Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

TẬP ÔN THUẾ

CHƯƠNG 1

1. Vì sao nói Thuế tồn tại và phát triển là một tất yếu khách quan? .

 A. Thuế là hình thức động viên cổ xưa nhất của tài chính nhà nướ.
 B. Thuế được nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế .
 C. Thuế là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại cùng với sự hình thành và phát triển của
nhà nước .
 D. Thuế là một công cụ để động viên một phần thu nhập của người dân

2.Đặc điểm nào nói lên sự khác biệt giữa thuế, phí và lệ phí? .

 A. Thuế có tỉnh pháp luật cao.


 B. Thuế là một khoản thu không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuê.
 C. Phí và lệ phí là một khoản có tỉnh hoàn trả gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ.
 D. Thuê là một khoản không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và Phí và lệ phí là một
khoản hoàn trả có tính gián tiếp cho người hưởng thụ dịch vụ.

3.Thuế gián thu là gì? .

 A. Là khoản thuế thu trực tiếp vào thu nhập của thế nhân, pháp nhân.
 B. Là yếu tố cấu thành lợi nhuận của DN.
 C. Là khoản thu qua giá bán hàng hóa và dịch vụ bán ra
 D. Là khoản thu vào tài sản, vào thu nhập có được của các cơ sở SXKD và dân cư.

4.Ưu điểm của thuế trực thu là gì? .

 A. Đàm bảo sự bình đẳng của mọi đối tượng chịu thuế trước pháp luật.
 B. Đảm bảo sự công bằng giữa các đối tượng chịu thuế có thu nhập, có tài sản.
 C. Đảm bảo nền sản xuất nội địa phát triển.
 D. Là công cụ kiểm soát thu nhập chịu thuế của nhà nước đối với người có thu nhập.

5.Tại sao nói: Thuế góp phần thực hiện công bằng xã hội, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế
và các tầng lớp dân cư ? .

 A. Thuế là một khoản chứa đựng yếu tố thực về KT-XH .


 B. Thuế là một khoản không hoàn trả cho người nộp thuế .
 C. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN .
 D. Thuế là một khoản thu vào các thể nhân, pháp nhân có thu nhập do lao động, do hoạt
động SXKD... tạo ra.

6.Mục đích của việc phân loại thuế thành thuế gián thu và thuế trực thu? .
 A. Sắp xếp các sắc thuế khác nhau trong hệ thống thuế thành nhữmg nhóm khác nhau
theo những tiêu thức khác nhau .
 B. Đảm bảo nguồn thu cho NSNN và có tác động đến đời sống KT-XH .
 C. Đảm bảo việc thu nộp thuế phù hợp với quy trình thu từng loại thuế .
 D. Đảm bảo xây dựng chính sách thuế và quản lý hệ thống thuế

7.Dựa vào tiêu thức nào dưới đây để phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu? .

 A. Theo đối tượng chịu thuế.


 B. Theo khả năng chuyển dịch gánh nặng của thuế.
 C. Theo khả năng nộp thuế.
 D. Theo phương pháp đánh thuế và căn cứ tính thuế

8.Thuế trực thu là gì? .

 A. Là yếu tố cấu thành chi phí SXKD, đánh trực tiếp vào khâu sân xuất .
 B. La yếu tố cấu thành trong giá bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
 C. Là khoản thu vào hàng hóa dịch vụ bán ra .
 D. Là khoản thu vào thu nhập của người có thu nhập

9.Theo phương thức đánh thuế , thuế được chia thành mấy loại ? .

 A. Thuế trực thu , thuế gián thu và thuế tài sản


 B. Thuế trực thu và thuế gián thu .
 C. Thuế tiêu dùng và thuế tài sản .
 D. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập

CHƯƠNG 2

10. Một cơ sở bán xe máy trả góp với giá chưa thuế GTGT 65 triệu trong đó lãi trả góp là 5
triệu . Xác định giá tính thuế GTGT ?=65-5=60

 a . 45 triệu .
 b . 60 triệu .
 C. 50 triệu .
 d . 35 triệu .

11. Một tiệm cầm đồ trong tháng thu từ lãi cầm đồ là 50 triệu , doanh thu bán hàng cầm đồ là
200tr số tiền đã đưa cho khách là 30tr , thuế suất thuế GTGT là 10 % ? Xác định giá tính thuế
GTGT ? . =(50+170)/1+10%=200

 a . 200 tr .
 b . 50tr .
 c . 250tr .
 d . 230tr .
12. Một nhà xuất bản bán sách toán học cho người tiêu dùng có giá bìa là 11.000đ , thuế suất
thuế GTGT là 10 % . Xác định giá tính thuế GTGT ? =11/1+10%=10

 a . 11.000.
 b . 10.000đ .
 c . 12.000.
 d . 9.000.

13. Một nhà xuất bản bán sách toán học cho một công ty phát hành sách với giá 7.500đ , phí phát
hành là 30 % , thuế suất thuế GTGT là 5 % . Xác định giá tính thuế GTGT ?
=(7500-7500*30%)/1+5%=5000

 a . 5.000.
 b . 7.500.
 c . 7.000.
 d . 5.500đ

14. Một cơ sở làm đại lý bán đúng giá cho May 10 , trong tháng doanh nghiệp bán được 900tr
tiền hàng với giá chưa thuế GTGT , hoa hồng được hưởng là 10 % . Xác định giá tính thuế
GTGT ? =900*10%=90

 a . 700tr .
 b. 90 tr .
 c . 770tr .
 d . 630tr .

15. Kỳ tính thuế tháng 7 / năm N , Công ty cổ phần ô tô AMP có số liệu sau Bán 10 xe ô tô 9 chỗ
ngồi theo phương thức trả góp , thời gian thanh toán trong vòng năm ( chia thành 10 kỳ , mỗi kỷ
thanh toán 220.000.000 đồng ) với giá bán chưa có thuế GTGT là 2.000.000.000 đồng , lãi trả
góp 200.000.000 đồng / xe ; Thuế suất thuế GTGT 10 % . Công ty đã xuất hóa đơn cho khách
hàng. Số thuế GTGT đầu ra kỳ tính thuế tháng 7 / năm N là ?
Giá bán chưa thuế của 10 oto= 10*2 tỉ=20 tỉ
Số thuế đầu ra=20ti*10%=2ti

 a . 2.000.000.000 đồng .
 b . 2.200.000.000 đồng .
 c . 220.000.000 đồng .
 d . 200.000.000 đồng .

16. Doanh nghiệp A nhận gia công hàng hoá cho doanh nghiệp B , có các số liệu sau : Tiền công
DN B trả cho DN A là 40 triệu đồng , Nhiên liệu , vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ gia công
hàng hoá do DN A mua ( chưa có thuế GTGT ) : 15 triệu đồng , Nguyên liệu chính do DN B
cung cấp ( chưa có thuế GTGT ) 135 triệu đồng . Giá tính thuế GTGT ?
=40+15+135=190

 a . 40 triệu đồng .
 b . 150 triệu đồng .
 c . 55 triệu đồng .
 d . 190 triệu đồng .

17. Doanh nghiệp A nhận uỷ thác xuất khẩu hàng hoá cho doanh nghiệp B và đã thực hiện xuất
khẩu . Giá trị lô hàng xuất khẩu ( chưa có thuế GTGT ) : 820 triệu đồng . Hoa hồng uỷ thác
( chưa có thuế GTGT ) : 5 % . Giá tính thuế GTGT ?? .=820*5%=41tr

 a . 820 triệu đồng .


 b . 410 triệu đồng .
 C. 41 triệu đồng .
 d . 421 triệu đồng .

18. Cơ sở kinh doanh A kinh doanh xe gắn máy , trong tháng 4 / năm N có số liệu sau : Bán xe
theo phương thức trả góp 3 tháng , giá bán trả góp chưa có thuế GTGT là 30,3 triệu đồng / xe
( trong đó giá bán xe là 30 triệu đồng / xe , lãi trả góp 3 tháng là 0,3 triệu ) . Trong tháng 4 / Năm
N , thu được 10,1 triệu đồng . Giá tính thuế GTGT ? =30,3-0,3=30

 a . 30 triệu đồng .
 b , 30,3 triệu đồng .
 C. 10,1 triệu đồng .
 d . 30,6 triệu đồng .

19. Trong kỳ tính thuế , Công ty A thanh toán dịch vụ đầu vào được tính khấu trừ là loại ho đơn
đặc thù như các loại vé , Tổng giá thanh toán theo hoá đơn là 110 triệu đồng ( giá c thuế
GTGT ) , dịch vụ này chịu thuế là 10 % , số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ là ?
=[110/(1+10%)]*10%=10tr

 a . 0 đồng ( không được khấu trừ ) .


 b . 10 triệu đồng .
 c . 11 triệu đồng .
 d , 1 triệu đồng .

20. Công ty A ký hợp đồng gia công với nước ngoài 200.000 đôi đế giầy xuất khẩu , giã e công
là 800 triệu đồng . Hợp đồng ghi rõ giao đế giầy cho công ty B tại Việt nam để s xuất ra giầy
hoàn chỉnh . Thuế suất thuế GTGT hàng gia công là 10 % . Xác định tu GTGT phải nộp của
200.000 đồi đế giầy nói trên .

 a. 80 triệu đồng .
 b.72 triệu đồng .
 c. 7,2 triệu đồng .
 d . 0 triệu đồng

21 Công ty xây dựng A nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu , Tổng
giá thanh toán chưa có thuế GTGT là 15 tỷ đồng , trong đó giá trị nguyên vật liệu chưa có thuế
GTGT là 10 tỷ đồng . Xác định giá tính thuế GTGT của công trình ? Biết rằng thuế suất thuế
GTGT là 10 % ? . giá thanh toán chưa có thuế GTGT là 15 tỷ đồng

 a . 5 tỷ .
 b . 10 tỷ .
 c. 15 tỷ .
 d . 25 tỷ.

22. Công ty xây dựng A nhận thầu xây dựng công trình không bao gồm giá trị NVL Tổng giá trị
thanh toán chưa có thuế GTGT là 15 tỷ trong đó giá trị NVL là 10 tỷ . Xác định thuế GTGT đầu
ra , biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10 % ? =(15ti-10ti)*10%=500tr

 a . 15.000 trd .
 b . 10.000 trd .
 c . 5.000 trd .
 d . 500 trd

23. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá , dịch vụ có mức thuế GTGT khác nhau thì kê khai
thuế GTGT như thế nào ? .

 a . Theo từng mức thuế suất đối với từng loại hàng hóa , dịch vụ .
 b . Theo mức thuế suất bình quân gia quyền đối với tất cả hàng hóa , dịch vụ .
 c . Theo mức thuế suất thấp nhất cho tất cả hàng hóa , dịch vụ .
 d . Theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa , dịch vụ mà cơ sở sản xuất , kinh doanh .

24. Theo phương pháp khấu trừ , thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức nào ? .

 a . Thuế GTGT phải nộp = ( Thuế suất x GTGT đầu ra ) - ( Thuế suất x GTGT đầu vào ) .
 b . Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ .
 c . Thuế GTGT phải nộp = ( Giá bán ra có thuế GTGT x Thuế suất ) - ( Giá vốn hàng
mua vào x Thuế suất ) .
 d . Thuế GTGT phải nộp = ( Doanh số bán ra x Thuế suất ) - ( Giá mua vào x Thuế suất )

25. Một DN nhập khẩu 1.000 chai rượu 40 độ với giá NK là 300.000đ / chai , thuế suất thuế NK
là 20 % , thuế suất thuế TTĐB là 45 % . Xác định giá tính thuế GTGT ? .
-Trị giá tính thuế NK=1000*300000=300tr
-Thuế NK= 1000*300000*20%=60tr
-Thuế TTDB= (300+60)*45%=162tr
-Giá tính thuế= 300+60+162=522

 a . 300trd .
 b . 60tr.
 c . 108tr .
 d . 522tr.
26. Kỳ tính thuế tháng 7 / Năm N , Công ty Thương mại AMB có số liệu sau : Số thuế GTGT
đầu vào : 400.000.000 đồng ( trong đó có 01 hoá đơn có số thuế GTGT đầu vào là 30.000.000
đồng được thanh toán bằng tiền mặt , Hàng hóa mua vào có hóa đơn hợp pháp ) . Số thuế GTGT
đầu ra : 800.000.000 đồng . Số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ tính thuế tháng 06 / Năm N là :
0 đồng . Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính thuế tháng 7 / Năm N của công ty AMB là :
=800-(400-30)=430

 a . 400.000.000 đồng .
 b . 370.000.000 đồng , .
 c.430.000.000 đồng .
 d.450.000.000 đồng

27. Kỳ tính thuế tháng 6 / Năm N Công ty Xây dựng - Cơ Khí Thằng Tiến có số liệu sau : Hoàn
thành bàn giao các công trình , giá trị xây lắp chưa thuế GTGT : 12.000.000.000 đồng . Thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ : 500.000.000 đồng . Thuế GTGT còn phải nộp đầu kỳ tính thuế
tháng 6 / Năm N 0 đồng . Thuế suất thuế GTGT của hoạt động xây dựng , lắp đặt : 10 % ( Hiện
đang trong thời gian được giảm 50 % thuế suất thuế GTGT ) . Số thuế GTGT phải nộp kỳ tính
thuế tháng 6 / Năm N là ? =12ti*10%*50%-500tr=100tr

 a . 100.000.000 đồng .
 b . 700.000.000 đồng .
 C. 12.000.000 đồng .
 d . 500.000.000 đồng .

28. Công ty thương mại VINCOMAIE đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .
Trong tháng 8 / Năm N , theo yêu cầu của khách hàng công ty đã xuất 01 hoá đơn GTGT không
ghi khoản thuế GTGT đầu ra mà chỉ ghi tổng giá thanh toán là 660.000.000 đồng . Biết rằng mặt
hàng này có thuế suất thuế GTGT là 10 % . Số thuế GTGT đầu ra tính trên hoá đơn này là ? .
=660*10%=66tr

 a . 60.000.000 đồng .
 b . 66.000.000 đồng .
 c . 0 đồng .
 d . 55.000.000 đồng .

29. Giá tính thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nào ? .

 a . Giá tính thuế nhập khẩu .


 b . Giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu ( nếu có ) .
 c . Giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu và thuế TTĐB ( nếu có ) và cộng
thuế BVMT ( nếu có ) .
 d . Giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế TTĐB ( nếu có ) .

30. Doanh thu tính thuế GTGT đầu ra theo phương pháp trực tiếp là doanh thu như thế nào ? .

 a . Là doanh thu chưa có thuế GTGT do người mua thanh toán ( 1 ) .


 b . Là doanh thu chưa có thuế GTGT do người bán thanh toán ( 2 ) .
 c . Là doanh thu có thuế GTGT bao gồm cả phụ thu , phụ phí mà người mua phải thanh
toán ( 3 )
 d . Cả ( 1 ) , ( 2 ) và ( 3 )

31. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng trọn gói với khách du lịch Pháp là 38.000USD / 1 khách
. Trong đó , chi tiền vé máy bay từ Paris tới Hà Nội là 30.850 USD / 1 khách . Thuế suất thuế
GTGT là 10 % . Xác định giá tính thuế GTGT ? .
- giá tính thuế= (38000-30850)/1+10%=6500

 a . 6000 USD .
 b . 4320 USD .
 C. 6500 USD .
 d . 7150 USD

32. Một công ty may nhận gia công một lô gồm 6000 bộ quần áo đồng phục cho một trường
Trung học . Tiền gia công 1 bộ gồm : tiền công 30.000đ , tiền chi 8.000đ , KHTSCĐ 10.000đ ,
chi phí khác 10.000đ , thuế suất thuế GTGT là 10 % , đến kỳ giao hàng , nhưng do chất lượng
không đảm bảo bị trả lại và bị phạt vi phạm hợp đồng là 10,000,000đ Yêu cầu Xác định giá tính
thuế GTGT của lộ sản phẩm ?
-Giá tính thuế lên giá cphi sản xuất lô hàng= (30.000+8.000+10.000+10.000)*6000=348tr

 a . 180.000.000d / lô .
 b . 348.000.000đ / lô
 c . 388.000.000đ / lô .
 d . 228.000.000đ / lô

33. Một cơ sở kinh doanh nhập khẩu 150 máy tính với giá CIF là 400 USD / chiếc , trên đường
Vận chuyển từ tầu lớn vào cảng bị thiên tai nên đã bị thiệt hại , tỷ lệ thiệt hại theo giám định của
Vinacontrol là 10 % . Giả sử với thuế suất thuế nhập khẩu là 10 % , thuế suất thuế GTGT là 10
% , tỷ giá giữa USD và VND do NHNN công bố là 1USD = 22.500 VN. Cơ sở kinh doanh này
phải nộp số thuế GTGT ở khâu nhập khẩu là bao nhiêu ?
-Thuế NK= (150*400*0,0225)*10%*(100%-10%)=121,5tr
-Giá tính thuế gtgt=(150*400*0,0225)+121,5= 1471,5tr
-Thuế gtgt= 1471,5*10%=147,15tr

 a . 210.000.000đ .
 b . 136.281.0000 .
 c . 113.982.0004 .
 d . 147.150.000đ

34. Một hàng hoá thuộc diện chịu thuế suất 10 % có giá chưa thuế GTGT là 1 triệu đồng . Do bị
giảm chất lượng , khi bán hàng , doanh nghiệp giảm giá 5 % , chỉ bán với giá 0,95 triệu đồng và
chi ghi trên hoá đơn tổng giá thanh toán là 1,095 triệu đồng , không ghi riêng giá chưa có thuế
GTGT . Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là bao nhiêu triệu đồng ? Biết rằng , thuế suất
thuế GTGT của hàng hóa này là 10 % .
 a . 0,95 trd .
 B.1,0 trd .
 c . 1,095 trd .
 d . 1,100 trd

35. Một lô hàng đồ điện nhập khẩu theo khai báo của chủ hàng và các hoá đơn chứng từ xuất
trình như sau : FOB tại nước ngoài quy ra VND là 5 tỷ đồng , chi phí vận tải quốc tế là 0,6 tỷ
đồng , phí bảo hiểm quốc tế 0,4 tỷ đồng . Giá khai báo này được chấp nhận làm giá tính thuế
nhập khẩu . Thuế xuất thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 10 % . Giá tính thuế GTGT là bao
nhiêu tỷ đồng ? .
-Trị giá tính thuế NK= 5+0,6+0,4=6 tỉ
-Số thuế NK= 6*10%=0,6 tỉ
-Giá tính thuế gtgt=6+0,6=6,6 tỉ

 a . 5 tý
 b . 5,6 tỷ .
 c . 6,0 tỷ .
 d . 6,6 tý

36. Một lô hàng tiêu dùng nhập khẩu có giá CIF là 10 tỷ đồng . Giá này được chấp nhận là giá
tính thuế nhập khẩu . Thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng này là 10 % . Trong quá trình vận
chuyển từ tàu lớn vào cửa khẩu , do bị thiên tai nên bị thiệt hại , do vậy được cơ quan Hải quan
chấp nhận cho giảm thuế nhập khẩu 50 % . Giá tính thuế GTGT trong trường hợp này là bao
nhiêu tỷ đồng ? . = 10 + (10*10%*50%)=10,5

 a . 10 tý .
 B.10,1 tỷ .
 c . 10,5 tỷ .
 d . 11tỷ

37. Một lô hàng điều hoà nhiệt độ nhập khẩu có giá tính thuế nhập khẩu là 5 tỷ đồng . Lô hàng
này bị thiệt hại nên được giảm thuế . Thuế nhập khẩu lúc chưa giảm là 1 tỷ đồng . Thuế nhập
khẩu sau khi được giảm là 0,7 tỷ đồng . Thuế TTĐB phải nộp với thuế suất 15 % . Giá tính thuế
GTGT của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng ? =5+0,7+(5,7*10%)=6,555

 a . 5 tý
 b , 6 tỷ .
 c. 6,7 tỷ .
 d . 6,555 tý

38. Trong tháng tính thuế , một công ty TNHH sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT có tài liệu sau
: Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng nhập khẩu 50 triệu đồng . Nộp thuế GTGT
cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 100 triệu đồng . Mua lô hàng có hoá đơn GTGT của một cơ
sở kinh doanh khác , thuế GTGT ghi trên hoá đơn này là 20 triệu đồng . Tổng số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ của công ty trong tháng này là bao nhiêu triệu đồng ?
Nhận thông báo nộp thuế GTGT cho một lô hàng nhập khẩu 50 triệu đồng
=> Không được khấu trừ
Nộp thuế GTGT cho lô hàng nhập khẩu tháng trước 100 triệu đồng
=> Được khấu trừ
Mua lô hàng có hoá đơn bán hàng đặc thù của một cơ sở kinh doanh, Thuế GTGT là 20 triệu
đồng =>
- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của công ty: 100 + 20 = 120tr

 a . 150
 b.170
 c . 120
 d. 50 tr

39. Một DN nhận uỷ thác nhập khẩu một lộ thiết bị chuyên dụng , theo giá CIF là 10 triệu USD.
Lô hàng này do trong nước chưa sản xuất được nên được miễn thuế nhập khẩu . DN được hưởng
hoa hồng 5 % tính trên giá CIF , thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng uỷ thác là 10 % , tỷ giá 1
USD = 22.500 VNĐ . Xác định số thuế GTGT mà DN nhận ủy thác phải nộp là bao nhiêu ?
Giá tính thuế = 10*22.500*5%=11.250tr
Số thuế GTGT mà DN nhận ủy thác phải nộp=11.250*10%=1.125tr

 a . 160 tr .
 b .500 tr .
 c . 600t .
 d . 1.125 tr

40. Một công ty nhập 3.000 tủ lạnh . Giá mua tại cửa khẩu của nước xuất là 300 USD / cái . Chị
phí vận tải , bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng này là 15.000USD. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này
với giá 8.600.000đ / cái ( không bao gồm thuế GTGT ) . Xác định số thuế GTGT phải nộp của
toàn bộ lô hàng trên khi kê khai với cơ quan thuế nội địa ? Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 10
% , thuế suất thuế nhập khẩu tủ lạnh là 10 % , tỷ giá 1USD = 22.500 VNĐ .
Giá NK=(3000*300+15000)*22.500=20,587ti
Thuế NK= 20,587*10%=2,0587ti
Vat đầu vào =(20,587+2,0587)*10%=2,2646 tỉ
Vat đầu ra = 3000*8,6tr*10%=2,58 tỉ
Vat pn=2,58-2,2646=0,315,4ti=315,4tr

 a . 1.600 tr .
 b . 1.610 tr .
 c . 1.680 tr .
 d . 315,37 tr

41. Một công ty thương mại có tài liệu sau : Nhận uỷ thác nhập khẩu một lộ thiết bị đồng bộ để
dùng làm tài sản cố định mà trong nước chưa sản xuất được , trị giá theo giá CIF là 18 triệu USD
, lô hàng này được miễn thuế nhập khẩu . Hoa hồng uỷ thác 3 % tính trên giá CIF . Thuế suất
thuế GTGT đối với hoa hồng uỷ thác là 10 % , thuế suất thuế nhập khẩu của hàng này là 10 % .
Tỷ giá 1 USD là 22.500 VN. Xác định số thuế GTGT phải nộp khi kê khai với vợ quan thuế nội
địa ? Giá tính thuế = 18*22.500*3%=12.150tr
Số thuế GTGT mà DN nhận ủy thác phải nộp=12.150*10%=1.215tr

 a 18.000 trd .
 b . 16.000 trd .
 c . 8.640 trd .
 d . 1.215 trd

42. Một công ty thương mại có tài liệu sau : Nhập khẩu lô hàng đồ điện , trị giá theo giá CIF quy
đổi ra tiền Việt Nam là 128.000.000đ . Thuế suất thuế nhập khẩu là 10 % ; thuế suất thuế GTGT
đối với hàng đồ điện là 10 % . DN đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên ( trong kỳ tính thuế ) với tổng
doanh thu là 150.000.000đ . Đơn vị sử dụng hoá đơn GTGT hợp lệ . Xác định số thuế GTGT
phải nộp khi kê khai với vợ quan thuế nội địa
Giá NK=128tr
Thuế NK=128*10%=12.8tr
Vat đầu vào=(128+12.8)*10%=14,08tr
Vat đầu ra = 150*10%=15tr
Vat pn=15-14,08=0,92tr

 a . 12,8 trd .
 b . 14,1 trd .
 c . 15,0 trd .
 d . 0,92 trd

43 . Một DN có tình hình xuất nhập khẩu trong tháng tính thuế như sau : Mua 200 tấn gạo của xí
nghiệp xay sát để xuất khẩu . Giá mua 2.200.000đ / tấn . Đã xuất khẩu được 150 tấn với giá xuất
bán tại kho là 2.500.000đ / tấn , chi phí vận chuyển xếp dỡ tới cảng là 300.000đ / tấn . Số gạo
còn lại đem bản trong nước với giá 2.400.000đ / tấn . Xác định số thuế GTGT phải nộp ? biết
thuế suất thuế xuất khẩu gạo là 0 % , thuế GTGT đối với mặt hàng gạo là 5 %
Thué GTGT đầu vào = 200*2,2*5%=22tr
+150 tấn XK:
Trị giá tính thuế XK = 150*(2,5+0,3)=420TR
Thuế XK =420*0%=0
Thuế GTGT =420*0%=0
+50 Tấn bán trong nước:
Vat đầu ra =5%*2,4*50=6tr
Vat pn=0+6-22=-16tr

 a. 16,5tr .
 b . -16 tr .
 c . 6,0 tr .
 d . 5,5tr

44.Một DN có tình hình xuất nhập khẩu trong quý I năm N , như sau : Nhập 300 tủ lạnh , giá
mua tại cửa khẩu nước xuất 300 USD / 1 chiếc , chi phí vận tải , bảo hiểm cho toàn bộ lô tại cảng
Việt Nam là 15.000US. Thuế suất thuế nhập khẩu của tủ lạnh là 20 % , Thuế suất thuế GTGT
của tủ lạnh là 10 % . Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này với giá 5.600.000đ / chiếc . Xác định số
thuế GTGT phải nộp hoặc được hoàn khi kê khai với cơ quan thuế nội địa ? Biết rằng , tỷ giá
1USD = 22.500VND
Giá NK=(300*300+15000)*22.500=2,3625ti
Thuế NK= 2,3625*20%=0,4725ti
Vat đầu vào =(2,3625+0,4725)*10%=0,2835tỉ=283,5tr
Vat đầu ra = 300*5,6tr*10%=168tr
Vat pn=168-283,5=-115,5tr

 a 168 tr .
 b . 336 tr .
 c . 201,6tr .
 d . -115,5tr

45. Một DN nhận uỷ thác nhập khẩu cho công ty A trong tháng 1 năm N 2.000 chai rượu ngoại ,
giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 70USD / chai , chi phí vận tải , bảo hiểm cho cả lô hàng này
về đến của khẩu Việt Nam là 5.000US. Hoa hồng 10 % trên giá CIF . Xác định số thuế GTGT
của DN phải nộp cho hoa hồng nhập khẩu , Biết thuế suất thuế nhập khẩu đối với rượu la 20 % ,
thuế suất thuế TTĐB của rượu là 45 % , thuế suất thuế GTGT của rượu là 10 % và của hoa hồng
là 10 % . Tỷ giá 22.500 VND / US.
Giá tính thuê= (2000*70+5000)*22500=3.262,5tr
Số thuế pn=3.262,5*10%=32,625tr

 a . 1.252 tr .
 b . 464 tr .
 c . 403tr .
 d . 32,62tr

46. Một nông trường trồng và chế biến chè bán 20 tấn chè sơ chế do nông trường tự sản xuất cho
một công ty thương mại để xuất khẩu giá 20.000 đ / kg . Xuất khẩu 20.000 hộp chè giá FOB
30.000 đ / hộp . Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng phục vụ cho hoạt động trên là 10
triệu đồng . Nông trường không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào của từng hoạt
động. Thuế suất của chè hộp là 10 % , hàng xuất khẩu có đầy đủ hồ sơ theo quy định và thanh
toán qua Ngân hàng . Xác định thuế GTGT phải nộp ? .
-Doanh thu của chè sơ chế ( không chịu thuế) = 20 * 20tr = 400tr
-Doanh thu xuất khẩu 20.000 hộp chè(Không chịu thuế) = 20.000 * 30.000 = 600tr
-Số thuế GTGT đầu ra = 600*0%=0
-Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 10 * 10% = 1tr
-Số thuế GTGT còn phải nộp = 0 – 1 = -1tr

 a . 100 tr .
 b . 60 tr .
 C. 40 tr
 d , -6 tr

47. Công ty XNK Tân Bình trong tháng tính thuế có tình hình sau . Mua 1.000 sản phẩm B để
xuất khẩu với giá mua chưa có thuế GTGT là 500.000đ / sp . Công ty chỉ mới xuất khẩu được
800 sản phẩm với giá bán chưa có thuế GTGT là : 600.0000đ / sp , số còn lại tiêu thụ trong nước
với giá bán chưa thuế GTGT là 580.000đ / sp . Thuế xuất khẩu sản phẩn B là 20 % . Thuế GTGT
đầu vào của 1.000 SP ) được xác định theo phương án nào sau đây ?
GTGT đầu vào= 1000*500.000*10%=50TR

 a . 50 triệu đồng .
 SAI b . 40 triệu đồng .
 c. 500 triệu đồng .
 d . 400 triệu đồng

48.Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau : Nhập khẩu 2.000 chai rượu , Giá bán tại
cửa khẩu xuất 500.000đ / chai . Chi phí vận tải , chi phí bảo hiểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên là
100.000đ / chai . Trong ký doanh nghiệp đã tiêu thụ hết số rượu trên với giá chưa thuế GTGT là
2.200.000đ / chai . Số thuế GTGT mà doanh nghiệp còn phải nộp được xác định theo phương án
nào dưới đây ? ( làm tròn số ) . Biết rằng : Thuế suất thuế NK của rượu là 20 % , Thuế suất thuế
TTĐB của rượu là 45 % , Thuế suất thuế GTGT của rượu là 10 %
Giá NK=( 2.000*0,5 ) + (0,1*2000)=1200tr
Thuế NK=1200*20%=240tr
Thuế TTDB=(1200+240)*45=648tr
Vat đầu vào = (1200+240+648)*10%=208,8tr
Vat đầu ra= 2,2*2000*10%=440tr
Vat pn=440-208,8=231,2tr

 a . 240 triệu đồng .


 b . 209 triệu đồng .
 c. 440 triệu đồng .
 d . 231 triệu đồng

49. Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau : Nhập khẩu 15.000 lít bia tươi , đã nộp
thuế TTĐB là 45 triệu đồng , Số thuế GTGT là 15 triệu đồng . Từ số bia này đã sản xuất ra được
30.000 lon bia ( loại 500ml ) . Trong kỳ tính thuế doanh nghiệp đã tiêu thụ được 10.000 lon bia
với giá chưa thuế GTGT là 11.600đ / lon . Tổng số thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác
được khấu trừ trong kỳ là 2.000.000đ . Cho thuê mặt bằng không dùng đến với giá cho thuê chưa
có thuế GTGT là 50 triệu đồng . Yêu cầu : Số thuế GTGT nào dưới đây thể hiện số thuế mà
doanh nghiệp còn phải nộp ? Biết rằng : Thuế suất thuế NK của bia là 10 % , Thuế suất thuế
TTĐB của bia là 45 % , Thuế suất thuế GTGT của bia lon , thuê mặt bằng là 10 % .

 a . -0,4 triệu đồng .


 b . -5,4 triệu đồng
 c . -3,4 triệu đồng .
 d . 1,6 triệu đồng
50. Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ mua vào đề sản xuất hàng hóa , dịch vụ
được khấu trừ 100 % ? .

 a . Để sản xuất hàng hóa , dịch vụ không chịu thuế GTGT . ( 1 ) .


 b . Để sản xuất hàng hóa , dịch vụ vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT . ( 2 ) .
 c . Để sản xuất hàng hóa , dịch vụ chịu thuế GTGT . ( 3 ) .
 d , cả ( 2 ) và ( 3 ) .

51 . Khi nào thuế GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ mua vào để sản xuất hàng hóa , dịch vụ
không được khấu trừ 100 % ? .

 a . Để sản xuất hàng hóa , dịch vụ không chịu thuế GTGT . ( 1 ) .


 b . Để sản xuất hàng hóa , dịch vụ vừa chịu thuế vừa không chịu thuế GTGT ( 2 ) .
 c . Để sản xuất hàng hóa , dịch vụ chịu thuế GTGT ( 3 ) .
 d , Đáp án ( 2 ) và ( 3 ) .

52 . Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế , muốn được khấu
trừ thỡ cơ sở phải làm gì ? .

 a . Hạch toán chung thuế GTGT đầu vào của hàng hóa chịu thuế và không chịu thuế .
 b . Hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế .
 c. Kê khai tiếng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ không chịu thuế .
 d . Hạch toán riêng số thuế số GTGT đầu vào của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế và không
chịu thuế

53 .Khi thuế GTGT đầu vào không hạch toán riêng được thỡ cơ sở phải dựa vào căn cứ nào để
khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

 a. Căn cứ vào tỷ lệ ( % ) doanh số của hàng hóa , dịch vụ chịu thuế bán doanh số bản a
trong kỳ
 b . Không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào .
 c . Khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào , .
 d . Tính bình quân thuế GTGT đầu vào .

CHƯƠNG 3

54. Một cơ sở sản xuất ô tô trong tháng tính thuế có tình hình sau : Bán cho một doanh nghiệp
thuộc khu chế xuất 2 chiếc xe ô tô 5 chỗ ngồi , giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất 450 triệu đồng /
chiếc. Xuất khẩu 10 chiếc ô tô 5 chỗ ngồi , giá FOB 375 triệu đồng / chiếc. Thuế suất thuế TTĐB
đối với ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống 50 % . Ô tô xuất khẩu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế
GTGT 0 % . Thuế TTĐB cơ sở này phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình trên là bao
nhiêu triệu đồng ? .

 a . 300 .
 b . 1550 .
 c.0.
 d . 1125

55 . Một cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tình hình
sau : Mua vào 10 tấn nguyên liệu X với giá chưa thuế GTGT 13 triệu đồng / tấn để sản xuất ra
sản phẩm Y. Từ số nguyên liệu này , sản xuất được 2.000 sản phẩm Y. Trong tháng doanh
nghiệp đã tiêu thụ trong nước được 1.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT 182.000đ / sản
phẩm . Giả định doanh nghiệp không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ . Cả sản phẩm
Y và nguyên liệu X đều chịu thuế TTĐB với thuế suất là 30 % . Nguyên liệu X mua vào có đủ
hóa đơn , chứng từ hợp pháp . Thuế TTĐB mà cơ sở SX này phải nộp trong tháng có liên quan
đến tình hình trên là bao nhiêu ?
. -Trị giá tính thuế TTĐB của 1.000 sản phẩm Y :
= 1.000 * [182.000/(1+30%)] = 140tr
-Số thuế TTĐB phải nộp cho 1.000 sp Y = 140 * 30% = 42tr
-Số nguyên liệu X dùng để sản xuất 1.000 sp Y = 10/2.000 * 1.000 = 5 tấn
-Số thuế TTĐB đã nộp cho 5 tấn NL X = [13/(1+30%)] * 5 * 30% = 15tr
-Số thuế TTĐB còn phải nộp = 42 – 15 = 27tr

 a . 27 .
 b . 12 .
 c . 42 .
 d . 54,6

56 . Một doanh nghiệp kinh doanh karaoke trong kỳ tính thuế có tài liệu sau : Doanh thu cho
thuê phòng hát chưa thuế GTGT 160 triệu đồng . Doanh thu bán bia chai 175 triệu đồng . Doanh
thu bán hoa quả chưa thuế GTGT là 100 triệu đồng . Biết thuế suất thuế TTĐB đối với bia chai
75 % , kinh doanh karaoke 30 % . Thuế TTĐB doanh nghiệp này phải nộp trong kỳ tính thuế liên
quan đến tình hình trên là bao nhiêu triệu đồng ?

 a . 135 .
 b . 75 .
 c . 60 .
 d . 123

57 . Một cơ sở kinh doanh đua ngựa trong tháng tính thuế có tình hình sau : Doanh thu bán vé
xem đua ngựa chưa thuế GTGT 125 triệu đồng . Doanh thu bán về đặt cược chưa thuế GTGT
600 triệu đồng . Số tiền trả lại cho khách thắng cược 100 triệu đồng . Biết thuế suất của dịch vụ
kinh doanh giải trí có đặt cược là 25 % . Thuế TTĐB cơ sở kinh doanh nảy phải nộp trong tháng
tính thuế là bao nhiêu triệu đồng ?

 a. 125
 b . 100 .
 c . 25 .
 d . 120

58 . Một doanh nghiệp sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có
tình hình sau : Bán trong nước sản phẩm A , giá bán chưa thuế GTGT 156 triệu đồng . Sau khi
nhận hàng , người mua báo lại là sản phẩm không đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng nên
đề nghị giảm giá 26 triệu đồng , doanh nghiệp đã đồng ý . Bán cho một cơ quan nhà nước một số
sản phẩm A , giá bán chưa thuế GTGT 260 triệu đồng . Do cơ quan này thanh toán trước thời
hạn trong hợp đồng nên được doanh nghiệp chiết khấu 13 triệu đồng . Thuế suất thuế TTĐB của
sản phẩm A 30 % . Thuế TTĐB doanh nghiệp này phải nộp trong tháng liên quan đến tình hình
trên là bao nhiêu triệu đồng ? .

 a . 96 .
 b . 90 .
 c . 87 .
 d . 93

59. Một doanh nghiệp sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có
tình hình sau : Tiêu thụ trong nước 1.000 sản phẩm A , giá bán chưa thuế GTGT 0,39 triệu
đồng / sản phẩm . Tặng một đối tác kinh doanh 100 sản phẩm . Xuất kho 100 sản phẩm A để đổi
lấy 50 chiếc quạt điện trang bị cho phân xưởng sản xuất , trị giá 50 chiếc quạt điện trong hợp
đồng trao đổi là 36 triệu đồng . Thuế suất thuế TTĐB đối với sản phẩm A là 30 % . Thuế TTĐB
doanh nghiệp này phải nộp có liên quan đến tình tình trên là bao nhiêu triệu đồng ? .

 a . 90 .
 b . 98 .
 c . 108 .
 d . 117

60.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước được xác định trên căn cứ nào ? .

 a . Giá có thuế GTGT , chưa có thuế TTĐ.


 b . Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT .
 c . Giá có thuế TTĐB , chưa có thuế GTGT .
 d . Giá chưa có thuế GTGT .

61.Giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp là giá nào ? .

 a . Giá bán trả nhiều lần bao gồm cả lãi trả góp .
 b . Giá bán trà lần đầu bao gồm cả lãi trả góp .
 c . Giá bán trả lần đầu một phần và trả các kỳ tiếp theo bao gồm cả lãi trả góp .
 d . Giá bán chưa có thuế TTĐB của hàng bán theo phương thức trả một lần , không bao
gồm lãi trả góp .

62.Căn cứ để xác định giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh golf là giá nào ? .
 a . Giá bán thẻ hội viên , bản vẽ chơi golf đã có thuế TTĐ.
 b . Giá bán bao gồm cả tiền phí chơi golf và phần thuế TTĐB .
 c . Giá bán bao gồm cả phi chơi golf , giá thẻ hội viên , giá bản vẽ và tiền ký gửi chưa có
thuế TTĐ.
 d . Doanh thu thực thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên , bán vé chơi golf , phí
chơi golf và tiền ký quỹ ( nếu có ) .

63 . Căn cứ để xác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh dịch vụ giải trí có đặt cược ? .

 a . giá bán vé số đặt cược chưa có thuế GTGT cho khách hàng đặt cược.
 b. doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách hàng thắng cuộc bao gồm
cả doanh số bán vể xem các trò giải trí có đặt cược.
 c .giá bán vé số đặt cược đã có thuế GTGT cho khách hàng đặt cượ.
 d. GTGT du doanh số bán vé số đặt cược trừ số tiền trả thưởng cho khách thắng cuộc
chưa có thuế

64 . Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì kê khai
thuế TTĐB ở khâu sản xuất được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có
chứng từ hợp pháp . Số thuế TTĐB được khấu trừ xác định như thế nào ? .

 a . Toàn bộ số thuế TTĐB đối với nguyên liệu đã mua và nhập kho .
 b . Toàn bộ số thuế TTĐB đối với nguyên liệu đã mua dùng để sản xuất sản phẩm hàng
hoả của cơ sở .
 c . Tối đa không quá số thuế TTĐB tương ứng với số nguyên liệu đã dùng để sản xuất ra
hàng hoá của cơ sở .
 d . Tối đa không quá số thuế TTĐB tương ứng với số nguyên liệu đã dùng để sản xuất ra
hàng hoá đã tiêu thụ .

65 . Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hoá và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các
mức thuế suất khác nhau thì cơ sở phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào ? .

 a . Thuế suất bình quân của các loại hàng hoá và dịch vụ .
 b . Mức thuế suất thấp của hàng hóa , dịch vụ .
 c . Thuế suất cao nhất của hàng hoá , dịch vụ mà cơ sở có sản xuất , kinh doanh dịch vụ .
 d . Thuế suất đối với từng loại hàng hoá , dịch vụ mà cơ sở sản xuất kinh doanh .

66.Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu
mà bán trong nội địa , thì cơ sở đó phải nộp những loại thuế gián thu nào ? .

 a . Phải nộp thuế GTGT .


 b . Không phải nộp thuế TTĐ.
 c . Không phải nộp thuế GTGT .
 d . Phải nộp thuế TTĐB và thuế GTGT .

67. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được tính theo công thức nào là đúng nhất ? .
 a . Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá sản xuất ra x Giá tính thuế x
Thuế suất .
 b . Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá , dịch vụ sản xuất hoặc nhập
khẩu x Giá bán x Thuế suất .
 c . Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá tiêu thụ x Giá bán x Thuế suất 4.
 d. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Số lượng hàng hoá , dịch vụ tiêu thụ ( nhập khẩu ) x
Giá tính thuế đơn vị x Thuế suất

68. Một lô hàng nhập khẩu có giá CIF là 15.000 tra , thuế suất thuế nhập khẩu là 30 % ; trên
đường từ tầu lớn về cửa khẩu bị thiên tai hư hại theo giám định của Vinacontrol là 35 % ; với
thuế suất thuế TTĐB là 50 % . Số thuế TTĐB phải nộp là bao nhiêu ? .
Số thuế NK= 15.000*30*(100%-35%)=2925
Giá tính thuế=15.000+2925=17.925
Số thuế TTDB pn=17.925*50%=8.962,5tr

 a . 9.750 trd
 b . 8.962,5 trd .
 c . 6.337,5 trd.
 d . 7.500 trd

69. Một chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 12.000 BTU có giá nhập theo kê khai là 4 triệu đồng ,
giá tính thuế nhập khẩu là 5 triệu đồng . Thuế suất thuế nhập khẩu đối với điều hoà là 20 % ,
Thuế suất thuế TTĐB đối với điều hoà 10 % , Thuế TTĐB phải nộp của chiếc điều hoà này là
bao nhiêu ? . •Điều hòa 12000 BTU:
-Trị giá tính thuế nhập khẩu : 5tr
-Số thuế nhập khẩu thực nộp = 5*20%=1tr
-Giá tính thuế TTĐB = 5+1=6tr
-Số thuế TTDB=6*10%=0,6tr

 a. 4tr
 b . 5tr
 c.0.5tr .
 d . 0,6 tr

70. Một chiếc điều hoà nhiệt độ công suất 9.000 BTU có giá nhập theo kê khai là 5 triệu đồng ,
giá tính thuế nhập khẩu là 6 triệu đồng . Thuế suất nhập khẩu điều hoà là 20 % , thuế suất thuế
TTĐB của điều hòa là 10 % . Do bị thiên tại trong quá trình vận chuyển và bị thiệt hại , được hải
quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu 50 % . Giá tính thuế TTĐB của chiếc điều hoà này là bao
nhiêu triệu đồng ? •Điều hòa 9000 BTU:
-Trị giá tính thuế nhập khẩu : 6tr
-Số thuế nhập khẩu thực nộp = 6*20%*(100%-50%)=0,6Tr
-Giá tính thuế TTĐB = 6+0,6=6,6

 a 6 tr .
 b . 1,2tr
 c , 0,6 tr
 d, 6,6tr

71. Một lô hàng nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB có giá CIF là 15.000 triệu đồng .
Trên đường từ tầu lớn về cảng , bị thiên tai hư hại theo giám định của Vinacontrol là 35 % , thuế
suất thuế nhập khẩu là 30 % , thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 10 % . Thuế TTĐB phải nộp là
bao nhiêu ?
-Trị giá tính thuế Nhập Khẩu: 15.000tr
-Số thuế Nhập khẩu thực nộp = 15.000 * 30% * (100% - 35%) = 2.925tr
-Trị giá tính thuế TTĐB = 15.000 + 2.925= 17.925tr
-Số thuế TTĐB phải nộp = 17.925 * 10% = 1792.5tr

 a 9.750 tr .
 b . 2925 tr
 c , 12.675 tr .
 d, 1,792 tr

72. Một DN nhập khẩu một lô hàng gồm có 15.000 chai rượu , giá CIF 35.000đ / chai . Trên
đường vận chuyển từ tàu lớn vào cảng , bị vỡ hoàn toàn 10 % lô hàng , được Hài quan cho giảm
thuế NK tương ứng mức độ thiệt hại . Thuế suất thuế nhập khẩu của rượu 50 % . Số thuế TTĐB
DN phải nộp là bao nhiêu ? Biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rượu là 45 % , Thuế suất thuế
GTGT của rượu là10 % .
-Trị giá tính thuế NK = 15.000 * 35.000 = 525tr
-Số % thuế NK được khấu trừ = 1500/15000 * 100% = 10%
-Số thuế NK phải nộp = 525 * 50% * (100% - 10%) = 236,25tr
-Số thuế TTĐB phải nộp = (525 + 236,25) * 45% = 342,56tr

 a 472 tr .
 B.236 tr
 C 342 tr .
 d . 453 tr

73. Một đơn vị sản xuất hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB có tình hình sau : Nhập kho sản phẩm
A : 4.000 . Xuất kho thành phẩm A để tiêu thụ : 3.000 Trong đó : (+ Bán cho công ty thương
nghiệp 2.000) (+ Đại lý của đơn vị 1.000 . Trong đó đại lý đã bán được : 800. Giá bán một đơn vị
sản phẩm : Bán cho công ty thương nghiệp7.000đ , Đại lý bán7.350).Yêu cầu : Tính thuế TTĐB
đơn vị trên phải nộp trong kỳ ( lấy tròn số ) ? Biết rằng : Thuế suất thuế TTĐB đối với sản phẩm
là 50 % Trong kỳ đơn vị đã mua 4.000 kg nguyên vật liệu thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản
xuất 5.000 sản phẩm , giá mua 1.750d / kg . Thuế suất thuế TTĐB đối với nguyên liệu là 50 % .
Đơn vị không có nguyên liệu và sản phẩm tồn kho đầu kỳ .
•Sản phẩm A:
-Trị giá tính thuế TTĐB của sp A bán ra:
= 2000 * [7.000/(1+50%)] + 800*[7.350/(1+50%0] = 13,253tr
-Số thuế TTĐB phải nộp cho sp A bán ra = 13,253 * 50% = 6,626tr
-Số nguyên liệu dùng để sản xuất 2800 sp A = 4.000/5.000 * 2.800 = 2240kg
-Số thuế TTĐB đã nộp cho 2240kg = 2.240 * [1.750/(1+50%)] * 50% = 1,307tr
-Số thuế TTĐB còn phải nộp = 6,626 – 1,307 = 5,319tr

 a . 24,907 tr .
 b . 6,627
 c . 5,319
 d, 30,229

74. Tháng N ở một nhà máy bia địa phương sản xuất và tiêu thụ được 80.000 chai bia. Giá bán
xuất xưởng đã có thuế TTĐB 1 hộp 10.000đ / chai . Thuế suất thuế TTĐB của bia hộp 45 % .
Yêu cầu : Tính số thuế TTĐB phải nộp ?

 a . 248,3 tr .
 b . 98 tr .
 c . 187tr .
 d . 266 tr

75. Một cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB trong tháng tính thuế có tình
hình sau : mua vào 10 tấn nguyên liệu X với giá chưa thuế GTGT là 13 trđ / tấn đề sản xuất ra
20.000 sản phẩm Y. Trong tháng cơ sở đã tiêu thụ được 1.000 sản phẩm Y với giá bản chưa thuế
GTGT là 182.000 đồng / sản phẩm . Giả định cơ sở không có nguyên liệu và sản phẩm tồn đầu
kỳ , thuế suất thuế TTĐB của cả X và Y là 30 % . Xác định số thuế TTĐB còn phải nộp ?
. -Trị giá tính thuế TTĐB của 1.000 sản phẩm Y :
= 1.000 * [182.000/(1+30%)] = 140tr
-Số thuế TTĐB phải nộp cho 1.000 sp Y = 140 * 30% = 42tr
-Số nguyên liệu X dùng để sản xuất 1.000 sp Y = 10/20.000 * 1.000 = 0,5 tấn
-Số thuế TTĐB đã nộp cho 5 tấn NL X = [13/(1+30%)] * 0,5 * 30% = 1,5tr
-Số thuế TTĐB còn phải nộp = 42 – 1,5 = 40,5tr

 a . 42 tr .
 b . 15 tr .
 c . 27 tr .
 d . 40,5trđ

76 . Một doanh nghiệp sản xuất thuộc khu chế xuất nhập khẩu về để sử dụng cho SXKD một lô
hàng gồm : 2 ô tô 5 chỗ ngồi , giá tính thuế nhập khẩu 800 triệu đồng / ô tô ; 100.000 lít bia tươi ,
giá tính thuế nhập khẩu 10.000 đ . Thuế suất thuế nhập khẩu ô tô là 60 % , bia tươi là 5 % . Thuế
suất thuế TTĐB của ô tô từ 5 chỗ ngồi trở xuống là 50 % , bia tươi là 30 % . Thuế TTĐB mà
doanh nghiệp này phải nộp ở khâu nhập khẩu là bao nhiêu ? .
•Ô tô:
-Trị giá tính thuế nhập khẩu 2 ô tô = 800*2=1600tr
-Số thuế nhập khẩu thực nộp = 1600*60%=960tr
-Trị giá hàng hóa TTĐB = 1600+960=2560tr
-Giá tính thuế TTĐB = 2560 * 50%= 1280tr
•Bia không chịu thuế vì là hàng Nhập khẩu vào khu vực thuế quan

 a . 1.100 tr .
 b . 1.150 tr .
 c . 1.200 tr .
 d . 1 .280 tr

77. Một cơ sở sản xuất hàng chịu thuế TTĐB bán qua chi nhánh phụ thuộc. Mặt hàng này chi
nhánh bán ra với giá chưa có thuế GTGT 30.000đ / chiếc . Giá bán trực tiếp tại cơ sở sản xuất
chưa có thuế GTGT là 28.000đ / chiếc . Thuế suất thuế TTĐB 50 % . Giá tính thuế TTĐB của cơ
sở sản xuất là bao nhiêu ? =30.000/(1+50%)=20.000

 a . 30.000đ / chiếc .
 b . 28.000đ / chiếc .
 c . 20.000đ / chiếc .
 d . 18.666đ / chiếc

CHƯƠNG 4

78. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng tiêu dùng ( đủ điều kiện để xác định giá tính thuế
theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế ) , giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 100 tỷ đồng Chi
phí vận tải quốc tế 5 tỷ đồng . Phí bảo hiểm quốc tế 2 tỷ đồng . Trong số 100 tỷ đồng giá trị hàng
hoá có 6 tỷ là hàng khuyến mại . Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng ?
Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng=100+5+2=107 tỉ

 a. 107 .
 b . 105 .
 c . 101 .
 d . 99

79. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng X có số lượng nhập theo hợp đồng là 1 triệu lít .
Do X là mặt hàng có tỷ lệ hao hụt tự nhiên nên khi về đến cửa khẩu đầu tiên của Việt Nam số
lượng hàng X chỉ còn 990.000 lít . Tỷ lệ hao hụt tự nhiên này đã được ghi trong hợp đồng . Giá
nhập tại cửa khẩu xuất là 5.000đ / lít . Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế 1.000đ / lít . Giả
sử lô hàng trên đủ điều kiện để xác định giá tính thuế nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao
dịch thực tế , giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng ? .
Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này=(1.000.000*5.000)+(1.000.000*1.000)=6.000tr

 a . 5.000
 b . 6.000 .
 c . 4.950 .
 d . 5.940
80. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng , giá nhập tại cửa khẩu nước xuất ghi trong hợp
đồng ngoại thương là 100.000 US. Chi phí vận tải quốc tế 20.000 USD , Phí bảo hiểm quốc tế
10.000 US. Tỷ giá tính thuế 1 USD = 22.500 VN. Giả sử lô hàng trên đủ điều kiện để xác định
giá tính thuế nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế , giá tính thuế nhập khẩu của
lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng ?
Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng = (100000+20000+10000) *22500=2.925tr

 A . 2.925 .
 b . 1.920 .
 c . 1.760 .
 d . 480

81. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng , giá nhập tại cửa khẩu Việt Nam ghi trong hợp
đồng ngoại thương 200.000 US. Biết thêm , doanh nghiệp phải chịu chi phí vận tải quốc tế hết
20.000 USD và không mua bảo hiểm quốc tế cho lô hàng . Tỷ giá 1 USD = 22.500 VN. Giả sử lô
hàng trên đủ điều kiện để xác định giá tính thuế nhập khẩu theo phương pháp trị giá giao dịch
thực tế , giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng ? .
Giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng= (200.000+20.000)*22.500=4.950tr

 a . 2880 .
 b . 2.862
 c . 4.950 .
 d . 3.180

82 , Một DN xuất khẩu một lô hàng , giá bán hàng hóa giao tại kho doanh nghiệp ghi trong hợp
đồng ngoại thương là 500 triệu đồng . Chi phí bốc dỡ và bao gói sản phẩm 10 triệu đồng Chi phí
vận chuyển đến cảng xuất 30 triệu đồng . Giá tính thuế xuất khẩu của lô hàng này là bao nhiêu
triệu đồng ? =500+30+10=540tr

 a . 500 .
 b . 510 .
 c . 530
 d . 540

83. Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng theo đường biển . Theo hợp đồng , bên bán giao
hàng tại cảng nhập với giá CIF là 1.000 triệu đồng . Trong đó , chi phí vận tải quốc tế 70 triệu
đồng , chi phí bảo hiểm quốc tế 20 triệu đồng , chi phí vận chuyển đến cảng xuất 10 triệu đồng .
Giá tính thuế xuất khẩu của lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng ? =1000-70-20=910tr.

 a . 1.000 .
 b . 930 .
 c . 900
 d . 910

84 . Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng theo đường biển . Theo hợp đồng bên bản giao
hàng tại cảng xuất với giá CIF là 10.000 triệu đồng . Trong đó , chi phí vận tải quốc tế 200 triệu
đồng , chi phí bảo hiểm quốc tế 100 triệu đồng , chi phí vận chuyển đến cảng xuất 50 triệu đồng ,
chi phí bốc dỡ tại cảng xuất 20 triệu đồng . Giá tính thuế xuất khẩu của lô hàng này là bao nhiêu
triệu đồng ? =10.000-200-100=9.700

 A . 9.700 .
 b . 9.650 .
 c . 9.630 .
 d . 9.670

85 . Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng theo đường biên giới đất liền . Theo hợp đồng đã
ký bên bán sẽ chở thẳng tới kho của bên mua sau khi bên mua làm thủ tục hải quan cho lô hàng .
Giá bán hàng hóa giao tại kho của doanh nghiệp mua là 1.000 triệu đồng . Trong đó , chi phí vận
chuyển đến cửa khẩu biên giới là 70 triệu đồng , chi phí vận chuyển từ biên giới đến kho của
doanh nghiệp mua là 20 triệu đồng . Các loại thuế , phí của hàng hoá nhập khẩu bên mua trực
tiếp chi trả . Giá tính thuế xuất khẩu của lô hàng này là bao nhiêu triệu đồng ? =1.000-20=980

 a . 930 .
 b . 910
 c. 980 .
 d . 1.000

86. Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng theo đường biển . Theo hợp đồng , bên bán giao
hàng tại cảng xuất với giá C & F là 1.000 triệu đồng . Trong đó , chi phí vận tải quốc tế 100 triệu
đồng , chi phí vận chuyển đến cảng xuất 50 triệu đồng , chi phí bốc dỡ tại cảng xuất 20 triệu
đồng . Doanh nghiệp không mua bảo hiểm quốc tế . Giá tính thuế xuất khẩu của lô hàng này là
bao nhiêu triệu đồng ? =1000-100=900

 A . 900 .
 b . 850 .
 c . 830 .
 d . 880

87. Phương pháp đầu tiên trong hệ thống các phương pháp xác định trị giá tính thuế của hàng
hoá nhập khẩu có hợp đồng là phương pháp nào ?

 a . Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu .
 b. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá tương tự .
 c . Phương pháp trị giá khấu trừ .
 d. Phương pháp trị giá tính toán

88 . Phương pháp nào sau đây chỉ được áp dụng khi các phương pháp khác không đủ điều kiện
để xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu ? .

 a . Phương pháp trị giá khấu trừ .


 b. Phương pháp suy luận .
 c . Phương pháp trị giá tính toán .
 d . Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá tương tự .

89. Với điều kiện nào sau đây xảy ra thì không thể áp dụng phương pháp trị giá giao dịch của
hàng hoá nhập khẩu ? .

 a . Người mua không bị giới hạn về thị trường tiêu thụ do người bán quy định .
 b . Người mua hoàn toàn chủ động về việc quy định giá bán của hàng hoá nhập khẩu .
 c . Người mua phải dán nhãn mác hàng hoá bằng tiếng Việt theo quy định của pháp
luật . \
 d. Người bản định giá hàng hoá nhập khẩu với điều kiện là người mua cũng sẽ mua một
số lượng nhất định các hàng hoá khác nữ.

90. Trong số các khoản người mua đã trả sau đây , khoản nào được coi là một khoản điều chinh
giảm khi xác định trị giá thực tế của hàng hoá nhập khẩu ? .

 a . Chi phí vận tải quốc tế .


 b . Chi phí vận tải từ cảng nhập về kho doanh nghiệp .
 c . Chi phí bảo hiểm quốc tế .
 d . Tiền đặt cọc cho người bán .

91 . Khoản nào trong số các khoản người mua đã thanh toán cho người bán nhưng chưa được
tính trong giá thực tế nhập khẩu đã hoặc sẽ trả , không được coi là một khoản điều chỉnh cộng
khi xác định trị giá thực tế của hàng hoá nhập khẩu ?

 a. Hoa hồng mua hàng .


 b . Hoa hồng môi giới bán hàng .
 c . Chi phí bao bì .
 d . Chi phí đóng gói hàng hoá .

92. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu được xác định là ?

 a. Tất cả hàng hoá được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam , ra vào
khu phi thuế quan từ thị trường trong nước .
 b . Tất cả hàng hoá vận chuyển quá cảnh qua cửa khẩu biên giới Việt Nam .
 c . Tất cả hàng hoá vận chuyển qua đường Việt Nam .
 d . Tất cả hàng hoá chở đến cảng Việt Nam rồi đi luôn sang nước nhập khẩu

93. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu là những hàng hoá nào ? .

 a . Hàng XNK dùng làm hàng mẫu , quảng cáo , triển lãm , hội chợ .
 b . Hàng XNK dùng làm quà biếu , quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế .
 c . Hàng xuất đưa vào khu chế xuất , nhập khẩu từ khu chế xuất
 d.Hàng hoá nhập khẩu là hàng viện trợ nhân đạo , viện trợ không hoàn lại .

94.Thuế nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thông thường cho những hàng hóa nhập khẩu có xuất
xứ từ nước có quan hệ như thế nào đối với Việt Nam ? .
 a . Có quan hệ đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam .
 b . Có quan hệ phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu đối với hàng hoá Việt Nam .
 c. Không có thoả thuận đối xử tối huệ quốc và thỏa thuận ưu đãi đặc biệt trong quan hệ
thương mại với Việt Nam .
 d . Có thoả thuận tru đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu đối với Việt Nam

95. Hàng hoá xuất khẩu , nhập khẩu phải kê khai như thế nào để tính thuế xuất - nhập khẩu .

 a . Kê khai hàng tháng .


 b . Kê khai từng chuyển hàng hoá xuất khẩu , nhập khẩu .
 c . Kê khai gộp nhiều lần có hàng hoá được phép xuất khẩu , nhập khẩu
 d. Kê khai mỗi lần có hàng hoá được phép xuất khẩu , nhập khẩu

96. Thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu dành cho :

 a . Hàng hoá nhập khẩu từ nước có thoả thuận ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với
Việt Nam
 b. Hàng hoá nhập khẩu từ nước có thoả thuận tối huệ quốc với Việt Nam .
 c . Hàng hoá nhập khẩu từ các nước ASEAN .
 d . Hàng hoá nhập khẩu từ các nước ASEAN và Trung Quốc

97 . Đơn vị A nhập xe ôtô có giá CIF là 6.500USD , được miễn thuế nhập khẩu . Sau một năm sử
dụng , ôtô này nhượng cho đơn vị B. Đơn vị A phải truy nộp thuế nhập khẩu theo giá tính thuế là
bao nhiêu ? . =6500-(6500*20%)=5200

 a . 2600 USD .
 b . 6500 USD
 c. 5.200 USD .
 d . 2.080 USD

98. Doanh nghiệp nhập 200 tủ lạnh từ Trung Quốc , giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 332
USD / cái . Chi phí vận tải và bảo hiểm tính chung cho cả lô hàng là 4500 USD. Trên đường về
Việt Nam , bị tai nạn nên được bảo hiểm bồi thường 1.500 US. Xác định giá tính thuế nhập khẩu
của lô hàng trên theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng nhập khẩu ? .
=(200*332) +4500=70.900

 a . 66.400 USD
 b.70.900 USD .
 C. 64.900 USD .
 d . 69.400 USD

99 . Một công ty XNK nhập khẩu một lô hàng điện , giá CIF qui ra tiền Việt Nam là 150 triệu
đồng . Thuế suất thuế nhập khẩu là 10 % . Nhưng khi về nước thuế suất nhập khẩu thay đổi chỉ
còn bằng 50 % so với lúc hàng chưa về . Doanh nghiệp mở tờ khai nhập khẩu ở thời điểm hàng
về cửa khẩu . Xác định số thuế nhập khẩu mà công ty phải nộp là bao nhiêu ?
=150*10%*50%=7,5tr
 A 7,5 triệu .
 b . 15 triệu .
 C. 16,5 triệu .
 d . 20 triệu

100. Một DN nhập khẩu 2 loại hàng hoá thuộc diện phải tính thuế tuyệt đối . Giá nhập tại cửa
khẩu đầu tiên của Việt Nam đối với hàng hoá A là 3 triệu đồng / chiếc , đối với hàng hoá B là 4
triệu đồng / chiếc. Số lượng hàng hoá A nhập khẩu là 100 chiếc và hàng hoá B là 200 chiế. Mức
thuế tuyệt đối đơn vị hàng hoá A là 1 triệu đồng và hàng hoá B là 3 triệu đồng . Tổng số thuế
nhập khẩu phải nộp của 2 loại hàng hoá trên là bao nhiêu triệu đồng ?
Tổng số thuế nhập khẩu phải nộp của 2 loại hàng hoá=(1*100)+(3*200)=700tr

 a . 700 tr .
 b . 400 tr .
 c . 800 tr .
 d . 300 tr

101. Một DN nhập khẩu một lộ hàng theo hợp đồng ký kết với bên nước ngoài như sau : Nhập
khẩu 1.000 sản phẩm A , giá CIF theo hợp đồng 1 triệu đồng sản phẩm , 200 sản phẩm B giá CIF
theo hợp đồng 2 triệu đồng sản phẩm . Giá CIF được coi là giá tính thuế nhập khẩu . Thuế suất
thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10 % , sản phẩm B là 20 % . Do sử dụng vào mục đích nghiên cứu
khoa học nên sản phẩm A được miễn thuế nhập khẩu . Tổng số thuế nhập khẩu mà DN này phải
nộp là bao nhiêu triệu đồng ? .
- SP A được miễn thuế do sử dụng mục đích nghiên cứu
- Số thuế NK phải nộp cho sp B = 200 * 2 * 20% = 80tr

 a . 1.000
 b , 400 tr .
 c . 90tr
 d. 80 tr

102. Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên hợp đồng
theo giá FOB là 5 tỷ đồng . Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp trả cho một doanh nghiệp khác
là 1 tỷ đồng . Phí bảo hiểm quốc tế trả cho công ty bảo hiểm AIA là 0,2 tỷ đồng . Giả sử lô hàng
này thoả mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK , trị giá tính
thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng ?
Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng = 5+ 1 + 0,2 = 6,2 tỉ

 a. 5 tỷ .
 b, 5,2 tỷ
 C. 6,0 tỷ
 d. 6,2 tỷ

103. Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên hợp đồng
theo giá CIF là 10 tỷ đồng . Ngoài ra DN còn phải trả phí môi giới cho một doanh nghiệp Việt
nam theo giá chưa thuế GTGT 0,2 tỷ đồng . Giả sử lô hàng này thoả mãn điều kiện tính thuế theo
phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK , trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao
nhiêu tỷ đồng ? Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng = 10 + 0,2 = 10,2 tỉ

 a 10 tỷ
 b.10,2 tỷ .
 c . 9,8 tỷ .
 d . 11 tỷ

104. Một công ty nhập 1.200 tủ lạnh . Giá mua tại cửa khẩu nước xuất là 200 USĐ / cái . Chi phí
vận tải , bảo hiểm cho cả lô hàng này là 5.000 US. Tỷ giá 22.500 VNĐ = 1 US. Thuế suất thuế
nhập khẩu tủ lạnh là 20 % . Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên ? .
Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng =[ (1200*200)+5000]*22500=5.512,5tr
Số thuế NK pn= 5.512,5*20%=1.102,5tr=1.102.500.000d

 a . 253.600.000 đ
 b. 753.600.000 đ
 c. 1.102.500.000 đ .
 d . 569.300.000 đ

105. Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên hợp đồng
theo giá FOB là 6 tỷ đồng . Doanh nghiệp không mua bảo hiểm cho lô hàng này . Hoa hồng mua
hàng DN phải trả là 0,1 tỷ đồng . Giả sử lô hàng này thoả mãn điều kiện tính thuế theo phương
pháp trị giá giao dịch của hàng NK , trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao nhiêu tỷ
đồng ? . -Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng = 6 + 0,1 = 6,1 tỉ

 a . 6 tý
 b . 6,1 tỷ .
 c . 5,9 tỷ .
 d . 5,0 tý

106. Một doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng có trị giá nhập trả cho người bán ghi trên hợp đồng
theo giá FOB là 8 tỷ đồng . Chi phí vận tải quốc tế doanh nghiệp trả cho một doanh nghiệp khác
là 1 tỷ đồng . DN không mua bảo hiểm cho lô hàng này . Ngoài ra , DN còn phải trà thêm cho
người bán chi phí bao bì đồng nhất với sản phẩm là 0,2 tỷ đồng . Giả sử lý hàng này thoả mãn
điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK , trị giá tính thuế nhập khẩu
của lô hàng này là bao nhiêu tỷ đồng ?
Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng = 8 + 1 + 0,2 = 9,2 tỉ

 a . 9 tý .
 b . 8ty .
 C. 7 tỷ .
 d . 9,2 tỷ

107 , Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng theo đường biển . Theo hợp đồng , bên bán giao
hàng tại cảng nhập với giá CIF là 1,000 triệu đồng . Trong đó , chi phí vận tải quốc tế là 70 triệu
đồng , chi phí bảo hiểm quốc tế là 20 triệu đồng , chi phí vận chuyển đến cảng xuất là 10 triệu
đồng . Thuế suất thuế xuất khẩu đối với lô hàng này là 1 % . Xác định thuế xuất khẩu phải nộp
cho lô hàng ? . Số thuế XK phải nộp: (1000 -70 -20 ) * 1% = 9,1 tr

 a . 1,000 tr .
 b . 70 tr
 c. 20 tr
 d. 9,1 tr

108. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị , giá ghi trong hợp đồng ngoại
thương tính đến kho của doanh nghiệp là 17 tỷ đồng . Trong đó , giá CIF là 16,5 tỷ đồng , chi phí
vận tải nội địa là 0,3 tỷ , chi phí xây lắp máy sau khi nhập khẩu là 0,2 tỷ , thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi của lô hàng này là 8 % . Giả sử lô hàng nhập khẩu này thỏa mãn điều kiện tính thuế
theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng NK và thuộc diện áp dụng thuế suất thông thường .
Xác định số thuế nhập khẩu phải nộp ?
. Số thuế NK phải nộp: (17 -0,3 - 0,2) * 8% * 150% = 1.98 tỉ

 a . 16,5 tỷ đồng .
 b . 17 tỷ đồng .
 c . 9,05 tỷ đồng
 d. 1,98 tỷ đồng

109. Một cơ sở kinh doanh nhập khẩu 100 máy tính với giá CIF là 500USD / chiếc , trên đường
vận chuyển từ tàu lớn vào cảng bị thiên tai nên đã bị thiệt hại , tỷ lệ thiệt hại theo giám định của
Vinacontrol là 10 % . Giả sử , thuế suất thuế Nhập khẩu là 10 % , thuế suất thuế GTGT là 10 % ,
tỷ giá 1USD = 22.500VN. Yêu cầu : Xác định Thuế nhập khẩu phải nộp cho lô hàng trên ? .
Trị giá tính thuế NK= 100*500*22.500=1.125tr
Số thuế NK pn=1.125*10*(100%-10%)=101,25tr

 a . 97,5tr.
 b . 5.000USD
 S. 4.500US.
 d . 101,25tr.

110. Một DN nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng ký kết với bên nước ngoài như sau : Nhập
khẩu 1.000 sản phẩm A , giá CIF theo hợp đồng 2 triệu đồng sản phẩm , 200 sản phẩm B , giá
CIF theo hợp đồng 3 triệu đồng sản phẩm . Giá CIF được coi là giá tính thuế nhập khẩu . Thuế
suất thuế nhập khẩu sản phẩm A là 10 % , sản phẩm B là 20 % . Sản phẩm B là hàng kinh doanh
theo phương thức tạm nhập tái xuất và doanh nghiệp đã tái xuất trong thời hạn quy định . Tổng
số thuế nhập khẩu mà DN này phải nộp là bao nhiêu triệu đồng ?
- Hàng B tái xuất nên không được tính thuế NK
- Số thuế NK phải nộp hàng A: 1000 * 2 * 10% = 200tr

 a . 200 tr.
 b . 120 tr .
 C. 100 tr
 d 320 tr

111. Một DN đến cơ quan Hải quan để sửa tờ khai nhập khẩu một lô hàng trị giá FOB theo họ
đồng là 2.000 tỷ đồng , chi phí vận tải quốc tế 100 tỷ đồng cho cả lô hàng , phí bảo hiểm quốc tế
2 % trên giá FOB hàng thực xuất . DN đã nộp thuế NK theo tờ khai trên . Tu nhiên , số lượng
hàng thực giao của bên bán theo giá FOB chi là 1.700 tỷ đồng . Giá khai của DN phù hợp với
hợp đồng ngoại thương . Thuế suất thuế nhập khẩu là 5 % . Số thuế nhập khẩu mà DN được hoàn
là bao nhiêu ?
- Số thuế NK đã nộp: (2000 + 100 + 2000* 2%) *5% =107 tỉ
- Thuế NK thực nộp: ( 1700 + 100 + 1700 * 2%) * 5% = 91,7 tỉ
- Số thuế NK được hoàn: 107 -91,7 = 15.3 tỉ

 a 200 tỷ .
 b . 107 tỷ .
 c . 92 tỷ.
 d . 15 tỷ

CHƯƠNG 5
112. Doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động gia công hàng hóa được xác định như thế
nào?

 a . Số tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công và chi phí về nguyên , nhiên , vật liệu ,
chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
 b . Số tiền thu về gia công bao gồm chi phí về nguyên , nhiên , vật liệu và chi phí khác
phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
 c . Số tiền công phải thu từ phía giao gia công .
 d . số tiền công , chi phí nguyên vật liệu và chi phí khác phục vụ cho việc gia công .

113. Doanh thu tính thuế TNDN của hoạt động cho thuê tài sản mà bên thuê trả tiền thuê trước
cho nhiều năm được xác định là : .

 a . Toàn bộ tiền mà bên thuê trả trước.


 b . Toàn bộ tiền mà bên thuê trả trước chia cho số năm thuê tài sản .
 c . Toàn bộ tiền mà bên thuê trả trước chia cho số năm thuê tài sản .
 d. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng , có thể tính toàn bộ số tiền bên thuê trả trước mà
cũng có thể chia cho số năm thuê .

114. Căn cứ để xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hàng hoá , dịch vụ dùng để trao đổi
là :

 a. Giá bán của sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường
tại thời điểm trao đổi , biếu tặng .
 b . Giá thành toàn bộ của sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ đó .
 c . Giá thành công xưởng của sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ đó .
 d . Chi phí để sản xuất sản phẩm , hàng hoá , dịch vụ đó .
115. Đối tượng chịu thuế TNDN được xác định là những khoản nào ? .

 a . Lợi nhuận gộp sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nướ.
 b Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác kể cả ở nước
ngoài .
 c . Thu nhập chịu thuế từ hoạt động tài chính .
 d . Thu nhập chịu thuế từ hoạt động khá.

116. Một doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau : Tổng chi phí 10.000
triệu đồng . Trong đó : chi may đồng phục cho nhân viên 300 triệu đồng , chi trả lãi vay góp vốn
liên doanh 250 triệu đồng ; chi hỗ trợ một trường cao đẳng công lập có chứng từ hợp pháp 100
triệu đồng . Các khoản chi còn lại được coi là hợp lý . Biết doanh nghiệp có 300 nhân bao nhiêu
triệu đồng ? viên . Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN của doanh nghiệp này trong năm tính
thuế là .
-chi trả lãi vay góp vốn liên doanh 250 triệu đồng(K hợp lí)
Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN=10.000-250=9.750

 a . 9.850 .
 b . 9.600
 c . 9.750 .
 d . 9.650

117. Một doanh nghiệp có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau : Tổng chi phí 9.000
triệu đồng . Trong đó : chi trả lãi vay góp vốn liên doanh 200 triệu đồng ; nộp phạt vi phạm hợp
đồng kinh tế 100 triệu đồng . Chỉ thuế bảo vệ cơ sở kinh doanh có chứng từ hợp pháp 50 triệu
đồng . Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của pháp luật . Tổng chi phí được trừ để tính
thuế TNDN của doanh nghiệp này trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng ?
-chi trả lãi vay góp vốn liên doanh 200 triệu đồng ; k hợp lí
- nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 100 triệu đồng : k hợp lí
Tổng chi phí được trừ để tính thuế TNDN=9.000-300=8.700

 A . 8.700 .
 b . 8.800 .
 c . 8.900 .
 d . 8.850

118. Chi phí lãi vay vốn sản xuất kinh doanh của các tổ chức , cá nhân khi xác định chi phí hợp
lý để tính thuế TNDN là ? .

 a . Lãi vay thực tế nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay cùng thời điểm
của NHTM có quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh .
 b . Lãi vay thực tế nhưng tối đa không quá 1,5 lần mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt
Nam công bố tại thời điểm vay .
 c . Lãi vay thực tế nhưng không cao hơn số lãi vay xác định theo lãi suất cho vay cao nhất
của các NHTM trong phạm vi cả nước.
 d . Lãi vay thực tế nhưng không cao hơn số lãi vay xác định theo lãi suất cơ bản do
NHNN

119. Khoản thu nhập nào sau đây được miễn thuế TNDN ? .

 a . Thu nhập từ Hợp đồng nghiên cứu khoa học , phát triển công nghệ trong năm đầu thử
nghiệm hợp đồng .
 b . Thu nhập từ bán sản phẩm sản xuất thử nghiệm trong năm thứ 2 sản xuất thử nghiệm .
 c . Thu nhập từ bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới trong năm sản xuất thứ hai của
công nghệ mới .
 d . Thu nhập từ đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới , mở rộng quy mô , đổi mới
công nghệ , cải thiện môi trường sinh thái

120. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính theo phương pháp nào đúng nhất ? .

 a . Thuế TNDN phải nộp = ( Doanh thu tính thuế TNDN - Chi phí trong kỳ tính thuế ) x
Thuế suất ( % ) .
 b . Thuế TNDN phải nộp = ( Thu nhập chịu thuế – các khoản được miễn thuế – các khoản
lỗ được kết chuyển ) x Thuế suất ( % ) .
 c . Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x Thuế suất ( % ) .
 d . Thuế TNDN phải nộp = [ ( Doanh thu tính thuế TN - Chi phí hợp lý trong kỳ ) + ( Thu
nhập từ hoạt động khác - Chi phí từ hoạt động khác ) ] x Thuế suất ( % )

121 , Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như thế nào ? .

 a . Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ kể cả phụ thu , phụ
trội được hưởng .
 b . Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản
theo quy định thu được tiền viết hoá đơn nhưng chưa có hàng giao , kể cả phụ thu , phụ
trội được hưởng .
 c . Toàn bộ tiền bán hàng , tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ sau khi giảm trừ các
khoản theo quy định và thu nhập từ các hoạt động khác kể cả phụ thu , phụ trội được
hưởng
 d. Toàn bộ tiền bán hàng và tiền cung ứng dịch vụ đã được tiêu thụ kể cả trợ giá , phụ thu
, Phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hướng phát sinh trong kỳ sau khi giảm trừ các khoản
theo quy định , không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền .

122. Các chi phí sau đây được trừ để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là ( Đều có
chứng từ hợp pháp ) ?

 a. Các khoản tính trước vào chi phí mà thực tế không chỉ hoặc chi không hết .
 b . Các khoản phạt do vi phạm hợp đồng , vi phạm luật giao thông .
 c . Các khoản chi đầu tư XDCB , chỉ ủng hộ địa phương ... là
 d.Chi phí tiền ăn giữa ca cho người lao động
123. Các khoản chi phí sau đây , khoản nào không được tính vào chi phí được trừ để tính thuế
TNDN ? .

 a . Các khoản chỉ thực hiện chính sách lao động nữ .


 b . Các khoản chi bảo vệ cơ sở kinh doanh
 c. Chi phí nghiên cứu khoa học , công nghệ , sáng kiến , cải tiến
 d. Chi phí sự nghiệp , chi trợ cấp khó khăn thường xuyên

124. Doanh nghiệp A thuê tài sản cố định của Doanh nghiệp B trong 4 năm với số tiền thuê là
800 triệu đồng , Doanh nghiệp A đã thanh toán một lần cho Doanh nghiệp B đủ 800 triệu đồng .
Trường hợp này Doanh nghiệp A được tính vào chi phí được trừ tiền thuê tài sản cố định hàng
năm là bao nhiêu ? =800/4=200

 a. 200 triệu đồng .


 b . 800 triệu đồng .
 c . Tuỳ doanh nghiệp được phép lựa chọn .
 d . 600tr.

125. Một công ty nhập khẩu 1 lô hàng điện , trị giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 500 trđ . Doanh
nghiệp đã tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên ngay trong kỳ tính thuế với tổng doanh thu là 800 tr. Đơn
vị dùng hóa đơn GTGT hợp pháp . Hãy xác định thuế TNDN mà công ty phải nộp trong kỳ . Biết
rằng : thuế suất thuế GTGT là 10 % , thuế suất thuế nhập khẩu là 10 % , thuế suất thuế TNDN
theo đúng chế độ . Các chi phí khác coi như bằng không .
Trị giá tính thuế NK=500tr
Số thuế NK pn= 500*10%=50tr
Trị giá lô hàng nhập kho =500+50=550
Doanh thu tính thuế=800tr
Thu nhập chịu thuế TNDN = 800-550 =250tr
Số thuế TNDN pn= 250*20%=50tr

 a . 75,00 triệu đồng .


 b . 62,50 triệu đồng
 c . 50 triệu đồng .
 d . 30,50 triệu đồng

126. Một xưởng gia công may mặc có số liệu báo cáo : Số áo nhận gia công là 55.000 áo và đã
hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 20.000 áo với đơn giá gia công là 35.000đ / áo . Chi
phí gia công được trừ theo quy định của pháp luật . xác định hợp lý là 485 triệu . Doanh thu hoạt
động khác bằng 35 % doanh thu gia công và chi phí khác bằng 40 % chi phí gia công . Xác định
thuế thu nhập doanh nghiệp của xưởng phải nộp ? , Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp theo đúng chế độ .
Doanh thu gia công=20.000*35.000=700tr
Chi phí gia công:485tr
Doanh thu khác=700*35%=245tr
Chi phí khác=485*40%=194tr
Thu nhập chịu thuế=(700-485)+(245-194)=266
Số thuế TNDN pn=266*20%=53,2

 a . 80 triệu .
 b . 94 triệu .
 c . 53,2 triệu .
 d . 67 triệu

127. Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tình hình sau đây : Doanh thu tiêu thụ bánh kẹo
thực tế trong kỳ : 785 triệu , Bánh kẹo làm quà biểu CBCNV và một số cơ quan nhận ngày lễ trị
giá 25 triệu , Tiền thu được từ hoạt động sử dụng một phần tài sản đề kinh doanh khác là 150
triệu , Chi phí được trừ để tính thuế là 750 triệu . Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo
đúng chế độ . Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp ?
Doanh thu tính thuế=785
Thu nhập chịu thuế=785-750+150=185
Số thuế TNDN pn=185*20%=37

 a . 65,5 triệu .
 b . 58,8 triệu .
 C. 52,5 triệu
 d. 37 triệu

128. Một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình sau khi quyết
toán thuế TNDN ( đvt : triệu đồng ) : Thu nhập chịu thuế của hoạt động kinh doanh là 800 ; thu
từ cho thuê tài sản là 75 ; bán tài sản không cần dùng thu được 130 ( Tài sản này có giá trị còn lại
là 70 , chi phí môi giới bán tài sản 15 ) ; thu nhập được chia từ liên doanh ( sau khi nộp thuế
TNDN ) là 200. Tổng thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp này là bao nhiêu ?
Tổng thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp = 800+75+(130-70-15)=920

 a , 800 triệu đồng .


 b . 1005 triệu đồng
 c. 920 triệu đồng .
 d . 1120 triệu đồng

129. Một cơ sở sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp , khi quyết toán thuế TNDN
có tình hình sau ( ĐVT : triệu đồng ) : Doanh thu bán hàng : 1000 , KH TSCĐ : 30 , Chi phí
NVL : 250 , Chi phí tiền lương : 70 , Chi góp vốn vào một công ty TNHH : 70 , Chi lãi vay của
CBCNV theo lãi suất 1,5 % : 30 , Thuế GTGT phải nộp theo đúng quy định , Biết rằng lãi suất
cơ bản do NHNN công bố là 0,8 % ; lãi suất cho vay cao nhất của các NHTM trên địa bàn là 1 %
. Thuế suất thuế TNDN theo đúng quy định , Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là bao
nhiêu ?
Doanh thu bán hàng : 1.000Số thuế GTGT pn=1.000*3%=30tr
Khấu hao TSCĐ : 30
Chi phí NVL : 250 , Chi phí tiền lương : 70
Chi góp vốn vào 1 công ty TNHH : 70(k hợp lí)
Chi phí trả lãi vay tối đa=(30/1,5%)*0,8%*1,5=24chi lãi vay của CBCNV hợp lí=24tr
Tổng chi phí hợp lí=30+30+250+70+24=404tr
Thu nhập chịu thuế=1000-404=596
Số thuế TNDN pn=596*20%=119,2

 a . 131,5 triệu đồng .


 b . 148,4 triệu đồng .
 c . 119,2 triệu đồng .
 b . 176,4 triệu đồng

130. Một doanh nghiệp kinh doanh xây dựng và bất động sản trong năm tính thuế có số liệu sau:
Doanh thu bán nhà xây dựng chưa thuế GTGT 300 tỷ đồng ; doanh thu cho thuê nhà loại thu tiền
trước cho cả 5 năm theo giá cho thuê chưa có thuế GTGT 50 tỷ đồng , thu từ môi giới bất động
sản 2 tỷ đồng . Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh là 10 % .
Doanh nghiệp hạch toán chi phí của hoạt động cho thuê nhà theo từng năm . Doanh thu tính thuế
TNDN của doanh nghiệp là bao nhiêu tỷ đồng ?
Doanh thu tính thuế TNDN=300+50/5+2=312

 a 300 tỷ .
 b . 350 tỷ .
 c . 352 tỷ .
 d . 312 tỷ

131. Một DN có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại ( tất cả các mặt
hàng chịu thuế GTGT ) trong năm tính thuế thứ 6 kể từ khi thành lập có tài liệu sau : Tổng chi
phí được trừ chưa kể chi phí quảng cáo tiếp thị là 300 tỷ đồng ( trong đó giá vốn hàng bán ra 180
tỷ đồng ) ; chi phí quảng cáo , tiếp thị , hội họp , hoa hồng môi giới là 20 tỷ đồng , Tổng chi phí
được trừ để tính thuế TNDN của DN này trong năm tính thuế là bao nhiêu tỳ đồng ?
Tổng chi phí được trừ để tính thuế TNDN của DN =300+20=320

 a . 300 tý
 b . 120 tỷ .
 c . 140 tỷ
 d . 320 tỷ

132. Một DN có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau : Tổng chi phí 15.000 triệu đồng
trong đó chi phí trả lãi vay vốn kinh doanh của nhân viên theo lãi suất 1,5 % tháng là 600 triệu
đồng , chi ủng hộ đoàn thanh tra huyện 100 triệu đồng , chi hỗ trợ một trường đại học công lập
có chứng từ hợp pháp 200 triệu đồng . Các khoản chi còn lại được coi là hợp . lý . Biết lãi suất cơ
bản do NHNN Việt nam công bố tại thời điểm vay là 1 % / tháng . Tổng chi phí hợp lý để tính
thuế TNDN của DN này trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng ?
Tổng chi phí là 15.000trd
-Chi phí trả lãi vay tối đa: (600/1,5%) * 1% * 1,5 = 600tr
Chí phí trả vay lãi hợp lí: 600trd
-Chi ủng hộ đoàn thanh tra huyện 100 triệu đồng(Ko hợp lí)
Tổng chi phí hợp lý để tính thuế TNDN=15.000-100=14.900
 a. 15000 tr
 b. 14900tr
 c. 400tr
 d. 600tr

133. Một DN có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh như sau : Tổng chi phí là 10.000 triệu
đồng . Trong đó : chi trang phục cho nhân viên là 410trư ; chi ủng hộ đồng bào bão lụt qua hội
chữ thập đỏ có chứng từ hợp pháp là150 triệu đồng ; chi hỗ trợ một trường đại học công lập có
chứng từ hợp pháp 100 triệu đồng . Các khoản chi còn lại được trừ theo quy định của pháp luật .
Biết DN có 40 nhân viên . Tổng chi phí được trừ để tính thuế TNDN của DN này trong năm tính
thuế là bao nhiêu triệu đồng ? biết định mức chi trang phục cho nhân viên là 5trd năm ?
-chi phí trang phục tối đa=40*5=200tr
-Chi phí trang phục ko hợp lí=410-200=210
Tổng chi phí được trừ để tính thuế=10.000-210=9.790tr

 a 10.000 tr .
 b . 526 tr .
 c . 9.624 tr
 d . 9.790 tr

134. Một công ty nhập khẩu 1 lô hàng điện , trị giá CIF quy ra tiền Việt Nam là 200 triệu đồng .
DN tiêu thụ toàn bộ lô hàng trên ngay trong kỳ tính thuế với doanh thu là 300 triệu đồng . Đơn vị
dùng hoá đơn GTGT hợp pháp . Hãy xác định thuế TNDN mà công ty phải nộp trong kỳ ? Biết
rằng thuế suất thuế GTGT là 10 % , thuế suất thuế nhập khẩu là 10 % , thuế suất thuế TNDN
theo đúng chế độ.

Trị giá tính thuế NK = 200tr


Số thuế NK phải nộp = 200 * 10% = 20tr
Trị giá lô hàng nhập kho=200 +20=220tr
Doanh thu tính thuế :300tr
Thu nhập chịu thuế TNDN = 300-220 =80tr
Số thuế TNDN pn= 80*20%=16tr

 a . 20 tr .
 b . 22 tr .
 c . 80 tr
 d . 16 tr

135. Một xưởng gia công may mặc có số liệu báo cáo : Số áo nhận gia công là 55.000 áo và đã
hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 20.000 áo với đơn giá gia công là 35.000đ / cái .
Nhưng xưởng này bị phạt do giao sản phẩm không đủ và chậm so với hợp đồng là 10 triệu đồng .
Phí gia công được trừ là 485 triệu đồng . Doanh thu hoạt động khác bằng 35 % doanh thu gia
công và chi phí khác được trừ bằng 40 % chi phí gia công . Thu nhập khác 10trở . Xác định thuế
TNDN của xưởng phải nộp ( không lấy số lẻ ) ? Biết rằng thuế suất thuế TNDN theo đúng quy
định ? .
Doanh thu gia công=20.000*35.000=700tr
Doanh thu gia công thực tế= 700+10-10=700
Chi phí gia công:485tr
Doanh thu khác=700*35%=245tr
Chi phí khác=485*40%=194tr
Thu nhập chịu thuế=(700-485)+(245-194)=266
Số thuế TNDN pn=266*20%=53,2  Lm tròn: 53tr

 a . 700 to .
 b . 245 tr .
 C. 53 tr .
 d . 66 tr

136. Một DN sản xuất bánh kẹo có tình hình sau : Doanh thu tiêu thụ bánh kẹo thực tế trong kỳ
785 triệu đồng . Bánh kẹo làm quà biếu CBCNV và một số cơ quan nhân ngày lễ , trị giá 75 triệu
đồng . Tiền thu được từ hoạt động sử dụng một phần tài sản để kinh doanh khác là 150 triệu
đồng , Chi phí được trừ để tính thuế là 750 triệu đồng . Thuế suất thuế TNDN thepo đúng quy
định . Xác định thuế TNDN mà DN phải nộp ?
Doanh thu tính thuế=785
Thu nhập chịu thuế=785-750+150=185
Số thuế TNDN pn=185*20%=37

 a 785 tr
 b . 37 tr .
 C. 810 .
 d . 52,5tr

137 , Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN ( Đơn vị tính : Triệu đồng . Thu nhập
chịu thuế của hoạt động kinh doanh chính là 800. Lỗ của năm trước là 100 , trích quỹ KH &
CN : 5. Thu từ thuế tài sản là 75 , từ hoạt động kinh doanh chứng khoán : 100. Bán tài sản không
cần dùng thu được 130 ( Tài sản này có giá trị còn lại là 70 , chi phí môi giới bán tài sản và chi
phí khác là 15 ) . Thu nhập được chia từ liên doanh trong nước sau khi đã nộp thuế TNDN là 200
, Thuế TNDN của DN là bao nhiêu biết thuế suất thuế TNDN là 20 % ?
Tổng thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp = 800-100-5+75+100+(130-70-15)=915
Số Thuế TNDN = 915*20%=183tr

 A .183tr
 b . 870 tr .
 c . 915 t .
 d . 228 tr
138. Một cơ sở sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp , khi quyết toán thế TNDN
có tình hình sau : ( Đơn vị tính : Triệu đồng ) . Doanh thu bán hàng : 1.000 , Khấu hao TSCĐ :
30 , Chi phí nguyên vật liệu : 250 , Chi phí tiền lương : 70 , Chi góp vốn vào một công ty
TNHH : 70 , Chí lãi vay vốn của cán bộ công nhân viên theo lãi xuất 1,5 % : 30. Thuế GTGT
phải nộp theo đúng quy định . Biết rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8 % , lãi suất cho
vay cao nhất của NHTM trên địa bàn là 1 % tháng . Thuế suất thuế TNDN theo đúng chế độ .
Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là bao nhiêu ?
Doanh thu bán hàng : 1.000Số thuế GTGT pn=1.000*3%=30tr
Khấu hao TSCĐ : 30
Chi phí NVL : 250 , Chi phí tiền lương : 70
Chi góp vốn vào 1 công ty TNHH : 70(k hợp lí)
Chi phí trả lãi vay tối đa=(30/1,5%)*0,8%*1,5=24chi lãi vay của CBCNV hợp lí=24tr
Tổng chi phí hợp lí=30+30+250+70+24=404tr
Thu nhập chịu thuế=1000-404=596
Số thuế TNDN pn=596*20%=119,2

 a . 1.000 tr .
 b . 119,2 tr .
 c . 530 tr .
 d . 131,5 tr

139. Một DNNN kinh doanh khách sạn khi quyết toán thuế TNDN có tình hình sau ( Đơn vị
tính : Triệu đồng ) . Doanh thu cho thuê phòng : 4.000 trong đó số tiền thuê phòng khách hàng
nợ quá hạn là 500 , Doanh thu cho thuê cửa hàng , bên thuê trả trước 5 năm : 700 , Doanh thu ăn
uống : 1.500 . Tổng chi phí : 4.200 trong đó phần chi phí thuê các thiết bị điện lạnh phục vụ cho
các cửa hàng cho thuê , DN phải thuê ngoài và trả trước cả 5 năm là 200 . Số thuế TNDN mà DN
này phải nộp là bao nhiêu ? Biết rằng thuế suất thuế TNDN theo đúng chế độ .
Doanh thu tính thuế=4000+700/5+1500=5640
Chi phí hợp lí = 4200-200+200/5=4040
Thu nhập chịu thuế=5640-4040=1600
Số thuế TNDN pn= 1600*20%=320tr

 a . 320 tr .
 b . 4.000 tr .
 C. 4,240 tr .
 d . 400 tr

140. Một DNNN nhập khẩu một lô nguyên liệu để sản xuất hàng hoá theo giá mua tại cửa khẩu
nhập là 500 triệu đồng ; thuế nhập khẩu của lô hàng này là 100 triệu đồng , thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu là 60 triệu đồng , chi phí vận chuyển bốc xếp về kho của DN là 10 trđ . Giá vật tư
thực tế khi xuất kho cả lô hàng để sản xuất sản phẩm tính vào chi phí là bao nhiêu triệu đồng ?
- giá mua tại cửa khẩu nhập là 500 triệu đồng

 a. 600tr
 *b. 500tr ĐÚNG
 c. 610tr
 d. 670tr

141. Một DN có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN ( Đơn vị tính : trd ) : Thu nhập chịu
thuế của hoạt động kinh doanh chính là 500 ; thu từ cho thuê tài sản là 50 ; bán tài sản . không
cần dùng thu được 100 ( Tài sản này có giá trị còn lại là 60 , chi phí môi giới bán tài sản và các
chi phí khác là 10 ) ; thu nhập được chia từ liên doanh trong nước đã nộp thu TNDN tại nơi góp
vốn là 100 ; thu nhập từ một hợp đồng dịch vụ kỹ thuật phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là
100. Tổng thu nhập tính thuế của DN này là bao nhiêu ?
Tổng thu nhập tính thuế TNDN của doanh nghiệp = 500+50+(100-60-10)+100=680

 a . 580 tr .
 b . 550 tr .
 c. 650 tr
 d. 510 tr

142. Một cơ sở sản xuất nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp , khi quyết toán thuế TNDN
có tình hình sau : ( đơn vị tính : Trư ) . Doanh thu bán hàng : 500 , Khấu hao TSCĐ : 20 , Chi phí
NVL : 300 , Chi phí tiền lương : 50 , Chi góp vốn vào 1 công ty TNHH : 50 , Chi lãi vay vốn của
cán bộ công nhân viên theo lãi suất 1,5 % : 30. Thuế GTGT phải nộp theo đúng quy định . Biết
rằng lãi suất cơ bản do NHNN công bố là 0,8 % ; lãi suất cho vay cao nhất của các NHTM trên
địa bàn là 1 % . Thuế TNDN cơ sở sản xuất này phải nộp là bao nhiêu biết thuế suất thế TNDN
theo đúng quy định ?
Doanh thu bán hàng : 500Số thuế GTGT pn=500*3%=15tr
Khấu hao TSCĐ : 20
Chi phí NVL : 300 , Chi phí tiền lương : 50
Chi góp vốn vào 1 công ty TNHH : 50(k hợp lí)
Chi phí trả lãi vay tối đa=(30/1,5%)*0,8%*1,5=24chi lãi vay của CBCNV hợp lí=24tr
Tổng chi phí hợp lí=15+20+300+50+24=409tr
Thu nhập chịu thuế=500-409=91
Số thuế TNDN pn=91*20%=18,2

 a 50 tr .
 b . 45 tr
 c . 18,2 tr .
 d . 14 tr

CHƯƠNG 6
143 . Các khoản thu nhập sau đây , khoản thu nhập nào thuộc thu nhập chịu thuế thu nhập cá
nhân ? .

 a . Phần tiền lương làm việc ban đêm , làm thêm giờ được trả cao hơn so với phần tiền
lương làm việc ban ngày , làm trong giờ theo quy định của pháp luật .
 b . Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả .
 c . Thu nhập từ học bổng .
 d . Thu nhập từ trúng thưởng .

144. Tổ chức hoặc cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế và nộp cho ngân .
sách nhà nước trước khi chi trả thu nhập cho người nhận , được hiểu là nguyên tắc thu nộp thuế
nào sau đây :

 a. Khấu trừ tại nguồn .


 b . Khấu trừ thuế .
 c . Khấu trừ thu nhập .
 d . Khấu trừ tại nơi phát sinh thu nhập

145 , Nguyên tắc khấu trừ tại nguồn nghĩa là gì ? .

 a . Các doanh nghiệp phải thu hộ thuế TNCN cho Nhà nước ĐỘ
 b . Các tổ chức , cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế để nộp vào
NSNN trọc khi chi trà thu nhập , .
 c . Các cá nhân khấu trừ 1 phần thu nhập của mình để nộp lại cho cơ quan chi trả thu
nhập để cơ quan nộp vào NSNN
 nghiệp thu lại của cá nhân ? .
 d . Khi bạc Nhà nước khấu trừ thu nhập của cá nhân trên tài khoản của doanh nghiệp , sau
đó doanh

146. Đối tượng nào sau đây phải nộp thuế TNCN ?

 a . Cá nhân hành nghề độc lập : Bác sĩ , Luật sư , Kiểm toán ... nuôi , nuôi trồng thuỷ
sản .
 b . Hộ cá thể , hộ gia đình , cá nhân kinh doanh có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt ,
chăn .
 c . Tổ hợp tác có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt , chăn nuôi , nuôi trồng thuỷ sản .
 d . Tổ hợp tác có thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất , chuyển quyền thuê đất

147. Một vận động viên bóng đá người Việt Nam trong năm tính thuế có tình hình thu nhập như
sau : Tiền lương nhận được từ câu lạc bộ sau khi đã đóng bảo hiểm xã hội 128 triệu đồng ; tiền
thưởng theo thành tích thi đấu của câu lạc bộ 80 triệu đồng , giải thưởng cầu thủ xuất sắc nhất
tháng do liên đoàn bóng đá châu á trao tặng ( Giải thưởng này được nhà nước Việt Nam công
nhận ) trị giá 40 triệu đồng . Thu nhập tính thuế bình quân tháng của vận động viên này là bao
nhiêu ? ( không lấy số lẻ ).=(128+80)/12-11=6,33tr

 A . 6,33tr
 b . 13,33 tr .
 c . 17,33 tr .
 d . 16,58 tr

148. Một kỹ sư Việt Nam trong năm tính thuế có tình hình thu nhập như sau : Thu nhập từ tiền
lương sau khi đã trừ đi bảo hiểm xã hội 108 triệu đồng tiền thưởng năng suất lao động 18 triệu
đồng ; tiền thưởng sáng chế kỹ thuật do nhà nước Việt Nam trao tặng 60 triệu đồng . Xác định số
thuế TNCN phải nộp một tháng của người kỹ sư này ?
TN tính thuế BQ từ lương =(108+18)/12-11= -0,5
Số thuế TNCN = 0

 a . 1,5 tr .
 b . 6,5 t
 C. 0 tr .
 d . 0,4 tr

149. Một kỹ sư Việt Nam trong năm tính thuế có tình hình thu nhập như sau : Thu nhập từ tiền
lương sau khi đã trừ bảo hiểm xã hội 126 triệu đồng ; tiền thưởng năng suất lao động 24 triệu
đồng ; tiền bồi thường do tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới 60 triệu đồng
. Xác định số thuế TNCN phải nộp một tháng của người kỹ sư này ?
TN Tính thuế BQ từ lương=(126+24)/12-11=1,5
Số thuế TNCN pn cho 1th= 1,5*5%=0,075

 a . 3,5 tr .
 b . 8,5 tr
 c , 0,6 tr
 d, 0,075 tr

150. Một người Trung Quốc định cư không thời hạn tại Việt Nam trong năm tính thuế có tài liệu
sau : Thu nhập từ tiền lương , tiền công sau khi đã nộp bảo hiểm xã hội là 110 triệu đồng ; lương
tháng thứ 13 là 10 triệu đồng ; thu nhập từ đầu tư vốn 24 triệu đồng . Cá nhân này không có
người phụ thuộ. Thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng ?
TN tính thuế BQ từ lương=(110+10)/12-11= -1
Số thuế TNCN từ lương =0
Số thuế TNCN từ đầu tư vốn =24*5%=1,2
Tổng số thuế TNCN pn=0+1,2=1,2

 a . 1,2tr
 b. 36 tr
 c. 96 tr
 d. 5,4 tr

151. Một người Thái lan định cư không thời hạn tại Việt Nam trong ngành tính thuế có tài liệu
Bau Thu nhập từ tiền lương , tiền công sau khi đã nộp bảo hiểm xã hội 220 triệu đồng , lương
tháng thứ 13 là 20 triệu đồng . Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán 36 triệu đồng Cá nhân này
không có người phụ thuộ. Thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế là bao nhiều triệu đồng ?
TN tính thuế BQ từ lương=(220+20)/12-11=9
Số thuế TNCN từ lương =(9*10%-0,25)*12=7,8
Số thuế TNCN từ Kdoanh chứng khoán = 36*20%=7,2
Tổng Số thuế TNCN = 7,8+7,2=15tr

 a . 168 1 .
 b . 228
 c , 33,6 t
 d . 15 tr

152. Một người nước ngoài là đối tượng cư trú ở Việt Nam ong năm tính thuế có tài liệu sau :
Thu nhập từ tiền lương 220 triệu đồng ; thu nhập từ tiền thưởng tăng năng suất lao động 80 triệu
đồng ; tiền nhà do cơ quan chi trả thu nhập chi trả hộ 60 triệu đồng . Ông A không có người phụ
thuộ. Thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng ?
TN tính thuế BQ từ lương =(220+80+60)/12-11=19
Số thuế TNCN từ lương=(19*20%-1,65)*12=25,8

 a 50,4 tr
 b . 25,5 tr .
 c . 62,4 Tr .
 d . 12,6 tr

153 , Ông X là cán bộ làm việc ở một DN nhà nước trong năm tính thuế có tài liệu sau : Thu
nhập từ tiền lương thực nhận là 114 triệu đồng ; phụ cấp khu vực 12 triệu đồng ; phụ cấp độc hại
30 triệu đồng . Ông A không có người phụ thuộ. Thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế là
bao nhiêu triệu đồng ?
TN tính thuế BQ từ lương =114/12-11= -1,5
Số thuế TNCN từ lương=0

 a. 3,6tr
 b.0tr .
 C. 6,6 tr
 d 3,3 tr

154. Ông A là một cán bộ làm việc trong một công ty liên doanh với nước ngoài trong năm tính
thuế có tài liệu sau : Tiền lương thực nhận 144 triệu đồng ; phụ cấp chức vụ lãnh đạo 12 triệu
đồng . Ngoài ra ông còn được ăn giữa ca tại cơ quan ( không nhận tiền ) trị giá 6 triệu đồng . Ông
A không có người phụ thuộ. Thuế TNCN phải nộp trong năm tính thuế là bao nhiều triệu đồng ?
TN tính thuế BQ từ lương =(144+12)/12-11=2
Số thuế TNCN từ lương= 2*5%*12=1,2

 a . 4,8 tr
 b . 1,2tr .
 c . 10,8 tr .
 d . 7,8 tr

155. Ông B là một công chức nhà nước khi kê khai thuế thu nhập có tài liệu sau : Thu nhập từ
tiền lương 72 triệu đồng , trong đó tiền lương theo cấp bậc 60 triệu đồng , phụ cấp trách nhiệm
12 triệu đồng ; tiền thưởng nhân ngày lễ 24 triệu đồng ; tiền nhuận bút một tập hồi ký nhận được
20 triệu đồng sau khi đã bị khấu trừ tại nhà xuất bản 2 triệu đồng . Ông B không có người phụ
thuộ. Số thuế thu nhập cá nhân mà ông B còn phải nộp trong năm tính thuế sau khi quyết toán
thuế là bao nhiêu triệu đồng ?
TN tính thuế BQ từ lương =(72+24+20+2)/12-11= -1,16
Số thuế TNCN từ lương = 0

 a , 6 tr .
 b . 5,4 tr .
 C. 10 tr
 d. 0 tr

156 , Trong nhóm kinh doanh gồm : Ông A , Ông B , Ông C cùng đứng tên trong một đăng ký
kinh doanh , cùng tham gia kinh doanh . Ông A góp 50 % , Ông B góp 30 % và Ông C góp 20 %
. Số thu nhập chịu thuế TNCN năm N là 600 triệu đồng và mỗi cá nhân có số người phụ thuộc là
2 người được giảm trừ . Trong năm không phát sinh khoản đóng góp nào . Xác định thuế TNCN
của ông A phải tập trong năm tính thuế ?
-TN chịu thuế của từng cá nhân:
Ông A=600*50%=300
Ông B=600*30%=180
Ông C=600*20%=120
-TN tính thuế BQ tháng của từng cá nhân:
Ông A=[300-[(11*12) + (4,4*2*12)]]/12=5,2
Số thuế TNCN của ông A pn=(5,2*10%-0,25)*12=3,24tr

 a . 8,52 tr
 b . 3,24 tr .
 c . 6,3 t .
 d . 3,3

157. Một người nước ngoài là đối tượng cư trú ở Việt Nam trong năm tính thuế có tài liệu sau :
Thu nhập từ tiền lương 400 triệu đồng , thu nhập từ tiền thưởng tăng năng suất lao động 80 triệu
đồng ; tiền giải thưởng sáng tạo kỹ thuật do nhà nước Việt Nam trao tặng 60 triệu đồng . Thuế
TNCN phải nộp trong năm tính thuế là bao nhiêu triệu đồng biết cá nhân này không có người
phụ thuộc ? .
-TN tính thuế BQ tháng từ lương=(400+80)/12-11=29
Số thuế TNCN từ lương pn= (29*20%-1,65)*12=49,8

 a . 372
 b . 432 .
 c . 70,2 .
 d . 49,8 tr

158. Ông B là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam , tổng số ngày ông B có mặt tại Việt Nam
là 160 ngày trong đó không có đợt nào ở quá hai tháng . Tổng thu nhập nhận được tại Việt Nam
là 150 triệu đồng , ngoài ra khi tham gia trò chơi có thưởng ông B nhận được một khoản tiền
thưởng là 10 triệu đồng . Hãy xác định số thuế TNCN ông B phải nộp ?
Số thuế TNCN pn từ lương trong 5,3th=150*20%=30tr

 a . 32 triệu đồng .
 b . 13,5 triệu đồng .
 c . 30 triệu đồng .
 d . 15 triệu đồng .

159. Ông A là nhân viên cao cấp của công ty Thiên An với khoản thu nhập hàng tháng từ tiền
lương là 30 triệu đồng . Trong tháng ông nhận được khoản tiền thưởng là 10 triệu đồng ( do công
ty đạt doanh số cao ) và ông ủng hộ quỹ vì người nghèo khoản tiền là 5 triệu đồng ( có chứng từ
hợp pháp ) . Hãy xác định số thuế TNCN phải nộp trong tháng biết ông A không có người phụ
thuộc ?.
Số thuế TNCN pn từ lương= 25*20%-1,65=3,35

 a . 26 triệu đồng .
 b . 3,15 triệu đồng .
 c . 30 triệu đồng .
 d . 4,35 triệu đồng .

160. Ông A trúng thưởng 200trđồng , chi phí để có được giải thưởng này là 15trở . Vậy ông A
phải nộp thuế TNCN là bao nhiêu ?=(200-10)*10%=19

 a . 20trd
 b. 19trd .
 c . 18trd .
 d . Otrd

You might also like