Tổng Công Thức & Bài Tập C6

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

TỔNG CÔNG THỨC CHƯƠNG 6

QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGẮN HẠN


Nội dung cần nắm:
1. Quản trị tiền mặt (không thi cuối kì)
2. Quản trị hàng tồn kho
3. Quản trị khoản phải thu

1. Quản Mô hình số 𝑸 Bài 1


- Sản lượng mỗi lần cung cấp là Q -> Mức dự trữ trung bình là
trị hàng lượng đặt 𝟐 Bài 2
tồn kho hàng cố - Chi phí mua hàng năm: D x C Bài 3
định 𝐃 Bài 4
- Số lượng đơn đặt hàng:
(EOQ) 𝐐
𝐐
- Hàng tồn kho trung bình:
𝟐
𝐐
- Chi phí tồn trữ hàng năm: 𝐂𝐏𝟏 = ×𝐜
𝟐
𝐃
- Chi phí đặt hàng hàng năm: 𝐂𝐏𝟐 = ×𝐅
𝐐

Tổng chi phí


Chi phí mua Chi phí đặt hàng Chi phí tồn trữ
tồn kho và = + +
hàng năm hàng năm hàng năm
mua hàng

𝑫 𝑸
TC = DC + xF + ×𝒄
𝑸 𝟐

TC : Tổng chi phí hàng năm


D: Nhu cầu hàng năm
C: Gía mua của một đơn vị sphẩm
Q: Lượng đặt hàng kinh tế
F: Chi phí đặt hàng một lần
R: Điểm đặt hàng trở lại
L: thời gian chờ hàng
c: Chi phí tồn trữ trên một đơn vị hàng tồn kho trung bình

- Lượng đặt hàng tối ưu:

𝟐×𝑫 ×𝑭
𝑸𝒐𝒑𝒕 = √
𝒄

𝑄𝑜𝑝𝑡 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑄 ∗ : gọi là sản lượng đặt hàng tối ưu


c: chi phí lưu trữ

- Xác định điểm đặt hàng trở lại


𝐑=𝐝×𝐋
L: thời gian chờ hàng
1
𝐃
D: Nhu cầu trung bình hằng ngày 𝐝 = 𝟑𝟔𝟓

Gọi 𝑸∗ là lượng hàng dự trữ tối ưu:

𝟐𝐃𝐅
𝐐∗ = √
𝐜

Gọi 𝑻∗ là thời gian dự trữ tối ưu:



𝐐∗
𝐓 =
𝐃 ∕ 𝟑𝟔𝟓
Chú ý: 365 đại điện cho số ngày hoạt động của DN, có thể thay đổi theo đề.
Ví dụ 1 năm công ty có hoạt động 250 ngày thì theo công thức D/250

2. Quả trị Chu kỳ =Vòng quay hàng tồn kho + Vòng quay khoản phải thu Bài 4
khoản hoạt động =Vòng quay khoản phải trả + Chu kỳ tiền
phải thu
- Chi phí sử dụng vốn = chi phí cơ hội
𝑣
- Tỷ lệ biến phí =
𝑝
v: Biến phí
p: Giá bán

- Khoản phải thu là


𝛥𝐷𝑇
𝛥𝐾𝑃𝑇 =
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑚ớ𝑖
- Lợi nhuận tăng thêm là
𝑣
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 𝑥 (1 − )
𝑝
𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 (𝑡ℎá𝑛𝑔)ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔
- Vòng quay khoản phải thu =
𝑇ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑏á𝑛 𝑐ℎị𝑢
- Vốn đầu tư thay đổi là
𝛥𝑉Đ𝑇 = 𝛥𝐾𝑃𝑇 𝑥 (𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑏𝑖ế𝑛 𝑝ℎí)
- Chi phí thay đổi là
𝛥𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí = 𝛥𝑉Đ𝑇 𝑥 (𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑐ơ ℎộ𝑖)

- Lợi suất thực là


𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑘ℎấ𝑢 𝑇𝐺 𝑏á𝑛 𝑐ℎị𝑢−𝑇𝐺 𝑛ℎậ𝑛 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑘ℎấ𝑢
EAR= (1 + ) −1
1−𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑐ℎ𝑖ế𝑡 𝑘ℎấ𝑢

Dạng 1 Chính sách thay đổi tiêu chuẩn bán chịu/tín dụng Bài 5
Bài 6
Dạng 2 Chính sách thay đổi thời hạn bán chịu/tín dụng Bài 7
Bài 8
Dạng 3 Chính sách thay đổi tỷ lệ chiết khấu Bài 9
Bài10

2
Bài11
Ôn tập tổng hợp Bài12
Bài13

Bài 1: Mô hình số lượng đặt hàng cố định (EOQ)


Cho thông tin như sau:
- Nhu cầu hàng năm : 1000 Sp
- Chi phí đặt hàng: 5đ/ đơn hàng
- Chi phí tồn trữ: 1.25đ/ đơn vị mỗi năm
- Thời gian chờ hàng: 5 ngày
- Giá mua mỗi đơn vị: 12,5 đ
Tính số lượng đặt hàng tối ưu và điểm đặt hàng lại
GIẢI
- Số lượng đặt hàng tối ưu là
2𝐷𝐹 2 𝑥 1.000 𝑥 5
Q* = √ =√ = 90 (đơn vị sản phẩm)
𝐶 1,25
- Điểm đặt hàng lại là
𝐷 1.000
R=dxL= x5= x 5 = 13,698 (đơn vị)
365 365

Bài 2:
Công ty Alpha có nhu cầu về 1 loại nguyên liệu trong năm là 12.000 tấn với giá mua mỗi tấn nguyên vật
liệu là 300.000 đồng. Chi phí đặt hàng mỗi lần là 500.000 đồng, chi phí tồn trữ chiếm 4% giá mua. Nếu
công ty áp dụng mô hình EOQ thì:
a. Số lượng đặt hàng tối ưu là bao nhiêu?
b. Mức tồn kho bình quân là bao nhiêu?
c. Số lần đặt hàng mỗi năm?
d. Nếu thời gian giao hàng là 5 ngày, tính điểm đặt hàng lại? Giả sử 1 năm CTy hoạt động 300 ngày
e. Tình tổng chi phí tồn kho mỗi năm
GIẢI

a) Số lượng đặt hàng tối ưu là


2𝐷𝐹 2 𝑥 12.000 𝑥 500.000
Q* = √ =√ = 1.000 (đơn vị sản phẩm)
𝐶 4% 𝑥 300.000
b) Mức tồn kho bình quân là

3
Q∗ 1.000
= = 500 (đơn vị)
2 2
c) Số lần đặt hàng mỗi năm là
D 12.000
= = 12 lần
𝑄∗ 1.000
d) Điểm đặt hàng lại là
𝐷 12.000
R=dxL= x5= x 5 = 200 (đơn vị)
300 300
e) Tổng chi phí tồn kho và mua hàng mỗi năm là
D Q∗
Tổng CP tồn kho = ( x F) +( x c)
𝑄∗ 2
12.000 1.000
=( x 500.000) +( x 12.000)
1.000 2
= 12.000.000 đ
- TC = D x C + CP tồn kho
= 12.000 x 300.000 + 12.000.000
= 3.612.000.000 đ
Bài 3:
Công ty Anpha có nhu cầu sử dụng một loại vật tư với số lượng 12.000 đơn vị mỗi năm. Chi phí cho mỗi
lần đặt hàng là 12,5 triệu đồng, chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị vật tư là 0,3 triệu đồng. Một năm DN hoạt
động 255 ngày, Thời gian chờ hàng là 6 ngày. Giá bán 4 triệu đồng.
a. Xác định sản lượng đặt hàng tối ưu và điểm đặt hàng trở lại theo mô hình EOQ .
b. Xác định các chi phí tồn trữ, chi phí đặt hàng và tổng chi phí tồn kho hàng năm.
c. Giả sử nhà cung cấp đưa ra tỷ lệ chiết khấu với các mức mua hàng của công ty như sau: Xác định
sản lượng đặt hàng tối ưu

Số lượng mỗi lần đặt Tỷ lệ chiết khấu


hàng
0 – 1.999 0%

2.000 – 3.999 0.25%

4.000 – 5.999 1.25%

GIẢI

a) Số lượng đặt hàng tối ưu


2𝐷𝐹 2 𝑥 12.000 𝑥 500.000
Q* = √ =√ = 1.000 (đơn vị sản phẩm)
𝐶 12.000
- Số lượng đặt hàng lại là

4
𝐷 12.000
R=dxL= x6= x 6 = 282,35 (đơn vị)
255 255
Q∗ 1.000
b) Chi phí tồn trữ = xc= x 0,3tr = 150 tr
2 2
D 12.000
- Chi phí đặt hàng = xF= x 12,5 = 150tr
𝑄∗ 1.000
- TC = D x C + 150 + 150
= 12.000 x 4 + 150 + 150
=48.300 triệu
c) Xác định lượng đặt hàng tối ưu
𝐷 Q
Q DxC 𝑥𝐹 𝑥𝑐 TC
𝑄 2
1.000 48.000tr 150tr 150tr 48.300tr
2.000 47.880tr 75tr 300tr 48.255tr
4.000 47.400tr 37,5tr 600tr 48.037,5tr

Bài 4:
Công ty Z có kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong năm là 50.000 đơn vị, chi phí cho mỗi lần đặt hàng là 20
triệu đ, giá mua mỗi sản phảm là 5 triệu đồng, chi phí tồn trữ hàng chiếm 10% giá mua. Một năm conog
ty hoạt động 250 ngày, thời gian chờ hàng là 4 ngày.
a. Lượng đạt hàng tối ưu (EOQ)? Tổng chi phí tồn kho và mua hàng? Số lần đặt hàng, khoảng cách thời
gian giữa 2 lần đặt hàng, lượng tồn kho trung bình?
b. Tính lượng đặt hàng hiệu quả nhà cung cấp có chính sách chiết khấu thương mại như sau:

Số lượng mỗi lần đặt Tỷ lệ chiết khấu (%)


hàng
2.000 – 3.999 0%

4.000 – 5.999 5%

6.000 trở lên 7%

Giải
a)
- Số lần đặt hàng là
D 50.000
= = 25 lần
𝑄∗ 2.000
- Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng là
Số ngày hoạt động 250
= = 10 ngày
𝑆ố 𝑙ầ𝑛 đặ𝑡 25
Q∗ 2.000
- Chi phí tồn trữ = xc= x 0,5tr = 500 tr
2 2
5
D 50.000
- Chi phí đặt hàng = xF= x 20 = 500 tr
𝑄∗ 2.000
- Tổng chi phí tồn kho và mua hàng là:
TC = D x C + 150 + 150
= 50.000 x 5 + 500 + 500
= 251.000 triệu
b) Xác định lượng đặt hàng hiệu quả
𝐷 Q
Q DxC 𝑥𝐹 𝑥𝑐 TC
𝑄 2
2.000 250.000tr 500tr 500tr 251.000tr
4.000 237.500tr 250tr 1000tr 238.750tr
6.000 232.500tr 125tr 1500tr 234.125tr

QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU

Dạng 1: THAY ĐỔI TIÊU CHUẨN BÁN CHỊU/TÍN DỤNG


Dấu hiệu nhận biết: Đề cho chỉ có 1 kỳ thu tiền bình quân
Bài 5: Doanh nghiệp ABC có giá bán là 20.000 đồng, chiến phí đơn vị là 16.000 đồng. Doanh thu hằng
năm là 4.800.000 đồng, chi phí cơ hội khoản phải thu là 20%. Nếu nới lỏng chính sách bán chịu, doanh
thu kỳ vọng sẽ tăng 25% nhưng kỳ thu tiền bình quân tăng lên thành 2 tháng. Công ty có nên nới
lỏng chính sách bán chịu hay không?
Giải
1. Doanh thu tăng thêm là
𝛥𝐷𝑇 = (Doanh thu) x (% kỳ vọng tăng thêm)
= 4.800.000 x 25%
= 1.200.000
2. Lợi nhuận tăng thêm là
v
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (1 - )
𝑝
16.000
= 1.200.000 x (1 - )
20.000
= 240.000
3. Xác định chi phí tăng thêm
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
Doanh thu tăng thêm 1.200.000
- KPT tăng = = = 200.000
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐾𝑃𝑇 𝑚ớ𝑖 6
4. Vốn đầu tư tăng thêm
6
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = 200.000 x 80% = 160.000
𝑝
5. Chi phí tăng thêm là: (VĐT tăng thêm) x (CP cơ hội)
= 160.000 x 20%
= 32.000
Kết luận: Doanh nghiệp nên thực hiện chính sách tiêu chuẩn bán chịu vì lợi nhuận tăng thêm
từ chính sách lớn hơn chi phí tăng thêm.

Bài 6:
Công ty A đạt doanh thu hàng năm 3 triệu $, trong đó 20% khách hàng trả tiền ngay và 80% còn lại là
bán chịu. Biến phí đơn vị là 800đ/sản phẩm, đơn giá bán là 1.000đ/sản phẩm.
Công ty A dự tính chính sách mở rộng bán chịu để tăng doanh thu và mở rộng thị trường. Thực hiện
chính sách này, doanh thu có thể tăng thêm 20%, điều này làm cho kỳ thu tiền bình quân tăng lên
thành 2 tháng và tổn thất không thu được nợ là so với doanh thu tăng thêm là 3%. Biết rằng chi phí sử
dụng vốn là 15% và giá bán không đổi. Công ty có nên mở rộng chính sách tín dụng hay không?
Giải
1. Doanh thu tăng thêm là
𝛥𝐷𝑇 = (Doanh thu) x (% kỳ vọng tăng thêm)
= 3 x 20%
= 0,6 tr
2. Lợi nhuận tăng thêm là
v
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (1 - )
𝑝
800
= 0,6 x (1 - )
1.000
= 0,12 tr
3. Xác định chi phí tăng thêm
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
Doanh thu tăng thêm 0,6
- KPT tăng = = = 0,1 tr
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐾𝑃𝑇 𝑚ớ𝑖 6
4. Vốn đầu tư tăng thêm
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = 0,1 x 80% = 0,08 tr
𝑝
5. Chi phí tăng thêm là: (VĐT tăng thêm) x (CP cơ hội)
= 0,08 x 15% + 3 x 3%
= 0,102 tr

7
Kết luận: Doanh nghiệp nên thực hiện chính sách tiêu chuẩn bán chịu vì lợi nhuận tăng thêm từ
chính sách lớn hơn chi phí tăng thêm.

Dạng 2: THAY ĐỔI THỜI HẠN BÁN CHỊU/TÍN DỤNG


Dấu hiệu nhận biết: net -> Net? (ngày này tăng lên ngày khác)
Bài 7: Doanh nghiệp ABC có giá bán là 20.000 đong, biến phí đơn vin là 16.000 đồng. Doanh thu hàng
năm là 4.800.000 đồng, chi phí cơ hội khoản phải thu là 20%. Nếu mở rộng thời hạn bán chịu từ 30 lên
60 ngày, doanh thu kỳ vọng sẽ tăng 720.000 đổng nhưng kỳ thu tiền bình quân tăng từ 1 tháng lên 2
tháng. Công ty có nên mở rộng thời hạn bán chịu hay không?
Giải
1. Doanh thu tăng thêm là
𝛥𝐷𝑇 = (Doanh thu) x (% kỳ vọng tăng thêm)
= 4.800.000 x 25%
= 720.000 đ
2. Lợi nhuận tăng thêm là
v
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (1 - )
𝑝
16
= 720.000 x (1 - )
20
= 144.000
3. Xác định chi phí tăng thêm
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
Doanh thu tăng thêm 720.000
- KPT tăng do tăng DT = = = 120.000 đ
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐾𝑃𝑇 𝑚ớ𝑖 6
- KPT tăng do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 4.800.000 4.800.000
= − = −
6 12 6 12
= 400.000 đ
4. Vốn đầu tư tăng thêm
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = (120.000+400.000) x 80% = 416.000
𝑝
5. Chi phí tăng thêm là: (VĐT tăng thêm) x (CP cơ hội)
= 416.000 x 20%
= 83.200 đ
Kết luận: So sánh LN tăng và CP tăng ta thấy LN tăng lớn hơn CP tăng thêm. Vì vậy, doanh
nghiệp nên thực hiện chính sách mở rộng.

8
Bài 8:
Công ty A có mức doanh thu hiện tại là 15.000 triệu đồng. Cty đang thực hiện chính sách tín dụng "net
30", kỳ thu tiền bình quân là 45 ngày. Để có thể tăng lượng hàng tiêu thụ cty nghiên cứu chính sách tín
dụng “net 45". Nếu chính sách này được thực hiện thì doanh thu sẽ tăng 20% và kỳ thu tiền bình quân
sẽ tăng lên 60 ngày. Giá bán 100.000đ/sp, biến phí đơn vị 80.000 đồng. Chi phí cơ hội liên quan đến
khoản phải thu là 30%. Biết rằng một năm cty hoạt động 360 ngày. Hãy đánh giá chính sách tín dụng
mới, biết rằng cty kinh doanh trên điểm hoà vốn chưa sử dụng hết công suất hoạt động nên sự gia tăng
doanh thu không làm gia tăng định phí và 100% doanh thu là doanh thu bán chịu.
Giải
1. Doanh thu tăng thêm là
𝛥𝐷𝑇 = (Doanh thu) x (% kỳ vọng tăng thêm)
= 15.000 x 20%
= 3.000 tr
2. Lợi nhuận tăng thêm là
v
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (1 - )
𝑝
80.000
= 3.000 x (1 - )
100.000
= 600 tr
3. Xác định chi phí tăng thêm
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 360
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 60
Doanh thu tăng thêm 600
- KPT tăng do tăng DT = = = 100 tr
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐾𝑃𝑇 𝑚ớ𝑖 6
- KPT tăng do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 15.000 15.000
= − = −
6 12 6 8
= 625 tr
4. Vốn đầu tư tăng thêm
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = (100+625) x 80% = 580 tr
𝑝
5. Chi phí tăng thêm là: (VĐT tăng thêm) x (CP cơ hội)
= 580 x 30%
= 174 tr
Kết luận: So sánh LN tăng và CP tăng ta thấy LN tăng lớn hơn CP tăng thêm. Vì vậy, doanh nghiệp
nên thực hiện chính sách mở rộng.

Dạng 3: THAY ĐỔI TỶ LỆ CHIẾT KHẤU


( Dấu hiệu nhận biết: ‘’net30’’ => ‘’2/10, net30’’
9
)
Bài 9: Doanh thu hàng năm của công ty ABC là 6 tr đồng, kỳ thu tiền bình quân 2 tháng, chi phí cơ hội
20%. Nếu thay đổi điều khoản bán chịu từ "net 60" thành "4/10 net 60”, kỳ thu tiền bình quân sẽ giảm
còn 1 tháng, khi đó có 80% khách hàng đồng ý nhận chiết khấu và tỷ lệ biến phí là 80%. Công ty có nên
thay đổi tỷ lệ chiết khấu không?
Giải
1. Lợi nhuận giảm là
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (Tỷ lệ KH nhận chiết khấu) x (Tỷ lệ chiết khấu)
= 6 x 80% x 4%
= 0,192 triệu
2. Xác định chi phí giảm
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
- KPT giảm do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 6 6
= − = −
6 12 6 12
= 0,5 tr
3. Vốn đầu tư giảm đi là:
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = 0,5 x 80% = 0,4tr
𝑝
4. Chi phí giảm là: (VĐT giảm) x (CP cơ hội)
= 0,4 x 20%
= 0,08 tr
Kết luận: So sánh LN giảm và CP giảm ta thấy LN giảm lớn hơn CP giảm. Vì vậy, doanh nghiệp
không nên thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán.
5. Lãi suất thực là
365
4% 60−10
EAR = (1 + ) – 1 = 34,7%
1−4%

Bài 10: Giả sử công ty ABC có doanh thu hàng năm là 3 triệu $ và kỳ thu tiền bình quân là 2 tháng.
Công ty hiện đang áp dụng điều khoản bán chịu là “net 45”. Nếu công ty thay đổi điều khoản bán chịu
thành "2/10 net 45” thì kỳ thu tiền bình quân kỳ vọng giảm còn 1 tháng và ước tính có khoảng 60%
khách hàng ( tương ứng 60% doanh thu) lấy chiết khấu. Chi phí sử dụng vốn là 15% và biến phí chiếm
70% doanh thu. DN kinh doanh trên điểm hoà vốn, chưa sử dụng hết công suất hoạt động nên sự gia
tăng doanh thu không làm gia tăng định phí và 100% doanh thu là doanh thu bán chịu.
a. Phân tích xem công ty có nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu hay không?
b. Giả sử công ty áp dụng chính sách chiết khấu "2/10 net 45". Hãy xác định lãi suất thực mà khách hàng
phải chịu nếu không thanh toán vào ngày 10 mà thanh toán vào ngày 45.
10
Giải
1. Lợi nhuận giảm là
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (Tỷ lệ KH nhận chiết khấu) x (Tỷ lệ chiết khấu)
= 3 x 60% x 2%
= 0,036 triệu $
2. Xác định chi phí giảm đi
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
- KPT giảm do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 3 3
= − = −
6 12 6 12
= 0,25tr $
3. Vốn đầu tư giảm đi
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = 0,25 x 70% = 0,175 tr$
𝑝
4. Chi phí giảm đi là: (VĐT giảm) x (CP cơ hội)
= 0,175 x 15%
= 0,02625 tr $
Kết luận: So sánh LN giảm và CP giảm ta thấy LN giảm lớn hơn CP giảm. Vì vậy, doanh
nghiệp không nên thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán.
5. Lãi suất thực là
365
2% 45−10
EAR = (1 + ) – 1 = 23,45%
1−2%

Bài 11: Giả sử công ty ABC có doanh thu hàng năm là 3 triệu $ và kỳ thu tiền bình quân là 2 tháng. Công
ty hiện đang áp dụng điều khoản bán chịu là “net 45". Nếu công ty thay đổi điều khoản bán chịu thành
“2/10 net 45" thì kỳ thu tiền bình quân kỳ vọng giảm còn 1 tháng và ước tính có khoảng 60% khách
hàng ( tương ứng 60% doanh thu) lấy chiết khấu. Tỷ lệ biến phí là 80%. Với những thông tin đã cho,
phân tích xem công ty có nên thay đổi tỷ lệ chiết khấu hay không? Biết rằng chi phí cơ hội của khoản
phải thu là 20%
Giải
1. Lợi nhuận giảm là
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (Tỷ lệ KH nhận chiết khấu) x (Tỷ lệ chiết khấu)
= 3 x 60% x 2%
= 0,036 triệu $
2. Xác định chi phí giảm đi
- Vòng quay khoản phải thu mới là

11
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
- KPT giảm do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 3 3
= − = −
6 12 6 12
= 0,25tr
3. Vốn đầu tư giảm
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = 0,25 x 80% = 0,2tr
𝑝
4. Chi phí giảm đi là: (VĐT giảm) x (CP cơ hội)
= 0,2 x 20%
= 0,04 tr
Kết luận: So sánh LN giảm và CP giảm ta thấy LN giảm nhỏ hơn CP giảm. Vì vậy, doanh
nghiệp nên thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán.

ÔN TẬP
Bài 12
Một công ty có mức doanh thu hàng năm là 5,9 tỷ đồng, giá bán mỗi đơn vị sản phẩm là 14.750 đồng
và biến phí mỗi đơn vị là 9.250 đồng. Nếu công ty mở rộng thời hạn bán chịu từ net 30 thành net 45, thì
doanh thu kỳ vọng tăng lên 15%, khi đó kỳ thu tiền bình quân từ 40 ngày tăng lên đến 64 ngày. Chi
phí cơ hội liên quan đến khoản phải thu là 20%. Một năm công ty hoạt động 320 ngày. Công ty đang
hoạt động trên điểm hòa vốn, chưa sử dụng hết công suất nên gia tăng doanh thu không làm gia tăng
định phí, và 100% doanh thu đều bán chịu. Công ty có nên mở rộng thời hạn bán chịu hay không?
Giải
(Bài này thuộc dạng 2)
1. Doanh thu tăng thêm là
𝛥𝐷𝑇 = (Doanh thu) x (% kỳ vọng tăng thêm)
= 5,9 x 15%
= 0,885 tỷ
2. Lợi nhuận tăng thêm là
v
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (1 - )
𝑝
9.250
= 0,885 x (1 - )
14.750
= 0,33 tỷ
3. Xác định chi phí tăng thêm
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 320
= = = 5 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 64
12
Doanh thu tăng thêm 0,885
- KPT tăng do tăng DT = = = 0,177 tỷ
𝑉ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝐾𝑃𝑇 𝑚ớ𝑖 5
- KPT tăng do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 5,9 5,9
= − = −
5 8 5 8
= 0,4425 tỷ
4. Vốn đầu tư tăng thêm
v 9250
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = (0,4425+0,177) x = 0,3885 tỷ
𝑝 14750
5. Chi phí tăng thêm là: (VĐT tăng thêm) x (CP cơ hội)
= 0,3885 x 20%
= 0,0777 tỷ
Kết luận: So sánh LN tăng và CP tăng ta thấy LN tăng lớn hơn CP tăng thêm. Vì vậy, doanh
nghiệp nên thực hiện chính sách mở rộng.

Bài 13:
Một công ty có doanh thu bán hàng hàng năm là 6 tỷ đồng với kỳ thu tiền bình quân 2 tháng. Công ty
thay đổi điều khoản bán chịu từ net 60 thành 3/10 net 60 thì kỳ thu tiền bình quân giảm còn 1 tháng.
Công ty dự kiến có khoảng 70% khách hàng đồng ý nhận chiết khấu. Chi phí cơ hội liên quan đến
khoản phải thu là 20%. Công ty đang hoạt động trên điểm hòa vốn, chưa sử dụng hết công suất nên gia
tăng doanh thu không làm gia tăng định phí.
a. Công ty có nên thực hiện chính sách này hay không?
b. Xác dịnh lãi suất thực năm mà khách hàng phải chịu nêu khong thanh toán vào ngày thứ 10 mà
thanh toán vào ngày thu 60? Tỷ lệ Biến phí/Doanh thu =80%
Giải
(Bài này thuộc dạng 3)
1. Lợi nhuận giảm là
𝛥𝐿𝑁 = 𝛥𝐷𝑇 x (Tỷ lệ KH nhận chiết khấu) x (Tỷ lệ chiết khấu)
= 6 x 70% x 3%
= 0,126 tỷ
2. Xác định chi phí giảm đi
- Vòng quay khoản phải thu mới là
Số ngày (tháng) trong năm 12
= = = 6 (vòng)
𝐾ỳ 𝑡ℎ𝑢 𝑡𝑖ề𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 2
- KPT giảm do kỳ thu tiền bình quân tăng là
DT DT 6 6
= − = −
6 12 6 12
= 0,5 tỷ

13
3. Vốn đầu tư giảm
v
= 𝛥𝐾𝑃𝑇 x ( ) = 0,5 x 80% = 0,4 tỷ
𝑝
4. Chi phí giảm là: (VĐT giảm) x (CP cơ hội)
= 0,4 x 20%
= 0,08 tỷ
Kết luận: So sánh LN giảm và CP giảm ta thấy LN giảm lớn hơn CP giảm. Vì vậy, doanh
nghiệp không nên thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán.
5. Lãi suất thực là
365
3% 60−10
EAR = (1 + ) – 1 = 24,9%
1−3%

14

You might also like