Professional Documents
Culture Documents
Deontap CK
Deontap CK
Câu 9. Khẳng định nào sau đây là đúng về dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm setosa
A. 25% số quan sát trong dữ liệu có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 4.8
B. Giá trị nhỏ nhất của dữ liệu là 5.2
C. Giá trị trung bình của dữ liệu phân tích là 5.8
D. 50% số quan sát trong dữ liệu có giá trị nhỏ hơn 5.006
Câu 10. Khẳng định nào sau đây là đúng về dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm setosa
A. Trung vị của dữ liệu có giá trị là 5
B. Giá trị nhỏ nhất của dữ liệu là 5.2
C. Giá trị trung bình của dữ liệu phân tích là 5
D. 50% số quan sát trong dữ liệu có giá trị nhỏ hơn 5.006
Câu 11. Khẳng định nào sau đây là đúng về dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm setosa
A. 75% số quan sát trong dữ liệu có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 5.2
B. Giá trị nhỏ nhất của dữ liệu là 4.8
C. Giá trị trung bình của dữ liệu phân tích là 5.8
D. 25% số quan sát trong dữ liệu có giá trị nhỏ hơn 5.0
Câu 12. Khẳng định nào sau đây là đúng theo kết quả được phân tích ở trên về lower
whisker (râu dưới) của biểu đồ hộp mô tả dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm
setosa
A. lower whisker là giá trị nhỏ nhất của dữ liệu
B. lower whisker là 4.2
C. lower whisker là 4.1
D. lower whisker là 4.0
Câu 13. Khẳng định nào sau đây là đúng nhất theo kết quả được phân tích ở trên về
upper whisker (râu trên) của biểu đồ hộp mô tả dữ liệu chiều dài đài hoa của
nhóm setosa
A. upper whisker là 5.8
B. upper whisker là 5.9
C. upper whisker là 6.0
D. upper whisker là 5.6
Dữ liệu bên dưới cho câu 14 và câu 17
Bộ dữ liệu Iris có 4 biến định lượng là Sepal.Length, Sepal.Width, Petal.Length,
Petal.Width thu thập số đo chiều dài, chiều rộng của đài hoa và cánh hoa. Biến định tính
Species phân loại hoa Iris thành 3 nhóm gồm: setosa, versicolor và virginica. Phân tích
mô tả dữ liệu chiều dài đài hoa để so sánh giữa các nhóm của loài hoa Iris ta có kết quả
sau:
Câu 14. Khẳng định nào sau đây là đúng theo kết quả được phân tích ở trên
A. Chiều dài trung bình của nhóm setosa là 5.01
B. Chiều dài trung bình của nhóm versicolor là 50
C. Chiều dài trung bình của nhóm virginica là 6.5
D. Chiều dài trung bình của nhóm setosa là 5.0
Câu 15. Các khẳng định nào sau đây là đúng về giá trị độ lệch chuẩn (sd-standard
deviation) và sai số chuẩn (se – standard deviation of the set of means) cho dữ
liệu chiều dài đài hoa của nhóm setosa
A. 0.35; 0.05
B. 5; 0.05
C. 5.94; 0.05
D. 0.52; 0.07
Câu 16. Khẳng định nào sau đây là đúng theo kết quả được phân tích ở trên
A. Dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm setosa tập trung gần giá trị trung bình nhất.
B. Dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm versicolor tập trung gần giá trị trung bình nhất.
C. Dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm virginica tập trung gần giá trị trung bình nhất.
D. Dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm virginica tập trung gần giá trị trung bình hơn
so với loài versicolor .
Câu 17. Khẳng định nào sau đây là đúng về giá trị độ lệch tuyệt đối trung bình (MAD -
Mean Absolute Deviation) cho dữ liệu chiều dài đài hoa.
A. MAD của nhóm setosa là nhỏ nhất.
B. MAD của nhóm versicolor là lớn nhất.
C. MAD của nhóm virginica là nhỏ nhất.
D. Từ thông tin MAD cho thấy dữ liệu chiều dài đài hoa của nhóm versicolor là ổn
định và tập trung gần nhất xung quanh giá trị trung bình.
Dữ liệu bên dưới cho câu 18 và câu 19
Nghiên cứu về lãi suất cho vay tiêu dùng quý I năm 2024 tại Việt Nam. Qua khảo sát
thực tế từ 50 ngân hàng cho thấy lãi suất cho vay trung bình là 8,1% và độ lệch chuẩn
hiệu chỉnh là 0,24%.
Câu 18. Xây dựng khoảng tin cậy hai phía đối xứng, với độ tin cậy 95% mô tả lãi suất
cho vay trung bình của các ngân hàng tại Việt Nam trong quý I năm 2024.
Chọn kết quả phù hợp nhất
A. ( 8.03%;8.17% )
B. ( 7.03%;9.17% )
C. ( 6.03%;10.17% )
D. ( 8.13%;8.17% )
Câu 19. Xây dựng khoảng tin cậy trái 1 , với độ tin cậy 90% mô tả lãi suất cho vay
trung bình của các ngân hàng tại Việt Nam trong quý I năm 2024. Chọn kết
quả phù hợp nhất
A. 8.14%
B. 8.04%
C. 8.24%
D. 8.34%
Dữ liệu bên dưới cho câu 20 và câu 21
Khảo sát ngẫu nhiên 1000 sinh viên năm cuối của trường đại học X thì có 750 sinh viên
đủ điều kiện tốt nghiệp đợt 1.
Câu 20. Với mẫu trên, tìm khoảng tin cậy hai phía mô tả tỷ lệ p sinh viên tốt nghiệp
đợt 1 của trường X với độ tin cậy 98%. Chọn kết quả phù hợp nhất
A. ( 0.72;0.78)
B. ( 0.62;0.88)
C. ( 0.52;0.98)
D. ( 0.72;0.88)
Câu 21. Biết rằng, cỡ mẫu tối thiểu để khoảng tin cậy hai phía 1 − đối xứng với p mô
z 2
tả tỷ lệ mẫu f A có độ lệch biên d là n = , trong đó z 2 là giá trị mà
4d 2
P ( Z z 2 ) = 1 − với Z N ( 0,1) . Từ kết quả khảo sát trên, giả sử tỷ lệ sinh
2
viên tốt nghiệp của trường X là p=0.75. Tìm cỡ mẫu tối thiểu để khoảng tin cậy
hai phía mô tả tỷ lệ mẫu có độ lệch biên so với p là không quá 0.02 và độ tin
cậy là 98%.
A. 1454
B. 1464
C. 1474
D. 1444
Dữ liệu bên dưới cho câu 22 và câu 23
Bộ dữ liệu Iris có 4 biến định lượng là Sepal.Length, Sepal.Width, Petal.Length,
Petal.Width thu thập số đo chiều dài, chiều rộng của đài hoa và cánh hoa. Biến định tính
Species phân loại hoa Iris thành 3 nhóm gồm: setosa, versicolor và virginica. Nghi
ngờ một kết luận trước đó cho rằng “chiều dài trung bình cánh hoa của nhóm
versicolor không khác biệt so với 4”, giả thuyết lựa chọn “Chiều dài cánh hoa của
nhóm versicolor là khác 4” được đặt ra cho bài toán kiểm định giả thuyết.
Câu 22. Gọi là chiều dài trung bình cánh hoa của nhóm versicolor. Chọn khẳng
định đúng về mô hình kiểm định giả thuyết trên.
H : = 4
A. 0
H1 : 4
H0 : 4
B.
H1 : 4
H0 : 4
C.
H1 : 4
H0 : 4
D.
H1 : 4
Câu 23. Kết quả phân tích kiểm định từ phần mềm thống kê R được cho bên dưới
Từ kết quả phân tích kiểm định thống kê mẫu, với mức ý nghĩa 5\% chọn khẳng định
đúng cho bài toán kiểm định giả thuyết thống kê ở trên
A. p-value < 0.05, bác bỏ giả thuyết H0, kiểm định có ý nghĩa thống kê.
B. p-value < 0.05, không thể bác bỏ giả thuyết H0, kiểm định có ý nghĩa thống kê.
C. p-value > 0.05, bác bỏ giả thuyết H0, kiểm định có ý nghĩa thống kê.
D. p-value > 0.05, không thể bác bỏ giả thuyết H0.
Dữ liệu bên dưới cho câu 24 và câu 25
Bộ dữ liệu Iris có 4 biến định lượng là Sepal.Length, Sepal.Width, Petal.Length,
Petal.Width thu thập số đo chiều dài, chiều rộng của đài hoa và cánh hoa. Biến định tính
Species phân loại hoa Iris thành 3 nhóm gồm: setosa, versicolor và virginica. Nghi
ngờ một kết luận trước đó cho rằng “Chiều rộng cánh hoa nhóm versicolor không
khác biệt so với chiều rộng cánh hoa nhóm verginica”, giả thuyết lựa chọn “Chiều
rộng cánh hoa nhóm versicolor khác biệt so với chiều rộng cánh hoa nhóm
verginica” được đặt ra cho bài toán kiểm định giả thuyết thống kê.
Câu 24. Gọi 1 là trung bình chiều rộng cánh hoa nhóm versicolor và 2 là trung
bình chiều rộng cánh hoa nhóm verginica. Mô hình kiểm định giả thuyết
thống kê trên là
H : = 2
A. 0 1
H1 : 1 2
H 0 : 1 = 2
B.
H1 : 1 2
H 0 : 1 = 2
C.
H1 : 1 2
H 0 : 1 2
D.
H1 : 1 2
Kết quả phân tích kiểm định từ phần mềm thống kê R được cho bên dưới
> t.test(iris.versicolor$Petal.Width,iris.virginica$Petal.Width,altern
ative = "two.sided",var.equal = F)
Trong đó,
Gọi y là biến phụ thuộc và x là biến độc lập trong mô hình hồi quy theo phân tích trên.
Phương trình hồi quy đúng là,
A. y = 0.6905 x + 2.639 .
B. x = 0.6905 y + 2.639 .
C. y = 2.639 x + 0.6905 .
D. x = 2.639 y + 0.6905 .
Câu 33. Từ mô hình hồi quy của kết quả phân tích trên, nếu chiều rộng đài hoa tăng 1
đơn vị chiều dài thì chiều dài đài hoa tăng thêm bao nhiêu? Chọn khẳng định
đúng(kết quả phần thập phân làm tròn đến hàng trăm)
A. 0.69 .
B. 2.64 .
C. 8.51 .
D. 7.68 .
Câu 34. Trong kết quả phân tích trên, biến “Residuals” mô tả thông tin gì? Chọn
khẳng định đúng
A. Mô tả độ lệch của biến chiều dài đài hoa trong dữ liệu với chiều dài đài hoa được
tính từ mô hình hồi quy.
B. Mô tả độ lệch của biến chiều rộng đài hoa trong dữ liệu với chiều rộng đài hoa
được tính từ mô hình hồi quy.
C. Mô tả độ lệch của biến chiều rộng đài hoa trong dữ liệu với chiều dài đài hoa
được tính từ mô hình hồi quy.
D. Mô tả độ lệch của biến chiều dài đài hoa trong dữ liệu với chiều rộng đài hoa
được tính từ mô hình hồi quy.
Câu 35. Trong kết quả phân tích trên, “Multiple R-squared: 0.5514, Adjusted
R-squared: 0.542” mô tả thông tin gì? Chọn khẳng định đúng
A. Khoảng 55% giá trị của chiều dài đài hoa trong dữ liệu thu thập có thể được ước
tính bởi biến chiều rộng đài hoa theo mô hình hồi quy trên.
B. Khoảng 55% giá trị của chiều rộng đài hoa trong dữ liệu thu thập có thể được ước
tính bởi biến chiều rộng đài hoa theo mô hình hồi quy trên.
C. Khoảng 55% giá trị của chiều dài đài hoa trong dữ liệu thu thập có thể được ước
tính bởi biến chiều dài đài hoa theo mô hình hồi quy trên.
D. Khoảng 59% giá trị của chiều dài đài hoa trong dữ liệu thu thập có thể được ước
tính bởi biến chiều dài đài hoa theo mô hình hồi quy trên.