi DN sử dụng hóa đơn điện tử. Phần 3: Bài tập ( 5đ ) Có tài liệu năm N của 1 DNSX như sau: ( ĐVT: 1.000.000 đ ) Doanh thu bán hàng 350.000 Giảm trừ doanh thu bán hàng 50.000 Doanh thu hoạt động tài chính 500 Giá vốn hàng bán 100.000 Chi phí hoạt động tài chính 1.000 Chi phí bán hàng 6.000 Thu nhập khác 3.000 Chi phí QLDN 2.000 Chi phí khác 800
Tài liệu bổ sung:
1. Chi trả tiền trang phục cho người lao động bằng tiền mặt là 6 trđ/ người/ năm ( có 80 lao động ) 2. Một TSCĐ sử dụng cho bộ phận quản lý , có nguyên giá 200, kế toán tính khấu hao theo thời gian sử dụng ước tính là 4 năm, khi khai báo thuế tính khấu hao theo thời gian là 5 năm. Tài sản được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. 3. Lợi nhuận được chia từ doanh nghiệp S là 200 đã nhận bằng TGNH 4. Khoản chiết khấu thương mại 60 không được giảm doanh thu tinh thuế TNDN theo quy định của luật thuế. Yêu cầu: - Phân tích tài liệu bổ sung trên, xác định thu nhập tính thuế, chi phí thuế TNDN, chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại, tài sản thuế TNDN hoãn lại hoặc Thuế TNDN hoãn lại ( nếu có ). - Định khoản kế toán chi phí thuế TNDN, biết thuế suất thuế TNDN là 20 % - Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm N. ĐỀ THI SỐ 03 ( CLC 16/4/2019 ) Câu 1: Hãy cho biết nhận định sau đúng hay sai và giải thích ngắn gọn: 1. Doanh nghiệp tư nhân Long Hà bán cho donah nghiệp trong khu chế xuất lô hàng Z trị giá 2.000 triệu đồng, thuế XK là 1%, thuế GTGT hàng Z trên thị trường nội địa 10 %. Kế toán ghi nhận số thuế GTGT mà Long Hà nộp cho hải quan là: Nợ TK 3331/ Có TK 112 : 20,2 triệu đồng 2. Khi nhận được tiền thuế nhập khẩu được hoàn của hàng tái xuất khẩu, kế toán ghi: Nợ TK 112/ Có TK 511 3. Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ, nguyên giá 200, thời gian sử dụng hữu ích của theo kế toán ước tính là 4 năm, khi khai báo chi phí thuế , kế toán tính khấu hao nhanh với thời gian là 2 năm. Giao dịch này phát sinh chênh lệch tạm thời phải chịu thuế. 4. Thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu TSCĐ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định. => Đúng 5. Hàng tháng, ông A chỉ có thu nhập từ tiền lương mà công ty K trả là 20, ông phải đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc là 2, từ thiện nhân đạo là 1, kế toán công ty K kê khai khấu trừ thuế TNCN và ghi nhận bút toán thuế TNCN của ông A như sau ( đvt: trđ ) Nợ TK 334/ Có TK 3335: 4 6. Tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu, khi nhận tiền nộp hộ thuế cho đơn vị giao ủy thác, kế toán đơn vị nhận ủy thác ghi Nợ TK 111,112/ Có TK 511. Câu 2: Trả lời câu hỏi ( 3 đ) 1. Anh/chị hãy phân tích 02 vi phạm pháp luật về thuế mà một nhân viên kế toán có thể vi phạm và quy định xử phạt theo Luật trong trường hợp cụ thể. 2. Nhà máy Tiền Phong nhập khẩu nguyên liệu X sản xuất sản phẩm . Trị giá hàng nhập khẩu theo điều kiện CIF Hải Phòng quy ra tiền Việt Nam là 20 tỷ, thanh toán chuyển khaorn. Nhà máy đã sử dụng 80% nguyên liệu đưa vào chế biến ra 500.000 thành phẩm nhập kho. Trong tháng nhà máy đã xuất khẩu 300.000 thành phẩm với giá điều kiện FOB Hải Phòng quy ra VNĐ 80.000 đồng/ đơn vị SP, thu bằng TGNH. Yêu cầu: Tính toán và định khoản thuế xuất khẩu phải nộp , thuế TTĐB được hoàn ở khâu xuất khẩu. Biết thuế suất thuế TTĐB của NVL và sản phẩm là 55% , thuế GTGT 10%, thuế XK 2 %. Tiền thuế được hoàn doanh nghiệp đã nhận lại bằng TGNH, thuế Xuất khẩu tách riêng được khi xuất khẩu. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20% Câu 3: ( 4 điểm ) Công ty TNHH Hòa BÌnh là doanh nghiệp thương mại, kinh doanh đồ gia dụng, mã số thuế 0102221133. Địa chỉ số 12 Thanh Xuân Hà Nội ( ĐVT: triệu đồng ) Tính thuế GTGT theo PPKT, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong năm 2018 , tổng hợp các số liệu như sau : 1. Lợi nhuận trước thuế kế toán 4.000, thuế suất thuế TNDN 20% 2. Trong năm kế toán trích lập dự phòng phải thu khó đòi 300 cho khách hàng quá hạn thanh toán 4 tháng, theo quy định của thuế chưa được trích lập dự phòng ( đây là khoản chênh lệch tạm thời. ) 3. Ngày 1/6/2018 doanh nghiệp vay vốn từ các nhân 3000, lãi suất 2%/ tháng,t hời hạn 3 năm. Lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 1%/tháng ( theo quy định về thuế, lãi suất vay vốn cá nhân được đưa vào chi phí hợp lý không được vượt quá 150% lãi suất cơ bản do NHNN công bố ) 4. Nhận trước tiền thuê tài sản của 5 năm, số tiền nhận trước 1.000 chưa bao gồm thuế VAT 10%, tài sản này có nguyên giá là 600, thời gian tính khấu hao là 6 năm. Khi khai báo doanh thu tính thuế , kế toán tính theo số tiền nhận trước. tính chi phí khâu hao vào chi phí được trừ tương ứng 5 năm. Yêu cầu: a. Phân tích , định khoản kế toán chi phí TNDN, thuế thu nhập hoãn lại ( tài sản thuế TNDN hoãn lại ) và thuế thu nhập phải nộp năm 2018. b. Trình bày các chỉ tiêu liên quan đến BCKQKD năm 2018,bắt đầu từ dòng Lợi nhuận trước thuế. c. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2018 ĐỀ THI SỐ 04: (17/7/2020 ) Phần 1: Trả lời đúng/sai và giải thích ngắn gọn các nhận định sau 1. Các khoản tiền phạt nộp chậm tờ khai thuế được kế toán ghi nhận vào chi phí giá vốn hàng bán 2. Doanh nghiệp chi tiền mua đồng phục cho nhân viên 8tr/người/năm ( có đầy đủ chứng từ hợp pháp) không được coi là chi phí hợp lý khi tính thu nhập tính thuế nên kế toán ghi nhận khoản chênh lệch vĩnh viễn. 3. Một cá nhân cư trú có số thuế thu nhập cá nhân phải nộp trong tháng là 5tr ( hợp đồng thỏa thuận người lao động chịu khoản thuế này.) kế toán ghi nhận Nợ Tk 334/ Có TK 333 4. Công ty Kotaco bán một lô hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp cho công ty Hải Châu, giá trả ngay chưa bao gồm VAT 10% là 2.100 trđ, giá trả góp chưa VAT là 2.500, thời hạn thanh toán 14 tháng. Kế toán ghi nhận thuế GTGT đầu ra là 250. 5. Công ty Y nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng trị giá 5.000 trđ, tỷ lệ hoa hồng ủy thác tính trên tổng tiền thanh toán với người bán là 3%, thuế suất thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Công ty Y kê khai thuế GTGT của hàng hóa nhận nhập khẩu ủy thác là 500. 6. Lỗ của năm trước chuyển sang năm nay được kế toán ghi nhận giảm thuế TNDN hoãn lại. Phần 2: Xử lý tình huống 1. Hãy cho 1 ví dụ về vi phạm pháp luật về thuế của kế toán. Sau đó phân tích và nêu hướng xử lý trong trường hợp cụ thể. Giả sử trong kỳ khai thuế tháng 5 phát hiện hóa đơn HV/15P số 0001229 ngày 26/4 bán hàng hóa cho công ty Hoa Mai bị bỏ sót, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 10 tr. Biết tờ khai thuế GTGT tháng 4 có chỉ tiêu [40] là 10tr. Anh/chị hãy hướng dẫn kế toán xử lý tình huống này ( chỉ ra các chỉ tiêu, tờ khai các tháng bị ảnh hưởng và ảnh hưởng như thế nào ?) Phần 3: Bài tập Có tài liệu năm N của một DNSX như sau : ( ĐVT: 1.000.000 đ ) Doanh thu bán hàng 350.000 Thu nhập khác 1.000 Giảm trừ doanh thu bán hàng 50.000 Chi phí khác 500 Giá vốn hàng bán 100.000 Chi phí bán hàng 6.000 Chi phí QLDN 3.000 Chi phí hoạt động tài chính 2.000 Doanh thu hoạt động tài chính 8.000