Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

BỆNH ÁN PHỤC HÌNH THÁO LẮP TỪNG PHẦN NÈN NHỰA

I. PHẦN HÀNH CHÍNH:


1. Họ tên bệnh nhân: NGUYỄN THỊ THÊM
2. Tuổi: 79
3. Giới: Nữ
4. Nghề nghiệp: Làm nông
5. Địa chỉ: xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc
6. Điện thoại: 0374493722
7. Tình trạng kinh tế: Trung bình
8. Ngày đến khám: 27/02/2024
9. Ngày làm bệnh án: 27/02/2024
II. LÝ DO ĐẾN KHÁM:
Mất 5 răng hàm trên 2 bên, mong muốn làm phục hình thay thế.
III. BỆNH SỬ:
Bệnh nhân mất răng rải rác 2 bên hàm trên đã lâu (tự gãy, rụng); ăn nhai khó,
không đau nhức, chưa làm răng giả bao giờ. Hiện tại đến khám muốn làm
răng thay thế để ăn nhai tốt hơn.
IV. TIỀN SỬ:
1. Bản thân:
 Toàn thân: BN không có bệnh toàn thân liên quan
 Răng miệng:
+ BN vệ sinh răng kém (đánh răng không thường xuyên)
+ Không khám răng định kỳ, chưa chữa răng bao giờ
+ Mất răng: R15, R16, R26 đã rụng, R14, R25 tự gãy còn chân răng.
2. Gia đình: chưa phát hiện điều bất thường liên quan
V. KHÁM LÂM SÀNG
1. Khám ngoài miệng:
 Hình thể khuôn mặt:
- Hình dạng: vuông
- Tầng mặt dưới ngắn
- Qua đường dọc giữa, 2 bên cân xứng
- Đường cười thấp
- Không vẩu, không móm
 Khám khớp thái dương hàm:
- Há, ngậm miệng trong giới hạn bình thường (5cm)
- Cử động hàm dưới ra trước (6mm) và sang bên (6mm): bình
thường
- Khớp không đau, không có tiếng kêu khớp
2. Khám trong miệng:
 Khám tổng quát cung răng:
- Khớp cắn: bình thường
- Điểm chạm 2 hàm: đủ 3 vùng chạm
- Cung răng: hàm dưới khấp khểnh nhẹ phía trước, cung răng hình
vuông
 Khám vùng mất răng:
- Mất răng R14, R15, R16, R25, R26
- Sống hàm: hẹp, thấp, tiêu xương ít, không có gai xương; còn chân
răng R14, R25 (chân răng chắc không có viêm tấy xung quanh).
Niêm mạc sống hàm mỏng, kém săn chắc, màu hồng nhạt, không
viêm nhiễm.
 Đánh giá: trung bình
- Khoảng liên hàm đủ để làm răng giả
- Tình trạng răng : trục thẳng, nằm trên sống hàm, răng bình thường
không sâu, không có bệnh lý. Răng chắc khỏe
 Đánh giá: đủ điều kiện mang móc
- Các răng còn lại: có mòn mặt nhai và sứt rìa cắn, răng chắc khỏe
 Khám vòm miệng: rộng, sâu trung bình, không có lồi rắn, niêm mạc
dày, săn chắc, hồng nhạt
 Đánh giá : trung bình
 Khám lồi củ hàm trên: kích thước lớn, nhìn rõ, thành ngoài và thành
trong gần như song song
 Đánh giá: tốt
 Khám tam giác sau hàm: rộng, cao, niêm mạc phủ săn chắc
 Khám lưỡi và niêm mạc miệng:
- Niêm mạc môi, má, lưỡi màu hồng nhạt, mịn
- Độ bám phanh môi, má, lưỡi bình thường
- Lưỡi bình thường, không có u cục, vết loét
 Khám ngách tiền đình và sàn miệng:
- Ngách tiền đình sâu, không có viêm nhiễm
- Sàn miệng sâu, không có viêm nhiễm
 Khám vùng quanh răng toàn bộ 2 hàm:
- Không có bệnh lý nha chu
- Tình trạng vệ sinh răng miệng kém
- Tình trạng răng miệng bẩn

VI. CẬN LÂM SÀNG: Vùng răng R15, R16, R26 tiêu xương ít, còn chân
răng R14, R25.
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Bệnh nhân nữ, 79 tuổi, đến khám vì mất 5 răng hàm trên 2 bên, mong
muốn làm phục hình răng giả thay thế. Qua thăm khám và hỏi bệnh
ghi nhận các dấu chứng sau:
- Hình thể khuôn mặt vuông, tầng mặt dưới ngắn, đường cười thấp
- Khớp thái dương hàm: không có bệnh lý
- Cung răng hàm dưới khấp khểnh nhẹ phía trước, cung răng hình
vuông
- Đánh giá sống hàm: trung bình
- Khoảng liên hàm đủ để làm răng giả
- Đánh giá răng trụ mang móc: đủ điều kiện mang móc
- Đánh giá vòm miệng: trung bình
- Đánh giá lồi củ hàm trên: tốt
- Tình trạng vệ sinh răng miệng kém
VIII. CHẨN ĐOÁN:
- Mất răng R14, R15, R16, R25, R26
- Thuộc loại IV theo Kennedy – Applegate
- Thuộc loại I theo Kourliandsky

IX. CHỈ ĐỊNH LOẠI PHỤC HÌNH: Hàm giả tháo lắp từng phần nền nhựa
X. CHỈ ĐỊNH TIỀN PHỤC HÌNH: Vệ sinh răng miệng, loại bỏ chân
răng R14, R25
XI. TIÊN LƯỢNG:
- Hàm giả vững chắc( do răng trụ chắc, trục thẳng, niêm mạc tốt), ổn
định, khả năng phục hồi chức năng ăn nhai tốt.
- Khó khăn: BN cần thời gian để làm quen với hàm giả.

You might also like