Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐĂNG WEB
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH ĐĂNG WEB
CHƯƠNG I: CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CẤP CỨU- HỒI SỨC TÍCH CỰC
1. Hỏi bệnh: Vì người bệnh sau cấp cứu ngừng tuần hoàn đa phần người bệnh
giao tiếp hạn chế hoặc không giao tiếp dược. Toàn bộ chăm sóc của NB do NVYT
thực hiện. Vì vậy việc theo dõi và đánh giá nhận định do các NVYT bàn giao nhau
những nội dung sau đây:
- Mắc bệnh từ bao giờ, uống thuốc đều, có bệnh kèm theo?
- Hiện tại đang sử dụng các thuốc hỗ trợ vận mạch nào? Liều thuốc vận mạch theo
chỉ định?
- NB có phải hỗ trợ thở máy? Chế độ thở? Mức độ bão hòa oxy máu ?
- Tình trạng đờm rãi?
- Hiện tại các dấu hiệu sinh tồn ra sao? Có những cơn dao động cao thấp bất
thường hay không? Được xử trí như thế nào ?
- Tri giác NB tiến triển ra sao?
- Có tê yếu bên nào, đi lại vận động có khó khăn gì?
- Chế độ dinh dưỡng ? Hiệu quả việc thực hiện chế độ ăn uống?
- Lượng dịch vào ra trong ngày?
- Có dấu hiệu loét mảng mục hay không? Chế độ vệ sinh cá nhân?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tỉnh, tiếp xúc tốt hay lơ mơ
- Thể trạng gầy, béo phì hay trung bình
- Tình trạng da, niêm mạc, phù
- Dấu hiệu sinh tồn
- Có các thiết bị hỗ trợ tuần hoàn , hô hấp, tiêu hóa nào trên NB
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Điện tim, điện tim gắng sức.
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 6
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
- Đảm bảo đủ năng lượng cho NB bằng chế độ ăn qua ống thông dạ dày ( 30-
40Kcal/ kg/ ngày)
- Theo dõi lượng nước đưa vào và lượng nước thải ra
5. Chăm sóc phòng tránh nguy cơ ngã cho người bệnh.
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB và các vị trí có thể trơn trượt dễ ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
6. Theo dõi ý thức của NB dựa vào thang điểm Glasgow
- Hỗ trợ khi vận động, thay đổi tư thế từ từ
- Theo dõi tri giác, tình trạng đau đầu, tê yếu chi.
V. Đánh giá
- Toàn trạng NB nhất là ý thức theo bảng điểm Glasgow
- Ghi chép đầy đủ lượng nước vào, ra , nhịp tim, HA, nhiệt độ hàng giờ đầy đủ,
liều lượng thuốc đang dùng lúc đó. Tình trạng người bệnh…
- Khi có các biểu hiện bất thường như tụt HA, người bệnh tím tái…. Báo bác sĩ
ngay
- Ghi chép những diễn biến bất thương và báo ngay bác sĩ
- Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế ( 2003), Hướng dẫn quy trình chăm sóc NB ( tập 1)
2. Bộ Y Tế (2016), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Chuyên nghành HSCC
1. Đảm bảo duy trì chức năng sống cho người bệnh
* Chức năng hô hấp
- Kiểm tra sự hoạt động của máy thở: Đối chiếu các thông số đã cài đặt, đặc biệt là
khi có báo động hoặc đèn cảnh báo. Bóp bóng Ambu qua ống NKQ để kiểm tra
tình trạng xẹp phổi
- Theo dõi sự thích ứng của NB đối với máy thở, chú ý các dấu hiệu : xanh tím, vã
mồ hôi, huyết áp tăng hoặc tụt, mạch nhanh, thở chống máy
- Hút đờm ở 3 tư thế, tránh để tắc NKQ. Xẹp phổi. Khi hút đớm phải để oxy 100%
trong 2 phút sau khi hút xong phải vặn về ngay vị trí cũ
- Theo dõi độ bão hòa oxy Sa02 luôn > 95 %, nếu <90% phải báo cáo bác sĩ sau
khi đã hút đờm
* Chức năng tuần hoàn
- Đảm bảo duy trì đường truyền tĩnh mạch trung tâm (TMTT) được liên tục,
không để tắc, truyền gián đoạn, nhất là khi đang dùng thuốc vận mạch
- Theo dõi M-HA liên tục, nếu thấy bất thường phải báo bác sĩ
- Theo dõi sát lượng dịch vào và lượng dịch ra
- Liên tục đặt monitor theo dõi điện tim
2. Chống loét , tắc mạch do nằm và vệ sinh cá nhân
- NB nằm đệm nước
- Thay đổi tư thế 3 giờ/ lần để tránh tì đè lâu một vị trí cố định
- Khi có loét vệ sinh vết loét hàng ngày, thay quần áo
- Vệ sinh mắt chống loét giác mạc bằng nhỏ cloroxit 0,4 % và băng mắt
- Phòng chống tắc mạch bằng thuốc theo chỉ định ( heparin, Fraxiparin) , nhắc bác
sĩ khi BS quên
3. Chống nhiễm trùng thứ phát
- Hút đờm phải đảm bảo đúng quy tắc, tốt nhất là ống thông hút đờm kín, vô khuẩn
- Thay băng hàng ngày vết thương ( nếu có), chân ống thông TMTT, dây cố định
NKQ
- Đảm bảo dẫn lưu nước tiểu và các dẫn lưu khác ( nêu có) vô khuẩn
4. Đảm bảo dinh dưỡng , cân bằng nước và điện giải
- Đảm bảo đủ năng lượng cho NB bằng chế độ ăn qua ống thông dạ dày: Liệt hô
hấp k có nhiễm khuẩn 30Kcal/kg. Suy hô hấp có nhiễm khuaarnr 35Kcal/ kg tăng
dần lên 50Kcal/ kg
- Theo dõi lượng nước đưa vào và lượng nước thải ra. Bảo đảm người bệnh đi tiểu
1,5l/ 24 h
- Bảo đảm K và Na máu bình thường : mỗi ngày thêm 4- 8 Kcal.
5. Chăm sóc phòng tránh nguy cơ ngã cho người bệnh.
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB và các vị trí có thể trơn trượt dễ ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
6. Giúp Nb có khả năng cai thở máy bằng cách
- Nuôi dưỡng tốt, đúng quy cách
- Đỡ ngồi dậy khi bắt đầu khỏe
- Hỗ trợ khi vận động xoa bóp , thay đổi tư thế từ từ. Động viên
- Dùng các phương thức cai thở máy : SIMV, CPAP, T-tube
V. Đánh giá
- Toàn trạng NB nhất là ý thức theo bảng điểm Glasgow. Các dấu hiệu xanh tím,
hồng hào
- Ghi chép đầy đủ lượng nước vào, ra , nhịp tim, HA, nhiệt độ hàng giờ đầy đủ,
liều lượng thuốc đang dùng lúc đó. Tình trạng người bệnh…
- Khi có các biểu hiện bất thường như tụt HA, người bệnh tím tái…. Báo bác sĩ
ngay.
- Ghi chép những diễn biến bất thương và báo ngay bác sĩ
- Lập kế hoạch chăm sóc tiếp theo
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế ( 2003), Hướng dẫn quy trình chăm sóc NB ( tập 1)
2. Bộ Y Tế (2016), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Chuyên nghành HSCC
- Chống nhiễm khuẩn thứ phát: Thay băng chân dẫn lưu đảm bảo kĩ thuật vô
khuẩn. Đánh giá tình trạng dẫn lưu có tấy đỏ, có mủ chảy ra chân dẫn lưu không.
Nếu có phải báo bác sỹ đồng thời lấy dịch chân dẫn lưu đem cấy hoặc nếu có chỉ
định rút ống thông dẫn lưu thì phải cấy đầu ống thông dẫn lưu
- Phòng chống loét cho NB. Thay đổi tư thế , nằm đệm nước nếu NB phải nằm dài
ngày
V. Đánh giá :
- Tình trạng khó thở, tức ngực, phù, tím môi có cải thiện nhiều hay ít
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ y tế ( 2003), Hướng dẫn quy trình chăm sóc NB
- Hết sức nhẹ nhàng khi di chuyển hoặc thay đổi tư thế NB. Chú ý để không làm
tuột ống dẫn lưu màng phổi
- Theo dõi xem ống dẫn lưu thông hay tắc khoảng 30p-1h/ lần. Kiểm tra tình hình
dẫn lưu. Nếu tắc , kẹp đầu xa của ống thông, tuốt ống dẫn lưu từ trong ra ngoài rồi
mở kẹp. Đảm bảo áp lực hút liên tục, đường dẫn lưu kín, ống dẫn lưu thông. Cần
chụp X- quang phổi kiểm tra
- Theo dõi số lượng dịch chảy ra , màu sắc 24h/ lần
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc hạ áp: phù, ho khan
2. Giúp người bệnh ngủ tốt hơn
- Cho người bệnh đi ngủ đúng giờ, không ngủ ngày nhiều.
- Chế độ ăn uống kiêng chất kích thích như cà phê, chè
- Hạn chế người nhà vào thăm người bệnh và đúng giờ quy định.
3. Giảm mệt mỏi lo lắng cho người bệnh
- Động viên, an ủi người bệnh yên tâm điều trị.
- Cho người bệnh nghỉ, tránh gắng sức.
- Tăng hoạt động thể lực 30 - 40 phút/ngày.
- Duy trì chế độ ăn nhiều protein ( 1-1.5g/kg/24h) vitamin , đảm bảo calo : 2000-
3000 Kcal/ ngày
- Mỗi ngày đảm bảo NB uống một lượng nước để có 1.5 lít nước tiểu. Số lượng
nước uống bằng lượng nước tiểu + lượng dịch mất đi qua ống thông màng phổi +
0.5- 1l( mất qua da và hơi thở)
4. Chăm sóc phòng tránh nguy cơ ngã cho người bệnh.
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB và các vị trí có thể trơn trượt dễ ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
5. Phát hiện sớm và giảm nguy cơ tai biến cho người bệnh
- Nguy cơ bị loét : nằm đệm nước nếu cần thiết. Xoa bóp vật lý trị liệu
- Nguy có tràn khí màng phổi sau làm thủ thuật chọc dịch màng phổi : Đảm bảo
thao tác đúng, chuẩn kĩ thuật
V. Đánh giá
- Người bệnh đỡ khó thở , đỡ tràn dịch tràn khí, vận động tốt hơn không?
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế (2003), Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
V. Đánh giá
- Các dầu hiệu màu sắc da. Mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu
- Điện tim. Nhịp thở tự nhiên. Spo2
- Theo dõi kết quả xét nghiệm : khí máu, điện giải đồ kịp thời báo BS nếu kết
quả xn bất thường như K + máu tăng > 5 mmol/ l hoặc giảm < 3,5 mmol/ l
- Lập KHCS tiếp theo
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ y Tế (2003), Hướng dẫn qui trình chăm sóc NB
I. Đại cương
Mở khí quản là thủ thuật mở da, cơ cổ để tiếp cận trực tiếp vào khí quản và
sau đó đặt ống mở khí quản để duy trì đường thở..
Cấp tính: thường trong trường hợp cấp cứu để duy trì đường thở, hoặc ở những
bệnh nhân thở máy nhưng khó cai máy thở.
Mạn tính: thường sử dụng ở bệnh nhân thở máy trong thời gian dài
- 15-30 phút ban đầu khi thực hiện cai thở máy NVYT phải có mặt tại giường hỗ
trợ NB
- Cho NB tự thở ngắt quáng : 15 phút, 30 phút, 60 phút, 3h. 12h tùy theo sức chịu
đựng của NB
- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn sau cai thở máy
- Thường xuyên hút đờm và dịch theo nhiều tư thế
- NB được thở máy lại ban đêm. Chỉ cho cai thở khi NB đã tự thở lại bình thường
NÌ> 25 cmH20, Sp02 luôn trên 90 %
*Theo dõi sát nếu có suy hô hấp trở lại
+ Mạch > 110l/ phút, HA tăng hoặc hạ, thở >30l/ phút, trên điện tim có loạn
nhịp cho NB thở máy lại rồi báo BS
2. Giúp người bệnh ngủ tốt hơn
- Cho người bệnh đi ngủ đúng giờ, không ngủ ngày nhiều.
- Chế độ ăn uống kiêng chất kích thích như cà phê, chè
- Hạn chế người nhà vào thăm người bệnh và đúng giờ quy định.
3. Giảm mệt mỏi lo lắng cho người bệnh
- Động viên, an ủi người bệnh yên tâm điều trị.
- Cho người bệnh nghỉ, tránh gắng sức.
4. Chăm sóc phòng tránh nguy cơ ngã cho người bệnh.
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB và các vị trí có thể trơn trượt dễ ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
5. Phát hiện sớm và giảm nguy cơ tai biến cho người bệnh
V. Đánh giá
- Dấu hiệu sinh tồn : M, HA, NT, điện tim trên monitor đấu tiên 15p/ lần sau đó
36-60p/ lần tùy theo mức độ ổn định. M có <100l/p , HA bình thường, NT <30 l/
p.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ y tế ( 2003), Hướng dẫn quy trình chăm sóc NB
I. Đại cương
Đặt nội khí quản là thủ thuật đưa một ống thông qua mũi hay qua miệng,
qua thanh quản để một đầu của ống thông nằm trong khí quản của người bệnh.
Mục đích của đặt nội khí quản là đảm bảo việc thông khí và kiểm soát đường
thở. Việc chăm sóc NB đặt ống nội khí quản giúp cho việc duy trì khai thông
đường dẫn khí, bảo đảm ống NKQ ở đúng vị trí, NB được thở không khí sạch và
tránh các biến chứng nhiễm khuẩn như : viêm xoang, viêm thanh môn
Dị ứng thuốc (Drug allergy) là phản ứng quá mức, bất thường, có hại cho
cơ thể người khi dùng hoặc tiếp xúc với thuốc. Dị ứng thuốc không phụ thuộc vào
liều lượng thuốc, có tính mẫn cảm chéo. Nếu dùng lại thuốc đó hoặc cùng hoạt
chất với nó thì phản ứng dị ứng sẽ xảy ra nặng hơn và có thể tử vong. Việc chăm
sóc NB dị ứng thuốc mục đích làm thuyên giảm các triệu chứng dị ứng thuốc. Đề
phòng và phát hiện xử trí kịp thời các biến chứng có thể xảy ra để kịp thời xử lý.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Mắc bệnh từ bao giờ, uống thuốc đều, có bệnh kèm theo?
- Hiện tại có mệt, có đau đầu chóng mặt, buồn nôn?
- Có tức ngực, khó thở không
- Có tê yếu bên nào, đi lại vận động có khó khăn gì?
- Tình trạng ngủ của NB thế nào?
- Có đau ở đâu, lo lắng hay căng thẳng?
- Ăn uống có ngon miệng (nhiều hay ít), biết cách ăn uống theo bệnh lý?
- Tiểu tiện bình thường hay đái buốt, đái rắt không; đại tiện có táo bón?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tỉnh, tiếp xúc tốt hay lơ mơ
- Thể trạng gầy, béo phì hay trung bình
- Tình trạng da, niêm mạc, phù
- Dấu hiệu sinh tồn
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Điện tim, điện tim gắng sức.
- Siêu âm tim: có thể bình thường/bất thường.
- Xét nghiệm SH máu, HH, X-Q tim phổi.
II. Chẩn đoán chăm sóc
1. Người bệnh có nguy cơ ngừng tuần hoàn hô hấp do dị ứng thuốc
2. Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng do ăn uống kém
3. Người bệnh có nguy cơ tái dị ứng thuốc do chưa được cung cấp đủ thông tin
4. Người bệnh có nguy cơ loét nếu phải nằm lâu và hạn chế vận động
5. Người bệnh có nguy cơ ngã (đánh giá theo bảng Mores)
III. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Theo dõi tình trạng toàn thân cà các dấu hiệu sinh tồn của NB
- Đánh giá tinh thần, sắc mặt, tổn thương da và mức độ tổn thương?
- Đánh giá tình trạng tiêu hóa. Đo DHST , nước tiểu 24h/ lần
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 32
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
- Lượng nước vào và ra của NB. Nước tiểu giờ và 24 giờ, các xét nghiệm chức
năng thận
- Báo lại cho BS khi có các dấu hiệu bất thường hay sự không đáp ứng với điều trị
bằng thuốc chống cơn co giật
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ y tế ( 2003), Hướng dẫn QT chăm sóc NB
2. Hướng dẫn chẩn đoán điều trị nội khoa , Bộ Y Tế ( 2016)
I.Đại cương
Ngộ độc thuốc trừ sâu do làm giảm men cholinesterase và tăng acetylcholin
trong máu gây ra các triệu chứng ngộ độc nặng dẫn đến tử vong nhanh chóng do
các triệu chứng suy hô hấp, ức chế thần kinh trung ương, liệt cơ hô hấp.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
* Tại khoa Cấp cứu
- NB ngộ độc thuốc gì? Số lượng? đường trúng độc
- Nồng độ thuốc đậm đặc hay pha loãng?
- NB uống lúc đói hay lúc no? thời gian ngộ độc?
- Tình trạng nôn sau khi trúng độc đến khi được cấp cứu
- Đã được điều trị gì trước đó? Lý do ngộ độc.
* Hiện tại: (tại Cấp cứu hoặc Hồi sức)
- NB có đau bụng? buồn nôn? nôn?
- NB có khó thở, có ho không? Vận động các chi thế nào?
- Tình trạng ăn uống, biết cách ăn uống theo bệnh lý? đại tiểu tiện?
- Các bệnh lý mắc trước đây?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Đánh giá tri giác: Tỉnh, tiếp xúc tốt hay lơ mơ?
- Tình trạng da hồng ấm? móng tay tím? mức độ vã mồ hôi?
- Tình trạng hô hấp, tình trạng tăng tiết. Mùi hôi trên quần áo, da, tóc ở NB?
- Khám đồng tử hai bên.
- Dấu hiệu máy cơ? Co cứng hoặc liệt cơ?
- Dấu hiệu sinh tồn (lưu ý mạch chậm), độ bão hòa oxy máu?
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm SH máu, nước tiểu.
II. Chẩn đoán chăm sóc
1. NB có nguy cơ ngộ độc nặng hơn (với NB mới vào/những giờ đầu vào khoa)
2. Người bệnh khó thở do tăng tiết dịch và co thắt cơ trơn phế quản.
3. Người bệnh có nguy cơ qúa liều Atropin
4. Người bệnh có nguy cơ ngã
5. Người bệnh vệ sinh phụ thuộc.
6. NB nguy cơ viêm phổi, loét, teo cơ, cứng khớp do vận động phụ thuộc
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Loại bỏ chất độc ra khỏi cơ thể NB (NB mới vào và/những giờ đầu vào khoa)
- Rửa dạ dày theo y lệnh
- Vệ sinh thân thể, thay quần áo
- Gội đầu cho NB (nếu cần)
- Thực hiện y lệnh
- TD tình trạng đau bụng/nôn của NB.
2. Giảm nguy cơ khó thở cho NB
- Đặt NB tư thế thích hợp
- Hút dịch khi tăng tiết
- Theo dõi sát tình trạng hô hấp, chuẩn bị sẵn sàng dụng cụ hỗ trợ hô hấp nếu tình
trạng hô hấp của NB cần can thiệp.
- Đề phòng NB hít phải chất nôn, tụt lưỡi…
- Chăm sóc NKQ, máy thở (nếu có)
3. Phát hiện sớm dấu hiệu quá liều Atropin
- TD da: mức dộ hồng ấm hay nóng đỏ?
- TD đồng tử hai bên?
- TD mạch và tình trạng tiết dịch: loãng hay đặc quánh?
- TD tri giác: bình thường hay kích thích hay li bì do Atropin.
- TD tình trạng bụng: mềm hay chướng?
- TD tình trạng tiểu tiện và cầu bàng quang.
4. Loại bỏ nguy cơ ngã cho người bệnh.
- Nâng cao thành chắn
- Cố định NB nếu NB có kích thích
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB
- Hướng dẫn NNNB kết hợp phòng tránh ngã.
5. Chăm sóc vệ sinh cho NB
- Vệ sinh răng miệng; chăm sóc mắt (nếu cần)
- Vệ sinh thân thể, thay đồ vải
6. Giảm nguy cơ viêm phổi, loét, teo cơ cứng khớp cho NB
- Cho NB nằm đệm hơi tự động
- Vỗ lồng ngực 3 lần/24h
- Hướng dẫn/Tập vận động các khớp + xoa vùng tỳ đè 03 lần/24h
V. Đánh giá
- Các dấu hiệu lâm sàng giảm hay tăng lên? Xét nghiệm men CHE?
I.Đại cương
Nọc rắn cạp nia có chứa các độc tố hậu synape và đặc biệt độc tố tiền synape
gây liệt mềm kéo dài. Nọc rắn cạp nia có thể chứa độc tố tăng thải natri qua thận
dẫn tới hạ natri máu.
Hầu hết các trường hợp bị rắn cạp nia cắn sẽ bị liệt cơ dẫn tới suy hô hấp và
tử vong nếu không được nhanh chóng đưa tới cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu,
điều trị kịp thời, tích cực.
II.Nhận định
1.Hỏi bệnh
-Vị trí cắn, bị cắn trong hoàn cảnh nào?
- Các xử trí trước khi vào viện
- NB có đau cơ không? Mức độ đau?
- Các bệnh lý trước đây?
2.Khám thực thể
-Tri giác: NB có tiếp xúc được hay không? (NB bị liệt hoàn toàn các cơ biểu hiện
giống hôn mê sâu hoặc mất não nhưng thực tế NB vẫn tỉnh táo và nhận thức mọi
thứ xung quanh nếu được hỗ trợ hô hấp đầy đủ.)
- Da niêm mạc: có vã mồ hôi hay da lạnh không?
- Dấu hiệu sinh tồn, SpO2
- Đồng tử: kích thước? phản xạ ánh sáng?dấu hiệu sụp mi.
- Hô hấp: mức độ liệt cơ sườn, cơ hoành? NB đang thở máy: Mode thở, nồng độ
oxy? mức độ đáp ứng với máy thở? tăng tiết đờm dãi: màu sắc, số lượng, tính chất.
-Tiêu hóa: ăn uống đường nào? số lượng/bữa? có tuân thủ chế độ ăn bệnh lý?
-Tiết niệu: tiểu tiện qua sonde tiểu? màu sắc, số lượng, tính chất/24h?
-Tình trạng vận động: mức độ liệt các chi? Có liệt hoàn toàn không?
3. Tham khảo các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng.
XN sinh hóa máu, công thức máu, điện tâm đồ, Chụp x- quang phổi
III.Chẩn đoán chăm sóc
1. NB có nguy cơ suy hô hấp do người bệnh liệt cơ hô hấp
2. NB có nguy cơ hạ Natri máu
3. NB ăn uống qua sonde dạ dày
4. NB có nguy cơ loét, teo cơ cứng khớp, viêm phổi do vận động phụ thuộc
5. NB có nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu do NB có sonde tiểu
6. NB vệ sinh phụ thuộc
IV.Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Giảm nguy cơ suy hô hấp cho NB
- Đảm bảo và kiểm soát hệ thống máy thở tránh tình trạng tuột máy thở
-Tư thế: cho NB nằm đầu cao 30 độ (nếu không có CCĐ)
-TD DHST, Spo2, đồng tử
- Hút dịch khi tăng tiết
-Theo dõi hoạt động máy thở và tình trạng đáp ứng với máy thở của NB.
- Chăm sóc ống NKQ, TD áp lực cuff.
-TD mức độ liệt cơ hô hấp.
2. Giảm nguy cơ hạ Natriclorid máu
-Thực hiện y lệnh thuốc, chế độ ăn.
-Thực hiện và TD các kết quả xét nghiệm
3. Đảm bảo dinh dưỡng cho NB
- Đảm bảo sữa- súp 2000ml/24h qua sonde; bổ sung muối qua đường ăn (nếu có
chỉ định)
-Vệ sinh mũi, sonde dạ dày 01 lần/24h
4. Giảm nguy cơ loét, teo cơ, cứng khớp, viêm phổi cho NB
- Cho NB nằm đệm hơi tự động/đệm nước.
- Thay đổi tư thể cho NB 2h/lần
-Vỗ lồng ngực 3 lần/24h
- Xoa vùng tỳ đè và vận động các khớp 3 lần/24h
5.Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn tiết niệu
- Đảm bảo hệ thống dẫn lưu kín, một chiều
- TD nước tiểu/24h về màu sắc, số lượng, tính chất?
- Vệ sinh mũi, sonde dạ dày 1lần/24h
- Đảm bảo vệ sinh cho NB
6. Chăm sóc mắt
- Vệ sinh răng miệng 03 lần/24h
I.Đại cương
Ong thuộc họ cánh màng gồm 2 họ chính: họ ong vò vẽ và họ ong mật. Ngòi
của ong mật có hình răng cưa do vậy sau khi đốt ong bị xé rách phần bụng và để
lại ngòi trên da và con ong sẽ chết. Ong vò vẽ thì ngòi ong trơn có thể đốt nhiều
lần.
Tử vong có thể xảy ra rất sớm trong vòng giờ đầu do sốc phản vệ (chiếm từ 3-8%
người bị ong đốt), tử vong muộn trong những ngày sau do độc tố của nọc ong.
II.Nhận định
1.Hỏi bệnh
- Vị trí ong đốt, số nốt đốt? mức độ đau, ngứa. Hoàn cảnh bị ong đốt
- Hô hấp: mức độ khó thở
- Tiêu hóa: tình trạng ăn uống? có buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy?
- Thần kinh: có mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu?
- Tiết niệu: màu sắc và số lượng nước tiểu?
- 2. Khám thực thể
-Tinh thần: tỉnh/lơ mơ/hôn mê?
- Vị trí ong đốt. Da có đỏ toàn thân, phù mạch, nổi mày đay, ngứa? Mức độ phù?
- Đo dấu hiệu sinh tồn, Spo2.
- Hô hấp có tăng tiết dịch phế quản, dịch phế quản có máu không?
- Tiết niệu: số lượng, màu sắc nước tiểu (NB có thể đái máu- thiểu niệu/vô niệu)?
- Tình trạng ăn uống, vận động, vệ sinh.
3.Tham khảo cận lâm sàng
- XN huyết học, đông máu, sinh hóa máu, nước tiểu, điện tim, X -quang tim phổi.
- Khi vào rừng không nên xịt nước hoa, trang điểm và mặc quần áo sặc sỡ hoặc
quần áo in hình những bông hoa vì sẽ hấp dẫn ong.
- Khi đi dã ngoại thì lưu ý những đồ ăn, nước uống ngọt cũng lôi kéo ong đến.
Khi vào rừng không nên đi chân không vì có thể dẫm phải tổ ong.
- Nếu có ong vo ve quanh đầu và người nên bình tĩnh và hít thở sâu. Không chọc
phá tổ ong.
V.Đánh giá
- NB có dấu hiệu sinh tồn ổn định, giảm đau
- NB không bị các biến chứng: suy thận, suy gan, rối loạn đông máu.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc.(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I.Đại cương
Paraquat thuộc nhóm chất diệt cỏ tác dụng nhanh và không chọn lọc, có tác
dụng ăn mòn, nó xúc tác chuyển hóa gây ra phản ứng oxy hóa. Hậu quả suy đa
tạng xảy ra trong vài giờ đến vài ngày.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh: NB/NNNB
- NB bị ngộ độc khi nào? Số lượng bao nhiêu?
- Hoàn cảnh ngộ độc?
- NB có đau rát miệng họng hay không? Mức độ?
- NB có khó thở không?
- Khai thác tình trạng tâm lý
- Các bệnh lý trước đây?
2. Khám thực thể
- Tinh thần: tỉnh mệt? NB có kích thích hay không?
- Da niêm mạc như thế nào?
- Mức độ loét miệng họng ?
- Dậu hiệu sinh tồn, Spo2
- Hô hấp: số thở, thông khí phổi hai bên?
- Tiêu hóa: có đau bụng? ăn uống? đại tiện phân (màu sắc, số lượng)?
- Tiết niệu: Số lượng, màu sắc nước tiểu/24h
3. Tham khảo các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng
- XN sinh hóa máu, công thức máu, khí máu, khí máu.
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. NB có nguy cơ bị ngộ độc nặng hơn do chất độc không được thải trừ kịp thời
2. NB suy hô hấp do tổn thương phổi
3. NB suy tuần hoàn
4. NB có đau rát miệng họng
5. NB có tâm lý chán nản, không hợp tác trong chăm sóc.
6. NB có nguy cơ ngã
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Hạn chế hấp thu và tăng thải trừ chất độc cho NB
- Gây nôn nếu NB tỉnh
- Rửa dạ dày
-Thực hiện y lệnh
-Vệ sinh: tóc, thân thể, thay đổ vải.
2.Giảm nguy cơ suy hô hấp cho NB
-Tư thế: cho NB nằm đầu cao 30 độ (nếu không có CCĐ)
- Không cho NB thở oxy. Cung cấp thêm oxy khi PaO2 <40mmHg hoặc SpO2
<80%.
- TD DHST, Spo2,
- TD tình trạng hô hấp
3.Đảm bảo tuần hoàn cho NB
- Cho NB nằm tư thế phù hợp
- Thực hiện y lệnh
4.Giảm đau rát miệng họng cho NB
- Động viên NB
-Vệ sinh miệng họng
-Báo BS, thực hiện y lệnh.
5.Chăm sóc tâm lý cho NB
- Phối hợp với NNNB để động viên NB kịp thời, phù hợp với tâm lý NB
- Chăm có giảm nhẹ
6.Giảm nguy cơ ngã cho NB
- Nâng cao thành chắn
- Hướng dẫn NB/NNNB kết hợp phòng tránh ngã cho NB
V.Đánh giá
NB được loại bỏ chất độc kịp thời
NB được chăm sóc giảm nhẹ: không đau…
VI.Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế (2015), Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc .(Ban hành kèm theo
Quyết định số 3610/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương II
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NGOẠI KHOA
Bài 17. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
VIÊM PHÚC MẠC
I. Đại cương
Viêm phúc mạc là một cấp cứu ngoại khoa, có các triệu chứng: đau khắp
bụng/đau liên tục và tăng dần, nôn nhiều, bí trung đại tiện. Có biểu hiện nhiễm
trùng - nhiễm độc: sốt, có vẻ mặt hốc hác, môi khô lưỡi bẩn.
II. Nhận định
1. Trước mổ
* Hỏi bệnh
+ Toàn thân: tinh thần tỉnh táo hay mệt mỏi? Thể trạng gầy hay béo? Có suy kiệt
không? Da, niêm mạc, có biểu hiện mất nước?
+ Đau bụng: từ khi nào? vị trí nào? tính chất cơn đau?
+ Có nôn không?(số lần, số lượng, tính chất), bí trung tiện? có đại tiện phân
lỏng? Bụng có chướng, nắn có đau và có di động theo nhịp thở.
+ Đầy bụng, chán ăn?
+ Tiểu tiện: đi tiểu có vàng không?
+ Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý NB?
* Khám thực thể
- Có hội chứng nhiễm trùng hay không:
+ Vẻ mặt có hốc hác, môi có khô, lưỡi có bẩn không?
+ Sốt nhẹ hay sốt cao?
- Bụng trướng? Đau cứng bụng?
- Dấu hiệu sinh tồn
* Cận lâm sàng: Xét nghiệm máu: Bạch cầu tăng? chụp ổ bụng, siêu âm ổ bụng,
điện tim
2. Sau mổ
* Hỏi bệnh
- Toàn thân: tinh thần tỉnh táo hay mệt mỏi? Thể trạng có tốt?
- Vận động hạn chế, đi lại khó khăn?
- Đã trung đại tiện tiện chưa? Khi nào.
- Có nôn không? đau bụng? Bụng có chướng?
- Dinh dưỡng: đã ăn được gì? đảm bảo dinh dưỡng không?
- Tư tưởng tâm lý người bệnh
2.10 .Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh
- Viêm phúc mạc sau phẫu thuật có thể có biến chứng tắc ruột, dặn người bệnh
không ăn nhiều chất xơ, uống nhiều nước.
- Nếu đau bụng cơn, nôn, bí trung tiện đến viện khám lại.
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Chuẩn bị tốt người bệnh trước mổ.
- Sau mổ: Người bệnh tiến triển tốt, không có nhiễm khuẩn vết mổ.
- Sức khỏe người bệnh nhanh hồi phục.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bệnh học và chăm sóc ngoại khoa (2005), Nhà xuất bản y học, Hà Nội
2.Bệnh học ngoại khoa (2012),Trường Đại học Y Hà Nội,
3.Tài liệu Điều dưỡng ngoại khoa, (Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định
I. Đại cương
Viêm ruột thừa là một bệnh cấp cứu ngoại khoa, với các triệu chứng: đau
bụng vùng hố chậu phải, sốt, bí trung đại tiện. Bệnh được chẩn đoán và mổ sớm thì
tiên lượng rất tốt.
II. Nhận định
1.Trước mổ
* Hỏi bệnh
+ Tinh thần: tỉnh táo hay mệt mỏi?
+ Đau bụng: từ khi nào? ở vị trí nào? tính chất đau, mức độ đau?
+ Nôn: có nôn không? (nhiều hay nôn ít)?
+ Đầy bụng, chán ăn?
+ Bí trung tiện: có/không?
+ Tiểu tiện: đi tiểu có vàng không?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
* Khám thực thể
- Xem có hội chứng nhiễm trùng hay không?
+ Vẻ mặt có hốc hác, môi có khô, lưỡi có bẩn không?
+ Sốt nhẹ hay sốt cao?
I. Đại cương
Chấn thương sọ não là tình trạng người bệnh bị sang chấn vào đầu gây tổn
thương hộp sọ và các cấu tạo khác bên trong hộp sọ. Đây là nguyên nhân gây tử
vong cao, để lại nhiều di chứng nặng nề cho người bệnh.
II. Nhận định
1. Quá trình bệnh lý
- Thời gian bị chấn thương sọ não
- Nguyên nhân gây do tai nạn giao thông, lao động, sinh hoạt, bị đánh…
- Đã được sơ cứu, cấp cứu, dùng thuốc, làm xét nghiệm gì.
2. Hiện tại
* Cơ năng
+ Người bệnh tỉnh hay mê, tiếp xúc được? Glassgow bao nhiêu điểm.
+ Thể trạng chung, BMI (Cân nặng, chiều cao)
+ Đau đầu, vị trí, mức độ, tính chất, hướng lan
+ Hoa mắt chóng mặt, buồn nôn - nôn
+ Mất trí nhớ ngắn hạn, lú lẫn, không tập trung. Không điều khiển được cơ thể, bất
tỉnh tạm thời.
+ Da niêm mạc, tình trạng phù, xuất huyết dưới da
+ Tuyến giáp to hay không, hạch ngoại vi sờ thấy hay không
+ Các tổn thương kèm theo (mô tả rõ đặc điểm các vết thương hiện tại)
+ Dấu hiệu sinh tồn, SPO2
* Thực thể:
- Tại chỗ: Có rách da đầu, chảy máu da đầu, vỡ xương sọ, có dịch não tủy, chất não
chảy ra, có chảy máu tai, mũi, tụ máu quanh hốc mắt không?
- Thần kinh: Có dấu hiệu thần kinh khu trú hay không (liệt mặt, liệt nửa người,..)?
dấu hiệu não màng não?
- Thị giác: đồng tử 2 bên đều, phản xạ ánh sáng tốt không?
- Hô hấp: tần số thở? khó thở không? cơ hô hấp có co kéo không?
- Tuần hoàn: đếm mạch, đo huyết áp, tiếng tim?
- Tiêu hóa: ăn có tiêu không? bụng mềm hay chướng, có nôn/buồn nôn, u cục/gan
lách có to? đại tiện (số lượng , màu sắc, tính chất),
- Thận - tiết niệu - sinh dục: đi tiểu tiện (số lượng, màu sắc, tính chất).
- Cơ xương khớp: có tổn thương? có thẳng trục, các khớp có sưng, nóng, đỏ, đau?
có teo, nhẽo?
- Các cơ quan khác: có bất thường hay không ?
- Các vấn đề khác
+ Dinh dưỡng: Số lần, số lượng/ăn qua sonde,…
+ Tinh thần có lo lắng về bệnh không?
+ Vệ sinh cá nhân được hay phụ thuộc
+ Vận động có đi lại được? tự làm được các hoạt động hàng ngày không?
+ Chế độ ngủ: chất lượng giấc ngủ...
+ Hiểu biết về bệnh và cách theo dõi, chăm sóc
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
3.Tham khảo các kết quả xét nghiệm
- SH, HH, NT, Xquang tim phổi, CT sọ não
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. NB đau đầu chóng mặt buồn nôn do tăng áp lực nội sọ
2. NB vận động hạn chế do đau
3. NB vệ sinh cần hỗ trợ
4. NB ăn uống kém do đau
5. NB lo lắng về tình trạng bệnh do thiếu hiểu biết về bệnh
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Giảm đau đầu chóng mặt buồn nôn
- Động viên an ủi người bệnh, nằm nghỉ ngơi tại giường, đầu cao 30 độ. Tránh thay
đổi tư thế đột ngột, đảm bảo phòng bệnh thoáng, yên tĩnh.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
- Theo dõi đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, điểm glasgow, dấu hiệu sinh tồn.
2. Chăm sóc vận động cho người bệnh
- Kê cao chân/tay bằng gối kê
- Thay đổi tư thế 2h/lần
- Xoa bóp vùng tỳ dè, vỗ rung phổi, đề phòng loét ép/viêm phổi.
3. Đảm bảo vệ sinh cho người bệnh
- Hỗ trợ NB vệ sinh thân thể, răng miệng, bộ phận sinh dục 2 lần/ngày
- Cắt móng tay, móng chân khi dài quá 1mm
- Thay ga, quần áo ngày/lần hoặc khi bẩn
4. Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh
- Giải thích tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với diễn biến bệnh.
- Đảm bảo ăn đủ calo, tăng đạm cho người bệnh.
- Cho người bệnh ăn bằng sonde và truyền dịch nuôi dưỡng theo chỉ định.
- Giám sát người bệnh có ăn hết khẩu phần không?
- Theo dõi cân nặng.
5. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh
- Cung cấp kỹ năng chăm sóc, theo dõi về bệnh và tiến triển của bệnh
- Động viên, an ủi, yên tâm tin tưởng, lạc quan
- Lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của họ để đáp ứng
- Theo dõi những diễn biến về tinh thần, tình cảm để kịp thời chăm sóc.
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Người bệnh đỡ đau đầu, chóng mặt
- Người bệnh không bị loét ép, viêm phổi
- Người bệnh yên tâm, đỡ lo lắng, không bi quan, chán nản
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bệnh học và chăm sóc ngoại khoa (2005), Nhà xuất bản y học, Hà Nội
2. Bệnh học ngoại khoa (2012),Trường Đại học Y Hà Nội,
3. Tài liệu Điều dưỡng ngoại khoa, (Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định
I. Đại cương
Chấn thương sọ não là tình trạng người bệnh bị sang chấn vào đầu gây tổn
thương hộp sọ và các cấu tạo khác bên trong hộp sọ. Đây là nguyên nhân gây tử
vong cao, để lại nhiều di chứng nặng nề cho người bệnh.
II. Nhận định
1. Quá trình bệnh lý
- Thời gian bị chấn thương sọ não
- Nguyên nhân gây do tai nạn giao thông, lao động, sinh hoạt, bị đánh
- Đã được sơ cứu/cấp cứu, dùng thuốc và làm xét nghiệm gì.
- Tiền sử: bản thân và gia đình.
2. Hiện tại
* Cơ năng
+ Người bệnh tỉnh hay mê, tiếp xúc được? Glassgow bao nhiêu điểm.
+ Thể trạng chung, BMI (cân nặng, chiều cao)
+ Đau đầu, vị trí, mức độ, tính chất, hướng lan
+ Hoa mắt chóng mặt, buồn nôn/nôn
+ Mất trí nhớ ngắn hạn, lú lẫn, không tập trung. Không điều khiển được cơ thể, bất
tỉnh tạm thời.
+ Da niêm mạc, tình trạng phù, xuất huyết dưới da
+ Tuyến giáp to không, hạch ngoại vi sờ thấy hay không
+ Các tổn thương kèm theo (Mô tả rõ đặc điểm các vết thương hiện tại)
+ Dấu hiệu sinh tồn, SPO2
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
* Thực thể
- Tại chỗ: có rách da đầu, chảy máu da đầu, vỡ xương sọ. Có chảy máu tai, mũi, tụ
máu quanh hốc mắt không, có dịch não tủy, chất não chảy ra?
- Thần kinh: có dấu hiệu thần kinh khu trú? (liệt mặt, liệt nửa người,..)? dấu hiệu
não màng não?
- Thị giác: đồng tử 2 bên đều, phản xạ ánh sáng tốt không?
- Hô hấp: tần số thở? mức độ khó thở? có co kéo?
- Tuần hoàn: đếm mạch, tiếng tim?
- Tiêu hóa: ăn có tiêu? bụng mềm hay chướng, có nôn buồn nôn, u cục/gan lách?,
đại tiện (số lượng, màu sắc, tính chất).
- Thận - tiết niệu - sinh dục: đi tiểu tiện (số lượng, màu sắc, tính chất).
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 55
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
- Cơ xương khớp: có tổn thương? có thẳng trục, các khớp có sưng, nóng, đỏ, đau?
Cơ có teo, nhẽo hay không?
- Các cơ quan khác: có bất thường hay không ?
- Các vấn đề khác
+ Dinh dưỡng: Số lần, số lượng, ăn qua sonde,…
+ Tinh thần: Có lo lắng về bệnh hay không?
+ Vệ sinh: Có tự vệ sinh cá nhân được hay phụ thuộc
+ Vận động: Có đi lại được? tự làm được các hoạt động sinh hoạt không?
+ Chế độ ngủ: Thời gian ngủ/ngày, chất lượng giấc ngủ...
+ Hiểu biết về bệnh và cách theo dõi, chăm sóc
3.Tham khảo các kết quả xét nghiệm: SH, HH, NT, Xquang tim phổi, CT sọ não
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. NB đau đầu , đau vết mổ
2. Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ
3. Nguy cơ loét vùng tỳ đè, viêm phổi do nằm lâu
4. Nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng do ăn uống kém
5. NB lo lắng về tình trạng bệnh do thiếu hụt kiến thức về bệnh
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Giảm đau đầu chóng mặt buồn nôn
- Động viên an ủi, cho người bệnh nghỉ ngơi tại giường, đầu cao 30 độ. Tránh thay
đổi tư thế đột ngột, đảm bảo phòng bệnh thoáng, yên tĩnh.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
- Theo dõi đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, điểm glasgow, dấu hiệu sinh tồn.
2. Giảm nguy cơ nhiễm trùng vết mổ
- Thay băng vết mổ, vệ sinh chân ống dẫn lưu
- Thực hiện y lệnh thuốc kháng sinh
- Đảm bảo vệ sinh cho NB
+ Vệ sinh mắt, vệ sinh mũi, tai
+ Hỗ trợ NB vệ sinh thân thể, sau mỗi lần đại tiểu tiện
+ Cắt móng tay, móng chân khi dài quá 1mm
+ Thay ga, quần áo ngày/lần hoặc khi bẩn
+ CS NB có tiểu qua sonde chăm sóc sonde tiểu.
3. Giảm nguy cơ loét ép, viêm phổi cho người bệnh
- Vận động tại giường cho NB
+ Thay đổi tư thế 2h/ lần cho NB, xoa bóp vùng tỳ đè.
+ Vỗ rung, hướng dẫn thở sâu, ho có hiệu quả đề phòng viêm phổi, xẹp phổi
+ Hướng dẫn người nhà phối hợp tập luyện cho NB
I. Đại cương
Gãy cột sống là một thương tích nặng và hậu quả là người bệnh có thể phải
chịu liệt tủy suốt đời. Gãy cột sống là một thương tích hay gặp, gãy cột sống có liệt
tủy chỉ chiếm khoảng 10% và 90% là gãy cột sống không liệt tủy.
II. Nhận định
1. Quá trình bệnh lý
- Thời gian bị chấn thương cột sống
- Nguyên nhân do tai nạn giao thông, lao động, sinh hoạt, bị đánh
- Đã được sơ cứu/cấp cứu, dùng thuốc, làm xét nghiệm gì (kết quả CT sọ, Xquang,
sinh hóa, huyết học,… )
- Tiền sử: bản thân, gia đình
2. Hiện tại
* Cơ năng: đau vùng cột sống nào, đau nhiều hay ít. Tê bì, giảm hay mất cảm giác
chân tay? Vận động chân tay ?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
* Thực thể:
- Toàn trạng: Thể trạng chung, BMI (Cân nặng, chiều cao). Da niêm mạc, tình
trạng phù, xuất huyết dưới da. Tuyến giáp to?, hạch ngoại vi sờ thấy hay không.
- Các tổn thương kèm theo (mô tả rõ đặc điểm các vết thương)
- Dấu hiệu sinh tồn, SPO2
- Cơ xương khớp: có vết thương, sưng nề, bầm tím? vết thương rộng hay nhỏ, sạch
hay bẩn, đã được bất động áo cột sống? Vị trí gãy vùng cổ, ngực hay thắt lưng?
Gãy vững hay phức tạp, có liệt vận động? Có rối loạn cơ tròn?
- Thần kinh: có dấu hiệu liệt tủy không? (trương lực cơ, cảm giác chân tay,…)
- Hô hấp: có co kéo hô hấp?tần số thở? khó thở?
- Tuần hoàn: đếm mạch, đo huyết áp, tiếng tim?
- Tiêu hóa: ăn có tiêu? bụng mềm/chướng, có nôn/buồn nôn, u cục/gan lách có to?
đại tiện (số lượng , màu sắc, tính chất).
- Thận- tiết niệu-sinh dục: tiểu tiện (số lượng, màu sắc, tính chất)
- Các cơ quan khác: có bất thường hay không ?
- Các vấn đề khác
+ Dinh dưỡng: Số lần, số lượng, ăn qua sonde?
+ Tinh thần: có lo lắng về bệnh?
- Thường xuyên gần gũi động viên, an ủi, giúp người bệnh yên tâm tin tưởng.
- Lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của họ để đáp ứng.
- Theo dõi những diễn biến về tinh thần, tình cảm để kịp thời chăm sóc.
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Người bệnh đỡ đau
- Người bệnh không bị biến chứng liệt tủy
- Người bệnh không bị loét ép, viêm phổi, viêm đường tiết niệu
- Người bệnh được vệ sinh sạch sẽ
- Người bệnh không bị hiếu hụt dinh dưỡng
- Người bệnh yên tâm, đỡ lo lắng, không bi quan, chán nản
VI. Tài liệu tham khảo
1. Trường đại học Điều dưỡng Nam Định, Bệnh học ngoại khoa.
I. Đại cương
Xương đòn cong hình chữ S, xương đòn là xương duy nhất đảm bảo độ rộng
của vai, vị trí gãy thường gặp chỗ nối 1/3 giữa và 1/3 ngoài.
II. Nhận định
1. Trước mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng gầy hay béo? BMI
- Nguyên nhân tai nạn do chấn thương hay bệnh lý
- Xử trí ban đầu/tuyến dưới?
- Nhận định tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý NB?
* Triệu trứng cơ năng
- Gãy kín hay gãy hở, mức độ đau? tình trạng vận động ?
- Dấu hiệu sinh tồn
* Triệu chứng thực thể
- Sưng nề, bầm tím vùng xương đòn gãy? có sờ thấy/nhìn thấy xương gãy gồ?
- Gãy kín hay gãy hở? gãy hở có máu/dịch/váng mỡ chảy ra vết thương? mức độ
chảy máu? có lộ xương?
- Có tổn thương đám rối thần kinh cánh tay? tê bì cánh cẳng bàn tay, mất/giảm vận
động cảm giác bàn tay?
- Các tổn thương phối hợp (cũ/mới)?
- Cố định xương đòn:
+ Băng số 8: có đủ chặt? có bị chèn ép vùng nách? Vận động/cảm giác cánh cẳng
bàn tay cùng vai tổn thương?
+ Treo tay: có đúng tư thế cơ năng và đạt yêu cầu?
* Cận lâm sàng
- HH, SH, Điện tim, X- Quang tim phổi
2. Sau mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng có tốt?
- Có buồn nôn/nôn? Các dấu hiệu bất thường...
- Tâm lý người bệnh/NNNB (chú ý NB già/yếu khó tiếp xúc)
- Dinh dưỡng: ăn/uống thế nào? dinh dưỡng đảm bảo không?
* Triệu trứng cơ năng
- Đau, mức độ đau? Điểm vas
- Vận động chi và tuần hoàn sau mổ, thay đổi tư thế được chưa?
* Khám thực thể
- Dấu hiệu sinh tồn?
- Tình trạng vết mổ: chảy máu/dịch, chiều dài? có sưng nề, tấy đỏ?
- Dẫn lưu vùng mổ: số lượng/tính chất/màu sắc? có bị gập/tắc không?
- Vận động sau mổ? PHCN sau mổ?
- Tiểu tiện/đại tiện ?
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Trước mổ
1.1. NB đau tại vị trí tổn thương
1.2.Nguy cơ gãy xương di lệch thêm do băng số 8 cố định không tốt
1.3.Nguy cơ teo cơ, cứng khớp vai do chưa biết cách vận động
1.4.Người bệnh có chỉ định phẫu thuật cấp cứu
2. Sau mổ
2.1. Người bệnh đau vết mổ do tổn thương cơ, thần kinh, mạch máu
2.2. Nguy cơ chảy máu sau mổ
2.3. NB ngủ kém do đau/thay đổi môi trường.
2.4. Nguy cơ teo cơ cứng khớp do hạn chế vận động
2.5. Nguy cơ nhiễm trùng vết mổ do gãy xương hở
2.6. Nguy cơ gãy dụng cụ kết hợp xương vận động quá mức
2.7.Nguy cơ ngã trung bình/cao sau phẫu thuật
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1.Trước mổ
1.1. Giảm đau cho NB
- Động viên NB
- Tư thế: nằm kê gối mỏng dưới vai, khi đi lại treo tay cơ năng
- Băng cố định số 8 đúng vị trí, không có dấu hiệu tỳ đè/loét ép vùng nách
-Thực hiện thuốc giảm đau theo y lệnh và theo dõi tình trạng đau.
1.2. Phòng ngừa gãy trật xương
- Cố định vai bằng băng số 8 đúng: đủ chặt
- Thường xuyên kiểm tra băng cố định và hướng dẫn NB không tự ý tháo băng
1.3. Phòng ngừa nguy cơ teo cơ cứng khớp
- Hướng dẫn NB tập vận động sớm, đúng cách
- TD tình trạng vận động của NB.
1.4. Chuẩn bị người bệnh mổ cấp cứu
- Người bệnh/NNNB có tâm lý tốt trước mổ.
- Chuẩn bị người bệnh trước mổ theo hướng dẫn
2. Sau mổ
2.1. Giảm đau cho NB
- Động viên/giải thích cho NB/NNNB
- Thực hiện thuốc giảm đau
- Kê chi tư thế phù hợp
- Theo dõi toàn trạng, da, niêm mạc, dấu hiệu sinh tồn
2.2. Nguy cơ chảy máu sau mổ.
- Theo dõi tình trạng vết mổ: chảy máu/dịch thấm băng
- Theo dõi dẫn lưu: số lượng, màu sắc
- Hướng dẫn NB/NNNB cách tự theo dõi dấu hiệu chảy máu vết mổ
2.3. Đảm bảo giấc ngủ cho NB.
- Động viên NB/NNNB, hướng dẫn NB đảm bảo giấc ngủ sinh lý
- Hướng dẫn NB không dùng chất kích thích: chè đặc, cà phê, ăn/uống sản phẩm
có tác dụng an thần: trà tâm sen…
- Báo BS bổ sung thuốc an thần
2.4. Tập vận động phục hồi chức năng
- Khuyến khích NB tự tập vận động, tập vận động sớm, đúng cách.
- Khi đi lại có túi treo tay, nằm nghiêng bên lành/kê cao vai, tay bên tổn thương.
I. Đại cương
Gãy thân xương đùi là gãy từ bờ dưới mấu chuyển lớn đến bờ trên lồi cầu
ngoài 5cm hay từ mấu chuyển nhỏ đến bờ trê lồi cầu trong.
II. Nhận định
1. Trước mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng gầy hay béo?
- Nguyên nhân tai nạn: chấn thương hay bệnh lý
- Nhận định tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý NB?
* Triệu trứng cơ năng
- Đau, mất vận động! Mức độ? Dấu hiệu sinh tồn
- Gãy kín/gãy hở, gãy hở có máu lẫn dịch váng mỡ chảy ra vết thương/lộ xương ?
* Triệu chứng thực thể
- Có biểu hiện sốc do đau hoặc mất máu ?
- Sưng, nề, bầm tím?
- Có tổn thương mạch máu/thần kinh, các chấn thương phối hợp ?
- NB đã được sơ cứu và điều trị tuyến dưới như thế nào?
- Tiểu tiện: đi tiểu có tự chủ được không? màu sắc nước tiểu?
* Cận lâm sàng
- HH, SH, Điện tim, X -Quang tim phổi khi mổ có kế hoạch
2. Sau mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng có tốt?
- Có buồn nôn hoặc nôn? Các dấu hiệu bất thường...
- Tâm lý người bệnh/NNNB (chú ý NB già/yếu khó tiếp xúc)
- Dinh dưỡng: ăn uống thế nào? dinh dưỡng đảm bảo?
* Triệu trứng cơ năng
- Đau, mức độ đau?
- Vận động chi và tuần hoàn sau mổ, thay đổi tư thế được chưa?
* Khám thực thể
- Dấu hiêu sinh tồn
- Tình trạng vết mổ: có bị chảy máu/dịch, có sưng nề, tấy đỏ?
- Dẫn lưu vùng mổ có bị gập/tắc không? số lượng dẫn lưu?
- Sức khỏe người bệnh nhanh hồi phục, không có biến chứng
- Chức năng vận động khớp vai bình thường, không teo cơ/cứng khớp
- Người bệnh biết cách tự theo dõi chăm sóc, phát hiện biến chứng. Hướng dẫn NB
các dấu hiệu bất thường thì đến viện ngay.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Nhà xuất bản y (2004), “Gãy thân xương đùi”. Chấn thương chỉnh hình, tr.
399-408.
2. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện (2014), Chuyên khoa phẫu thuật
chấn thương chỉnh hình “Phẫu thuật đóng đinh xương đùi dưới C-ARM”, tr.19-20.
3. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện (2014), Chuyên khoa phẫu thuật
chấn thương chỉnh hình “Cố định ngoài điều trị gãy hở xương đùi”, tr.25-26.
4. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện (2014), Chuyên khoa phẫu thuật
chấn thương chỉnh hình (2014), “Kết hợp xương đùi bằng nẹp vít”, tr.116-117.
5. Nhà xuất bản y học, Hà Nội( 2006), Điều dưỡng ngoại khoa “ gãy thân xương
đùi”, tr 196-198
I.Đại cương
Bỏng là tổn thương của da, tổ chức dưới da, phần mềm do tác động của
nhiệt (kể cả nhiệt độ quá thấp), hóa chất, phóng xạ
II. Nhận định
* Hỏi bệnh
- Nguyên nhân gây bỏng: hóa chất nặng hơn nhiết
- Diện tích/độ sâu bỏng: (rộng nặng hơn hẹp/bỏng sâu nặng hơn bỏng nông)
- Tác nhân, thời gian tiếp xúc với tác nhân gây bỏng, hoàn cảnh, vị trí bỏng.
- Cơ địa: cùng diện tích, độ sâu, nguyên nhân nhưng ở trẻ em nặng hơn người lớn
- Xử trí tại chỗ/tuyến trước
* Triệu chứng cơ năng
- NB có dấu hiệu sốc bỏng không (diện tích bỏng càng lớn, diện bỏng sâu càng
nhiều, tỷ lệ gặp sốc bỏng càng cao)
+ Ý thức (tỉnh, lơ mơ, vật vã, kích thích, hôn mê), da niêm mạc (tím tái, nhợt, phù
nề); nhiệt độ; có vã mồ hôi không?
- Mức độ đau rát vùng bỏng? cảm giác đau còn hay mất (nếu bỏng sâu do điện),
có phỏng nước? mức độ thấm dịch qua băng.
I. Đại cương
- Tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt là một bệnh xuất hiện ở nam giới, bệnh có xu
hướng tăng lên theo tuổi và thường gây ra nhiều biến chứng. Điều trị nội khoa hay
ngoại khoa phụ thuộc vào tình trạng tiểu tiện của người bệnh.
II. Nhận định
1. Trước mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng gầy/béo/suy kiệt? Da, niêm mạc, có biểu
hiện mất nước?
- Đau bụng: khi nào? vị trí? tính chất cơn đau?
- Bụng có chướng, nắn có đau và có di động theo nhịp thở. Đầy bụng, chán ăn? Có
nôn?(số lần, số lượng, tính chất).
- Tiểu tiện: có buốt/rắt? có đái máu/đái đục? nước tiểu nhiều hay ít, có vô
niệu/thiểu niệu không ?
- Bí trung tiện? đại tiện ?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý NB?
* Khám thực thể
- Có hội chứng nhiễm trùng hay không:
+ Vẻ mặt có hốc hác, môi có khô, lưỡi có bẩn không?
+ Sốt nhẹ hay sốt cao?
- Bụng chướng ? Đau cứng bụng?
- Dấu hiệu sinh tồn
* Cận lâm sàng
- HH, SH, Xquang bụng, Scanner bụng, siêu âm ổ bụng, điện tim.
2. Sau mổ
* Hỏi bệnh
- Toàn thân: tinh thần tỉnh táo hay mệt mỏi? Thể trạng có tốt?
- Vận động hạn chế, đi lại khó khăn?
- Lưu thông tiêu hóa: trung đại tiện tiện chưa? Khi nào?
- Có nôn không? đau bụng không? bụng có chướng?
- Dinh dưỡng: đã ăn được gì? đảm bảo dinh dưỡng không?
- Tư tưởng tâm lý người bệnh
- Cho NB nằm tư thế thẳng đầu bằng/mất máu đặt nằm đầu thấp/khó thở nằm đầu
cao.
- Dấu hiệu sinh tồn ổn định cho tư thế thẳng đầu bằng.
2.2.Nguy cơ biến loạn dấu hiệu sinh tồn do sốc
-Theo dõi dấu hiệu sinh tồn
-Thực hiện y lệnh theo chỉ định
2.3.Giảm đau cho người bệnh
- Động viện người bệnh
- Thực hiện y lệnh thuốc giảm đau
2.4. Chăm sóc phòng tránh ngã cho người bệnh
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB.
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt khi đi lại
2.5. Đề phòng và phát hiện sớm nhiễm khuẩn vết mổ
- Theo dõi dẫn lưu, số lượng màu sắc.
- Thực hiện y lệnh thuốc kháng sinh.
2.6. Phòng nguy cơ và đảm bảo sự lưu thông hoạt động tốt của ống dẫn lưu
- Theo dõi số lượng, màu sắc, tính chất dịch dẫn lưu.
- Ống dẫn lưu không được gập tắc, rút ống dẫn lưu đúng y lệnh.
- Đảm bảo ống dẫn lưu kín tránh nhiễm khuẩn ngược dòng.
- Vệ sinh chân ống dẫn lưu hàng ngày
2.7. Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh
- Nhịn ăn uống và truyền dịch nuôi dưỡng khi chưa trung tiện
- Cho ăn mềm lỏng khi có trung tiện và giám sát chế độ ăn uống.
- Đặt sonde dạ dày bơm cho ăn khi NB già yếu, ăn uống kém.
- Báo Bác sĩ bổ sung dịch truyền khi người bệnh chướng bụng, ăn uống kém.
2.8. Đảm bảo vệ sinh cho người bệnh
- Hỗ trợ vệ sinh cá nhân, thay quần áo, giữ vệ sinh vùng mổ.
- Hỗ trợ người bệnh vận động, đi lại nhẹ nhàng.
2.9 .Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh
- Động viên và giải thích NB yên tâm điều trị.
- Giải thích tình trạng bệnh, hướng điều trị và các biến chứng có thể xảy ra.
- Hướng dẫn cách theo dõi và chăm sóc, chế độ ăn uống, vệ sinh.
- Khi ra viện
I. Đại cương
Sỏi bàng quang là sỏi được hình thành tại bàng quang hoặc ở niệu quản rơi
xuống, thường gặp ở nam giới và liên quan đến sự ứ đọng nước tiểu do chướng
ngại ở cổ bàng quang hay niệu đạo.
II. Nhận định
1. Trước mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng gầy/béo/suy kiệt? Da, niêm mạc, có biểu
hiện mất nước?
- Đau bụng: khi nào? vị trí? tính chất cơn đau?.
- Bụng có chướng, nắn có đau và có di động theo nhịp thở. Đầy bụng, chán ăn? Có
nôn?(số lần, số lượng, tính chất)
- Tiểu tiện: có buốt/rắt? có đái máu/đái đục? nước tiểu nhiều hay ít, có vô
niệu/thiểu niệu không ?
- Bí trung tiện? đại tiện?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý NB?
I. Đại cương
Sỏi niệu quản được hình thành chủ yếu do sỏi di chuyển từ thận xuống, sẽ
được tống ra ngoài theo đường tự nhiên và một số sẽ dừng lại ở bất kỳ vị trí nào
của niệu quản. Nếu chẩn đoán và điều trị kịp thời dễ gây ra những biến chứng nặng
nề và ảnh hưởng nhanh chóng đến chức năng thận.
II. Nhận định
1. Trước mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi? Thể trạng gầy/béo/suy kiệt? Da, niêm mạc, có biểu
hiện mất nước?
- Đau bụng: khi nào? vị trí? tính chất cơn đau?.
- Bụng có chướng, nắn có đau và có di động theo nhịp thở.
+ Đầy bụng, chán ăn? Có nôn ?(số lần, số lượng, tính chất),
- Tiểu tiện: có buốt/rắt? có đái máu/đái đục? nước tiểu nhiều hay ít, có vô
niệu/thiểu niệu không ?
- Bí trung tiện ? đại tiện?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý NB?
* Khám thực thể
- Có hội chứng nhiễm trùng hay không:
+ Sốt? vẻ mặt có hốc hác, môi khô, lưỡi có bẩn không?
- Bụng chướng? Đau cứng bụng?
- Dấu hiệu sinh tồn
* Cận lâm sàng
- HH, SH Xquang bụng, Scanner bụng, siêu âm ổ bụng, điện tim.
2. Sau mổ
* Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi?Thể trạng có tốt?
- Vận động hạn chế, đi lại khó khăn?
- Trung đại tiện/tiện chưa? Khi nào?
- Có nôn? đau bụng? bụng chướng?
- Dinh dưỡng: đã ăn được gì? đảm bảo dinh dưỡng không?
- Tư tưởng tâm lý người bệnh
* Khám thực thể
- Dấu hiêu sinh tồn: sốt, mạch có nhanh không?
- Sau mổ: Người bệnh tiến triển tốt, không có nhiễm khuẩn vết mổ, đái tốt
- Sức khỏe người bệnh nhanh hồi phục.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bệnh học và chăm sóc ngoại khoa (2005), Nhà xuất bản y học, Hà Nội
2. Bệnh học ngoại khoa (2012),Trường Đại học Y Hà Nội,
3. Tài liệu Điều dưỡng ngoại khoa, (Trường ĐH Điều dưỡng Nam Định)
Chương III
I. Đại cương
Người bệnh dọa đẻ non là giai đoạn tiềm tàng của đẻ non cần phải chẩn đoán sớm
phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ và các yếu tố nguyên nhân có phương pháp
chăm sóc và điều trị,
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Tinh thần tỉnh táo/mệt mỏi không? Sốt không?
- Đau bụng từ khi nào, đau ở đâu.
- Ra máu âm đạo (số lượng, tính chất, màu sắc).
- Đại tiểu tiện, vận động, vệ sinh của NB?
- Dinh dưỡng, ngủ nghỉ ngơi.
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Ra máu âm đạo (số lượng, tính chất, màu sắc).
- Khám bụng, cơn co tử cung?
- Đo dấu hiệu sinh tồn
3. Tham khảo các kết quả xét nghiệm
4. Hỏi tiền sử
- Tiền sử phụ khoa, sản khoa, bệnh tật dị ứng.
- Tiền sử gia đình
SAU ĐẺ
I. Đại cương
Chăm sóc người bệnh sau đẻ là nhằm phát hiện những bất thường về ra máu âm
đạo, tụ máu âm đạo tầng sinh môn, co hồi tử cung, bí đái sau đẻ để xử trí kịp thời
phòng tai biến sau đẻ.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
-Tình trạng mẹ: Sau đẻ giờ thứ mấy, tình trạng ra máu âm đạo, đại tiểu tiện? dinh
dưỡng thế nào? tình trạng tiết sữa.
- Tình trạng con: phản xạ, thân nhiệt, tình trạng bú, đại tiểu tiện ...
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Đo dấu hiệu sinh tồn.
- Tinh thần: NB tỉnh táo không?
- Toàn thân: da niêm mạc, tử cung co chắc? tình trạng ra máu? sản phụ đi tiểu
chưa? đánh giá cầu bàng quang? tình trạng vết khâu TSM? tình trạng âm hộ, âm
đạo? tình trạng ăn uống, vận động, vệ sinh của NB?
- Khám vú
- Tình trạng trẻ sơ sinh?
3. Hỏi tiền sử
- Tiền sử phụ khoa, sản khoa, bệnh tật dị ứng.
- Tiền sử gia đình
- Các vấn đề khác: sự hiểu biết về bệnh và cách tự chăm sóc.
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
4.Tham khảo các kết quả xét nghiệm
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Sản phụ căng tức vùng bàng quang
2. Co hồi tử cung và sản dịch của sản phụ sau sinh,
3. Sản phụ đau vết khâu TSM
4. Sản phụ mệt mỏi sau sinh,
5. Sản phụ chưa ăn uống sau sinh,
6. Trẻ chưa bú mẹ
7. NB/NNNB chưa có kiếm thức NCBSM.
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
I. Đại cương
Mổ lấy thai là phẫu thuật lấy thai nhi, rau và màng ối qua một vết mổ ở tử
cung đang nguyên vẹn. Chăm sóc người bệnh sau mổ lấy thai nhằm phát hiện
những bất thường về vết mổ ở tử cung, ra máu âm đạo, co hồi tử cung để xử trí kịp
thời.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Mổ giờ thứ mấy, tình trạng vết mổ (đau, chảy máu...), tình trạng ra máu âm đạo,
vận động, dinh dưỡng, trung tiện, đại tiểu tiện.
- Tình trạng bụng: có chướng không?
- Tình trạng: bú, đại tiểu tiện .... của trẻ sơ sinh.
- Mổ đẻ lần thứ mấy
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tinh thần: tỉnh táo/mệt mỏi không?
- Toàn thân: da niêm mạc, tử cung co chắc không? vết mổ có khô/chảy máu
không? tình trạng ra máu âm đạo? sản phụ đi đại tiểu tiện chưa? cầu bàng quang?
nước tiểu qua sonde? ăn uống, vận động, vệ sinh của NB?
- Đo dấu hiệu sinh tồn.
- Tình trạng: bú, đại tiểu tiện .... của trẻ sơ sinh.
3. Tham khảo các kết quả xét nghiệm
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Sản phụ mệt mỏi, vận động hạn chế, đau sau mổ.
2. Co hồi tử cung của sản phụ sau mổ
3. Sản phụ lưu sonde bàng quang sau mổ.
4. Sản phụ chưa ăn uống sau mổ.
5. Trẻ chưa bú mẹ
6. NB/NNNB chưa có kiếm thức NCBSM.
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Sản phụ mệt mỏi, đau, vận động hạn chế sau mổ
- Động viên an ủi, phối hợp với chồng hoặc thân nhân của sản phụ
- Giải thích rõ ràng, ngắn gọn về những thắc mắc của sản phụ.
- Cho NB nằm tư thế thoải mái,
- Hỗ trợ, hướng dẫn NB chế độ vận động
- Khuyến khích sản phụ ngồi dậy sau 24 giờ.
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 85
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
I. Đại cương
Khối u buồng trứng là những khối u có vỏ mỏng tại buồng trứng trong có
chứa dịch đơn thuần hay phối hợp với các thành phần khác. Có thể gặp các triệu
chứng đau bụng, rong kinh cường kinh, ra máu âm đạo kéo dài, có thể bí đại tiểu
tiện.
II. Nhận định chăm sóc
1. Hỏỉ bệnh
- Đau bụng hạ vị, rong kinh, cường kinh, ra máu kéo dài có thể khó đại tiểu tiện từ
khi nào. Đã khám ở đâu, dùng thuốc gì, có đỡ không?
- Vào viện tình trạng như thế nào, sau mổ đến thời điểm nhận định có diễn biến gì
không (phương pháp gây mê, phương pháp mổ).
2. Hỏi tiền sử
- Tiền sử phụ khoa, sản khoa, bệnh tật dị ứng.
- Tiền sử gia đình
- Các vấn đề khác: sự hiểu biết về bệnh và cách tự chăm sóc.
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
3. Khám hiện tại
-Toàn trạng: Tỉnh/lơ mơ, tiếp xúc; Da, niêm mạc (hồng, kém hồng, xanh, tím tái/da
ấm, vã mồ hôi hay lạnh); Dấu hiệu sinh tồn
- Cơ năng: Đau vết mổ; Mệt mỏi; Chóng mặt, buồn nôn/nôn (do thuốc gây mê); ăn
uống, ngủ, vận động, vệ sinh, đại tiểu tiện , tâm sinh lý, và các khó khăn khác .
-Thực thể: Bụng có chướng?Vết mổ có thấm dịch/máu? có cầu bàng quang? Ra
máu âm đạo: màu sắc số lượng? túi dẫn lưu: lưu thông, số lượng, màu sắc?
4. Cận lâm sàng và thuốc
III. Chẩn đoán chăm sóc
1.Đau vết mổ do sau phẫu thuật
2. Mệt mỏi, tiếp xúc tốt/hạn chế sau phẫu thuật
3. Người bệnh chưa được ăn do sau mổ chưa tỉnh
4. NB vận động hạn chế và có nguy cơ ngã thấp
5. Nguy cơ nhiếm trùng sau mổ và có sonde dẫn lưu bàng quang, các sonde khác
6. NB được phục hồi chức năng sau phẫu thuật
III. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
I. Đại cương
Khối u buồng trứng là những khối u có vỏ mỏng tại buồng trứng trong có
chứa dịch đơn thuần hay phối hợp với các thành phần khác. Có các triệu chứng rối
loạn kinh, đau bụng, ra máu âm đạo.
II. Nhận định chăm sóc
1. Hỏỉ bệnh
- Dấu hiệu rối loạn kinh, đau bụng, ra máu âm đạo bắt đầu từ khi nào, đã khám ở
đâu, dùng thuốc gì, có đỡ không?
- Vào viện tình trạng thế nào, sau mổ đến thời điểm nhận định có diễn biến gì
không (phương pháp gây mê, phương pháp mổ).
2. Hỏi tiền sử
- Tiền sử phụ khoa, sản khoa, bệnh tật dị ứng.
- Tiền sử gia đình
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
- Các vấn đề khác: sự hiểu biết về bệnh và cách tự chăm sóc .
3. Khám hiện tại
-Toàn trạng: Tỉnh/lơ mơ, tiếp xúc; Da, niêm mạc (hồng, kém hồng, xanh, tím tái/da
ấm, vã mồ hôi hay lạnh); Dấu hiệu sinh tồn
- Cơ năng: Đau vết mổ; Mệt mỏi; Chóng mặt, buồn nôn/nôn (do thuốc gây mê); ăn
uống, ngủ, vận động, vệ sinh, đại tiểu tiện, tâm sinh lý và các khó khăn khác .
-Thực thể: Bụng chướng? Vết mổ có thấm dịch/máu? có cầu bàng quang? Ra máu
âm đạo: Màu sắc số lượng? Các túi dẫn lưu: lưu thông, số lượng, màu sắc?
4.Cận lâm sàng và thuốc
III. Chẩn đoán chăm sóc và theo dõi
1. Đau vết mổ do sau phẫu thuật
2. Mệt mỏi, tiếp xúc tốt/hạn chế sau phẫu thuật
3. Người bệnh chưa được ăn do sau mổ chưa tỉnh
4. NB vận động hạn chế và có nguy cơ ngã thấp
5. Nguy cơ nhiếm trùng sau mổ và có sonde dần lưu bàng quang, các sonde khác
6. NB được phục hồi chức năng sau phẫu
III. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Giảm đau cho NB
- Động viên và giúp NB tư thế nằm thoải mải.
I. Đại cương
Chửa ngoài tử cung là trường hợp trứng được thụ tinh, làm tổ và phát triển ở
ngoài buồng tử cung. Có thể gặp các triệu trứng như chậm kinh, đau bụng, ra máu
âm đạo/rối loạn kinh nguyệt.
II. Nhận định chăm sóc
1. Hỏỉ bệnh
- Dấu hiệu chậm kinh/rối loạn kinh, đau bụng, ra máu âm đạo bắt đầu từ khi nào,
đã khám ở đâu, dùng thuốc gì, có đỡ không ?
- Vào viện tình trạng như thế nào, sau mổ đến thời điểm nhận định có diễn biến gì
không (phương pháp gây mê, phương pháp mổ).
2. Hỏi tiền sử
- Tiền sử phụ khoa, sản khoa, bệnh tật dị ứng.
- Tiền sử gia đình
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
- Các vấn đề khác: sự hiểu biết về bệnh và cách tự chăm sóc .
3. Khám hiện tại
-Toàn trạng: Tỉnh/lơ mơ, tiếp xúc; Da, niêm mạc (hồng, kém hồng, xanh, tím tái/da
ấm, vã mồ hôi hay lạnh); Dấu hiệu sinh tồn
- Cơ năng: Đau vết mổ; Mệt mỏi; Chóng mặt, buồn nôn/nôn (do thuốc gây mê); ăn
uống, ngủ, vận động, vệ sinh, đại tiểu tiện , tâm sinh lý, và các khó khăn khác .
-Thực thể: Vết mổ có thấm dịch/máu? có cầu bàng quang? Ra máu âm đạo: Màu
sắc số lượng? Các túi dẫn lưu: lưu thông, số lượng, màu sắc?
4.Cận lâm sàng và thuốc
III. Chẩn đoán chăm sóc và theo dõi
1.Đau vết mổ do sau phẫu thuật
2. Mệt mỏi, tiếp xúc tốt/hạn chế sau phẫu thuật
3. Người bệnh chưa được ăn do sau mổ chưa tỉnh
4. NB vận động hạn chế và có nguy cơ ngã thấp
5. Nguy cơ nhiếm trùng sau mổ và có sonde dẫn lưu bàng quang
6. NB cần được phục hồi chức năng sau phẫu thuật
III. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Giảm đau cho NB
- Động viên và giúp NB tư thế nằm thoải mải.
-Thực hiện thuốc giảm đau theo y lệnh
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 92
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
Chương IV
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NHI KHOA
Bài 34. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
I.Đại cương
Nhiễm khuẩn tiết niệu là tình trạng bệnh lý do các vi khuẩn xâm nhập vào
đường tiết niệu. Bệnh biểu hiện: sốt, đái buốt/đái dắt/đái ít, trẻ quấy khó, ăn kém.
II. Nhận định
1.Hỏi bệnh
- Trẻ có đái buốt, đái rắt không?
- Nước tiểu của trẻ màu gì ?
- Trẻ có biểu hiện sốt không, từ bao giờ?
- Trẻ có tiền sử về các dị tật bẩm sinh đường tiết niệu hoặc sỏi tiết niệu?
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh/người nhà người bệnh.
2. Khám thực thể
- Tình trạng nhiễm trùng: thân nhiệt, tính chất sốt, dấu hiệu rét run?
- Số lượng, số lần nước tiểu trong ngày? màu sắc nước tiểu?
- Có biểu hiện đau buốt khi đi tiểu?
- Quan sát bộ phận sinh dục ngoài: có hăm đỏ, dị dạng…
- Phát hiện các ổ nhiễm trùng ngoài da, cơ, tai mũi họng, …
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm HS, HH, nước tiểu
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Trẻ sốt, rét run liên quan đến quá trình nung mủ ở đường tiết niệu
2.Trẻ sợ đái vì đau buốt khi đi tiểu
3.Trẻ đái đục, đái rắt, đái buốt do viêm nhiễm đường tiểu
4.Trẻ gầy còm, thiếu hụt dinh dưỡng do nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát nhiều lần
5.Nguy cơ té ngã ở trẻ nhỏ
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Hạ sốt, làm hết rét run cho trẻ
-Thực hiện y lệnh hạ sốt
-Thực hiện y lệnh kháng sinh
- Ủ ấm khi trẻ rét run
I. Đại cương
Co giật là trạng thái rối loạn tạm thời về ý thức, vận động, cảm giác, thần
kinh tự dộng do sự phóng điện đột ngột, quá mức và nhất thời của một số tế bào
thần kinh (neuron). Bệnh biểu hiện: sốt, co giật toàn thân hay cục bộ.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
Hỏi cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ trực tiếp để xác định hoàn cảnh xuất hiện cơn
giật và điều kiện hết cơn giật:
- Trẻ bị co giật từ bao giờ? bao nhiêu lần rồi? Mỗi cơn giật kéo dài bao lâu?
- Trẻ bị co giật tay, chân, mắt, mũi, miệng, nửa người hay co giật một bộ phận?
- Trước khi co giật trẻ có biểu hiện gì bất thường không? Có ăn uống nhầm thuốc
hoặc chất độc gì không? Có sốt cao? Có nôn? Có kêu đau đầu?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh/người nhà người bệnh.
2. Khám thực thể
- Trong cơn giật cần quan sát và thăm khám kỹ bệnh nhi để xác định
+ Tính chất cơn giật: toàn thân hay cục bộ, thời gian co giật bao lâu.
+ Có các dấu hiệu suy hô hấp hay suy tuần hoàn không? Có vấn đề gì gây cản trở
hô hấp hay tuần hoàn không?
+ Kiểm tra DHST
+ Có dấu hiệu về thần kinh thực thể không : liệt, thóp phồng, mắt lác, méo mồm,
có sùi bọt mép, đái ỉa không tự chủ? có cắn phải lưỡi không ?
- Sau cơn giật cần nhận định: Trẻ tỉnh hay mê, có bị liệt?Vận động các chi có bình
thường? Trẻ không tỉnh táo đánh giá tri giác theo thang điểm Glasgow.
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm HS, HH, điện não đồ.
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Trẻ tím tái do ức chế trung tâm hô hấp hoặc do hít phải đờm dãi, chất nôn
2. Trẻ co giật toàn thân do sốt cao
3. Trẻ co giật toàn thân, tái phát nhiều lần do động kinh
4. Trẻ có nguy cơ tái phát cơn co giật
5. Trẻ bị chảy máu do cắn vào lưỡi,trẻ có nguy cơ té ngã
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Đảm bảo thông khí, hết tím tái cho NB
- Nâng cao vai
I. ĐẠI CƯƠNG
Tiêu chảy cấp là đi ngoài phân lỏng hoặc tóe nước trên 3 lần trong ngày và
kéo dài không quá 14 ngày.
II. Nhận Định
1. Hỏi bệnh
- Tình trạng đại tiện: số lần, số lượng, tính chất, màu sắc của phân.
- Tình trạng tiểu tiện: có đi tiểu được không? mấy giờ chưa đi tiểu?
- Nôn: số lần, số lượng, tính chất, màu sắc củachất nôn.
- Sốt: trẻ sốt khi nào, mức độ sốt. Có sốt rét kèm theo không?
- Dinh dưỡng: có biếng ăn? ăn thế nào, số lượng? có uống nước nhiều?
- Các dấu hiệu khác: có khóc thét từng cơn và kèm theo tím tái ở trẻ nhỏ? (gợi ý
lồng ruột).
- Thuốc đã dùng: Kháng sinh...
- Khu vực dịch tễ: Ở nhà, ở trường học có nhiều trẻ bị tiêu chảy không?
- Cân nặng lúc đẻ?
- Dinh dưỡng: Mẹ có đủ sữa không? Trẻ ăn sam lúc mấy tháng? Thức ăn sam như
thế nào? Dinh dưỡng trẻ trước khi bị ốm như: trẻ bú mẹ, ăn sữa công nghiệp, ăn
nhân tạo, dinh dưỡng trong khi trẻ bị tiêu chảy ra sao.
- Trước khi bị tiêu chảy có ăn những loại thức ăn dễ bị ôi thiu, uống nước lã?
- Tiền sử sản khoa, tiền sử dinh dưỡng, tiền sử bệnh tật, tiền sử tiêm chủng.
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh/người nhà người bệnh.
2. Khám thực thể
- Dấu hiệu sinh tồn
- Đánh giá dấu hiệu mất nước
+ Toàn trạng: tỉnh táo, kích thích hay li bì. Niêm mạc miệng lưỡi khô hay ướt, có
nước bọt? Thóp trước: lõm hơn bình thường, rất lõm khi mất nước nặng.
+ Nước mắt: khi trẻ khóc to có nước mắt không? Nếu không có nước mắt là bị mất
nước. Mắt có trũng hoặc rất trũng.
+ Khát nước: trẻ không khát, khát hoặc không uống được
+ Nếp véo da: bình thường hay mất chậm ( >2 s hặc <2 s)
- Dấu hiệu biến chứng
+ Rối loạn điện giải: co giật li bì, hôn mê, bụng chứng, liệt ruột, giảm trương lực
cơ.
3. Trẻ không có dấu hiệu nhiễm khuẩn và không bị lây lan cho người khác.
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng bao gồm: xử lý đồ vải, xử lý
phân, đồ dùng, vệ sinh tay nhằm giảm sự lây lan.
- Duy trì rửa tay trước và sau khi cho trẻ ăn, trước và sau khi vệ sinh trẻ đi ỉa
- Sử dụng bỉm, thay bỉm sau mỗi lần trẻ đi ỉa
- Giữ vệ sinh tay, chân, cơ thể trẻ sạch, để các đồ vật xa vùng nhiễm bẩn
- Hướng dẫn trẻ rửa tay sau khi đi ỉa (nếu tuổi phù hợp)
- Hướng dẫn gia đình và người đến thăm trẻ các biện pháp cách ly
4. Da vùng hậu môn của trẻ không có dấu hiệu tổn thương.
- Thay tã thường xuyên
- Rửa sạch bằng xà phòng trung tính, lau khô
- Khi da bị hăm có thể bôi mỡ oxyd kẽm, xanh methylen vào vùng da bị tổn
thương
- Theo dõi các dấu hiệu tổn thương da vùng mông.
5. Tư vấn giáo dục cho gia đình trẻ hiểu về bệnh và cách chăm sóc trẻ bệnh.
- Động viên gia đình
- Hỗ trợ gia đình chăm sóc trẻ
- Hướng dẫn gia đình pha ORS, uống ORS, dấu hiệu quan trọng, xử lý phân.
- Cung cấp thông tin về bệnh và kế hoạch điều trị
V. Đánh giá chăm sóc
- Trẻ được đảm bảo cân bằng nước và điện giải
- Trẻ được đáp ứng đủ nhu cầu về dinh dưỡng
- Gia đình trẻ biết cách xử lý chất thải, không làm lây lan mầm bệnh ra môi trường
- Trẻ không có dấu hiệu tổn thương da vùng hậu môn
- Gia đình trẻ yên tâm, biết cách chăm sóc và phòng bệnh cho trẻ.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng điều dưỡng Nhi khoa trường Đại học điều dưỡng Nam Định.
I. ĐẠI CƯƠNG
Viêm phế quản ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là một bệnh nhiễm trùng hoặc viêm
các đường dẫn không khí lớn đến phổi (viêm nhiễm, phù nề, chít hẹp, co thắt…).
Khi trẻ bị đau họng, cảm lạnh, cảm cúm hoặc nhiễm trùng xoang mũi, virus gây
bệnh có thể xâm nhập phế quản.
II. NHẬN ĐỊNH
1. Hỏi bệnh
- Tình trạng ho: ho cơn hay ho liên tục, ho có đờm hay? số lượng, màu sắc?
- Khó thở: có khó thở? khó thở nhiều hay ít
- Sốt: thời gian trẻ bắt đầu sốt, tính chất sốt
- Biếng ăn: Trẻ không muốn ăn những thức ăn thường ngày
- Trẻ có quấy khóc
- Thuốc đã dùng: kháng sinh...
* Hỏi tiền sử
- Thời gian phát bệnh
- Có tiền sử bệnh mãn tính? Có xảy ra theo mùa?
Có mắc các bệnh liên quan tai, mũi, họng?
* Hỏi vấn đề khác: kinh tế, tâm lí gia đình, sự hiểu biết.
2. Khám thực thể
- Toàn trạng: tỉnh táo, kích thích hay li bì
- Đánh giá mức độ khó thở
-Sốt nhẹ, đau đầu sổ mũi.
- Ho khan, ho từng cơn. Ho kèm đờm xanh (số lượng, màu sắc, tính chất).
- Dấu hiệu sinh tồn
3. Các xét nghiệm cận lâm sàng
- Xét nghiệm máu, chụp X quang phổi, Xét nghiệm đờm
III. CHẨN ĐOÁN CHĂM SÓC
1. Nguy cơ khó thở do dịch đờm ứ đọng liên quan đến nhiễm khuẩn đường hô hấp
2. Nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng do ăn uống kém
3. Gia đình trẻ lo lắng, bệnh trẻ lâu khỏi liên quan đến bố mẹ trẻ thiếu kiến thức về
bệnh và cách chăm sóc trẻ bệnh
IV. LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
1. Đảm bảo thông khí cho trẻ và chống bội nhiễm
- Đặt trẻ nằm ở tư thế ngửa, đầu ngẩng cao để làm thông thoáng đường hô hấp.
- Cho uống nhiều nước ấm làm loãng đờm, súc miệng bằng nước ấm.
- Vệ sinh răng miệng sạch sẽ sau khi khạc đờm
- Thực hiện hút đờm cho trẻ (nếu có)
- Thực hiện y lệnh thuốc cho trẻ: thuốc long đờm , khí dung...
2. Đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ
- Hướng dẫn bệnh nhân thực hiện vệ sinh răng miệng hiệu quả.
- Cho ăn nhiều bữa một ngày, ăn thức ăn lỏng dễ tiêu tránh đồ nhiều dầu mỡ.
- Khuyến khích bệnh nhân ăn thêm trái cây, rau xanh, sữa…
3. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho NNNB
- Động viên gia đình
- Cung cấp thông tin về bệnh và kế hoạch điều trị
- Hỗ trợ gia đình chăm sóc trẻ
- Hướng dẫn dẫn gia đình pha ORS, uống ORS, dấu hiệu quan trọng.
- Thường xuyên vệ sinh rửa tay cho trẻ, ăn uống hợp lý đảm bảo dinh dưỡng,
- Giữ vệ sinh môi trường sống.
- Tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ em theo đúng quy định.
- Không để cho trẻ chung sống với môi trường có khói thuốc lá.
- Hướng dẫn NNNB các dấu hiệu bệnh: có biểu hiện thở dốc, tái mặt hay ho ra
máu cần báo ngay với bác sĩ.
V. Đánh giá chăm sóc
- Đánh giá tình trạng ho và khạc đờm có được cải thiện không?
- Đánh giá tình trạng bệnh và mức độ bệnh.
- Đánh giá tình trạng bệnh nhân: tinh thần, hiểu biết bệnh tật và các biến chứng.
- Đánh giá kết quả đáp ứng điều trị đối với bệnh nhân.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng điều dưỡng Nhi khoa trường Đại học điều dưỡng Nam Định.
Chương V
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CÁC BỆNH NHIỆT ĐỚI
Bài 38. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
DENGUE XUẤT HUYẾT
I. Đại cương
Dengue xuất huyết là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Dengue gây
ra và muỗi Aedes aegypti là trung gian truyền bệnh. Bệnh có biểu hiện lâm sàng
chủ yếu là sốt cấp diễn và xuất huyết da với nhiền dạng khác nhau.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Tiền sử dịch tễ: Xung quanh có ai mắc bệnh này?
- Sốt, xuất huyết từ bao giờ? thời gian? hỏi các triệu chứng của bệnh.
+ Có đau bụng, có đau đầu, đau mỏi các cơ không?
+ Tình trạng đại tiểu tiện thế nào?
+ Các triệu chứng khác: chảy máu chân răng, chảy máu cam, đi ngoài phân đen?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh.
2. Khám thực thể
- Tinh thần tỉnh, vật vã hay li bì?
- Da có xung huyết không? Nốt bầm tím hay ban xuất huyết? da và đầu chi ấm hay
lạnh? Làm dấu hiệu dây thắt.
- Đo nhiệt độ, nhịp thở, huyết áp, mạch, SPO2. Có biểu hiện suy hô hấp không?
- Phát hiện dấu hiệu tiền sốc và sốc.
- Phát hiện biến chứng: Xuất huyết tiêu hóa, toan chuyển hóa...
3. Các xét nghiệm
- Huyết thanh chẩn đoán, Tiểu cầu, Hematocrit, điện giải đồ, công thức máu
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Tình trạng thoát huyết tương cô đặc máu do tăng tính thấm thành mạch
2. Tình trạng xuất huyết do rối loạn về đông cầm máu
3. Tình trạng tăng thân nhiệt do nhiễm trùng.
4. Nguyên cơ suy hô hấp do trụy mạch, thiếu Oxy máu.
5. Nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng.
6. Người bệnh lo lắng do thiếu kiến thức về bệnh.
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Làm giảm và hết tình trạng thoát huyết tương cô đặc máu do tăng tính thấm
thành mạch
- Cho NB uống đủ nước: Oresol, nước trái cây. Nếu NB nôn nhiều không uống
được thì bù dịch bằng đường tĩnh mạch.
- Theo dõi tri giác: Li bì, vật vã
- Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở.
- Theo dõi lượng nước vào, ra trong 24h
- Không di chuyển người bệnh khi đang có sốc
- Thực hiện y lệnh lấy máu XN đánh giá Hematocrit
2. Giảm tình trạng xuất huyết
- Theo dõi biểu hiện xuất huyết da, làm dấu hiêu dây thắt
- Theo dõi xuất huyết niêm mạc:
+ Chảy máu cam
+ Xuất huyết tiêu hóa: Nôn ra máu, ia phân đen, xuất huyết nội tạng
- Thực hiện y lệnh thuốc: VTM C, hoặc truyền khối tiểu cầu (nếu giảm tiểu cầu)
3. Hạ sốt cho người bệnh
- Cho NB nằm phòng thoáng, nới rộng quần áo và chườm ấm.
- Đo nhiệt độ 2-3h/lần (chú ý NB dễ hạ nhiệt độ vào ngày thứ 3-6 và rơi vào sốc)
- Thực hiện y lệnh thuốc hạ nhiệt (không nên hạ nhiệt độ đột ngột dễ gây biến
chứng trụy mạch). Khi NB bị sốc có hạ nhiệt độ thì phải ủ ấm.
4. Đảm bảo thông khí và chống suy hô hấp
- Thực hiện y lệnh thở Oxy khi người bệnh có sốc
- Thực hiện thở máy khi người bệnh có hôn mê.
- Theo dõi nhịp thở 2-3h/lần
- Theo dõi: da chi lạnh, tím môi là biểu hiện sốc
5. Tăng cường dinh dưỡng cho người bệnh
- Giải thích cho người nhà và người bệnh hiểu biết tầm quan trọng của dinh dưỡng
đối với quá trình điều trị
- Cho người bệnh ăn mềm, lỏng dễ tiêu, khi người bệnh hết sốt ăn bình tường.
- Uống nước hoa quả tười: Cam, chanh...
- NB nặng: cho ăn qua sonde dạ dày và nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
6. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh, người nhà
- Động viên an ủi, giải thích rõ về bệnh để an tâm phối hợp điều trị.
- Hướng dẫn cách tự theo dõi, đề phòng các biến chứng nguy cơ và phòng bệnh:
+ Khi ngủ phải có màn
+ Hướng dẫn chế độ ăn uống
I. Đại cương
Viêm gan virus B là một bệnh phổ biến toàn cầu, do virus viêm gan B gây
ra. Bệnh có thể lây truyền qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ truyền sang con.
Viêm gan virus B có thể diễn biến cấp tính, trong đó hơn 90% trường hợp khỏi
hoàn toàn, gần 10% chuyển sang viêm gan mạn tính và hậu quả cuối cùng là xơ
gan và ung thư gan.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Toàn trạng: mệt mỏi, đau các khớp nhỏ. Có sốt?
- Rối loạn tiêu hóa: chán ăn, đầy bụng khó tiêu, buồn nôn hoặc nôn? táo bón/tiêu
chảy. Đau bụng vùng thượng vị hoặc vùng hạ sườn phải?
- Đi tiểu nhiều hay ít, nước tiểu có sẫm màu?
- Có tiền sử đã phát hiện bị nhiễm viêm gan virus A, B, C, D,…?
2. Khám thực thể
* Dấu hiệu sinh tồn
- Đo dấu hiệu sinh tồn (Nhiệt độ: có thể có sốt nhẹ, trường hợp sốt cao có thể do
bội nhiễm, đặc biệt trên NB xơ gan, xơ gan do rượu nguy cơ bội nhiễm cao).
- Trường hợp nặng như: hôn mê gan, sốc, xuất huyết nặng mạch nhanh nhỏ khó
bắt, huyết áp tụt hoặc không đo được.
* Da, niêm mạc
- Da và củng mắt vàng tăng dần ở thời kỳ toàn phát. Trong trường hợp ứ sắc tố
mật: da vàng đậm.
- Niêm mạc mắt có thể vàng nhợt trắng trong trường hợp xuất huyết nặng.
- Có thể thấy sao mạch.
* Hô hấp
- Nhịp thở, kiểu thở: thở nhanh, khó thở, tím tái trong trường hợp nặng.
*Tuần hoàn
- NB nặng sẽ có biểu hiện suy tuần hoàn, rối loạn nước và điện giải:
+ Mạch nhanh nhỏ, khó bắt.
+ Da nổi vân tím, hạ thân nhiệt, chi lạnh.
- Giai đoạn muộn rối loạn nhịp tim, có cơn ngừng tim, huyết áp hạ và không đo
được.
* Tình trạng toàn thân
- Tinh thần: tỉnh táo hay dấu hiệu tiền hôn mê/hôn mê gan? NB tiền hôn mê gan:
có biểu hiện kích thích, vật vã, la hét, mê sảng, đi vào hôn mê gan.
- Khám bụng: gan to, ấn tức, có khi có lách to. Có thể có cổ trướng.
- Nước tiểu: số lượng ít, sẫm màu.
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm men gan tăng cao, Bilirubin tăng cao, tỷ lệ prothrombin.
III. Chẩn đoán
1.Vàng da vàng mắt, nước tiểu vàng do ứ mật
2. Mệt mỏi do suy giảm chức năng gan
3. Dinh dưỡng không đầy đủ do chán ăn
4. Nguy cơ tiền hôn mê gan và hôn mê gan
5. NB thiếu hiểu biết về bệnh
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Làm giảm và hết tình trạng vàng da vàng mắt, nước tiểu vàng
- Theo dõi và đánh giá mức độ vàng da, vàng mắt hàng ngày (mức độ vàng da
giảm đi hay vàng đậm lên)
- Theo dõi tình trạng đau tức vùng gan
- Thực hiện thuốc theo y lệnh: truyền dịch, lợi mật, thuốc bảo vệ chống sự hủy
hoại tế bào gan.
- Theo dõi lượng nước tiểu
- Thực hiện y lệnh xét nghiệm chức năng gan mật
2. Làm giảm mệt mỏi cho người bệnh
- Đánh giá mức độ mệt mỏi của người bệnh hàng ngày
- Hường dẫn NB nghỉ ngơi tuyệt đối/tại giường, đi lại nhẹ nhàng trong phòng.
- Động viên NB yên tâm điều trị, tránh lo lắng không cần thiết.
- Giữ phòng yên tĩnh đảm bảo giấc ngủ cho NB
3. Tăng cường dinh dưỡng cho người bệnh
- Hướng dẫn NB ăn thức ăn dễ tiêu đảm bảo dinh dưỡng.
- Thức ăn hạn chế đạm động vật, mỡ, tăng đạm thực vật và Protid
- Uống nhiều nước: Nước nhân trần, đường Glucose (lưu ý NB có Đái tháo
đường). Tăng Vitamin, nước hoa quả tươi, trái cây
- Không uống rượu bia, không sử dụng thuốc tránh thai (nữ).
4. Giảm nguy cơ biến chứng
- Theo dõi tình trạng diễn biến của người bệnh
- Phát hiện sớm và kịp thời khi người bệnh có biểu hiện rối loạn tri giác, dấu hiệu
tiền hôn mê gan như lú lẫn, ngủ gà, hành vi bất thường…
- Theo dõi DHST (NB diễn biến nặng: biểu hiện mạch nhanh, huyết áp hạ, suy
tuần hoàn, hơi thở có mùi aceton trong viêm gan tối cấp)
- Phát hiện kịp thời dấu hiệu tuần hoàn bàng hệ, cổ chướng.
5. Hướng dẫn, tư vấn giáo dục sức khỏe cho người bệnh và người nhà
- Bệnh viêm gan virus diễn biến âm thầm và đa dạng. Bệnh có thể diễn biến nặng,
kéo dài hay hôn mê nên cần được theo dõi cẩn thận.
- Hướng dẫn NNNB cách theo dõi và phát hiện các dấu hiệu bất thường: thay đổi
tính cách, nôn nhiều hoặc nôn ra máu, đi ngoài phân đen, … báo ngay NVYT.
- Chế độ dinh dưỡng: đảm bảo ăn đủ calo mỗi ngày, ăn thức ăn dễ tiêu, tăng đạm
thực vật, uống nhiều nước hoa quả, kiêng rượu bia, chất kích thích.
- Hướng dẫn cách phòng lây nhiễm bệnh viêm gan virus: lây qua đường tiêu hóa,
đường tiêm truyền/truyền máu, đường sinh dục, từ mẹ sang con tùy theo từng loại
virus viêm gan.
- Tiêm phòng vaccin viêm gan B.
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế (2016), Chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh Viêm gan B Virut
I. Đại cương
Sởi là một bệnh truyền nhiễm cấp tính lây truyền qua đường hô hấp, thường
gặp vào mùa đông xuân, có thể gây thành dịch. Bệnh có biểu hiện lâm sàng chủ
yếu là hội chứng viêm long, sốt, mọc ban hồng không ngứa và ban mọc theo trình
tự (đầu mặt cổ sau đó lan xuống thân mình và tứ chi).
II. Nhận định
1.Hỏi bệnh
- Mệt mỏi, ngủ li bì hay quấy khóc?
- Sốt cao, sốt ngày thứ mấy?
- Có ho, khó thở? Có đau họng, đau tai?
- Tình trạng đi ngoài?
- Tiền sử dịch tễ: Xung quanh có ai mắc bệnh này?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh.
2. Khám thực thể
* Đo dấu hiệu sinh tồn, SPO2.
- Nhiệt độ: Thường sốt >380c
- Mạch bình thường hoặc hơn nhanh.
- Huyết áp bình thường hoặc hơi tăng ở giai đoạn sốc.
- Nhịp thở: Quan sát kiểu thở
* Hô hấp: Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở, tím môi và đầu chi, đo SpO2
Lưu ý trường hợp có biến chứng suy hô hấp, có kèm theo các triệu chứng sau: thở
nhanh, thở rít, rút lõm lồng ngực, ho khò khè, tím tái môi và đầu chi. SpO2 <92%
* Tuần hoàn (có biểu hiện sốc)
- Mạch nhanh theo tuổi hoặc khó bắt
- Huyết áp giai đoạn đầu có thể tăng
- Giai đoạn suy hô hấp nặng có sốc huyết áp tụt hoặc không đo được
* Tiêu hóa: Tính chất, số lượng, màu sắc của phân, đánh giá dấu hiệu mất nước
nếu Nb đại tiện phân lỏng nhiều lần
* Tiết niệu: Số lượng và màu sắc nước tiểu 24h
* Da và niêm mạc
- Quan sát thứ tự phát ban, vị trí ban, màu sắc ban
- Mắt đỏ, chảy nước mắt, có thể sưng nề mi mắt, viêm kết mạc mắt
* Các biểu hiện thường gặp
- Phát ban đỏ theo trình tự: Chân tóc, đầu, mặt, cổ, thân mình, tứ cho
- Mắt đỏ, chảy nước mắt, có thể sưng nề mi mắt, viêm kết mạc mắt.
3. Các xét nghiệm cận lâm sàng
- Huyết thanh chẩn đoán sởi, X- quang phổi, công thức máu, sinh hóa, nước tiểu.
III. Chẩn đoán chăm sóc
1.Tăng thân nhiệt, nhức đầu, mệt mỏi do nhiễm virus
2. Đỏ mắt do viêm kết mạc
3. Nguy cơ suy hô hấp do viêm xuất tiết làm tắc nghẽn đường hô hấp
4. Nguy cơ mất nước do tiêu chảy
5. Nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng do mệt mỏi, chán ăn, đau họng, rối loại tiêu hóa
6. Gia đình và hướng bệnh thiếu kiên thức về bệnh
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Làm giảm sốt, nhức đầu, mệt mỏi
- Duy trì nhiệt độ ở mức độ ổn định tránh co giật.
- Cho người bệnh nằm buồng cách ly, nghỉ ngơi tại phòng.
- Cho người bệnh nằm phòng thoáng, nới rộng quần áo.
- Chườm mát/lau người bằng nước ấm khi sốt >38,50c
- Thực hiện thuốc hạ sốt, giảm đau theo y lệnh.
- Đo nhiệt độ 4 lần/ngày và khi sốt.
- Trường hợp sốt cao cần kiểm tra lại nhiệt độ 1-2h/lần.
- Cho người bệnh uống nhiều nước, trẻ nhỏ hướng dẫn cho trẻ bú theo nhu cầu,
uống nước ORESOL, nước hoa quả tươi.
2. Làm giảm đỏ mắt, viêm kết mạc cho người bệnh
- Thực hiện nhỏ thuốc mắt cho người bệnh theo y lệnh
3. Làm giảm nguy cơ suy hô hấp do viêm xuất tiết làm tắc nghẽn đường hô hấp
- Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở nếu có tăng tiết: vệ sinh mũi, hút đờm dãi
- Nếu người bệnh có biểu hiện khó thở: Đo SpO2 và cho thở Oxy
- Vệ sinh mũi họng: Xúc miệng họng bằng Dd Natriclorid, rửa mũi.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh
- Theo dõi tình trạng hô hấp
4. Đảm bảo dinh dưỡng do mệt mỏi, chán ăn, đau họng, rối loại tiêu hóa
- Cho người bệnh ăn thức ăn nhẹ, đảm bảo dinh dưỡng, ăn theo khẩu vị, chia nhỏ
bữa trong ngày (trẻ nhỏ ăn chế độ ăn bình thường theo lứa tuổi)
- Thực hiện y lệnh, bù dịch bằng đường uống/truyền tĩnh mạch theo y lệnh.
- Bổ sung Vitatmin A
- Theo dõi tình trạng ăn uống, tình trạng đi ngoài của người bệnh.
5. Làm giảm nguy cơ mất nước do tiêu chảy
I. Đại cương
Quai bị là một bệnh truyền nhiễm cấp tính gây dịch do virut quai bị, lây trực
tiếp bằng đường hô hấp. Biểu hiện lâm sàng phổ biến nhất là viêm tuyến nước bọt
mang tai không hoá mủ. Các tuyến nước bọt khác, tinh hoần, tuỵ và hệ thần kinh
trung ương cũng có thể bị tổn thương.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Thời gian xuất hiện của bệnh?
- Các triệu chứng: sốt, sưng đau tuyến nước bọt mang tai, có ăn được, có nôn, đau
bụng, đau tinh hoàn không?
- Dịch tễ: Xung quanh có ai bị bệnh không?
-Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh?
2. Khám thực thể
- Đo dấu hiệu sinh tồn hằng ngày.
- Quan sát tuyến nước bọt mang tai: sưng một bên hay hai bên, sưng to hay nhỏ, da
vùng sưng, tuyến sưng có hoá mủ hay không.
- Khám lỗ ống Stenon xem có mủ chảy ra không.
- Khám tinh hoàn, sưng đau 1 bên hay hai bên, đánh giá mức độ sưng, đau.
- Tri giác: li bì, co giật, rối loạn hành vi, liệt
3. Các xét nghiệm cận lâm sàng
- Sinh hóa Amylza tụy, HH, nước tiểu, dịch não tuỷ
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Tĩnh trạng tăng thân nhiệt do nhiễm virus.
2. Bệnh nhân đau và khó chịu do viêm tuyến nước bọt.
3. Dinh dưỡng kém do đau tuyến mang tai và gây khó nuốt.
4. Gia đình và bệnh nhân thiếu hiểu biết về bệnh
IV. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Giảm và duy trì nhiệt độ ở mức độ ổn định tránh sốt cao co giật cho NB
- Xếp cách ly người bệnh buồng riêng, hướng dẫn đeo khẩu trang, nghỉ ngơi tại
giường đặc biệt trong giai đoạn sốt
- Đo nhiệt độ ngày 3 lần
- Nới rộng quần áo, chăn.
- Hạn chế sốt cho người bệnh: chườm mát vùng chán hoặc lau nười bằng nước ấm.
- Thực hiện thuốc hạ sốt bằng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch khi sốt cao.
I. Đại Cương
Bệnh tay chân miệng là bệnh truyền nhiễm lây từ người sang người, dễ gây
thành dịch do virus đường ruột gây ra. Biểu hiện là tổn thương da, niêm mạc dưới
dạng phỏng nước ở niêm mạc miệng, lòng bàn tay, lòng bàn chân, mông, gối. Bệnh
có thể gây biến chứng nguy hiểm như viêm não - màng não, viêm cơ tim, phù phổi
cấp và dẫn đến tử vong nếu không được phát hiện sớm, xử trí kịp thời.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Sốt ngày thứ mấy, sử dụng thuốc gì?
- Có nốt phỏng: tay chân, miệng?
- Có ho, khó thở? Nôn ói?
- Quấy khóc, ngủ gà, li bì?
- Giật mình, run chi, yếu chi, liệt mềm?
2. Khám thực thể
- Đo dấu hiệu sinh tồn, SpO2
-Tổn thương da: bọng nước nổi trên nền hồng ban, xuất hiện trong lòng bàn tay,
I. Đại cương
Sốt mò là bệnh truyền nhiễm do Orientia tsutsugamushi gây nên. Bệnh lây
từ động vật sang người qua trung gian là ấu trùng mò. Bệnh có tính lưu hành địa
phương ở những vùng rừng đồi vào mùa mưa nóng, thường từ tháng 5 đến tháng
10.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Sốt này thứ mấy? Nhiệt độ cao nhất?
- Đau đầu, mệt mỏi? Hoa mắt, chóng mặt?
- Có khó thở/thở nhanh?
- Chán ăn, buồn nôn, nôn?
- Có vết loét/vết côn trùng đốt?
2. Thăm khám thực thể
- Tinh thần: Tỉnh táo hay li bì
- Đo dấu hiệu sinh tồn (sốt cao liên tục, ớn lạnh gặp giai đoạn đầu của bệnh)
- Có vết loét mò đốt thường ở vùng kín: bẹn, nách, bìu
- Ban xuất huyết trên da
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Người bệnh tăng thân nhiệt do nhiễm trùng
2. Nguy cơ suy hô hấp, suy tuần hoàn.
3. Nguy cơ thiếu hụt dinh dưỡng
4. Người bệnh vệ sinh cần hỗ trợ
5. Người bệnh lo lắng thiếu hiểu biết về bệnh
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Làm giảm sốt cho người bệnh
- Cho NB nằm phòng thoáng, nới rộng quần áo
- Lau mồ hôi khi hạ nhiệt độ và vã mồ hôi sau dùng thuốc hạ nhiệt
- Cho người bệnh uống nhiều nước.
- Thực hiện y lệnh thuốc hạ sốt
- Theo dõi tình trạng sốt.
- Theo dõi đau do sưng hạch.
2. Đảm bảo thông khí và hệ thống tuần hoàn
- Cho người bệnh nằm đầu cao, phòng thoáng
- Cho người bệnh thở Oxy theo chỉ định
- Phát hiện sớm tình trạng: mạch nhanh, loạn nhịp, đau ngực, khó thở... để xử lý
kịp thời.
- Hút đờm dãi (khi cần)
- Theo dõi:
+ Mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở, SpO2
+ Biểu hiện khó thở, đau ngực.
3. Đảm bảo dinh dưỡng cho người bệnh
- Cho NB ăn theo nhu cầu, ăn nhẹ dễ tiêu, chia nhỏ bữa ăn. (NB có biến chứng suy
thận cho ăn nhạt và chế độ ăn bệnh lý khi có chỉ định)
- Cho người bệnh uống nhiều ngước: ORS, nước hoa quả tươi
- Cho người bệnh ăn qua sonde dạ dày/nuôi dưỡng tĩnh mạch khi có chỉ định.
- Theo dõi tình trạng dinh dưỡng, tiêu hóa, chỉ số BMI.
4. Hỗ trợ người bệnh vệ sinh các nhân
- Vệ sinh răng miệng sau mỗi lần ăn
- Lau người hoặc tắm nước ấm, thay ga, quần áo hàng ngày.
- Vệ sinh bộ phận sinh dục hậu môn sau mỗi lần đi vệ sinh.
- Theo dõi tình trạng vết loét: đỏ, tấy, hay có mủ và vệ sinh vết loét khi cần
- Theo dõi và phát hiện các tổn thương trên da.
5. Giảm lo lắng và tư vấn giáo dục sức khỏe cho NB/NNNB
- Giải thích cho NB/NNNB về tình trạng bệnh, tiến triển và các yêu cầu chăm sóc,
điều trị để yên tâm điều trị và phối hợp với NVYT khi thực hiện.
- Hướng dẫn NB/NNNB cách phát hiện và các diễn biến bất thường: sốt cao liên
tục, khó thở tăng dần, đau bụng, nôn hoặc đi ngoài để xử lý kịp thời.
- Hướng dẫn NB/NNNB chuẩn bị chế độ ăn đảm bảo đủ calo.
- Hướng dẫn vệ sinh tay.
- Hướng dẫn cách phòng bệnh: mặc quần áo dài, kín khi làm việc trong môi trường
nguy cơ như làm đồng ruộng, nương dẫy, bụi rậm, phát cỏ cây…
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Người bệnh giảm hoặc hết sốt, hết đau đầu.
- Ăn uống ngon miệng
- Trên da hết ban
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế (2016), Chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh Sốt mò
I. Đại cương
Thủy đậu là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus Herpes zoster gây nên,
lây từ người sang người qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc gần. Thủy đậu xảy ra chủ
yếu ở trẻ em, biểu hiện bằng sốt và phát ban dạng nốt phỏng, thường diễn biến lành
tính.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Sốt cao, sốt ngày thứ mấy ?
- Nổi mụn phỏng ngày thứ mấy ?
- Có ho, khó thở ?
- Có đau họng, đau tai ?
- Trẻ ngủ li bì, hay quấy khóc ?
- Tình trạng đi ngoài của trẻ ?
- Hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh/người nhà người bệnh.
- Yếu tố dịch tễ ?
2. Khám thực thể
- Thở nhanh, thở rít, khò khè. Ho
- Rút lõm lồng ngực, tím tái, Sp02 < 92% với khí trời
- Da và niêm mạc có ban phỏng (đánh giá vị trí, màu sắc).
+ Phát ban đỏ toàn thân, nổi lên mặt da, sau vài giờ nốt phỏng to dần có chưa dịch
trong, xung quanh nốt phỏng có chứa riềm da đỏ 1 mm.
+ Nốt phỏng loét trợt hay đóng vẩy.
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm HS, HH, nước tiểu, X- quang phổi.
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Nguy cơ suy hô hấp do biễn chứng viêm phổi.
2. Tăng thân nhiệt
3. Nguy cơ viêm da do bội nhiễm
4. Nguy cơ rối loạn tiêu hóa do nhiễm khuẩn.
5. Nguy cơ thiếu dinh dưỡng do ăn kém.
6. Nguy cơ viêm phổi, viêm não, màng não...
7. Người bệnh và người nhà thiếu kiến thức về bệnh.
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Đảm bảo thông khí
- Đếm nhịp thở, quan sát kiểu thở
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 117
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
Chương VI
CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH NỘI KHOA
Bài 45. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH
TĂNG HUYẾT ÁP
I. Đại cương
Tăng huyết áp là một bệnh phổ biến, trong đó áp lực của máu đối với thành
động mạch đủ cao, có thể gây tổn thương cơ quan đích như: bệnh lý mạch vành,
suy tim, tai biến mạch máu não, phình tách động mạch...
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Mắc bệnh từ bao giờ, uống thuốc đều, có bệnh kèm theo?
- Hiện tại có mệt, có đau đầu chóng mặt, buồn nôn?
- Có tức ngực, khó thở không
- Có tê yếu bên nào, đi lại vận động có khó khăn gì?
- Tình trạng ngủ của NB thế nào?
- Có đau ở đâu, lo lắng hay căng thẳng?
- Ăn uống có ngon miệng (nhiều hay ít), biết cách ăn uống theo bệnh lý?
- Tiểu tiện bình thường hay đái buốt, đái rắt không; đại tiện có táo bón?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tỉnh, tiếp xúc tốt hay lơ mơ
- Thể trạng gầy, béo phì hay trung bình
- Tình trạng da, niêm mạc, phù
- Dấu hiệu sinh tồn
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Điện tim, điện tim gắng sức.
- Siêu âm tim: có thể bình thường/bất thường.
- Xét nghiệm SH máu, HH, X-Q tim phổi.
II. Chẩn đoán chăm sóc
1. Người bệnh khó thở, ho do ứ huyết ở phổi
2. Người bệnh đau ngực do giảm chức năng tim
3. Người bệnh mệt mỏi do giảm tưới máu tổ chức
4. NB phù, đái ít, đau tức hạ sườn phải do gan to/ứ trệ tuần hoàn ngoại biên
5. Người bệnh có nguy cơ ngã (đánh giá theo bảng Mores)
6. Người bệnh có nguy cơ rối loạn điện giải do ăn nhạt và dùng thuốc lợi tiểu
7. Người bệnh có nguy co tắc mạch do tim loạn nhịp
8. Người bệnh có nguy cơ chảy máu do dùng thuốc chống đông
III. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Giảm đau đầu chóng mặt cho người bệnh
- Cho người bệnh nằm đầu bằng
- Thực hiện thuốc hạ áp, tăng tuần hoàn não
- Theo dõi dấu hiệu sinh tồn sau uống thuốc
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc hạ áp: phù, ho khan
2. Giúp người bệnh ngủ tốt hơn
- Cho người bệnh đi ngủ đúng giờ, không ngủ ngày nhiều.
- Chế độ ăn uống kiêng chất kích thích như cà phê, chè
- Hạn chế người nhà vào thăm người bệnh và đúng giờ quy định.
3. Giảm mệt mỏi lo lắng cho người bệnh
- Động viên, an ủi người bệnh yên tâm điều trị.
- Cho người bệnh nghỉ, tránh gắng sức.
- Tăng hoạt động thể lực 30 - 40 phút/ngày.
- Duy trì chế độ ăn hoa qủa giàu kali chuối, cam, bưởi....
- Ăn nhạt, giảm muối hơn bình thường, nên sử dụng dưới 6g/ngày.
- Tránh lao động trí óc căng thẳng, lo lắng quá độ.
- Nên tập thể dục nhẹ, đi bộ thư giãn.
- Khuyên người bệnh thay đổi lối sống.
- Hạn chế rượu bia, thuốc lá.
- Giảm cân nếu NB quá béo.
4. Chăm sóc phòng tránh nguy cơ ngã cho người bệnh.
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB và các vị trí có thể trơn trượt dễ ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
5. Phát hiện sớm và giảm nguy cơ tai biến cho người bệnh
V. Đánh giá
VI. Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y Tế (2010), Chẩn đoán và điều trị bệnh tăng huyết áp.
2. Bộ Y Tế (2013), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh tim mạch.
3. Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam (2015), Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị
tăng huyết áp.
I. Đại cương
Hen phế quản là một bệnh lý viêm mạn tính của phế quản, gây nên một sự
gia tăng phối hợp đáp ứng phế quản dẫn đến những đợt tái diễn với biểu hiện: khó
thở, ran rít và ho đặc biệt xảy ra ban đêm hay vào sáng sớm.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Có chàm, dị ứng thức ăn, những đợt ho, khò khè hay khó thở và các nhiễm khuẩn
gần đây .
+ Điều kiện hoàn cảnh sinh sống và làm việc.
+ Tiền sử gia đình về dị ứng.
- Tình trạng bệnh hiện tại:
+ Có sốt? khó thở? (có thành cơn? xuất hiện vào khi nào? bao lâu? thường xuyên
không? âm sắc bất thường? khó thở khi nằm hay ngồi?).
+ Có ho? (ho khan hay ho có đờm).
+ Thuốc đã sử dụng và hiệu quả của thuốc.
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tình trạng toàn thân, tình trạng tinh thần (mệt mỏi, lo lắng, bồn chồn…)
- Người bệnh vật vã, hốt hoảng hay lơ mơ. Tình trạng da và niêm mạc.
- Người bệnh có khó thở, sự co kéo các cơ hô hấp, cánh mũi, tư thế khi thở.
- Đờm và tính chất đờm.
- Nghe phổi phát hiện tiếng bất thường: tiếng rít, ngáy…
- Các dấu hiệu khác: mồ hôi, nước tiểu, sự đáp ứng điều trị thuốc hiện tại.
- Đo dấu hiệu sinh tồn
3.Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm SH, HH, ......
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. NB có khó thở do co thắt tiểu phế quản.
2. NB kích thích vật vã do thiếu khí.
3. NB Nguy cơ tái phát do tiếp xúc với dị nguyên.
4. NB thiếu hiểu biết về tự chăm sóc và phòng bệnh.
5. NB có nguy cơ ngã
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1.Giảm co thắt tiểu phế quản cho NB
- Cho NB nằm tư thế đầu cao, phòng bệnh thông thoáng.
- Làm sạch dịch phế quản:
+ Vỗ rung lồng ngực cho NB
+ Hướng dẫn NB cách thở sâu và ho có hiệu quả.
+ Cho NB uống nhiều nước.
- Thực hiện y lệnh thuốc giãn phế quản và corticoid, TD tác dụng phụ của thuốc
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 126
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
- Thực hiện y lệnh thở oxy khi có tím tái nhiều, suy hô hấp
I.Đại cương
Suy thận mạn là hậu quả của các bệnh thận mãn tính, gây nên tình trạng suy
thận ngày càng nặng không thể hồi phục được.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Có bao giờ bị phù? tăng huyết áp, rối loạn tiêu hóa không? có nhức đầu hay
chóng mặt không?
- Sức khỏe có giảm sút với trước đây? điều trị và chăm sóc trước đây về bệnh thận
không?
- Tình trạng bệnh tật của gia đình.
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh.
2. Khám thực thể
- Toàn thân:
+ Tinh thần, tình trạng chung của người bệnh.
+ Có buồn nôn và nôn không?
+ Tình trạng hô hấp và hơi thở như thế nào?
+ Các dấu hiệu về tiết niệu: số lượng, màu sắc nước tiểu
- Bụng: tràn dịch, thận có lớn không? các điểm đau?
- Hô hấp: nhịp thở, kiểu thở, hơi thở
- Tim mạch: nhịp tim, tiếng tim
- Da có xanh, niêm mạc có nhợt? có xuất huyết không?
- Mắt có mờ không?
- Đo huyết áp có tăng không?
3. Tham khảo các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng
Xét nghiệm SH máu.
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Rối loạn dịch và điện giải do suy giảm chức năng thận.
2. Dinh dưỡng không đảm bảo do chán ăn; rối loạn chức năng dạ dày, ruột.
3. NB có nguy cơ ngã
4. Thay đổi trạng thái tâm lý do mắc bệnh và cuộc sống bị phụ thuộc.
5. NB thiếu hiểu biết về bệnh và chế độ điều trị bệnh lâu dài.
IV.Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc
1. Duy trì cân bằng điện giải.
- Kiểm soát chặt chẽ tất cả các nguồn cung cấp dịch và điện giải.
+ Hạn chế các loại thuốc có chất điện giải.
+ Hạn chế nước uống và thức ăn chứa dịch, dịch truyền.
+ Theo dõi mạch, huyết áp, tần số thở.
+ Cân nặng NB hàng ngày.
- Giải thích cho NB hiểu được việc hạn chế dịch và điện giải bằng cách hạn chế
lượng nước uống và lượng nước có trong thức ăn.
- TD số lượng, màu sắc, tính chất nước tiểu.
2. Duy trì dinh dưỡng thỏa đáng cho NB
- Đánh giá tình trạng dinh dưỡng cho NB
+ Cân nặng NB hằng ngày
+ Định lượng Calo trong bữa ăn hằng ngày của NB
+ Phát hiện thiếu hụt Protein: tình trạng da, Protein trong máu
+ Phát hiện những dấu hiệu rối loạn dinh dưỡng: chán ăn, buồn nôn, nôn, viêm dạ
dày ruột và ỉa chảy
- Cho NB ăn hạn chế Protein, muối, uống nước, Kali. Khuyến khích NB ăn tăng
Calo, ít Protit, ít Na+, ít K+. Tăng cường các vitamin nhất là vitamin nhóm B.
- Ăn tăng tinh bột, đường, các loại khoai. Ăn hạn chế hoa củ quả nhiều Kali: hồng
xiêm, đu đủ, chuối tiêu, củ cải, củ xu hào…
- Tránh cho NB ăn sau khi uống thuốc vì sẽ làm giảm cảm giác ngon miệng.
- Vệ sinh răng miệng trước khi ăn để tăng cảm giác ngon miệng.
3. Chăm sóc phòng tránh ngã cho người bệnh
- Thông báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB và các vị trí có thể trơn trượt dễ ngã
- Cho người bệnh đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
4. Cải thiện tâm lý cho NB
- Động viên khuyến khích NB tham gia điều trị và chế độ nuôi dưỡng lâu dài, tạo
niềm lạc quan.
5. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho NB.
- Cung cấp những thông tin tối thiểu bằng lời nói đơn giản để NB hiểu vai trò của
thận với cơ thể (nguyên nhân và điều trị thay thế cho chức năng thận).
- Khi NB cần thiết phải thẩm phân, ghép thận thì phải giải thích cho NB hiểu và
yên tâm thực hiện.
V. Đánh giá chăm sóc
- NB hết phù.
I. Đại cương
Đái tháo đường là tình trạng tăng đường máu mạn tính, do những rối loạn
chuyển hóa carbonhydrat, kèm theo rối loạn chuyển hóa lipid và protid do giảm
tuyệt đối hoặc tương đối tác dụng sinh học của Insulin và hoặc tiết insulin.
Bệnh thường bắt đầu từ tuổi < 30 tuổi.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Mắc bệnh từ bao giờ? Thuốc và cách điều trị bệnh như thế nào
- Chế độ ăn uống hàng ngày, mỗi bữa ăn bao nhiêu?
- Các dấu hiệu khác: Ăn nhiều, uống nhiều, gầy sút cân, đái nhiều.
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tinh thần: mệt mỏi? dấu hiệu mất nước? có viêm da/mụn nhọt hay không?
- Toàn thân: thể trạng béo hay gầy? cân nặng bao nhiêu?
- Đo dấu hiệu sinh tồn
- Tiêu hóa: Ăn bao nhiêu bữa/ngày? tình trạng khát nước? có cảm giác đầy
chướng? Đại tiện có bị táo bón/lỏng không?
- Tiết niệu: có tiểu buốt, tiểu dắt không?
- Khám chức năng vận động
+ Có cảm giác tê bì không?
+ Khám bàn chân toàn diện: xem dấu khô da, các vết chai, biến dạng bàn chân.
- Chức năng thần kinh: cảm giác/xúc giác.
3.Tham khảo cận lâm sàng
- Các xét nghiệm: SH, HH, nước tiểu, x- quang phổi
- Tuyên truyền NB hiểu được tầm quan trọng việc tuân thủ điều trị và chăm sóc
- Thông báo giải thích những tiến triển tốt để người bệnh yên tâm điều trị.
5. Tư vấn giáo dục sức khỏe cho NB
- Hướng dẫn người bệnh duy trì chế độ ăn bệnh lý
- Giữ vệ sinh sạch sẽ
- Hướng dẫn người bệnh tuân thủ uống thuốc theo đơn, khám lại theo hẹn hoặc khi
có các biểu hiện bất thường.
- Khuyên những người trong gia đình kiểm tra xét nghiệm để phát hiện bệnh sớm.
V. Đánh giá
- Người bệnh tỉnh táo, đường máu ổn định
- Người bệnh tuân thủ chế độ dùng thuốc
- Người bệnh thực hiện chế độ ăn uống phù hợp với bệnh lý
- Người bệnh không bị nhiễm khuẩn
- NB biết cách phòng bệnh và hạn chế biến chứng
VI.Tài liệu tham khảo
1. Nhà xuất bản y học, Chăm sóc người bệnh nội khoa - Trang 235.
2. Nhà xuất bản y học, Bệnh học nội khoa trường ĐHY Hà Nội - Trang 322
I. Đại cương
- Đái tháo đường (ĐTĐ) là tình trạng tăng đường máu mạn tính đặc trưng
bởi những rối loạn chuyển hóa carbonhydat, có kèm theo rối loạn chuyển hóa lipid
và protid do giảm tuyệt đối hoặc tương đối tác dụng sinh học của Insulin và hoặc
tiết insulin.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Gia đình có ai bị mắc bệnh đái tháo đường? (bố mẹ, anh chị em ruột)
- Mắc bệnh từ bao giờ? Thuốc và cách điều trị bệnh thế nào?
- Chế độ ăn uống hàng ngày, mỗi bữa ăn bao nhiêu?
- Tình trạng bài tiết
- Các dấu hiệu khác: sụt cân, mệt mỏi, mắt mờ, ngứa ngoài da
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh.
2. Khám thực thể
- Tinh thần: có mệt mỏi? có dấu hiệu mất nước? có viêm da/mụn nhọt?
- Toàn thân: thể trạng béo hay gầy? cân nặng bao nhiêu ?
- Đo dấu hiệu sinh tồn
- Tiêu hóa: Ăn bao nhiêu bữa/ngày? tình trạng khát nước? có cảm giác đầy
chướng? Đại tiện có bị táo bón/lỏng không?
- Tiết niệu: có tiểu buốt, tiểu dắt không?
- Khám chức năng vận động: có cảm giác tê bì không?
+ Khám bàn chân toàn diện: xem dấu khô da, các vết chai, biến dạng bàn chân
- Chức năng thần kinh: cảm giác/xúc giác.
3.Tham khảo cận lâm sàng
- Các xét nghiệm: SH, nước tiểu, X- quang phổi
II. Chẩn đoán chăm sóc
1. NB mệt mỏi, cảm giác đói, tê chân tay do hậu quả của tăng đường máu
2. NB có nguy cơ biến chứng hôn mê đo đường máu tăng quá cao
3. NB có nguy cơ hạ đường máu do liên quan đến liều thuốc hạ đường máu hoặc
ăn uống sai lầm
4. NB không tuân thủ chế độ điều trị, chăm sóc do bi quan về bệnh
5. NB thiếu hiểu biết về chế độ chăm sóc, điều trị do chưa được tư vấn đầy đủ.
III. Lập và Thực hiện kế hoạch
V. Đánh giá
- Người bệnh tỉnh táo, đường máu ổn định
- Người bệnh tuân thủ chế độ dùng thuốc
- Người bệnh thực hiện chế độ ăn uống phù hợp với bệnh lý
- Người bệnh không bị nhiễm khuẩn
- NB biết cách phòng bệnh và hạn chế biến chứng
VI.Tài liệu tham khảo
1. Nhà xuất bản y học, Chăm sóc người bệnh nội khoa - Trang 235.
2. Nhà xuất bản y học, Bệnh học nội khoa trường ĐHY Hà Nội - Trang 322
I. Đại cương
Nhồi máu não là quá trình bệnh lý, trong đó động mạch não bị hẹp hoặc bị
tắc làm lưu lượng tuần hoàn tại vùng não do động mạch đó phân bố giảm trầm
trọng, chức năng vùng não đó bị rối loạn.
- Toàn thân: thể trạng béo hay gầy? cân nặng? Đánh giá xem có dấu hiệu nhiễm
khuẩn, có bị viêm loét do tỳ đè không?
- Đo dấu hiệu sinh tồn, SPO2?
- Tiêu hóa: có ăn uống được bằng đường miệng không? Ăn được bao nhiêu/bữa.
phản xạ nuốt có tốt không? Đại tiện có bị táo bón không?
- Tiết niệu: đi tiểu tự chủ hay rối loạn cơ tròn? Có tình trạng bí tiểu không?
- Khám chức năng vận động xem có đi lại được không? có bị tê/yếu/liệt không?
giảm chức năng vận động bên nào?
3.Tham khảo các kết quả xét nghiệm
- SH, HH, ĐM, CT sọ não, MRI sọ não
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Người bệnh có nguy cơ hôn mê do tăng áp lực nội sọ
2. Người bệnh đau đầu do tăng huyết áp, tăng áp lực nội sọ
3. Người bệnh có nguy cơ ngã
4. Người bệnh mất/giảm khả năng vận động do liệt/tê, yếu.
5. Giảm khả năng giao tiếp bằng lời nói (NB thất ngôn) do tai biến mạch máu não
6. Dinh dưỡng không đảm bảo do người bệnh có rối loạn về phản xạ nuốt
7. Nguy cơ nhiễm khuẩn hô hấp do nằm lâu
8. Nguy cơ loét ép do chăm sóc không tốt
9. Người bệnh vệ sinh phụ thuộc và có nguy cơ rối loạn cơ tròn do mất phản xạ
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Đề phòng nguy cơ người bệnh hôn mê do tăng áp lực nội sọ
- Nằm đầu cao 30 độ.
- Thực hiện y lệnh thở ô xy, hút đờm dãi (nếu có)
- Theo dõi tinh thần, DHST, SPO2
- Thực hiện y lệnh thuốc (hạ huyết áp, chống phù não, thuốc bảo vệ thần kinh...).
- TD đánh giá tiến triển của ý thức, HA, biểu hiện của rối loạn thần kinh thực vật.
2. Giảm đau cho người bệnh
- Nằm nghỉ ngơi phòng yên tĩnh, kê gối cao khoảng 30 độ, động viên tinh thần,
tránh mọi lo lắng, căng thẳng.
- Thực hiện y lệnh thuốc: giảm đau, hạ huyết áp, chống đông và TD tác dụng phụ
3. Chăm sóc phòng tránh ngã cho người bệnh
- Treo biển cảnh báo nguy cơ ngã cho NB/NNNB biết
- Nằm giường có thanh chắn hoặc kê sát tường
- Luôn có người nhà ở bên cạnh chăm sóc, hỗ trợ phòng tránh ngã
- Cho NB đeo dép có độ bám dính cao, đề phòng trơn trượt
4. Tập vận động, PHCN bên liệt cho người bệnh
- Giai đoạn đầu tập nhẹ nhàng tại giường.
1. Bộ Y Tế, Bệnh viện Bạch Mai (2011), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh
nội khoa, NXB Y học, tr 332.
2. Bộ Y Tế (2014), Tiêu chuẩn chất lượng về xử trí đột quỵ não áp dụng thí điểm
trong bệnh viện Việt nam.
I. Đại cương
Xuất huyết não là máu từ hệ thống động mạch, tĩnh mạch não chảy vào tổ
chức não. Triệu chứng thường gặp: đau đầu, buồn nôn, nôn, rối loạn ý thức, có thể
có cơn co giật, có thể rối loạn ngôn ngữ, thất ngôn, khó thở, thở ngáy…. Nếu nặng
hôn mê ngay.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Người bệnh có tăng huyết áp? từ bao giờ? Thuốc và cách điều trị tăng huyết áp?
- Đã bị bệnh xuất huyết não hay nhồi máu não lần nào chưa?
- Tình trạng bệnh: xuất hiện từ bao giờ? thời gian? các triệu chứng bệnh.
+ Có khó thở ,đau đầu chóng mặt, buồn nôn không? Mắt có nhìn mờ không?
+ Có đi lại được? có bị tê/yếu/liệt bên nào không và từ bao giờ?
+ Tình trạng đại tiểu tiện như thế nào?
+ Các triệu chứng khác: có thể rối loạn ngôn ngữ, nói ngọng, thất ngôn...
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Đánh giá tinh thần, tri giác có tỉnh/lơ mơ/hôn mê bằng bảng điểm Glasgow, quan
sát da, niêm mạc, tình trạng miệng và mặt có bị méo không?
- Toàn thân: thể trạng béo hay gầy? cân nặng? Có nhiễm khuẩn, viêm loét do tỳ
đè?
- Đo dấu hiệu sinh tồn, SPO2
- Tiêu hóa: có ăn uống được không? ăn bao nhiêu/bữa, phản xạ nuốt có tốt không?
Đại tiện có bị táo bón không?
- Tiết niệu: đi tiểu tự chủ hay rối loạn cơ tròn? Có tình trạng bí tiểu không?
- Khám chức năng vận động: có đi lại được? có bị tê/yếu/liệt không? giảm chức
năng vận động bên nào?
3.Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm SH, HH, CT sọ não, MRI sọ não
III. Chẩn đoán chăm sóc
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 140
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh
- Nếu người bệnh không ăn được: đặt sonde (ăn qua sonde 500ml x 5 bữa/ ngày),
hoặc truyền dịch nuôi dưỡng.
- Theo dõi cân nặng.
7. Chăm sóc đề phòng nguy cơ viêm phổi
- Vỗ rung hô hấp cho người bệnh 2-3 lần/ngày
- Hướng dẫn tập ho có hiệu quả
8. Đề phòng nguy cơ loét do tỳ đè
- Cho người bệnh nằm đệm chống loét
- Thay đổi tư thế cho người bệnh 2h/lần
- Chăm sóc da luôn khô, sạch
- Thường xuyên kiểm tra và xoa bóp các vùng tỳ đè: vùng cùng cụt, bả vai, khuỷu
tay, gót chân, mào chậu, mắt cá…
9. Chăm sóc vệ sinh cho người bệnh
- Vệ sinh thân thể 1 lần/ngày
- Vệ sinh răng miệng 2lần/ngày
- Vệ sinh bộ phận sinh dục 2 lần/ngày và khi thay bỉm
- Đặt thông tiểu và chăm sóc sonde (khi có chỉ định).
- Thay quần áo chăn ga 1 lần/ngày và khi cần
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Người bệnh tỉnh táo, chức năng vận động, ngôn ngữ hồi phục
- Người bệnh không có biểu hiện rối loạn hay mất chức năng não
- Người bệnh phục hồi hoàn toàn hoặc một phần các chức năng não
- Người bệnh không bị nhiễm khuẩn, loét, teo cơ, cứng khớp
- Người bệnh thực hiện được các hoạt động tự chăm sóc, biết cách phòng bệnh tái
phát, và tự chăm sóc được bản thân
VI. Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Văn Chương(2011). Thực hành lâm sàng thần kinh học - NXB Y học,
tr 78-92.
2. Nguyễn Đạt Anh, Mai Duy Tôn(2015). Xử trí cấp cứu đột quỵ não - NXB Thế
giới, tr 228- 239.
Bài 55. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TIỀN ĐÌNH
I. Đại cương
Tiền đình là một bộ phận nằm ở phía sau ốc tai hai bên có vai trò giữ thăng
bằng và phối hợp động tác cho cơ thể. Rối loạn chức năng của bộ phận ngoại vi
hay bộ phận trung tâm của hệ thống tiền đình có biểu hiện chóng mặt.
- Theo dõi tình đánh giá tình trạng ăn, uống của người bệnh?
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Người bệnh tỉnh táo, không còn đau đầu, chóng mặt
- Người bệnh đi lại bình thường
- Người bệnh ăn uống bình thường, không nôn
- Người bệnh hết nguy cơ ngã
VI. Tài liệu tham khảo
1. Lê Quang Cường(2010), Triệu chứng học thần kinh, NXB Y học, tr 124-127.
Bài 56. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH LIỆT DÂY VII NGOẠI BIÊN
I. Đại cương
Liệt dây VII ngoại biên là một bệnh thường gặp của dây thần kinh sọ não số
VII, thường bị liệt do lạnh. Y học cổ truyền gọi chứng “khẩu nhãn oa tà” miệng
méo, mắt nhắm không kín, không làm được động tác phồng má, mím môi, miệng
kéo lệch sang bên lành, ăn uống rơi rãi.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Tình trạng xuất hiện: từ bao giờ (thường là sáng ngủ dậy)? Triệu chứng:
+ Có tê mặt nửa mặt, súc miệng đánh răng hoặc ăn thấy rơi vãi, tê ½ trước lưỡi
+ Mắt nhắm không kín
+ Có thể đau đầu
+ Đã điều trị gì chưa?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể:
- Toàn trạng: tinh thần? thể trạng béo hay gầy (chỉ số BMI)? da, niêm mạc, hạch
ngoại biên, tuyến giáp…? dấu hiệu sinh tồn?
- Thần kinh:
+ Liệt mặt, mắt bên liệt nhắm không kín
+ Tê mặt tổn thương, mất cân đối 2 bên mặt
+ Nhân trung lệch sang bên lành.
+ Rãnh mũi má, nếp nhăn trán mất bên bị bệnh
+ Có mất ngủ không? Có lo lắng về bệnh không?
- Cơ xương khớp: Tình trạng đau cơ mặt, cơ hàm
V. Đánh giá
- Người bệnh đỡ liệt mặt, nhân trung đỡ lệch
- Mắt nhắm kín. Ăn đỡ rơi vãi, ngủ nghỉ tốt
- Người bệnh hiểu biết về bệnh và cách chăm sóc
VI. Tài liệu tham khảo
1. Lê Quang Cường(2010), Triệu chứng học thần kinh, NXB Y học, tr 124-127.
Bài 57. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH VIÊM QUANH KHỚP VAI
I. Đại cương
Hội chứng vai tay còn có tên khác là viêm quanh khớp vai là bệnh thoái hóa
gân cơ, mô mềm quanh khớp vai. Thường gặp ở phụ nữ trên 40 tuổi.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Người bệnh có thoái hóa hay thoát vị đĩa đệm không?
- Có lao động nặng hay chấn thương vai?
- Có tập thể thao quá sức hay chơi thể thao đòi hỏi phải nhắc tay lên quá vai như
chơi cầu lông, tennis, bóng chuyền…
- Có một số bệnh lý khác: Tim mạch, tiểu đường, ung thư vú…
- Tình trạng bệnh xuất hiện từ bao giờ? các triệu chứng của bệnh:
+ Đau ở đâu? thế nào? có lan, có tê bì? vận động thế nào? đã điều trị gì chưa?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Toàn trạng: thể trạng béo hay gầy (chỉ số BMI)? da, niêm mạc, hạch ngoại biên,
tuyến giáp…? dấu hiệu sinh tồn?
- Cơ xương khớp: đau, vận động của khớp, tình trạng teo cơ cứng khớp?
- Thần kinh: có mất ngủ? lo lắng về bệnh? có chèn ép xuống cổ, vai, tay gây tê
hoặc liệt…?
-Tiêu hóa: ăn uống thế nào, có táo bón không?
- Thận tiết niệu: màu sắc, số lượng nước tiểu
- Các cơ quan khác: (ghi cụ thể)
VD: khám mắt có đục thủy tinh thể
3. Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm HS, HH, CT/MRI cột sống
Bài 58. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG
I. Đại cương
Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng là: tình trạng nhân nhầy đĩa đệm cột
sống thoát khỏi vị trí bình thường trong vòng sọ chèn ép vào ống sống hay các rễ
thần kinh sống và có sự đứt rách vòng sợi gây lên hội chứng thắt lưng hông điển
hình.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Người bệnh có thoái hóa hay thoát vị đĩa đệm không? Có sang chấn, hoặc sai tư
thế hay mang vác nặng gì không? Có bao lâu?
- Tình trạng bệnh xuất hiện từ bao giờ? Hỏi các triệu chứng của bệnh:
Đau ở đâu? Đau như thế nào? Đau có lan, có tê bì không? (đau cổ gáy/thắt lưng
đau lan xuống tay/chân hoặc không lan)? vận động thế nào? đã điều trị gì chưa?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh. Gia đình lo lắng, chưa hiểu
biết về bệnh.
2. Khám thực thể
- Toàn trạng: Tinh thần, thể trạng béo hay gầy (chỉ số BMI)? da, niêm mạc, hạch
ngoại biên, tuyến giáp…? dấu hiệu sinh tồn?
- Cơ xương khớp: đau, tầm vận động của khớp, tình trạng teo cơ cứng khớp?
- Thần kinh: mất ngủ? lo lắng? có chén ép xuống tay/chân gây tê hoặc liệt…?
- Tiêu hóa: Ăn uống như thế nào? có táo bón không?
- Thận tiết niệu: có đi tiểu buốt dắt? có bí tiểu? (màu sắc, số lượng nước tiểu)
- Các cơ quan khác: (ghi cụ thể)
Ví dụ khám mắt có đục thủy tinh thể…
3.Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm HS, HH. NT. CT/MRI cột sống, SA bụng…
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Người bệnh có đau vùng cổ gáy/cột sống thắt lưng, tê xuống tay/chân…
I.Đại cương
Là căn bệnh trong đó xuất hiện một khối u ác tính được mô tả qua sự tăng
sinh tế bào không thể kiểm soát trong các mô phổi. Triệu chứng phổ biến nhất của
căn bệnh này là ho (bao gồm cả ho ra máu), khó thở và đau ngực, sụt cân.
II. Nhận định
1.Hỏi bệnh
- Nghề nghiệp? môi trường sống? có hút thuốc? Hút lâu chưa? Mỗi ngày hút
khoảng bao nhiêu điếu?
- Gia đình có ai mắc bệnh ung thư?
- Tình trạng bệnh xuất hiện từ bao giờ? Như thế nào? các triệu chứng?
+ Ho từ bao giờ? ho khan/ho có đờm? ho có lẫn máu? (số lượng, mầu sắc)?
+ Đau ngực: vị trí, tính chất đau, mức độ đau?
+ Khó thở: mức độ, tính chất? có sốt không?
+ Các triệu chứng khác: Đau khớp, nuốt khó, nói khó, chán ăn, có gầy sút cân
nhanh không (thường gầy sút 10% trọng lượng cơ thể).
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Tinh thần có chán nản, bi quan, lo lắng về bệnh tật hay không?
- Toàn thân thể trạng béo, gầy, suy kiệt? cân nặng? xem lưỡi có bẩn? có sốt? da
niêm mạc, khám phù, đầu ngón tay, hạch ngoại biên có to không? (chú ý hạch
thượng đòn, hạch hố nách).
- Hô hấp: có khó thở? cơ hô hấp có co kéo? lồng ngực có cân đối? có ho ? (số
lượng, màu sắc đờm)?
- Tuần hoàn: Đếm mạch, đo huyết áp, tiếng tim?
- Tiêu hóa: bụng mềm không, có u cục (Ung thư phổi di căn), gan to hay không?
Có hiện tượng phù áo khoác (hội chứng pancoast- Tobias)? trong trường hợp Ung
thư phổi giai đoạn cuối có chèn ép tĩnh mạch chủ trên.
- Cơ quan khác.
3.Tham khảo cận lâm sàng
- Xét nghiệm SH, HH , X-Q tim phổi, CT ngực, Cyfra 21-1
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Khó thở do khối u làm tắc/tăng tiết dịch phế quản hoặc do tràn dịch màng phổi.
2. Đau do khối u xâm lấn vào màng phổi, thành ngực hay trung thất/do thủ thuật.
3. Suy dinh dưỡng do tăng chuyển hoá/chán ăn/lo lắng về bệnh
- Theo dõi những diễn biến về tinh thần, tình cảm để kịp thời chăm sóc. Hạn chế
yếu tố Stress.
6. Hạ sốt, kiểm soát điện giải của người bệnh
- Thực hiện thuốc hạ sốt, bù điện giải cho NB khi có dấu hiệu sốt.
- Hướng dẫn NB uống nhiều nước, chế độ ăn uống tăng cường điện giải
7. Phát hiện sớm nguy cơ vỡ nhân ung thư
- Theo dõi tinh thần người bệnh, da niêm mạc.
- Theo dõi có ho ra máu không, màu sắc số lượng.
- Theo dõi xem có hiện tượng mạch nhanh, huyết áp thấp dần không.
V. Đánh giá kết quả chăm sóc
- Người bệnh đỡ khó thở, đỡ ho, đỡ đau
- Người bệnh không sút cân nhiều.
- Người bệnh không bị nhiễm khuẩn.
- Người bệnh yên tâm, đỡ lo lắng, không bi quan, chán nản.
- Ngủ, nghỉ thoải mái (ngủ được từ 6 giờ trở lên trong ngày).
VI. Tài liệu tham khảo
1.Bộ Y Tế (2012), Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập 1
2.Bộ y tế (2017), NXBYH, Điều dưỡng ngoại khoa
I. Đại cương
Viêm tụy cấp là tình trạng viêm đột ngột của tuyến tụy, có thể thay đổi từ
viêm tụy phù nề cho đến viêm tụy hoại tử cấp tụy. Triệu chứng thường gặp: đau
bụng, bụng chướng, nôn, sốt.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Tiền sử có uống rượu, bia? có tiền sử viêm tụy? Gia đình có ai mắc viêm tụy/u
tụy? đã được điều trị thế nào?
- Tình trạng: xuất hiện từ bao giờ, thời gian? các triệu chứng của bệnh
+ Có khó thở? đau bụng (vị trí, mức độ đau)? đau từng cơn hay đau liên tục?
+ Có buồn nôn hoặc nôn? sau nôn có đỡ đau?
+ Tình trạng trung, đại tiện?
- Tiền sử bệnh, hoàn cảnh kinh tế, tâm lý người bệnh
2. Khám thực thể
- Toàn thân
+ Tinh thần NB: có tỉnh hay vật vã, kích thích, bất an, lơ mơ, li bì ?
+ Có dấu hiệu nhiễm khuẩn: môi khô, lưỡi bẩn, mệt mỏi, hốc hác không ?
+ Đo DHST. Chiều cao? Cân nặng?
- Tiêu hóa
+ Khám bụng: Bụng mềm/có chướng? Có phản ứng thành bụng?
+ Nôn: số lượng, màu sắc, tính chất (nếu có).
+ NB có sonde dạ dày: số lượng, màu sắc, tính chất dịch ra qua sonde
+ Ăn uống: nhịn ăn/đã được ăn: có tuân thủ chế độ dinh dưỡng?
3.Tham khảo các kết quả xét nghiệm
- SH (lipase, amylase - tụy, tryglycerid, cholesterol...), siêu âm bụng, chụp cắt lớp
vi tính ổ bụng ...
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Đau bụng vùng thượng vị, bụng chướng liên quan đến tình trạng viêm tụy.
2. Sốt do tình trạng nhiễm trùng
3. Người bệnh có nguy cơ ngã.
4. NB có sonde dạ dày
5. Người bệnh vệ sinh cần hỗ trợ do đau.
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1.Giảm đau, chướng bụng cho người bệnh
- Động viên tinh thần, cho NB nằm nghỉ ngơi tại giường, tư thế thoải mái,
- HD người bệnh nhịn ăn/chế độ ăn bệnh lý theo y lệnh
- Đặt sonde dạ dày hút dịch (nếu có )
- Thực hiện y lệnh: Truyền dịch, giảm đau.
- Theo dõi tình trang bụng, tính chất, mức độ đau/chướng bụng
XƠ GAN
I. Đại cương
Xơ gan là hậu quả của nhiều bệnh gan mạn tính. Triệu chứng thường gặp :
Phù, cổ trướng, vàng da, vàng mắt, mệt mỏi, gầy sút, chán ăn, rối loạn tiêu hóa...
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Có uống rượu, bia? uống bao nhiêu năm? Mỗi ngày uống bao nhiêu? Có tiền sử
viêm gan vi rút? Gia đình có ai mắc xơ gan?
- Đã được phát hiện xơ gan từ bao giờ? điều trị như thế nào?
- Bệnh xuất hiện từ bao giờ, thời gian bao lâu? Các triệu chứng của bệnh:
+ Có rối loạn tiêu hóa: chán ăn, sợ mỡ, khó tiêu, tiêu chảy? Tình trạng ăn uống?
+ Có cảm thấy đầy bụng, bụng chướng sau đó cổ chướng xuất hiện không?
+ Có bao giờ bị vàng da vàng mắt không?
+ Có bị chảy máu chân răng, chảy máu cam, chảy máu dưới da không?
2. Khám thực thể
- Toàn thân
+ Tinh thần của NB: có tỉnh/lo lắng/chậm chạp/lo mơ, hôn mê ?
+ Đo DHST. Chiều cao? Cân nặng?
+ Thể trạng người bệnh: có gầy yếu, suy nhược? Da, mắt có vàng không?
+ Tình trạng phù: vị trí, mức độ, tính chất
+ Có chảy máu chân răng, chảy máu cam, xuất huyết dưới da (vị trí, mức độ)
- Tiêu hóa
+ Khám bụng: bụng mềm/chướng ? có cổ trướng? có u cục? gan lách có to?
+ Quan sát tuần hoàn bàng hệ, sao mạch trên da.
+ Quan sát chất nôn, phân của NB (số lượng, màu sắc, tính chất) .
3. Tham khảo các kết quả xét nghiệm
- SH, HH, ĐM, siêu âm ổ bụng, nội soi thực quản- dạ dày...
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Cổ trướng, phù do tăng áp lực tĩnh mạch cửa, giảm albumin máu.
2. Mệt mỏi, gầy sút, ăn kém do suy giảm chức năng gan.
3. Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa (soi dạ dày có giãn tĩnh mạch thực quản độ III)
4. Nguy cơ hôn mê gan (khi NB có xét nghiệm NH3 > 50 hoặc có biểu hiện tinh
thần chậm chạp, ngủ gà, lú lẫn)
5. NB có rối loạn đông máu (PT thấp, tiểu cầu thấp)
6. NB có nguy cơ ngã
7. NB vận động, vệ sinh cần hỗ trợ
IV. Lập và thực hiện chăm sóc
1. Giảm cổ trướng, giảm phù cho người bệnh
- Cho người bệnh nghỉ ngơi tại giường, vận động nhẹ nhàng.
- Nằm tư thế folew, kê cao chân khi có phù, cổ trướng nhiều.
- Thực hiện y lệnh thuốc: lợi tiểu, albumin.
- Hướng dẫn người bệnh ăn nhạt, không uống bia, rượu chất kích thích.
- Theo dõi nước tiểu
- Theo dõi cân nặng.
2. Cải thiện tình trạng mệt mỏi, chán ăn, tăng cường chức năng gan
- Giải thích cho NB, NNNB hiểu về tầm quan trọng của dinh dưỡng với điều trị.
- Động viên NB ăn uống, ăn ít một, chia nhiều bữa nhỏ, thức ăn dễ tiêu, tăng
đường, hạn chế mỡ. Hạn chế đạm khi có nguy cơ hôn mê gan.
- Đảm bảo ăn đủ chất: Đạm, đường, vitamin.
- Vệ sinh răng miệng bằng nước muối khi có chảy máu chân răng.
- Thực hiện thuốc theo y lệnh.
3. Phòng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
- TD DHST
- TD phân: màu sắc, chất nôn
- Hướng dẫn NB tuân thủ chế độ nghỉ ngơi, vận động, tự theo dõi nếu có triệu
chứng như: nôn ra máu, ỉa phân đen, đau bụng,... phải báo ngay cho NVYT.
- Thực hiện y lệnh thuốc
4. Phòng nguy cơ hôn mê gan
- Theo dõi tinh thần để phát hiện sớm các biểu hiện run tay, tăng phản xạ, giảm ý
thức (ngủ gà, lú lẫn,…)
- TD phát hiện sớm các yếu tố làm tăng nguy cơ hôn mê gan: nhiễm trùng, xuất
huyết tiêu hóa, rối loạn điện giải, táo bón...
5. Tăng cường các yếu tố đông máu
- Thực hiện truyền các chế phẩm máu theo y lệnh: huyết tương tươi đông lạnh/tiểu
cầu.
- Thực hiện y thuốc.
- Theo dõi phát hiện sớm các dấu hiệu xuất huyết dưới da, chảy máu cam, chảy
máu chân răng,…
6. Chăm sóc phòng ngã cho người bệnh
- Thông báo cho NB/NNNB biết NB có nguy cơ ngã
I. Đại cương
Xuất huyết tiêu hóa là sự chảy máu có nguồn gốc từ đường tiêu hóa ra ngoài
qua đường miệng hoặc hậu môn. Triệu chứng thường gặp: Da xanh, niêm mạc
nhợt, nôn ra máu, ỉa phân đen, hoa mắt, chóng mặt.
II. Nhận định
1. Hỏi bệnh
- Có xơ bị gan, loét dạ dày - tá tràng? xuất huyết tiêu hóa từ bao giờ? mấy lần? đã
được điều trị như thế nào trước đây?
- Bệnh xuất hiện từ bao giờ, thời gian? các triệu chứng của bệnh:
+ Nôn ra máu: trước khi nôn ra máu có dùng thuốc gì? nôn máu đỏ tươi hay máu
đen, máu cục? có lẫn thức ăn? số lượng bao nhiêu ?
+ Đi ngoài phân đen: màu sắc? tính chất? mùi? số lượng? có đau bụng không?
2. Khám thực thể
- Toàn thân
+Tinh thần của NB: có tỉnh/lo lắng? có mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt?
+ Tình trạng da, niêm mạc? có vã hôi? tay chân lạnh?
+ Phù: vị trí, mức độ, tính chất. Tình trạng chảy máu chân răng, chảy máu cam,
xuất huyết dưới da (vị trí, mức độ)
+ Đo DHST. Chiều cao? Cân nặng?
- Tiêu hóa
+ Khám bụng: bụng mềm/chướng? có cổ trướng? có u cục, gan lách có to?
+ Quan sát tuần hoàn bàng hệ, sao mạch trên da.
+ Quan sát chất nôn, phân (màu sắc? tính chất? mùi ? số lượng).
3.Tham khảo các kết quả xét nghiệm:
- HH, nhóm máu, ĐM, nội soi thực quản - dạ dày...
III. Chẩn đoán chăm sóc
1. Nguy cơ sốc do giảm thể tích máu đột ngột. (NB nôn ra máu nhiều hoặc ỉa phân
đen nhiều)
2. NB thiếu máu.
3. NB có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tái phát.
4. NB có nguy cơ ngã
5. NB vệ sinh cần hỗ trợ
Bệnh viện đa khoa hà đông
Phòng Điều dưỡng Page 158
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh