Chương 7

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 56

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ


Chương 7

1
CHƯƠNG 7: BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ

Sản phẩm bảo hiểm tài sản và


trách nhiệm cá nhân

Sản phẩm bảo hiểm tài sản và


trách nhiệm doanh nghiệp

Tính phí bảo hiểm

2
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ

RỦI RO PHÁT SINH:


 Các rủi ro do môi trường thiên nhiên
 Các rủi ro xảy ra do sự tiến bộ và phát triển của
khoa học và kỹ thuật.
 Các rủi ro do môi trường xã hội

3
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ

BIỆN PHÁP: có nhiều biện pháp khác nhau nhằm kiểm


soát cũng như khắc phục hậu quả do rủi ro gây nên
 Nhóm các biện pháp kiểm soát rủi ro bao gồm các
hiện tượng tránh né rủi ro, ngăn ngừa tổn thất, giảm
thiếu rủi ro. Các biện pháp này thường được sử dụng
để ngăn chặn hoặc giảm thiểu khả năng xảy ra rủi ro.
 Nhóm các biện pháp tài trợ rủi ro bao gồm các biện
pháp chấp nhận rủi ro, chuyển giao rủi ro và bảo
hiểm. Đây là các biện pháp được sử dụng trước khi
rủi ro xảy ra với mục đích khắc phục các hậu quả tổn
4 thất do rủi ro gây ra nếu có.
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ

TÁC DỤNG:
 Người tham gia bảo hiểm (cá nhân hay tổ chức) được
trợ cấp, bồi thường những thiệt hại thực tế do rủi ro,
bất ngờ gây ra thuộc phạm vi bảo hiểm.
 Nhờ có bảo hiểm những người tham gia đóng góp một
số phí tạo thành nguồn quỹ bảo hiểm lớn ngoài chi trả
hay bồi thường còn là nguồn vốn để đầu tư phát triển
kinh tế…
 Bảo hiểm cùng với người tham gia bảo hiểm thực
hiện các biện pháp để phòng ngừa tai nạn xảy ra nhằm
5
giảm bớt và hạn chế hậu quả thiệt hại.
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ

TÁC DỤNG:
 Là chỗ dựa tinh thần cho mọi người, mọi tổ
chức; giúp họ yên tâm trong cuộc sống, trong
sinh hoạt sản xuất kinh doanh; bảo hiểm thể
hiện tính cộng đồng, tương trợ, nhân văn sâu
sắc.
 Hoạt động bảo hiểm thu hút một số lao động
nhất định, góp phần giảm bớt tình trạng thất
nghiệp cho xã hội
6
▪ Năm 2016, tình hình cháy nổ trên cả nước có nhiều diễn biến phức tạp.
Theo thống kê, đã xảy ra 3.006 vụ cháy, trong đó có 1.229 vụ cháy tại các cơ
quan, 1290 vụ cháy nhà dân, 169 vụ cháy phương tiện giao thông, 318 vụ
cháy rừng, làm chết 98 người, bị thương 180 người, thiệt hại về tài sản ước
tính trên 1.240 tỷ đồng và 1.800 ha rừng.

▪ Năm 2017, cả nước xảy ra 4.074 vụ cháy làm chết 96 người, bị thương 203
người, tiêu hủy về tài sản trị giá 2.120 tỷ đồng và 339 ha rừng. Xảy ra 21 vụ
nổ làm chết 11 người, bị thương 24 người, thiệt hại tài sản 4.164 tỷ đồng

Con số thiệt hại do hỏa hoạn là rất lớn, chủ tài sản nếu phải tự mình gánh
chịu tổn thất đó thì sẽ ra sao và sẽ mang lại gánh nặng gì cho xã hội?
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Ngôi nhà là một trong những nơi quan trọng nhất
và có lẽ là khoản đầu tư chiếm nhiều giá trị mà
một cá nhân tiêu tốn.
=> nhu cầu bảo vệ khối tài sản khỏi nguy cơ mất
mát là một nhu cầu chính đáng.

8
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 1: Bảo hiểm phần vật chất nhà
Điều kiện nhà ở: Được sử dụng riêng cho mục
đích cư trú tư nhân.

9
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 1: Bảo hiểm phần vật chất nhà
Các phạm vi bảo hiểm liên quan trong bảo hiểm
nhà:
 Bảo hiểm chung (broad form)
 Bảo hiểm đặc biệt (special form)
 Bảo hiểm mở rộng (contents broad form)
10
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners Insurance)
Phần 1: Bảo hiểm phần vật chất nhà
Các phạm vi bảo hiểm liên quan trong bảo hiểm nhà:
 Bảo hiểm toàn diện (comprehensive form)
 Bảo hiểm chủ tài sản (unit-owners form)
 Bảo hiểm chi phí cải tạo (modified coverage form)

11
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 1: Bảo hiểm phần vật chất nhà
Đơn bảo hiểm nhà: là một sản phẩm kết hợp từ
nhiều đơn bảo hiểm riêng chuyển đổi, là kết quả
chuyển đổi từ chỉ cung cấp sản phẩm bảo hiểm
đơn dòng thành bảo hiểm đa dòng, mà kết quả là
sự ra đời của đơn trọn gói (package policy),
nghĩa là nhiều nội dung bảo hiểm của từng đơn
riêng lẻ nay kết hợp trong một đơn duy nhất.
12
VD: Các gói phạm vi bảo hiểm nhà của Liberty
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 1: Bảo hiểm phần vật chất nhà
Về phần rủi ro được bảo hiểm: đơn bảo hiểm cho
những rủi ro chỉ định (named-peril coverage) và
đơn bảo hiểm cho rủi ro mở (open-peril
coverage).

14
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 1: Bảo hiểm phần vật chất nhà
Phần vật chất nhà cũng chia thành các tài sản
được bảo hiểm gồm: bản thân nhà và các cấu
trúc dính kèm với căn nhà, các tài sản bên trong
nhà và một số loại tài sản mở rộng.

15
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 2: Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý chủ nhà
Bảo hiểm trách nhiệm cá nhân bảo vệ người
được bảo hiểm và thành viên gia đình chống lại
các vụ kiện pháp lý về thương tật thân thể hoặc
thiệt hại về tài sản của bên thứ ba do bạn và gia
đình gây ra.
16
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.1. BẢO HIỂM NHÀ (Homeowners
Insurance)
Phần 2: Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý chủ nhà
Quy định về bảo hiểm: bảo hiểm trách nhiệm có
liên quan 2 khoản bảo hiểm sau:
 Trách nhiệm cá nhân (Personal Liability)
 Thanh toán y tế cho người khác (Medical
Payments to Others)
17
VD: Các gói phạm vi bảo hiểm nhà của Liberty
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.2. BẢO HIỂM XE (Auto insurance)
Bốn loại xe được coi là xe cơ giới được bảo
hiểm:
 Bất kỳ chiếc xe nào được hiển thị trong tờ
khai
 Một chiếc ô tô mới mua
 Người đi cùng thuộc đối tượng được bảo hiểm
 Xe thay thế tạm thời khác
19
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.2. BẢO HIỂM XE (Auto insurance)
Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe (Physical
Damage Coverage)
 Đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất xe là bảo
hiểm cho những tổn thất của chính xe người
được bảo hiểm.
 Thông thường có 2 gói: Collision coverage
và comprehensive coverage.
20
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.2. BẢO HIỂM XE (Auto insurance)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự người điều khiển xe
(Automobile Liability Insurance)
 Bảo hiểm trách nhiệm xe thay mặt người được bảo
hiểm thanh toán cho bên thứ 3 khi người được bảo
hiểm phát sinh trách nhiệm pháp lý với bên thứ 3.
 Thông thường đơn trách nhiệm bảo hiểm cho
những trách nhiệm chưa phát sinh nên đơn này
không có ghi số tiền bảo hiểm.
21
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.2. BẢO HIỂM XE (Auto insurance)
Bảo hiểm thanh toán chi phí y tế (Medical
Payments Coverage)
 Bảo hiểm này sẽ thanh toán cho người được
bảo hiểm các chi phí y tế nếu người này bị
thương trong vụ tai nạn xe.
 Cũng áp dụng cho ai sử dụng xe của người
được bảo hiểm.
22
PHẠM VI BẢO HIỂM XE Ô TÔ TRỌN GÓI CỦA LIBERTY
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.2. BẢO HIỂM XE (Auto insurance)
Bảo hiểm xe máy và xe khác (insuring motorcycles
and other vehicles)
Bảo hiểm xe cơ giới không bao gồm bảo hiểm cho xe
máy, mô tô và các phương tiện tương tự.
 Phạm vi bảo hiểm trách nhiệm không áp dụng cho
một chiếc xe không có chủ.
 Loại trừ nguy cơ hành khách có thể được đề cử,
trong đó loại trừ trách nhiệm đối với thương tích cơ
25
thể đối với bất kỳ hành khách nào trên xe máy.
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.2. BẢO HIỂM XE (Auto insurance)
Bảo hiểm xe máy và xe khác (insuring motorcycles
and other vehicles)
Bảo hiểm xe cơ giới không bao gồm bảo hiểm cho xe
máy, mô tô và các phương tiện tương tự.
 Số tiền phải trả cho bất kỳ thiệt hại vật chất nào
đối với xe máy được giới hạn ở mức thấp nhất so
với: số tiền đã nêu trong chứng thực / giá trị tiền
mặt thực tế / số tiền cần thiết để sửa chữa hoặc thay
thế tài sản
26
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ
NHÂN
Trách nhiệm pháp lý (Legal liability)
 Mỗi người có một số quyền hợp pháp.
 Vi phạm pháp lý là vi phạm quyền hợp pháp
của một người hoặc không thể thực hiện nghĩa
vụ pháp lý đối với một người nào đó hoặc với
xã hội nói chung.
27
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ
NHÂN
Trách nhiệm pháp lý (Legal liability)
Các nhóm vi phạm pháp lý:
 Phạm tội.
 Vi phạm hợp đồng
 Vi phạm dân sự (ngoài hợp đồng)
28
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
Trách nhiệm pháp lý (Legal liability)
Vi phạm dân sự (vi phạm ngoài hợp đồng) thường
được phân thành ba loại:
 Cố tình vi phạm
 Trách nhiệm nghiêm ngặt (trách nhiệm tuyệt đối)
 Sự bất cẩn (negligence)

29
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ
NHÂN
Bảo hiểm trách nhiệm
Loại hình bảo hiểm được thiết kế để bảo vệ
chống lại hậu quả về tài chính gây ra do sự bất
cẩn: một loại trách nhiệm pháp lý ngoài hợp
đồng.

30
7.1. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÁ NHÂN
7.1.3. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM CÁ
NHÂN
Bảo hiểm trách nhiệm
 Bảo hiểm trách nhiệm toàn diện cho cá nhân
(Comprehensive Personal Liability)
 Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
(professional liability)

31
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
Đơn bảo hiểm thương mại trọn gói
(Commercial package policy)
Là sự kết hợp của hai hay nhiều loại hình bảo
hiểm riêng lẻ vào cùng một đơn bảo hiểm.
 Đơn bảo hiểm đa tuyến (multiple-line policy)
 Đơn bảo hiểm đơn tuyến (monoline policy)
32
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
Đơn bảo hiểm thương mại trọn gói
(Commercial package policy)
Mỗi đơn trọn gói bao gồm:
(1)Trang tuyên bố chung của đơn
(2)Trang điều kiện đơn chung
(3)Các đơn bảo hiểm riêng cho từng loại hình.
33
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
Trang điều kiện đơn chung: gồm các nội dung sau
• Điều khoản hủy bỏ (cancellation)
• Thay đổi (changes)
• Kiểm tra sổ sách và hồ sơ (Examination of books and
records)
• Điều tra và khảo sát (Inspections and surveys)
• Phí bảo hiểm (Premiums)
• Chuyển giao quyền và nghĩa vụ (Transfer of rights and
34
duties)
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
Các đơn bảo hiểm riêng: phạm vi bảo hiểm riêng
cho từng loại hình mà doanh nghiệp chọn cho phù
hợp với nhu cầu của doanh nghiệp
• Bảo hiểm tòa nhà và tài sản thương mại
(Commercial building and business personal
Property Coverage Form)
• Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh (Business income
insurance)

35
• Bảo hiểm vận chuyển (transportation insurance)
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
• Bảo hiểm tòa nhà và tài sản thương mại
(Commercial building and business personal
Property Coverage Form)
 Bảo hiểm cho những thiệt hại vật chất trực
tiếp đến các tài sản kinh doanh.
 Bảo hiểm cho các tài sản của người khác
nhưng hiện đang được trông giữ, bảo quản và
kiểm soát của người được bảo hiểm.
36
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
• Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh (Business
income insurance)
 Bảo hiểm cho rủi ro mất thu nhập trong kinh
doanh.
 Thường thì đơn này hay được bán kèm trong
đơn trọn gói (package) kèm theo một đơn tài
sản chính.
37
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.1. BẢO HIỂM TÀI SẢN THƯƠNG MẠI
• Bảo hiểm vận chuyển (transportation insurance)
 Là một hình thức bảo hiểm vận chuyển.
 Bảo hiểm hàng hải (Ocean marine insurance): Cung
cấp sự bảo vệ cho hàng hóa vận chuyển bằng đường
thủy (trên mặt nước); bảo hiểm về thân tàu (hull) và
hàng hóa trên tàu (cargo), còn có bảo hiểm trách nhiệm
pháp lý (P&I) cho chủ sở hữu tàu hoặc chủ sở hữu
hàng hóa.
 Bảo hiểm vận chuyển nội địa (Inland marine
insurance) cung cấp sự bảo vệ đối với hàng hoá vận
38
chuyển trên đất liền.
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM THƯƠNG
MẠI
Đơn bảo hiểm trách nhiệm thương mại cung cấp cho
doanh nghiệp sự bảo vệ cần thiết trong những trường
hợp doanh nghiệp bị bên thứ 3 kiện.
• Bảo hiểm trách nhiệm chung
• Bảo hiểm bồi thường người lao động (workers
compensation insurance)
• Bảo hiểm trách nhiệm xe sử dụng cho mục đích
39
thương mại (commercial auto insurance)
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM THƯƠNG MẠI
• Bảo hiểm trách nhiệm chung
 Trách nhiệm chung (general liability) liên quan đến
trách nhiệm pháp lý phát sinh từ các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp cho bên thứ 3.
 Đơn bảo hiểm trách nhiệm thương mại chung
(commercial general liability) hay còn được gọi tắt là
đơn CGL là đơn bảo hiểm được các doanh nghiệp sử
dụng phổ biến để bảo hiểm cho tổn thất về người và
tài sản gây ra cho người khác do lỗi trách nhiệm của
40 doanh nghiệp.
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM THƯƠNG
MẠI
• Bảo hiểm bồi thường người lao động (workers
compensation insurance)
 Một loại đơn trách nhiệm mà chủ doanh nghiệp
là người mua bảo hiểm và cũng là người được
bảo hiểm, đối tượng được bảo hiểm là trách
nhiệm phải bồi thường cho người lao động khi
không may xảy ra tai nạn lao động/ bệnh nghề
nghiệp, và người thụ hưởng là người lao động
41
hoặc gia đình của người lao động.
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM THƯƠNG
MẠI
• Bảo hiểm bồi thường người lao động (workers
compensation insurance)
 Đơn bảo hiểm bồi thường người lao động và
trách nhiệm của người sử dụng lao động cung cấp
phạm vi bảo hiểm như sau:
+ Bồi thường cho người lao động
42
+ Trách nhiệm của người sử dụng lao động
7.2. SẢN PHẨM BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ
TRÁCH NHIỆM DOANH NGHIỆP
7.2.2. BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM THƯƠNG
MẠI
• Bảo hiểm trách nhiệm xe sử dụng cho mục
đích thương mại (commercial auto insurance)
 Doanh nghiệp kinh doanh dưới hình thức là công
ty hợp danh, trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần,
xe được dùng cho công ty sẽ được bảo hiểm dưới
đơn bảo hiểm xe mục đích thương mại
(commercial auto policy).
43
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

 Giá trị bảo hiểm: là giá thị trường của tài sản
được bảo hiểm tại thời điểm xác định giá trị.
Thời điểm xác định giá trị có thể là thời điểm
tham gia bảo hiểm hoặc thời điểm xảy ra sự kiện
bảo hiểm.
 Mức phí bảo hiểm mà người tham gia bảo
hiểm phải trả cho người bảo hiểm khi giao kết
hợp đồng được xác định theo tỷ lệ phí và số
tiền bảo hiểm đã thỏa thuận.
44
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

 Số tiền bảo hiểm: là giới hạn trách nhiệm bồi


thường tối đa mà người bảo hiểm phải trả cho
người được bảo hiểm trong trường hợp tài sản
được bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi trách
nhiệm bảo hiểm.
 Số tiền bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm được
xác định theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Số tiền bảo hiểm được chia làm nhiều mức
(chẵn tới hàng triệu đồng) để bên mua bảo
hiểm có thể lựa chọn.
45
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

Phí bảo hiểm = Giá trị tài sản x Tỷ lệ phí bảo


hiểm
Trong đó:
▪ Giá trị tài sản: là giá trị thị trường của tài sản
đó.
▪ Tỷ lệ phí: có thể điều chỉnh tùy vào các điều
khoản mà bạn lựa chọn.

46
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM
Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Ví dụ: biểu phí bảo hiểm vật chất ô tô kinh
doanh vận tải của Bảo hiểm Bảo Việt
STT LOẠI XE TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM
(Đã bao gồm VAT)
Sử dụng <= Sử dụng > 6
6 năm năm
1 Ô tô chở người <= 24 chỗ, xe 1,36% 1,51%
chở tiền, xe bus nội tỉnh
2 Ô tô chở người trên 24 chỗ
3 Xe bán tải (Pick up), xe tải VAN
47
4 Ô tô vận tải khác
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM
 Thời hạn bảo hiểm: thông thường 1 năm kể từ ngày
hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực; có thể là 9 tháng, 6
tháng hoặc 3 tháng. Trường hợp tham gia bảo hiểm
thời hạn dưới 1 năm, phí bảo hiểm được xác định
theo biểu phí ngắn hạn trên cơ sở phí bảo hiểm 1
năm.
 Bảo hiểm phi nhân thọ đóng phí hàng năm, mỗi năm
sẽ đóng phí một lần cho tới khi khách hàng không
còn nhu cầu bảo hiểm thì thôi.
 Quyền lợi bảo hiểm chi trả cho Bên mua bảo hiểm,
bởi đối tượng bảo vệ là tài sản & hàng hóa. Vì vậy
không hề liên quan tới sinh mạng của người mua.
48
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

 Thời gian chi trả quyền lợi theo Luật kinh


doanh bảo hiểm 2002 là 15 ngày kể từ ngày
nộp yêu cầu giải quyết quyền lợi (nếu không có
thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm), áp
dụng cho cả bảo hiểm phi nhân thọ và bảo
hiểm nhân thọ.

49
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

 Giá trị hoàn lại: Phí đóng bảo hiểm sẽ mất đi


hàng năm, không được trả lại nếu trong năm đó
không có sự kiện bảo hiểm xảy ra.

50
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

Chế độ bảo hiểm:


Công ty bảo hiểm chỉ chi trả tiền khi có rủi ro
được bảo hiểm xảy ra trong thời gian hợp đồng
có hiệu lực. Phí bảo hiểm phụ thuộc vào mức
độ rủi ro. Nếu người tham gia bảo hiểm giới
hạn phạm vi bảo hiểm vì họ cho rằng có một
vài rủi ro không cần thiết phí bảo hiểm sẽ được
xem xét giảm đi, ngược lại nếu mở rộng phạm
vi bảo hiểm thêm một số rủi ro khác thì phí sẽ
tăng.
51
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

Xác định giá trị bồi thường


PP1: Giá trị tiền mặt thực tế của phần đó của
tòa nhà bị hư hại
PP2: Số tiền bảo hiểm thực hiện ít hơn 80% chi phí
thay thế tại thời điểm mất

Số tiền bảo hiểm thực hiện


* Giá trị mất mát thực tế
Giá trị bảo hiểm
Giá trị bảo hiểm = 80% * Chi phí thay thế
52
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

Xác định giá trị bồi thường


Ví dụ 1: Một ngôi nhà có chi phí thay thế là
250.000 đô la, nhưng được bảo hiểm chỉ với
150.000 đô la. Giả sử căn nhà có giá trị hữu dụng là
20 năm, đã sử dụng được 10 năm, vì vậy nó đã
khấu hao 50%. Giả sử rằng mái nhà bị hư hại
nghiêm trọng bởi một cơn lốc xoáy và chi phí thay
thế của một mái nhà mới là 20.000 đô la. Xác định
số tiền người được bảo hiểm nhận được theo 2
phương pháp là bao nhiêu?
53
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

VÍ DỤ 2:
Một hợp đồng bảo hiểm có số liệu như sau: giá
trị bảo hiểm là 200 triệu đồng, số tiền bảo hiểm
là 100 triệu đồng, giá trị tổn thất là 75 triệu đồng.
Xác định số tiền bồi thường của người bảo hiểm
là bao nhiêu?

54
7.3. TÍNH PHÍ BẢO HIỂM

VÍ DỤ 3:
Xe ô tô trị giá 600 triệu đồng. Bảo hiểm vật chất
với số tiền là 400 triệu đồng. Xe bị tai nạn, chi
phí cầu kéo là 2 triệu đồng; thiệt hại thân xe là
40 triệu đồng; thiệt hại tài sản trên xe là 10 triệu
đồng. Xác định số tiền bồi thường của người bảo
hiểm là bao nhiêu?

55
Chân thành cảm ơn

You might also like