Professional Documents
Culture Documents
Tổng Công Thức Và Bài Tập C3
Tổng Công Thức Và Bài Tập C3
Tổng Công Thức Và Bài Tập C3
Trong đó:
Ri : lợi nhuận ứng với khả năng i
Pi: xác suất xảy ra khả năng i
n: số khả năng xảy ra
2. TSSL kì Bài 3
vọng đối
với một
DMĐT
n 2
1 R − R
= 1
n − 1 i= 1
Bài 5
*Công thức này áp dụng khi so sánh CK nào có rủi ro hơn tuy
nhiên TSSL của 2 chứng khoán không giống nhau*
1
Hiệp phương sai Bài 7
b)
Ý nghĩa:
= -1: Hai chứng khoán biến động hoàn toàn ngược chiều
nhau.
= 0: Hai chứng khoán hoàn toàn độc lập nhau
= 1: Hai chứng khoán hoàn toàn biến động cùng chiều nhau
2
BÀI TẬP CƠ BẢN
1. TỶ SUẤT SINH LỜI CỦA 1 CHỨNG KHOÁN
Bài 1: Bảng phân phối xác suất của TSSL2 ck X và Y tương ứng với tình trạng nền kinh tế sau:
Tình trạng nền kinh tế Xác suất TSSL cổ phiếu X TSSL cổ phiếu Y
Hãy xác định TSSL mong đợi của mỗi chứng khoán?
GIẢI
TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = 40% x 30% + 10% x 40% + (-30%) x 30% = 7%
E(Ry) = 20% x 30% + 10% x 40% + (-10%) x 30% = 7%
Bài 2: Bảng sau đây cho thấy tỷ suất sinh lời của chứng khoán VMN trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong
giai đoạn 2010 – 2015 như sau:
2010 37%
2011 66%
2012 60%
2013 64%
2014 -12%
2015 73%
Hãy xác định TSSL mong đợi trung bình của chứng khoán?
GIẢI
TSSL mong đợi trung bình của chứng khoán là:
Ri = [ 37% + 66% + 60% + 64% + (-12%) + 73%] / 6 = 48%
3
2. TSSL KÌ VỌNG ĐỐI VỚI MỘT DMĐT
Bài 3: Một danh mục đầu tư gồm có 3 loại chứng khoán AGF, FPT, STB như sau:
Chứng khoán Tỷ trọng TSSL mong đợi
Hãy xác định độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lời đối với từng chứng khoán?
GỈAI
TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = (20% x 30%) + (10% x 40%) + (-10% x 30%) = 7%
E(Ry) = (40% x 30%) + (10% x 40%) + (-20% x 30%) = 10%
Độ lệch chuẩn của TSSL đối với từng chứng khoán là:
𝜎𝑥 = √(20% − 7%)2 𝑥 30% + (10% − 7%)2 𝑥 40% + (−10% − 7%)2 𝑥 30% = 0,1187
𝜎𝑦 = √(40% − 10%)2 𝑥 30% + (10% − 10%)2 𝑥 40% + (−20% − 10%)2 𝑥 30% = 0,2323
4
Bài 5: Bảng sau đây cho thấy TSSL của chứng khoán AGF trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn
từ năm 2001-2005 như sau:
2001 15%
2002 20%
2003 -10%
2004 7%
2005 22%
Tính độ lệch chuẩn của cổ phiếu AGF
GỈAI
Tỷ suất sinh lợi trung bình đối với chứng khoán AGF:
15% + 20% + (−10%) + 7% + 22%
𝑅̅ = = 10.8%
5
Độ lệch chuẩn của chứng khoán AGF:
𝜎𝐴𝐹𝐺
√(15% − 10,8%)2 + (20% − 10,8%)2 + (−10% − 10,8%)2 + (7% − 10,8%)2 + (22% − 10,8%)2
=
5−1
= 0,1298
Vậy, mặc dù CK STB có độ lệch chuẩn nhỏ hơn CK FPT. Nhưng thật chất, CK STB có nhiều rủi ro hơn do có hệ
số biến động lớn hơn.
5
Bài 7:
Nền kinh tế Xác xuất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
𝜎𝑦 = √(20% − 16%)2 𝑥 30% + (16% − 16%)2 𝑥 50% + (10% − 16%)2 𝑥 20% = 0,034
6
TRƯỜNG HỢP DANH MỤC GỒM 3 CHỨNG KHOÁN
Bài 8: Một danh mục với tỷ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán A là 40% và tỷ trọng vốn đầu tư vào chứng khoán
B là 35%, chứng khoán C là 25%. Độ lệch chuẩn của chứng khoán A là 4, chứng khoán B là 6, chứng khoán C là
10. Hệ số tương quan kỳ vọng của hai chứng khoán A và B là 0.5, của hai chứng khoán BC là 0.45, của hai chứng
khoán AC là 0.3. Xác định phương sai và độ lệch chuẩn của danh mục.
GIẢI
Phương sai của danh mục:
𝜎 2 = (0,42 𝑥 42 ) + (0,352 𝑥 62 ) + (0,252 𝑥 0,12 ) + (2 𝑥 0,4 𝑥 0,35 𝑥 0,5 𝑥 4 𝑥 6) + (2 𝑥 0,35 𝑥 0,25 𝑥 0,45 𝑥 6 𝑥 10) +
( 2 𝑥 0,4 𝑥 0,25 𝑥 0,3 𝑥 4 𝑥 10) = 17,455
𝜎 = √𝜎 2 = 4,17
Cổ phiếu X Cổ phiếu Y
GIẢI
a) TSSL mong đợi của 2 cổ phiếu X và Y là:
E(Rx) = (-6% x 10%) + (14% x 40%) + (18% x 50%) = 14%
E(Ry) = (-20% x 10%) + (5% x 40%) + (40% x 50%) = 20%
7
b) Độ lệch chuẩn của 2 cổ phiếu X và Y là:
𝜎𝑥 = √(−6% − 14%)2 𝑥 10% + (14% − 14%)2 𝑥 40% + (18% − 14%)2 𝑥 50% = 6,93
𝜎𝑦 = √(−20% − 20%)2 𝑥 10% + (5% − 20%)2 𝑥 40% + (40% − 20%)2 𝑥 50% = 0,034
COV (X,Y) = [10% x (-6% - 14%) (-20% - 20%)] + [40% x (14% - 14%) (5%-20%)] + [50% x (18%-14%)(40%-
20%)] = 0,012
Bài 10: Tính tỷ suất sinh lời bình quân của cổ phiếu A và cổ phiếu C
2018 6% 7%
̅̅ 28% + 15% + 6%
𝑅̅̅̅𝑘 = = 16.3 %
3
8
̅̅̅̅ 14% + 20% + 7%
𝑅̅𝐻 = = 13.6 %
3
1
COV (K,H) = 3−1 x (28% - 16,3%) x (15% - 16,3%) x (6% - 16,3%) = 0,00321