Professional Documents
Culture Documents
Ảnh hưởng chất kìm hãm
Ảnh hưởng chất kìm hãm
Ảnh hưởng chất kìm hãm
[ S]
v=V max
K m +[ S ]
1 Km 1 1
= . +
v V max [ S ] V max
1
[ S ] : nồng độ cơ chất. Nghịch đảo là
[ S ] (trục hoành).
1
v : tốc độ phản ứng. Nghịch đảo là (trục tung).
v
1
V max : vận tốc cực đại khi toàn bộ enzyme liên kết với cơ chất.
V max là giao điểm của đồ thị
với trục tung.
1
K m : hằng số Michaelis – Menten.
K m là giao điểm của đồ thị với trục hoành.
của v , V max lại càng nhỏ (do là giá trị nghịch đảo).
1
Trên trục hoành, càng đi xa gốc tọa độ về phía chiều dương thì giá trị của [ S ] càng lớn.
Tuy nhiên, giá trị của [ S ] lại càng nhỏ (do là giá trị nghịch đảo).
−1 −1
Trên trục hoành, càng đi xa gốc tọa độ thì giá trị của K và K m càng nhỏ (do K giảm
m m
1
K tăng K m giảm).
m
Có thể suy luận những giá trị trên dựa vào phương trình bậc nhất một ẩn:
y=ax+ b
⟹ Đồng nhất hệ số:
1 Km 1 1
y= ; a= ; x= ; b=
v V max [S] V max
Bảng 1. Sự ảnh hưởng của chất kìm hãm thuận nghịch lên V max và K m.
Một số tài liệu ghi Linear mixed (bổ sung tuyến tính) thay vì mixed để chỉ rõ những
hai loại chất ức chế được bổ sung (chất ức chế đối với enzyme và chất ức chế đối với
phức hợp enzyme – cơ chất) được bổ sung cùng thời điểm và nồng độ như nhau (cụ
thể như đường thẳng tuyến tính)
max * , K m* là V max , K m sau khi bổ sung chất ức chế.
V
Giá trị α, β:
[I]
α =1+
Ki
Và
[I ]
β=1+
δK i
Trong đó:
[ I ] : nồng độ chất ức chế.
K i (inhibition constant) : hằng số phân ly của phức EI. K i càng lớn thì phức chất càng dễ
phân li, ái lực giữa E và I thấp và ngược lại.
δK i : hằng số phân ly của chất ức chế đối với phức hợp enzyme – cơ chất, nồng độ mà tại đó
một nửa chất ức chế liên kết với phức hợp enzyme – cơ chất (một số tài liệu kí hiệu là K i ' ).
Nhắc lại kiến thức hóa học:
Xét phản ứng: aA +bB ⇋ cC+ dD
Phạm Hoàng Phúc 3
THPT Chuyên Lý Tự Trọng, Cần Thơ Hóa sinh – Tế bào (2022 – 2023)
Hằng số cân bằng K c (equilibrium constant) của phản ứng được tính theo công thức sau:
[ C ]c [ D ]d
K c= a b
[ A ] [ B]
a) Chất ức chế cạnh tranh (competitive inhibitor):
Chất ức chế liên kết vào trung tâm hoạt động (TTHĐ) của enzyme (cạnh tranh với cơ
chất).
Hình 7. Sơ đồ cơ chế tác động của chất ức chế phi cạnh tranh.
+) Một số giá trị quan trọng:
Hình 8. Mô hình hoạt động của chất ức chế phi cạnh tranh.
Nhận biết: V max , K m giảm.
+) V max giảm do chất ức chế liên kết với ES tạo thành EIS giảm ES giảm hoạt động tối
đa của enzyme.
+) K m giảm (ái lực tăng) do giảm [ ES ] cân bằng dịch chuyển theo hướng tạo nhiều ES
(nguyên lí Le Chatelier) tăng [ ES ] tăng ái lực giữa enzyme và cơ chất K m giảm.
Đồ thị Michaelis – Menten:
+) Phương trình trở thành:
[S] V max [S]
v=V max∗. = .
K m∗+ [ S ] α Km
+[ S ]
α
Trong đó:
[I] [ E S ][ I ]
α =1+ ; K i=
Ki [E S I ]
Hình 9. Đồ thị Michelis – Menten của chất ức chế phi cạnh tranh.
+) Nhận xét: do V max giảm nên lệch xuống. Giá trị của K m lúc sau giảm nên K m* lệch sang bên
trái.