KHOÁ LUẬN LẦN 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HỌ VÀ TÊN TÁC GIẢ KHÓA LUẬN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

PHAN ANH DŨNG:1721031528

NGUYỄN THIÊN ÂN: 1721030830


NGÀNH: Kỹ Thuật Điện-Điện Tử

HỒ NGUYỄN THANH TRIỀU: 1721030511

PHẠM DUY KHẢI: 1721030702

Bộ truyền động điện loại bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin /
LE, JXC (INO-620MP-02) Hướng dẫn vận hành bảng điều
khiển mini (Hướng dẫn quy trình vận hành) 1/2

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


NIÊN KHÓA:2020-2025

Đồng Nai, tháng … năm …

Khoá Điện 1 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI

Bộ truyền động điện loại bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin /
LE, JXC (INO-620MP-02) Hướng dẫn vận hành bảng điều
khiển mini (Hướng dẫn quy trình vận hành) 1/2

Ngành: Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

Chuyên ngành: Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử

Niên khóa: 2020-2025

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHAN ANH DŨNG

HỒ NGUYỄN THANH TRIỀU

PHẠM DUY KHẢI

NGUYỄN THIÊN ÂN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN : TS.PHẠM VĂN ĐỂ

Đồng Nai, tháng … năm …

Khoá Điện 2 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan khóa luận này do tự bản thân thực hiện và không sao chép
công trình của người khác. Các thông tin trong khóa luận có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực và
nguyên bản của khóa luận.

Đồng Nai, tháng … năm …

Sinh viên

Phan Anh Dũng

Hồ Nguyễn Thanh Triều

Nguyễn Thiên Ân

Phạm Duy Khải

Khoá Điện 3 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................3
MỞ ĐẦU..........................................................................................................6
DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT.....................................................7
DANH MỤC CÁC BẢNG..............................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................9
1. Tính cấp thiết của đề tài:..................................................................9
2. Tình hình nguyên cứu đề tài:............................................................9
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................9
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................10
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu................................11
6. Cơ cấu của Khóa luận...........................................................................11
Chương 1: Giới thiệu..............................................................................11
Chương 2: Màn hình cảm ứng.................................................................11
Chương 3: Phương thức hoạt động.........................................................11
Kết luận...................................................................................................11
Tài liệu tham khảo...................................................................................11
Chương 1........................................................................................................12
Giới thiệu........................................................................................................12
1.1) Các thiết bị hiển thị trong hình dưới đây được tích hợp vào
bảng điều khiển..........................................................................................12
1.1.1) A. Thiết bị truyền động điện loại bộ mã hóa tuyệt đối
không dùng pin (sau đây gọi là "loại tuyệt đối")...............................12
1.1.2) B Thiết bị truyền động điện loại bộ mã hóa gia tăng (sau
đây gọi là "loại gia tăng").....................................................................13
1.1.3) Bảng điều khiển cảm ứng hoạt động.........................................14
Chương 2........................................................................................................16

Khoá Điện 4 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Màn hình cảm ứng........................................................................................16


2.1) khái niệm..............................................................................................16
2.1.2 Màn hình cảm ứng điện dung (Capacitive Touchscreen)...............17
2.1.3 Màn hình cảm ứng điện trở (Resistive Touchscreen)....................17
2.1.4 Màn hình cảm ứng hồng ngoại (Infrared Touchscreen).................18
2.1.5 Công nghệ khác..............................................................................18
2.2) Chi tiết màn hình cảm ứng:..................................................................18
2.2.1) Chi tiết thông tin...........................................................................18
Chương 3........................................................................................................20
Phương thức hoạt động.................................................................................20
3.1 Chuẩn bị bắt đầu hoạt động...................................................................20
3.1.1 Phương thức hoạt động..................................................................20
3.1.2 Bản demo hoạt động 1: TẮT nguồn điện của bộ điều khiển → Phục
hồi nguồn bộ điều khiển..........................................................................21
3.1.3 Bản demo hoạt động 2: Khởi động lại bộ truyền động (Quay lại so
sánh gốc).................................................................................................22
3.1.4. Bản demo hoạt động 3: Khởi động lại bộ truyền động (So sánh
thời gian khởi động lại)...........................................................................22
3.2 Màn hình sau có thể được hiển thị........................................................23
+ Tín hiệu trở về nguồn gốc là BẬT cho cả loại tuyệt đối và loại gia
tăng. 3.2.1 [Khi nguồn điện của bộ điều khiển bị TẮT].........................23
3.2.2 [Khi nguồn bộ điều khiển được khôi phục]....................................24
- kết luận:.......................................................................................................24
- danh mục tài liệu tham khảo:....................................................................25

Khoá Điện 5 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

MỞ ĐẦU
Trong thế kỷ 21, ngành điện đóng một vai trò ngày càng quan trọng trong
việc phát triển của nền kinh tế và xã hội. Với sự phát triển không ngừng của
công nghệ và yêu cầu về năng lượng sạch, việc hiểu rõ về các khía cạnh kỹ
thuật, kinh tế và môi trường liên quan đến ngành điện trở thành một thách
thức đầy thú vị và cấp bách.
Trong bối cảnh này, nghiên cứu và phân tích sâu hơn về các vấn đề liên quan
đến ngành điện là cực kỳ quan trọng để tạo ra các giải pháp đáp ứng được
những thách thức hiện đại. Khóa luận này tập trung vào Bộ truyền động điện
loại bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin / LE, JXC (INO-620MP-02) Hướng
dẫn vận hành bảng điều khiển mini (Hướng dẫn quy trình vận hành) 1/2, một
trong những khía cạnh quan trọng nhất của ngành điện hiện đại.
Trong lời mở đầu này, chúng ta sẽ khám phá Bộ truyền động điện loại bộ mã
hóa tuyệt đối không cần pin / LE, JXC (INO-620MP-02) Hướng dẫn vận hành
bảng điều khiển mini (Hướng dẫn quy trình vận hành) 1/2. Bằng cách này,
chúng ta hy vọng sẽ có cái nhìn rõ ràng và chi tiết về [Bộ truyền động điện
loại bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin / LE, JXC (INO-620MP-02) Hướng
dẫn vận hành bảng điều khiển mini (Hướng dẫn quy trình vận hành) 1/2], từ
đó đóng góp vào sự phát triển của ngành điện và xã hội.

Khoá Điện 6 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT


TV TI VI

CNC Computer Numerical Control

ATM Automated Teller Machine

IPN Input

Khoá Điện 7 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

DANH MỤC CÁC BẢNG


Hình 1.1 bảng tích hợp thiết bị
Hình 1.2 Màn hình cảm ứng
Hình 1.3 chi tiết các thiết bị
Hình 1.4 chi tiết thông tin
Hình 1.5 Chi tiết nút hoạt động
Hình 1.6 màn hình ngay sau khi khôi phục nguồn điện (Vị trí bộ truyền động:
Dừng ở vị trí hành trình 100 mm)
Hình 1.7 Màn hình sau có thể được hiển thị
Hình1.8 ở vị trí hành trình 10 mm khi nguồn bật
Hình1.9 ở vị trí hành trình 10 mm khi nguồn tắt
Hình 2.0 ở vị trí hành trình 10 mm khôi phục lại

Khoá Điện 8 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Tiết kiệm năng lượng: Việc loại bỏ pin trong bộ mã hóa giúp giảm chi phí
và công sức cần thiết để thay thế pin hoặc duy trì pin, đồng thời giảm tiêu
thụ năng lượng trong quá trình hoạt động.
Độ tin cậy cao: Các bộ mã hóa không cần pin có thể giảm thiểu rủi ro liên
quan đến việc pin hỏng hoặc mất điện. Điều này đặc biệt quan trọng trong
các ứng dụng y tế hoặc trong môi trường công nghiệp yêu cầu độ tin cậy
cao.
An toàn và bảo mật: Mã hóa tuyệt đối có thể cung cấp mức độ bảo mật cao
cho dữ liệu truyền đi từ bộ mã hóa đến bảng điều khiển hoặc các thiết bị
khác trong hệ thống.
Hiệu suất và chính xác: Bộ mã hóa tuyệt đối cung cấp độ chính xác cao
trong việc đo vị trí và di chuyển của các trục hoặc bộ phận trong hệ thống
truyền động điện, từ đó tăng hiệu suất và chất lượng sản phẩm.
Sự thuận tiện trong vận hành: Hướng dẫn vận hành và quy trình vận hành
rõ ràng giúp người sử dụng hiểu rõ cách sử dụng và bảo trì bộ mã hóa một
cách hiệu quả, từ đó giảm thiểu sự cố và tăng khả năng vận hành liên tục
của hệ thống.
2. Tình hình nguyên cứu đề tài:
Nghiên cứu và phát triển công nghệ: Đội ngũ nghiên cứu có thể đang tập
trung vào việc phát triển công nghệ mới để tạo ra bộ mã hóa không cần pin
có độ chính xác cao, tiết kiệm năng lượng và đáng tin cậy.
Thử nghiệm và kiểm tra: Các nhà nghiên cứu có thể đang tiến hành các thử
nghiệm và kiểm tra để đảm bảo rằng bộ mã hóa đáp ứng được các tiêu
chuẩn chất lượng và hiệu suất được đề ra.
Phân tích và đánh giá: Đánh giá các tính năng của bộ mã hóa và bảng điều
khiển mini, bao gồm cả tính linh hoạt, dễ vận hành và tính năng bảo mật.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Phát triển công nghệ mới: Nghiên cứu nhằm vào việc phát triển công nghệ
mới để tạo ra các bộ mã hóa không cần pin, đáp ứng được yêu cầu về độ

Khoá Điện 9 Niên Khoá 2020-2025


Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

chính xác, độ tin cậy và tiết kiệm năng lượng trong các hệ thống truyền
động điện.
Tối ưu hóa hiệu suất: Tối ưu hóa hiệu suất hoạt động của bộ truyền động
điện và bảng điều khiển mini để đảm bảo chúng hoạt động một cách hiệu
quả nhất có thể trong các ứng dụng thực tế.
Đảm bảo tính linh hoạt: Đảm bảo rằng bộ mã hóa và bảng điều khiển có
tính linh hoạt cao để có thể được tích hợp vào các hệ thống truyền động
điện khác nhau một cách dễ dàng và hiệu quả.
Nâng cao độ tin cậy: Nghiên cứu nhằm vào việc nâng cao độ tin cậy của
hệ thống bằng cách loại bỏ yếu tố pin và cải thiện tính ổn định và đáng tin
cậy của bộ mã hóa và bảng điều khiển.
Tạo ra hướng dẫn vận hành chi tiết: Phát triển các hướng dẫn vận hành và
quy trình vận hành chi tiết để người sử dụng có thể dễ dàng cài đặt, vận
hành và bảo dưỡng bộ truyền động điện và bảng điều khiển mini một cách
hiệu quả.
Đáp ứng nhu cầu thị trường: Mục tiêu cuối cùng là tạo ra sản phẩm có khả
năng đáp ứng được nhu cầu và yêu cầu của thị trường trong lĩnh vực
truyền động điện, từ đó tạo ra giá trị thực tế cho người dùng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Kỹ sư và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực truyền động điện, tự động hóa và
điều khiển.
Các doanh nghiệp và tổ chức sử dụng hoặc quan tâm đến việc áp dụng
công nghệ truyền động điện trong sản xuất và tự động hóa.
Người dùng cuối của các hệ thống truyền động điện, bao gồm kỹ thuật
viên vận hành và bảo trì.
Phạm vi nghiên cứu:
Phát triển và thử nghiệm các bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin trong các
ứng dụng truyền động điện cụ thể.
Tối ưu hóa và đánh giá hiệu suất của bộ truyền động điện và bảng điều
khiển mini, bao gồm cả tính năng, độ chính xác và độ tin cậy.
Xây dựng hướng dẫn vận hành chi tiết cho người sử dụng cuối, bao gồm
cài đặt, calibrate, và thực hiện các chức năng khác của hệ thống.

Khoá Điện 10 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Phân tích và thu thập phản hồi từ người sử dụng để cải thiện sản phẩm và
quy trình vận hành.
Ứng dụng:
Công nghiệp sản xuất: Các ứng dụng trong sản xuất công nghiệp, tự động
hóa nhà máy, và robotica.
Y tế: Các thiết bị y tế và hệ thống tự động hóa y tế yêu cầu tính chính xác
và độ tin cậy cao.
Các lĩnh vực khác: Các ứng dụng trong lĩnh vực vận tải, công nghệ thông
tin, và nhiều ngành công nghiệp khác.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu cơ bản và áp dụng: Kết hợp nghiên cứu cơ bản với nghiên cứu
áp dụng để hiểu rõ về nguyên lý hoạt động của các bộ mã hóa không cần
pin và áp dụng chúng vào các ứng dụng thực tế.
Phân tích dữ liệu và đánh giá: Phân tích dữ liệu từ các thử nghiệm và đánh
giá hiệu suất của các sản phẩm, từ đó đưa ra những kết luận và đề xuất cải
tiến.
6. Cơ cấu của Khóa luận
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Màn hình cảm ứng
Chương 3: Phương thức hoạt động
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Khoá Điện 11 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Chương 1

Giới thiệu
1.1) Các thiết bị hiển thị trong hình dưới đây được tích hợp vào bảng
điều khiển.

Bảng 1.1 bảng tích hợp thiết bị

1.1.1) A. Thiết bị truyền động điện loại bộ mã hóa tuyệt đối không dùng
pin (sau đây gọi là "loại tuyệt đối").
- Bộ truyền động điện sử dụng bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin là
một công nghệ tiên tiến được sử dụng trong nhiều ứng dụng công
nghiệp để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của các thiết bị máy
móc. Bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin thường sử dụng công nghệ lưu
trữ vị trí thông qua các phương pháp khác như lưu trữ từ tính hoặc lưu
trữ cơ khí.
- Công nghệ lưu trữ từ tính: Bộ mã hóa sử dụng từ trường để ghi nhận
và lưu giữ thông tin về vị trí. Khi bộ mã hóa quay, các cảm biến từ sẽ
ghi lại vị trí cụ thể và giữ thông tin này ngay cả khi nguồn điện bị ngắt,
do đó không cần sử dụng pin.
- Công nghệ lưu trữ cơ khí: Một số bộ mã hóa có thể sử dụng cơ chế lưu
trữ cơ khí, như các bánh răng hoặc các cấu trúc khóa vị trí để duy trì
thông tin về vị trí khi không có điện.

Khoá Điện 12 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

- Bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin là giải pháp lý tưởng cho các ứng
dụng cần độ tin cậy cao và không gian bảo trì thấp, như trong ngành sản
xuất ô tô, tự động hóa công nghiệp, và hệ thống điều khiển chuyển
động. Chúng cung cấp khả năng chống lại sự cố mất điện, giảm chi phí
bảo trì và tăng cường độ bền của hệ thống.

1.1.2) B Thiết bị truyền động điện loại bộ mã hóa gia tăng (sau đây gọi là
"loại gia tăng")
Thiết bị truyền động điện sử dụng bộ mã hóa gia tăng (incremental
encoder) là một phần không thể thiếu trong nhiều hệ thống tự động hóa
công nghiệp. Bộ mã hóa gia tăng chủ yếu được sử dụng để đo tốc độ
quay, hướng quay và vị trí tương đối của một trục quay. Dưới đây là
những thông tin cơ bản và cách hoạt động của thiết bị này:
- Nguyên tắc hoạt động
+ Cảm biến: Bộ mã hóa gia tăng có một đĩa mã hóa được gắn trực tiếp
vào trục động cơ. Đĩa này có nhiều vạch đánh dấu (có thể là dạng quang
học hoặc từ tính) được phân bố đều trên bề mặt của nó.
+ Đọc dữ liệu: Khi trục quay, đĩa mã hóa cũng quay theo, và các cảm
biến gắn trên bộ mã hóa sẽ đọc các vạch đánh dấu này. Mỗi khi một
vạch đi qua cảm biến, một xung điện được tạo ra. Số lượng xung này
được đếm để xác định chính xác vị trí tương đối hoặc sự di chuyển của
trục.
+ Hướng quay: Một số bộ mã hóa gia tăng có thể cung cấp thông tin về
hướng quay bằng cách sử dụng hai kênh đầu ra (thường là A và B), với
các tín hiệu được dịch chuyển pha so với nhau để xác định hướng.
- Ứng dụng:
+ Tự động hóa: Trong ngành công nghiệp, bộ mã hóa gia tăng thường
được sử dụng để kiểm soát các máy CNC, robot, băng tải, và nhiều hệ
thống điều khiển chuyển động khác.
+ Điều khiển chuyển động: Bộ mã hóa gia tăng là một thành phần quan
trọng trong hệ thống điều khiển chuyển động, giúp đảm bảo độ chính
xác cao trong vận hành máy móc.
- Ưu điểm và Nhược điểm:

Khoá Điện 13 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

+ Ưu điểm: Chi phí thấp, cài đặt đơn giản, và khả năng cung cấp dữ liệu
chính xác cao về tốc độ và vị trí tương đối. Không cần bộ nhớ để lưu trữ
vị trí khi mất điện.
+ Nhược điểm: Không thể cung cấp vị trí tuyệt đối sau khi mất điện, cần
phải thiết lập lại vị trí hoặc thực hiện việc tìm vị trí ban đầu khi hệ
thống khởi động lại.
+ Bộ mã hóa gia tăng là lựa chọn phổ biến cho các hệ thống cần độ
chính xác về tốc độ và vị trí tương đối, đặc biệt khi chi phí và sự đơn
giản trong thiết kế là những yếu tố quan trọng.
1.1.3) C. Bảng điều khiển cảm ứng hoạt động
Bảng điều khiển cảm ứng (touch panel) là một thiết bị đầu vào tương tác
được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử từ điện thoại thông minh
và máy tính bảng cho đến các màn hình thông tin và kiosk. Các bảng
điều khiển cảm ứng cho phép người dùng thực hiện lệnh vào thiết bị chỉ
bằng cách chạm hoặc vuốt trên bề mặt màn hình. Có hai loại chính của
công nghệ cảm ứng: cảm ứng điện dung và cảm ứng điện trở.
+ Cảm ứng điện dung (Capacitive Touch)
- Cách thức hoạt động: Màn hình điện dung sử dụng một lớp dẫn điện
(thường là oxit kim loại trong suốt) được phủ trên bề mặt của màn hình.
Khi ngón tay chạm vào màn hình, nó tạo ra một sự thay đổi nhỏ trong
điện trường tại điểm chạm đó. Các điện tử sẽ chuyển từ lớp dẫn điện đến
ngón tay, tạo ra một dòng điện nhỏ. Các điện cực ở các góc của màn
hình đo lường điểm chạm này dựa trên sự thay đổi của dòng điện.
- Ứng dụng: Điện thoại thông minh, máy tính bảng, màn hình thông tin
điện tử, ATM, và các thiết bị màn hình thông minh khác.
+ Cảm ứng điện trở (Resistive Touch)
- Cách thức hoạt động: Màn hình điện trở bao gồm hai lớp dẫn điện phủ
trên hai tấm nhựa trong suốt, cách nhau bởi các điểm dẫn điện rất nhỏ.
Khi ngón tay hoặc bất kỳ đối tượng nào chạm vào bề mặt ngoài, hai lớp
này sẽ tiếp xúc với nhau tại điểm chạm, tạo ra một mạch điện. Vị trí của
điểm tiếp xúc được xác định bằng cách đo điện áp tại điểm tiếp xúc.
- Ứng dụng: Máy tính công nghiệp, thiết bị điều khiển trong các môi
trường công nghiệp, thiết bị y tế, và các ứng dụng mà độ bền là yếu tố
quan trọng.

Khoá Điện 14 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

+ Công nghệ cảm ứng khác:


- Cảm ứng hồng ngoại (Infrared Touch): Sử dụng một lưới các tia hồng
ngoại xung quanh màn hình, khi có vật thể chạm vào màn hình, nó sẽ
ngắt các tia hồng ngoại tại điểm đó và vị trí chạm được xác định.
- Cảm ứng siêu âm (Acoustic Wave Touch): Dựa trên việc sử dụng sóng
siêu âm đi qua bề mặt của màn hình, khi có vật chạm vào, sóng sẽ bị ngắt
và vị trí chạm được xác định.
Bảng điều khiển cảm ứng đã trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống
hiện đại, mang lại sự thuận tiện và hiệu quả trong việc điều khiển các thiết
bị điện tử, cũng như tăng cường khả năng tương tác và trải nghiệm người
dùng.
1.1.4) D. Công tắc nguồn bộ điều khiển
Công tắc nguồn điều khiển là một thiết bị được sử dụng để kích hoạt hoặc
ngắt nguồn điện từ một nguồn cung cấp đến thiết bị hoặc mạch điện, và
nó có thể được điều khiển theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào kiểu
dáng và chức năng cụ thể của nó. Công tắc này có thể điều khiển bằng
tay, tự động, hoặc từ xa thông qua các phương pháp điều khiển khác nhau
như điện, cơ học, hoặc điện tử. Dưới đây là một số loại công tắc nguồn
điều khiển phổ biến và các ứng dụng của chúng:
+ Công tắc nguồn cơ học:
Đây là loại công tắc truyền thống, thường được vận hành bằng tay để bật
hoặc tắt nguồn điện. Ví dụ:
- Công tắc ấn: Dùng để bật/tắt máy móc hoặc thiết bị điện. Chỉ cần ấn vào
công tắc để thay đổi trạng thái nguồn điện.
- Công tắc vặn: Được xoay để bật hoặc tắt. Thường được sử dụng trong
các thiết bị điện gia dụng.
+ Công tắc nguồn điều khiển từ xa
Các công tắc này có thể được điều khiển từ xa thông qua:
- Remote điều khiển RF hoặc IR: Sử dụng tín hiệu radio hoặc hồng ngoại
để điều khiển công tắc từ xa, thường thấy trong các thiết bị gia dụng như
TV, điều hòa nhiệt độ.
- Ứng dụng di động hoặc Internet: Kết nối qua WiFi hoặc mạng di động,
cho phép người dùng điều khiển công tắc qua smartphone hoặc máy tính.

Khoá Điện 15 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

+ Công tắc nguồn tự động


Công tắc này tự động kích hoạt hoặc ngắt nguồn dựa trên các điều kiện cụ
thể:
- Cảm biến ánh sáng: Tự động bật/tắt đèn khi ánh sáng môi trường thay
đổi.
- Cảm biến chuyển động: Bật/tắt thiết bị khi phát hiện chuyển động trong
một khu vực nhất định.
+ Công tắc nguồn điện tử
- Công tắc chạm: Sử dụng cảm biến điện dung hoặc cảm ứng để bật tắt,
thường được sử dụng trong các thiết bị điện tử hiện đại như smartphone,
màn hình cảm ứng.
- Công tắc vi mạc: Điều khiển bởi các mạch điện tử, có khả năng lập trình
để bật/tắt theo lịch trình hoặc điều kiện cụ thể.
Các Ứng dụng Phổ Biến
- Thiết bị gia dụng: Điều khiển nguồn cho các thiết bị như máy giặt, tủ
lạnh, và lò vi sóng.
- Hệ thống an ninh: Điều khiển nguồn cho các hệ thống camera an ninh
hoặc hệ thống báo động.
- Tự động hóa công nghiệp: Điều khiển các máy móc và thiết bị trong nhà
máy sản xuất.
Công tắc nguồn điều khiển cung cấp một giải pháp linh hoạt và hiệu quả
để quản lý và điều khiển nguồn điện trong nhiều ứng dụng, từ gia dụng
đến công nghiệp, giúp tăng cường sự tiện lợi và an toàn cho người sử
dụng.

Chương 2

Màn hình cảm ứng


2.1) khái niệm
Màn hình cảm ứng là một công nghệ hiển thị đa chức năng cho phép
người dùng tương tác trực tiếp với thiết bị bằng cách chạm tay vào bề mặt
màn hình. Điều này không chỉ làm cho trải nghiệm người dùng trở nên
trực quan và dễ dàng hơn mà còn loại bỏ nhu cầu sử dụng các thiết bị

Khoá Điện 16 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

nhập liệu truyền thống như bàn phím và chuột. Có nhiều loại màn hình
cảm ứng, mỗi loại có cơ chế hoạt động và ứng dụng riêng biệt. Dưới đây
là ba loại phổ biến nhất:

1.2 Màn hình cảm ứng

2.1.1 Màn hình cảm ứng điện dung (Capacitive Touchscreen)


- Cơ chế hoạt động: Màn hình này sử dụng một lớp dẫn điện trong suốt
bao phủ bề mặt. Khi người dùng chạm vào màn hình, một lượng nhỏ điện
tích từ ngón tay được chuyển đến điểm chạm, làm thay đổi điện trường tại
vị trí đó. Hệ thống sau đó xử lý thông tin này để xác định vị trí của điểm
chạm.
- Ứng dụng: Điện thoại thông minh, máy tính bảng, hệ thống thông tin
giải trí trên ô tô, và các kiosks thông tin.
2.1.2 Màn hình cảm ứng điện trở (Resistive Touchscreen)
- Cơ chế hoạt động: Màn hình này gồm hai lớp màng dẫn điện phân cách
bởi các điểm cách điện nhỏ. Khi người dùng áp lực lên màn hình, hai lớp
màng tiếp xúc với nhau tại điểm chạm, tạo ra một mạch điện. Điểm chạm
sau đó được xác định dựa trên điện áp tại điểm đó.
- Ứng dụng: Máy bán hàng tự động, các thiết bị trong ngành y tế, và các
thiết bị điều khiển công nghiệp do khả năng hoạt động dưới nhiều điều
kiện môi trường và với nhiều loại đầu vào khác nhau (không chỉ là ngón
tay).

Khoá Điện 17 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

2.1.3 Màn hình cảm ứng hồng ngoại (Infrared Touchscreen)


- Cơ chế hoạt động: Màn hình này sử dụng một lưới tia hồng ngoại bao
quanh bề mặt hiển thị. Khi người dùng chạm vào màn hình, họ phá vỡ các
tia hồng ngoại, và thiết bị sử dụng sự gián đoạn này để xác định vị trí
chạm.
- Ứng dụng: Bảng thông tin điện tử lớn, kiosks, và các ứng dụng mà kích
thước lớn là cần thiết.
2.1.4 Công nghệ khác
- Cảm ứng siêu âm (Acoustic Wave Touchscreen): Sử dụng sóng âm
thanh bề mặt để phát hiện chạm. Sóng được gián đoạn khi có chạm, và vị
trí của điểm chạm được xác định.
- Cảm ứng cảm biến lực (Force Touch và 3D Touch): Phân biệt mức độ
áp lực của mỗi lần chạm để thực hiện các chức năng khác nhau dựa trên
mức áp lực đó.
2.2) Chi tiết màn hình cảm ứng:

Hình 1.3 chi tiết các thiết bị

[1] Thông tin bên loại tuyệt đối


[2] Thông tin bên loại gia tăng
[3] Các nút hoạt động
2.2.1) Chi tiết thông tin
Các mục thông tin giống nhau cho cả loại tuyệt đối và loại gia
tăng.

Khoá Điện 18 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Hình 1.4 chi tiết thông tin

[4] Vị trí hiện tại của bộ truyền động


[5] Vị trí thiết bị truyền động khi TẮT nguồn điện
-Vị trí bộ truyền động tại thời điểm TẮT nguồn điện của bộ điều khiển
[6] Quay trở lại tín hiệu xuất phát (SET-ON)
[7] Tín hiệu hoàn thành định vị (INP)
[8] Thời gian khôi phục hoạt động * Thời gian cần thiết để thao tác định
vị bắt đầu sau khi nhấn nút vận hành tự động sau khi nguồn điện đã được
khôi phục
2.3) Chi tiết nút hoạt động

Hình 1.5 Chi tiết nút hoạt động

[9] Nút vận hành JOG


[10] Nút vận hành tự động (Chu kỳ bắt đầu)
[11] Nút dừng (Chu kỳ dừng)
Khi nhấn các nút trên, cả loại tuyệt đối và loại gia tăng đều được vận
hành. (Chúng không thể được vận hành riêng biệt.)

Khoá Điện 19 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Chương 3

Phương thức hoạt động


3.1 Chuẩn bị bắt đầu hoạt động
Khi quá trình chuẩn bị khởi động đã hoàn tất, hãy nhấn nút thao tác tự động ở
dưới cùng của cảm ứng màn hình. Sau khi hoạt động đã bắt đầu, nhấn nút
dừng. Khi nhấn nút dừng, bộ truyền động sẽ dừng sau họ hoàn thành việc vận
hành chu trình hiện tại. Sau khi chu kỳ có bị dừng, cả hai bộ truyền động sẽ
dừng ở hành trình 10 mm
chức vụ
- Các bộ truyền động đã được chế tạo để dừng/khởi động từ cùng một vị trí để
so sánh.

3.1.1 Phương thức hoạt động


-Để vận hành các bộ truyền động, có thể chọn vận hành JOG hoặc vận hành
tự động.
-Hoạt động JOG
+Nhấn nút "JOG +" hoặc "JOG-" sẽ di chuyển cả hai bộ truyền động trong
khi nhấn nút; Tuy nhiên, khi nút được nhả ra, bộ truyền động sẽ dừng. Bộ
truyền động → "JOG +" được nâng lên (Tăng đột quỵ) "JOG-" → Bộ truyền
động được hạ thấp (Giảm đột quỵ).
-Đối với hoạt động của JOG, mặc dù các bộ truyền động không được đồng
bộ hóa nhưng chúng sẽ hoạt động đồng thời ở tốc độ thấp. Cả hai thiết bị
truyền động có thể được so sánh gần.
+ [Thao tác tự động]
-Nhấn nút "Hoạt động tự động" sẽ bắt đầu một chu kỳ cho cả hai bộ truyền
động. (Đối với mục đích so sánh, loại gia tăng sẽ không trở về nguồn gốc
trước khi chu kỳ bắt đầu.) * Đối với hoạt động tự động, các bộ truyền động sẽ
khởi động cùng một lúc, nhưng chúng có thể không hoạt động đồng thời sau
đó.

Khoá Điện 20 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

3.1.2 Bản demo hoạt động 1: TẮT nguồn điện của bộ điều khiển → Phục
hồi nguồn bộ điều khiển
Nguồn điện của bộ điều khiển được TẮT để xác nhận trạng thái của bộ truyền
động (thông tin vị trí, tín hiệu quay trở lại nguồn gốc, v.v.) sau khi nguồn điện
đã được khôi phục. Điều này có thể được xác nhận thông qua bảng điều khiển
cảm ứng. Để TẮT nguồn điện của bộ điều khiển, hãy nhấn công tắc nguồn
của bộ điều khiển bên dưới màn hình cảm ứng. Khi nhấn công tắc, đèn LED
của công tắc sẽ TẮT và nguồn điện cho bộ điều khiển của cả hai bộ truyền
động cũng sẽ TẮT.
+ Xác nhận rằng đèn PWR trên thân bộ điều khiển đã TẮT.
+Vì thông tin vị trí không được giữ lại khi TẮT nguồn điện của bộ điều
khiển, không thể đọc thông tin "Vị trí hiện tại" sau khi nguồn điện của bộ điều
khiển đã được khôi phục. (Nếu bộ truyền động không trở về nguồn gốc, nó
không thể đọc được.)
+ Tín hiệu hoàn thành quay trở lại điểm xuất phát là TẮT. (Nếu bộ truyền
động không trở về điểm xuất phát, tín hiệu sẽ không BẬT.)
+ Có thể TẮT nguồn điện của bộ điều khiển trong quá trình vận hành bộ
truyền động. Tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến sự khác biệt nhỏ giữa giá trị
"Vị trí hiện tại" và giá trị "Khi nguồn điện bị TẮT" (vị trí bộ truyền động) khi
thông tin vị trí được đọc sau khi nguồn điện của bộ điều khiển đã được khôi
phục. Trong trường hợp này, giá trị trong "Vị trí hiện tại" là vị trí bộ truyền
động chính xác.
- Giải thích
+Vị trí thiết bị truyền động ngay trước khi nguồn điện của bộ điều khiển
TẮT được bộ điều khiển đọc, được PLC ghi lại và sau đó được hiển thị. Khi
hoạt động dừng được tiến hành sau khi TẮT nguồn điện, bộ truyền động có
thể dừng lại một chút ngoài vị trí đã ghi. Do đó, có thể có một sự khác biệt
nhỏ giữa các giá trị "Vị trí hiện tại" và "Khi nguồn điện được TẮT". Tuy
nhiên, vì điều này, ngay cả khi thân bộ truyền động di chuyển sau khi nguồn
điện của bộ điều khiển đã TẮT, có thể chứng minh rằng vị trí hiện tại trên
thực tế đã được ghi lại.

Khoá Điện 21 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

3.1.3 Bản demo hoạt động 2: Khởi động lại bộ truyền động (Quay lại so
sánh gốc)
Sau khi "Bản demo hoạt động 1: TẮT nguồn bộ điều khiển → Phục hồi
nguồn bộ điều khiển" được tiến hành, nhấn nút vận hành tự động. Đối với loại
tuyệt đối, hoạt động định vị sẽ bắt đầu mà không trở về nguồn gốc. Đối với
loại gia tăng, vì cần phải quay trở lại điểm xuất phát, hoạt động định vị sẽ bắt
đầu sau khi nó trở về điểm xuất phát.
3.1.4. Bản demo hoạt động 3: Khởi động lại bộ truyền động (So sánh thời
gian khởi động lại)
Thời gian khởi động lại sau khi khôi phục công suất bộ điều khiển của loại
tuyệt đối và loại gia tăng có thể được so sánh. (Thời gian cần thiết để thao tác
định vị bắt đầu sau khi nhấn nút thao tác tự động được đo.) Để so sánh hoạt
động của loại tuyệt đối và loại gia tăng từ cùng một vị trí, cả hai bộ truyền
động đều dừng ở cùng một vị trí. (Sử dụng thao tác JOG để dừng cả hai bộ
truyền động ở xung quanh Nên sử dụng vị trí hành trình 100 mm.) Di chuyển
các bộ truyền động vào vị trí, TẮT nguồn điện của bộ điều khiển và khởi
động lại nguồn. Sau đó, nhấn nút thao tác tự động để bắt đầu đo thời gian. Đối
với loại tuyệt đối, vì hoạt động định vị sẽ bắt đầu mà không trở về nguồn gốc,
thời gian từ khi khởi động lại đến khi bắt đầu hoạt động ngắn hơn. Đối với
loại gia tăng, vì cần phải quay trở lại nguồn gốc, thời gian khởi động lại lâu
hơn. Màn hình sau có thể được hiển thị.
Ví dụ về màn hình:

Hình 1.6 màn hình ngay sau khi khôi phục nguồn điện (Vị trí bộ truyền động: Dừng ở vị trí hành trình 100 mm)

Khoá Điện 22 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

Hình 1.7 Màn hình sau có thể được hiển thị

3.2 Màn hình sau có thể được hiển thị


+ Ví dụ về màn hình: Cả hai bộ truyền động đều được vận hành để dừng ở vị
trí hành trình 10 mm [Khi nguồn điện của bộ điều khiển đang BẬT].

Hình1.8 ở vị trí hành trình 10 mm khi nguồn bật

+ 10,00 (hành trình 10 mm) được hiển thị trong "Vị trí hiện tại" (Thông tin
vị trí hiện tại được đọc bởi bộ điều khiển.).
+ Tín hiệu trở về nguồn gốc là BẬT cho cả loại tuyệt đối và loại gia tăng.
3.2.1 [Khi nguồn điện của bộ điều khiển bị TẮT].

Hình1.9 ở vị trí hành trình 10 mm khi nguồn tắt

+ Hành trình 10,00 (hành trình 10 mm) được hiển thị trong "Khi nguồn điện
TẮT" (Thông tin vị trí ngay trước khi tắt nguồn được PLC ghi lại và hiển thị.)
+ Tín hiệu trở về nguồn là TẮT cho cả loại tuyệt đối và loại gia tăng.

Khoá Điện 23 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

3.2.2 [Khi nguồn bộ điều khiển được khôi phục]

Hình 2.0 ở vị trí hành trình 10 mm khôi phục lại

+ Vì thông tin vị trí được giữ lại ngay cả khi nguồn điện của bộ điều khiển bị
TẮT, thông tin "Vị trí hiện tại" có thể được đọc sau khi nguồn điện của bộ
điều khiển đã được khôi phục. Ngoài ra, có thể xác nhận rằng thông tin vị trí
trước khi nguồn điện của bộ điều khiển bị TẮT và sau khi nguồn điện của bộ
điều khiển được khôi phục là như nhau.
+ Tín hiệu hoàn thành quay trở lại điểm xuất phát đang BẬT.

- kết luận:
Thông qua đồ án lần này đã giúp nhóm chúng em rút ra được nhiều hiệu quả
tích cực như:

1.Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, nâng cao khả năng tự học, tự
nghiên cứu.

2.đề tài Bộ truyền động điện loại bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin / LE,
JXC (INO-620MP-02) Hướng dẫn vận hành bảng điều khiển mini (Hướng
dẫn quy trình vận hành) đã đem lại nhiều hiệu quả tích cực như:

1) Độ chính xác cao: Bộ mã hóa tuyệt đối không cần pin cung cấp độ
chính xác cao trong việc định vị và điều khiển vị trí của trục hoặc hệ
thống.
2) Khả năng hoạt động mà không cần pin: Với tính năng không cần pin,
bộ truyền động này có thể hoạt động liên tục mà không cần sự gián
đoạn để thay pin, giảm thiểu thời gian chết của hệ thống.
3) Tiết kiệm năng lượng: Không cần pin giúp giảm tiêu thụ năng lượng và
chi phí liên quan đến việc thay thế pin, đồng thời giúp hệ thống hoạt
động hiệu quả hơn.

Khoá Điện 24 Niên Khoá 2020-


2025
Khoá luận tốt nghiêp Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai

4) Dễ dàng vận hành: Hướng dẫn vận hành bảng điều khiển mini cung cấp
một giao diện đơn giản và dễ sử dụng, giúp người sử dụng dễ dàng cấu
hình và điều khiển bộ truyền động một cách hiệu quả.
5) Độ tin cậy cao: Bộ truyền động này có thể có độ tin cậy cao, giúp giảm
thiểu sự cố và thời gian ngừng hoạt động không mong muốn.
6) Tuân thủ tiêu chuẩn: Có thể rằng bộ truyền động này tuân thủ các tiêu
chuẩn chất lượng và hiệu suất, đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy
trong quá trình vận hành.
- danh mục tài liệu tham khảo:
1Công cụ tìm kiếm:
1.1 công cụ tìm kiếm:
Google.com.vn
Chatgpt
2. website
2.1.www.wikimedia.ogr
2.2 www.khotailieu.vn
3.giáo trình
Môn điện khí nén- trường đại học công nghệ Đồng Nai
4. tài liệu
Sách chuyên ngành SMC

Khoá Điện 25 Niên Khoá 2020-


2025

You might also like