Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4 Dieu Khien Tu Dong
Chuong 4 Dieu Khien Tu Dong
4.1.3 Các bài toán cơ bản trong lĩnh vực điều khiển tự động
- Phân tích hệ thống: tìm đáp ứng và đáng giá chất lượng của hệ thống khi
đã biết cấu trúc và thông số hệ thống.
- Thiết kế hệ thống: thiết kế bộ điều khiển đề hệ thống thỏa mãn yêu cầu về
chất lượng khi đã biết cấu trúc và thông số hệ thống.
- Nhận dạng hệ thống: xác định cấu trúc và thông số của hệ thống chưa biết.
4.2 Các nguyên tắc điều khiển
n(t)
Muốn quá trình điều khiển có chất lượng thì sự đa dạng của bộ điều khiển phải
tương xứng với sự đa dạng của đối tượng.
Tính đa dạng của bộ điều khiển thể hiện ở khả năng thu thập, lưu trữ thông tin,
truyền tin, phân tích xử lý, ra quyết định, …
Ý nghĩa: cần thiết kế bộ điều khiển phù hợp với đối tượng.
Hệ thống luôn chịu sự tác động của môi trường mà nó đang hoạt động trong đó.
Nguyên tắc bổ sung ngoài thừa nhận một đối tượng chưa biết tác động vào hệ thống
và ta phải điều khiển cả hệ thống lẫn đối tượng chưa biết đó.
Ý nghĩa: muốn thiết kế hệ thống tự động có chất lượng cao thì không thể bỏ qua
sự tác động của nhiễu.
Mỗi hệ thống cần xây dựng cơ chế cân bằng nội để có khả năng tự giải quyết
những biến động xảy ra.
4.3 Phân loại hệ thống điều khiển tự động
- Hệ thống tuyến tính (linear system) và hệ thống phi tuyến (nonlinear system).
- Hệ thống bất biến (unvariable-time system) và hệ thống biến đổi theo thời gian
(variable-time system).
4.3 Phân loại hệ thống điều khiển tự động
- Hệ thống một ngõ vào – một ngõ ra (hệ SISO): Single Input Single Output.
- Hệ thống nhiều ngõ vào – nhiều ngõ ra (hệ MIMO): Multi Input Multi Output.
Chú ý: Các hệ thống trong thực tế đều là hệ phi tuyến, biến đổi theo thời gian,
nhiều ngõ vào, nhiều ngõ ra.
4.3 Phân loại hệ thống điều khiển tự động
Mục tiêu điều khiển thường gặp là giảm càng nhỏ sai số giữa tín hiệu ra và
tín hiệu vào càng tốt. Tùy theo dạng tín hiệu vào mà ta có các loại điều khiển sau:
- Điều khiển ổn định hóa: khi tín hiệu vào chuẩn r(t) = const ta gọi là điều khiển
ổn định hóa.
- Điều khiển theo chương trình: khi tín hiệu vào r(t) là hàm thay đổi theo thời gian
nhưng đã biết trước.
- Điều khiển theo dõi: khi tín hiệu vào r(t) là hàm không biết trước theo thời gian.
4.4 Các ứng dụng của HTĐKTĐ
Sai số: là sai lệch giữa tín hiệu đặt và tín hiệu hồi tiếp
e(t) = r(t) – cht(t) E(s) = R(s) – Cht(s)
Sai số xác lập: là sai số của hệ thống khi thời gian tiến đến vô cùng
exl = lim e(t ) = lim sE ( s )
t → s →0
4.1 Chỉ tiêu chất lượng
Hiện tượng vọt lố: là hiện tượng đáp ứng của hệ thống vượt quá giá trị xác lập của nó.
Độ vọt lố POT (Percent Of Overshoot): là đại lượng đánh giá mức độ vọt lố của hệ thống
và được xác định:
cmax − c xl
POT = 100%
c xl
4.1 Chỉ tiêu chất lượng
Thời gian quá độ tqđ: là thời gian cần thiết để sai lệch giữa đáp ứng của hệ thống và
giá trị xác lập của nó không vượt quá % (thường chọn là % = 2% hoặc % = 5%)
Thời gian lên tr: là thời gian cần thiết để để đáp ứng của hệ thống tăng từ 10% đến
90% giá trị xác lập của nó.
4.2 Độ dự trữ ổn định
➢ Là khoảng cách từ trục ảo đến nghiệm cực gần nhất (nghiệm thực hoặc
phức) được gọi là độ dự trữ ổn định của hệ.
➢ Ký hiệu:
➢ Nếu càng lớn thì thời gian quá độ càng ngắn, hệ thống mau tiến tới giai
đoạn xác lập
4.3 Đánh giá sai số và sai số xác lập
sR ( s )
exl = lim
s →0 1 + G ( s ).H ( s )
Sai số xác lập e(t) phụ thuộc vào cấu trúc, thông số vào tín hiệu vào của hệ thống
4.3 Đánh giá sai số và sai số xác lập
➢ Nếu tín hiệu vào là hàm nấc đơn vị r(t) = 1 thì R(s) = 1/s
k p = lim G( s)H ( s)
exl = = exlp
+ kp s→
➢ Nếu tín hiệu vào là hàm dốc r(t) = t thì R(s) = 1/s2
k v = lim sG( s)H ( s)
exl = = exlv
kv s→
exlv gọi là sai số xác lập vận tốc kv gọi là hệ số vận tốc
4.3 Đánh giá sai số và sai số xác lập
➢ Nếu tín hiệu vào là hàm parabol r(t) = t2/2 thì R(s) = 1/s3
exl = = exla k a = lim s .G( s).H ( s)
ka s→
exla gọi là sai số xác lập gia tốc ka gọi là hệ số gia tốc
4.3 Đánh giá sai số và sai số xác lập
K
Hàm truyền: G k (s ) =
1 + Ts
Cực của Gk(s): p= −
T
K
Đáp ứng quá độ: C( s) =
(Ts + )s
c(t) = K ( − e− t / T )
4.4 Đáp ứng quá độ
T3 < T2 < T1
4.4 Đáp ứng quá độ
K.ω 2n K 1
Gk ( s ) = 2 = 2 2 vôùi T =
s + 2ξω n s + ω n T s + 2ξTs + 1
2
ωn
Trong đó:
n: tần số dao động tự nhiên.
: hệ số tắt (suy giảm, giảm chấn).
PTĐT có cặp nghiệm phức: s, = − ξω n jω n − ξ
4.4 Đáp ứng quá độ
c(t ) = K 1 −
e ξωnt
1- ξ2
sin (ω n 1 - ξ 2 t + θ (vôùi cos θ = ξ)
4.4 Đáp ứng quá độ
ξπ
−
1-ξ 2
POT = e .%
- Các hệ bậc 2 có các cực cùng nằm trên đường xuất từ gốc tọa độ thì có cùng hệ số tắt,
cùng độ vọt lố POT.
- Hệ bậc 2 nào có các cực nằm xa gốc tọa độ hơn thì thời gian quá độ càng nhỏ.
4.4 Đáp ứng quá độ
- Các hệ bậc 2 có các cực cùng khoảng cách so với gốc thì đáp ứng quá độ có cùng tần số
dao động tự nhiên.
- Hệ bậc 2 nào có các cực nằm xa trục ảo hơn thì hệ số tắt lớn hơn, độ vọt lố nhỏ hơn
và thời gian quá độ nhỏ hơn.
4.4 Đáp ứng quá độ
- Các hệ bậc 2 có các cực cùng khoảng cách so với trục ảo thì có cùng giá trị n nên
thời gian quá độ như nhau.
- Hệ bậc 2 nào có các cực nằm gần trục thực hơn thì hệ số tắt lớn hơn, độ vọt lố nhỏ hơn.
4.4 Đáp ứng quá độ
Hệ bậc 2:
Nhận xét:
- Tiêu chuẩn ISE rất nhạy với sự biến thiên các thông số nhưng rất dễ dàng
trong tính toán.
- Tiêu chuẩn IAE cho độ nhạy giảm hơn ISE.
- Tiêu chuẩn ITAE tạo ra quá điều chỉnh và dao động hơn ISE. IAE và là tiêu
chuẩn nhạy nhất so với ISE, IAE.
4.6 Quan hệ giữa đặc tính tần số và chất lượng trong miền thời gian
- Sai số xác lập của hệ kín chỉ phụ thuộc vào biên độ ở miền tần số thấp của hệ hở.
- Sai số xác lập của hệ kín tỉ lệ nghịch với biên độ ở miền tần số thấp của hệ hở.
- Trường hợp đặc biệt: khi biên độ của hệ hở vô cùng lớn ở tần số thấp thì sai số xác lập
của hệ kín exlp = 0.
- Hệ hở có tần số cắt biên càng cao thì hệ kín có băng thông càng rộng → đáp ứng
càng nhanh, thời gian quá độ càng nhỏ. (BWhệ kín c hệ hở)
- Hệ hở có độ dự trữ pha càng cao thì hệ kín có độ vọt lố càng thấp. Kết quả thực
nghiệm: PDThệ hở > 600 thì POThệ kín < 10%.
4.7 Tính điều khiển được và tính quan sát được của hệ thống
Điều kiện cần để thiết kế được hệ thống hồi tiếp biến trạng thái:
- Các trạng thái của hệ thống phải đo lường được và quan sát được.
- hệ thống có thể nhận tín hiệu điều khiển, nghĩa là điều khiển được.