Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 62

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

Trường THPT Chuyên Hà Nội – Amsterdam

KẾ HOẠCH ÔN TẬP KHỐI 12


NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: TIẾNG ANH

Người thực hiện: Giáo viên giảng dạy khối 12 – Tổ Ngoại ngữ

1
KẾ HOẠCH ÔN TẬP CHO HỌC SINH KHỐI 12
MÔN: TIẾNG ANH

I. Cấu trúc đề thi môn tiếng Anh Tốt nghiệp THPT Quốc gia mới nhất

Bài thi tiếng Anh Tốt nghiệp THPT Quốc gia bao gồm tất cả 50 câu hỏi và kéo dài trong 60 phút. Bộ đề thi bao
gồm 24 mã đề với các câu hỏi khác nhau nhưng có chung chủ điểm ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu,… hoặc các
câu hỏi giống nhau được thay đổi thứ tự.

II. Các dạng bài trong đề Tiếng Anh Tốt nghiệp THPT Quốc gia

1. Ngữ âm: Phát âm và trọng âm (4 câu)

2. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa (4 câu)

3. Tình huống giao tiếp (2 câu)

4. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu (15 câu)

5. Chọn từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn (5 câu)

6. Đọc hiểu đoạn văn (12 câu)

7. Bài tập viết lại câu - tìm câu đồng nghĩa, kết hợp câu (5 câu)

8. Tìm lỗi sai trong câu (3 câu).

III. Các nội dung kiến thức trọng tâm

1. Về ngữ âm

Dạng bài Ngữ âm bao gồm 2 phần kiến thức là phát âm (Pronunciation) và trọng âm (Stress).

• Phần phát âm (pronunciation):

Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác so với các từ còn lại. Ở phần này, học sinh thường được kiểm tra về
kiến thức phát âm -s/-es hay -d/-ed.

Ngoài nắm chắc kiến thức về 2 cách đọc âm cuối này, học sinh cũng cần nắm chắc bảng phiên âm IPA và luyện
tập nhiều để nhận biệt các âm thường xuyên xuất hiện.

• Phần trọng âm (word stress):

Chọn từ có vị trí trọng âm khác so với các từ còn lại. Với 2 câu hỏi trọng âm, học sinh nên tham khảo và nắm
chắc các quy tắc trọng tâm thông thường

Tuy nhiên, học sinh cũng cần lưu ý rằng đây là quy tắc thông thường xảy ra và chưa tính đến rất nhiều trường
hợp ngoại lệ khác.
2
2. Về từ vựng

Kiến thức về từ vựng trong bài thi tiếng Anh Tốt nghiệp THPT Quốc gia được kiểm tra trực tiếp (qua những
dạng bài chọn từ đồng nghĩa, trái nghĩa) hoặc kết hợp với các kiến thức ngữ pháp khác như đọc hiểu hay hoàn
thành câu.

Các chủ đề có trong chương trình Tiếng Anh lớp 12:

• Education
• Family
• Tourism
• Economy
• Work
• Cultural Diversity
• Social issues
• Sports and activities
• Natural habitat and human impacts
• Sports and activities
• Hobbies and interests
• Energy and Global warming
• People and relationship

3. Về chức năng ngôn ngữ

Dạng bài này bao gồm các cuộc hội thoại quen thuộc giữa 2 người và học sinh cần chọn ra câu trả lời sao cho
đúng ngữ cảnh, biểu đạt sự lịch sự và thường mang tính tích cực.

4. Về Kiến thức Ngữ pháp

Các chủ điểm ngữ pháp quan trọng học sinh cần ôn tập bao gồm:

• Sự hòa hợp giữa chủ ngữ – động từ


• Thì động từ
• Dạng từ
• Cách sử dụng giới từ
• Cụm động từ - Phrasal verb
• Collocations
• Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề quan hệ rút gọn
• Các dạng so sánh: so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép
• Mạo từ “A/ An/ The”
• Câu điều kiện
• Câu trực tiếp – gián tiếp
• Câu hỏi đuôi
• Các cấu trúc câu đặc biệt như “I wish”, “need”, “thank you for Ving”,…

5. Luyện tập các dạng đề có cấu trúc tương đương

3
Khi đã nắm rõ các nội dung trọng tâm nêu trên, học sinh có thể tiến vào giai đoạn luyện tập với các bộ đề bao
gồm những bộ đề thật từ các năm trước và các đề thi thử khác.

Việc thực hành và áp dụng các kiến thức đã học quan trọng hơn so với chỉ học thuộc lý thuyết vì đây là cơ hội
để làm quen với các trường hợp và vấn đề thường được đưa ra. Nhờ đó, học sinh sẽ không bị bỡ ngỡ khi làm bài
và để ý các lỗi sai mình thường mắc phải.

Các lỗi sai thường gặp

Các phần kiến thức về ngữ pháp chưa nắm rõ

Các chủ đề từ vựng cần được trau dồi và mở rộng

Rút ra các từ vựng và mẫu câu thường xuất hiện trong giao tiếp tiếng Anh

Rút ra những phương pháp mà đề thi hay dùng để “đánh lạc hướng” học sinh.

Khi luyện tập, học sinh cũng cần chú ý áp dụng đúng thời gian như khi thi thật để làm quen dần và chủ động lên
kế hoạch khi làm bài. Ngay sau khi chữa bài và nhận ra lỗi sai, học sinh cần chú ý thật kĩ lí do vì sao lại có lỗi
sai đó và ôn tập lại chuyên đề ngữ pháp tương ứng.

III. Các đề luyện tập:

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
ĐỀ MINH HỌA 01 MÔN: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other
three in pronunciation in each of the following questions.
Câu 1. A. tangle B. dangerous C. battle D. calculate
Câu 2. A. begged B. canned C. booked D. buttoned
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of
the primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. erode B. involve C. reduce D. product
Câu 4. A. discussion B. assistant C. character D. expensive
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5. There is no use persuading her to join us because her parents_______ her to return home after the
last game _________ over.
A. had told/was B. have told/is C. told/had been D. tell/has been
Câu 6. If anyone ________, tell them I'm not at home.
A. call B. calls C. called D. should call
Câu 7. All the applicants for the post are thoroughly ________ for their suitability.
A. searched B. vetted C. investigated D. scrutinized
Câu 8. They knew that it was just not feasible ______ such a small firm to compete with the big boys.
A. in B. at C. for D. about
Câu 9. If we lose the case we may be _______________ for the costs of the whole trial.
A. compatible B. liable C. available D. accessible
Câu 10. _________ is someone who can reduce spending without hurting morale.
A. What is needed B. What needs C. Being needed D. That needs
Câu 11. We were so looking forward to stretching out on the beach in the sunshine, but it ____________
the whole time we were there.
A. poured with rain B. rained dogs and cats
C. dropped in the bucket D. made hay while the sun shined
Câu 12. She made as if ____________ but then stopped.
A. to speak B. speaking C. spoken D. speak
Câu 13. ____________ the ability to delay normal cognitive decline as we age, there are significant
social benefits to lifelong learning.
17
A. Aside from B. In addition C. Moreover D. Furthermore

Trang 2
Câu 14. _________ massage relieves pain and anxiety, eases depression and speeds up recovery from
medical problems.
A. a B. the C. 0 D. some
Câu 15. Since the situation was so bad, she should _________ care of much earlier.
A. have taken B. have been taken C. be taken D. take
Câu 16. The committee is _______ of well-known mountaineers.
A. contained B. comprised C. included D. consisted
Câu 17. It is desirable that the hotel manager remember to call the __________ staff every 6 months to
clean up the air conditioners.
A. maintaining B. maintain C. maintainable D. maintenance
Câu 18. He made all sorts of beautiful plans for his tour without taking into consideration the possibility
________ an entry visa.
A. of refusing B. of being refused C. of refusal of D. to be refused
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Câu 19. While Tom Spinkler was travelling along Wagon Wheel Road in Big Cypress Swamp in South
Florida, he came across a young snake.
A. run up B. run down C. run into D. run out
Câu 20. The aboriginal people of Australia are experts at survival in an environment with scanty
resources.
A. ordinary B. limited C. abundant D. natural
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined
word(s) in each of the following questions.
Câu 21. I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
A. was determined to go ahead B. lost my temper
C. was discouraged from trying D. grew out of it
Câu 22. Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality.
A. seriously B. insignificantly C. largely D. commonly
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most of the (23)
__________ between them. They have always complained, more or less justly, that their parents are old-
fashioned, possessive and dominant; that they do not trust their children to deal with obstacles; (24)
___________ they talk too much about certain problems and that they have no sense of humor, at least in
parent-child relationships. I think it is true that parents often (25) _________ their teenage children and
18
also forget how they themselves felt when young.

Trang 3
Young people often irritate their parents with their choices in clothes and hairstyles, in entertainers and
music. This is not their motive. They feel cut off from the adult world into which they have not yet been
accepted. (26)_________they create a culture and society of their own. Then, if it turns out that their
music or entertainers or vocabulary or clothes or hairstyles irritate their parents, this gives them additional
enjoyment. They feel they are superior, at least in a small way, and that they are leaders in style and taste.
If you plan to control your life, co-operation can be part of that plan. You can charm others, especially
parents, into doing things the ways you want. You can impress others with your sense of responsibility
and (5) _________, so that they will give you the authority to do what you want to do.
(Source: https://www.woyaosouti.com/topic/107813763)
Câu 23. A. misunderstandings B. debates C. conflict D. understanding
Câu 24. A. that B. which C. who D. why
Câu 25. A. overestimate B. underestimate C. impose D. dominate
Câu 26. A. However B. Besides C. Despite D. Therefore
Câu 27. A. initiation B. initiate C. initiative D. initial
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Câu 28. It was reported that a policeman was badly injured in the explosion.
A. was reported B. a C. badly D. injured
Câu 29. The Principal demanded that the heaters repair immediately. Winter is coming!
A. The B. demanded C. repair D. is coming
Câu 30. The accident seemed to have destroyed completely his confidence.
A. The B. seemed C. to have D. destroyed completely
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he
sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first
son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall.
When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen.
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with
green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled
so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed
with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment.
The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in
the tree’s life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the
essence of who they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured
19

Trang 4
at the end, when all the seasons are up. If you give up when it’s winter, you will miss the promise of your
spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall.
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the rest.
(source: https://www.beliefnet.com)
Câu 31. Which best serves as the title for the passage?
A. The Seasons of Life B. The Observation of a Tree
C. Father and Four Sons D. Love all the Seasons in a Year
Câu 32. According to the paragraph 2, what did the second son see in his turn?
A. The tree was gloomy, withered and crooked.
B. The tree was in buds and teeming with vigor.
C. The tree was blossoming and gave off a sweet scent.
D. The tree was bountifully fruitful, brimming with life force.
Câu 33. The word “laden” in paragraph 2 is closest in meaning to __________.
A. loaded B. decorated C. enhanced D. given
Câu 34. The word “they” in paragraph 3 refers to __________.
A. the four sons B. green buds C. trees, people D. the pleasure, joy and love
Câu 35. According to the paragraph 4, what is the lesson the father wanted to impart to his children?
A. Moral lessons can come from the most unexpected and ordinary things.
B. No matter what season it is outside, you always have to cherish it.
C. The old age of humans is similar to the winter of nature.
D. Persevere through the difficulties and better times are sure to come sometime sooner or later.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions.
Times are tough. The nightly news is filled with stories of people who have lost their jobs due to the
economic crisis, or lost their homes in a fire or natural disaster. Have you ever seen people who have just
endured an awful situation? Some focus on what they have lost, and this is easy to understand. But other
people focus on what they did not lose, and they start thinking about a better future.
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The
only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. Sometimes a situation may
really be overwhelming. However, in many cases, you really can influence our own moods by the way
you think about negative situations.
Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One
family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot
imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have
been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are
20
unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to

Trang 5
figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal
reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are
thinking about making progress rather than focusing on the tragic events.
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. This
could be a job loss, illness, or problems with family members. Nobody gets through life without having
some bad things happen. In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation,
instead of how awful the setback is. By doing this, you will be laying the foundation for a better
tomorrow. And you will not suffer as much pain today.
Actually, controlling how you feel and trying to maintain a positive attitude can help you through many
tough situations. The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can
stay positive and work out a plan. Also, never be afraid to seek help when you need it. The advice of a
friend, family member, or even a professional may be all it takes to get back on track.
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can
certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks.
(Adapted from “Select Readings – Upper Intermediate” by Linda Lee and Erik Gundersen)
Câu 36. Which of the following could be the main idea of the passage?
A. Being optimistic is an effective way to get over bad situations.
B. Keeping positive or negative thoughts is the own choice of each person.
C. Positive thoughts are necessary conditions to be successful.
D. There seems to have more pessimists than optimists.
Câu 37. The word “grief” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.
A. problem B. sorrow C. disappointment D. damage
Câu 38. What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. tragic events B. all of the people C. the first family D. the second family
Câu 39. It can be inferred from the third paragraph that ______________.
A. disappointment and sadness are all people’s common emotions in terrible situations.
B. your attitude in terrible situations is more important than how serious the problems are.
C. optimists often suffer less terrible situations than pessimists.
D. your attitude will decide the way you react to terrible situations.
Câu 40. The word “scenario” in paragraph 4 mostly means _____________.
A. trouble B. background C. circumstance D. imagination
Câu 41. According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The thing people have to remember is managing their own reaction to bad situations.
B. Everyone will suffer some terrible experiences in their life.
C. Paying attention to the solutions of the setback is better than focusing on the damage it causes.
21
D. To have a good foundation for the future, you should not undergo bad situations today.

Trang 6
Câu 42. According to paragraph 5, what is the major thing you should do when you have troubles?
A. Be optimistic and make out a plan. B. Ask other people for help when necessary.
C. Control your emotions. D. Determine how serious the problem is.
Câu 43. What is the main purpose of the author in the passage?
A. To prove that optimism is better than pessimism.
B. To encourage people to maintain a positive attitude in every setback.
C. To compare the advantages of positive attitude with those of negative ones.
D. To explain the emotions people have when they are in bad situations.
Câu 44. He should have listened to your advice.
A. It was essential that he listen to your advice but he didn't.
B. It was likely that he could have listened to your advice.
C. I was guess he might have taken your advice.
D. He needn’t have listened to your advice.
Câu 45. Tom said: "I have already had breakfast, so I am not hungry."
A. Tom said he had already had breakfast, so he is not hungry.
B. Tom said he has already had breakfast, so he is not hungry.
C. Tom said he has already had breakfast, so he was not hungry.
D. Tom said he had already had breakfast, so he was not hungry.
Câu 46. As John became more successful, he had less time for his family.
A. The less time John had for his family, the more successful he became.
B. The more successful John became, the less time he had for his family.
C. More and more successful John achieved caused him to have less time for his family.
D. The more successful John achieved, the less time he had for his family.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Câu 47. Two classmates are talking to each other.
Student 1: "How can volunteers benefit from their work?" – Student 2: “__________________.”
A. They earn a lot of money. B. They can live better than others.
C. They feel happy themselves. D. They don't have any worries.
Câu 48. Ryan finds a new job in New York and is about to move there. He doesn't want his friendship
with Adriana to drift apart.
Adriana: “Don't forget to drop me a line when you settle down." - Ryan: “________________.”
A. Oh, that's great! But I'm going to miss you.
B. I look forward to hearing from you soon.
C. Trust me. I won't. I'll keep you posted.
D. All right! Good luck!
22

Trang 7
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in
the following questions.
Câu 49. We live in a world. Immediate and easy access to information is a standard expectation there.
A. Immediate and easy access to information in the world we live in is a standard expectation.
B. Immediate and easy access to information is expected to be standardized in the world we live in.
C. People living in this world expect that immediate and easy access to information is a standard.
D. It is expected that immediate and easy access to information in the world we live in is a standard.
Câu 50. Urban population grows and the effects of climate change worsen. Therefore, our cities have to
adapt.
A. Our cities have to adapt if urban population grows and the effects of climate change worsen.
B. As the urban population grows and the effects of climate change worsen, our cities have to adapt.
C. Our cities are always adaptive to urban population growth and the effects of climate changes.
D. Urban population growth and effects of climate changes are worsening, which make our cities more
adaptive.

23

Trang 8
Đáp án
1B 2C 3D 4C 5B 6B 7B 8C 9B 10 A
11 A 12 A 13 A 14 C 15 B 16 B 17 D 18 B 19 C 20 B
21 A 22 B 23 A 24 A 25 B 26 D 27 C 28 D 29 C 30 D
31 A 32 B 33 A 34 C 35 D 36 A 37 B 38 D 39 D 40 C
41 D 42 A 43 B 44 A 45 D 46 B 47 C 48 C 49 A 50 B

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. tangle /ˈtæŋɡl/
B. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/
C. battle /ˈbætl/
D. calculate /ˈkælkjuleɪt/
Câu 2: Đáp án C
Kiến thức về phát âm của đuôi -ed
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
A. begged /beɡd/: cầu xin
B. canned /kænd/: đóng hộp
C. booked /bʊkt/: đặt vé
D. buttoned /ˈbʌtnd/: cài khuy
Câu 3: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. erode /ɪˈroʊd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2 âm tiết thì
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
B. involve /ɪnˈvɒlv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2 âm tiết thì
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
C. reduce /rɪˈduːs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các động từ có 2 âm tiết thì
trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
D. product /ˈprɒdʌkt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc các danh từ có 2 âm tiết
thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
24
Câu 4: Đáp án C

Trang 9
Kiến thức về trọng âm
A. discussion /dɪˈskʌʃn/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là -sion
thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
B. assistant /əˈsɪstənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm
/ə/.
C. character /ˈkærəktər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /ə/.
D. expensive /ɪkˈspensɪv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -ive làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
Câu 5: Đáp án B
Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Thuyết phục cô ấy tham gia cùng chúng ta là vô ích vì bố mẹ cô ấy đã dặn phải về nhà sau khi
trò chơi cuối cùng kết thúc.
=> Căn cứ vào nghĩa của câu:
+ Việc “Bố mẹ cô ấy đã bảo cô ấy” là hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời gian nên ta
chia thì hiện tại hoàn thành.
=> Căn cứ vào mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “after the last game _________ over”:
+ Vì hành động “trò chơi cuối chưa kết thúc” nên ta chia ở thì hiện tại đơn.
Đáp án B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
There is no use + V-ing: vô ích khi làm gì
Persuade sb to do st: thuyết phục ai làm gì
Tell sb to do st: bảo ai làm gì
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức về câu điều kiện
Tạm dịch: Nếu có ai đó gọi thì bảo là mình không có nhà nhé!
=> Đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn. Căn cứ vào “anyone” nên
động từ phải chia ở dạng số ít.
Câu 7: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. search /sɜːrtʃ/ (v): tìm kiếm, lục soát
B. vet /vet/ (v): xem xét kĩ lưỡng (lý lịch, chuyên môn.. của ai)
C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ (v): điều tra
D. scrutinize /ˈskruːtənaɪz/ (v): nhìn chăm chú, nghiên cứu cẩn thận
Tạm dịch: Tất cả các ứng viên cho vị trí đó được xem xét sự phù hợp một cách kĩ lưỡng.
25
Câu 8: Đáp án C

Trang 10
Kiến thức về cụm từ cố định
be feasible (for sb/st) to do st: khả thi, có khả năng (cho ai/cái gì) làm gì
Tạm dịch: Họ biết rằng là bất khả thi để một công ty nhỏ như vậy cạnh tranh với các ông lớn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to compete with sb: cạnh tranh với ai
Câu 9: Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. compatible /kəmˈpætəbl/ (a): hợp, tương thích
B. liable /ˈlaɪəbl/ (a): có trách nhiệm về pháp lý
C. available /əˈveɪləbl/ (a): sẵn có để dùng
D. accessible /əkˈsesəbl/ (a): có thể tiếp cận được, sử dụng được
Cấu trúc:
be compatible with sb/st: hợp, tương thích với ai/cái gì
be liable for st: có trách nhiệm về pháp lý cho cái gì
be accessible to sb: có thể tiếp cận được, sử dụng được bởi ai
Tạm dịch: Nếu chúng ta thua vụ kiện, chúng ta có thể sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý cho chi phí của cả
phiên toà.
Câu 10: Đáp án A
Căn cứ vào nghĩa, cái mà đang cần là what is needed
Tạm dịch: Cái mà thực sự cần là một ai đó có thể cắt giảm chi tiêu mà không làm tổn hại đến tinh thần.
Câu 11: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
pour with rain: mưa nặng hạt, đặc biệt là trong một khoảng thời gian dài.
rain cats and dogs: mưa như trút nước.
drop in the bucket: chuyện nhỏ, không quan trọng
make hay while the sun shines: mượn gió bẻ măng
Tạm dịch: Chúng tôi vô cùng mong chờ được nằm dài trên bãi biển đầy nắng, nhưng trời mưa nặng hạt
suốt quãng thời gian chúng tôi ở đó.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
look forward to st/doing st: mong chờ cái gì/làm gì
Câu 12: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
make as if to do sth: ra vẻ chuẩn bị làm gì
Tạm dịch: Cô ấy dường như định nói nhưng sau đó thì lại thôi
Câu 13: Đáp án A
26
Kiến thức về trạng từ:

Trang 11
aside from st/V-ing = apart from st/V-ing = besides st/V-ing: ngoài ra
in addition to st/V-ing: ngoài ra, thêm vào
moreover = furthermore = in addition: hơn nữa, ngoài ra
Tạm dịch: Ngoài khả năng trì hoãn các suy giảm nhận thức khi ta già đi, còn có những ích lợi xã hội nổi
bật của việc học tập suốt đời.
Câu 14: Đáp án C
Kiến thức về mạo từ
Ta dùng mạo từ “the” trước danh từ đã xác định cụ thể và “a/an” trước danh từ mang nghĩa là “một” khi
nó được nhắc tới lần đầu tiên.
Ở đây massage là danh từ không đếm được nên không thể dùng “a” hay “some” nên ta loại A và D.
Massage không xác định cụ thể nên ta loại B.
Tạm dịch: Xoa bóp làm dịu đi đau đớn và lo lắng, giảm căng thẳng và tăng tốc độ hồi phục khỏi các vấn
đề sức khoẻ.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to speed up st: tăng tốc cái gì
Câu 15: Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
S + should + have + Vp2: Lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
Căn cứ vào nghĩa, cô ấy lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn nên phải dùng dạng bị động.
Tạm dịch: Vì tình hình thực sự rất tệ, cô ấy lẽ ra nên được chăm sóc sớm hơn.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
to take care of sb: chăm sóc ai
Câu 16: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
be comprised of = consist of: cấu thành bởi, gồm
Tạm dịch: Hội đồng bao gồm những nhà leo núi nổi tiếng.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Be well-known/famous for: nổi tiếng, được biết đến rộng rãi
Câu 17: Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. maintaining /meɪnˈteɪniŋ/: dạng V-ing của maintain
B. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
C. maintainable /mein'teinəbl/ (a): có thể duy trì được
D. maintenance /'meintinəns/ (n): sự duy trì, sự bảo dưỡng, bảo quản
Tạm dịch: Mong là quản lí khách sạn nhớ gọi cho nhân viên bảo dưỡng định kì 6 tháng để lau dọn điều
27
hoà.

Trang 12
Cấu trúc giả định cách
It + to be + advisable/desirable/essential/necessary + (that) + S + V (bare)
Câu 18: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
possibility of st/doing st: khả năng của cái gì/việc gì
Căn cứ vào nghĩa, anh ta bị từ chối visa nên câu mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Anh ta lên đủ các kế hoạch đẹp đẽ cho chuyến du lịch của mình mà không cân nhắc khả năng
bị từ chối cấp visa.
Cấu trúc khác cần lưu ý:
take st into consideration/account: cân nhắc cái gì
Câu 19: Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Khi Tom Spinker du lịch vòng quanh con đường Xe kéo ở đầm lầy Big Cypress ở Nam Floria,
ông tình cờ bắt gặp một con rắn con.
=> come across: tình cờ bắt gặp
Xét các đáp án:
A. run up st: tăng nợ vì chi tiêu vào thứ gì
B. run sb/st down: chỉ trích ai/cái gì
C. run into sb/st: tình cờ bắt gặp
D. run out of st: hết, cạn kiệt cái gì
Câu 20: Đáp án B
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Thổ dân Australia là chuyên gia về sống sót trong môi trường với nguồn tài nguyên ít ỏi.
=> scanty /ˈskænti/ (a): ít ỏi
Xét các đáp án:
A. ordinary /ˈɔːrdneri/ (a): thông thường; bình thường
B. limited /ˈlɪmɪtɪd/ (a): hạn chế, có giới hạn
C. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, nhiều
D. natural /ˈnætʃrəl/ (a): (thuộc) tự nhiên
Câu 21: Đáp án A
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót.
=> lose sb’s nerve: mất can đảm, nhụt chí
Xét các đáp án:
A. be determined to do st: quyết tâm làm gì
28
B. lose sb’s temper: nóng giận

Trang 13
C. be discouraged from st/doing st: bị can ngăn, làm nhụt chí, chán nản khi làm gì
D. grow out of st/doing st: không còn thích cái gì
=> lose sb’s nerve >< be determined to do st => Đáp án là A
Câu 22: Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Bùng nổ dân số ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và
nước.
=> severely /sɪˈvɪrli/ (adv): nghiêm trọng, dữ dội
Xét các đáp án:
A. seriously /ˈsɪriəsli/ (adv): nghiêm trọng, trầm trọng
B. insignificantly /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkəntli/ (adv): không quan trọng, tầm thường
C. largely /ˈlɑːrdʒli/ (adv): rộng rãi
D. commonly /ˈkɒmənli/ (adv): thường thường
=> severely >< insignificant => Đáp án là B
Câu 23: Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. misunderstanding /ˌmɪsʌndərˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu lầm
B. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận
C. conflict /ˈkɒnflɪkt/ (n): sự xung đột
D. understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (n): sự hiểu nhau; sự thông cảm
Tạm dịch: It is natural for young people to be critical of their parents at times and to blame them for most
of the (1) __________ between them.
(Người trẻ thi thoảng chê bai bố mẹ và đổ lỗi cho bố mẹ vì những hiểu lầm giữa họ là điều bình thường.)
Câu 24: Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. that: rằng
B. which: cái nào
C. who: ai
D. why: tại sao
Tạm dịch: They have always complained, more or less justly, that their parents are old-fashioned,
possessive and dominant; that they do not trust their children to deal with obstacles; (2) ___________
they talk too much about certain problems and that they have no sense of humor, at least in parent-child
relationships. (Họ thường ít nhiều phàn nàn rằng bố mẹ họ cổ hủ, chiếm hữu và áp đặt; rằng họ không
tin tưởng con họ có thể đối đầu với các trở ngại; rằng họ nói quá nhiều về một vài vấn đề cụ thể và họ
không có khiếu hài hước, ít nhất là trong quan hệ bố mẹ - con cái.)
29
Câu 25: Đáp án B

Trang 14
Kiến thức về từ vựng
A. overestimate /ˌoʊvərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá quá cao
B. underestimate /ˌʌndərˈestɪmeɪt/ (v): đánh giá thấp, không đúng mức
C. impose /ɪmˈpoʊz/ (+ on sb) (v): áp đặt (lên ai)
D. dominate /ˈdɒmɪneɪt/ (v): thống trị, áp đảo
Tạm dịch: I think it is true that parents often (3) _________ their teenage children and also forget how
they themselves felt when young. (Tôi nghĩ rằng đúng là bố mẹ thường đánh giá thấp những đứa con tuổi
teen của mình và quên họ cảm thấy như thế nào khi còn trẻ)
Câu 26: Đáp án D
Kiến thức về liên từ
A. However + clause: tuy nhiên
B. Besides st/doing st: ngoài ra
C. Despite + cụm danh từ/Ving: mặc dù
D. Therefore + clause: vì vậy, do đó
Tạm dịch: They feel cut off from the adult world into which they have not yet been accepted.
(4)_________they create a culture and society of their own. (Họ cảm thấy bị tách bỏ khỏi thế giới người
lớn mà họ còn chưa được chấp nhận vào. Vì vậy, họ tạo ra cả một nền văn hoá và xã hội riêng.)
Câu 27: Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. initiation /ɪˌnɪʃiˈeɪʃn/ (n): sự bắt đầu, sự khởi xướng
B. initiate /ɪˈnɪʃieɪt/ (v): khởi đầu, đề xướng
C. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
D. initial /ɪˈnɪʃl/ (a): ban đầu, lúc đầu
Tạm dịch: You can impress others with your sense of responsibility and (28) _________, so that they
will give you the authority to do what you want to do. (Bạn có thể gây ấn tượng với người khác bằng tinh
thần trách nhiệm và óc sáng kiến, để họ sẽ cho bạn quyền làm những gì bạn thích)
Câu 28: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Có báo cáo rằng một viên cảnh sát đã bị thương nghiêm trọng trong vụ nổ.
Tình huống: bị thương trong vụ nổ (do bom đạn).
Injured ám chỉ bị thương trong các tai nạn (như tai nạn giao thông) chứ không phải do vũ khí, bom đạn
(dùng wounded).
=> Đáp án là D (injured → wounded)
Câu 29: Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
30
Cấu trúc:

Trang 15
Chủ động: S + demand + (that) + S + V (bare) (yêu cầu ai làm gì)
Bị động: S + demand + (that) + S + be + Vp2 (yêu cầu cái gì cần được làm)
Tạm dịch: Hiệu trưởng yêu cầu cái lò sưởi được sửa ngay. Mùa đông đang đến rồi!
Căn cứ vào nghĩa, cái lò sưởi cần được sửa nên dùng dạng bị động.
=> Đáp án là C (repair → be repaired)
Câu 30: Đáp án D
Kiến thức về trạng từ
Trạng từ “completely” phải đứng sau have và trước động từ.
=> Đáp án là D (destroyed completely → completely destroyed)
Câu 31: Đáp án A
Đâu là tiêu đề thích hợp nhất cho bài văn?
A. Các mùa trong cuộc đời.
B. Quan sát một cái cây.
C. Cha và bốn người con.
D. Hãy yêu quý cả bốn mùa của năm.
Giải thích:
- Đáp án A đúng vì nó là ẩn ý sau câu chuyện của người cha, dùng cây để nói về đời người.
- Đáp án B sai vì nó không nói được ẩn dụ đằng sau mà chỉ đơn giản tường thuật.
- Đáp án C sai vì mẫu “Cha và bốn người con” có thể chỉ một câu chuyện khác với bài học khác.
- Đáp án D sai vì bài văn không chỉ đơn giản là nói về cây.
Câu 32: Đáp án B
Theo đoạn 2, người con trai thứ hai đã nhìn thấy gì trong lượt của mình?
A. Cây ảm đạm, khô héo và cong queo.
B. Cây đã đâm chồi và tràn đầy sức sống.
C. Cây đang nở hoa và tỏa ra hương thơm ngào ngạt.
D. Cây có nhiều hoa quả, tràn đầy sức sống.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no – it was covered with
green buds and full of promise. (Người con trai đầu tiên nói rằng cái cây trông xấu xí, cong queo. Người
con trai thứ hai nói không - nó chi chít những nụ màu xanh và đầy sức sống.)
Câu 33: Đáp án A
Từ "laden" trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với ______.
A. đầy B. trang trí C. tăng cường D. tặng
Từ đồng nghĩa lade (chồng chất, đầy) = load

31

Trang 16
The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful,
it was the most graceful thing he had ever seen. (Người con trai thứ ba không đồng ý, anh ta nói rằng nó
đầy hoa, có mùi thơm ngào ngạt và trông rất đẹp, đó là điều tuyệt vời nhất mà anh ta từng thấy.)
Câu 34: Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _______.
A. bốn người con trai
B. những cái chồi xanh
C. cây cối và con người
D. ước mơ, niềm vui và tình yêu
Ta thấy từ “they” thay thế cho danh từ một cái cây và một người ở trước đó. Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who
they are – and the pleasure, joy, and love that come from that life – can only be measured at the end,
when all the seasons are up. (Ông ấy đã nói với họ rằng mình không thể phán xét một cái cây, hay một
người, chỉ bằng một mùa, và bản chất của chúng là gì - và ước mơ, niềm vui và tình yêu, cái đến từ cuộc
sống đó - chỉ có thể được xác định vào lúc cuối, khi tất cả các mùa đều đến.)
Câu 35: Đáp án D
Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền đạt cho con là gì?
A. Bài học đạo đức có thể đến từ những điều bất ngờ và bình thường nhất.
B. Bất kể mùa nào bên ngoài, bạn luôn phải trân trọng nó.
C. Tuổi già của con người tương tự như mùa đông của thiên nhiên.
D. Kiên trì vượt qua những khó khăn và quãng thời gian tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến một lúc nào đó
không sớm thì muộn.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Don’t judge a life by one difficult season. Don’t let the pain of one season destroy the joy of all the
rest.(Đừng đánh giá cả một cuộc đời bằng một mùa khó khăn. Đừng để nỗi đau của một mùa phá hủy
niềm vui của tất cả những mùa còn lại.)
Câu 36: Đáp án A
Câu nào trong các câu sau đây có thể là ý chính của đoạn văn?
A. Lạc quan là một cách rất hiệu quả để vượt qua các hoàn cảnh khó khăn.
B. Giữ suy nghĩ tích cực hay tiêu cực là lựa chọn riêng của mỗi người.
C. Suy nghĩ tích cực là điều kiện cần thiết để thành công.
D. Dường như là có nhiều người bi quan hơn lạc quan.
Căn cứ vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
Have you ever seen people who have just endured an awful situation? Some focus on what they have lost,
and this is easy to understand. But other people focus on what they did not lose, and they start thinking
32
about a better future. (Bạn đã từng thấy những người phải trải qua một tình huống tồi tệ? Vài người chỉ

Trang 17
chăm chú vào những gì họ đã mất, và điều này cũng dễ hiểu. Nhưng những người khác chỉ tập trung vào
những điều họ chưa mất, và họ bắt đầu nghĩ về 1 tương lai tốt hơn).
It may sound like a cliché. While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can
certainly give you an advantage in surviving most of life’s minor setbacks. (Nó nghe như 1 câu sáo rỗng.
Mặc dù thái độ tích cực không phải là chìa khóa cho mọi vấn đề, nhưng nó chắc chắn sẽ cho bạn cơ hội
vượt qua mọi khó khăn nhỏ trong cuộc sống).
Câu 37: Đáp án B
Từ “grief” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. vấn đề B. nỗi buồn C. sự thất vọng D. sự thiệt hại
Từ đồng nghĩa: grief (nỗi đau buồn) = sorrow
Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One family cannot mask their
grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. (Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ
của cải trong trận bão kinh hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng
mọi thứ họ có đã bị phá hủy hoàn toàn).
Câu 38: Đáp án D
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ nào?
A. thảm kịch
B. tất cả mọi người
C. gia đình thứ nhất
D. gia đình thứ hai
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
However, the second family certainly seems to be better off. They are thinking about making progress
rather than focusing on the tragic events. (Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy
nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình hình chứ không tập trung vào thảm kịch).
Câu 39: Đáp án D
Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng ______________.
A. Sự thất vọng và nỗi buồn là cảm xúc chung của tất cả mọi người trong hoàn cảnh khó khăn.
B. Thái độ của bạn trong các hoàn cảnh khó khăn thì quan trọng hơn là việc vấn đề đó nghiêm trọng đến
mức nào.
C. Người lạc quan thường ít gặp phải các hoàn cảnh khó khăn hơn người bi quan.
D. Thái độ của bạn sẽ quyết định cách bạn phản ứng lại các hoàn cảnh khó khăn.
Căn cứ thông tin đoạn 3:
Imagine two families: Both have lost their homes and all their belongings in a devastating storm. One
family cannot mask their grief. They feel that everything they hold dear has been destroyed. They cannot
imagine how they will ever be able to replace things and start over again. Their normal life seems to have
33
been completely lost. In contrast, a second family is crying with joy. All of the people in their family are

Trang 18
unharmed and safe. This family is just happy that everyone has survived. This family is already trying to
figure out how they can recover. You can’t really blame the first family for experiencing a very normal
reaction to a terrible situation. However, the second family certainly seems to be better off. They are
thinking about making progress rather than focusing on the tragic events.
(Hãy tưởng tượng có 2 gia đình: Cả 2 gia đình đều mất nhà và toàn bộ của cải trong trận bão kinh
hoàng. Một gia đình không thể che giấu nỗi buồn của họ. Họ cảm thấy rằng mọi thứ họ có đã bị phá hủy
hoàn toàn. Họ không thế tưởng tượng họ có thể thay thế những thứ đã mất đi và làm lại như thế nào.
Cuộc sống bình thường của họ dường như đã biến mất hoàn toàn. Ngược lại, gia đình thứ 2 lại reo hò
trong niềm sung sướng. Tất cả mọi người trong gia đình của họ không bị thương và rất an toàn. Gia đình
này cảm thấy hạnh phúc vì mọi người đều sống sót. Gia đình này đang cố gắng tìm ra cách để vượt qua.
Bạn không thể trách gia đình số 1 vì đã phản ứng theo cách rất thông thường trước hoàn cảnh khó khăn.
Tuy nhiên, gia đình thứ 2 chắc chắn có vẻ tốt hơn. Họ đang suy nghĩ về việc làm sao để cải thiện tình
hình chứ không tập trung vào thảm kịch).
Từ đoạn văn này có thể thấy rằng: Mỗi gia đình có 1 thái độ khác nhau trước hoàn cảnh khó khăn, và thái
độ của họ sẽ quyết định cách họ đối mặt với khó khăn như thế nào.
Câu 40: Đáp án C
Từ “scenario” trong đoạn 4 có nghĩa là _____________.
A. khó khăn B. bối cảnh
C. tình huống D. sự tưởng tượng
Từ đồng nghĩa: scenario (kịch bản, hoàn cảnh, tình huống) = circumstance
Though this scenario is extreme, everyone experiences setbacks that seem just awful at the time. (Mặc dù
tình huống này hơi cực đoan, nhưng dường như ai cũng có lúc trải qua khó khăn trong cuộc đời).
Câu 41: Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là KHÔNG đúng?
A. Điều mà mọi người phải nhớ là kiểm soát phản ứng của mình trong các hoàn cảnh khó khăn.
B. Mỗi người cũng sẽ trải qua các khó khăn trong cuộc đời của họ.
C. Tập trung vào các giải pháp giải quyết khó khăn tốt hơn là chăm chú vào các thiệt hại do khó khăn gây
ra.
D. Để có 1 nền tảng tốt trong tương lai, bạn không nên trải qua các hoàn cảnh khó khăn hôm nay.
Căn cứ vào các thông tin sau:
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The
only thing you can control is your own personal reaction to bad situations.
(Một lời khuyên hữu ích phải nhớ là không phải khi nào bạn cũng kiểm soát được tình huống hay người
khác. Điều duy nhất bạn có thể kiểm soát là các phản ứng của chính bạn trong hoàn cảnh khó khăn đó.)
(Đoạn 2)
34

Trang 19
Nobody gets through life without having some bad things happen. In these situations, try to focus on the
steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the setback is. By doing this, you will be
laying the foundation for a better tomorrow. And you will not suffer as much pain today. (Không ai có thể
sống mà không phải gặp bất kì 1 hoàn cảnh khó khăn nào. Trong các tình huống này, hãy cố gắng tập
trung vào các bước bạn có thể làm để vượt qua khó khăn, thay vì để ý khó khăn đó tồi tệ đến mức nào.
Bằng cách này, bạn sẽ thiết lập được nền tảng cho 1 ngày mai tươi sáng hơn. Và bạn sẽ không phải chịu
nhiều đau đớn như hôm nay nữa.) (Đoạn 4)
Câu 42: Đáp án A
Theo đoạn 5, điều cốt yếu bạn nên làm khi gặp khó khăn là gì?
A. Hãy lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch.
B. Hãy nhờ người khác giúp đỡ khi cần thiết.
C. Hãy kiểm soát cảm xúc của bạn.
D. Hãy xác định xem khó khăn của bạn nghiêm trọng tới mức nào.
Căn cứ thông tin đoạn 5:
The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and
work out a plan. (Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được
nếu bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch).
Câu 43: Đáp án B
Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Để chứng minh lạc quan tốt hơn bi quan.
B. Để khuyến khích mọi người duy trì thái độ tích cực trong mọi khó khăn.
C. Để so sánh các thuận lợi của thái độ tích cực và tiêu cực.
D. Để giải thích cảm xúc của mọi người trong các hoàn cảnh khó khăn.
Căn cứ vào các thông tin sau:
One good piece of advice to remember is that you cannot always control situations or other people. The
only thing you can control is your own personal reaction to bad situations. (Một lời khuyên hữu ích phải
nhớ là không phải khi nào bạn cũng kiểm soát được tình huống hay người khác. Điều duy nhất bạn có thể
kiểm soát là các phản ứng của chính bạn trong hoàn cảnh khó khăn đó.)
In these situations, try to focus on the steps you can take to remedy the situation, instead of how awful the
setback is. (Trong các tình huống này, hãy cố gắng tập trung vào các bước bạn có thể làm để vượt qua
khó khăn, thay vì để ý khó khăn đó tồi tệ đến mức nào.)
The bottom line is, no matter what the problem is, you are more likely to fix it if you can stay positive and
work out a plan. (Điểm mấu chốt là, cho dù khó khăn của bạn là gì đi nữa, bạn đều có thể vượt qua được
nếu bạn luôn lạc quan và vạch ra 1 kế hoạch).

35

Trang 20
While a positive attitude may not be the answer to every problem, it can certainly give you an advantage
in surviving most of life’s minor setbacks. (Mặc dù thái độ tích cực không phải là chìa khóa cho mọi vấn
đề, nhưng nó chắc chắn sẽ cho bạn cơ hội vượt qua mọi khó khăn nhỏ trong cuộc sống).
Các dẫn chứng điều cho thấy tác giả đang khuyến khích mọi người duy trì thái độ tích cực trong mọi khó
khăn.
Câu 44: Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Công thức
should have + Vp2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế đã không làm)
might have + Vp2: có thể đã làm gì trong quá khứ (nhưng không chắc)
needn’t have + Vp2: lẽ ra không cần làm gì trong quá khứ (thực tế đã làm)
Cấu trúc:
It + to be + essential + (that) + S + V (bare): cần thiết cho ai làm gì
It + to be + likely + that + S + V (bare): có khả năng làm gì
Đề bài: Anh ấy lẽ ra nên nghe lời khuyên của bạn
= A. Anh ấy nghe lời khuyên của bạn là chuyện cần thiết nhưng anh ấy đã không nghe.
Key: A
Câu 45: Đáp án D
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: Tom nói: “Tôi đã ăn sáng rồi, nên tôi không cảm thấy đói” = D. Tom nói rằng anh ấy đã ăn sáng
rồi, nên anh ấy không cảm thấy đói.
Câu 46: Đáp án B
Kiến thức về so sánh kép
The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V
Đề bài: Vì Tom trở nên thành công hơn, anh ấy có ít thời gian hơn cho gia đình = B. John càng thành
công thì anh ấy càng có ít thời gian cho gia đình.
Câu 47: Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai người bạn cùng lớp đang trò chuyện với nhau.
Học sinh 1: “Tình nguyện viên đạt được ích lợi qua công việc như thế nào?”
Học sinh 2: “_________”
Xét các đáp án:
A. They earn a lot of money: Họ kiếm được nhiều tiền
B. They can live better than others: Họ có thể sống tốt hơn những người khác.
C. They feel happy themselves: Tự họ cảm thấy hạnh phúc.
36
D. They don’t have any worries: Họ không có bất kì lo lắng nào.

Trang 21
=> Đáp án là C
Các cấu trúc cần lưu ý:
benefit from st: đạt được lợi ích từ cái gì
Câu 48: Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Ryan tìm thấy một công việc ở New York và chuyển bị chuyển đến đó. Anh ấy không muốn tình bạn của
mình với Adriana phai nhạt.
Adriana: “Đừng quên liên lạc với tớ khi cậu ổn định nhé”
Ryan: “_____________”
Xét các đáp án:
A. Oh, that’s great! But I’m going to miss you: Thật tuyệt! Tớ sẽ nhớ cậu lắm.
B. I look forward to hearing from you soon: Tớ mong chờ sớm nghe tin từ cậu.
C. Trust me. I won’t. I’ll keep you posted: Hãy tin tớ. Tớ sẽ không quên đâu. Tớ sẽ sớm thông báo với
cậu.
D. All right! Good luck! Được rồi! Chúc may mắn!
=> Đáp án C
Các cấu trúc cần lưu ý:
drop sb a line: liên lạc với ai
keep sb posted: báo cho người khác biết tin tức mới nhất về một chuyện gì
Câu 49: Đáp án A
Kiến thức về lược bỏ đại từ quan hệ
Có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, whom, which khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy và
không có giới từ.
=> We live in a world → The world which we live in → The world we live in
Đề bài: Chúng ta sống trong một thế giới. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng là sự kì vọng
tiêu chuẩn = A. Việc tiếp cận thông tin ngay lập tức và dễ dàng trong thế giới ta sống là sự kì vọng tiêu
chuẩn
Câu 50: Đáp án B
Kiến thức về LIÊN TỪ
Đề bài: Dân số thành thị tăng cao và tác động của biến đổi khí hậu tồi tệ hơn. Vì vậy, những thành phố
của chúng ta phải thích ứng = B. Khi dân số thành thị tăng cao và tác động của biến đổi khí hậu tồi tệ hơn
thì các thành phố của chúng ta phải thích ứng.

37

Trang 22
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
ĐỀ MINH HỌA 02 MÔN: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in
pronunciation in each of the following questions.
Câu 1. A. arranged B. aged C. changed D. managed
Câu 2. A. elongated B. integrate C. economy D. reliable
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the
primary stress in each of the following questions.
Câu 3. A. volunteer B. theory C. physical D. principle
Câu 4. A. burden B. childcare C. wisely D. esteem
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Câu 5. Thanks to lifelong learning, people's level of awareness ____________ significantly.
A. has improved B. have improved C. has been improved D. have been improved
Câu 6. A generation gap or generational gap, is a difference ____ opinions between one generation and
another regarding beliefs, politics, or values.
A. in B. between C. of D. among
Câu 7. A new TV show has sparked ________ by showing the positive side of dropping out of college.
A. controversy B. argument C. contention D. debate
Câu 8. Singapore is a ____ example of a smart city, and is constantly evolving its "city brain, "a backbone
of technologies is used to help control pollution, monitor traffic, allocate parking, communicate with
citizens.
A. lead B. leading C. led D. leader
Câu 9. Despite the tough _______ in the sector, our little store managed to break _________ its first year
in operation.
A. contest/level B. competition/equal C. competition/even D. opposition/equal
Câu 10. Under this high-pressure and competitive environment, it is ____ a balanced lifestyle.
A. difficult for people to achieve B. difficult to achieve for people C. for people to
achieve difficult D. for difficult people to achieve
Câu 11. This ticket ____ you to a free meal in our new restaurant.
A. allows B. grants C. entitles D. credits
Câu 12. ____ as it was at such a time, his work attracted much attention.
A. Being published B. Published C. Publishing D. to be published
38

Trang 23
Câu 13. It can be argued that the future of human life on the planet rests on ____ smooth transition to
cities that are more efficient and less wasteful.
A. a B. an C. the D. no article
Câu 14. I wish you ____ throw rubbish out of the car window.
A. won't B. wouldn't C. didn't D. couldn't
Câu 15. Sarah’s friends all had brothers and sisters but she was a (n) _____ child.
A. singular B. individual C. single D. only
Câu 16. The greatest happiness of life is the conviction that we are loved; loved for ourselves, or rather,
loved ____ of ourselves.
A. regardless B. in spite C. in case D. instead
Câu 17. Being independent is a mixture of many things from teaching yourself new things to ____ on an
adventure all on your own.
A. to embark B. embark C. embarking D. embarked
Câu 18. Ian has no difficulty in ____ into use the perfect plans his friends have prepared for him.
A. lending B. taking C. putting D. heading
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Câu 19. That was so serious a matter that I had no choice but to call in the police
A. ask the police to come and help B. phone to say where we are
C. ask the police to come to a particular place D. order the police by phone
Câu 20. An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men.
A. slow B. determined C. hesitant D. reliant
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in
each of the following questions.
Câu 21. My father was as poor as a church mouse growing up, so his sole focus was to give his kids every
opportunity in life that he missed out on.
A. looked like a million dollars B. was born with a silver spoon in his mouth
C. was short of cash D. was very poor
Câu 22. Social media which prove to be an efficient means of communication have helped narrow the gap
between faraway people.
A. inadequate B. ineffective C. incapable D. impotent
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The first thing that is included in the "living together” (23) ______ is the expected good relations with
your family. This also involves sharing equally the housework. Lots of people think that everyone should
39
share the housework (24) ________, but in many homes parents do most of it. To certain minds, many

Trang 24
families can't share the housework whereas they should try it. In fact, sharing the housework equally is
not very possible because of the families' timetable. So, it is somehow believed that children and parents
must do things together. For this they can establish a housework planning.
(25)_________, housework's contributions of the teenager make him more responsible. He will think that
he has an important role in his family. According to researchers, teenagers should share the housework
because (26) ______ will help them when they have to establish their own family in the future. Too many
teenagers and young adults leave home without knowing how to cook or clean, but if parents delegate
basic housework to teens as they are old enough to do it, they won't be destabilized by doing the
housework in their new grown-up life.
It can be (27) ________ concluded that many parents don't really prepare their children for future,
because they don't stimulate them to learn how to run a house. If parents get them responsible, teens will
be more responsible and that will improve family's life.
(Source: https://www.sciencedaily.com/releases/2013)
Câu 23. A. custom B. tradition C. notion D. trend
Câu 24. A. equal B. equalize C. equality D. equally
Câu 25. A. In addition B. However C. In contrast D. In case
Câu 26. A. which B. what C. that D. who
Câu 27. A. likely B. probably C. auspiciously D. possibly
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following
questions.
Câu 28. Everything that parents do will be very likely to transfer to their children through the learning
process.
A. that B. do will C. to transfer D. through
Câu 29. It was the shop near my school that I bought these shirts and accessories.
A. was the shop B. my C. bought D. accessories
Câu 30. It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
A. is said B. these C. become D. confidential
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.
Exactly 50 years ago, humanity stepped foot on the surface of the Moon for the first time. It was a
miracle, and one made so powerful because it was so very unlikely. It was hailed as an incredible success.
But the chance of failure was such that authorities had to prepare for the possibility of losing the
astronauts. Those preparations offer a humbling insight into how risky that mission was, and how high the
stakes were. Probably the most potent document from those preparations is the speech that would have
been used to hail the bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon.
40

Trang 25
It was written to announce to the world that the astronauts had been lost, and that the Moon mission was a
failure. After it was read, the two astronauts would be given a ceremony something like the burial at sea,
but one entirely without precedent. The document was hidden for many years – unused, it was "quietly
tucked away into the record" after the astronauts returned home, as the National Archive that now holds it
notes. But over time it became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now available
for the public to read.
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft
that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and
Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was most likely that those pioneering explorers
would not lose their lives in a single spectacular moment. Instead, they would most likely be stranded,
stuck 250,000 miles from Earth with no way of getting back home. "If they couldn't get back safely,
they'd have to be abandoned on the moon, left to die there," speechwriter William Safire said in 1999.
"The men would either have to starve to death or commit suicide."
In the end, and despite some very anxious moments, the crew would explore the lunar surface and come
back down safely. That meant that, instead of announcing their loss, Nixon could instead share in the
astronaut's success. In one of the most famous moments of the mission, he spoke to them in a phone call
that was beamed around the world. He recognised the triumph of their achievement, and wished them
safety for their return.
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)
Câu 31. Which of the following could be the main topic of the passage?
A. The successful landing on the Moon surface.
B. The anxiety for losing the astronauts on the flight to the Moon.
C. The preparations for an incredible success of the astronauts.
D. The speech prepared for the Moon landing failure.
Câu 32. The phrase “tucked away” in paragraph 2 mostly means ____________.
A. stored B. discarded C. removed D. opened
Câu 33. What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins
B. Buzz Aldrin and Michael Collins
C. Neil Armstrong and Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong and Michael Collins
Câu 34. According to the passage, which of the following is NOT true?
A. The writer of the speech made it possible for the public.
B. There was an astronaut on the main craft when the others landed on the Moon.
C. If the astronauts had failed to get back to the main craft, they would have died of hunger or
41
suicide.

Trang 26
D. The burial ceremony intended to give the astronauts has ever been celebrated some times
before.
Câu 35. What did Nixon do after the crew landed safely?
A. He expressed his anxiety and wished them to return safely.
B. He made a call and appreciated their success.
C. He made a speech to share the achievement with other countries in the world.
D. He congratulated them and hailed their bravery.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct
answer to each of the questions.
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists
blaming their deaths on climate change. The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this
summer by researchers from the Norwegian Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many
deaths at once in 40 years of monitoring the animals’ population level. “It’s scary to find so many dead
animals,” project leader Ashild Onvik Pedersen told state broadcaster NRK. “This is an example of how
climate change affects nature. It is just sad.”
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than
any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in
the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation
froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they
graze on in their usual pastures, the NPI said. Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and
kelp when food is scarce, but these are less nutritious and cause them stomach problems.
A relatively high number of calves born last year increased the death toll, as the youngest and weakest are
often the first to die in harsh conditions. “Some of the mortality is natural because there were so many
calves last year. But the large number we see now is due to heavy rain, which is due to global warming,”
said Ms Onvik Pedersen.
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this
year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in
check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the
National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly
to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of
diseases spread by flies and parasites. The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since
1900, more than three times the global average increase of about 1C. In 2016, the entrance to the town’s
“Doomsday” seed vault – which stores specimens of almost all the world’s seeds – was flooded following
heavy rainfall.
42
(Adapted from https://www.independent.co.uk/)

Trang 27
Câu 36. Which could best serve as the title of the passage?
A. Climate change – The main cause for the death of hundreds of reindeer.
B. Global warming – What are the effects on nature?
C. Reindeer – The most vulnerable animals on the Arctic islands.
D. Climate change – What are the reasons?
Câu 37. The word “logged” in paragraph 1 is closest in meaning to ______________.
A. cut down B. damaged C. recorded D. discovered
Câu 38. The following are true about capital Longyearbyen, EXCEPT ___________.
A. It is believed to be the most quickly warming settlement on earth.
B. People in Longyearbyen suffered unusually heavy rain at the end of the year.
C. It is the northernmost town on our planet.
D. The reindeer here couldn’t stand the low temperature when the precipitation froze.
Câu 39. The word “scarce” in paragraph 2 could be best replaced by __________.
A. inappropriate B. insufficient C. abundant D. unlimited
Câu 40. What does the word “these” in paragraph 2 refer to?
A. seaweed and kelp B. Svalbard’s reindeer C. their usual pastures D. milder temperatures
Câu 41. According to Ms. Onvik Pedersen, why is the death rate of reindeer so high this year?
A. Because of the high number of calves born. B. Because of heavy rain.
C. Because of natural selection. D. Because of the shortage of vegetation.
Câu 42. Which statement is TRUE according to the last paragraphs?
A. After over 2 months investigated, reindeer populations were reported to decrease because of
the increase of unwanted plant species.
B. Nearly a half of reindeer populations have reduced in the last two decades.
C. Beside the scarcity of food, diseases are also the cause of reindeer’s mortality.
D. The average temperature of the Earth has increased by 3.7C since 1990.
Câu 43. It can be inferred from the passage that ______________.
A. Arctic reindeer play the most important role in the Arctic ecosystems.
B. the Arctic ecosystems are altering worse because of the global warming.
C. the clearest effect of climate change is the limit of food chain in the nature.
D. the harsh weather in Arctic islands only damages the new-born calves.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following
questions.
Câu 44. I’m sure that they had practiced hard for the games as they won a lot of medals.
A. They couldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals
B. They must have practiced hard for the games as they won a lot of medals
43
C. They shouldn’t have practiced hard for the games as they won a lot of medals

Trang 28
D. They might have practiced hard for the games as they won a lot of medals.
Câu 45. “Sometimes, I think I'm overly independent. I hate asking for help." She said.
A. She said sometimes she thought she was overly independent as she hated asking for help.
B. Sometimes, she said she hated asking for help to be thought of as being overly independent.
C. She said sometimes, she was thought to be overly independent as she hated asking for help.
D. Sometimes, as she said, she hated being asked for help and thought she was overly
independent.
Câu 46. Elephants have the same importance now as they did in the past.
A. Elephants now are the most important. B. Elephants have never been so important.
C. Elephants are as important as ever. D. Elephants are as important as they will.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best completes following exchanges.
Câu 47. Two parents are talking with each other about their teenage daughter:
- The husband: “________________.”
- The wife: "Though she was told not to, she spent all the money."
A. Are you going out with her? B. Have you read her school report?
C. Why are you so angry? D. Thanks god, she's doing very well at school.
Câu 48. Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for
- Manager: “____________.”
- Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people."
A. Can you do jobs on your own? B. Would you describe yourself as ambitious?
C. What are some of your main strengths? D. Why have you applied for this position?
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the
following questions.
Câu 49. Could you reply this e-mail? Please confirm your attendance at the meeting!
A. I wonder whether you have the ability to confirm your attendance at the meeting.
B. If I were you I would reply this e-mail to confirm my attendance at the meeting.
C. Do you mind replying this e-mail to confirm your attendance at the meeting?
D. You'd better reply this e-mail to confirm your attendance at the meeting soon.
Câu 50. Sunbathing is still a popular activity. People do it even though they know it can cause cancer,
A. No matter what people know that sunbathing can cause cancer, it is still a popular activity.
B. Because sunbathing is still a popular activity, it can cause cancer.
C. Sunbathing is still a popular activity as long as it can cause cancer.
D. Unless it can cause cancer, sunbathing is still a popular activity.

44

Trang 29
Đáp án
1B 2A 3A 4D 5A 6C 7A 8B 9C 10 A
11 C 12 B 13 A 14 B 15 D 16 B 17 C 18 C 19 A 20 C
21 B 22 B 23 C 24 D 25 A 26 C 27 D 28 C 29 A 30 D
31 D 32 A 33 C 34 D 35 B 36 A 37 C 38 D 39 B 40 A
41 B 42 C 43 B 44 B 45 A 46 C 47 C 48 C 49 C 50 A

LỜI GIẢI CHI TIẾT


Câu 1: Đáp án B
Kiến thức về phát âm của đuôi –ed
A. arranged /əˈreɪndʒd/
B. aged /eɪdʒd/(V_past) hoặc /ˈeɪdʒɪd/(adj)
C. changed /tʃeɪndʒd/
D. managed /ˈmænɪdʒd/
Câu 2: Đáp án A
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. elongated /ˈiːlɒŋɡeɪtɪd/ hoặc /ɪˈlɑːŋɡeɪtɪd/
B. integrate /ˈɪntɪɡreɪt/
C. economy /iˈkɑːnəmi/
D. reliable /rɪˈlaɪəbl/
Câu 3: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –eer nhận trọng
âm.
B. theory /ˈθɪəri/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên
âm đôi /ɪə/.
C. physical /ˈfɪzɪkəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc hậu tố -al không ảnh hưởng
đến trọng âm của từ và đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. principle /ˈprɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ
rơi vào nguyên âm /ə/.
=> Đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 4: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. burden /ˈbɜːdən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi
45
vào nguyên âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.

Trang 30
B. childcare /ˈtʃaɪldker/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng
âm rơi vào từ đầu.
C. wisely /ˈwaɪzli/: trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –ly không làm ảnh hưởng đến trọng
âm của từ.
D. esteem /ɪˈstiːm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài /iː/.
=> Đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Các đáp án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 5: Đáp án A
Kiến thức về thì của động từ và sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
* Theo quy tắc, khi chủ ngữ của câu có dạng “N1 of N2” thì động từ chính của câu sẽ chia theo “N1”. Xét
trong câu, vì “N1” tương ứng với cấu trúc ở đây là “people’s level”- ở dạng số ít nên động từ chính trong
câu sẽ chia số ít. Do đó, ta loại B, D.
* Vì động từ “improve” vừa là một ngoại động từ, vừa là một nội động từ nên ta sẽ không bao giờ chia ở
thể bị động cho nó, bởi khi là một nội động từ thì nó đã mang nghĩa là “được cải thiện, được cải tiến hay
trở nên tốt đẹp hơn”.
Tạm dịch: Nhờ việc học tập suốt đời, mức độ nhận thức của con người đã được cải thiện đáng kể.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Thanks to sb/sth: nhờ có, nhờ vào ai hay cái gì
-Raise/improve one’s awareness: nâng cao, cải thiện nhận thức của ai
Câu 6: Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả, nhiệt độ,…)
và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và “difference” ở đây là
danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này và một thế hệ
khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Câu 7: Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định và từ cùng trường nghĩa
A. controversy /kənˈtrɒvəsi/ (n): cuộc tranh luận, tranh cãi
B. argument /ˈɑːrɡjumənt/ (n): cuộc thảo luận, tranh luận
46
C. contention /kənˈtenʃən/ (n): sự bất đồng, ganh đua, tranh cãi

Trang 31
D. debate /dɪˈbeɪt/ (n): cuộc tranh luận, thảo luận
Ta có cụm: Spark controversy: gây ra cuộc tranh cãi gay gắt
Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi gay gắt bởi đã nêu ra mặt tích cực của
việc bỏ học đại học.
Cấu trúc cần lưu ý:
Drop out (of sth) (phr.v): bỏ, từ bỏ làm gì trước khi hoàn thành
Câu 8: Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. lead /liːd/ (v/n): kiểm soát, lãnh đạo, dẫn đầu; sự chiến thắng, sự dẫn dắt
B. leading /ˈliːdɪŋ/ (a): có tầm quan trọng hàng đầu
C. led /led/: là dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ của “lead”
D. leader /ˈliː.dər/ (n): nhà lãnh đạo, người đứng đầu; người chiến thắng (cuộc thi)
*Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Tạm dịch: Singapore là một ví dụ điển hình cho một thành phố thông minh, và nó luôn không ngừng tiến
hóa trong “bộ não thành phố” của mình, một xương sống của công nghệ được sử dụng để giúp kiểm soát
ô nhiễm, giám sát giao thông, phân bổ bãi đậu xe và giao tiếp với những người dân.
Câu 9: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
*Ta có cụm từ:
- Break even: hòa vốn (không kiếm được thêm lợi nhuận mà chỉ đủ để chi trả cho tiền vốn đã chi ra để
kinh doanh hay làm gì)
- Tough competition: cuộc canh tranh gay gắt
Tạm dịch: Mặc dù có sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực này, nhưng cửa hàng nhỏ của chúng tôi cũng
đã có thể xoay xở được để hòa vốn ngay từ năm đầu tiên đi vào hoạt động.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Manage to do sth: xoay xở để làm gì
-In operation: đi vào hoạt động như bình thường
Câu 10: Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: It + is/was + Adj + for sb + to do sth: thật…..cho ai để làm gì
Tạm dịch: Dưới một môi trường cạnh tranh và áp lực cao như vậy, thật khó cho con người để cân bằng
cuộc sống.
Cấu trúc cần lưu ý:
Under (high) pressure: chịu/dưới áp lực (cao)
Câu 11: Đáp án C
47
Kiến thức về cấu trúc từ vựng

Trang 32
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn
C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Câu 12: Đáp án B
Kiến thức về giản lược mệnh đề cùng chủ ngữ
* Khi hai vế đồng chủ ngữ, thì ta có thể giản lược mệnh đề theo quy tắc sau:
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể chủ động, thì ta bỏ chủ ngữ và thay bằng Ving (liên từ có thể bỏ hoặc
không tùy theo từng trường hợp)
- Nếu động từ ở vế rút gọn ở thể bị động, thì ta bỏ chủ ngữ, bỏ động từ “tobe” và giữ nguyên động từ
chính ở dạng Vp2
* Xét trong câu, vì động từ “publish” nên ta giản lược theo trường hợp thứ hai, đưa về dạng Vp2
Tạm dịch: Được xuất bản vào thời điểm như thế, tác phẩm của anh ta đã thu hút được rất nhiều sự chú ý.
*Note: - Dùng dạng “Being Vp2” khi vế rút gọn có chứa liên từ là các giới từ không bỏ đi khi giản lược
như “after/before/….”và ngữ cảnh câu ở thì hiện tại. Còn nếu ở quá khứ thì dùng “having been Vp2” nếu
muốn nhấn mạnh vế rút gọn xảy ra trước vế còn lại trong quá khứ
- Dùng dạng “To be Vp2” khi muốn nói ý chỉ mục đích “để được…..thì.......phải…..”
Cấu trúc cần lưu ý:
Attract (much) attention: thu hút (nhiều) sự chú ý
Câu 13: Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
* Theo quy tắc mạo từ:
- Dùng “the” cho danh từ đã xác định với cả người nói và người nghe
- Dùng “a/an” cho danh từ chung chưa xác định và danh từ đó đồng thời là danh từ đếm được số ít
* Xét trong câu, vì danh từ “transition” ở đây chưa xác định nên loại C. Mệnh đề quan hệ “that are
more…..wasteful” chỉ là mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ “cities”
* Danh từ “transition” là danh từ đếm được số ít, sau chỗ trống là tính từ “smooth” bắt đầu bởi một phụ
âm nên ta dùng “a”
Tạm dịch: Có thể nói rằng tương lai của chúng ta trên hành tinh này phụ thuộc vào một bước chuyển dịch
nhịp nhàng sang những thành phố nơi mà cuộc sống sẽ hiệu quả hơn và bớt lãng phí hơn.
Cấu trúc cần lưu ý:
Rest on/upon sth (phr.v): dựa trên hoặc cần đến để trở thành hiện thực (đặc biệt dựa trên niềm tin, quan
48
niệm, thực tế,…)

Trang 33
Câu 14: Đáp án B
Kiến thức về câu ước
* Theo cấu trúc điều ước:
-Ước ở quá khứ: S +wish (es) + S +had + Vp2+…..
-Ước ở hiện tại: S +wish (es) + S + V (quá khứ đơn)+…..
-Ước ở tương lai: S + wish (es) + S + would/could + Vo+….
=> Theo cấu trúc ta loại A
*Vì “throw rubbish” là một hành động được thực hiện không có dấu hiệu cụ thể ở hiện tại nên nó chỉ có
thể hoặc là đã diễn ra trong quá khứ hoặc là sẽ diễn ra trong tương lai, do đó không thể dùng cấu trúc điều
ước ở hiện tại, loại C
* Căn cứ vào nghĩa ta chọn B
Tạm dịch: Tôi mong là bạn sẽ không còn vứt rác ra cửa ô tô như vậy nữa.
Câu 15: Đáp án D
Kiến thức về cụm từ cố định
A. singular /ˈsɪŋɡjələr/ (a): bất thường, lạ thường, (ngôn ngữ học) ở số ít
B. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (a): thuộc về cá nhân, từng người một
C. single /ˈsɪŋɡəl/ (a): duy chỉ một; độc thân (chưa kết hôn)
D. only /ˈoʊnli/ (a): duy nhất, chỉ có một
*Cụm từ: Only child (coll): con một, đứa con duy nhất trong nhà, không có anh chị em ruột
Tạm dịch: Tất cả những người bạn của Sarah đều có những người anh chị em, nhưng riêng cô ấy lại là
con một.
Câu 16: Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
A. regardless of sth/doing sth: bất chấp; không quan tâm, không chú ý đến cái gì
B. in spite of sth/doing sth: mặc dù
C. in case of sth/doing sth: phòng khi, phòng trường hợp
D. instead of sth/doing sth: thay vì
Cụm từ: In spite of oneself: ai đó làm gì mà không có chủ định hay cố gắng để làm
Tạm dịch: Niềm hạnh phúc lớn nhất trong cuộc sống là việc có thể tin chắc rằng chúng ta được yêu
thương – được yêu vì chính bản thân chúng ta, hay nói đúng hơn, ngẫu nhiên chúng ta được yêu thương
mà không hề có bất kỳ chủ định nào.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Or rather: hay nói đúng hơn là
Câu 17: Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
49

Trang 34
Nhận thấy ở đây cần có sự tương xứng trong cấu trúc “from….to…”. Vì sau “from” là một “Ving” nên
sau “to” cũng cần một “Ving” để đảm bảo cấu trúc song song.
Tạm dịch: Tự lập là một sự kết hợp của nhiều thứ khác nhau từ việc tự dạy chính mình những điều mới
mẻ đến việc tự mình dấn thân vào một cuộc phiêu lưu, mạo hiểm.
Cấu trúc cần lưu ý:
Embark on/upon sth (phr.v): bắt đầu, bắt tay, lao vào, dấn mình vào làm gì lớn, quan trọng
Câu 18: Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Cụm từ: Put (sth) into use: thực thi để cho cái gì phát huy tác dụng bằng cách cho nó đi vào sử dụng hay
hoạt động thực hiện chức năng
Tạm dịch: Ian đã không hề gặp chút khó khăn nào khi thực thi những kế hoạch hoàn hảo mà bạn bè anh ta
đã chuẩn bị cho anh ta.
Cấu trúc cần lưu ý:
-Have (no) difficulty in sth/doing sth: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì
-Prepare for sb/sth: chuẩn bị cho ai hay cái gì
Câu 19: Đáp án A
Từ đồng nghĩa – kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Đó là một vấn đề quá nghiêm trọng đến nỗi mà tôi không còn sự lựa chọn nào khác ngoài việc
yêu cầu cảnh sát đến giúp đỡ.
=>Call in sb (phr.v): yêu cầu ai đó đến giúp đỡ một tình huống đặc biệt nào đó
= A. ask the police to come and help: yêu cầu cảnh sát đến và giúp đỡ
Các đáp án còn lại:
B. phone to say where we are: gọi điện và nói chúng tôi đang ở đâu
C. ask the police to come to a particular place: yêu cầu cảnh sát đến một nơi đặc biệt
D. order the police by phone: gọi điện chỉ dẫn cho cảnh sát
Câu 20: Đáp án C
Từ đồng nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một vị chỉ huy không có tính quyết đoán thì không thể dành được sự tin tưởng của quân mình.
=> Indecisive /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ (a): do dự, lưỡng lự, không quả quyết, không dứt khoát
Xét các đáp án:
A. slow /sloʊ/ (a): chậm chạp, đần độn
B. determined /dɪˈtɜːrmɪnd/ (a): quyết tâm, quả quyết làm gì
C. hesitant /ˈhezɪtənt/ (a): lưỡng lự, không chắc chắn
D. reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): đáng được in cậy, tín nhiệm; dựa vào, trông cậy vào
Cấu trúc cần lưu ý:
50
-Be (un)likely to do sth: (không) có khả năng làm gì

Trang 35
- Win the confidence: dành được, có được sự tự tin, tin tưởng
Câu 21: Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cha tôi đã lớn lên trong nghèo đói, nên trọng tâm tập trung duy nhất của ông là phải cho con
cái mình mọi cơ hội trong cuộc sống mà ông đã từng bỏ lỡ.
=>Be as poor as a church mouse/mice: nghèo xơ xác
Xét các đáp án:
A. look like million dollars (idm): trông rất lộng lẫy, hấp dẫn
B. be born with a silver spoon in one’s mouth (idm): được sinh ra trong một gia đình giàu có; sướng từ
trong trứng sướng ra
C. be short of cash: kẹt tiền, thiếu tiền
D. be very poor: rất nghèo khổ
Cấu trúc cần lưu ý:
-Grow up (phr.v): lớn lên, trưởng thành
-Miss out (on) (phr.v): bỏ lỡ cơ hội/việc tận dụng cơ hội gì
Câu 22: Đáp án B
Từ trái nghĩa – kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Truyền thông đại chúng cái mà đã chứng minh được nó là một phương tiện giao tiếp hiệu quả
đã giúp thu hẹp khoảng cách giữa những người xa cách nhau.
=>Efficient /ɪˈfɪʃənt/ (a): hiệu quả
Xét các đáp án:
A. inadequate /ɪnˈædɪkwət/ (a): không thích hợp, không thích đáng
B. ineffective /ˌɪnɪˈfektɪv/ (a): không hiệu quả
C. incapable /ɪnˈkeɪpəbl/ (a): (+of) không thể làm gì
D. impotent /ˈɪmpətənt/ (a): bất lực, yếu đuối; không có hiệu lực, ảnh hưởng
Cấu trúc cần lưu ý:
Narrow the gap: thu hẹp khoảng cách
Câu 23: Đáp án C
Chủ đề về HOME LIFE
Kiến thức về từ vựng
A. custom /ˈkʌs.təm/ (n): phong tục, tập quán
B. tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
C. notion /ˈnoʊʃn/ (n): quan niệm, niềm tin, ý tưởng hoặc sự hiểu biết về cái gì
D. trend /trend/ (n): xu hướng, phương hướng
Tạm dịch: “The first thing that is included in the “living together” (1)___________ is the expected good
51
relations with your family.”

Trang 36
(Điều đầu tiên được bao gồm trong quan niệm “sống chung” là niềm mong đợi về các mối quan hệ tốt đẹp
trong gia đình bạn.)
Câu 24: Đáp án D
Kiến thức về từ loại
A. equal /ˈiːkwəl/ (a): công bằng, đồng đều
B. equalize /ˈiːkwəlaɪz/ (v): làm cho công bằng, làm cho bằng nhau (về số lượng, kích cỡ,…)
C. equality /iˈkwɒləti/ (n): sự công bằng, đồng đều
D. equally /ˈiːkwəli/ (adv): một cách đồng đều nhau, như nhau; tương tự
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “share” nên ta chọn D.
Tạm dịch: “Lots of people think that everyone should share the housework (2)________, but in many
homes parents do most of it.”
(Nhiều người nghĩ rằng mỗi thành viên nên chia sẻ việc nhà một cách đồng đều cho nhau, nhưng trong
nhiều gia đình thì cha mẹ làm hầu hết mọi việc.)
Câu 25: Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. In addition: thêm vào đó
B. However: tuy nhiên
C. In contrast: trái lại, trái với
D. In case: phòng khi; trong trường hợp
Tạm dịch: “To certain minds, many families can’t share the housework whereas they should try it. In fact,
sharing the housework equally is not very possible because of the families’ timetable. So, it is somehow
believed that children and parents must do things together. For this they can establish a housework
planning. (3)_________, housework’s contributions of the teenager make him more responsible.”
(Theo nhiều quan điểm nhất định, nhiều gia đình không thể chia sẻ việc nhà cho nhau trong khi lẽ ra họ
nên làm vậy. Trên thực tế, chia sẻ việc nhà một cách đồng đều giữa các thành viên là điều dường như
không thể bởi vì thời gian biểu của các gia đình. Do đó, theo cách nào đó người ta tin rằng con cái và cha
mẹ phải cùng nhau làm mọi việc. Để làm được điều này họ có thể thiết lập một kế hoạch cho công việc
nhà cửa. Thêm vào đó, những đóng góp trong việc nhà của thanh thiếu niên cũng làm cho họ trở nên có
trách nhiệm hơn.)
Vì hai đoạn văn nối với nhau có ý tưởng trợ, bổ sung lẫn nhau nên ta chọn A.
Câu 26: Đáp án C
Kiến thức về đại từ chỉ định
Xét cấu trúc câu:
“According to researchers, teenagers should share the housework because (4) _______ will help them
when they have to establish their own family in the future.” (Theo các nhà nghiên cứu, thanh thiếu niên
52

Trang 37
nên sẻ chia việc nhà cho nhau bởi vì điều đó sẽ giúp ích cho họ khi họ phải lập gia đình riêng cho mình
trong tương lai.)
Nhận thấy câu có ba vế có chủ vị rõ ràng được nối với nhau bởi hai liên từ là “because” và “when”. Do đó
đây không phải dạng đại từ quan hệ nên loại A, D. Vị trí cần điền là một đại từ chỉ định để thay thế cho
mệnh đề phía trước “teenagers should share the housework”.
Người ta dùng đại từ chỉ định “that” để thay thế cho điều đã nói phía trước khi họ không muốn lặp lại câu
đó bởi sẽ làm câu nói lủng củng, rườm rà.
Câu 27: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Xét các đáp án:
A. likely /ˈlaɪkli/ (adv) = probably: có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
B. probably /ˈprɑːbəbli/ (adv): có thể, có khả năng xảy ra hoặc trở thành hiện thực
C. auspiciously /ɔːˈspɪʃəsli/ (adv): có khả năng thành công trong tương lai
D. possibly /ˈpɒsəbli/ (adv): có thể (ở mức độ không chắc chắn)
Người ta dùng “possibly” đi với “can (’t)/could(n’t)” trong câu để nhấn mạnh khả năng cái gì có khả
năng/không có khả năng làm gì.
Tạm dịch: “It can be (5) ___________ concluded that many parents don’t really prepare their children for
future, because they don’t stimulate them to learn how to run a house.”
(Có thể kết luận rằng nhiều cha mẹ không thực sự chuẩn bị cho tương lai con cái họ, bởi vì họ không
khích lệ con cái mình học cách làm như nào để quán xuyến việc nhà.)
Cấu trúc cần lưu ý:
-Stimulate sb to do sth: khích lệ, kích thích ai làm gì
-Run a house: quán xuyến việc nhà
Câu 28: Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Những thứ mà cha mẹ làm được thì cũng sẽ có khả năng được chuyển nhượng sang cho con cái
họ (con cái cũng có thể làm được) thông qua quá trình học hỏi.
Vị trí cần điền là một dạng “To be Vp2” của động từ “transfer” bởi theo nghĩa thì nó ở thể bị động. Bởi
đó có cấu trúc “be likely to do sth: có khả năng làm gì”, khi động từ ở thể bị động ta dùng “be likely to be
done”
=>Đáp án C (to transfer -> to be transferred)
Câu 29: Đáp án A
Kiến thức về câu chẻ
Cấu trúc câu chẻ: It + is/was + [thành phần nhấn mạnh] + that/who+ …..

53

Trang 38
Vì thành phần nhấn mạnh trong câu là “the shop”, nên ta phải có giới từ phía trước là “in the shop”, bởi
hành động “bought” là hành động “mua áo sơ mi và đồ đồ phụ tùng tại cửa hàng” chứa không phải “mua
cửa hàng”
Tạm dịch: Chính tại cửa hàng gần trường tôi nơi tôi đã mua những chiếc áo sơ mi và đồ phụ kiện này.
=>Đáp án A (was the shop -> was in the shop)
Câu 30: Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
-Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
-Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
=>Đáp án D (confidential -> confident)
Câu 31: Đáp án D
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Cuộc đổ bộ thành công lên Mặt Trăng.
B. Sự lo lắng cho việc mất mát các phi hành gia trên chuyến bay đến Mặt Trăng.
C. Sự chuẩn bị cho thành công không thể tin được của các phi hành gia.
D. Bài phát biểu được chuẩn bị cho việc đổ bộ lên Mặt Trăng thất bại.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Probably the most potent document from those preparations is the speech that would have been used to
hail the bravery of the astronauts as they were left to their death on the Moon. (Có lẽ tài liệu có sức thuyết
phục nhất trong những sự chuẩn bị đó là bài phát biểu mà sẽ được sử dụng để tôn vinh lòng dũng cảm của
các phi hành gia vì họ đã hi sinh trên Mặt Trăng).
Câu 32: Đáp án A
Cụm từ “tucked away” trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. lưu trữ, cất giữ B. bỏ đi
C. loại bỏ D. mở ra
Từ đồng nghĩa: tuck sth away (put sth in a private, safe place) = store
The document was hidden for many years – unused, it was "quietly tucked away into the record" after the
astronauts returned home, as the National Archive that now holds it notes. (Tài liệu đó đã được giấu trong
nhiều năm – chưa từng được sử dụng, nó được cất giữ lặng lẽ trong hồ sơ sau khi các phi hành gia trở về
nhà, và Cục lưu trữ quốc gia đang cất giữ nó).
Câu 33: Đáp án C
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến từ gì?
A. Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael Collins
54
B. Buzz Aldrin và Michael Collins

Trang 39
C. Neil Armstrong và Buzz Aldrin
D. Neil Armstrong và Michael Collins
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft
that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and
Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. In that case, it was most likely that those pioneering explorers
would not lose their lives in a single spectacular moment. Instead, they would most likely be stranded,
stuck 250,000 miles from Earth with no way of getting back home.
(Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng không thể quay
trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ đạo quanh Mặt Trăng để sẵn sàng đưa họ về nhà và
đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và Buzz Aldrin là Michael Collins. Trong trường hợp đó,
có khả năng là những nhà thám hiểm tiên phong này sẽ không mất mạng ngay. Thay vào đó, họ có thể bị
mắc kẹt ở một nơi cách xa Trái Đất 250,000 dặm mà không có cách nào quay về nhà).
Như vậy người có thể bị kẹt lại là 2 phi hành gia Neil Armstrong và Buzz Aldrin, vì chỉ có 2 người này đổ
bộ lên Mặt Trăng.
Câu 34: Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là không đúng?
A. Tác giả của bài phát biểu đã công khai nó với công chúng.
B. Có một phi hành gia ở trên tàu chính trong khi các phi hành gia khác đổ bộ lên Mặt Trăng.
C. Nếu các phi hành gia không thể quay trở lại tàu chính, họ có thể sẽ chết vì đói hay tự tử.
D. Lễ tang được dự định tổ chức cho các nhà phi hành gia đã từng được tổ chức vài lần trước đây.
Căn cứ vào các thông tin sau:
After it was read, the two astronauts would be given a ceremony something like the burial at sea, but one
entirely without precedent. (Đoạn 2) (Sau khi bài phát biểu được đọc, hai nhà du hành vũ trụ sẽ được tổ
chức một lễ tang ngoài biển, điều chưa từng xảy ra trước đây).
But over time it became public, after being revealed by the man who wrote it, and is now available for the
public to read. (Đoạn 2) (Tuy nhiên qua nhiều năm nó đã được công khai, sau khi được công bố bởi chính
tác giả của nó, và giờ nó có sẵn cho mọi người đọc).
It was prepared in the case that the astronauts and their moon lander failed to get back to the main craft
that was floating around in the Moon's orbit ready to bring them home, and contained Neil Armstrong and
Buzz Aldrin's colleague Michael Collins. (Đoạn 3) (Bài phát biểu được chuẩn bị trong trường hợp các phi
hành gia và tàu đổ bộ Mặt Trăng không thể quay trở lại tàu chính, cái mà vẫn đang di chuyển theo quỹ
đạo quanh Mặt Trăng để sẵn sàng đưa họ về nhà và đang mang cả đồng nghiệp của Neil Armstrong và
Buzz Aldrin là Michael Collins.)
"If they couldn't get back safely, they'd have to be abandoned on the moon, left to die there," speechwriter
55
William Safire said in 1999. "The men would either have to starve to death or commit suicide." (Đoạn 3)

Trang 40
(“Nếu họ không thể trở về an toàn, họ sẽ bị bỏ lại ở Mặt Trăng đến chết”, tác giả bài phát biểu William
Safire nói năm 1999. “Những người đàn ông đó hoặc là sẽ chết vì đói, hoặc sẽ phải tự tử”).
Câu 35: Đáp án B
Nixon đã làm gì sau khi thủy đoàn đổ bộ an toàn?
A. Ông ấy đã thể hiện sự lo lắng và mong họ trở về an toàn.
B. Ông ấy đã gọi điện và đánh giá cao thành công của họ.
C. Ông ấy đã phát biểu để chia sẻ thành tựu với các nước khác trên thế giới.
D. Ông ấy đã chúc mừng họ và tôn vinh sự dũng cảm của họ.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
In one of the most famous moments of the mission, he spoke to them in a phone call that was beamed
around the world. He recognised the triumph of their achievement, and wished them safety for their
return. (Trong khoảnh khắc nổi tiếng nhất của sứ mệnh này, ông ấy đã gọi điện thoại nói chuyện với họ và
cuộc gọi được phát sóng trên toàn thế giới. Ông đã ghi nhận thành tựu tuyệt vời của họ và chúc họ trở về
an toàn).
Câu 36: Đáp án A
Câu nào sau đây có thể sử dụng làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân chính cho cái chết của hàng trăm con tuần lộc.
B. Sự nóng lên toàn cầu – Những tác động lên tự nhiên là gì?
C. Tuần lộc – Những sinh vật dễ bị tổn thương nhất trên các hòn đảo Bắc Cực.
D. Biến đổi khí hậu – Nguyên nhân là gì?
Căn cứ thông tin đoạn 1:
More than 200 reindeer have died of starvation on the Norwegian archipelago of Svalbard, with scientists
blaming their deaths on climate change. (Hơn 200 con tuần lộc đã chết vì đói trên quần đảo Na Uy của
Svalbard, các nhà khoa học đổ lỗi cái chết của chúng là do biến đổi khí hậu).
Câu 37: Đáp án C
Từ “logged” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ ___________.
A. chặt xuống B. thiệt hại
C. ghi nhận D. khám phá
Từ đồng nghĩa: log (ghi nhận, ghi lại, lưu lại) = record
The wild deer carcasses were found on the Arctic islands this summer by researchers from the Norwegian
Polar Institute (NPI), which said it had never logged so many deaths at once in 40 years of monitoring the
animals’ population level. (Những bộ xương của loài tuần lộc hoang dã được tìm thấy trên các hòn đảo
Bắc Cực hè năm nay bởi những nhà nghiên cứu đến từ Viện địa cực Na Uy (NPI), nơi cho biết chưa từng
có ghi nhận về nhiều con tuần lộc chết cùng một lúc như vậy trong 40 năm theo dõi số lượng của loài vật
này).
56
Câu 38: Đáp án D

Trang 41
Những câu sau đây là đúng về thủ đô Longyearbyen, ngoại trừ _____________.
A. Nơi đây được tin là nơi định cư có tốc độ ấm lên nhanh nhất trên Trái Đất.
B. Người dân ở Longyearbyen phải hứng chịu những cơn mưa lớn bất thường vào cuối năm.
C. Nó là một thị trấn cực bắc trên hành tinh của chúng ta.
D. Loài tuần lộc ở đây không thể chịu được nhiệt độ thấp khi lượng mưa bị đóng băng.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Svalbard’s capital Longyearbyen, the northernmost town on earth, is thought to be warming quicker than
any other settlement on the planet, climate scientists warned earlier this year. The milder temperatures in
the region led to unusually heavy rainfall in December, leaving a thick layer of ice when the precipitation
froze. This meant the reindeer could not dig through the hardened tundra to reach the vegetation they
graze on in their usual pastures, the NPI said.
(Thủ đô Lonyearbyen của Svalbard, thị trấn cực bắc trên Trái Đất, được cho là có tốc độ ấm lên nhanh
hơn bất kì nơi định cư nào trên hành tinh của chúng ta, các nhà khí tượng đã cảnh báo như vậy hồi đầu
năm nay. Nhiệt độ ấm hơn trong vùng đã dẫn tới lượng mưa cao bất thường vào tháng 12, để lại một lớp
băng dày khi lượng mưa bị đóng băng. Theo NPI, điều này có nghĩa là loài tuần lộc không thể đào xuyên
qua lớp băng cứng để kiếm được cỏ trên các cánh đồng như thường lệ).
Câu 39: Đáp án B
Từ “scarce” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ ___________.
A. không phù hợp
B. không đủ, khan hiếm
C. phong phú, dồi dào
D. không giới hạn
Từ đồng nghĩa: scarce (khan hiếm) = insufficient
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less
nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn
rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề
về tiêu hóa cho chúng).
Câu 40: Đáp án A
Từ “these” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào?
A. rong biển và tảo bẹ
B. tuần lộc Svalbard
C. các đồng cỏ thông thường
D. nhiệt độ ấm hơn
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Svalbard’s reindeer have been observed eating seaweed and kelp when food is scarce, but these are less
57
nutritious and cause them stomach problems. (Loài tuần lộc Svalbard đã từng được nhìn thấy đang ăn

Trang 42
rong biển và tảo bẹ khi thức ăn khan hiếm, nhưng những loại này ít dinh dưỡng hơn và gây ra các vấn đề
về tiêu hóa cho chúng).
Như vậy, những thứ ít dinh dưỡng là rong biển và tảo bẹ.
Câu 41: Đáp án B
Theo bà Onvik Pedersen, tại sao tỉ lệ tử của loài tuần lộc năm nay lại cao như vậy?
A. Bởi vì số lượng tuần lộc con sinh ra lớn.
B. Bởi vì mưa lớn.
C. Bởi vì chọn lọc tự nhiên.
D. Bởi vì sự thiếu hụt thực vật.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Some of the mortality is natural because there were so many calves last year. But the large number we
see now is due to heavy rain, which is due to global warming,” said Ms Onvik Pedersen. (Bà Onvik
Pedersen nói, một vài con chết là chuyện bình thường vì năm ngoái có quá nhiều tuần lộc con. Nhưng số
lượng lớn như chúng ta thấy năm nay là vì mưa lớn do biến đổi khí hậu.)
Câu 42: Đáp án C
Theo những đoạn văn cuối, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau hơn 2 tháng nghiên cứu, số lượng tuần lộc được báo cáo là suy giảm vì sự tăng lên của các loài
thực vật không mong muốn.
B. Gần một nửa số lượng tuần lộc đã suy giảm trong hai thập kỉ qua.
C. Bên cạnh sự khan hiếm về thức ăn, bệnh tật cũng là nguyên nhân gây ra cái chết của tuần lộc.
D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng 3.7C kể từ năm 1990.
Căn cứ vào các thông tin sau:
A team of three scientists spent 10 weeks investigating population of the Svalbard reindeer earlier this
year. Researchers warned the decline of reindeer would cause unwanted plant species, currently kept in
check by the animals’ grazing, to spread across Arctic ecosystems in Europe, Asia and North America.
Arctic reindeer and caribou populations have declined 56 per cent in the last two decades, a report by the
National Oceanic and Atmospheric Administration said last year. The report said food security was partly
to blame for falling herd numbers, while warmer summers could also put the animals at greater risk of
diseases spread by flies and parasites.
The average temperature in Longyearbyen has risen by 3.7C since 1900, more than three times the global
average increase of about 1C.
(Một nhóm 3 nhà khoa học đã mất 10 tuần nghiên cứu số lượng loài tuần lộc Svalbard hồi đầu năm nay.
Những nhà nghiên cứu cảnh báo rằng sự suy giảm của loài tuần lộc có thể khiến những loài thực vật
không mong muốn, thường bị kìm hãm bởi các loài động vật ăn cỏ, lan rộng sang hệ sinh thái Bắc Cực ở
Châu Âu, Châu Á và Bắc Mĩ.
58

Trang 43
Số lượng loài tuần lộc caribu và tuần lộc Bắc cực đã giảm 56% trong 2 thập kỉ qua, theo một báo cáo năm
trước của Cơ quan Khí quyển và Đại dương Quốc gia. Báo cáo này cho biết an ninh lương thực chỉ chịu
trách nhiệm một phần cho việc suy giảm các loài ăn cỏ, trong khi đó các mùa hè nóng hơn cũng khiến
những loài vật này gặp nhiều nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm do ruồi và kí sinh trùng gây ra.
Nhiệt độ trung bình ở Longyearbyen đã tăng 3.7C kể từ năm 1990, nhiều hơn gấp 3 lần so với mức tăng
nhiệt độ trung bình toàn cầu là chỉ khoảng 1C).
Câu 43: Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______________.
A. loài tuần lộc Bắc Cực đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ sinh thái Bắc Cực.
B. hệ sinh thái Bắc Cực đang chuyển biến xấu đi bởi vì sự nóng lên toàn cầu.
C. tác động rõ ràng nhất của biến đổi khí hậu là sự hạn chế của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
D. thời tiết khắc nghiệt ở các hòn đảo Bắc Cực chỉ gây hại đến các con thú non.
Căn cứ vào thông tin toàn đoạn văn:
Chúng ta có thể thấy đoạn văn miêu tả về nguyên nhân cái chết đồng loạt của hàng trăm con tuần lộc do
biến đổi khí hậu, lượng mưa tăng bất thường vào cuối năm, mùa hè nóng hơn, nhiệt độ ở Longyearbyen
tăng nhanh hơn gấp 3 lần so với toàn cầu, nguy cơ lan tràn các loài thực vật có hại, nguy cơ bệnh dịch,
thiếu thức ăn, … Tất cả những điều này cho thấy rằng hệ sinh thái Bắc Cực đang biến đổi theo chiều
hướng xấu đi.
Câu 44: Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Xét các đáp án:
A. Cấu trúc “couldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không thể làm trong quá khứ nhưng thực tế là
đã làm được rồi
B. Cấu trúc “must have Vp2”: diễn tả suy đoán có căn cứ về sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
C. Cấu trúc “shouldn’t have Vp2”: diễn tả hành động lẽ ra không nên làm trong quá khứ nhưng trên thực
tế là đã làm rồi
D. Cấu trúc “might have Vp2”: diễn tả suy đoán không chắc chắn về sự việc có khả năng đã diễn ra trong
quá khứ vì không có cơ sở rõ ràng
Đề bài: Tôi chắc chắn rằng họ đã dày công khổ luyện cho những trận đấu bởi vì họ đã dành rất nhiều huy
chương.
Như vậy, sự việc trong đề bài là sự việc suy đoán dựa trên cơ sở hoàn toàn có căn cứ trong quá khứ, do đó
chọn B.
Cấu trúc cần lưu ý:
Win/award medal: giành được huy chương
Câu 45: Đáp án A
59
Kiến thức về câu tường thuật

Trang 44
Theo quy tắc trong câu tường thuật, ta sẽ lùi động từ về một thì so với câu gốc đồng thời chuyển các đại
từ nhân xưng. Khi câu dẫn có hai vế, thì chuyển sang câu gián tiếp sẽ dùng các liên từ nối với nhau tùy
theo ngữ nghĩa.
Xét trong câu dẫn trực tiếp, các động từ lần lượt ở hiện tại đơn nên ở đây ta lùi về thì quá khứ đơn. Và hai
vế trong câu có quan hệ nhân-quả nên ta dùng liên từ “as”.
Đề bài: “Đôi khi tôi nghĩ rằng mình đã độc lập một cách thái quá. Tôi ghét việc đi hỏi xin sự giúp đỡ
tương trợ từ người khác.”
= A. Cô ấy nói rằng đôi khi cô ấy nghĩ rằng cô đã độc lập một cách thái quá bởi vì cô ghét việc đi hỏi xin
sự giúp đỡ tương trợ từ người khác.
Câu 46: Đáp án C
Kiến thức về câu so sánh
Cấu trúc so sánh ngang bằng:
S + V + {as + adj/adv} hoặc {the same +N} + as +…….
Đề bài: Loài voi ngày nay vẫn có tầm quan trọng như tầm quan trọng của chúng trong quá khứ
= C. Loài voi vẫn quan trọng như đã từng.
*Note: as + adj +as ever: vẫn [adj] như đã từng, vẫn như cũ
Câu 47: Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Hai vợ chồng đang ngồi nói chuyện với nhau về đứa con gái đang ở tuổi niên thiếu của họ:
-Chồng: “______________________.”
-Vợ: “Dù con bé đã được giao hẹn trước là không được tiêu hết số tiền đó, nhưng cuối cùng nó vẫn tiêu
hết rồi đấy thôi.”
Xét các đáp án:
A. Bà sẽ đi ra ngoài cùng con bé không?
B. Bà đã đọc báo cáo kết quả học tập ở trường của con bé chưa?
C. Tại sao bà lại tức giận như vậy?
D. Cảm ơn chúa, con bé đang học hành rất tốt ở trường.
Câu 48: Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Claudia đang được phỏng vấn bởi người quản lý của công ty mà cô đã nộp đơn xin vào làm
-Quản lý: “__________________________”
-Claudia: “Tôi là người làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc cùng mọi người.”
Xét các đáp án:
A. Cô có thể tự làm các công việc một mình được không?
B. Cô xem mình là một người tham vọng ư?
60
C. Những điểm mạnh của cô là gì nào?

Trang 45
D. Tại sao cô lại xin ứng cử vào vị trí này?
=>Đáp án C
Cấu trúc cần lưu ý:
-On one’s own: một mình
-Describe oneself as adj: xem chính mình như nào đó
-Apply for sth (phr.v): ứng cử vào, nộp đơn xin vào công việc gì
Câu 49: Đáp án C
Kiến thức về câu cầu khiến, đề nghị
Tạm dịch: Bạn có thể phản hồi lại e-mail này không? Làm ơn hãy xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc
họp.
= C. Phiền bạn có thể phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp sớm được
không?
Cấu trúc: Do you mind + Ving……? (Bạn có phiền để làm ……..hay không?) là một dạng cấu trúc câu đề
nghị lịch sự để yêu cầu một cách trang trọng ai đó làm gì.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi đang băn khoăn/tự hỏi liệu rằng bạn có khả năng để xác nhận sự hiện diện của bạn tại cuộc họp
hay không
B. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ phản hồi e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/were +….., S + would/could + Vo
D. Bạn nên phản hồi lại e-mail này để xác nhận sự hiện diện của mình tại cuộc họp
Cấu trúc: S + had better + Vo = S + should + Vo: ai đó nên làm gì
Câu 50: Đáp án A
Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ
Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động rất phổ biến. Mọi người vẫn làm nó mặc dù họ biết rằng nó có
thể gây bệnh ung thư.
= A. Mặc dù con người biết rằng tắm nắng có thể gây bệnh ung thư, nhưng nó vẫn là một hoạt động rất
phổ biến.
=>Cấu trúc:
Even though + clause, main clause (mặc dù…….nhưng……..)
= No matter what + clause, main clause (dù có….đi chăng nữa…thì….)
Các đáp án còn lại:
A. Because + clause, main clause: bởi vì…..nên…….
B. Main clause + as long as + clause:…..miễn là……
C. Unless + S + V(hiện tại đơn, khẳng định) + O, S + V(hiện tại đơn)
= If + S + not + V(hiện tại đơn, khẳng định) + O, S + V(hiện tại đơn)
61
(Nếu không……..thì……….)

Trang 46
Hà Nội, ngày 1 tháng 4 năm 2024

Phê duyệt của BGH Tổ trưởng Chuyên môn Nhóm trưởng TA 12

You might also like