Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Câu 1: Phân tích quy luật cạnh tranh?

Giải pháp để phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực
của cạnh tranh?
• Quy luật cạnh tranh: là quy luật kinh tế
- Biểu hiện ở mỗi quan hệ ganh đua lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế trong nền SX và trao đổi HH nhằm thu được
lợi ích KT tối đa.
- Yêu cầu: các chủ thể sản xuất kinh doanh bên cạnh sự hợp tác luôn phải chấp nhận cạnh tranh.
- Kinh tế tt cảng phát triển thì cạnh tranh trên tt càng trở nên thường xuyên
- Trong nền kt thị trưởng: cạnh tranh có thể diễn ra giữa các chủ thể trong nội bộ ngành, cx có thể diễn ra giữa các
chủ thể thuộc các ngành khác nhau.
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể trong kinh doanh trong cùng một ngành hh => biện
pháp cạnh tranh: các DN ra sức cải tiến kĩ thuật, đổi mới CN, hợp lý hóa sản xuất => kết quả là hình thành giá trị tt
của từng loại hh
+ Cạnh tranh giữa các ngành: là cạnh tranh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh giữa các ngành khác nhau, nhằm
tìm nơi đầu tư có lợi nhất. => biện pháp ct: DN tự do di chuyển nguồn lực của mình từ ngành này sang ngành khác
vào các ngành sx kinh doanh khác nhau.
- Tích cực: Thúc đẩy LLSX tăng lên, thúc đẩy nền KTTT tăng lên, tạo cơ chế điều chỉnh linh hoạt phân bố các
nguồn lực, thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội
- Tiêu cực: Cạnh tranh ko lành mạnh sẽ gây tổn hại mt KD, gây tổn hại phúc lợi xh, lãng phí nguồn lực XH.
• Giải pháp:
-Để đảm bảo mt cạnh tranh lành mạnh, không thể thiều vai trò của nhà nước trong việc điều tiết mà vẫn luôn phải
tôn trọng các quy luật chung vốn đã tồn tại của nền KTTT song song với không làm ảnh hưởng tới quyền tự do
kinh doanh của các chủ thể kinh tẻ.
- Đẩy mạnh công tác truyên truyền
- Các DN: cải tiến kĩ thuật, đổi mới công nghệ, hợp lí hoá sản xuất, tăng năng suất lao động
- Người tiêu dùng: cần có cái nhìn đúng đắn và chính xác về hh, sp mình sử dụng; tuyên truyền lên án...
Câu 2: Trình bày những ưu thế và khuyết tật của nền kinh tế tt? Nêu những giải pháp để phát huy những
ưu thế và hạn chế những khuyết tật của tt trong giai đoạn hiện nay?
• Những ưu thế và khuyết tật:
- Ưu thế:
+ Tạo động lực, thúc đẩy sáng tạo trong SX và KD đối với các chủ thể KT.
+ Phát huy tối đa hoà tiềm năng, nguồn lực của DN và quốc gia trong sx.
+ Tạo ra các phương thức để tm nhu cầu của con người, qua đó thúc đẩy tiến bộ xh.
- Khuyết tật:
+ Luôn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro, khủng hoảng KT-XH
+ Đầy nhanh tốc độ cạn kiệt tài nguyên TN và phá vỡ hệ có sinh thái (Ko tự khắc phục đc xu hướng cạn kiệt tài
nguyên không thể tái tạo, suy thoái môi trưởng tự nhiên, mt xã hội.) Phân hoá XH sâu sắc và không tự khắc phục
được sự phân hoá đó,
• Giải pháp:
- Nhà nước sử dụng các tổ chức kinh tế của như công cụ để khắc phục và hạn chế những khuyết tật của KTTT.
- Nhà nước đã điều hành chính sách tài chính và chính sách tiền tệ một cách độc lập nhằm điều tiết hoạt động kinh
tế bằng cách kiểm soát việc cung ứng tiên
- Sử dụng một hệ thống luật pháp điều lệ, mức hình phạt thậm chí cả mức truy tố để giảm ô nhiễm môi trưởng
- Chú trọng bảo vệ mt ...
- Tăng cường công tác thanh tra, kt và xử lý nghiêm những vi phạm trong sx, chế biến và tiêu thụ thực phẩm để
công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm tổ chức tốt công tác truyền thông về an toàn thực phẩm
cho tất cả mọi người.
- Thực hiện hiệu quả chính sách xóa đói, giảm nghèo, khắc phục tư tưởng bao cấp, ỷ lại.
Câu 3: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gt hh? Từ đó vận dụng để tăng được tính cạnh tranh của
hh trên tt?
• Phân tích:
- Năng suất lao động:
+ Năng suất lao động tăng, lượng gt hh giảm (cùng một lượng lao động, sx được nhiều hh hơn).
+ Năng suất lao động giảm, lượng gt hh tăng.
- Mức độ phức tạp của lao động:
+ Lao động càng phức tạp, lượng gt hh càng cao.
+ Lao động càng đơn giản, lượng gt hh càng thấp.
- Thời gian lao động xh cần thiết:
+ Thời gian lao động xh cần thiết để sx ra hh càng nhiều, lượng gt hh càng cao.
+ Thời gian lao động xh cần thiết để sx ra hh càng ít, lượng gt hh càng thấp.
• Vận dụng:
- Nâng cao năng suất lao động:
+ Áp dụng KH-KT tiên tiến vào sx
+ Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
+ Cải thiện tổ chức sx, quản lý lao động.
- Tăng cường độ lao động:
+ Kéo dài thời gian lao động
+ Tăng cường nhịp độ lao động
- Giảm mức độ phức tạp của lao động:
+ Chia nhỏ công đoạn sx.
+ Sử dụng máy móc, thiết bị để đơn giản hóa công việc.
- Rút ngắn thời gian lao động xh cần thiết:
+ Tăng cường chuyên môn hóa, hợp tác hóa sx.
+ Cải tiến quy trình sx, giảm chi phí sx.
- Ngoài ra:
+ Nâng cao chất lượng sp, dịch vụ.
+ Đa dạng hóa sp, dịch vụ.
+ Xây dựng thương hiệu mạnh.
+ Tăng cường quảng bá, marketing.
+ Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt
Câu 4: Phân tích quá trình hình thành,bản chất của tiền tệ? Ss bản chất và chức năng của tiền vàng, tiền
giấy?
• Phân tích:
- Quá trình hình thành:
+ Trao đổi hàng đổi hàng:
◦ Thời gian con ng trao đổi hh trực tiếp với nhau theo phương thức "hàng đổi hàng".
◦ VD: 1 con gà đổi lấy 1 giỏ lúa.
◦ Hạn chế:
• Khó khăn trong việc tìm kiếm người có nhu cầu và sp tương thích.
• Khó khăn trong việc so sánh gt của các sp khác nhau.
+ Xuất hiện vật ngang giá:
◦ Vỏ sò, đá quý, kim loại quý (vàng, bạc) được sử dụng làm vật ngang giá để ss gt của các sp khác nhau.
◦ Vd: 1 con gà đồi lấy 10 vỏ sò.
+ Tiền xu:
◦ Vào khoảng 3000 TCN, tiền xu được đúc bởi người Lưỡng Hà (khu vực Iraq ngày nay).
◦ Tiền xu có gt được đảm bảo bởi chính quyền.
+ Tiền giấy:
◦ Xuất hiện vào thế kỷ thứ 7 tại Trung Quốc.
◦ Tiền giấy được phát hành bởi chính quyền hoặc các ngân hàng.
◦ Gt của tiền giấy được đảm bảo bởi niềm tin vào chính quyền hoặc ngân hàng phát hành.
+ Tiền điện tử:
◦ Là loại tiền tệ mới nhất, được tạo ra bằng công nghệ blockchain.
◦ Vd: Bitcoin, Ethercum...
- Bản chất của tiền tệ:
+ Tiền tệ là một loại hh đặc biệt:
◦ Có gt sử dụng: dùng để mua bánh hh, dịch vụ.
◦ Có gt trao đổi: được chấp nhận rộng rãi trong thanh toán.
+ Tiền tệ là vật ngang giá chung:
◦ Dùng để đo lường gt của các hh khác nhau.
◦ Giúp cho việc trao đổi hh diễn ra thuận lợi hơn.
+ Tiền tệ là công cụ lưu trữ gt:
◦ Có thể tích trữ để sử dụng trong tương lai.
◦ Giúp bảo vệ tài sản khỏi mất gt do lạm phát.
+ Tiền tệ là thước đo gt:
◦ Dùng để so sánh gt của các tài sản khác nhau.
 Kết luận:
- Tiền tệ là một phát minh quan trọng của con người, giúp thúc đẩy giao thương và pt kt.
- Bản chất của tiền tệ là một loại hh đặc biệt, là vật ngang giá chung, là công cụ lưu trữ gt và thước đo gt.
• So sánh:
- Bản chất:
+ Tiền vàng:
◦ Là một loại hh đặc biệt, có gt tự thân do gt sử dụng và gt trao đổi của kim loại vàng.
◦ Gt của tiền vàng được xác định bởi hàm lượng vàng và giá tt của vàng.
◦ Có tính ổn định cao, ít bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
+ Tiền giấy:
◦ Là đại diện cho một gt nhất định của vàng hoặc kim loại quý khác.
◦ Gt của tiền giấy được đảm bảo bởi niềm tin vào chính quyền hoặc ngân hàng phát hành.
◦ Có tính tiện lợi cao, dễ dàng sử dụng và vận chuyển.
- Chức năng:
+ Cả hai đều có chung các chức năng:
◦ Phương tiện lưu thông: dùng để mua bán hh, dịch vụ.
◦ Phương tiện thanh toán: dùng để trả nợ, thanh toán các khoản chi phí.
◦ Thước đo gt: dùng để so sánh gt của các hh khác nhau.
◦ Công cụ tích trữ: dùng để cất giữ tài sản, phòng ngừa rủi ro.
+ Sự khác biệt:
◦ Tính ổn định: Tiền vàng có tính ổn định cao hơn tiền giấy do ít bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
◦ Tính tiện lợi: Tiền giấy có tính tiện lợi cao hơn tiền vàng do dễ dàng sử dụng và vận chuyển.
◦ Tính thanh khoản: Tiền giấy có tính thanh khoản cao hơn tiền vàng do dễ dàng đổi thành các loại tài sản
khác.
◦ Gt: Gt của tiền vàng được xác định bởi tt, trong khi gt của tiền giấy được đảm bảo bởi chính quyền hoặc
ngân hàng phát hành.
 Kết luận:
- Cả tiền vàng và tiền giấy đều đóng vai trò quan trọng trong hệ thống kt.
- Lựa chọn sử dụng loại tiền nào phụ thuộc vào nhu cầu và mục đích sử dụng của mỗi người.
Câu 5: Một trong các hình thức để cạnh tranh với các DN trong cùng ngành là cạnh tranh về giá, từ các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng gt của một đơn vị hh, hãy đưa ra một số giải pháp để làm giảm gt cá biệt của
một đơn vị hh?
- Nâng cao năng suất lao động:
+ Áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sx.
+ Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động.
+ Cải thiện quy trình sx, tổ chức sx hợp lý.
+ Tăng cường chuyên môn hóa, hợp tác hóa sx.
- Tiết kiệm lao động xã hội:
+ Giảm hao phí trong quá trình sx.
+ Sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu hiệu quả.
+ Tận dụng tối đa các nguồn lực sẵn có.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin:
+ Sử dụng phần mềm quản lý sx, bán hàng.
+ Ứng dụng công nghệ tự động hóa vào sx.
+ Tiếp thị, quảng bá sp trực tuyến.
- Mở rộng tt tiêu thụ:
+ Tìm kiếm tt mới, khách hàng mới.
+ Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá sp.
+ Tham gia các hội chợ, triển lãm quốc tế.
- Đa dạng hóa sp:
+ Cung cấp nhiều sp khác nhau đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.
+ Pt sp mới, nâng cao chất lượng sp.
- Ngoài ra:
+ Tìm kiếm nguồn cung cấp nguyên vật liệu giá rẻ:
◦ Hợp tác với nhiều nhà cung cấp để có giá tốt nhất.
◦ Mua nguyên vật liệu số lượng lớn để được chiết khấu.
◦ Tìm kiếm nguồn nguyên vật liệu thay thế rẻ hơn.
+ Giảm chi phí quản lý:
◦ Hợp lý hóa cơ cấu quản lý và giảm bớt nhân viên dư thừa.
◦ Sử dụng các dịch vụ bên ngoài để tiết kiệm chi phí.
◦ Áp dụng các biện pháp quản lý hiệu quả.
 Với việc áp dụng các giải pháp trên, DN có thể giảm gt cá biệt của một đơn vị hh, nâng cao khả năng cạnh tranh
về giá và thu hút khách hàng.
Câu 6: Phân tích Hh sức lao động? nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương (tiền công), hãy nêu giải pháp để
người lao động tăng tiền lương (tiền công) trên tt lao động
• Phân tích Hh sức lao động:
- Khái niệm: Sức lao động là khả năng lao động của con người, là tổng hợp các năng lực thể chất và tinh thần mà
con người sử dụng để tạo ra gt sử dụng và gt trao đổi.
- Đặc điểm:
+ Là một loại hh đặc biệt: Có gt sử dụng và gt trao đổi.
+ Có khả năng tự sinh sôi nảy nở: Khả năng lao động của con ng có thể được phục hồi và pt sau mỗi quá trình lđ
+Là một yếu tố quan trọng trong quá trình sx: Sức lao động kết hợp với tư liệu sx tạo ra sp.
• Nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương (tiền công):
- Cung - cầu lao động:
+ Khi cung lao động > cầu lao động, tiền lương có xu hướng giảm.
+ Khi cung lao động < cầu lao động, tiền lương có xu hướng tăng.
- Năng suất lao động:
+ Năng suất lao động cao, tiền lương có xu hướng tăng.
+ Năng suất lao động thấp, tiền lương có xu hướng giảm.
- Lợi nhuận của DN:
+ DN có lợi nhuận cao, tiền lương có xu hướng tăng.
+ DN có lợi nhuận thấp, tiền lương có xu hướng giảm.
- Mức độ pt kt:
+ Nền kt pt, tiền lương có xu hướng tăng.
+ Nền kt trì trệ, tiền lương có xu hướng giảm.
- Chính sách của Nhà nước: Chính sách về tiền lương tối thiểu, bảo hiểm xã hội.... ảnh hưởng đến mức tiền lương.
• Giải pháp để người lao động tăng tiền lương (tiền công) trên tt lao động:
- Nâng cao năng suất lao động:
+ Trau dồi kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp.
+ Nâng cao trình độ học vấn.
+ Cải thiện sức khỏe.
- Tăng cường cung cấp thông tin về tt lao động:
+ Tìm hiểu về nhu cầu tuyển dụng của các DN.
+ So sánh mức lương của các vị trí tương tự.
- Tham gia vào các tổ chức công đoàn:
+ Được hỗ trợ trong việc đàm phán tiền lương.
+ Được bảo vệ quyền lợi của người lao động.
- Tăng cường tính linh hoạt trong công việc:
+ Sẵn sàng học hỏi và thích nghi với những thay đổi của tt lao động.
+ Sẵn sàng làm việc ở nhiều vị trí khác nhau.
- Tự tạo việc làm cho bản thân:
+ Khởi nghiệp kinh doanh.
+ Làm việc tự do.
 Kết luận:
- Người lao động có thể tăng tiền lương bằng cách nâng cao năng suất lao động, cung cấp thông tin về tt lao động,
tham gia vào các tổ chức công đoàn, tăng cường tính linh hoạt trong công việc và tự tạo việc làm cho bản thân.
- Cần phối hợp nhiều giải pháp để đạt được hiệu quả cao nhất.
Câu 7: Phân tích các phương pháp sx ra gt thặng dư? Các nhà tư bản đã làm gì để sx ra ngày càng nhiều gt
thặng dư siêu ngạch?
• Các phương pháp sx ra gt thặng dư:
- Phương pháp sx gt thặng dư tuyệt đối:
+ Kéo dài thời gian lao động thặng dư bằng cách tăng thời gian làm việc của người lao động.
+ Vd: tăng giờ làm việc từ 8 tiếng lên 10 tiếng mỗi ngày.
- Phương pháp sx gt thặng dư tương đối:
+ Rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật, cải tiến quy trình sx, tăng
năng suất lao động.
+ Vd: sử dụng máy móc tự động hóa để thay thế một phần lao động thủ công.
• Cách thức nhà tư bản sx gt thặng dư siêu ngạch:
- Phương phán tăng cường bóc lột:
+ Kéo dài thời gian lao động thặng dư và rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách tăng cường áp dụng các
biện pháp bóc lột người lao động.
+ Vd: tăng cường giám sát, kiểm tra, áp dụng kỷ luật lao động nghiêm ngặt.
- Phương pháp áp dụng khoa học kỹ thuật:
+ Sử dụng khoa học kỹ thuật để tăng năng suất lao động, giảm chi phí sx, tạo ra nhiều gt thặng dư hơn.
+ Vd: áp dụng công nghệ tự động hóa, robot hóa, trí tuệ nhân tạo.
- Phương pháp ĐQ:
+ Tạo ra vị thế ĐQ trên tt để thao túng giá cả, thu lợi nhuận cao hơn.
+ Vd: thông qua việc sáp nhập, liên kết, tạo ra các tập đoàn lớn.
- Phương pháp bóc lột lao động quốc tế:
+ Tận dụng nguồn lao động giá rẻ ở các nước đang pt để thu lợi nhuận cao hơn.
+ Vd: di dời nhà máy sang các nước có chi phí lao động thấp.
 Kết luận:
- Nhà tư bản sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để sx ra gt thặng dư, trong đó chủ yếu là phương pháp tăng
cường bóc lột và áp dụng khoa học kỹ thuật.
- Mục đích của nhà tư bản là thu lợi nhuận cao nhất, bất chấp những ảnh hưởng tiêu cực đến người
Câu 8: Tuần hoàn tư bản? Từ các yếu tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản, nêu giải pháp để quá trình tuần
hoàn tư bản diễn ra liên tục?
• Tuần hoàn tư bản:
- Khái niệm: Là quá trình vận động của tư bản qua ba giai đoạn:
+ Giai đoạn tiền tệ (T - H): Chuyển tư bản tiền tệ thành tư bản sx.
+ Giai đoạn sx (H - H'): Sử dụng tư bản sx để tạo ra hh.
+ Giai đoạn hh (H' - T'): Bán hh thu hồi lại tư bản tiền tệ dưới dạng gttd
- Hình thức:
+ Tuần hoàn tư bản đơn giản: T – H - H - T'
+ Tuần hoàn tư bản nới rộng: T - H - H' - ... - T'
• Các yếu tố ảnh hưởng đến tuần hoàn tư bản:
- Nhu cầu tt: Nhu cầu tt cao, quá trình tuần hoàn tư bản diễn ra nhanh hơn.
- Cung ứng nguyên vật liệu: Cung ứng nguyên vật liệu đầy đủ, quá trình sx diễn ra liên tục.
- Năng suất lao động: Năng suất lao động cao, gt thặng dư tăng lên, thúc đẩy quá trình tuần hoàn tư bản.
- Cơ sở hạ tầng: Hệ thống giao thông, vận tái pt giúp lưu thông hàng hỏa nhanh chóng.
- Chính sách của Nhà nước: Chính sách hỗ trợ DN, tạo mt kinh doanh thuận lợi.
• Giải pháp:
- Đa dạng hóa sp: Đáp ứng nhu cầu đa dạng của tt.
- Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật: Nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sx.
- Mở rộng tt tiêu thụ: Tìm kiếm tt mới, khách hàng mới.
- Tăng cường liên kết hợp tác: Hợp tác với các doanh nghiên khác để chia sẻ nguồn lực, giảm thiểu rủi ro.
- Tạo mt kinh doanh thuận lợi: Nhà nước cần có chính sách hỗ trợ DN, giảm thuế, tạo mt kinh doanh minh bạch,
công bằng.
 Kết luận:
- Tuần hoàn tư bản là quá trình quan trọng giúp nhà tư bản thu lợi nhuận.
- Đảm bảo quá trình tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục là vấn đề quan trọng đối với DN.
- Cần áp dụng nhiều giải pháp đồng bộ để đảm bảo quá trình tuần hoàn tư bản diễn ra liên tục và hiệu quả.
Câu 9: Chu chuyển tư bản? Từ các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chu chuyển tư bản, nêu các biện pháp để
tăng tốc độ chu chuyển tư bản?
• Chu chuyển tư bản:
- Khái niệm: Là sự vận động của tư bản trong một thời gian nhất định, bao gồm hai giai doan:
+ Giai đoạn sx: Tư bản tồn tại dưới dạng tư bản sx.
+ Giai đoạn lưu thông: Tư bản tồn tại dưới dạng hh và tiền tệ.
- Mục đích: Tạo ra gt thặng dư và lợi nhuận cho nhà tư bản.
• Các yếu tố ảnh hưởng:
- Thời gian sx:
+ Thời gian cần thiết để hoàn thành quá trình sx sp.
+ Phụ thuộc vào kỹ thuật sx, công nghệ, năng suất lao động.
- Thời gian lưu thông:
+ Thời gian cần thiết để bán hh và thu hồi tiền vốn.
+ Phụ thuộc vào nhu cầu tt, phương thức bán hàng, hệ thống thanh toán.
• Biện pháp:
- Rút ngắn thời gian sx:
+ Áp dụng khoa học kỹ thuật, cải tiến công nghệ sx.
+ Nâng cao năng suất lao động.
+ Tổ chức sx hợp lý.
- Rút ngắn thời gian lưu thông:
+ Mở rộng tt tiêu thụ.
+ Đa dạng hóa sp.
+ Nâng cao chất lượng sp.
+ Cải thiện dịch vụ khách hàng.
+ Áp dụng các phương thức thanh toán tiên tiến.
• Lợi ích của việc tăng tốc độ chu chuyển tư bản:
- Tăng lượng gt thặng dư và lợi nhuận thu được trong một đơn vị thời gian.
- Tăng khả năng cạnh tranh của DN.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Lưu ý:
- Cần cân bằng giữa việc rút ngắn thời gian sx và thời gian lưu thông.
- Đảm bảo chất lượng sp và dịch vụ.
- Tránh việc tăng tốc độ chu chuyển tư bản bằng cách giảm chất lượng sp hoặc bóc lột người lao động.
Câu 10: Nêu các đặc điểm kt của ĐQ trong lý luận của V. Lê nin? Những tác động tích cực và tiêu cực của
xuất khẩu tư bản đến nước nhận đầu tư?
• Đặc điểm:
- Tập trung sx và tư bản:
+ Diễn ra ở mức độ cao, dẫn đến sự hình thành các tổ chức ĐQ như tập đoàn, liên minh, xí nghiệp....
+ Chiếm lĩnh tt, khống chế giá cả, cạnh tranh không lành mạnh.
- Sáp nhập tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp:
+ Hình thành nên chủ nghĩa tư bản tài chính.
+ Tăng cường sức mạnh chỉ phối của các tập đoàn tài chính.
- Chuyển sang xuất khẩu tư bản:
+ Cho vay nặng lãi, đầu tư vào các nước thuộc địa và phụ thuộc.
+ Bóc lột nhân dân lao động ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
- Hình thành các liên minh tư bản chủ nghĩa quốc tế:
+ Chia cắt tt thế giới, tranh giành thuộc địa.
+ Dẫn đến nguy cơ chiến tranh đế quốc.
- Bắt đầu thời kỳ chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản:
+ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt.
+ Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản ngày càng sâu sắc.
 Lý luận của V.I. Lênin về chủ nghĩa ĐQ đã góp phần quan trọng vào:
- Phân tích bản chất của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn mới.
- Chỉ ra những mâu thuẫn và nguy cơ của chủ nghĩa tư bản.
- Cung cấp cơ sở lý luận cho phong trào cách mạng vô sản thế giới.
• Những tác động tích cực và tiêu cực của xuất khẩu tư bản đến nước nhận đầu tư:
- Tác động tích cực:
+ Thúc đẩy tăng trưởng kt:
◦ Tăng vốn đầu tư, tạo thêm việc làm.
◦ Chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, nâng cao năng lực sx.
◦ Mở rộng tt xuất khẩu, thúc đẩy xuất khẩu.
+ Nâng cao trình độ sx:
◦ Áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng sp.
◦ Nâng cao trình độ quản lý, tổ chức sx.
+ Pt cơ sở hạ tầng:
◦ Xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng như đường giao thông, cảng biển, khu công nghiệp.
◦ Nâng cao năng lực kết nối, thu hút đầu tư.
+ Tăng thu nhập cho người dân:
◦ Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
◦ Nâng cao mức sống của người dân.
- Tác động tiêu cực:
+ Mất chủ quyền kt:
◦ DN nước ngoài chi phối các ngành kt quan trọng.
◦ Nguy cơ lệ thuộc vào nước ngoài.
+ Bóc lột lao động:
◦ DN nước ngoài bóc lột sức lao động của người lao động.
◦ Mức lương thấp, đk làm việc không đảm bảo.
+ Gây ô nhiễm mt:
◦ Một số dự án đầu tư gây ô nhiễm mt, ảnh hưởng đến sức khỏe người dân.
◦ Tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.
+ Mâu thuẫn xã hội:
◦ Chênh lệch thu nhập gia tăng, tạo ra mâu thuẫn xã hội.
◦ Nguy cơ bất ổn xã hội.
 Kết luận:
- Xuất khẩu tư bản có thể mang lại nhiều lợi ích cho nước nhận đầu tư, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro.
- Cần có chính sách và biện pháp phù hợp để thu hút đầu tư nước ngoài hiệu quả, hạn chế những tác động tiêu cực.
Câu 11: Nguyên nhân hình thành ĐQ? Nêu các giải pháp để thúc đẩy tác động tích cực và hạn chế
tác động tiêu cực của ĐQ trong nền kt tt?
• Nguyên nhân hình thành ĐQ:
- Do sự pt của lực lượng sx:
+ Sự tập trung tư bản và sx: Khi các DN liên kết, sáp nhập, hoặc mua lại nhau, dẫn đến sự tập trung cao độ của tư
bản và sx, tạo ra các DN lớn có khả năng chi phối tt.
+ Tiến bộ khoa học kỹ thuật: Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sx giúp nâng cao năng suất lao động, giảm chi
phí sx, tạo lợi thế cho các DN lớn có khả năng đầu tư mạnh mẽ vào khoa học kỹ thuật.
- Do cạnh tranh:
+ Cạnh tranh gay gắt: Trong quá trình cạnh tranh, các DN yếu kém bị phá sản hoặc bị thôn tính bởi các DN mạnh
hơn, dẫn đến sự tập trung cao độ của tt.
+ Chiến lược cạnh tranh: Các DN sử dụng chiến lược cạnh tranh như hạ giá phá hoại, thỏa thuận ngầm, hoặc mua
lại đối thủ cạnh tranh để loại bỏ đối thủ và củng cố vị thế ĐQ.
- Do khủng hoảng và sự pt của hệ thống tín dụng:
+ Khủng hoảng kt: Trong giai đoạn khủng hoảng, nhiều DN phá sản, tạo đk cho các DN lớn thôn tính và củng cố
vị thế ĐQ.
+ Hệ thống tín dụng: Việc tiếp cận vốn vay dễ dàng giúp các DN lớn có khả năng đầu tư, mở rộng sx, và củng cố
vị thế ĐQ.
Ngoài ra, còn có một số nguyên nhân khác:
- Chính sách của Nhà nước: Chính sách ưu đãi cho một số DN nhất định có thể tạo ra hoặc củng cố vị thế ĐQ cho
các DN đó.
- Sự khác biệt về sp: Khi sp của các DN có sự khác biệt về chất lượng, thương hiệu, hoặc tính năng, DN có sp độc
đáo có thể chiếm ưu thế trên tt.
• Giải pháp thúc đẩy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của ĐQ:
- Thúc đẩy tác động tích cực:
+ Khuyến khích đổi mới sáng tạo: Tạo mt thuận lợi cho nghiên cứu pt, thúc đẩy DN sáng tạo và pt sp mới.
+ Hỗ trợ DN nhỏ và vừa: Chính sách hỗ trợ tài chính, đào tạo, và tiếp cận tt cho DN nhỏ và vừa để tăng khả năng
cạnh tranh.
- Hạn chế tác động tiêu cực:
+ Thực thi luật chống ĐQ: Xây dựng và thực thi luật chống ĐQ hiệu quả, ngăn chặn hành vi vi phạm, bảo vệ cạnh
tranh.
+ Khuyến khích cạnh tranh: Chính sách khuyến khích DN mới gia nhập tt, tăng cường cạnh tranh, hạn chế ĐQ.
+ Giám sát tt: Giám sát hoạt động DN ĐQ, đảm bảo tuân thủ luật pháp, chống vi phạm luật chống ĐQ
Ngoài ra, cần:
- Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng: Giúp người tiêu dùng hiểu rõ tác hại của ĐQ và lựa chọn sp của các DN
cạnh tranh.
- Tăng cường hợp tác quốc tế: Hợp tác với các quốc gia khác trong việc chống ĐQ và bảo vệ cạnh tranh.
Vd:
- Chính sách chống ĐQ của Hoa Kỳ: Luật Sherman Antitrust Act là luật chống ĐQ đầu tiên trên thế giới, cấm các
hành vi ĐQ và hạn chế cạnh tranh.
- Chính sách chống ĐQ của Liên minh Châu Âu: Liên minh Châu Âu có luật chống ĐQ riêng, cấm các hành vi ĐQ
và hạn chế cạnh tranh trong phạm vi Liên minh Châu Âu.
Câu 12: Nêu nguyên nhân hình thành và bản chất của ĐQ nhà nước? vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản?
• Nguyên nhân:
- Tích tụ và tập trung sx:
+ Cơ cấu kt to lớn: Khi lực lượng sx pt, tích tụ và tập trung sx diễn ra mạnh mẽ, dẫn đến sự hình thành các DN có
quy mô lớn, thậm chí chi phối cả một ngành kt. Việc quản lý các DN khổng lồ này đòi hỏi sự can thiệp của nhà
nước để đảm bảo sự ổn định và pt chung của nền kt.
+ Nhu cầu điều tiết: Với sự pt của các tập đoàn lớn, việc điều tiết sx và phân phối trở nên phức tạp hơn, đòi hỏi
một trung tâm thống nhất để đảm bảo sự cân bằng và hiệu quả trong hoạt động kt.
- Phân công lao động xã hội:
+ Ngành mới quan trọng: Khi phân công lao động xã hội pt, một số ngành mới xuất hiện với vai trò quan trọng,
ảnh hưởng đến sự pt chung của nền kt. Việc đầu tư và pt các ngành này thường đòi hỏi nguồn vốn lớn và khả năng
quản lý chuyên nghiệp, mà các DN tư nhân có thể không đáp ứng được.
+ Nhu cầu quản lý: Do tính chất đặc biệt quan trọng, nhà nước có thể trực tiếp tham gia vào các ngành này để
đảm bảo sự pt theo định hướng và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội.
- Hạn chế của ĐQ tư nhân:
+ Phân hóa giàu nghèo: Hoạt động của các tập đoàn tư nhân, đặc biệt là các ĐQ tư bản, có thể dẫn đến sự phân
hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng, tạo ra mâu thuẫn trong xã hội.
+ Mâu thuẫn xã hội: Việc ĐQ tư nhân thu lợi nhuận quá mức có thể gây bất bình đẳng, dẫn đến mâu thuẫn giữa
người lao động và chủ DN, ảnh hưởng đến sự ổn định xã hội.
- Xu hướng quốc tế hóa và bành trướng của ĐQ quốc tế:
+ Hàng rào quốc gia: Khi các tập đoàn đa quốc gia bành trướng, họ có thể gặp phải các rào cản về thương mại,
luật pháp và chính sách của các quốc gia khác. Việc nhà nước can thiệp vào hoạt động kt quốc tế là cần thiết để bảo
vệ lợi ích quốc gia và DN trong nước.
+ Xung đột lợi ích: Việc bành trướng của các tập đoàn đa quốc gia có thể dẫn đến xung đột lợi ích với các DN nội
địa, ảnh hưởng đến sự pt của nền kt quốc gia.
• Bản chất ĐQ nhà nước:
- ĐQ nhà nước trong CNTB hình thành nhằm phục vụ lợi ích của tổ chức ĐQ tư nhân và tiếp tục duy trì, pt của
chủ nghĩa tư bản.
- ĐQ nhà nước trong CNTB là sự thống nhất của 3 quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau:
+ tăng sức mạnh của các tổ chức ĐQ
+ tăng vai trò của nhà nước vào kt
+ kết hợp sức mạnh của ĐQ tư nhân với sức mạnh của nhà nước trong một cơ chế thống nhất và làm cho bộ máy
nhà nước ngày càng phụ thuộc vào các tổ chức ĐQ
• Vai trò lịch sử của chủ nghĩa tư bản:
- Thúc đẩy pt kt:
+ Tăng năng suất lao động: Chuyển đổi từ sx thủ công sang sx máy móc, ứng dụng khoa học kỹ thuật giúp tăng
năng suất lao động, thúc đẩy sx hh.
+ Thúc đẩy thương mại: Mở rộng tt, pt thương mại quốc tế, tạo ra sự kết nối kt giữa các quốc gia.
+ Tích lũy tư bản: Tạo ra nguồn lực tài chính cho đầu tư, pt khoa học kỹ thuật, và mở rộng sx.
- Góp phần giải phóng con người:
+ Chuyển đổi xã hội: Thay đổi hệ thống phong kiến, thúc đẩy bình đẳng, tự do cá nhân, và quyền sở hữu tư nhân.
+ Pt khoa học kỹ thuật: Khuyến khích sáng tạo, đổi mới, thúc đẩy pt khoa học kỹ thuật và văn hóa.
+ Nâng cao đời sống: Nâng cao mức sống, cải thiện đk y tế, giáo dục, và phúc lợi xã hội.
- Mâu thuẫn và hạn chế:
+ Bất bình đẳng: Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo, mâu thuẫn giai cấp, và bóc lột sức lao động.
+ Khủng hoảng kt: Hệ thống tư bản dễ dẫn đến khủng hoảng kt, ảnh hưởng đến sự ổn định xã hội.
+ Tác hại mt: Hoạt động sx và tiêu dùng trong hệ thống tư bản có thể gây hại cho mt.
Câu 13: Tại sao VN lựa chọn pt kt tt định hướng xhcn? Phân tích đặc trưng kt tt định hướng xhcn ở VN?
• Vì:
- Khắc phục hạn chế của mô hình kt kế hoạch hóa tập trung:
+ Hiệu quả thấp: Mô hình kt kế hoạch hóa tập trung đã bộc lộ nhiều hạn chế như thiếu hiệu quả, lãng phí nguồn
lực, và kìm hãm sự pt của lực lượng sx.
+ Thiếu động lực: Hệ thống quản lý, thiếu động lực cho người lao động và DN, dẫn đến trì trệ kt.
- Phát huy ưu thế của kt tt:
+ Khuyến khích cạnh tranh: Kt tt thúc đẩy cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kt, tạo ra sự đa dạng trong sx và tiêu
dùng.
+ Tăng cường năng lực: Nâng cao năng lực của DN và khả năng thích ứng với tt, thúc đẩy đổi mới và sáng tạo.
- Giữ vai trò chủ đạo của Nhà nước:
+ Định hướng pt: Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong việc định hướng pt kt, đảm bảo sự phù hợp với mục tiêu và
định hướng Xhcn.
+ Điều tiết tt: Nhà nước can thiệp vào tt để điều chỉnh các hoạt động kt, đảm bảo lợi ích công cộng và hạn chế tác
động tiêu cực của kt tt.
- Phù hợp với đk cụ thể của VN:
+ Trình độ pt: Lựa chọn mô hình kt tt phù hợp với trình độ pt và đk cụ thể của VN, tạo đk thu hút vốn đầu tư nước
ngoài và hợp tác quốc tế.
+ Mục tiêu pt: Phù hợp với mục tiêu xây dựng một xã hội Xhcn, công bằng, văn minh và giàu mạnh.
• Đặc trưng:
- Hệ thống sở hữu đa dạng:
+ Nhiều thành phần kt: Kt nhà nước, kt tập thể, kt tư nhân, kt có vốn đầu tư nước ngoài cùng tồn tại và pt.
+ Vai trò chủ đạo của kt nhà nước: Kt nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong các lĩnh vực quan trọng, có ảnh hưởng
đến an ninh quốc phòng, mạng lưới dịch vụ công ích và các ngành kt quan trọng khác.
+ Khuyến khích kt tư nhân: Kt tư nhân được khuyến khích pt, đóng góp ngày càng lớn vào nền kt.
- Vai trò của Nhà nước:
+ Quản lý nhà nước: Nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về kt bằng các văn bản pháp luật, chính sách, chiến
lược pt.
+ Điều tiết tt: Nhà nước can thiệp vào tt để đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ lợi ích công cộng và hạn chế
tác động tiêu cực của kt tt.
+ Hỗ trợ pt: Nhà nước hỗ trợ các DN, nhất là DN nhỏ và vừa, thông qua các chính sách ưu đãi, tạo đk để họ pt.
- Phân phối theo lao động:
+ Nguyên tắc chủ đạo: Phân phối theo lao động là nguyên tắc chủ đạo trong nền kt tt định hướng xhcn.
+ Kết hợp với các hình thức phân phối khác: Phân phối theo nhu cầu, phân phối theo vốn, và phân phối theo kết
quả kinh doanh.
+ Mục tiêu: Nhằm đảm bảo công= xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo,hướng tới xã hội văn minh, giàu mạnh.
- Định hướng xhcn:
+ Mục tiêu pt: Pt kt gắn với pt văn hóa, xã hội, bảo vệ mt, đảm bảo tiến bộ, công bằng xã hội và hướng tới mục
tiêu cao nhất là con người.
+ Gt cốt lõi: Giữ gìn và phát huy các gt văn hóa truyền thống tốt đẹp, đề cao tinh thần yêu nước, đoàn kết, tương
trợ giúp đỡ lẫn nhau.
+ Hướng tới: Xây dựng một xã hội Xhcn dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Mở cửa hội nhập quốc tế:
+ Tham gia các tổ chức quốc tế: VN tham gia các tổ chức quốc tế, khu vực, ký kết các Hiệp định thương mại tự
do, tạo đk thu hút vốn đầu tư nước ngoài và hội nhập kt quốc tế.
+ Hợp tác quốc tế: Mở rộng hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kt, văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật, góp phần
nâng cao vị thế quốc tế của VN.
Câu 14: Lợi ích kt là gì? Phân tích vai trò của lợi ích kt. Nhà nước cần làm gì để lợi ích kt góp phần tạo động
lực cho sự pt đất nước?
• Lợi ích kt: là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động kt của con người
• Phân tích vai trò:
- Động lực cho pt:
+ Lợi ích kt là động lực thúc đẩy các cá nhân, tổ chức tham gia vào hoạt động kt, đầu tư, sx, kinh doanh.
+ Mục tiêu tối đa hóa lợi ích kt khuyến khích con người sáng tạo, đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động.
+ Lợi ích kt tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phục vụ cho pt kt - xã hội.
- Nâng cao đời sống:
+ Thu nhập từ hoạt động kt giúp cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
+ Mức sống cao thúc đẩy pt giáo dục, y tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật.
+ Tạo đk cho con người pt toàn diện.
- Xóa đói giảm nghèo:
+ Pt kt tạo việc làm, tăng thu nhập, giúp người dân thoát khỏi cảnh nghèo.
+ Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, thúc đẩy công bằng xã hội.
- Tăng cường hợp tác quốc tế:
+ Lợi ích kt gắn kết các quốc gia thông qua hoạt động thương mại, đầu tư.
+ Hợp tác kt quốc tế thúc đẩy khoa học kỹ thuật, giao lưu văn hóa, góp phần hòa bình, ổn định khu vực và thế
giới.
• Nhà nước cần:
- Hoàn thiện thể chế kt:
+ Xây dựng mt pháp lý minh bạch, công bằng, tạo đk cho hoạt động kt.
+ Hoàn thiện hệ thống thuế, phí, tạo động lực cho sx, kinh doanh.
+ Cải cách hành chính, giảm thiểu thủ tục rườm rà, phiền hà.
- Pt khoa học kỹ thuật:
+ Đầu tư cho nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sx, kinh doanh.
+ Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
+ Khuyến khích đổi mới, sáng tạo.
- Phân phối thu nhập hợp lý:
+ Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo, đảm bảo an sinh xã hội.
+ Tạo cơ hội cho mọi người tiếp cận giáo dục, y tế, việc làm.
+ Hỗ trợ các đối tượng yếu thế.
- Hợp tác quốc tế:
+ Mở rộng quan hệ kt quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Tham gia các Hiệp định thương mại tự do, hội nhập kt quốc tế.
+ Khuyến khích xuất khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kt.
Câu 15: Phân tích quan hệ lợi ích kt? Nhà nước có vai trò như thế nào trong bảo đảm hài hòa các quan hệ
lợi ích kt?
• Phân tích:
- Khái niệm:
+ Quan hệ lợi ích kt là mối quan hệ giữa các chủ thể kt (cá nhân, tổ chức) trong quá trình sx, kinh doanh, phân
phối nhằm mục tiêu thu lợi.
+ Các chủ thể kt có thể có mối quan hệ hợp tác, cạnh tranh hoặc đối đầu để đạt được lợi ích của mình.
- Mối quan hệ tương tác:
+ Lợi ích kt của các chủ thể có thể tác động lẫn nhau.
+ Hợp tác giúp các chủ thể cùng có lợi, chia sẻ rủi ro và lợi nhuận.
+ Cạnh tranh thúc đẩy các chủ thể nâng cao hiệu quả hoạt động, cải tiến sp, dịch vụ.
- Mâu thuẫn và hợp tác:
+ Mâu thuẫn lợi ích có thể xảy ra khi các chủ thể cạnh tranh nhau.
+ Hợp tác có thể giúp giải quyết mâu thuẫn, tạo lợi ích chung cho các bên.
- Vai trò:
+ Quan hệ lợi ích kt là động lực cho pt kt.
+ Thúc đẩy các chủ thể kt nâng cao hiệu quả hoạt động, cải thiện năng lực cạnh tranh.
+ Góp phần tạo ra sự đa dạng trong nền kt.
- Biểu hiện:
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao động và chủ sử dụng lao động.
+ Quan hệ lợi ích giữa DN và nhà cung cấp, khách hàng.
+ Quan hệ lợi ích giữa các quốc gia trong hoạt động thương mại, đầu tư.
- Phân loại:
+ Quan hệ lợi ích trực tiếp: lợi ích thu được ngay từ hoạt động kt.
+ Quan hệ lợi ích gián tiếp: lợi ích thu được thông qua các hoạt động hỗ trợ, phục vụ cho hoạt động kt.
- Vd:
+ Một công ty hợp tác với nhà cung cấp để có nguồn nguyên liệu giá rẻ, chất lượng tốt.
+ Một quốc gia ký kết Hiệp định thương mại tự do với các quốc gia khác để mở rộng tt xuất khẩu.
• Vai trò:
- Hoàn thiện thể chế pháp luật:
+ Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện, đảm bảo công bằng cho các chủ thể kt.
+ Ban hành luật về cạnh tranh, chống ĐQ, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
+ Quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của các chủ thể kt.
- Tạo mt kinh doanh bình đẳng:
+ Xóa bỏ các rào cản, ưu đãi bất hợp lý cho một số DN.
+ Thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh, tạo cơ hội cho tất cả các DN tham gia tt.
+ Hỗ trợ các DN nhỏ và vừa, DN khởi nghiệp.
- Điều tiết thu nhập:
+ Thu thuế, phí hợp lý để điều tiết thu nhập giữa các chủ thể kt.
+ Sử dụng ngân sách nhà nước để hỗ trợ các đối tượng yếu thế, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
+ Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo đảm đời sống cho người dân.
- Giám sát và xử lý vi phạm:
+ Kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của các DN.
+ Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, cạnh tranh không lành mạnh.
+ Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
- Hỗ trợ và pt:
+ Đầu tư cho pt khoa học kỹ thuật, giáo dục, đào tạo.
+ Tạo cơ hội cho người dân tiếp cận việc làm, nâng cao thu nhập.
+ Xúc tiến thương mại, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Xã hội hóa:
+ Khuyến khích các tổ chức xã hội tham gia vào việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, người tiêu dùng.
+ Tăng cường sự tham gia của người dân vào quá trình hoạch định chính sách kt.
Câu 16: Hội nhập kt quốc tế là gì? Tính tất yếu khách quan của hội nhập kt quốc tế? Tác động của hội nhập
kt quốc tế đến quá trình pt của VN?
• Hội nhập kt quốc tế: là một hiện tượng khách quan trong thời đại toàn cầu hóa, xuất phát từ quy luật pt của lực
lượng sx và quan hệ sx. Quá trình này có tác động to lớn đến mọi mặt của đời sống xã hội, bao gồm kt, chính trị,
văn hóa, xã hội…
• Tính tất yếu khách quan:
- Nhu cầu pt của lực lượng sx:
+ Trong thời đại toàn cầu hóa,lực lượng sx pt mạnh mẽ,đòi hỏi mở rộng tt,tăng cường hợp tác quốc tế.
+ Các quốc gia không thể tự cung tự cấp, cần liên kết với nhau để khai thác lợi thế so sánh, nâng cao hiệu quả sx.
- Quy luật pt của quan hệ sx:
+ Quan hệ sx TBCN mang tính quốc tế hóa, thúc đẩy liên kết kt giữa các quốc gia.
+ Các tập đoàn tư bản đa quốc gia đóng vai trò quan trọng trong quá trình hội nhập kt quốc tế.
- Chuyển biến của khoa học kỹ thuật:
+ Cách mạng khoa học kỹ thuật thúc đẩy giao lưu thông tin, kết nối kt giữa các quốc gia.
+ Internet và công nghệ thông tin tạo đk cho hội nhập kt diễn ra nhanh chóng và sâu rộng.
- Nhu cầu giải quyết các vấn đề chung toàn cầu:
+ Các vấn đề như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, khủng bố... đòi hỏi các quốc gia phải hợp tác quốc tế để giải quyết.
+ Hội nhập kt quốc tế là một kênh quan trọng để tăng cường hợp tác quốc tế và giải quyết các vde chung toàn cầu.
• Tác động:
- Tác động tích cực:
+ Kinh tế:
◦ Tăng trưởng kt:
• Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) mạnh mẽ, thúc đẩy sx, kinh doanh.
• Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng, đa dạng hóa tt.
◦ Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kt.
• Cơ cấu kt:
• Chuyển dịch cơ cấu kt theo hướng tích cực, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
• Nâng cao trình độ công nghệ, khoa học kỹ thuật.
• Pt các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao.
◦ Thu nhập:
• Tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
• Giảm tỷ lệ nghèo.
• Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân.
+ Xã hội:
◦ Giáo dục:
• Nâng cao trình độ học vấn, pt nguồn nhân lực chất lượng cao.
• Mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục.
◦ Y tế:
• Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế, nâng cao sức khỏe người dân.
• Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế, phòng chống dịch bệnh.
◦ Văn hóa:
• Giao lưu văn hóa, học hỏi kinh nghiệm quốc tế.
• Nâng cao đời sống văn hóa tinh thần của người dân.
+ Mt:
◦ Nâng cao nhận thức về bảo vệ mt.
◦ Áp dụng các công nghệ tiên tiến, thân thiện với mt.
◦ Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ mt.
- Tác động tiêu cực:
+ Kinh tế:
◦ Cạnh tranh gay gắt:
• DN VN gặp nhiều khó khăn trong cạnh tranh với DN nước ngoài.
• Nguy cơ phá sản cao.
◦ Mất cân bằng kt:
• Chênh lệch thu nhập giữa các khu vực, ngành kt gia tăng.
• Nguy cơ thất nghiệp cao.
+ Xã hội:
◦ Bất bình đẳng xã hội:
• Khoảng cách giàu nghèo gia tăng.
• Các vấn đề xã hội như tệ nạn xã hội, tội phạm gia tăng.
◦ Tác động văn hóa:
• Nguy cơ phai mờ bản sắc văn hóa dân tộc.
• Ảnh hưởng tiêu cực của văn hóa ngoại lai.
+ Mt:
◦ Nguy cơ ô nhiễm mt gia tăng.
◦ Suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
Câu 17: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là gì? Lý do khách quan VN phải thực hiện CNH,
HĐH? VN cần làm gì để thích ứng với tác động của cuộc cách mạng cộng nghiệp lần thứ 4?
• Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là quá trình chuyển đổi căn bản và toàn diện các hoạt động
sx,kinh doanh, dịch vụ,... từ nền sx thủ công, lạc hậu sang nền sx tiên tiến, hiện đại dựa trên ứng dụng rộng rãi và
hiệu quả của khoa học - kỹ thuật và công nghệ.
• Lý do:
- Yêu cầu tất yếu của quy luật pt xã hội:
+ CNH, HĐH là quy luật chung của tất cả các quốc gia trên thế giới.
+ Để pt, VN cần phải đi theo quy luật chung này.
- Nhu cầu bức thiết của đất nước:
+ VN là một nước đang pt, còn nghèo và lạc hậu.
+ CNH, HĐH là con đường duy nhất để VN thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
- Thúc đẩy sự nghiệp đổi mới:
+ CNH, HĐH là động lực thúc đẩy sự nghiệp đổi mới đất nước.
+ Đổi mới cần CNH, HĐH để tạo nền tảng vật chất và kỹ thuật.
- Nâng cao vị thế quốc tế:
+ CNH, HĐH giúp VN nâng cao vị thế quốc tế.
+ Khi VN trở thành một nước công nghiệp hiện đại, sẽ có tiếng nói mạnh mẽ hơn trên trường quốc tế.
- Khơi dậy tiềm năng:
+ CNH, HĐH giúp khơi dậy tiềm năng to lớn của đất nước.
+ VN có nhiều tiềm năng về tài nguyên, nhân lực,..CNH, HĐH sẽ giúp khai thác hiệu quả các tiềm năng này.
- Tạo ra cơ hội mới:
+ CNH, HĐH tạo ra cơ hội mới cho pt kt - xã hội.
+ Khi VN CNH, HĐH, sẽ tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống người dân.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh:
+ CNH, HĐH giúp VN nâng cao năng lực cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới.
+ Trong xu thế toàn cầu hóa, CNH, HĐH là đk tiên quyết để VN hội nhập quốc tế sâu rộng.
• Để thích ứng:
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
+ Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, đáp ứng yêu cầu của công nghệ mới.
+ Nâng cao kỹ năng mềm cho ng lao động,đặc biệt là kỹ năng tư duy phản biện, sáng tạo và kỹ năng làm việc
nhóm.
- Pt khoa học và công nghệ:
+ Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu khoa học và pt công nghệ.
+ Tạo mt thuận lợi cho ứng dụng khoa học và công nghệ vào sx và đời sống.
- Hoàn thiện thể chế kt:
+ Xây dựng mt kt thông thoáng, cạnh tranh, công bằng.
+ Khuyến khích đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp và pt DN.
- Pt hạ tầng số:
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng số đồng bộ, hiện đại.
+ Mở rộng truy cập internet và dịch vụ viễn thông.
- Nâng cao nhận thức của cộng đồng:
+ Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
+ Nâng cao nhận thức của ng dân về tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 và cách thức thích ứng.
- Ngoài ra, VN cần chú trọng một số vấn đề sau:
+ Bảo đảm an ninh mạng và an toàn thông tin.
+ Thu hẹp khoảng cách số giữa các vùng miền, các tầng lớp xã hội.
+ Bảo vệ mt và ứng phó với biến đổi khí hậu.
• Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là một cơ hội lớn để VN pt kt - xã hội và nâng cao vị thế quốc tế. Tuy
nhiên, cuộc cách mạng này cũng đặt ra nhiều thách thức. Do đó, VN cần có những giải pháp phù hợp để thích ứng
với tác động của cuộc cách mạng này.
• Dưới đây là một số vd cụ thể về những gì VN đang làm để thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4:
- Chính phủ VN đã ban hành nhiều chính sách và chiến lược pt khoa học và công nghệ, pt kt số.
- Các trường đại học và cao đẳng VN đang tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng phù hợp với nhu cầu của
công nghệ mới.
- Nhiều DN VN đang ứng dụng công nghệ mới vào sx và kinh doanh.
- VN đang xây dựng và pt hạ tầng số, như mạng lưới 5G.
• VN đang nỗ lực để thích ứng với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4. Hy vọng rằng, những nỗ lực này sẽ giúp
VN nắm bắt được cơ hội và vượt qua được thách thức của cuộc cách mạng này.

You might also like