Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN QHKTQT

(Dành cho SV hệ chính quy)

Câu 1: Nêu đặc điểm cơ bản của nền kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế hiện nay.

a. Khái niệm

- Nền kinh tế thế giới là:

 Tổng thể các nền kinh tế quốc gia và vùng lãnh thổ trên trái đất
 Chúng phụ thuộc và tác động qua lại lẫn nhau
 Trên cơ sở phân công lao động quốc tế, thông qua các quan hệ kinh tế quốc tế.

 Quan hệ kinh tế quốc tế


 là bộ phận quan trọng nhất của nền kinh tế thế giới,
 kết quả tất yếu của sự tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế quốc tế.
 tổng thể các mối quan hệ kinh tế đối ngoại của các nền kinh tế xét trên phạm vi
toàn thế giới.

b. Đặc điểm cơ bản

b.1. Nền kinh tế thế giới

b.1.a) Theo cách tiếp cận hệ thống, nền kinh tế thế giới gồm 2 bộ phận cơ bản:

 Một là, các chủ thể: Được xác định dựa trên cơ sở sở hữu và địa vị pháp lý trong các quan
hệ kinh tế quốc tế, bao gồm 3 loại cơ bản gồm:
1. Các quốc gia, các vùng lãnh thổ, các nền kinh tế độc lập
2. Các tổ chức quốc tế, các liên kết kinh tế quốc tế là kết quả của quá trình quốc tế hóa đời
sống kinh tế, của toàn cầu hóa khu vực hóa, ví dụ như ASEAN, EU, APEC, ASEM, IMF,
UNDP… Những tổ chức này ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới
3. Các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế có hoạt động trong lĩnh vực liên
quan tới các chủ thể khác của nền kinh tế thế giới, chủ yếu là các công ty xuyên quốc gia
(TNCs) (Apple, Amazon,...) và các công ty đa quốc gia (MNCs), (MCDonalds, Unilever,..)
 Hai là, các quan hệ kinh tế quốc tế:
 Đây là kết quả tất yếu của sự tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế quốc tế. Nó
diễn ra trên cơ sở phát triển các hoạt động thương mại, đầu tư, di chuyển về hàng
hóa sức lao động, dịch vụ, trao đổi khoa học công nghệ, tài chính tiền tệ, tín dụng
quốc tế…
 Sự phát triển của nền kinh tế thế giới phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất, phân công lao động quốc tế.

b.1.b) Ngày nay, nền kinh tế thị trường thế giới là một thực thể kinh tế đặc thù, nhiều tầng nấc,
nhiều cấp độ, nhiều quan hệ với những phạm vi hoạt động khác nhau, căn cứ vào trình độ phát
triển có thể phân chia nền kinh tế thế giới thành 3 khu vực:

 Các nền kinh tế phát triển: là các nền kinh tế đã hoàn thành công nghiệp hóa, có cơ cấu
kinh tế hiện đại, GDP/người đạt từ 10.000USD trở lên

Ví dụ: Mỹ, Nhật Bản, Đức, Anh

 Các nền kinh tế đang phát triển - là nhóm đông nhất, đang tiến hành công nghiệp hóa, một
số đã trở thành các nước công nghiệp mới (NICs) và chuyển sang hạng thứ nhất.

Ví dụ: Việt Nam - đang phát triển.

Trong nhóm nước đang phát triển, một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công
nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước
công nghiệp mới (NICs) như : Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-na,…

 Các nền kinh tế kém phát triển

Ví dụ: Angola, Congo,

b.2. Quan hệ kinh tế quốc tế hiện nay:

Theo Giáo trình Quan hệ KT quốc tế của Học viện ngoại giao 2021, triển vọng quan hệ kinh tế
quốc tế được thể hiện như sau:

Thứ nhất, trật tự KTTG mới đang được hình thành

 sự suy yếu của cường quốc kinh tế cũ (VD: chiến tranh thương mại Mỹ Trung, rối loạn
EU vấn đề Brexit, mâu thuẫn Nhật Bản với Hàn Quốc)
 Theo dự báo 2030, các nước đpt sẽ đóng góp 2 / 3 tăng trưởng toàn cầu,một nửa GDP
toàn cầu

(Vd: Khối BRICS dự định giới thiệu đồng tiền chung thay USD tránh lệ thuộc vào Mỹ)

Thứ hai, QH Mỹ Trung nhiều phức tạp, căng thẳng nhưng hai nền kinh tế vẫn phụ thuộc nhau

(Vd: Hoa Kỳ nhập khẩu nhiều hàng hóa từ Trung Quốc; Trung Quốc nhận được nhiều
nguồn đầu tư từ Hoa Kỳ)

Thứ ba, Thương mại quốc tế gia tăng trở lại sau dịch bệnh Covid 19

Thứ tư, Lạm phát tăng cao, các tổ chức tài chính toàn cầu liên tục điều chỉnh chính sách tiền tệ
để đối phó
(Vd: Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đã tăng lãi suất bảy lần trong năm 2022, Ngân hàng Trung
ương châu Âu (ECB) có 4 lần quyết định tăng lãi suất kể từ đầu năm 2022)

* Một sự kiện kinh tế hiện nay mà em quan tâm

 Mỹ đạt được thỏa thuận đình chỉ giới hạn nợ của Mỹ cho đến năm 2025, để tránh vỡ nợ
liên bang đồng thời hạn chế chi tiêu của chính phủ.
 Mức trần nợ công là mức tối đa mà Chính phủ Mỹ có thể vay nợ, chủ yếu thông qua việc
phát hành trái phiếu và do Quốc Hội quyết định (Phải đạt được sự thống nhất giữa hai
đảng Dân Chủ và Cộng Hòa)
 Nếu Chính phủ Mỹ không giải quyết được mức trần nợ công => Không có tiền cho các
dịch vụ công như trả lương cho công chức, dịch vụ xã hội =>Trái phiếu Mỹ không được
giả đúng hạn, mất uy tín => Khó vay tiền trong tương lai
 Trong trường hợp chính phủ Mỹ mà vỡ nợ => Suy thoái kinh tế Mỹ => Suy thoái kinh tế
toàn cầu

*Sự kiện thứ 2

 Ngân hàng Trung ương Trung Quốc giảm lãi suất để kích thích kinh tế, một động thái
cho thấy Trung Quốc đang lo lắng về sự suy giảm của kinh tế
 Lý do: Mỹ và phương Tây tăng lãi suất để giảm lạm phát => Giảm chi tiêu => Các nguồn
vốn đầu tư và mua bán nước ngoài tại Trung Quốc giảm mạnh

Câu 2: So sánh nội dung các học thuyết của chủ nghĩa trọng thương, lợi thế tuyệt đối của
Adam Smith và lợi thế tương đối của David Ricardo. Liên hệ thực tiễn chính sách thương
mại của các quốc gia trên thế giới hiện nay trên nền tảng vận dụng các học thuyết kinh tế
quốc tế này. (46 - 48)

Tiêu Chủ nghĩa trọng thương Lý thuyết về lợi thế Lý thuyết về lợi thế
chí tuyệt đối của Adam so sánh tương đối
Smith. của David Ricardo

Nội +Tiền tệ là tiêu chuẩn giàu có - Chuyên môn hóa vào - Nếu có một quốc
dung của mỗi quốc gia => Quốc gia những ngành sản xuất có gia kém hiệu quả
học muốn thịnh vượng phải tích lợi thế tuyệt đối => sản hơn so với quốc gia
thuyết lũy thật nhiều tiền xuất với chi phí thấp hơn khác trong việc sản
+Muốn gia tăng khối lượng nước khác xuất cả hai loại hàng
tiền tệ thì phải thông qua - Chỉ: hóa thì thương mại
ngoại thương, phải thực hiện  Xuất khẩu những vẫn xảy ra và đem lại
xuất siêu để nhận về nhiều hàng hóa có lợi lợi ích cho cả hai
tiền thế tuyệt đối. quốc gia.
+Lợi nhuận trong thương mại  Nhập khẩu hàng - Một quốc gia có lợi
là kết quả của việc trao đổi hóa k có Lợi thế thế so sánh khi quốc
không ngang giá, do đó, tuyệt đối gia đó có khả năng
thương mại quốc tế thực chất - Các QG đều có lợi sản xuất một hàng
là cuộc chơi có kẻ thắng - trong TMQT hóa với mức chi phí
người thua, thặng dư của cơ hội thấp hơn so
nước này nghĩa là thâm hụt với các quốc gia
với nước khác, việc buôn bán khác.
với nước ngoài không xuất
phát từ lợi ích của cả hai bên
mà chỉ bảo vệ cho lợi ích
quốc gia của riêng mình.
=> Thương mại chỉ có lợi
cho một trong hai bên tham
gia.
+Đề cao vai trò của Nhà
nước điều tiết nền kinh tế

Ưu - Đề cao vai trò của thương - Khẳng định vai trò của - Các nước đều có
điểm mại quốc tế cá nhân và hệ thống tư lợi khi tham gia
- Nhận thức vai trò của nhà doanh cũng như việc tạo thương mại quốc tế
nước là chủ thể chủ đạo ra một thị trường thương => Kêu gọi tự do
trong qhktqt mại tự do ->hay là lý hóa thương mại, xóa
thuyết về bàn tay vô hình. bỏ chính sách mậu
(cá nhân có mục tiêu dịch
riêng => cộng đồng cùng -
có lợi)
- Nguồn gốc của sự giàu
có không phải là do ngoại
thương mà là do sản xuất
công nghiệp.
- Thương mại quốc tế
giữa các quốc gia dựa
trên cơ sở tự nguyện và
các bên cùng có lợi, sự
trao đổi phải là ngang
giá.

Nhược - Quan niệm chưa đúng về -Chưa giải thích được - Chỉ chú ý đến cung
điểm giàu có hiện tượng trao đổi sản xuất sp mà mình
- Quan niệm chưa đúng về lợi thương mại diễn ra với có lợi thế tương đối,
nhuận trong thương mại những nước có lợi thế không tính đến cầu
hơn hẳn các nước khác tiêu dùng
ở mọi sản phẩm -Chưa tính đến các
-Đồng nhất phân công yếu tố bên ngoài ảnh
lao động quốc tế với hưởng đến lợi thế so
phân công lao động sánh trong trao đổi
trong nước (coi lao động cũng như việc lưu
quốc tế phân bổ như lao thông hàng hóa: tiền
động trong nước) Dí vận chuyển, tiền thuế
hiểu đèo quan, tiền vốn,...
- Chưa tính đến sự
giảm của chi phí sản
xuất và sự tăng của
năng suất lao động
theo quy mô (Lợi
thế so sánh trong sản
xuất) (VD: TQ quy
mô to vcl, nhân công
đông => chi phí
giảm, năng suất
tăng)

Ví dụ - Mỹ có chính sách bảo hộ - Dầu thô và khí thiên – Mỹ có lợi thế hơn
mậu dịch dưới thời tổng thống nhiên được xem là trụ Việt Nam nhiều
Trump cột của nền kinh tế - Việt Nam nhập
Qatar khi chiếm đến khẩu từ Mỹ máy
hơn 70% tổng doanh thu móc, hóa chất
của chính phủ, hơn 60% - Mỹ nhập khẩu từ
tổng sản phẩm nội địa Việt Nam , đồ dệt
và gần 85% nguồn thu may, giày dép (vì chi
đến từ xuất khẩu. phí sx dệt may, giày
Nền kinh tế đã được dép ở Việt Nam rẻ
thúc đẩy vào năm 1991 hơn)
khi Qatar hoàn thành
giai đoạn phát triển khí
đốt giai đoạn I trị giá
1,5 tỷ USD.
Các mặt hàng chính Việt
Nam xuất khẩu sang
Qatar gồm tàu thuyền các
loại, sản phẩm điện tử và
linh kiện; gạo, hàng rau
quả, hàng thủy sản (bọn
này chủ yếu là sa mạc nên
ít đất trồng trọt)

Chi phí cơ hội: Từ bỏ vải để thêm lúa mì thì số lùa mì thêm được bằng = vải/lúa mì (Cái để từ bỏ
/ cái nhận thêm= số cái nhận thêm)
Câu 3: Trình bày các chính sách thương mại quốc tế. Liên hệ thực tế tại Việt Nam. (50-
51)

a. Khái niệm chính sách thương mại quốc tế: (Theo từ điển CSTMQT - Walter Goode
1977)
 Là một hệ thống hoàn chỉnh bao gồm:
 Luật lệ, quy định,
 Hiệp định quốc tế và các quan điểm đàm phán được chính phủ thông qua

=> Nhằm đạt được: (Mở cửa thị trường hợp pháp, xây dựng luật lệ, các doanh nghiệp dự đoán
bảo đảm an toàn)

 Mở cửa thị trường hợp pháp cho các công ty trong nước,
 nhằm xây dựng luật lệ
 giúp các công ty có khả năng dự đoán trước và bảo đảm an toàn cho mình.

 Thành phần chính của chính sách thương mại quốc tế bao gồm:
 Đãi ngộ tối huệ quốc, (MFN Most favoured nation)(cái này dùng để không gây
bất bình đẳng trong thương mại quốc tế)
 Đãi ngộ quốc gia,
 tính công khai
 trao đổi ưu đãi.
=> Để phát huy được hiệu lực thì phải có sự hỗ trợ của cstm trong nước và độ linh hoạt và thực
dụng trong quá trình thực hiện

b. Hình thức chính sách thương mại quốc tế:


1. Chính sách thương mại tự do
 Khái niệm: là một hình thức trong chính sách thương mại quốc tế, qua đó Nhà nước từng
bước giảm dần và tiến tới xóa bỏ những rào cản trong quan hệ buôn bán với nước ngoài,
tiến tới xây dựng thị trường tự do
 Mục đích: Mở rộng thị trường trên cơ sở có đi có lại. Một nước mà để cho hàng hóa dễ
dàng thâm nhập vào thị trường tự do của mình thì cũng sẽ được đối tác tạo điều kiện để
hàng hóa của mình được tự do thâm nhập vào nước họ

 Ưu điểm:
 Cải thiện mức sống của người dân: Tăng khả năng sản xuất và tiêu dùng kinh tế
 Tăng hiệu quả sản xuất và tăng trưởng kinh tế: giúp phân bố các nguồn lực (ngành
nào khỏe thì mở rộng, ngành nào yếu thì thu hẹp nhường chỗ cho hàng hóa và dịch
vụ nước ngoài) => tái cấu trúc hiệu quả nền kinh tế
 Rút bớt khoảng cách về khoa học công nghệ, nâng cao trình độ sản xuất: thương
mại tự do đem đến cơ hội tiếp cận khcn / cạnh tranh chuyên môn
 Cải thiện cơ sở hạ tầng, củng cố thể chế và năng lực quản lý của nhà nước: Thương
mại tự do sẽ khiến chính phủ các nước phải tự cải thiện cơ sở hạ tầng, cơ chế quản
lý => Đáp ứng nhu cầu thời đại / Tạo ra môi trường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
 Bảo đảm an ninh và tránh xung đột: Sự phụ thuộc lẫn nhau trong thương mại giữa
các quốc gia => kìm chế các hành vi xung đột vũ trang

- Hạn chế: (Không có chính sách nào tự do tuyệt đối, kinh tế các nước đang phát triển dễ bị tổn
thương, muốn phát triển vượt bậc thì phải chịu sự áp đặt->bất bình đẳng)

 Không có chính sách thương mại tự do nào là tuyệt đối:


 Các yếu tố như lao động, vốn, các yếu tố sản xuất,... lưu chuyển tự do trong
thương mại quốc tế=> Lý thuyết lợi thế so sánh cần xem xét lại
 Nhiều chính phủ cũng có chính sách bảo hộ riêng cho những ngành trọng yếu và
non trẻ của nước mình

 Các nền kinh tế đang phát triển chủ yếu là những nền kinh tế non trẻ, dễ bị tổn thương
trước những cú sốc kinh tế toàn cầu
 Muốn tăng trưởng bứt phá, các nước phải chấp nhận những điều kiện mang tính áp đặt
từ phía các nước phát triển => Bất bình đẳng trong quá trình tự do hóa thương mại

2. Chính sách bảo hộ mậu dịch


 Khái niệm: Là chính sách của chính phủ:
 Đặt ra những rào cản với quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch vụ đến từ bên ngoài
(hàng rào thuế quan, hạn ngạch,...) (><CSTMTD: xóa bỏ rào cản)
 nhằm bảo vệ hàng hóa sản xuất trong nước trên thị trường nội địa
 Ưu điểm:
 Bảo vệ các ngành công nghiệp non trẻ (cái thứ hai là ngành sx, cái đầu là sx non trẻ)
 Củng cố ngành sản xuất trong nước, tăng cường sử dụng nguồn lực, nguồn lao động trong
nước: Bảo hộ thì tạo cho hàng hóa trong nước có sự cạnh tranh và phát triển-> tăng
cường sử dụng nguồn lao động trong nước-> Giảm thất nghiệp
 Phân phối lại thu nhập quốc dân: Đánh giá cao mặt hàng xa xỉ (người thu nhập cao mua)
và dùng tiền đấy hỗ trợ sản xuất trong nước -> Chuyển gánh nặng tiêu dùng lên người có
thu nhập cao và giảm bớt gánh nặng cho những người có thu nhập thấp hơn
 Tăng ngân sách chính phủ: Đánh thuế cao -> Có nguồn thu
 Đảm bảo an ninh quốc phòng: tự sản xuất ->đảm bảo an ninh an ninh (vd: lương thực)
trong trường hợp tình hình thế giới biến động

 Nhược điểm:
 Dễ gây thiệt hại cho người tiêu dùng do tình trạng độc quyền:
 Sản phẩm độc quyền có thể giá cao, gây thiệt hại
 Sản phẩm độc quyền có thể có chất lượng không tốt, nhưng do ít lựa chọn nên
người tiêu dùng vẫn phải dùng
 Cản trở tăng trưởng và không phát huy được lợi thế sản xuất theo quy mô và phân công
lao động quốc tế
 Ảnh hưởng đến tài chính quốc gia, tăng nợ nước ngoài:
 Với các nước đang phát triển, tự sản xuất thì vẫn cần nhập máy móc từ nước
ngoài nhưng thiếu nguồn ngoại tệ
 Tình trạng bảo hộ cũng làm cho các nhà đầu tư nước ngoài nghi ngại => Thiếu
vốn vay đi vay vốn nước ngoài
 Nguy cơ tụt hậu về công nghệ: Việc thiếu trao đổi sẽ làm cho quá trình trao đổi về
KHCN thiếu hụt, dễ tụt hậu

 Liên hệ tại Việt Nam:


 Hiện nay, chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam bao gồm việc:
Xây dựng các chính sách thương mại phù hợp với tình hình và thực lực của Việt

Nam
 đồng thời bảo đảm tuân thủ các cam kết quốc tế đã, đang và sẽ ký kết.
 Trong chặng đường hội nhập quốc tế, Việt Nam đã và đang cho thấy sự chủ động và tích
cực trong việc cải cách chính sách, cơ chế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc hội nhập và
gia nhập các hiệp định thương mại tự do.
 Tính đến năm 05/2023, Việt Nam đã:
 Ký kết thành công 16 FTA (gần nhất là FTA giữa Việt Nam - Israel thành công
vào t4/2023)
 Đang đàm phán 3 FTA
 Trong số các FTA mà Việt Nam tham gia, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến
bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) năm 2018 là FTA thế hệ mới đầu tiên, tiếp
đó là Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh châu Âu (EVFTA) -
EuVN FTA năm 2020. (Nhiều nội dung hơn như các nội dung về thương mại điện
tử, đầu tư,..../ xử lý các vấn đề sâu sắc hơn FTA cũ như vấn đề về thương mại,
quyền sở hữu trí tuệ,..)
 Biện pháp bảo hộ thương mại ở Việt Nam:
 Trong năm 2021, Việt Nam cũng áp thuế chống bán phá giá đối với đường mía từ
Thái Lan, khi đã có nhiều hành vi lẩn tránh chống bán phá giá từ các doanh
nghiệp khi xuất khẩu đường mía từ Thái Lan, gây thiệt hại cho ngành sản xuất
mía đường trong Việt Nam

Câu 4: Trình bày ưu nhược điểm của hai công cụ là thuế quan và hạn ngạch trong chính
sách thương mại quốc tế. Liên hệ thực tế tại Việt Nam. (64

 Thuế quan và hạn ngạch đều là các CÔNG CỤ của chính sách thương mại quốc tế
a. Thuế quan:
 KN: Là loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng hóa:
 Xuất khẩu
 Nhập khẩu

vào mỗi quốc gia khi hàng hóa đó đi qua lãnh thổ hải quan của một nước.

 Cách phân loại thuế quan:


 Theo mục đích đánh thuế: thuế quan tài chính (thu ngân sách), thuế quan bảo hộ
(Bảo vệ thị trường)
 Theo đối tượng đánh thuế: thuế quan xuất khẩu, thuế quan nhập khẩu, thuế quan
quá cảnh(đi qua địa phận một nước nào đó)
 Theo phương pháp tính thuế: Thuế quan đánh thuế theo Số lượng, Thuế quan
đánh thuế theo giá trị / Thuế quan đánh thuế hỗn hợp
 Theo mức thuế: Thuế quan ưu đãi (với các nước ký thỏa thuận ưu đãi), thuế quan
thông thường (với các nước không ký)

a1. Thuế nhập khẩu

 Ưu điểm:
 Tạo điều kiện cho các nhà sản xuất trong nước mở rộng sản xuất trong nước (hàng
nước ngoài nhập vào đắt thì tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước mở rộng
sx, bảo hộ)
 Tạo công ăn việc làm
 Tăng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước.
 Tăng cường ngân sách
 Nhược điểm:
 Khiến khối lượng hàng hóa trao đổi giảm,
 Có thể dẫn đến việc triệt tiêu bảo hộ kích thích sản xuất trong nước (vd: Vinfast
nhập khẩu nguyên liệu mà cao thì giá bằng BMW, thì người dùng mua BMW =>
Triệt tiêu kích thích sản xuất ô tô Vinfast trong nước)
 Buôn lậu gia tăng (thuế cao nên buôn lậu)

a.2. Thuế quan xuất khẩu

 Ưu điểm:
 Tăng ngân sách NN
 Hình thành chính sách giúp các nguyên vật liệu khan hiếm được bảo đảm cho
công nghiệp nội địa
 Đẩy mạnh việc gia công hàng hóa trong nước
 Nhược điểm:
 Làm cho giá cả hàng hóa bán ra quốc tế cao hơn trong nước
 => Có thể mang lại bất lợi cho KHẢ NĂNG xuất khẩu

b. Hạn ngạch
 Là hàng rào phi thuế quan (Bất kì biện pháp nào không phải là thuế quan làm cản trở luồng
hàng hóa tự do qua biên giới quốc gia)
 Bao gồm hạn ngạch nhập khẩu và hạn ngạch thuế quan

b.1. Hạn ngạch nhập khẩu (import quote) gồm Global quote và Selective Quota (Hạn ngạch áp
dụng không căn cứ vào xuất xứ hàng hóa /căn cứ vào xuất xứ) CLGTCLGT

 Khái niệm: Là:


 Quy định của nhà nước về số lượng hoặc giá trị hàng hóa
 Được nhập khẩu trong khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm)
 Nhằm bảo vệ các nhà sản xuất nội địa khỏi những ảnh hưởng do giá hàng hóa
nhập khẩu thấp gây ra
 Ưu điểm:
 Đảm bảo cam kết giữa các chính phủ (cam kết trong 1 năm được nhập bao nhiêu
hàng hóa)
 Dự báo được lượng hàng hóa nhập khẩu vào thị trường nội địa
 Giúp bảo hộ sản xuất trong nước
 Tiết kiệm ngoại tệ
 Định hướng tiêu dùng
( 2 cái ý cuối tiết kiệm ngoại tệ và định hướng tiêu dùng là kiểu: Giảm việc tiêu thụ mấy
mặt hàng nước ngoài không cần thiết =>Tiết kiệm ngoại tệ và định hướng cho những mặt
hàng cần thiết hơn

 Nhược điểm:
 Giảm số thuế thu được, (không cho nhập khẩu thì ko thu được thuế)
 Dễ dẫn đến tình trạng độc quyền cho người được cấp hạn ngạch,
 Cản trở sự phát triển của thương mại quốc tế

b.2. Hạn ngạch thuế quan (Tariff quota):


 KN: là chính sách quy định
 Mức thuế bằng 0 hoặc thấp hơn đối với hàng hóa nhập khẩu theo đúng số lượng
quy định => Để đảm bảo mức giá cho người tiêu dùng
 Vượt qua mức đó thì phải chịu mức thuế cao => Bảo hộ sản xuất trong nước

 Ưu điểm: Bảo đảm hài hòa giữa:


 Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong nước
 Bảo hộ sản xuất trong nước

 Liên hệ tại Việt Nam:

 Về thuế quan:
 Đối với các nước WTO, VN áp dụng thuế MFN khi nhập khẩu
 Đối với các nước ở trong EU, VN áp dụng mức thuế ưu đãi EVFTA
 Về hạn ngạch thuế quan: Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập
khẩu ở Việt Nam hiện nay gồm có:
 Đường
 Muối
 Trứng gia cầm
 Thuốc lá nguyên liệu

Câu 5: Nêu nguyên nhân và tác động của đầu tư quốc tế. Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam.
(81-82)

a. Khái niệm đầu tư quốc tế: Là một hình thức của quan hệ kinh tế quốc tế trong đó:
 Diễn ra sự di chuyển các phương tiện đầu tư
 Giữa các chủ thể kinh tế thế giới
 Nhằm tiến hành các hoạt động kinh doanh để thu lợi nhuận và các mục tiêu kinh
tế - xã hội khác

(phương tiện đầu tư kiểu đa dạng kiểu tiền, sức lao động, công nghệ, cổ phiếu,....)

b. Nguyên nhân của đầu tư quốc tế: (phát triển, phân bố không đều / toàn cầu hóa nên môi
trường thuận lợi / khkt tạo ra điều kiện di chuyển nguồn lực / Xu hướng bảo hộ thương
mại tạo ra rào cản, dẫn đến nhu cầu thâm nhập / sự thay đổi, mở rộng mạng lưới kinh
doanh)
1. Một là: Do sự
 Phát triển không đồng đều của lực lượng sản xuất
 Sự phân bố không đều về yếu tố sản xuất (vd: tài nguyên) giữa các quốc gia

=> đã tạo nên khác biệt và làm nảy sinh nhu cầu trao đổi quốc tế để bổ sung nguồn lực cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia.

2. Hai là: Do quá trình toàn cầu hóa mạnh mẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho sự di chuyển
các nguồn lực, tạo ra yêu cầu tất yếu với sự di chuyển vốn quốc tế.
3. Ba là: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật tạo ra điều kiện dịch chuyển các
nguồn lực dễ dàng, khiến dòng luân chuyển các nguồn lực ngày càng năng động và có
hiệu quả
4. Bốn là: Xu hướng bảo hộ thương mại tạo ra những rào cản với thương mại quốc tế, từ đó
nảy sinh nhu cầu xâm nhập và chiếm lĩnh thị trường, tạo ảnh hưởng lên nước khác thông
qua đầu tư quốc tế
5. Năm là: Do sự thay đổi, mở rộng mạng lưới kinh doanh của các chủ thể kinh tế quốc tế

c) Tác động của đầu tư quốc tế

1. Đối với nước chủ đầu tư:

a. Tích cực:
 Tạo điều kiện thu được lợi nhuận cao hơn cho chủ đầu tư
 Là biện pháp để vượt qua hàng rào bảo hộ mậu dịch nhằm mở rộng thị trường
 Khuếch trương sản phẩm, danh tiếng.
 Khai thác được nguồn yếu tố đầu vào với chi phí sản xuất thấp hơn
b. Hạn chế:
 Giảm việc làm ở nước chủ đầu tư
 Có thể dẫn đến chảy máu chất xám
 Rủi ro lớn nếu không hiểu rõ môi trường đầu tư

2. Đối với nước tiếp nhận đầu tư:

a. Tích cực
 Góp phần giải quyết khó khăn do thiếu vốn
 Tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động trong nước
 Tiếp nhận công nghệ hiện đại, học tập phương pháp quản lý từ nước chủ đầu tư
 Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả (kiểu có những yếu tố sản xuất mà bọn nước ngoài khai thác
tốt hơn, VD: Nauru là đảo quốc nhỏ nhất thế giới, nằm trên một quặng photphat khổng lồ. Các
TNCs đã đầu tư vào và khai thác chứ bọn Naru thì dân không biết cách khai thác hiệu quả)
 Góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế (vd từ nông nghiệp chuyển dịch sang dịch vụ, công
nghiệp)
 Góp phần khắc phục những khó khăn do thiên tai, và giải quyết các vấn đề xã hội
b. Hạn chế
 Có thể dẫn đến tình trạng khai thác tài nguyên thái quá, gây ô nhiễm môi trường.
 Gây ra sự phân hóa, tăng khoảng cách phát triển giữa các vùng và giữa các tầng lớp dân cư
 Có thể làm tăng các vấn đề xã hội

 Liên hệ tại Việt Nam:


 ODA: Nhật Bản là nước viện trợ ODA nhiều nhất cho Việt Nam, góp phần rất lớn cho
việc phát triển cơ sở hạ tầng ở nước ta, với những dấu ấn nổi bật như:
 Cầu Nhật Tân
 Nhà ga T2 Sân bay Nội Bài
 FDI:
 Việt Nam dự thảo xây dựng 3 đặc khu kinh tế (SEZ - Special Economic Zone) ở
Vân Đồn, Phú Quốc và Bắc Vân Phong để thu hút nguồn vốn FDI
 Các quốc gia đầu tư FDI nhiều nhất vào Việt Nam là Singapore, Hàn Quốc, Nhật
Bản, với rất nhiều công trình từ dòng tiền FDI đổ vào như tòa nhà Lotte,
Kaengnam, AEON,..
 Một số doanh nghiệp FDI nổi bật tại Việt Nam (Doanh nghiệp có 100% vốn
nước ngoài): Samsung VN, Coca-cola VN, Canon VN,...

Câu 6: So sánh FDI và ODA. Liên hệ thực tiễn FDI và ODA ở Việt Nam.

a) Sự giống nhau:

ODA và FDI đều là nguồn vốn đến từ bên ngoài biên giới của quốc gia, chủ yếu đến từ các
nước phát triển với tiềm lực kinh tế mạnh và ổn định.

b) Sự khác nhau của ODA và FDI


(Khái niệm, mục đích, bản chất, phân loại, ưu điểm, hạn chế - 6 cái)

ĐẶC ODA (Official Development Assistance) FDI (Foreign Direct Investment)


ĐIỂM

Nghĩa Hỗ trợ phát triển chính thức Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
tiếng ngoài
Việt

Khái ODA (một hình thức của đầu tư gián tiếp nước FDI (hình thức đầu tư trực tiếp
niệm ngoài (FII) ), là một hình thức tín dụng quốc tế nước ngoài), là hình thức di
đặc biệt với những ưu đãi mà: chuyển vốn quốc tế mà:
 Các Chính phủ, các tổ chức của LHQ,  Các nhà đầu tư bỏ vốn vào
các tổ chức phi chính phủ (NGOs) nước khác
 Dành cho các nước đang phát triển để  Các nhà đầu tư trực tiếp
hỗ trợ phát triển tham gia, quản lý hoạt
động sử dụng vốn trong
một thời gian dài
Mục Hỗ trợ các nước nhận ODA phát triển FDI mục đích là đầu tư và kiếm
đích lợi nhuận.

Đặc Quyền sở hữu vốn tách khỏi quyền sử dụng Quyền sở hữu vốn và quyền sử
điểm vốn dụng vốn gắn với nhà đầu tư nước
ngoài

Phân - Theo tính chất ODA: - GI (Greenfield Investment) -


loại  Viện trợ không hoàn lại Đầu tư mới: Nhà đầu tư nước
 Viện trợ có hoàn lại (Cho vay với ngoài bỏ vốn đầu tư xây dựng một
những ưu đãi, điều kiện thuận lợi) cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn
 Viện trợ hỗn hợp toàn mới ở nước tiếp nhận đầu tư
- Theo mục đích ODA: (VD: Coca Cola Việt Nam,
 Vốn đầu tư phát triển (phát triển cơ sở Starbucks VN,...)
hạ tầng,...)
 Vốn viện trợ kỹ thuật (Đào tạo chuyên - M&A (Merger & Acquisitions) -
gia,...) Mua lại và sáp nhập: Nhà đầu tư
 ODA hỗ trợ cán cân thanh toán (Thanh nước ngoài mua lại:
toán các khoản nợ,...)  Cơ sở sản xuất kinh doanh
 Vốn viện trợ nhân đạo (Cứu đói,..)  HOẶC cổ phiếu của một
 Viện trợ quân sự đối tác kinh doanh khác
(VD: GRAB mua lại Uber,
Jolibee mua lại Higlands)

Ưu - Có một phần viện trợ không hoàn lại ở nguồn - Tăng hiệu quả cho dòng lưu
điểm vốn ODA, ít nhất là 25% chuyển vốn quốc tế
- Là nguồn vốn quan trọng cho các nước đang - Góp phần xóa bỏ rào cản thương
phát triển có điều kiện phát triển kinh tế và ổn mại
định đời sống xã hội - Đối với chủ đầu tư:
 Mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm
 Vượt qua hàng rào bảo hộ
 Tận dụng được yếu tố đầu
vào với chi phí sản xuất
thấp hơn
- Đối với nước nhận đầu tư:
 Cung cấp nguồn vốn
 Tạo việc làm, tăng thu
nhập cho lao động trong
nước
 Tiếp xúc với KHCN,
phương pháp quản lý hiện
đại từ chủ đầu tư
 Tạo điều kiện khai thác
hiệu quả
 Góp phần chuyển dịch cơ
cấu kinh tế
 Tăng trưởng kinh tế

Hạn chế - ODA gắn với các thỏa thuận ràng buộc giữa - Nước nhận FDI có thể:
nước cho vay và nước đi vay  Chịu tình trạng khai thác
tài nguyên thái quá, làm ô
(Bẫy nợ Trung Quốc - Sri Lanka giao cảng cho nhiễm môi trường (VD:
Trung Quốc) Nauru)
 Các ngành sản xuất, kinh
(VD khác: Dự án đường sắt trên cao Cát Linh doanh có thể bị nước đầu
Hà Đông, VN vay ODA của Trung Quốc với tư kiểm soát (Bẫy nợ
ràng buộc là Trung Quốc chỉ định tổng thầu khi Trung Quốc - Lào phải
chưa biết dự án cụ thể thiết kế như thế nào, giao quyền kiểm soát hệ
bao nhiêu vốn. Do thay đổi thiết kế liên tục, thống điện cho công ty của
quản lý yếu kém đã dẫn đến sự chồng chéo, TQ)
mâu thuẫn trong tổng thầu và thầu phụ =>
Ngày càng đội vốn. VN cũng giao quá nhiều
quyền quyết định cho tổng thầu khiến cho tình
trạng ngày càng tệ thêm.

Liên hệ Nhật Bản là nước viện trợ ODA nhiều nhất cho - Việt Nam dự thảo xây dựng 3
thực Việt Nam, góp phần rất lớn cho việc phát triển đặc khu kinh tế (SEZ - Special
tiễn ở cơ sở hạ tầng ở nước ta, với những dấu ấn nổi Economic Zone) ở Vân Đồn, Phú
Việt bật như: Quốc và Bắc Vân Phong để thu
Nam  Cầu Nhật Tân hút nguồn vốn FDI
 Nhà ga T2 Sân bay Nội Bài
- Các quốc gia đầu tư FDI nhiều
nhất vào Việt Nam là Singapore,
Hàn Quốc, Nhật Bản với rất nhiều
công trình từ dòng tiền FDI đổ
vào như tòa nhà Lotte, Keangnam,
AEON….

- Một số doanh nghiệp FDI nổi


bật tại Việt Nam (Doanh nghiệp
có 100% vốn nước ngoài):
Samsung VN, Coca-cola VN,
Canon VN,...

Câu 7: Phân tích các xu hướng vận động mới của dòng vốn đầu tư quốc tế. Các quốc gia
đang phát triển hiện nay có thể lợi dụng dòng chảy FDI từ các khía cạnh nào?

Sắc thái của dòng đầu tư thể hiện rõ nhất trong lưu chuyển vốn FDI và được biểu hiện trên các
phương diện sau đây: (Quy mô của dòng vốn, Địa bàn và nguồn vốn, Chiến lược và cơ cấu đầu
tư, Cạnh tranh thu hút FDI)
1. Quy mô của dòng vốn
 Sau khi đạt mức kỷ lục vào năm 2000 bắt đầu sụt giảm:
 Do một số nền kinh tế lớn như Mỹ, Anh, Đức, Nhật Bản tăng trưởng chậm
 Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á cuối thế kỉ XX.
 Từ năm 2004, hoạt động đầu tư của thế giới có xu hướng tăng trở lại do:
 Các nền kinh tế lớn có dấu hiệu phục hồi, đặc biệt dòng FDI tăng rất mạnh,
 Thêm vào đó là sự trỗi dậy của các nền kinh tế Châu Á,(TQ và Nhật Bản). hay
đặc biệt là các nước NIC (Nước công nghiệp mới - Newly Industrialized Country
- các quốc gia đã cơ bản hoàn thành quá trình công nghiệp hóa - xếp sau các nước
phát triển nhưng trên các nước đang phát triển - VD: Hồng Kông, Singapore,
Hàn,

2. Về địa bàn và nguồn đầu tư FDI có những nét mới.


 Địa bàn:
 FDI ngày càng tập trung vào các nền kinh tế phát triển nhưng triển vọng FDI sẽ
lạc quan hơn đối với các nước đang phát triển
 Nguồn đầu tư FDI:
 Ở các nước đang phát triển ở Châu Á, nguồn FDI cũng có xu hướng tăng trong
khi các nguồn khác như ODA giảm. (Do các nước muốn tập trung đẩy lợi nhuận
thay vì hỗ trợ thông thường)
 Các tập đoàn đa quốc gia (TNC) đóng vai trò ngày càng quan trọng trong hoạt
động đầu tư quốc tế, đặc biệt cung cấp nguồn vốn FDI.

=> Xu hướng trên đây của dòng FDI cho chúng ta nhận thấy rằng:
 FDI hiện nay không chỉ còn tìm nơi đầu tư có chi phí đầu vào thấp nữa
 Mà yếu tố phát triển thị trường đồng bộ, mức độ mở cửa nền kinh tế, tính cạnh tranh của
môi trường đầu tư được chủ đầu tư chú trọng nhiều hơn.

3. Về chiến lược và cơ cấu đầu tư: (Nhớ là phải có hình thức đầu tư M&A)
 Chiến lược: (Ở các nước phát triển thì đầu tư đa dạng, giảm rủi ro, triệt để khai thác -
Còn ở các nước châu Á toàn các nước đang phát triển thì tìm cách MỞ RỘNG THỊ
TRƯỜNG SX, GIẢM chi phí sản xuất)
 Ở các nước phát triển hoạt động đầu tư rất đa dạng và được điều chỉnh theo
hướng giảm thiểu rủi ro và triệt để khai thác bất kỳ lợi thế nào tìm thấy được ở thị
trường
 Ở Châu Á, các TNCs tìm cách mở rộng thị trường, cắt giảm chi phí sản xuất.
 Về hình thức hoạt động của đầu tư trực tiếp nước ngoài thì hình thức
M&A trở thành hình thức FDI quan trọng.
 Cơ cấu đầu tư:
 Xu hướng về ngành mà FDI hướng tới có thay đổi, tập trung vào:
 Ngành có hàm lượng tri thức cao và giá trị gia tăng (Công nghiệp chế tạo,
công nghệ thông tin,...)
 Trong dài hạn FDI vẫn tập trung vào khu vực dịch vụ (Dịch vụ ngân
hàng, du lịch,...)
4. Cạnh tranh trong thu hút FDI:
 Các nước phát triển: Do tác động của toàn cầu hóa, các nước này có nhu cầu:
 Cải cách cơ cấu kinh tế
 Đẩy nhanh hoạt động nghiên cứu và phát triển
 Các nước đang phát triển: Làn sóng hội nhập kinh tế quốc tế buộc tham gia vào cuộc
cạnh tranh kinh tế

=> Nhu cầu về vốn đầu tư trên thế giới rất lớn , FDI trở thành thứ mà cả hai loại nước kể trên đều
hướng tới.
=> Các quốc gia buộc phải cải thiện môi trường đầu tư để cạnh tranh thu hút FDI

 * Liên hệ thực tiễn: Các quốc gia đang phát triển hiện nay có thể lợi dụng dòng chảy FDI
từ các khía cạnh nào? - Đoạn này đọc xong chém thôi tóm khó lắm (nguồn lao động dồi
dào, rẻ; Chính phủ hỗ trợ; chính trị ổn định; tài nguyên nhiều; thị trường tiềm năng, vị trí
địa lý bọn Châu Á TBD ở cửa ngõ. etc...)
 Chế tạo sản xuất (VD: linh kiện điện tử, động cơ ô tô, cơ khí, luyện kim, chế tạo máy,...) ,
chế biến: Lợi dụng việc nguồn lao động dồi dào, trẻ, có chi phí thấp, thu hút FDI, từ đấy
vừa tăng thu nhập nhân công, vừa giúp tay nghề nhân công cao hơn (Do được doanh
nghiệp FDI đào tạo), vừa tái cơ cấu kinh tế hiệu quả
 FDI về khoa học công nghệ: Cũng do có nguồn lao động dồi dào, trẻ, có chi phí thấp, hay
ổn định về chính trị (VN), có nhiều cách chính sách ưu đãi, qua đấy thu hút FDI khoa học
công nghệ, giúp đất nước phát triển nhanh chóng về công nghiệp hóa. Lúc đấy các nước
đầu tư FDI và các nước nhận FDI đều có lợi khi thị trường được mở rộng, THƯƠNG
HIỆU được phổ biến (VD: Samsung ở Việt Nam vừa mở trung tâm R&D, hỗ trợ phát
triển khoa học,...)
 FDI về bất động sản, dịch vụ: Lợi dụng nguồn lao động như trên + chính sách + thị
trường rộng mở => Thu hút FDI, giúp các doanh nghiệp đầu tư mở rộng thị trường, nâng
cao tên tuổi (VD: Lotte và AEON ở Việt Nam)

Câu 8: Di chuyển lao động quốc tế là gì? Nêu nguyên nhân, tác động của di chuyển lao
động quốc tế. Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam

1. Khái niệm

Di chuyển lao động quốc tế là hiện tượng:

 Người lao động từ quốc gia này sang quốc gia khác
 Để bán sức lao động
 Với mục đích kiếm tìm thu nhập cao hơn, kèm theo các lý do khác trong cuộc sống (như
thoát khỏi áp bức chính trị, tìm điều kiện giáo dục tốt hơn,...)

=> Hiện tượng này được gọi là xuất/nhập khẩu lao động
2. Nguyên nhân di chuyển LĐQT (Cung cầu hàng hóa sức lao động (do sự pt và tích lũy
không đều) - giá cả sức lao động (Do sự pt ktxh không đều) - trình độ người lao động/cơ
cấu kỹ thuật kinh tế thay đổi (Đòi hỏi trao đổi chuyên gia) - hoàn cảnh bất ổn)

- Thứ nhất: Trao đổi quốc tế về sức lao động cũng là một hoạt động trao đổi mua bán hàng
hóa. Do vậy, nó liên quan đến cung - cầu về hàng hóa sức lao động. Sự thay đổi về cung - cầu
hàng hóa sức lao động nảy sinh từ quá trình tích lũy và sự phát triển không đều giữa các quốc
gia

- Thứ hai: Sự chênh lệch ngày càng lớn về trình độ phát triển kinh tế xã hội làm cho giá cả sức
lao động chênh lệch gây nên dòng di chuyển sức lao động từ nước này sang nước khác

- Thứ ba: Do sự chênh lệch về trình độ của người lao động và sự thay đổi trong cơ cấu kỹ thuật
của nền kinh tế dẫn đến sự di chuyển và trao đổi lao động, chuyên gia lao động

- Thứ tư: Hoàn cảnh bất ổn về chính trị, sự o ép về tôn giáo, văn hóa,... cũng là những nguyên
nhân thúc đẩy việc tìm ra nước ngoài sinh sống và kiếm việc làm

3. Tác động của di chuyển LĐQT

Tác động từ di chuyển quốc tế về sức lao động đối với các bên bao gồm cả nước xuất khẩu lao
động, nước nhập khẩu lao động và nền kinh tế thế giới như sau:

a. Đối với nền kinh tế thế giới: Xuất nhập khẩu lao động sẽ làm tăng thêm phúc lợi nhờ vào
phân công lao động hợp lý và có hiệu quả hơn. (kiểu xuất khẩu lao động được nhiều tiền
hơn maybe)

b. Đối với nước xuất khẩu sức lao động :


 Lợi ích: 5 cái
 Sẽ tăng được nguồn thu ngoại tệ từ tiền mà người lao động gửi về cho người thân
(hay còn gọi là kiều hối)
 Tăng thu ngân sách từ thuế trích nộp và các dịch vụ cho người đi xuất khẩu sức
lao động
 Giảm gánh nặng thất nghiệp, thừa lao động;
 Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa (ý này không rõ tại sao lắm, kiểu maybe người lđ
sang bên kia thì mua đồ nước mình bằng ngoại tệ nên tăng xuất khẩu chăng, kiểu
người VN sang Nhật hay mua chinsu xong giới thiệu người Nhật, cả hai mua
nhiều thế là tăng nguồn cầu=> tăng xuất khẩu),
 Tăng trình độ của người lao động

Hạn chế: 2 cái


 Hiện tượng chảy máu chất xám làm cho trong nước thiếu lao động có tay nghề và
trình độ cao
 Hoặc các hậu quả xã hội khác (buôn lậu ngoại tệ, du nhập lối sống không phù
hợp ; gia đình ly tán...)

c. Đối với nước nhập khẩu lao động:


 Lợi ích: 4 cái: (Sử dụng lao động nước khác mà ko mất phí, giải quyết tình trạng thiếu lao
động, chi phí sản xuất rẻ do trả lương thấp hơn vì cung>cầu, GÂY SỨC ÉP lao động tại
chỗ - giảm đình công)
 Sử dụng sức lao động của nước khác mà không phải chi phí nuôi dưỡng, đào tạo ;
 Giải quyết được tình trạng thiếu hụt lao động, giảm bớt căng thẳng về cầu lao
động trên thị trường nội địa ;
 Giảm chi phí sản xuất do tiền công trả có xu hướng giảm vì cung sức lao động
tăng nhanh hơn cầu về sức lao động,
 Tạo thêm sức ép với lao động tại chỗ, giảm được rắc rối xã hội do giảm đình
công....
 Hạn chế: 4 cái (khó áp dụng KHKT do sức lao động rẻ hơn mức áp KHKT vào, NGÀNH
NÀO PHỤ THUỘC LĐ NHẬP KHẨU QUÁ GẶP KHÓ, xã hội, văn hóa)
 Nền sản xuất sẽ khó kích thích được việc áp dụng tiến bộ mới nếu giá nhân công
rẻ hơn chi phí để áp dụng tiến bộ mới, đổi mới công nghệ ; => Khó cải cách cơ
cấu KT hiện đại hóa
 Một số ngành quá phụ thuộc vào lượng lao động nhập khẩu sẽ gặp khó khăn khi
những hợp đồng nhập khẩu lao động bị cắt giảm.
 Về mặt xã hội, nếu quản lý không chặt sẽ gây lộn xộn xã hội do người nhập cư bị
hạn chế về ngôn ngữ, chưa hiểu hết về phong tục tập quán, pháp luật của nước sở
tại.
 Về mặt văn hóa, xã hội có thể dẫn đến những phản ứng bài xích dân tộc, gây ảnh
hưởng tới quan hệ ngoại giao chung. (Phân biệt chủng tộc: Vinicius Junior )

4. Liên hệ thực tiễn VN


 Thị trường xuất lao động của Việt Nam trong những năm 80 trở về trước chủ yếu xuất
khẩu sang Liên xô cũ và Đông Âu. Hiện nay thị trường xuất khẩu đã mở rộng hơn nhiều
(Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc....).
 Sau đợt dịch Covid 19, hoạt động xuất khẩu lao động đã tăng trở lại (Do sau dịch nhu cầu
cần lao động tăng cao), với tổng số lao động xuất khẩu trong năm 2022 là hơn 140 nghìn
người (gấp đôi năm 2020, gấp ba năm 2021). Nhật Bản vẫn là thị trường thu hút nhiều
xuất khẩu lao động nhất với khoảng 70 nghìn người, kéo theo sau đó là Đài Loan
 Các ngành thu hút nhiều người đi: Sản xuất chế tạo, chế biến, các ngành dịch vụ,...
 Mục tiêu Việt Nam hướng đến: Nâng cao tay nghề lao động, hướng đến những thị trường
mới như Châu Âu, Canada,..

Câu 10: Nêu đặc điểm và hình thức của hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ.
1. Khái niệm
 Khoa học: bao gồm một hệ thống tri thức về:
 quy luật của vật chất và sự vận động của vật chất,
 những quy luật của tự nhiên, xã hội,
 và tư duy
 Công nghệ: là kiến thức có hệ thống về:
 Quy trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin.
 Nó bao gồm kiến thức, thiết bị, phương pháp và các hệ thống dùng trong việc tạo ra hàng
hoá và cung cấp dịch vụ
2. Đặc điểm
 Rất khó lượng hóa về quy mô do đối tượng tồn tại dưới dạng vô hình.
 Được diễn ra trên quy mô toàn cầu, trong nhiều lĩnh vực, với nhiều hình thức đa dạng
phong phú. (y tế, bảo vệ môi trường, an ninh xã hội, các khoa học cơ bản, cụ thể như vật
lý, hóa học ...hình thức hợp tác song phương hoặc đa phương với sự tham gia của nhiều
đối tượng như nhà nước, tư nhân, cả nước phát triển và nước đang phát triển)
 Các nước phát triển và các TNCs đóng vai trò thống trị và chủ đạo (30 nước trong OECD
(Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế) chi trên 80% kinh phí R&D (Research and
Development) , các TNCs hiện đang nắm giữ tới trên 90% thành tựu khoa học công
nghệ)

3. Hình thức
 Có hai hình thức cơ bản về hợp tác quốc tế trên lĩnh vực khoa học - công nghệ
a. Các hình thức không mang tính chất thương mại như:
 Trao đổi kinh nghiệm, phối hợp nghiên cứu các chương trình lớn (Vũ trụ, đại
dương, sự sinh tồn của loài người....)
 hoặc thông qua các chương trình liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ trong
khuôn khổ liên kết khu vực trong đó các tổ chức khoa học quốc tế đóng vai trò
chủ chốt,
 Cũng có thể chỉ là việc trao đổi chuyên gia, cán bộ khoa học.
b. Hình thức trao đổi hợp tác quốc tế về khoa học có tính thương mại bao gồm các trao đổi
mua bán và chuyển giao công nghệ…

VD liên hệ VN:

 Với APEC và Trung tâm chuyển giao công nghệ châu Á và Thái Bình Dương
(APCTT)ăn phở cạnh trung tâm: Việt Nam đã tích cực tham gia Hội nghị nghiên cứu KH
Công nghẹ, chủ động tham gia thảo luận các vấn đề liên quan đến chính sách và phương
hướng phát triển khoa học - công nghệ của các nước và nền kinh tế thuộc diễn đàn APEC

 Hãng xe hơi Mazda (Nhật Bản) chuyển giao công nghệ sản xuất ô tô cho Công ty Trường
Hải (biển dài) - THACO để mở rộng thị trường tại Việt Nam.
Câu 12 : Trình bày các đặc điểm cơ bản của sở hữu trí tuệ . Tóm tắt sơ lược các phân
nhánh của quyền sở hữu trí tuệ hiện nay ?

1. Khái niệm
 Theo khoản 1 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam (2005), quyền sở hữu trí tuệ là quyền
của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến
quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng hay còn gọi là
quyền đối với tài sản vô hình.
2. Đặc điểm:

- Sở hữu trí tuệ là sở hữu một tài sản vô hình, do đó không điều chỉnh trong Luật dân sự

- Bảo hộ sở hữu trí tuệ có tính chọn lọc: không bảo hộ trái luân thường đạo lý

- Bảo hộ mang tính lãnh thổ và có thời hạn:

VD: VN: bảo hộ nhãn hiệu bằng quan sát, có thể nhìn thấy được. Các nước khác có bảo
hộ âm nhạc, mùi hương,...

3. Các phân nhánh của quyền sở hữu trí tuệ:

Sở hữu trí tuệ cơ bản được phân thành ba loại: Quyền sở hữu công nghiệp, Quyền tác giả (bản
quyền) và quyền liên quan, quyền đối với giống cây trồng.

a)Quyền sở hữu công nghiệp

 Khái niệm: Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại,
chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh
tranh không lành mạnh.
 Đặc điểm:

b) Quyền tác giả và quyền liên quan: Theo khoản 2 điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam 2005,
quyền tác giả và quyền liên quan là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng
tạo ra hoặc sở hữu (các tác phẩm được bảo hộ bao gồm tác phẩm khoa học, văn hóa nghệ
thuật). Quyền liên quan đến quyền tác giả là quyền đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi
hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình hoặc được mã hóa.

_ Quyền tác giả phát sinh khi tác phẩm được sáng tạo và được thể hiện dưới một hình thức nhất
định

_ Quyền tác giả chỉ bảo hộ về mặt hình thức, không bảo hộ về mặt nội dung tác phẩm.

_Tác phẩm bảo hộ phải có tính nguyên gốc và được bảo hộ tính nguyên gốc

c) Quyền đối với cây trồng: Tại khoản 2 Điều 1 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 quy định:
“Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do
mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu”.

_ Giống cây được bảo hộ phải có tính mới

_ Giống cây trồng phải có tính khác biệt


_ Giống cây trồng phải có tính đồng nhất

_ Giống cây trồng phải có tính ổn định

_ Giống cây trồng phải có tên phù hợp

VÍ dụ: Tháng 7/2000, Công ty Trung Nguyên tiếp xúc với Công ty Rice Field với mục đích đưa
sản phẩm sang thị trường Mỹ. Tuy nhiên, khi hai bên còn đang thương thảo, chưa đi đến ký
thỏa thuận hợp đồng thì phía đối tác đã đăng ký bảo hộ thương hiệu Cafe Trung Nguyên với
các cơ quan chức năng Mỹ và Tổ chức Bảo hộ Trí tuệ Thế giới (WIPO).Sau 2 năm thương
thảo, Trung Nguyên mới lấy lại được thương hiệu.

Không chỉ Trung Nguyên, còn rất nhiều vụ việc liên quan đến bảo hộ như việc: Chỉ dẫn địa lý
Phú Quốc cho nước mắm bị các doanh nghiệp Mỹ, Trung Quốc, Australia đăng ký làm nhãn
hiệu. Thương hiệu Vinataba được đăng ký ở các lãnh thổ Indonesia, Pháp. Năm 2001, sáng
chế/kiểu dáng công nghiệp võng xếp Duy Lợi đã được một cá nhân Nhật bản đăng ký bằng độc
quyền.

Câu 14: Các hiệp định tự do thương mại kiểu mới có điểm gì khác biệt so với các hiệp
định TMTD thế hệ cũ. Lấy ví dụ so sánh.

a. KN: Hiệp định thương mại tự do (FTA – Free Trade Agreement) được hiểu là các hiệp
ước thương mại được ký giữa hai hay nhiều quốc gia nhằm:
 Loại bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan
 Đồng thời thúc đẩy trao đổi thương mại giữa các nước quốc gia với nhau.
b. Các FTA thế hệ mới này phân biệt với FTA truyền thống ở ba đặc điểm.
 Thứ nhất, các FTA thế hệ mới bao gồm cả các nội dung “phi thương mại”:
 Trước đây từng bị đưa ra khỏi các vòng đàm phán WTO do lo ngại sẽ dựng nên
các rào cản đối với thương mại,
 Nay trong bối cảnh mới lại được quan tâm bởi có ảnh hưởng ngày càng lớn đến
thương mại.

=> Các vấn đề “phi thương mại” này bao gồm lao động, môi trường, phát triển bền vững, quản
trị tốt, …

 Thứ hai, các FTA thế hệ mới bao gồm các nội dung mới hơn như
 đầu tư, cạnh tranh,
 mua sắm công
 thương mại điện tử,
 khuyến khích doanh nghiệp vừa và nhỏ, …
 Thứ ba, các FTA thế hệ mới xử lý sâu sắc hơn các vấn đề thương mại truyền thống
 Cụ thể, khác với các hiệp định WTO và các FTA truyền thống, các FTA thế hệ
mới có mức độ cam kết rộng và sâu sắc hơn, cam kết cắt giảm thuế gần như về
0% với gần như toàn bộ hàng hoá và dịch vụ mà không có loại trừ.

Đối chiếu với các tiêu chí kể trên, trong số 16 FTA mà Việt Nam đã ký kết thì có hai hiệp định
được coi là “thế hệ mới” bao gồm Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và
Hiệp định Đối tác toàn diện tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).

VN-EAEU FTA Hiệp định kiểu cũ

VÍ DỤ SO SÁNH

EVFTA (mới) Việt Nam - Chi Lê (VCFTA)

Các nội dung Hiệp định EVFTA cũng bao gồm các Không có
phi thương Chương liên quan tới cạnh tranh, doanh
mại (lao nghiệp nhà nước, phát triển bền vững,
động, mtrg, hợp tác và xây dựng năng lực, pháp lý-
phát triển thể chế. Các nội dung này phù hợp với
bền vững, hệ thống pháp luật của Việt Nam, tạo
quản trị khuôn khổ pháp lý để hai bên tăng
tốt,...) cường hợp tác, thúc đẩy sự phát triển của
thương mại và đầu tư giữa hai Bên

Các nội dung Việt Nam và EU thống nhất các nội dung Không có (do là FTA kiểu cũ nên
mới mới như đấu thầu qua mạng, thiết lập chưa có các mục như đầu tư, cạnh
(đầu tư, cạnh cổng thông tin điện tử để đăng tải thông tranh,...) FTA này chỉ bao gồm các
tranh, mua tin đấu thầu, v.v, cam kết về hàng hóa và các vấn đề
sắm Cp,...) liên quan đến hàng hóa, không bao
gồm các cam kết về dịch vụ, đầu tư

Các vấn đề +, VỀ THƯƠNG MẠI: +, VỀ THƯƠNG MẠI:


thương mại  EU sẽ xóa bỏ thuế nhập khẩu đối  Theo đó Chile sẽ xóa bỏ
tr thống với khoảng 85% số dòng thuế, thuế quan cho khoảng 99%
(hàng hóa, tương đương khoảng 70% kim kim ngạch xuất khẩu của
dịch vụ, sở ngạch xuất khẩu của Việt Nam Việt Nam trong vòng 10
hữu trí sang EU. năm,
tuệ,...)
 Sau 07 năm kể từ khi Hiệp định
có hiệu lực, EU sẽ xóa bỏ thuế  Một số mặt hàng xuất khẩu
nhập khẩu đối với 99,2% số dòng chủ lực của Việt Nam sẽ
thuế, tương đương 99,7% kim được cắt giảm thuế ngay và
ngạch xuất khẩu của Việt Nam. nhanh như: dệt may, thủy
sản, cà phê,..
 Đối với khoảng 0,3% kim ngạch
xuất khẩu còn lại, EU cam kết  Quy tắc xuất xứ của hiệp
dành cho Việt Nam hạn ngạch định cũng tương đối đơn
thuế quan với thuế nhập khẩu giản, đa số hàng hóa chỉ cần
trong hạn ngạch là 0%. có tỷ lệ nguyên vật liệu
được sản xuất từ các nước
thành viên (Việt Nam hoặc
 Đối với các nhóm hàng quan Chile) chiếm từ 40% trở lên
trọng, cam kết của EU như sau: hoặc qua chuyển đổi mã HS
- Dệt may, giày dép và thủy sản (trừ cá ở cấp 4 số là được hưởng ưu
ngừ đóng hộp và cá viên): EU sẽ xóa bỏ đãi thuế quan.
hoàn toàn thuế nhập khẩu cho các sản
phẩm của Việt Nam trong vòng 7 năm kể
từ khi Hiệp định có hiệu lực. Với cá ngừ
đóng hộp, EU đồng ý dành cho Việt
Nam một lượng hạn ngạch thuế quan
thỏa đáng.
- Gạo: EU dành cho Việt Nam một
lượng hạn ngạch đáng kể đối với gạo xay
xát, gạo chưa xay xát và gạo thơm. Gạo
nhập khẩu theo hạn ngạch này được
miễn thuế hoàn toàn. Riêng gạo tấm,
thuế nhập khẩu sẽ được xóa bỏ theo lộ
trình. Đối với sản phẩm từ gạo, EU sẽ
đưa thuế nhập khẩu về 0% trong vòng 7
năm.
=> MỨC ĐỘ CAM KẾT RỘNG VÀ
SÂU SẮC HƠN

Câu 15: Trình bày khái niệm, phân loại và những đặc trưng chủ yếu của hệ thống tiền tệ
thế giới? (SKIP ĐI)

a) Khái niệm:

 Hệ thống tiền tệ quốc tế (The International Monetary System – viết tắt là IMS) là:
 Hình thức tổ chức các quan hệ tiền tệ trong nền kinh tế thế giới
 Được điều chỉnh bởi luật quốc gia / các tập quán quốc tế/ các điều ước quốc tế
 IMS:
 Được hình thành và phát triển cùng với sự phát triển của các quan hệ kinh tế quốc
tế
 Là một trong những cơ chế quan trọng nhất, có thể:
 Phát triển đến các quan hệ kinh tế quốc tế (Theo chiều hướng mở rộng /
Hạn chế các mối quan hệ này)
 Gây ảnh hưởng đáng kể đến lưu thông tiền tệ quốc tế

b) Phân loại:

 Hoạt động của hệ thống tiền tệ gắn liền với các giai đoạn lịch sử nhất định. Mỗi một hệ
thống tiền tệ quốc tế ra đời chỉ có thể vận hành có hiệu quả trong những điều kiện thích
hợp về kinh tế, chính trị, xã hội nhất định. Mỗi khi những điều kiện có thay đổi thì sự sụp
đổ của hệ thống tiền tệ là tất yếu và sẽ ra đời những hệ thống tiền tệ mới phù hợp hơn
 Có 2 yếu tố cơ bản quy định sự hình thành của hệ thống tiền tệ quốc tế đó là: Cách thức
xây dựng tỷ giá hối đoái / các hình thức dự trữ quốc tế

( Tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức mua của các đồng tiền với nhau/hay là giá chuyển
đổi các đơn vị tiền tệ khác nhau. Sự mất cân bằng giữa cung và cầu sẽ khiến cho tỷ giá hối đoái
thay đổi, kiểu người muốn mua VNĐ nhiều hơn người muốn bán VNĐ thì VNĐ tăng giá trị)

(1) Cách thức xây dựng tỷ giá hối đoái giữa các đồng tiền

-Theo chế độ tỷ giá hối đoái

 Chế độ tỷ giá hối đoái cố định: tỷ giá luôn cố định ở một mức nhất định và do Ngân Hàng
trung ương điều tiết (muốn làm vậy thì ngân hàng TW phải có dự trữ ngoại hối đủ lớn)
 Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn: Tỷ giá được xác định tự do theo quy luật cung cầu
trên thị trường
 Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có điều tiết: Ngân hàng TW sẽ can thiệp nhằm khiến cho tỷ
giá hối đoái có lợi cho cán cân thanh toán và nền kinh tế của quốc gia

(2) Các hình thức dự trữ quốc tế, là công cụ cần thiết để mỗi quốc gia tiến hành điều chỉnh tỷ
giá hối đoái và duy trì trạng thái cân bằng của cán cân thanh toán

-Theo đặc điểm của dự trữ ngoại hối quốc tế

 Dự trữ vàng: Vàng vẫn là tài sản tài chính cơ bản của gần như tất cả các ngân hàng trung
ương bên cạnh ngoại tệ và trái phiếu chính phủ. Nó cũng được tích trữ tại các ngân hàng
trung ương như là một biện pháp đề phòng.
 Dự trữ ngoại tệ: (thường là các ngoại tệ mạnh như: Dollar Mỹ, Euro, Yên Nhật, v.v...)nhằm
mục đích thanh toán quốc tế hoặc hỗ trợ giá trị đồng tiền quốc gia
 Ngoài ra còn có thể dự trữ dưới một số hình thức khác:
 Tiền mặt
 Trái phiếu hoặc các giấy ghi nợ của chính phủ nước ngoài

c) Lịch sử phát triển hệ thống tiền tệ quốc tế: Phần này thích thì học thêm đề phòng cô hỏi phân
loại các hệ thống trong lịch sử

 Hệ thống bản vị vàng cổ điển(1870-1914): Các chính phủ định giá vàng bằng tiền của
quốc gia mình; cho phép tự do xuất khẩu vàng, tỷ giá đồng tiền các quốc gia không biến
đổi đáng kể so với bản vị vàng
 Hệ thống bản vị hối đoái vàng: WW1 => các quốc gia in tiền phục vụ chiến tranh, lạm
phát, các đồng tiền bị phá giá. Sau đó hội nghị quốc tế 1922 đã quyết là các cường quốc
gồm Anh, Mỹ và trong một giới hạn nhất định - Pháp, phát hành tiền (được coi là đồng
tiền vàng chung) dựa vào dự trữ vàng của mình. Các nước khác phát hành tiền dựa vào
dự trữ ngoại tệ + vàng của chúng nó
 Hệ thống tiền tệ Bretton Woods(1944-1973):
 Thể hiện nỗ lực nhằm đặt hệ thống tiền tệ quốc tệ dựa trên tỷ giá hối đoái cố định
 Gắn đồng USD với vàng (35 USD/ounce vàng) do Mỹ có dự trữ vàng lớn nhất thế
giới, Mỹ cam kết đổi USD sang vàng không hạn chế => Bản chất là bản vị vàng
USD
 Các nước có dự trữ ngoại hối quốc tế: bằng vàng và ngoại tệ (Chủ yếu là USD)

=> Các nước phụ thuộc vào dự trữ vàng của Mỹ => Phụ thuộc vào kinh tế, chính trị của Mỹ (Sau
này Mỹ sa lầy vào chiến tranh Việt Nam, lượng vàng dự trữ dần chuyển sang các nền kinh tế nổi
lên là Tây Âu và Nhật Bản => USD đánh mất vai trò thống lĩnh)

 Hệ thống tiền tệ quốc tế Jamaica:


 Áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có điều tiết
 Các nguồn dự trữ giao dịch chính thức được tính bằng SDR (tài sản dự trữ quốc tế
bảo trợ bởi IMF, định giá bằng bình quân tổng giá trị của các đồng tiền cao nhất
thế giới như USD, Euro, Yên, Bảng Anh,...) thay vì USD
 Các nước tự do lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái phù hợp

=> Hệ thống hiện nay dựa trên rất nhiều các Hiệp ước như Jamaica,Hiệp ước Smithsonion
(Smiths Onion), Plaza 09...

 Áp dụng chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi có điều tiết


 Các nước tự do lựa chọn chế độ tỷ giá hối đoái phù hợp, miễn là không ảnh hưởng đến
các quốc gia đối tác / nền kinh tế chung của thế giới
 SDR = 1,33 USD

d) Những đặc trưng chủ yếu của hệ thống tiền tệ thế giới

 Có mục đích hoạt động đơn giản

Mục tiêu:

 Tối đa hóa sản lượng và mức sử dụng các YTSX của thế giới
 Phân phối công bằng các lợi ích kinh tế giữa các quốc gia cũng như trong một quốc gia

=>Mục đích: hỗ trợ cho việc trao đổi kinh tế quốc tế

 các nhân tố quyết định đến việc hệ thống tiền tệ hoạt động có hiệu quả không:
 hệ thống có khả năng giúp các quốc gia điều chỉnh để họ có thể duy trì hoặc tái lập cân
bằng trong cán cân thanh toán của mình trong một thời hạn và chi trả tối ưu
 Cung cấp dự trữ tiền tệ với quy mô thích hợp => điều chỉnh thâm hụt tạm thời trong cán
cân thanh toán hoặc tiến hành giao dịch đúng hạn, liên tục
 Độ tin cậy của HTTT gắn với khả năng duy trì giá trị tuyệt đối + tương đối các nguồn dự
trữ ngoại tệ

You might also like