Professional Documents
Culture Documents
NNTV1114 - Tiếng Viá T Cæ¡ Sá - 3TC - Tá NG Quã¡t
NNTV1114 - Tiếng Viá T Cæ¡ Sá - 3TC - Tá NG Quã¡t
NNTV1114 - Tiếng Viá T Cæ¡ Sá - 3TC - Tá NG Quã¡t
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
[2]. Nguyễn Đức Dân. Thực hành tiếng Việt. NNB TP Hồ Chí Minh, 2003
[3]. Lã Thị Bắc Lý. Giáo trình Tiếng Việt và Tiếng Việt thực hành. NXB ĐHSP, 2018
[4]. Trần Ngọc Thêm. Hệ thống liên kết văn bản trong tiếng Việt. NXB Giáo dục, 1999
[5]. Nguyễn Minh Thuyết (chủ biên). Tiếng Việt thực hành. NXB ĐHQG Hà Nội, 1999
G2 Cung cấp cho người học các khái niệm cơ bản về đoạn văn, PLO1.3.1 III
văn bản; các đặc trưng của đoạn văn, văn bản; các phương PLO2.3.5
thức liên kết nội dung và liên kết hình thức trong văn bản PLO3.1
G3 Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản và tiếp nhận văn bản PLO1.3.1 III
PLO2.3.5
PLO3.1
G4 Tạo cơ hội làm việc nhóm cho người học; phân tích những PLO2.3.4 III
hoạt động của tiếng Việt trên các phương tiện truyền thông PLO2.3.5
(báo chí, truyền hình.) PLO3.1
G5 Giúp hình thành thói quen sử dụng tiếng Việt theo các chuẩn PLO2.3.4 III
mực về phát âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách. PLO2.3.5
PLO3.1
2
Mục Mức độ
CLOs Mô tả CLOs*
tiêu đạt được
CLO3. Thực hành tạo lập văn bản III
1
G3
CLO3. Thực hành tiếp nhận văn bản III
2
CLO4. Thực hành khả năng làm việc nhóm III
1
G4
CLO4. Thể hiện kỹ năng thu thập thông tin và phân tích các hoạt động III
2 của tiếng Việt trong đời sống xã hội
CLO5. Có nhận thức giữ gìn và phát huy ngôn ngữ quốc gia III
1
G5
CLO5. Có ý thức sử dụng tiếng Việt theo đúng chuẩn mực III
2
7. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN (COURSE ASSESSMENT)
Bảng 7.1. Đánh giá học phần
Hình thức đánh giá CLOs Tỷ lệ (%)
3
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (LESSON PLAN)
4
2.3. Thao tác sử dụng từ theo quan hệ ngữ
nghĩa
2.3.1. Ý nghĩa của việc lựa chọn từ ngữ
2.3.2. Cách thức lựa chọn từ ngữ
2.4. Một số biện pháp tu từ
2.4.1. So sánh
2.4.2. Ẩn dụ
2.4.3. Hoán dụ
2.5. Bài tập
Chương 3. Ngữ pháp Mức độ tham gia
3.1. Câu theo đặc điểm cấu tạo Mức độ tương tác
3.2. Câu theo mục đích phát ngôn Chất lượng câu trả lời trên lớp và bài thi
3.3. Quan hệ ý nghĩa của câu
3.4. Dấu câu
3.5. Chữa các lỗi câu CLO3.2
6-7
CLO6.1
3.6. Câu mơ hồ và vấn đề diễn đạt chính
xác rõ ràng
3.5. Một số phép biến đổi câu trong văn
bản
3.6. Bài tập
5
CLO4.1, Phiếu đánh giá với các tiêu chí : (i) Nội
CLO4.2, dung; (ii) Hình thức đẹp; (iii) Trình bày
8-9 Trình bày bài tập nhóm CLO5.1, hấp dẫn, thuyết phục; (iv) Mức độ hợp
CLO5.2 tác trong trả lời câu hỏi; (v) Thời gian
trình bày
Chương 4. Kĩ năng tạo dựng đoạn văn CLO4.2 Mức độ tham gia
4.1. Khái niệm đoạn văn Mức độ tương tác
4.2. Tính liên kết trong đoạn văn Chất lượng câu trả lời trên lớp và bài thi
4.3. Một số phép liên kết
10-12
4.4. Một số cấu trúc trong đoạn văn
4.5. Kĩ năng phát hiện và sửa lỗi đoạn văn
4.6. Bài tập
Chương 5. Kĩ năng tiếp nhận văn bản CLO5.1 Mức độ tham gia
5.1.1. Tóm tắt văn bản Mức độ tương tác
5.1.2. Tổng thuật văn bản Chất lượng câu trả lời trên lớp và bài thi
5.1.3. Bài tập thực hành
13-15 5.2. Kĩ năng tạo lập văn bản
5.2.1. Lập đề cương nghiên cứu
5.2.2. Kĩ năng viết tiểu luận khoa học, khóa luận
5.2.3. Bài tập thực hành
6
9. QUY ĐỊNH CỦA HỌC PHẦN (COURSE REQUIREMENTS AND EXPECTATION)
9.1. Quy định về điều kiện thi kết thúc học phần
- Sinh viên được tham dự thi cuối kỳ/thi kết thúc học phần (50%) nếu có điểm chuyên cần (10%)
đạt mức 5 điểm trở lên (thang 10).
9.2. Quy định về tham dự lớp học
- Sinh viên/học viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp nghỉ học do
lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp lý. Mỗi buổi vắng mặt sẽ bị
trừ 1 điểm đánh giá quá trình. Sinh viên vắng quá 3 buổi học dù có lý do hay không có lý do đều
bị coi như không hoàn thành khóa học và phải đăng ký học lại.
- Sinh viên sẽ được cộng điểm cho mỗi lần phát biểu xây dựng bài, có thể bù đắp cho điểm quá
trình, điểm kiểm tra và điểm bài tập nhóm.
- Sinh viên không nộp bài tập nhóm sẽ nhận điểm 0 (không) cho bài tập sau cùng. Nhóm sinh viên
nộp bài trễ sẽ bị trừ 1 điểm cho mỗi ngày nộp muộn.
9.3. Quy định về hành vi lớp học
- Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy. Mọi hành vi làm
ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
- Sinh viên phải đi học đúng giờ quy định. Sinh viên đi trễ quá 10 phút sau khi giờ học bắt đầu sẽ
không được tham dự buổi học.
- Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học; không được ăn
uống, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại, máy nghe nhạc trong giờ học.
- Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được thực hiện vào mục đích ghi chép bài giảng, tính toán
phục vụ bài giảng, bài tập, tuyệt đối không dùng vào việc khác.
PGS.TS. PHẠM THỊ THANH PGS.TS. PHẠM THỊ PGS.TS. PHẠM HỒNG CHƯƠNG
THÙY THANH THÙY