Professional Documents
Culture Documents
Kiem Dinh Gia Thiet
Kiem Dinh Gia Thiet
THỐNG KÊ
1
Kiểm định giả thuyết thống kê
Thực tế
H xảy ra
0
Đúng Lỗi lầm loại 1
H không xảy ra Lỗi lầm loại 2
0
Đúng
4
Các khái niệm
c) Bài toán kiểm định: Quan sát mẫu X1 , X 2 ,..., X n
và đưa ra giả thuyết H . Từ mẫu quan sát, ta chọn thống
0
phối xác suất của Q hoàn toàn xác định. Ta nói thống kê
Q là tiểu chuẩn kiểm định giả thuyết H . 0
5
Các khái niệm
Trong ứng dụng, nếu hàm mật độ Q có đồ thị
đối xứng qua 0y, như hàm phân phối Gauss,
N ( 0;1) , và phân phối Student, St ( n ) , thì chọn
0, C . 6
2. Kiểm định tham số
2.1. So sánh trung bình tổng thể với
một số cho trước
2.2. So sánh tỷ lệ tổng thể với một số
cho trước
2.3. So sánh hai trung bình của hai
tổng thể
2.4. So sánh hai tỷ lệ của hai tổng thể
2.5. So sánh hai phương sai của hai
tổng thể 7
So sánh trung bình tổng thể với một số
cho trước
1. Nếu biết phương sai tổng thể 2 = 02
a. Kiểm định hai phía (hai bên)
Ta có bài toán kiểm định
H 0 : = 0
H1 : 0
Nếu H 0 đúng, ta có thống kê
(X − 0 ) n
Z= N(0,1)
0 8
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
1. Nếu biết phương sai tổng thể 2 = 02
a. Kiểm định hai phía (hai bên)
Với độ tin cậy = 1 − , ta có C = Z1−
2
So sánh Z và C
Nếu Z C : Bác bỏ H 0
Nếu Z C : Chấp nhận H 0
9
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
Ví dụ 1. Biết rằng chiều cao người Việt Nam
có phân phối chuẩn với độ lệch chuẩn là
10cm. Có tài liệu cho biết chiều cao trung
bình này là 160cm. Ta quan sát ngẫu nhiên
một mẫu 80 người, tính được trung bình là
162cm. Hỏi rằng quan sát này có phù hợp với
giá trị của tài liệu cho biết hay không? Kết
luận với mức ý nghĩa 5%.
10
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
1. Nếu biết phương sai tổng thể 2 = 02
b. Kiểm định một phía (phía phải)
Ta có bài toán kiểm định
H 0 : = 0
H1 : 0
Nếu H 0 đúng, ta có thống kê
(X − 0 ) n
Z= N(0,1)
0 11
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
1. Nếu biết phương sai tổng thể 2 = 02
b. Kiểm định một phía (phía phải)
Với độ tin cậy , ta có C = Z1−2
2
So sánh Z và C
Nếu Z C : Bác bỏ H 0
Nếu Z C : Chấp nhận H 0
12
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
1. Nếu biết phương sai tổng thể 2 = 02
c. Kiểm định một phía (phía trái)
Ta có bài toán kiểm định
H 0 : = 0
H1 : 0
Nếu H 0 đúng, ta có thống kê
(X − 0 ) n
Z= N(0,1)
0 13
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
1. Nếu biết phương sai tổng thể 2 = 02
c. Kiểm định một phía (phía trái)
Với độ tin cậy , ta có C = Z1−2
2
So sánh Z và C
Nếu Z −C : Bác bỏ H 0
Nếu Z −C : Chấp nhận H 0
14
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
Ví dụ 2. Bột ngọt được đóng gói trên dây
chuyền tự động với trọng lượng đóng gói theo
quy định là 453gram. Biết trọng lượng đóng
gói của bột ngọt là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn với độ lệch chuẩn là 36gram.
Kiểm tra ngẫu nhiên trọng lượng của 81 gói
tìm được trọng lượng đóng gói trung bình là
448gram. Với mức ý nghĩa 5% có thể cho
rằng bột ngọt bị đóng gói thiếu hay không?
15
So sánh trung bình tổng thể với một
số cho trước
2. Nếu chưa biết phương sai tổng thể 2
25
So sánh tỷ lệ tổng thể với một số cho
trước
Ví dụ 5. Điều tra ngẫu nhiên 400 trẻ
sơ sinh ở một khu dân cư Thái An, ta
nhận thấy có 218 bé sơ sinh là trai.
Hỏi tỷ lệ sinh con trai và con gái có
giống nhau không? Kết luận với mức
ý nghĩa 1%.
26
So sánh tỷ lệ tổng thể với một số
cho trước
2. Kiểm định một phía (phía phải)
Ta có bài toán kiểm định
H 0 : p = p0
H1 : p p0
Nếu H 0 đúng, ta có thống kê
(f − p0 ) n
Z= N(0,1)
p0 (1 − p0 )
27
So sánh tỷ lệ tổng thể với một số cho
trước
2. Kiểm định một phía (phía phải)
Với độ tin cậy = 1 − , ta có C = Z1−2
2
So sánh Z và C
Nếu Z C : Bác bỏ H 0
Nếu Z C : Chấp nhận H 0
28
So sánh tỷ lệ tổng thể với một số cho
trước
3. Kiểm định một phía (phía trái)
Ta có bài toán kiểm định
H 0 : p = p0
H1 : p p0
Nếu H 0 đúng, ta có thống kê
(f − p0 ) n
Z= N(0,1)
p0 (1 − p0 )
29
So sánh tỷ lệ tổng thể với một số cho
trước
3. Kiểm định một phía (phía trái)
Với độ tin cậy = 1 − , ta có C = Z1−2
2
So sánh Z và C
Nếu Z −C : Bác bỏ H 0
Nếu Z −C : Chấp nhận H 0
30
So sánh tỷ lệ tổng thể với một số cho
trước
Ví dụ 6. Một công ty yêu cầu các phân
xưởng của mình phải có tỷ lệ sản phẩm đạt
tiêu chuẩn xuất là 60%. Kiểm tra ngẫu nhiên
2000 sản phẩm của phẩn xưởng A trong công
ty thấy có 1180 sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất
khẩu. Với mức ý nghĩa 5%, dựa vào điều tra
này hãy xác minh xem phẩn xưởng A đã đạt
được yêu cầu của công ty hay chưa.
31
So sánh hai trung bình của hai tổng
thể
1. Biết phương sai của hai tổng thể: X , Y
2 2
38
So sánh hai trung bình của hai tổng
thể
3. Hai phương sai X = Y và chưa biết:
2 2
So sánh F và C
Nếu F C : Bác bỏ H 0
Nếu F C : Chấp nhận H 0
55
2.5. So sánh hai phương sai của hai
tổng thể
Ví dụ 10. Quan sát ngẫu nhiên trọng lượng X
của 25 trẻ sơ sinh trai, ta tính được phương
sai mẫu có hiệu chỉnh là 450 (gram) 2
và quan
sát ngẫu nhiên trọng lượng Y của 19 trẻ sơ
sinh gái, ta tính được phương sai mẫu có hiệu
chỉnh là 360 (gram) . Hãy so sánh hai phương
2
56
3. Kiểm định phi tham số
3.1. Kiểm định Chi bình phương
3.2.Kiểm định dấu và hạng Wilcoxon
3.3. Kiểm định Kruskal – Wallis
57
Kiểm định Chi bình phương
3.1.1. So sánh bộ số liệu QS với bộ số liệu LT
Trong trường hợp này, với một bộ số liệu quan
sát, N1, N 2 , ..., Nr ,
ta cần so sánh nó với bộ số liệu lý thuyết
N1/ , N 2/ , ..., N r/ ,
trong đó bộ số liệu lý thuyết này được tính theo
quy luật phân phối các phạm trù trong tổng thể
cho trước.
Kiểm định Chi bình phương
Bước 1. Đặt giả thuyết:
H 0 : Caùc boä soá lieäu quan saùt vaø lyù thuyeát gioáng nhau
H1 : Caùc boä soá lieäu quan saùt vaø lyù thuyeát khaùc nhau
Bước 2. Tính giá trị kiểm định:
(N − N )
2
/
r
Q= 2 (r − 1) với N i/ = npi
i i
i =1 Ni/
Bước 3. Quy tắc bác bỏ giả thuyết: Với nguy
cơ sai lầm , C = 2 (r − 1) . Nếu Q C : bác bỏ H0
Kiểm định Chi bình phương
3.1.2. So sánh các bộ số liệu quan sát với nhau.
Trong trường hợp này, ta so sánh k bộ số liệu
quan sát
N1,1 , N1,2 , ..., N1,r ,
N 2,1 , N 2,2 , ..., N 2,r ,…,
N k,1 , N k ,2 , ..., N k,r .
với nhau mà người ta còn gọi là so sánh các số
liệu trong một bảng :
Kiểm định Chi bình phương
Kiểm định Chi bình phương
Kiểm định Chi bình phương
Các bước tiến hành kiểm định
Bước 1. Đặt giả thuyết:
H 0 : Caùc boä soá lieäu quan saùt vaø lyù thuyeát gioáng nha
H1 : Caùc boä soá lieäu quan saùt vaø lyù thuyeát khaùc nhau
Bước 2. Tính giá trị kiểm định
k r ( N )2
Q = N
− 1 = 2 ( ( k − 1) ( r − 1) ) .
i, j
i =1 j=1 H i C j
Kiểm định Chi bình phương
Bước 3. Quy tắc bác bỏ giả thuyết: Với nguy
cơ sai lầm , C = ( (r − 1)(k − 1) )
2
(N − N )
2
/
4
Q= (3)
i i 2
/
i =1 N i
24
3.3. Kiểm định Kruskal – Wallis
Chúng ta sẽ thực hiện bài toán kiểm định về
sự bằng nhau của k trung bình tổng thể.
Chọn k mẫu ngẫu nhiên độc lập có n1 ,n 2 ,...n k quan
sát, gọi n = ni . Xếp hạng tất cả các quan sát theo
thứ tự tăng dần, những giá trị bằng nhau sẽ nhận
hạng trung bình. Gọi R1 ,R 2 ,...,R k là tổng hạng của
từng mẫu.
Kiểm định Kruskal – Wallis
Bước 1. Đặt giả thuyết
H 0 : 1 = 2 = ... = k
H1 : i j , i j
Bước 2. Tính giá trị kiểm định
12 k
R i2
W=
n(n + 1) i=1 n i
− 3(n + 1)
Ta lập bảng
Kiểm định Kruskal – Wallis