Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

KẾT CẤU ĐỀ THI MẪU HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ

I. Câu 1 (3 điểm) - Bài tập Chương 2 hoặc Chương 4


A. Chương 2
1. Dạng 1: Cho p0, q0, pt, qt Yêu cầu tính: GDPr, GDPn, DGDP, CPI, gt, gp (Chỉ yêu
cầu tính 1 năm)
VD1: Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách
và bút. Năm cơ sở là năm 2015
Năm Sách Bút
Giá Lượng Giá Lượng
(nghìn đồng) (quyển) (nghìn đồng) (cái)
2015 20 100 8 50
2016 25 200 10 100
2017 40 200 15 100
Hãy tính:
a. GDP danh nghĩa và thực tế của các năm 2016.
b. Chỉ số điều chỉnh GDP của các năm 2016.
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2016.
d. Tỷ lệ lạm phát của các năm 2016.
VD2: Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế giả định chỉ sản xuất sách
và bút. Năm cơ sở là năm 2015
Năm Sách Bút
Giá Lượng Giá Lượng
(nghìn đồng) (quyển) (nghìn đồng) (cái)
2015 20 100 8 50
2016 25 200 10 100
2017 40 200 15 100

Hãy tính:

1
a. GDP danh nghĩa và thực tế của các năm 2017.
b. CPI của các năm 2017.
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2017.
d.Tỷ lệ lạm phát của các năm 2017.
2. Dạng 2: Các phương pháp tính GDP
Có các chỉ tiêu của một quốc gia năm 2016 như sau:
- Tiền lương : 420 Tiền thuê đất : 90
- Tiền trả lãi : 60 Đầu tư ròng : 40
- Tiêu dùng các hộ gia đình: 600Xuất khẩu ròng : 35
- Khấu hao : 160 Thuế gián thu : 40
- Lợi nhuận : 180 Thu nhập ròng từ nước ngoài: 50
- Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ : 115
Yêu cầu:
a. Xác định GDP danh nghĩa theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố sản xuất
bằng phương pháp thu nhập và phương pháp chi tiêu.
b. Tính GNP theo giá thị trường và theo chi phí yếu tố sản xuất.
3. Dạng 3: Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác GDP
Cho biết những số liệu sau:
1. Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường 570.5
2. Thuế đánh vào các khoản chi tiêu 80.0
3. Khấu hao 48.8
4. Thu nhập ròng từ nước ngoài 10.1
5. Trợ cấp của chính phủ 8.2
Hãy tính các chỉ tiêu sau:
a. Tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường.
b. Sản phẩm quốc dân ròng theo giá thị trường.
c. Sản phẩm quốc dân ròng theo chi phí yếu tố.
d. Tổng sản phẩm quốc nội tính theo chi phí yếu tố.
e. Thu nhập quốc dân.

2
B. Chương 4
1. Dạng 1: Cung tiền
VD1: Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ngoài ngân hàng là 20%, tỷ lệ dự trữ bắt
buộc là 5%, tỷ lệ dự trữ dư thừa là 1%, cung tiền là 1.800 tỷ đồng.
Yêu cầu:
a. Tính số nhân tiền và cơ sở tiền tệ.
b. Tính lượng tiền gửi trong hệ thống ngân hàng và tiền mặt ngoài lưu thông?
c. Giả sử ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ trên thì
trường mở thì cơ sở tiền tệ và cung tiền thay đổi như thế nào?
VD2: Giả sử một nền kinh tế có số liệu của thị trường tiền tệ như sau:
Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng 20%
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các NHTM 4%
Tỷ lệ dự trữ dư thừa của các NHTM 1%
Cơ sở tiền tệ (tỷ đồng) 200
Yêu cầu:
a. Tính số nhân tiền tệ?
b. Tính cung tiền của nền kinh tế?
c. Tính lượng tiền mặt ngoài lưu thông (Cu) và Tiền gửi trong hệ thống ngân hàng
(D)?
d. Để cung tiền tăng thêm 100 tỷ đồng thì ngân hàng trung ương cần mua hay bán
trái phiếu Chính phủ một lượng bao nhiêu?
2. Dạng 2: Thị trường tiền tệ
Giả sử hàm cầu tiền thực tế có dạng: MD r = 350 – 10i (i là lãi suất tính bằng %).
Cung tiền danh nghĩa MSn = 840. Mức giá P = 3.
a. Lãi suất cân bằng là bao nhiêu?
b. Giả sử mức giá không thay đổi, điều gì sẽ xảy ra với lãi suất cân bằng nếu cung
tiền danh nghĩa giảm từ 840 xuống 780?
c. Nếu muốn giảm lãi suất xuống 4%, ngân hàng trung ương cần thay đổi cung tiền
như thế nào?

3
d. Minh họa bằng đồ thị các trường hợp trên.
II. Câu 2 (3 hoặc 4 điểm) - Bài tập Chương 3
* Đề bài:
Cho số liệu về một nền kinh tế giả định (nền kinh tế đóng hoặc nền kinh tế mở với
1 trong các trường hợp của hàm thuế: thuế độc lập với thu nhập, thuế phụ thuộc thu nhập,
hàm thuế tổng quát)
=> Yêu cầu:
- Viết hàm tổng cầu và xác định sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
- Câu hỏi phụ: Viết hàm thuế ròng, Tính chi tiêu tự định của nền kinh tế, số nhân
chi tiêu, Tại mức sản lượng cân bằng, tính: tiêu dùng hoặc ngân sách Chính phủ hoặc cán
cân thương mại.
- Giả sử Xuất khẩu thay đổi (EX) hoặc Chính phủ thay đổi thuế (T) hoặc chi tiêu
(G) thì sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
- Để đạt được mức thu nhập cân bằng cho trước thì Xuất khẩu (EX) hoặc thuế (T)
hoặc chi tiêu (G) cần đạt giá trị là bao nhiêu?
- Minh họa bằng đồ thị.
1. Dạng 1: Nền kinh tế đóng, thuế độc lập với thu nhập
VD1: Một nền kinh tế đóng có hàm tiêu dùng dạng:
C = 100 + 0.8 (Y – T)
Đầu tư dự kiến bằng 150, mua hàng của chính phủ và thuế đều bằng 100.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định hàm tổng cầu và mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b. Tiêu dùng của hộ gia đình tại mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
c. Nếu mua hàng của Chính phủ tăng lên 200 thì hàm tổng cầu, mức thu nhập cân
bằng, tiêu dùng mới là bao nhiêu? Minh họa bằng đồ thị.
d. Thuế của chính phủ phải bằng bao nhiêu để đạt được mức thu nhập cân bằng là
1500?
VD2: Một nền kinh tế đóng có hàm tiêu dùng dạng:
C = 100 + 0.8 (Y – T)
4
Đầu tư dự kiến bằng 150, mua hàng của chính phủ và thuế đều bằng 100.
Yêu cầu:
a. Hãy xác định hàm tổng cầu và mức sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b. Số nhân chi tiêu của nền kinh tế là bao nhiêu?
c. Nếu chính phủ tăng thuế thêm 50 thì thu nhập cân bằng của nền kinh tế thay đổi
như thế nào?
d. Chi tiêu chính phủ phải bằng bao nhiêu để đạt được mức thu nhập là 1600? Minh
họa bằng đồ thị.
2. Dạng 2: Nền kinh tế đóng, thuế phụ thuộc vào thu nhập
Cho các số liệu của một nền kinh tế đóng sau:
C = 100 + 0,8YD; I = 450; G = 600; T = 0,25Y
Yêu cầu:
a. Viết hàm tổng cầu và Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế.
b. Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính phủ thặng dư hay thâm hụt?
c. Giả sử chi tiêu Chính phủ giảm đi 100 thì sản lượng cân bằng, tiêu dùng, cán cân
ngân sách thay đổi như thế nào?
d. Minh họa bằng đồ thị.
3. Dạng 3: Nền kinh tế đóng với hàm thuế tổng quát
Cho một nền kinh tế đóng và hàm tiêu dùng có dạng: C = 80 + 0.8 YD (tỷ
đồng). Đầu tư bằng 130 tỷ đồng. Chi tiêu của Chính Phủ bằng 120 tỷ đồng. Tổng thu về
thuế của Chính Phủ bằng 25% thu nhập. Chính phủ trợ cấp cho các hộ gia đình 50 tỷ
đồng. Hãy:
a. Xây dựng hàm thuế ròng.
b. Xác định hàm tổng cầu và mức sản lượng cân bằng.
c. Nếu chính phủ giảm chi tiêu hàng hoá và dịch vụ 50 tỷ đồng. Hãy xác định mức
sản lượng cân bằng, tiêu dùng mới.
d. Minh họa bằng đồ thị.
4. Dạng 4: Nền kinh tế mở, thuế độc lập với thu nhập
Xét một nền kinh tế có các thông số sau:

5
S = -100 + 0.2 YD T = 50
I = 120 Tỷ đồng EX = 200 tỷ đồng
G = 60 tỷ đồng IM = 0.3 Y
Yêu cầu:
a. Xác định mức chi tiêu tự định của nền kinh tế.
b. Xây dựng hàm tổng cầu, sản lượng cân bằng .
c. Bây giờ, giả sử Chính Phủ tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ thêm 20 tỷ
đồng. Hãy:
- Xác định hàm tổng cầu và mức sản lượng cân bằng mới. Minh họa bằng đồ thị.
- Tính toán sự thay đổi của chi tiêu tự định, của phần chi tiêu tỷ lệ với thu nhập,
của tiêu dùng, của nhập khẩu, và của đầu tư.
4. Dạng 5: Nền kinh tế mở, thuế phụ thuộc vào thu nhập
Xét một nền kinh tế mở với các thông số như sau:
C = 250 + 0.75Yd T = 0.2Y
I = 200 G = 100
EX = 120 IM = 70 + 0.1Y
Yêu cầu:
a. Xác định hàm tổng cầu và sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
b. Tại mức thu nhập cân bằng thì ngân sách của Chính phủ như thế nào?
c. Giả sử xuất khẩu tăng thêm 50 thì tổng cầu và sản lượng cân bằng, xuất khẩu
ròng thay đổi như thế nào? Minh họa bằng đồ thị.
III. Câu 3 (3 hoặc 4 điểm) - Bài tập Chương 5
* Đề bài: Chỉ cho số liệu về nền kinh tế đóng thuế độc lập với thu nhập
=> Yêu cầu:
- Viết phương trình đường IS, LM. Xác định lãi suất và thu nhập cân bằng của nền
kinh tế. Vẽ đồ thị minh họa.
- Giả sử thuế hoặc chi tiêu chính phủ hoặc mức cung tiền danh nghĩa thay đổi thì
lãi suất và thu nhập cân bằng thay đổi như thế nào?
- Lựa chọn 1 trong các yêu cầu sau:
6
+ Đoạn dịch chuyển của đường IS, LM.
+ Biện pháp khắc phục hiện tượng lấn át đầu tư.
+ Để đạt được mức thu nhập cân bằng cho trước thì thuế hoặc chi tiêu chính phủ
hoặc mức cung tiền danh nghĩa cần thay đổi như thế nào?
VD1: Hãy xem xét một nền kinh tế có:
a. Hàm tiêu dùng là: C = 200 + 0,75( Y – T )
Hàm đầu tư là: I = 200 – 25i
Mua hàng của chính phủ và thuế đều bằng 100. Hãy viết phương trình đường IS
cho nền kinh tế này.
b. Hàm cầu về tiền là: MD = Y – 100i
Mức cung tiền MS = 1000 và với mức giá là P = 2. Hãy viết phương trình đường
LM cho nền kinh tế này.
c. Hãy tìm lãi suất và mức thu nhập cân bằng.
d. Giả sử chính phủ tăng chi tiêu từ 100 lên 150 thì lãi suất và thu nhập cân bằng
mới là bao nhiêu? Đường IS dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu? Hãy tính quy mô hiệu
ứng lấn át và hiệu ứng số nhân chi tiêu. Vẽ đồ thị minh họa.
e. Để khắc phục hiện tượng lấn át đầu tư ở câu d (hiệu ứng lấn át bằng 0) thì
ngân hàng trung ương cần thay đổi cung tiền như thế nào? Minh họa bằng đồ thị.
VD2: Hãy xem xét một nền kinh tế có:
a. Hàm tiêu dùng là: C = 200 + 0,75( Y – T )
Hàm đầu tư là : I = 200 – 25i
Mua hàng của chính phủ và thuế đều bằng 100. Hãy viết phương trình đường IS
cho nền kinh tế này.
b. Hàm cầu về tiền là: MD = Y – 100i
Mức cung tiền MS = 1000 và với mức giá là P = 2. Hãy viết phương trình đường
LM cho nền kinh tế này.
c. Hãy tìm lãi suất và mức thu nhập cân bằng.
d. Giả sử chính phủ giảm thuế đi 40 thì lãi suất và thu nhập cân bằng thay đổi
như thế nào?

7
e. Chính phủ cần thay đổi chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ như thế nào để sản lượng
cân bằng đạt mức 1200?
VD3: Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như
sau:
Tiết kiệm S = -400 + 0.2Yd
Tổng thu về thuế TAX = 250 Trợ cấp TR = 50
Đầu tư I = 360
Cung tiền danh nghĩa MS = 2000
Chi tiêu chính phủ G = 200
Cầu tiền thực tế MD = Y – 100i
Mức giá P=2
a. Hãy xác định phương trình đường IS và LM.
b. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng. Đầu tư ở mức thu nhập và lãi suất
cân bằng?
c. Giả sử chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ tăng thêm 100 thì lãi
suất và sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào?
d. Khi ngân hàng trung ương giảm cung tiền đi 400 thì lãi suất và thu nhập cân
bằng mới bằng bao nhiêu?
VD4: Thị trường hàng hoá và tiền tệ của một nền kinh tế đóng được mô tả như sau:
Tiết kiệm S = -130 + 0.25 (Y – T)
Đầu tư I = 120 – 5i
Chi tiêu chính phủ G = 120
Tổng thu về thuế TAX = 150 Trợ cấp TR = 30
Cầu tiền thực tế MD = 0.2Y
Cung tiền danh nghĩa MS = 400
Mức giá P=2
a. Xác định phương trình đường IS và LM
b. Xác định mức lãi suất và sản lượng cân bằng

8
c. Với tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 1, dự trữ thực tế của các ngân hàng thương
mại là 25%, muốn sản lượng cân bằng tăng 500 thì ngân hàng trung ương cần mua hay
bán trái phiếu Chính phủ một lượng bao nhiêu?
d. Muốn sản lượng cân bằng tăng 500 thì chính phủ cần thay đổi thuế như thế nào?

You might also like