Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB

1.1- Văn bản 1.1- Văn bản


l Luật số 27/2008/QH12 về Thuế tiêu thụ đặc biệt l Nghị định số 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế TTĐB
l Luật số 70/2014/QH13 sửa đổi một số điều của Luật l Nghị định số 100/2016/NĐ-CP về thuế GTGT, thuế tiêu thụ

thuế tiêu thụ đặc biệt. đặc biệt, quản lý thuế


lNghị định số 14/2019/NĐ-CP sửa đổi NĐ108/2015/NĐ-CP
l Luật 71/2014/QH13 sửa bổ sung các luật thuế
l Thông tư số 195/2015/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị
l Luật 106/2016/QH13 sửa bổ sung các luật thuế
định số 108/2015/NĐ-CP và bổ sung Luật thuế TTĐB.
l Luật số 03/2022/QH15 sửa bổ sung các luật thuế
lThông tư số 130/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị
l Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH ngày 25/2/2022 định số 100/2016/NĐ-CP.
lThông tư số 20/2017/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Khoản 2
Điều 8 Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của
Bộ Tài chính
08/06/2023 08/06/2023
3 4

1
1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB
1.2 - Khái niệm và đặc điểm
1.2 - Khái niệm và đặc điểm l Nhóm HHDV được điều chỉnh bởi thuế TTĐB:
v Khái niệm - HHDV có hại cho sức khoẻ cộng đồng (thuốc lá, rượu).
- HHDV mà người sử dụng là người có thu nhập cao (ô tô, tầu
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào bay cá nhân, du thuyền…).
một số hàng hóa, dịch vụ có tính chất đặc biệt nằm - HHDV thuộc độc quyền nhà nước hoặc nhà nước cần kiểm soát
trong danh mục do Nhà nước quy định nhằm điều tiết đặc biệt.
sản xuất và tiêu dùng - HH thuộc danh mục cần định hướng để thực hiện chính sách
quốc gia về năng lượng, tài nguyên thiên nhiên (xăng dầu, sản
phẩm khai khoáng…)
- HHDV mà việc tiêu dùng ảnh hưởng tiêu cực tới thuần phong,

mỹ tục, trật tự XH (bài lá, cá độ, mat xa…)


08/06/2023 08/06/2023
5 6

1- Tổng quan về thuế TTĐB


1- Tổng quan về thuế TTĐB
1.2 - Khái niệm và đặc điểm
v Đặc điểm Là loại thuế mà người nộp thuế
không phải người chịu thuế
- Thuế gián thu
- Thuế luỹ thoái Là loại thuế dễ thu hơn thuế trực thu
vì tránh được quan hệ trực tiếp giữa
- Chỉ thu ở khâu SX, NK (HH), khâu KD (DV) người chịu thuế với cơ quan thuế

- Thường có thuế suất cao Dễ điều chỉnh vì người chịu thuế


không thường cảm nhận được đầy đủ
gánh nặng của thuế này
- Danh mục HH, DV chịu thuế không nhiều, phụ thuộc
vào điều kiện KT-XH Là loại thuế được cộng vào giá, và là
một bộ phận cấu thành nên giá.
- Bổ sung cho thuế tiêu dùng nhằm giảm tính chất luỹ
thoái của chúng
08/06/2023
7

2
1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB
Vai trò của thuế TTĐB: 1.3 - Đối tượng chịu thuế TTĐB
l Hàng hóa (11 loại):
••Thuế TTĐB là một trong những công cụ giúp Nhà nước thực hiện
chính sách quản lý đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh và nhập - Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm từ cây thuốc lá: 75%
khẩu hàng hóa, dịch vụ; góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh đối
1 với hàng hóa, dịch vụ cùng loại sản xuất trong nước - Rượu
- Rượu từ 20 độ trở lên: 65%
••Thuế TTĐB là một trong những công cụ kinh tế để Nhà nước điều - Rượu dưới 20 độ: 35%
tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư có thu nhập cao, hướng dẫn
tiêu dùng hợp lí.
2 - Bia: 65%

••Thuế TTĐB là công cụ quan trọng được sử dụng nhằm ổn định và


tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước
3
08/06/2023
10

1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB


1.3 - Đối tượng chịu thuế TTĐB 1.3 - Đối tượng chịu thuế TTĐB
l Hàng hóa: l Hàng hóa:
- Xe ô tô dưới 24 chỗ; - Xe chạy bằng điện
- Xe từ 9 chỗ ngồi trở xuống: từ 35% - 150% - Từ 9 chỗ trở xuống: từ 1/3/2022 đến 28/2/2027: 3%
- Từ 10 chỗ đến dưới 16 chỗ:
- Xe từ 10 chỗ đến dưới 16 chỗ: 15%
* Từ 1/3/2022 đến 28/2/2027: 2%
- Xe từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ: 10%
* Từ 1/3/2027: 7%
- Xe vừa chở người, vừa chở hàng: từ 15%-25%
- Từ 16 chỗ đến dưới 24 chỗ:
- Xe chạy xăng kết hợp năng lượng điện, sinh học: * Từ 1/3/2022 đến 28/2/2027: 1%
bằng 70% mức thuế áp dụng cho cùng loại.
* Từ 1/3/2027: 4%
- Xe chạy bằng năng lượng sinh học: bằng 50%
- Vừa chở người vừa chở hàng:
mức thuế áp dụng cho cùng loại.
* Từ 1/3/2022 đến 28/2/2027: 2%
08/06/2023
11 08/06/2023 * Từ 1/3/2027: 7% 12

3
1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB
1.3 - Đối tượng chịu thuế TTĐB
l Hàng hóa: 1.3- Đối tượng chịu thuế TTĐB
- Xe mô tô hôm (motorhome): 75%; Dịch vụ (6 loại):
- Xe mô tô 2 bánh, 3 bánh có dung tích trên 125cm3: v Kinh doanh vũ trường (40%)
20%; v Kinh doanh mát xa, karaoke (30%)
- Tàu bay, du thuyền: 30%; v Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng (35%)
- Xăng (10%); Xăng E5 (8%); Xăng E10 (7%) v Kinh doanh giải trí có đặt cọc (30%)
- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống v Kinh doanh golf (20%)
(10%); v Kinh doanh xổ số (15%)
- Bài lá (40%);
- Vàng mã, hàng mã (70%).
08/06/2023 08/06/2023
13 14

1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB


1.4 – Các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB 1.4 – Các trường hợp không phải chịu thuế TTĐB
q Hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB để XK hoặc gia công q Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích KD

hàng XK. q Ôtô làm xe cứu thương, xe chuyên dùng

q Hàng hóa do cơ sở SX bán hoặc ủy thác cho cơ sở KD XNK q Điều hòa nhiệt độ từ 90.000BTU trở xuống để lắp trên
để XK theo Hợp đồng kinh tế. phương tiện vận tải
q Hàng hóa của cơ sở SX tạm XK, tái NK trong thời hạn chưa q Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan,
phải nộp thuế quy định hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng
q Hàng hóa mang ra nước ngoài dự hội chợ, triển lãm. trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu
q Hàng viện trợ, quà biếu, quà tặng, hàng hoá cá nhân trong
phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau:
tiêu chuẩn quy định khi xuất, nhập cảnh. q Hàng hóa được đưa vào khu được áp dụng quy chế
khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng
qHàng hóa quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu.
rào cứng
q Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế
08/06/2023
15 08/06/2023 q Xe ô tô chở người dưới 24 chỗ. 16
q

4
1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB
Hoạt động nào chịu thuế TTĐB?
- Doanh nghiệp SX thuốc lá tiêu thụ trong nước thuốc lá 1.5 - Đối tượng nộp thuế TTĐB
sợi do DN SX
v Tổ chức, cá nhân SX mặt hàng, KD dịch vụ chịu
- Doanh nghiệp SX ôtô trong nước bán ôtô 4 chỗ cho
doanh nghiệp chế xuất (có đầy đủ hồ sơ theo qui định) thuế TTĐB.
- Doanh nghiệp SX ôtô trong nước bán ôtô 24 chỗ cho v Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng chịu thuế
doanh nghiệp chế xuất TTĐB.
- Nhập khẩu điều hoà nhiệt độ công suất 120.000 BTU v Tổ chức, cá nhân mua hàng chịu thuế TTĐB để
- Cơ sở KD thương mại bán thuốc lá điếu xuất khẩu nhưng không xuất khẩu.
- Doanh nghiệp SX rượu bán rượu cho cơ sở kinh doanh
XNK để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký kết
- Nhập khẩu điều hoà nhiệt độ công suất 80.000 BTU lắp
cho tầu hỏa
08/06/2023 08/06/2023
17 18

1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB

1.6- Căn cứ tính thuế và thuế suất 1.6- Căn cứ tính thuế và thuế suất
- Thuế TTĐB phải nộp: - Thuế TTĐB phải nộp:
+ Đối với hàng sản xuất tiêu thụ trong nước:
Thuế Giá tính x Thuế Giá tính Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT
=
TTĐB thuế TTĐB suất thuế =
TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB

08/06/2023 08/06/2023
19 20

5
1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB

VD: Cơ sở SX thuốc lá bán thuốc lá điếu 1.6 - Căn cứ tính thuế và thuế suất
+ Giá bán chưa thuế GTGT: 24.500 đ/bao, - Thuế TTĐB phải nộp:
+ TS thuế GTGT: 10%, TS thuế TTĐB: 75% + Đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế TTDB
Giá tính Giá Thuế nhập
Giá tính 24.500 thuế = nhập +
khẩu
thuế = TTĐB khẩu
TTĐB 1 + 75%

08/06/2023 08/06/2023
21 22

Ví dụ 1- thuế TTĐB
1- Tổng quan về thuế TTĐB
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có:
1.6 - Căn cứ tính thuế và thuế suất
+ NK 100.000 hộp bia (loại 0,5 lít/ hộp), giá tính thuế - Thuế TTĐB phải nộp:
NK: 30.000 đ/hộp
+ Đối với hàng nhập khẩu:
+ Bán 80.000 hộp bia, giá bán (chưa thuế GTGT) trên l Đối với cơ sở nhập khẩu ô tô dưới 24 chỗ, giá làm căn cứ tính
hoá đơn: 100.000 đ/hộp. thuế TTĐB là giá bán của cơ sở nhập khẩu nhưng không được
+ TS thuế NK bia hộp: 100%, TS thuế TTĐB bia hộp: thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu.
75%, TS thuế GTGT bia hộp: 10% l Giá vốn xe nhập khẩu bao gồm: giá tính thuế nhập khẩu cộng
(+) thuế nhập khẩu (nếu có) cộng (+) thuế TTĐB tại khâu
Yêu cầu: Tính các loại thuế DN phải kê khai với hải nhập khẩu. Trường hợp giá bán của cơ sở nhập khẩu ô tô dưới
quan và cơ quan thuế? 24 chỗ thấp hơn 105% giá vốn xe nhập khẩu thì giá tính thuế
TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp
08/06/2023
23 luật về quản lý thuế.

6
Ví dụ 2
Chú ý
l Giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT,
l Một xe ô tô nhập khẩu có giá CIF: 20.000 USD; thuế suất thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
thuế nhập khẩu của mẫu xe này là 70%; thuế suất thuế l Đối với bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai thì
TTĐB là 45%; Giá bán chưa có thuế GTGT ghi trên hóa số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai
đơn của nhà nhập khẩu là 1.164.712.500 đồng. không thu hồi được phải đưa vào DT tính thuế
l Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu TTĐB.
phải nộp khi bán ô tô ? l Đối với HH chịu thuế TTĐB tiêu thụ qua DNTM,
l giả sử tỷ giá để tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập giá tính thuế không thấp hơn 10% so với giá
khẩu là 22.500 VND/USD. bình quân do DNTM bán ra. Nếu bán thấp hơn
10% thì giá tính thuế TTĐB là giá cơ quan thuế
ấn định.
08/06/2023
26

1- Tổng quan về thuế TTĐB


Ví dụ
Quý III/202N, Công ty bia A bán 1.000 chai bia cho 1.6- Căn cứ tính thuế và thuế suất
khách hàng B và có thu tiền cược vỏ chai với mức
2.000đ/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 2.000.000đ. Hết - Thuế TTĐB phải nộp:
quý Công ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: + Đối với hàng gia công:
l Số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai,
l Số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai,
Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá bán
l Căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho
ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm
khách hàng B số tiền là 1.600.000đ, cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán
l Số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi hàng chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và
được là chưa có thuế TTĐB.
200 vỏ chai x 2.000đ/vỏ chai= 400.000đ
Công ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.
08/06/2023 08/06/2023
27 28

7
Ví dụ 1- Tổng quan về thuế TTĐB
Một DN sản xuất thuốc lá trong kỳ tính thuế có:
+ Trả hàng g/công 2.000 cây thuốc lá, đơn giá g/công
(chưa thuế GTGT, có thuế TTĐB): 50.000 đ/cây. 1.6- Căn cứ tính thuế và thuế suất
+ SX và tiêu thụ trong nước 3.000 cây thuốc lá, giá bán - Thuế TTĐB phải nộp:
(chưa thuế GTGT): 74.250 đ/cây + Đối với dịch vụ
+ TS thuế TTĐB của thuốc lá: 65%,TS thuế GTGT của Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
Giá tính
thuốc lá và Hợp đồng gia công: 10%. Gía bán chưa =
thuế
thuế GTGT của cơ sở đưa gia công qui định trên hợp TTĐB 1 + Thuế suất thuế TTĐB
đồng gia công: 66.000 đ/cây.
Yêu cầu: X/đ thuế GTGT, TTĐB DN phải nộp trong kỳ.
Biết thuế GTGT tập hợp trên hoá đơn GTGT mua vào:
6.000.000 đ
08/06/2023 08/06/2023
29 30

1- Tổng quan về thuế TTĐB


Ví dụ: xác định giá tính thuế
1. Công ty Z sản xuất bia, bán 100 két bia, giá bán 1.7- Kê khai thuế TTĐB
chưa thuế GTGT 300.000 đ/két. Thuế suất thuế - Thời điểm kê khai:
TTĐB của bia là 45%. + Việc kê khai thuế phải thực hiện hàng tháng
2. Quán ka-ra-ô-kê Gia đình có tình hình kinh
+ Thời hạn nộp tờ khai chậm nhất không quá ngày
doanh trong như sau:
20 của tháng tiếp theo
l Doanh thu chưa có thuế GTGT của các hoạt
+ Trường hợp đặc biệt định kỳ 05 ngày hoặc 10
động ka-ra-ô-kê là 450 trđ. ngày một lần
l Doanh thu chưa có thuế GTGT của hoa quả,
và nước khoáng, nước ngọt là 70 trđ.
l Doanh thu chưa có thuế GTGT của bia, rượu
là: 250 trđ.
08/06/2023 08/06/2023
31 24/03/2012 31 32

8
1- Tổng quan về thuế TTĐB
Điều kiện khấu trừ Thuế TTĐB
l Trường hợp nhập khẩu NVL chịu thuế TTĐB để SX hàng hoá
1.7- Kê khai thuế TTĐB chịu thuế TTĐB thì chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB
là chứng từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu.
- Phương pháp xác định thuế TTĐB phải nộp l Trường hợp mua NVL trực tiếp của nhà sản xuất trong nước:
l Hợp đồng mua bán hàng hoá, trong hợp đồng phải có nội
dung thể hiện hàng hoá do cơ sở bán hàng trực tiếp SX
l Bản sao Giấy chứng nhận kinh doanh của cơ sở bán hàng
(có chữ ký, đóng dấu của cơ sở bán hàng);
Số thuế Số=thuế TTĐB phải Số-thuế TTĐB đã nộp ở khâu
TTĐB = nộp của hàng xuất - nguyên liệu mua vào tương l Chứng từ thanh toán qua ngân hàng;
phải nộp kho tiêu thụ trong ứng với số hàng xuất kho tiêu l Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế TTĐB là hoá đơn
kỳ thụ trong kỳ GTGT khi mua hàng.
Số thuế TTĐB mà đơn vị mua hàng đã trả khi mua NVL được
xác định = giá tính thuế TTĐB nhân (x) thuế suất thuế TTĐB;
08/06/2023 08/06/2023
33 34

1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB

1.7- Kê khai thuế TTĐB 1.8 - Nộp thuế TTĐB


- Phương pháp kê khai q TTĐB phải nộp vào ngân sách nhà nước tại nơi

+ Tờ khai thuế TTĐB (Mẫu số 01/TTĐB) sản xuất, gia công hàng hóa, kinh doanh dịch vụ.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu q Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không
thuế TTĐB (Mẫu số 01-1/TTĐB) quá ngày 25 của tháng tiếp theo.
+ Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ mua vào chịu q Trường hợp có số thuế phải nộp lớn thì phải nộp
thuế TTĐB (Mẫu số 01- 2/TTĐB) thuế 5 – 10 ngày 1 lần.
+ Quyết toán thuế TTĐB (Mẫu số 02-TTĐB) q Nhập khẩu hàng chịu thuế TTĐB phải nộp thuế
theo tổng lần nhập khẩu.
08/06/2023 08/06/2023
35 36

9
1- Tổng quan về thuế TTĐB 1- Tổng quan về thuế TTĐB

1.9 – Đăng ký và quyết toán thuế TTĐB


1.9 – Đăng ký và quyết toán thuế TTĐB • Quyết toán thuế
q Đăng ký thuế
- Cơ sở SX HH, KD DV chịu thuế TTĐB phải quyết
- Cơ sở SX hàng hoá, KD dịch vụ chịu thuế TTĐB (kể toán thuế với cơ quan thuế.
cả chi nhánh, cơ sở phụ thuộc) phải đăng ký thuế tại nơi
- Năm quyết toán tính theo năm dương lịch.
SXKD
- Thời hạn nộp quyết toán không quá 60 ngày kể từ
- Cơ sở SX hàng hoá chịu thuế TTĐB có sử dụng nhãn
hiệu HH phải đăng ký mẫu nhãn hiệu với cơ quan thuế 31/12 năm quyết toán.
nơi cơ sở SXKD -Phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà
nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo
quyết toán.
08/06/2023 08/06/2023
37 38

1- Tổng quan về thuế TTĐB


HOÀN THUẾ TTĐB

1.10 – MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, l Hàng hoá tạm nhập khẩu, tái nhập khẩu.
HOÀN THUẾ TTĐB l Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia
l Cơ sở SX hàng hoá chịu thuế TTĐB trong năm bị lỗ
công hàng xuất khẩu.
do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ được giảm thuế l Quyết toán thuế khi sát nhập, hợp nhất hay chia tách,
TTĐB tương ứng với số lỗ nhưng không quá 30% số giải thể phá sản có số thuế nộp thừa.
thuế TTĐB phải nộp trong năm và không quá giá trị tài l Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
sản bị thiệt hại (sau khi đã được bồi thường). l Hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
l Trường hợp bị thiệt hại nặng có thể được xét miễn viên.
thuế. l Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế TTĐB đã
nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phải nộp theo quy định.
08/06/2023 08/06/2023
39 40

10
2 - Kế toán thuế TTĐB

2.1- Tài khoản


TK 333 (3332) Thuế tiêu thụ đặc biệt

08/06/2023
42

2 - Kế toán thuế TTĐB 2 - Kế toán thuế TTĐB

2.2 - Phương pháp kế toán thuế TTĐB 2.2 - Phương pháp kế toán thuế TTĐB
• Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp của hàng bán • Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp của hàng bán

trong nước: trong nước:


• Trường hợp không tách riêng thuế TTĐB Trường hợp tách riêng thuế TTĐB ngay khi

khi bán hàng: bán hàng:


Nợ TK 111, 112, 131
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng chưa bao
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. gồm thuế TTĐB và thuế GTGT
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
08/06/2023 08/06/2023
43 44

11
2 - Kế toán thuế TTĐB 2 - Kế toán thuế TTĐB

2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB 2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB
* Khi xác định số thuế TTĐB phải nộp của hàng l Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu
nhập khẩu: thuế TTĐB để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng,
Nợ TK 152, 156, 211,... khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt Nợ các TK 641, 642
Có các TK 154, 155
Có TK 3332 - Thuế TTĐB.

08/06/2023 08/06/2023
45 46

2 - Kế toán thuế TTĐB 2 - Kế toán thuế TTĐB

2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB 2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB
* Khi nộp tiền thuế TTĐB vào Ngân sách Nhà nước: * Trường hợp được hoàn thuế TTĐB của hàng nhập
Nợ TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt khẩu
Có TK 111, 112,... - Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn
khi tái xuất hàng hóa, ghi:
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Có TK 632 - GVHB (nếu xuất hàng để bán)
Có các TK 152, 153, 156 (nếu xuất hàng trả lại)

08/06/2023 08/06/2023
47 48

12
2 - Kế toán thuế TTĐB
2 - Kế toán thuế TTĐB
2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB 2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB
- Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn * Trường hợp được miễn, giảm thuế TTĐB:
khi tái xuất TSCĐ, ghi: Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB
Nợ TK 3332 - Thuế TTĐB Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nếu xuất trả lại Có TK 711 - Các khoản thu nhập khác
TSCĐ)
Có TK 811 - Chi phí khác (nếu bán TSCĐ)

08/06/2023 08/06/2023
49 50

2 - Kế toán thuế TTĐB Ví dụ 3

l Trong kỳ tính thuế, công ty A có các hoạt động sau:


2.2- Phương pháp kế toán thuế TTĐB - NK 100.000 l bia tươi, giá tính thuế NK: 2.000 đ/l
* Trường hợp nhầm lẫn trong kê khai thuế TTĐB - Xuất kho 80.000 l nước bia để SX 240.000 chai bia
trong thời gian 1 năm trở về trước (nộp nhiều hơn - Bán trong nước 180.000 chai bia, giá bán chưa thuế GTGT:
thực tế): 7.000 đ/chai
- TS thuế GTGT của bia tươi, bia chai: 10%
Nợ TK 3332 – Thuế TTĐB
- TS thuế NK của bia tươi: 10%
Nợ TK 111,112 – Nếu nhận bằng tiền - TS thuế TTĐB của bia tươi: 30%, của bia chai: 75%
Có TK 711 - Các khoản thu nhập khác - Công ty đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu NK.
- Thuế GTGT của HH, DV khác mua vào trong kỳ trên hoá đơn
GTGT: 20.000.000 đ.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế công ty phải nộp trong kỳ?
08/06/2023 08/06/2023
51 52

13
14

You might also like