Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

TỔNG CÔNG THỨC CHƯƠNG 5

ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN


Nội dung cần nắm:
1. Định giá trái phiếu
2. Định giá cổ phiếu ưu đãi
3. Định giá cổ phiếu thường

1. Định giá Mệnh giá 𝑽𝑯Đ Ví dụ 1


trái phiếu
(F) =
𝑺𝑷𝑯

F: mệnh giá trái phiếu


VHĐ: số vốn huy động
SPH: số trái phiếu phát hành

Trả lãi vô hạn 𝑪 Ví dụ 3


𝑷𝒃 = C = F x 𝒓𝒅
𝒓𝒅𝒎

C: lãi cố định đượng hưởng mãi mãi


𝑃𝑏 : giá của trái phiếu
𝑟𝑑𝑚 : tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư hay lãi suất trên
thị trường tài chính
𝑟𝑑 : lãi suất huy động

Có kỳ hạn được 𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒏 Ví dụ 4


hưởng lãi 𝑷𝒃 = 𝑪 × + 𝑭(𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒏 Ví dụ 5
𝒓𝒅𝒎 Ví dụ 6

F: mệnh giá trái phiếu


n: số năm trái phiếu còn lưu hành cho đến khi đáo hạn
C: lãi cố định được hưởng mãi mãi
𝑃𝑏 : giá của trái phiếu
𝑟𝑑𝑚 : tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
𝑟𝑑 : lãi suất huy động

Chú ý: Khi đề cho


- Định kì trả lãi mỗi năm 1 lần: Công thức như ở trên
- Định kì trả lãi nửa năm 1 lần thì:
𝒓𝒅𝒎 −𝟐𝒏
𝟏 − (𝟏 +
𝑷𝒃 = ×
𝒄 𝟐 ) + 𝑭 (𝟏 +
𝒓𝐝𝐦 −𝟐𝒏
)
𝟐 𝒓𝒅𝒎 𝟐
𝟐

Trả lãi định kỳ Ví dụ 7


nữa
Trả lãi có kỳ hạn 𝐹 Ví dụ 9
không hưởng lãi 𝑷𝒃 = 𝑛
= 𝑭(𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒏
(1 + 𝑟𝑑𝑚 )

1
Lợi suất đầu Lợi suất đầu tư 𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒏 Ví dụ 10
tư trái phiếu trái phiếu đáo 𝑷𝒃 = 𝑪 × + 𝑭(𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒏
hạn (YTM) 𝒓𝒅𝒎
-> 𝒓𝒅𝒎 = ?

Lợi suất đầu tư 𝟏 − (𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒌 Ví dụ 11


TP được thu hồi 𝑷𝒃 = 𝑪 × + 𝑽𝒃𝒏 (𝟏 + 𝒓𝒅𝒎 )−𝒌
(YTC) 𝒓𝒅𝒎

k: thời gian cho đến khi trái phiếu được thu hồi
𝑉𝑏𝑛 : giá khi thu hồi trái phiếu (giá bán lại)
𝑟𝑑𝑚 : lời suất trái phiếu được thu hồi

Bài tập ôn tập định giá trái phiếu Bài


1->6
2. Định giá Mô hình lượng 𝑫𝒑 Ví dụ 12
cổ phiếu ưu giá cổ phiếu ưu 𝑷𝒃 = 𝑫 𝒑 = 𝑭 × 𝑹𝒅 Ví dụ 13
𝒓𝒑
đãi đãi Pp: giá trị của cổ phiếu ưu đãi Ví dụ 14
Dp: cổ tức hàng năm của cổ phiếu ưu đãi
rp: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư

Tỷ suất sinh lời 𝑫𝒑 Ví dụ 15


của cổ phiếu ưu 𝒓𝒑 = Ví dụ 16
đãi 𝑷𝒑

3. Định giá Mô hình chiết 𝐷 𝐷 𝐷 𝑃


cổ phiếu khấu dòng tiền
𝑷𝟎 = (1+𝑟1 )1 + (1+𝑟2 )2 + … + (1+𝑟𝑛 )𝑛 + (1+𝑟𝑛 )𝑛
𝑠 𝑠 𝑠 𝑠
thường hữu hạn
𝒏
𝑫𝒕 𝑷
=∑ (𝟏+𝒓𝒔 )𝟏
+ (𝟏+𝒓𝒏 )𝒕
𝒕=𝟏 𝒔

P0: Giá cổ phiếu thường ước định


Dt: khoản cổ tức dự tính nhận được ở năm thứ t
Pn:giá bán cổ phiếu dự tính ở cuối năm thứ n
rs: tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư
n: số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư

Mô hình chiết ∞
𝐷1 𝐷2 𝐷∞ 𝑫𝒕
khấu dòng tiền 𝑷𝟎 = (1+𝑟 )1 + (1+𝑟 )2 + … + (1+𝑟 )∞ = ∑ (𝟏+𝒓𝒔 )𝒕
𝑠 𝑠 𝑠 𝒕=𝟏
vô hạn

𝐷1 = 𝐷0 x (1 + 𝑔)
𝐷2 = 𝐷1 x (1 + 𝑔) = 𝐷0 x (1 + 𝑔)2
𝐷3 = 𝐷2 x (1 + 𝑔) = 𝐷0 x (1 + 𝑔)3
………………..
𝐷𝑡 = 𝐷𝑡−1 x (1 + 𝑔) = 𝑫𝟎 x (𝟏 + 𝒈)𝒕
P0: Giá CP thường ở hiện tại
g: mức tăng trưởng thu nhập hay tăng trưởng cổ tức
D0: cổ tức cổ phiếu thường ở năm hiện tại
Dt: cổ tức cổ phiếu thường ở năm t
2
Phương Mô hình tăng Với 𝒓𝒔 > g: Ví dụ 17
pháp chiết trưởng đều 𝑫 𝑫 (𝟏+𝒈)
khấu dòng (g=hằng số)
𝑷𝟎 = 𝟏 = 𝟎
(𝒓𝒔 −𝒈) (𝒓𝒔 −𝒈)
tiền (DCF)
Mô hình tăng 𝑫𝟎 Ví dụ 18
trưởng bằng 𝑷𝟎 =
không (g=0) 𝒓𝒔
Mô hình tăng Ví dụ 19
trưởng nhiều giai
đoạn (g thay đổi)
Tỷ suất sinh Với 𝒓𝒔 > g, ta có Ví dụ 20
lời của cổ 𝐷 𝑫
phiếu thường 𝑃0 = 1 => 𝒓𝒔 = 𝟏 + 𝒈
(𝑟 −𝑔) 𝑠 𝑷 𝟎

Phương P = EPS x P/E Ví dụ 21


pháp P/E Trong đó:
EPS: là thu nhập mỗi cổ phiếu thường
P/E: là tỷ lệ giá trên thu nhập

Bài ôn tập Bài


7->24
Ôn tập tổng hợp 1.1 - 1.3

Ví dụ 1: Mệnh giá
Công ty A muốn huy động 10 tỷ đồng bằng cách phát hành 10,000 trái phiếu, vậy mỗi trái phiếu có mệnh giá là:
GIẢI
𝑉𝐻Đ 10 𝑡ỷ
(F) = ↔ (F) = = 1 triệu đồng
𝑆𝑃𝐻 10,000 𝑡𝑟á𝑖 𝑝ℎ𝑖ế𝑢

Ví dụ 3: Trả lãi vô hạn


Trái phiếu vĩnh viễn có mệnh giá 10 trđ. Lãi suất huy động 10%/năm. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư
là 11% thì trái phiếu trên được bán với giá bao nhiêu trên thị trường?
GIẢI
- Tiền lãi coupon là: C = F x rd = 10tr x 10% = 1trđ
- Giá cổ phiếu trên thị trường là:
𝐶 1𝑡𝑟đ
𝑃𝑏 = = = 9,09 triệu đồng
𝑟𝑑𝑚 11%

Ví dụ 4: Có kỳ hạn được hưởng lãi


Một trái phiếu chính phủ có mệnh giá 100.000 đ, phát hành ngày 21/10/2003 và đáo hạn ngày 21/10/2008, lãi
suất huy động 8,5%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị trường vào ngày
21/10/2005, nếu lãi suất theo thị trường là 7,8%/năm.
GIẢI

3
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 100.000 x 8,5% = 8.500 đ
- Giá trái phiếu vào ngày 21/10/2005 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛 1−(1+7,8%)−3
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛 = 8.500 × 7,8%
+ 100.000(1 + 7,8%)−3
𝑟𝑑𝑚

= 101.810,5 đ
Ví dụ 5: Có kỳ hạn được hưởng lãi
Ngân hàng BIDV phát hành trái phiếu mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 10 năm, lãi suất huy động 8%/năm, định kỳ
trả lãi mỗi năm năm 1 lần. Nếu tỷ suất sinh lợi theo yêu cầu nhà đầu tư là 10%/năm, tính giá trái phiếu của
BIDV ở thời điểm hiện tại. Nếu giá TP hiện tại là 980 USD, bạn có nên đầu tư vào TP không?
GIẢI
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 1000 x 8% = 80 $
- Giá trái phiếu hiện tại là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛 1−(1+10%)−10
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛 = 80 × 10%
+ 1000(1 + 10%)−10
𝑟𝑑𝑚
= 877,108 $
- Vậy ta không nên đầu tư vào TP trên với giá 980 $ vì giá trị thực của nó chỉ có 877 $.
Ví dụ 6: Có kỳ hạn được hưởng lãi
Một công ty phát hành ra trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, phát hành ngày 10/10/2010 và đáo hạn ngày
10/10/2020, lãi suất huy động 15%/năm, định kỳ nửa năm trả lãi 1 lần. Xác định giá bán của trái phiếu trên thị
trường vào ngày 10/10/2011, nếu lãi suất theo thị trường là 10%/năm.
GIẢI
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 1000 x 15% = 150 $
- Giá trái phiếu ngày 10/10/2011 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+10%/2)−2𝑥9
= 150/2 × 10%/2
+ 1000(1 + 10%/2)−2𝑥9
= 1292,24 $
Ví dụ 7: Trả lãi định kỳ nữa
Một trái phiếu doanh nghiệp do CTCP Tập đoàn Hà Đô có mệnh giá 1.000.000.000 đ, phát hành vào 02/10/2015
và đáo hạn vào ngày 02/10/2020, lãi suất huy động 9,7%/năm. Trả lãi định kỳ nửa năm. Hãy xác định giá bán
của trái phiếu trên vào ngày 2/10/2016, nếu lãi suất đòi hỏi của NĐT là 10%/năm
GIẢI
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 1.000.000.000 x 9,7% = 97.000.000 $
- Giá trái phiếu ngày 10/10/2011 là:
-
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+10%/2)−2𝑥4
= 97.000.000/2 × 10%/2
+ 1.000.000.000(1 + 10%/2)−2𝑥4
= 990,305 triệu đồng
4
Ví dụ 9: Trả lãi có kỳ hạn không hưởng lãi
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam phát hành trái phiếu không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1
trđ. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, tính giá bán của trái phiếu này.
GIẢI
- Giá trái phiếu trên là
𝐹 1.000.000
𝑃𝑏 = (1+𝑟 )𝑛
= (1+12%)10
𝑑𝑚
= 321.973,236 đồng
Ví dụ 10: Lợi suất đầu tư trái phiếu đáo hạn (YTM)
Một người mua 1 trái phiếu có mệnh giá 1000$, thời hạn 14 năm và được hưởng lãi hàng năm là 15% với giá là
1.368,31$. Nếu người đó giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư trái phiếu này là bao nhiêu?
GIẢI
- Tiền lãi coupon của trái phiếu trên là: C = F x Rd = 1000 x 15% = 150 $
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
Ta có: 𝑃𝑏 =𝐶× + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−14
 1.368,31$ = 150 × + 1000(1 + 𝑟𝑑𝑚 )−14
𝑟𝑑𝑚

 Rdm = 10%
Ví dụ 11: Lợi suất đầu tư TP được thu hồi (YTC)
Trái phiếu thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi 2 lần một năm, mệnh giá 1000$ đang bán với giá
$1.063,386. Trái phiếu có thể được thu hồi sau 7 năm với giá thu hồi là $1 050. Tính lợi suất trái phiếu khi thu
hồi.
GIẢI
- Tiền lãi coupon của trái phiếu trên là: C = F x Rd = 1000 x 15% = 150 $

1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑘
Ta có: 𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝑉𝑏𝑛 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑘
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥7
 1.063,386$ = 100/2 × + 1050(1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥7
𝑟𝑑𝑚 /2

 Rdm = 13,994%

ÔN TẬP ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU


Bài 1: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 1000$ đáo hạn 10 năm với mức lãi suất coupon 10%/năm, mỗi
năm trả lãi 2 kỳ. Hiện nay, sau 3 năm lưu hành, trái phiếu có giá trên thị trường là 1.050$.
a. Nếu NĐT nắm giữ TP cho đến khi đáo hạn thì mức lợi suất đạt được là bao nhiêu?
b. Nếu công ty cũng đề ra điều khoản chuộc lại trái phiếu sau 5 năm với giá chuộc lại cao hơn mệnh giá 10%
thì mức lợi suất NĐT nhận được khi đầu tư vào trái phiếu trên là bao nhiêu?

5
GIẢI
a) Tiền lãi coupon của trái phiếu trên là: C = F x Rd = 1000 x 10% = 100 $
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
Ta có: 𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥7
 1.050$ = 100/2 × + 1000(1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥7
𝑟𝑑𝑚 /2

 Rdm = 9,021%
b) Nếu công ty ra điều khoản chuộc lại
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
Ta có: 𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

𝑟 −2𝑥5
100 1−(1+ 𝑑𝑚)
 1.000$ = × 2
𝑟𝑑𝑚 + 1000 ∗ (1 + 10%) ∗ (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥5
2
2

 Rdm = 11,53%
Bài 2: Công ty An Nam phát hành trái phiếu mệnh giá 1000 USD, ngày phát hành 10/04/2002, ngày đáo hạn
10/04/2017, lãi suất coupon 10%/năm, định kỳ trả lãi mỗi năm 1 lần. Nếu lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư
là 8%/năm, hãy tính giá trái phiếu của An Nam vào thời điểm
a. Ngày 10/04/2008
b. Ngày 25/08/2008
GIẢI
(bài này thuộc dạng định giá trái phiếu tại thời điểm không trùng với ngày trả lãi)
a) Ngày 10/04/2008
- Tiền lãi coupon hằng năm là: C = F x Rd = 1000 x 10% = 100 $
- Giá trái phiếu công ty An Khang vào ngày 10/04/2008 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛 1−(1+8%)−9
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛 = 100 × 8%
+ 1000(1 + 8%)−9
𝑟𝑑𝑚

= 1.124,93
b) Ngày 25/08/2008
- Giá trái phiếu công ty An Khang vào ngày 25/08/2008 là:

𝑃𝑏 = 𝑃10/4/2008 + 𝐿ã𝑖 𝑐𝑜𝑢𝑝𝑜𝑛 𝑡ừ 10/04 − 25/08


100×137
= 1.124,93 + = 1162,464
365

(Tại sao đếm được ra 137 ngày?


10/04 -> 10/05 : 30 ngày
10/05 -> 10/06 : 31 ngày
10/06 -> 10/07: 30 ngày
10/07 -> 10/08: 31 ngày
6
10/08 -> 25/08 : 15 ngày
Cộng tất cả = 137 ngày)

Bài 3: Một trái phiếu có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon là 8%/năm, trả lãi 2 lần/năm vào các ngày
10/05 và 10/11 hàng năm, đã được phát hành vào ngày 10/11/2000, ngày đáo hạn là ngày 10/11/2010. Biết lãi
suất thị trường là 10%/năm, lần trả lãi gần nhất là ngày 10/05/2006. Hãy định giá trái phiếu vào ngày
25/09/2006
GIẢI
(bài này thuộc dạng định giá trái phiếu tại thời điểm không trùng với ngày trả lãi)

- Tiền lãi coupon hằng năm là: C = F x Rd = 100.000 x 8% = 8.000 $


- Giá trái phiếu vào ngày 10/05/2006 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+10%/2)−2𝑥4
= 8.000/2 × 10%/2
+ 100.000(1 + 10%/2)−2𝑥4

= 93.536,78
- Giá trái phiếu vào ngày 25/09/2006 là:

𝑃𝑏 = 𝑃10/5/2008 + 𝐿ã𝑖 𝑐𝑜𝑢𝑝𝑜𝑛 𝑡ừ 10/05 − 25/09


8000×138
= 93.536,78 + = 96.561,437
365
Bài 4: Công ty ABC phát hành trái phiếu kỳ hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, mỗi năm trả lãi 1 lần. TP có mệnh
giá 100.000 đồng, đang được bán trên thị trường với giá 95.000 đồng. Ông Nam có nên đầu tư vào trái phiếu
công ty ABC nếu lãi suất ông Nam kỳ vọng nhận được là 12%/năm, biết hiện tại trái phiếu đã lưu hành trên thị
trường cách đây 4 năm.
GIẢI
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 100.000 x 10% = 10.000 $
- Giá trái phiếu hiện tại là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚
1−(1+12%)−6
= 10.000 × 12%
+ 100.000(1 + 12%)−6
= 91.777 (đồng)
- Vậy ông Nam không nên đầu tư vào TP trên vì giá thị trường đang đắt hơn giá trị thực của trái phiếu
(95.000 > 91.777)

Bài 5: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000$, thời hạn 10 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ nửa
năm 1 lần.
a. Nếu tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 12%/năm thì hiện tại bà Lan nên mua trái phiếu với giá bao nhiêu?
b. Nếu sau 3 năm bà Lan bán lại trái phiếu cho người khác thì có thể bán bao nhiêu? Biết lãi suất thị trường ở
thời điểm đó là 9%/năm
c. Tính lợi suất bà Lan nhận được khi đầu tư vào trái phiếu trên
GIẢI
7
a)
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 1.000 x 10% = 100 $
- Giá trái phiếu mà bà Lan nên mua là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+12%/2)−2𝑥10
= 100/2 × 12%/2
+ 1.000(1 + 12%/2)−2𝑥10
= 885,3$
b) Sau 3 năm bà Lan có thể bán lại với giá sau:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏3 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+9%/2)−2𝑥7
= 100/2 × 9%/2
+ 1.000(1 + 9%/2)−2𝑥7

= 1051,114 $
c) Lợi suất bà Lan nhận được khi đầu tư vào trái phiếu trên là:

1 − (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
𝑟 −2𝑥3
1−(1+ 𝑑𝑚 )
 885,3$ = 100/2 × 2
𝑟𝑑𝑚 + 1051,11(1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥3
2
 Rdm = 16,377 %

Bài 6: Một trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất coupon là 10%/ năm. Trả lãi 1 năm/lần, được phát
hành vào ngày 1/10/2011, ngày đáo hạn là ngày 1/10/2026. Biết lãi suất dài hạn trên thị trường là 9%/năm, lần
trả lãi gần nhất là ngày 1/10/2014. Hãy định giá trái phiếu tại ngày 14/4/2015.
GIẢI
(bài này thuộc dạng định giá trái phiếu tại thời điểm không trùng với ngày trả lãi)
- Tiền lãi coupon hằng năm là: C = F x Rd = 100.000 x 10% = 10.000 $
- Giá trái phiếu vào ngày 1/10/2014 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+9%)−12
= 10.000 × 9%
+ 100.000(1 + 9%)−12

= 107.160,72 (đồng)
- Giá trái phiếu vào ngày 14/04/2015 là:

𝑃𝑏 = 𝑃1/10/2014 + 𝐿ã𝑖 𝑐𝑜𝑢𝑝𝑜𝑛 𝑡ừ 1/10 − 14/04/2015


10.000×195
= 107.160,72 + = 112.503,18
365
Ví dụ 12: Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi

8
Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức theo mệnh giá 10%, mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 500.000
đồng. Nếu suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 11% thì cổ phiếu ưu đãi trên được bán với giá bao nhiêu
trên thị trường.
GIẢI
- Cổ tức trả hằng năm là: Dp = F x Rd = 500.000 x 10% = 50.000
- Giá cổ phiếu trên là:
𝐷𝑝 50.000
𝑃𝑏 = = = 454,54 (đồng)
𝑟𝑝 11%

Ví dụ 13: Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi


Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 2000$, tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm là 15%. Nếu lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là
20% thì ở thời điểm 4 năm sau ngày phát hành giá bán cổ phiếu này là bao nhiêu?
GIẢI
- Cổ tức trả hằng năm là: Dp = F x Rd =2.000 x 15% = 300$
- Giá cổ phiếu trên là:
𝐷𝑝 300
𝑃𝑏 = = = 1.500$
𝑟𝑝 20%

Ví dụ 14: Mô hình lượng giá cổ phiếu ưu đãi


Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 100.000 đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm là 10%, nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ suất sinh lời là 12%. Tính giá cổ phiếu ưu đãi?
GIẢI
- Cổ tức trả hằng năm là: Dp = F x Rd = 100.000 x 10% = 10.000
- Giá cổ phiếu trên là:
𝐷𝑝 10.000
𝑃𝑏 = = = 83,333 (đồng)
𝑟𝑝 12%

Ví dụ 15: Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi


Cổ phiếu ưu đãi mệnh giá 2 trđ, hưởng cổ tức hàng năm 15%, nếu giá bán của cổ phiếu hiện nay là 1.900.000đ.
Tính tỷ suất sinh lời đầu tư cổ phiếu ưu đãi?
GIẢI
- Cổ tức trả hằng năm là: Dp = F x Rd = 2trđ x 15% = 0,3 trđ
- Giá cổ phiếu trên là:
𝐷𝑝 0,3
𝑅𝑏 = = = 15,79%
𝑃𝑝 1,9

Ví dụ 16: Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu ưu đãi


CTCP Chứng khoán Rồng Việt phát hành cổ phiếu ưu đãi về cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định là 12%, mệnh
giá cổ phiếu ưu đãi 10.000 đồng, nếu giá bán của cổ phiếu trên hiện nay là 15.000đ. Tính tỷ suất sinh lời đầu tư
cổ phiếu ưu đãi?
GIẢI
- Cổ tức trả hằng năm là: Dp = F x Rd = 10.000 x 12% = 1.200 đ
- Giá cổ phiếu trên là:

9
𝐷𝑝 1.200
𝑅𝑏 = = = 8%
𝑃𝑝 15.000

Ví dụ 17: Mô hình tăng trưởng đều (g=hằng số)


Cổ phiếu của doanh nghiệp An-Pha được chia cổ tức năm vừa rồi là 12000 đồng/ cổ phiếu, doanh nghiệp có tốc
độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 8%, suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 12%. Hãy xác định giá trị của
cổ phiếu thường của doanh nghiệp An- Pha mua bán trên thị trường ngày hôm nay.
GIẢI
- Giá trị cổ phiếu trên thị trường ngày hôm nay là
𝐷1 𝐷0 (1+𝑔) 12.000(1+8%)
𝑃0 = = = = 324.000
(𝑟𝑠 −𝑔) (𝑟𝑠 −𝑔) (12%−8%)

Ví dụ 18: Mô hình tăng trưởng bằng 0 (g=0)


Cổ phiếu của doanh nghiệp Bê – ta được chia cổ tức năm vừa rồi là 12.000 đồng/cổ phiếu, doanh nghiệp có tốc
độ tăng cổ tức hàng năm là 0%, suất sinh lợi theo yêu cầu của nhà đầu tư là 10%. Hãy xác định giá trị của cổ
phiếu thường của DN mua bán trên thị trường ngày hôm nay
GIẢI
- Giá trị cổ phiếu trên thị trường ngày hôm nay là
𝐷0 12.000
𝑃0 = = = 120.000 đ
𝑟𝑠 10%

Ví dụ 19: Mô hình tăng trưởng nhiều giai đoạn (g thay đổi)


Một công ty CP phát hành cổ phiếu thường với lãi suất hiện hành là 15%, biết công ty đang ở giai đoạn hưng
thịnh và tăng trưởng nhanh, trong 2 năm đầu tốc độ tăng trường là 20%, 14% trong năm thứ 3, và kể từ năm thứ
4 trở đi tăng trưởng đều với tốc độ trung bình là 10%. Tiền chia lãi cho cổ phiếu hiện nay là 6 USD. Tính hiện
giá của cổ phiếu.
GIẢI
- Cổ tức hằng năm của công ty là:
D1 = D0 x (1+g1) =6 x (1+20%) = 7,2 $
D2 = D0 x (1 + 𝑔1 )2= 6 x (1 + 20%)2 = 8,64$
D3 = D0 x (1 + 𝑔1 )3 =8,64 x (1+14%)= 9,85 $
D4 = D0 x (1 + 𝑔1 )4 = 9,85 x (1 + 10%) = 10,83 $
D5 = D0 x (1 + 𝑔1 )5 =9,85 x (1 + 10%)2 = 11,92 $
𝐷5 11,92
𝑃4 = = = 238,36
𝑅𝑆 −𝑔2 15%−10%
- Hiện giá của cổ phiếu là:
𝐷 𝐷 𝐷 𝐷 +𝑃
𝑷𝟎 = (1+𝑟1 )1 + (1+𝑟2 )2 + (1+𝑟3 )3 + (1+𝑟
4 4
)4
𝑠 𝑠 𝑠 𝑠

7,2 8,64 9,85 10,83+238,36


= (1+15%)1 + (1+15%)2 + (1+15%)3 + (1+15%)4
= 161,745 $

Ví dụ 20: Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu thường


Một cổ phiếu ở năm 1 lợi tức kỳ vọng là 2240 đồng, tỷ lệ tăng lợi tức cổ phần hàng năm g là 5% và không đổi.
Giá bán cổ phiếu ở thời điểm hiên tại là 32.000 đồng. Tính tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu.
10
GIẢI
- Tỷ suất sinh lời của cổ phiếu là:
𝐷1 2.240
𝑟𝑠 = +𝑔= + 5% = 12%
𝑃0 32.000

Ví dụ 21: Phương pháp P/E


CTCP CN Cao su Miền Nam (CSM) có thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường EPS là 5.596 đồng, chỉ số P/E là
7,9. Ước tính giá CP CSM?
Nếu giá thị trường tại thời điểm hiện tại là 42.500 thì NĐT có nên quyết định mua CP CSM hay không?
GIẢI
- Giá cổ phiếu trên thị trường là:
P = EPS x P/E = 5.596 x 7,9 = 44.208,4
- NĐT nên mua vì giá thị trường đang bị định giá thấp hơn so với giá trị thực của nó

ÔN TẬP
Bài 7: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 8 năm, lãi suất 10%/năm, trả lãi định kỳ
nửa năm 1 lần. lãi suất thị trường 12%/năm
a) Định giá TP ở thời điểm hiện tại
b) Sau 3 năm, NĐT muốn bán trái phiếu, nếu giá trái phiếu trên thị trường là 102.000 đ/TP, lãi suất thị trường ở
thời điểm đó là 9%. NĐT có nên bán hay không?
GIẢI
a)
- Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 100.000 x 10% = 10.000 đ
- Giá trái phiếu mà bà Lan nên mua là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+12%/2)−2𝑥8
= 10.000/2 × 12%/2
+ 100.000(1 + 12%/2)−2𝑥8
= 89,894 đ
b) Giá cổ phiếu sau 3 năm là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏3 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+9%/2)−2𝑥5
= 10.000/2 × 9%/2
+ 100.000(1 + 9%/2)−2𝑥5

= 103.956,359 đ
- Nhà đầu tư không nên bán vì giá thị trường thấp hơn giá trị thực của cổ phiếu.
Bài 8: Cổ phiếu công ty A hiện đang được bán trên thị trường với giá 500.000$, cổ phiếu công ty này được công
ty đánh giá là tốc độ tăng trưởng sẽ được duy trì mãi mãi trong dài hạn là 11%, cổ tức được chia vào cuối năm
rồi là 55.000$. Nếu bạn mua cổ phiếu này thì tỷ suất sinh lợi bạn mong muốn là bao nhiêu?

11
- Tỷ suất sinh lời mong muốn là:
𝐷1
𝑃𝑏 =
𝑅𝑆 −𝑔
55.000𝑥(1+11%)
 500.000 =
𝑅𝑆 −11%
 𝑅𝑠 = 23,21%

Bài 9: (ít khi ra thi) Ngày 1/1/2013 bà Lan đầu tư 800 trđ dùng để mua trái phiếu công ty D ở Mỹ với lãi suất
coupon hàng năm là 8% và tỷ giá là 20.000 VNĐ/USD. Đến ngày 31/12/2013, bà Lan bán toàn bộ trái phiếu bằng
với giá mua ban đầu và nhận trái tức với tỷ giá 20.700 VNĐ/USD
Tính lợi suất đầu tư mà bà Lan nhận được?
Giải
- Lợi suất bà Lan nhận được là:
𝑃𝑉
I = × 8% x 20.700 = 66.240.000 đ
20.000
𝐼
R= 𝑥 100% = 8,28%
𝑃𝑉
Bài 10: Công ty A hiện đang chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 30.000$, tốc độ tăng trưởng cổ tức là 4%/năm. Năm
tới, công ty sẽ có dự án sản xuất mới, tốc độ tăng trưởng dự kiến là 7% cho các năm sau đó. Nếu tỷ suất sinh lợi
mong đợi là 12%/năm. Tính:
a) Tính giá cổ phiếu công ty A khi chưa thực hiện dự án
b) Tính giá CP khi thực hiện dự án
Giải
a)
Cổ tức từng năm là:
D1 = D0 x (1+g1) =30.000 x (1+4%) =31.200 $
D2 = D1 x (1+g2) =31.200 x (1+7%) =33.384 $
𝐷2 33.384
𝑃1 = = = 667.680 $
𝑅𝑆 −𝑔2 12%−7%
- Giá cổ phiếu khi chưa thực hiện dự án
𝐷1 31.200
𝑃0 = = = 390.000 $
𝑅𝑆 −𝑔 12%−4%
b) Giá cổ phiếu khi thực hiện dự án:
𝐷1 + 𝑃1 31.200+667.680
𝑃0 = = = 624.000 $
1+𝑅𝑆 1+12%

Bài 11: Công ty VCB phát hành trái phiếu không trả lãi, thời hạn 10 năm, mệnh giá 100.000$, lãi suất thị trường
là 13%
a) Tính giá trái phiếu
b) Ở thời điểm đáo hạn NĐT nhận được bao nhiêu?
c) Nếu công ty muốn phát hành với giá 36.000$ thì tỷ suất sinh lợi mong đợi của NĐT là bao nhiêu?
12
Giải
a) Giá trái phiếu là
𝐹 100.000
𝑃𝑏 = (1+𝑟 )𝑛
= (1+13%)10 = 29.458,83 $
𝑑𝑚
b) Thời điểm đáo hạn NĐT nhận được là
I = F – Pb = 100.000 – 29.458,83 = 70.541,17 $
c) Tỷ suất sinh lợi mong đợi của NĐT là
𝐹
Ta có: 𝑃𝑏 = (1+𝑟 𝑛
𝑑𝑚 )
100.000
 36.000 = (1+𝑟 10
𝑑𝑚 )
 Rdm = 10,75%
Bài 12: Công ty của bạn đang xem xét đầu tư trái phiếu không trả lãi có mệnh giá 1000$, thời hạn 20 năm. Nếu
tỳ suất sinh lợi yêu cầu là 7%, công ty sẵn sàng mua trái phiếu với giá bao nhiêu?
Giải
- Giá công ty nên đầu tư là:
𝐹 1000
𝑃𝑏 = (1+𝑟 )𝑛
= (1+7%)20 = 258,42 $
𝑑𝑚

Bài 13: Hiện bạn đang nắm giữ trái phiếu có thời hạn 20 năm, mệnh giá 1.000 USD được hưởng lãi suất 7%/năm.
Giá thị trường của trái phiếu này là 875 USD
a) Xác định tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của TP?
b) Nếu TSSL kỳ vọng là 10% thì giá TP là bao nhiêu?
Giải
a) Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 100.000 x 7% = 70 $
Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của Trái phiếu là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−20
 875 = 70 × 𝑟𝑑𝑚
+ 1.000(1 + 𝑟𝑑𝑚 )−20

 Rdm = 8,3%
b) Nếu TSSL là 10% thì giá trái phiếu trên là
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+10%)−20
= 70 × 10%
+ 1.000(1 + 10%)−20
= 744,59 $
Bài 14: Doanh nghiệp VEP dự kiến sẽ chi trả cổ tức bằng nhau vào cuối mỗi năm trong 3 năm tới. Sau đó cổ tức
sẽ tăng trưởng với tỷ lệ không đổi là 5% cho đến vĩnh viễn. Giá cổ phần hiện tại là 50$. Hỏi cổ tức 1 cổ phần dự
kiến vào năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất yêu cầu là 10%.

13
Giải
𝐷1 𝑥 (1+5%)
Ta có: 𝑃3 =
𝑅𝑆 −𝑔

Vậy ta có:
𝐷 𝐷 𝐷 +𝑃
𝑃0 = (1+𝑟1 )1 + (1+𝑟1 )2 + (1+𝑟
1 3
)3
𝑠 𝑠 𝑠

1 𝐷 1 1 3 𝐷 𝐷 +𝑃
 50 = (1+10%)1 + (1+10%)2 + (1+10%)3

𝐷 (1+5%)
1
𝐷1 𝐷1 𝐷1 + 10%
= (1+10%)1 + (1+10%)2 + (1+10%)3
−5%

 D1 = 2.737 $

Bài 15: Hôm nay là ngày 20/7/2008, có thông tin liên quan đến trái phiếu ABC như sau
- Ngày phát hành 20/7/2006
- Mệnh giá: 1 triệu đồng thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011
- Lãi suất TP 10%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần
- lãi suất chiết khấu là 15%/năm
a) Xác định giá trái phiếu biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm
b) Tính giá trái phiếu vào ngày 30/10/2008
Giải
a) Tiền lãi coupon là: C = F x Rd = 1.000.000 x 10% = 100.000 đ
Giá trái phiếu hiện tại là
𝑟 −2𝑛
𝐶 1−(1+ ) 𝑟 −2𝑛
P20/07/2008 = × 𝑟
2
+ 𝐹 (1 + )
2 2
2

15% −6
100.000 1−(1+ ) 15% −6
= × 15%
2
+ 1.000.000 (1 + )
2 2
2

= 882.653,83 (đồng)
b) Giá trái phiếu vào ngày 30/10/2008 (Tức sau ngày trả lại 102 ngày):
𝐷1 𝑥 102 100.000 𝑥 102
P30/10/2008 = P20/07/2008 + = 882.653,83 + = 910.599,03 (đồng)
365 365

Bài 16: Công ty A phát hành trái phiếu mệnh giá 1000 USD, lãi suất 10%/năm, định kỳ trả lãi mỗi năm 1 lần,
phát hành ngày 10/05/2003, đáo hạn ngày 10/05/2018, lãi suất theo yêu cầu của nhà đầu tư là 12%/năm
a) Tính giá trái phiếu vào ngày 10/05/2011

14
b) Bạn dự định bán trái phiếu vào ngày 22/10/2011, giá thị trường của trái phiếu A vào thời điểm đó là 920 USD.
Bạn có nên bán không?
Giải
C = F x Rd = 1000 x 10% = 100 $
a) Giá trái phiếu vào ngày 10/05/2011 là
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+12%)−7
= 100 × 12%
+ 1.000(1 + 12%)−7

= 908,725 $
b) Giá trái phiếu vào ngày 22/10/2011 là

𝑃𝑏 = 𝑃10/5/2011 + 𝐿ã𝑖 𝑐𝑜𝑢𝑝𝑜𝑛 𝑡ừ 10/05 − 22/10


100×165
= 908,725 + = 953,93 $
365
Bài 17: Ông Nam mua trái phiếu công ty A có mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 15 năm, lãi suất 8%/năm, định kỳ trả
lãi nửa năm 1 lần, lãi suất thị trường 10%/năm,
a) Tính giá TP ở thời điểm hiện tại, biết trái phiếu đã lưu hành trên thị trường 3 năm
b) Sau khi nắm giữ trái phiếu 5 năm, ông Nam dự định bán lại trái phiếu trên, biết thị trường đang giao dịch TP
này với giá 895 USD, hỏi ông Nam có nên bán hay không
c) Nếu chấp nhận bán với mức giá 895 USD thì lợi suất ông Nam nhận được khi đầu tư vào trái phiếu A là bao
nhiêu?
Giải
C = F x Rd = 1000 x 8% = 80
a) Giá trái phiếu ở hiện tại là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+10%/2)−2𝑥12
= 80/2 × 10%/2
+ 1.000(1 + 10%/2)−2𝑥12

= 862 $
b) Giá trái phiếu sau 5 năm là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏5 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+10%/2)−2𝑥7
= 80/2 × 10%/2
+ 1.000(1 + 10%/2)−2𝑥7

= 901 $
 Không nên bán vì giá thị trường 895 $ < 901 $
15
c) Lợi suất ông Nam nhận được là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥5
 862 = 80/2 × 𝑟𝑑𝑚 /2
+ 895(1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑥5

 Rdm = 9,89 %
Bài 18: Một nhà đầu tư tham gia thị trường cổ phiếu có thông tin sau:
CPA: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với g là 4%, cổ tức được chia năm nay là 100$,
tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 18%
CPB: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng giảm thay đổi với thông tin như sau: 4 năm đầu có mức tăng trưởng
10%, 2 năm sau tăng trưởng 5%, những năm sau đó tăng trưởng với mức không đổi là 4%. Cổ tức được chia hiện
tại là 20$, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này trên thị trường là 20%.
Hãy cho biết tổng số tiền nhà đầu tư cần nếu muốn sở hữu 20 CPA và 40 CPB
Giải
a) Giá cổ phiếu A hiện tại là:
𝐷1 100 𝑥 (1+4%)
P0A = = = 742,857 $
𝑅𝑠 – 𝑔 18% − 4%
b) Ta có:
D1 = D0 x (1 + 10%) = 22
D2 = D1 x (1 + 10%) = 24,2
D3 = D2 x (1 + 10%) = 26,62
D4 = D3 x (1 + 10%) = 29,28
D5 = D4 x (1 + 5%) = 30,746
D6 = D5 x (1 + 5%) = 32,283
𝐷7 𝐷6 𝑥 (1+4%)
P6 = 𝑅 = = 209,839 $
𝑠–𝑔 20% − 4%

- Giá cổ phiếu B ở hiện tại là:


𝐷1 𝐷2 𝐷3 𝐷4 𝐷5 𝐷6 + 𝑃6
P0B = + + + + +
1+ 𝑅𝑠 (1+ 𝑅𝑠 )2 (1+ 𝑅𝑠 )3 (1+ 𝑅𝑠 )4 (1+ 𝑅𝑠 )5 (1+ 𝑅𝑠 )6
= 158,1 $
c) Tổng số tiền nhà đầu tư cần để mua 20 cổ phiếu A và 40 cổ phiếu B là:
Total = 20 x P0A + 40 x P0B
= 20 x 742,857 + 40 x 158,1
= 21.181,14 $
Bài 19: Công ty ABC phát hành 1 trái phiếu trị giá 1000 USD. Lãi suất 10%/năm thời hạn 10 năm, lãi lãnh hàng
năm
a. Anh chị hãy tính giá trái phiếu nếu lãi suất thị trường 12%/năm,6%/năm
b. Giả sử trái phiếu này 6 tháng trả 1 lần hãy định giá trái phiếu theo các trường hợp trên.
Giải
a) C = F x Rd = 1000 x 10 % = 100
Giá cổ phiếu trên là:

16
- Lãi 12%
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+12%)−10
= 100 × 12%
+ 1.000(1 + 12%)−10

= 886,99 $
- Lãi 6%
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+6%)−10
= 100 × 6%
+ 1.000(1 + 6%)−10

= 1294,4 $
b) Giá cổ phiếu trên là:

- Lãi 12%
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+12%/2)−2𝑥10
= 100/2 × 12%/2
+ 1.000(1 + 12%/2)−2𝑥10

= 885,3 $

- Lãi 6%
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2

1−(1+6%/2)−2𝑥10
= 100/2 × 6%/2
+ 1.000(1 + 6%/2)−2𝑥10

= 1297,55 $

Bài 20: Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 4 năm, tốc độ tăng trưởng sau
4 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu.
Giải
Ta có: D1 = D0 x (1 + 10%) = 1,1
D2 = D0 x (1 + 10%)2 = 1,21
D3 = D0 x (1 + 10%)3 = 1,331
D4 = D0 x (1 + 10%)4 = 1,4641
𝐷5 𝐷4 𝑥 (1+6%)
P4 = = = 77,6 $
𝑅𝑠 – 𝑔 8% − 6%
17
- Giá cổ phiếu B ở hiện tại là:
𝐷1 𝐷2 𝐷3 𝐷4 + 𝑃4 1,1 1,21 1,331 1,464 + 77,6
P0B = + + + = + + +
1+ 𝑅𝑠 (1+ 𝑅𝑠 )2 (1+ 𝑅𝑠 )3 (1+ 𝑅𝑠 )4 1+8% (1+8%)2 (1+8%)3 (1+8%)4

= 61,227 $
Bài 21: Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 5.500 đồng.
Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu tỷ
suất lợi nhuận là 12%.
Giải
- Giá cổ phiếu công ty trên là:
𝐷1 5.500
P0 = = = 78.571,43 đ
𝑅𝑠 – 𝑔 12% – 5%

Bài 22: Công ty hiện đang có mức độ tăng trường là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán tốc độ tăng trưởng
này còn kéo dài trong 3 năm nữa. Sau đó tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%. Giả sử rằng hiện
nay cổ tức được chia là 150.000 đồng/CP và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phần là 16%. Tính giá cổ phiếu trên thị
trường.
Giải
D1 = D0 x (1+g1) = 150.000 x (1+20%) = 180.000 đ
D2 = D0 x (1+g1)2 = 150.000 x (1+20%)2 = 216.000 đ
D3 = D0 x (1+g1)3 = 150.000 x (1+20%)3 = 259.200 đ
𝐷3 (1+g2) 259.200 𝑥 (1+7%)
𝑃3 = = = 3.081.600 đ
𝑅𝑆 − 𝑔2 16%−7%

- Giá cổ phiếu B ở hiện tại là:


𝐷1 𝐷2 𝐷3 + 𝑃3 180.000 216.000 259.200 + 3.081.600
Pb = + + = + +
1+ 𝑅𝑠 (1+ 𝑅𝑠 )2 (1+ 𝑅𝑠 )3 1+16% (1+16%)2 (1+16%)3

= 2.456.004 đ
Bài 23: Công ty A trả cổ tức hiện tại 4$/1 cổ phiếu. Dự đoán tốc độ tăng trưởng tăng lên 15% trong 3 năm tới.
a) Bạn nên mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu (P0)?
b) Định giá cổ phiếu của năm thứ 2 (P2)?
Giải
a) Bạn nên mua cổ phiếu với giá:
𝐷1 4 𝑥 (1+15%)
P0 = = = 153,33 $
𝑅𝑠 – 𝑔 18% – 15%
b) Giá cổ phiếu năm thứ 2 là:
𝐷1 4 𝑥 (1+15%)3
P0 = = = 202,78 $
𝑅𝑠 – 𝑔 18% – 15%

Bài 24: Công ty C có tốc độ tăng trưởng trong 3 năm đầu là 18%/năm (g1), kể từ năm thứ tư tốc độ tăng trưởng
cô tức giảm còn 7%/năm và duy trì mãi mãi (g2). Công ty đang trả cổ tức cho cổ đông 4500đ/1 cổ phiếu (D0).
Tính hiện giá cổ phiếu (P0) và giá năm thứ 1 và năm thứ 2 (P1 và P2)? Biết lãi suất thị trường là 13%/năm.

18
Giải
D1 = D0 x (1+g1) = 4.500 x (1+18%) = 5310 đ
D2 = D0 x (1+g1)2 = 4.500 x (1+18%)2 = 6.265,8 đ
D3 = D0 x (1+g1)3 = 4.500 x (1+18%)3 = 7393,6 đ
𝐷4 7393,6 𝑥 (1+7%)
P3 = = = 131.853,53 đ
𝑅𝑠 – 𝑔2 13% − 7%

- Giá cổ phiếu hiện tại là:


𝐷1 𝐷2 𝐷3 + 𝑃3 5310 6.265,8 7.393,6+131.853,53
Pb = + + = + + = 106.111,40 đ
1+ 𝑅𝑠 (1+ 𝑅𝑠 )2 (1+ 𝑅𝑠 )3 (1+13%)1 (1+13%)2 (1+13%)3
- Giá cổ phiếu năm 1 là:
𝐷2 𝐷3 + 𝑃3 6.265,8 7.393,6+106.111,40
P1 = + = + = 88.891,06 đ
(1+ 𝑅𝑠 )1 (1+ 𝑅𝑠 )2 (1+13%)1 (1+13%)2
- Giá cổ phiếu năm 2 là:
𝐷3 + 𝑃3 7.393,6+106.111,40
P2 = = = 100.446,90 đ
(1+ 𝑅𝑠 )1 (1+13%)1

ÔN TẬP TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI


1.1) Một nhà đầu tư đang xem xét các thông tin về tài sản tài chính như sau:
- Trái phiếu coupon 9%/ năm có mệnh giá 100.000 đồng và thời gian đáo hạn là 10 năm, thanh toán coupon hai
lần mỗi năm, lãi suất đòi hỏi của nhà đầu tư trái phiếu là 7%/năm.
a) Định giá trái phiếu ở thời điểm hiện tại và ở thời điểm cuối năm thứ 3.
b) Nếu sau khi nắm giữ trái phiếu 5 năm, giá giao dịch của trái phiếu trên thị trường gấp 1,5 lần giá trái phiếu ở
thời điểm hiện tại. Hãy cho biết nhà đầu tư có nên bán trái phiếu này không?
Giải
C = F x Rd = 100.000 x 9% = 9.000 đ
a) Giá trái phiếu ở hiện tại là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+7%/2)−2𝑥10
= 9.000/2 × 7%/2
+ 100.000(1 + 7%/2)−2𝑥10
= 114.212,4 đ
Giá trái phiếu ở cuối năm 3 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+7%/2)−2𝑥7
= 9.000/2 × 7%/2
+ 100.000(1 + 7%/2)−2𝑥7
= 110.920,52 đ
b) Giá trái phiếu ở cuối năm thứ 5 là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶/2 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 /2)−2𝑛
𝑟𝑑𝑚 /2
1−(1+7%/2)−2𝑥5
= 9.000/2 × 7%/2
+ 100.000(1 + 7%/2)−2𝑥5
= 108.316,6 đ
19
- Nên bán trái phiếu vì giá thị trường đang ở mức giá cao hơn giá thực tế của cổ phiếu.
1.2) Công ty HADA phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000 USD, kỳ hạn 15 năm, lãi suất 8%/năm, định kỳ trả lãi
1 năm 1 lần.
a) Nếu ông Hai muốn đầu tư vào trái phiếu HADA, giá thị trường hiện tại của trái phiếu này là 860 USD. Hỏi
ông Hai có nên đầu tư vào trái phiếu HADA không? Biết tỷ suất sinh lợi ông Hai yêu cầu là 10%/năm
b) Nếu chấp nhận mua trái phiếu HADA với giá 860 USD và giữ sau 10 năm bán lại với giá tăng 10% so với
mệnh giá. Tính tỷ suất sinh lợi ông Hai nhận được khi đầu tư vào trái phiếu trên.
Giải
C = F x Rd = 1.000 x 8% = 80 $
a) Giá trái phiếu ở hiện tại là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚
1−(1+10%)−15
= 80 × 10%
+ 1.000(1 + 10%)−15
= 847,88 $
- NĐT không nên mua vì giá thị trường đang đắt hơn giá trị thực của trái phiếu trên
b) Tỷ suất sinh lợi của của trái phiếu mà ông Hai nhận được là:
1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑃𝑏 = 𝐶 × + 𝐹 (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−𝑛
𝑟𝑑𝑚

1−(1+𝑟𝑑𝑚 )−10
 860 = 80 × 𝑟𝑑𝑚
+ 1000 ∗ 1,1 ∗ (1 + 𝑟𝑑𝑚 )−10

 Rdm = 10,97%
1.3) Một nhà đầu tư đang xem xét các thông tin về tài sản tài chính như sau: Cổ phiếu đang chi trả cổ tức hàng
năm là 3.000/ cổ phiếu và lãi suất đòi hỏi của nhà đầu tư cổ phiếu là 9%/năm.
a. Nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức là 5%/ năm cho đến vĩnh viễn, định giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại và ở cuối
năm thứ 5.
b. Định giá cổ phiếu ở thời điểm hiện tại và ở thời điểm cuối năm thứ 2 nếu tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 3
năm tới dự kiến là 7%/năm, sau đó cổ tức tăng trưởng ổn định là 4%/năm và không đổi trong tương lai.
Giải
a) .
- Giá cổ phiếu ở hiện tại là:
𝐷1 3.000 𝑥 (1+5%)
P0 = = = 78.750
𝑅𝑠 – 𝑔 9% – 5%
- Giá cổ phiếu ở cuối năm thứ 5 là:
𝐷0 (1+𝑔)6 3.000 𝑥 (1+5%)6
P5 = = = 100.507,17
𝑅𝑠 – 𝑔 9% – 5%
b) Ta có cổ tức chi trả các năm là:
D1 = D0 x (1+g1) = 3.000 x (1+7%) = 3210
D2 = D0 x (1+g1)2 = 3.000 x (1+7%)2 = 3434,7
D3 = D0 x (1+g1)3 = 3.000 x (1+7%)3 = 3675,13
20
𝐷4 3675,13 𝑥 (1+4%)
P3 = = = 76.442,7
𝑅𝑠 – 𝑔2 9% − 4%

- Giá cổ phiếu ở hiện tại là:


𝐷1 𝐷2 𝐷3 + 𝑃3 3210 3434,7 3675,13+76.462,68
Pb = + + = + + = 67.716,98
1+ 𝑅𝑠 (1+ 𝑅𝑠 )2 (1+ 𝑅𝑠 )3 (1+9%)1 (1+9%)2 (1+9%)3
- Giá cổ phiếu cuối năm 2 là:
𝐷3 + 𝑃3 3675,13+76.462,68
Pb = = = 73.520,94
(1+ 𝑅𝑠 )1 (1+9%)1

21

You might also like