Professional Documents
Culture Documents
đồ án phần 1
đồ án phần 1
đồ án phần 1
1
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
MỤC LỤC
PHẦN I PHẦN ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN – TRẠM BIẾN ÁP...................................6
CHƯƠNG 2 TÍNH CHỌN MÁY BIẾN ÁP, TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG.................18
3.1 Mở đầu....................................................................................................................................................... 26
3.2 Sơ đồ thay thế nhà máy điện và các điểm ngắn mạch tính toán:................................................................27
3.2.1. Sơ đồ tính toán:..........................................................................................................................................27
3.2.2. Các điểm ngắn mạch..................................................................................................................................27
3.2.2.1. Điểm ngắn mạch N 1:........................................................................................................................27
2
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
CHƯƠNG 4: CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP..50
4.3. Chọn máy cắt và dao cách ly cấp điện áp máy phát:.................................................................................52
4.3.1 Điều kiện chọn máy cắt (MC):...................................................................................................................52
4.3.2 Điều kiện chọn dao cách ly:........................................................................................................................53
3
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
4.7. Chọn máy biến điện áp (TU, BU) và máy biến dòng điện (TI, BI):...........................................................75
4.7.1. Chọn máy biến điện áp (BU):....................................................................................................................76
4.7.2. Chọn máy biến dòng điện (BI):.................................................................................................................79
PHẦN 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG BẢO VỆ RƠLE CHO NHÀ MÁY ĐIỆN
VÀ TRẠM BIẾN ÁP...................................................................................................................88
1.1. Các dạng hư hỏng và chế độ làm việc không bình thường của máy biến áp:............................................88
4
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ CỦA ROLE VÀ KIỂM TRA SỰ LÀM
VIỆC CỦA BẢO VỆ.................................................................................................................111
5
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Như vậy công suất đặt vào nhà máy là SNM = 4×117,65= 470,6 MVA
6
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
các phụ tải ở các cấp điện áp tại các thời điểm và để xuất phương án nối dây hợp lí cho
nhà máy.
- Nhà máy có nhiệm vụ cung cấp cho các phụ tải sau:
1.2.1 Phụ tải cấp điện của máy phát (15,75 kV):
Công suất cực đại PUFmax = 60 MW
Hệ số công suất cosφUF = 0,85
Đồ thị phụ tải hình 1.1:
Trong đó:
SUF(t): là công suất phụ tải cấp điện áp
máy phát tại thời điểm t.
Áp dụng công thức trên kết hợp với hình 1.1, ta có bảng phân bố công suất phụ tải
cấp điện áp máy phát như bảng 1.2
7
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
P% 70 80 100 80 70 70
Trong đó :
8
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Áp dụng công thức trên kết hợp với hình 1.2, ta có bảng phân bố công suất phụ tải
cấp điện áp máy phát như bảng 1.3:
Bảng 1.3
P% 80 100 90 80
9
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Công suất phụ tải cấp cao được tính theo công thức:
PUCmax
SUCmax =P %
cosφ UC
Trong đó:
SUC(t): là công suất phụ tải cấp điện áp cao tại thời điểm t..
P% : là phần trăm công suất cấp điện áp cao.
PUCmax, cosφUC: là công suất cực đại và hệ số công suất phụ tải cấp điện áp cao.
Trong đó:
Std(t) : là công suất tự dùng của nhà máy tại thời điểm t.
Vì nhà máy phát toàn bộ công suất thừa cho hệ thống nên công suất phát của
nhà máy tại mọi thời điểm t là:
Như vậy:
Std(t) = Stdmax = α.SNM = 0,02 x 470,6 = 9,412 (MVA)
10
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
1.2.5 Công suất dự trữ quay của hệ thống nối với phía cao áp:
Công suất dự trữ quay của hệ thống được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
𝑆𝑑𝑡𝐻𝑇 = 𝑆𝑑𝑡%. 𝑆𝐻𝑇 = 8% . 4000= 320 (MVA)
SdtNM = SNM - ∑Spt
= SNM – (SUFmax + SUTmax+ SUcmax + Std)
= 470,6 – (70,59 + 282,35 + 94,11+9,412)
= 14,138 (MVA)
SdtHT∑ = SdtHT + SdtNM = 310+ 14,138 = 334,138 (MVA)
Bảng tổng hợp phân bố công suất toàn nhà máy:
Nhà máy ta liên hệ với hệ thống và luôn phát hết công suất. Với phụ tải luôn
biến động theo thời gian vì vậy giữa nhà máy và hệ thống điện có liên hệ với nhau một
lượng công suất và được xác định như sau :
𝑆𝑡ℎ = 𝑆𝑁𝑀 − [𝑆𝑈𝐹(𝑡) + 𝑆𝑈𝑇 (𝑡) + 𝑆𝑡𝑑(𝑡)] = 𝑆𝑁𝑀 − 𝑆∑(𝑡)
Qua tính toán ở trên, ta có thể lập được bảng số liệu cân bằng công suất của
toàn nhà máy theo thời gian trong một ngày, như bảng 1.4:
Bảng 1.4
SUF (t) 49,41 56,47 70,59 70,59 56,47 49,41 49,41 49,41
SUT (t) 225,88 282,35 282,35 282,35 254,12 254,12 225,88 225,88
Std (t) 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412 9,412
S∑ (t) 378,81 412,34 456,46 437,65 376,5 369,41 341,17 341,17
SNM (t) 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6 470,6
Sth (t) 91,788 58,258 14,14 32,95 94,1 101,19 129,43 129,43
Từ bảng 1.4 ta thấy trong điều kiện làm việc bình thường nhà máy điện phát đủ
11
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
công suất cho phụ tải ở các cấp điện áp và còn thừa một lượng công suất có thể đưa
lên hệ thống trong tất cả các thời điểm trong ngày. Do đó nhà máy có khả năng phát
triển phụ tải ở các cấp điện áp
Đồ thị phụ tải tổng của nhà máy:
12
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
hộ tiêu thụ, phải khác nhau về cách ghép nối các máy biến áp với các cấp điện áp, về
số lượng và dung lượng của máy biến áp, về số lượng máy phát điện…Sơ đồ nối điện
giữa các cấp điện áp phải đảm bảo các yêu cầu sau kỹ thuật sau:
+ Số máy phát điện, máy biến áp nối bộ và liên lạc phải thoả mãn điều kiện khi ngừng
1 máy phát hoặc 1 máy biến áp do sự cố thì các máy phát còn lại vẫn đảm bảo cung cấp
đủ cho phụ tải cấp điện áp máy phát và phụ tải cấp điện áp trung.
+ Công suất mỗi bộ máy phát - máy biến áp không được lớn hơn dự trữ quay của hệ
thống.
𝑆𝑑𝑡𝐻𝑇 = 320 MVA
+ Chỉ nối bộ máy phát - máy biến áp hai cuộn dây vào thanh góp điện áp nào mà phụ
tải cực tiểu ở đó lớn hơn công suất của bộ này; có như vậy mới tránh được trường hợp
lúc phụ tải cực tiểu, bộ này không phát hết công suất hoặc công suất phải chuyển qua
hai lần máy biến áp làm tăng tổn hao, gây quá tải cho máy biến áp ba cuộn dây. Đối
với máy biến áp tự ngẫu liên lạc thì không cần điều kiện này.
+ Khi phụ tải cấp điện áp máy phát nhỏ thì có thể lấy rẽ nhánh từ bộ máy phát- máy
biến áp nhưng công suất lấy rẽ nhánh không được vượt quá 15% của bộ.
+ MBA ba cuộn dây chỉ sử dụng khi công suất truyền tải qua cuộn dây này không
nhỏ hơn 15% công suất truyển tải qua cuộn dây kia. Đây không phải là điều quy
định mà chỉ là điều cần chú ý khi sử dụng máy biến áp ba cuộn dây. Như đã biết, tỉ
số công suất của các cuộn dây trong MBA này là 100/100/100; 100/66,7/66,7;
100/66,7/66,7 nghĩa là cuộn dây có công suất thấp nhất bằng 66,7% công suất định
mức. Do đó nếu công suất truyền tải qua một cuộn dây nào đó quá nhỏ sẽ không
tận dụng được khả năng tải của nó.
+ Không nên dùng quá hai máy biến áp ba cuộn dây hoặc máy biến áp tự ngẫu để liên
lạc hay tải điện giữa các cấp điện áp.
+ Máy biến áp tự ngẫu chỉ sử dụng khi cả hai phía điện áp cao và trung áp có trung tính
trực tiếp nối đất. (U ≥ 110kV)
+ Khi công suất tải lên điện áp cao lớn hơn dự trữ quay của hệ thống thì phải đặt ít nhất
hai máy biến áp.
13
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Thành phần phần trăm công suất phụ tải cấp điện áp máy phát so với công suất của toàn
nhà máy:
S UFmax 70 , 59
SUF%= .100 = .100 = 15%
S NM 470 , 6
Ta nhận thấy rằng, phụ tải cấp điện áp máy phát thuộc trong khoảng SUFmax ≤
(15-20%)S NM nên để cung cấp điện cho nó ta phải xây dựng không có thanh góp cấp
điện áp máy phát.
Từ các yêu câu kỹ thuật trên, ta vạch ra một số phương án nối điện chính cho
nhà máy như sau:
1.3.1 Phương án I:
1.3.1.1 Mô tả phương án:
- Sơ đồ gồm 4 máy phát F1, F2, F3, F4 được nối bộ bên cao và bên trung
- Dùng hai máy biến áp tự ngẫu B5, B6 để liên lạc giữa các cấp điện áp
1.3.1.2 Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu cung cấp điện cho phụ tải các cấp điện áp
- Dung lượng máy biến áp nhỏ nên chọn khí cụ điện hạng nhẹ
14
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
- Số lượng máy biến áp nhiều dẫn đến tổn thất điện năng lớn nên giá thành đầu tư
lớn
- Chiếm nhiều diện tích mặt bằng xây dựng
- Số lượng thiết bị ở cấp trung và cao nhiều nên dễ bị sự cố và giá thành xây dựng
thanh góp cấp điện áp cao và trung lớn
1.3.2 Phương án II:
1.3.2.1 Mô tả phương án:
- Sơ đồ dùng 3 bộ máy phát – máy biến áp nối bộ F1-B1, F5-B5, F6-B6 nối vào
thanh góp 220 KV, F4-B4 nối vào thanh góp 110KV. Hai máy biến áp tự ngẫu
để liên lạc giữa 2 cấp điện áp cao và trung
1.3.2.2 Ưu điểm:
- Sơ đồ đảm bảo yêu cầu cung cấp điện cho các phụ tải các cấp điện áp
15
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
- Đảm bảo sự liên lạc giữa các cấp điện áp và giữa nhà máy với hệ thống
1.3.2.3 Nhược điểm:
- Có nhiều máy biến áp nên làm tăng tổn thất không tải và chi phí đầu tư
- Tốn diện tích mặt bằng xây dựng
1.3.3 Phương án III:
1.3.3.1 Mô tả phương án:
- Sơ đồ dùng 2 bộ máy phát – máy biến áp nội bộ F1-B1 và F4-B4 nối vào thanh
góp 220 KV và 110 KV
- Dùng 2 máy biến áp tự ngẫu để liên lạc giữa các cấp điện áp
1.3.3.2 Ưu điểm:
16
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
- Sơ đồ đảm bảo yêu cầu cung cấp điện, độ tin cậy cũng như sự liên lạc giữa các
cấp điện áp với nhau và giữa nhà máy với hệ thống.
- Thiết bị phân phối cấp điện áp máy phát đơn giản, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
và nguyên tắc chọn sơ đồ
- Số lượng máy biến áp bằng số lượng nguồn nên vận hành nhà máy linh hoạt,
kinh tế
1.3.3.3 Nhược điểm:
- Lượng máy biến áp nối vào thanh góp trung áp nhiều nên lượng thiết bị phân
phối ở cấp trung áp sẽ nhiều
- Do dùng 2 máy biến áp tự ngầu để liên lạc giữa 2 cấp điện áp cao và trung nên
dòng sẽ lớn dẫn đến khó khăn trong việc lựa chọn thiết bị
1.3.4 Phương án IV:
1.3.4.1 Mô tả phương án:
- Sơ đồ này cấp điện áp cao không có nối bộ
- Hai bộ máy phát F3, F4 và 2 máy biến áp hai cuộn dây B3, B4 nối vào thanh góp
cấp điện áp trung
- Dùng 2 máy biến áp tự ngầu để liên lạc giữa các cấp điện áp
17
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
1.3.4.2 Ưu điểm:
- Đảm bảo yêu cầu cung cấp điện, độ tin cậy cũng như sự liên lạc giữa các cấp
điện áp với nhau và giữa nhà máy với hệ thống
- Số lượng máy biến áp ít nên đơn giản trong việc lắp đặt cũng như vận hành và
giảm được diện tích lắp đặt , vốn đầu tư
- Khi gặp sự cố 1 trong các máy biến áp sẽ gây lãng phí công suất máy phát do
phải ngừng làm việc
- Dung lượng máy biến áp lớn, khó khăn trong việc vận chuyển lắp đặt
CHƯƠNG 2 TÍNH CHỌN MÁY BIẾN ÁP, TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN NĂNG
2.1 Chọn máy biến áp
Máy biến áp là một thiết bị chính trong nhà máy điện, vốn đầu tư của nó chiếm một
18
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
phần rất quan trọng trong tổng số vốn đầu tư của nhà máy. Vì vậy việc chọn số
lượng và công suất định mức của chúng là rất quan trọng. Công suất của máy biến
áp được chọn phải đảm bảo cung cấp điện theo yêu cầu phụ tải không những trong
điều kiện làm việc bình thường mà ngay cả lúc sự cố. Chế độ định mức của máy
biến áp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường nhưng do đặt hàng theo điều kiện khí hậu
nơi lắp đặt nên không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ.
2.1.1 Chọn máy biến áp cho phương án IV
19
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Tổn thất
Sđm Uđm (kV)
Loại (kW) UN % Io %
(MVA)
C H ΔP0 ΔPN
U c −U t 220−110 1
Với: K cl = = =
Uc 220 2
SđmB1,B2 235,5MVA
Theo tài liệu tham khảo [1], phụ lục III.6, trang 156 ta chọn được máy biến áp B1, B2 có
công suất định mức 250 MVA và các thông số như trong bảng sau:
20
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
(kV)
(MVA) (kW) Io%
C T H C-T C-H T-H C-T C-H T-H
15,7
ATДЦTH 250 230 121 120 520 - - 11 32 20 0,5
5
Trong đó:
- K scqt là hệ số quá tải sự cố, đối với máy biến áp tự ngẫu lấy K scqt = 1,2.
- SđmB1 là công suất của máy biến áp B1 vì ở đây công suất của 2 máy biến áp B1, B2 như
nhau nên lấy công suất của máy biến áp B1.
- SUTmax là công suất phụ tải của cấp điện áp trung
Ta có:
1
Vế phải: SUTmax −[s đmF 3− S tdmaxF 3−
4 ( 14 S ) ]
UFmax
= 282 , 35−¿
= 184,7 MVA
Ta thấy vế trái lớn hơn vế phải, vậy trong trường hợp sự cố bộ máy phát F3 - B3 thì máy
21
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó:
- K scqt là hệ số quá tải sự cố, đối với máy biến áp tự ngẫu lấy K scqt = 1,2.
Vế phải : SUTmax - (SđmF 3−S tdF 3−SUFmax 3 + S đmF 4−S tdF 4−SUFmax 4)
= 282 , 35−¿ )= 129,405 MVA
Ta thấy vế trái lớn hơn vế phải nên trong trường hợp sự cố máy biến áp liên lạc B2 thì
máy biến áp B1 thõa mãn yêu cầu quá tải.
2.1.4 Kết luận
Các máy biến áp đã chọn thoả mãn điều kiện làm việc bình thường và sự cố.
22
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
( )
2
S max
AB3 = P0.t + PN. S
đm B3
Trong đó:
- t là thời gian vận hành hàng năm, t = 8760 (h)
- P0 là tổn thất không tải của MBA B3; P0 = 100 (KW).
- PN là tổn thất ngắn mạch trong MBA B3; PN = 400 (KW).
( ) = 876340,33 (kWh)
2
115,297
AB3 = 100. 8760 + 400.
125
Vậy tổng tổn thất điện năng qua 2 máy biến áp nối bộ B3, B4 là:
Trong đó:
- n là số máy biến áp làm việc song song
- SđmBi : Công suất định mức của MBA Bi
23
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
ti
- PNC, PNT, PNH là tổn thất ngắn mạch của các cuộn dây cao, trung, hạ của các máy
biến áp B1, B2
Dựa vào phân bố đồ thị phụ tải của từng cuộn dây để xác định tổn thất điện năng trong
máy biến áp. Nếu công suất mỗi cuộn dây bằng 100% SdmB thì tổn thất ngắn mạch của
cuộn dây cao, trung và hạ được tính như sau:
∆ P NC−H ∆ P NC−H
∆𝑃𝑁−𝐶 = 0,5. (∆𝑃𝑁𝐶−𝑇 + 2 − 2 )
K cl K cl
∆ P NT− H ∆ P NC−H
∆𝑃𝑁−𝑇 = 0,5. (∆𝑃𝑁𝐶−𝑇 + 2 − 2 )
K cl K cl
∆ P NC−H ∆ P NT− H
∆𝑃𝑁−𝐻 = 0,5. ( 2 + 2 − ∆𝑃𝑁𝐶−𝑇)
K cl K CL
Trường hợp nhà chế tạo chỉ cho biết trị số ∆𝑃𝑁𝐶−T thì tổn thất ngắn mạch của từng đôi
cuộn dây được xem như giống nhau và bằng 0,5∆𝑃𝑁𝐶−T
Ta có :
Theo đề, nhà máy phát toàn bộ công suất thừa cho hệ thống nên SC(t), ST(t), SH(t) tính
theo công thức sau:
1 1
- ST(t) = (S ¿ ¿ UT ( t )−2 Sb ộF 3−B 3 )¿ = ¿ ¿ ( Do có 2 nối bộ )
2 2
24
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
1
- SH(t) ¿ SđmF 1−S tdF 1− S UF(t)
4
Ta có bảng sau:
∑ S2Hi . t (i) = (102 , 9)2 .4+(101 ,17)2 .4+(97 , 65)2 .4 +(97 , 65)2 .4+¿
= 243580,5(MVA)2h
∑ S2Ti .t (i) = (9 , 99)2 .4 +( 3 9 ,99)2 .4+(43 , 5)2 .4+( 43 ,5)2 .4 +( 25 , 88)2 .2 +(24 ,15)2 .2 +
2
(15 , 143) .4
= 25357,2 [MVA]2h
∑ S2Ci . t (i) =
25
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
2 2 2 2 2 2 2
(92 , 91) .4+(61 , 18) .4+(54 , 15) .4 +(54 ,15) .4+(75 ,3) .2+(78 , 75) .2+(87 ,76) .4
= 127509,4 [MVA]2
Tổn thất điện năng trong một ngày của 1 máy là:
26
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
tử, chọn các đại lượng cơ bản như công suất cơ bản và điện áp cơ bản. Chọn các đại
lượng cơ bản nên xuất phát từ yêu cầu đơn giản nhiều nhất cho việc tính toán. Thường
người ta chọn công suất cơ bản là 100; 1000 MVA hoặc có thể chọn bằng công suất định
mức của một trong các nguồn cung cấp. Còn điện áp cơ bản lấy theo từng cấp và chọn
bằng điện áp trung bình định mức của cấp ấy. Thang của điện áp trung bình định mức là:
500; 330; 230; 115; 37; 18; 15,75; 13,8; 10,5; 6,3; 3,15; 0,4 kV. Từ hai đại lượng cơ bản
đã chọn, ta xác định được dòng điện cơ bản theo biểu thức:
S cb
I cb= ( 3.1)
√ 3 U cb
3.2 Sơ đồ thay thế nhà máy điện và các điểm ngắn mạch tính toán:
3.2.1. Sơ đồ tính toán:
HT
220kV N1 N2 110kV
B3 B4
B1 B2
N3
N6
N4 N5
F1 F2 F3 F4
27
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X 14
X 13
X9 X 12
X 10 X 11 28
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
29
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
'' S cb 100
X F =X 1= X 2=X 3 =X 4 =X d . =0 , 21. =0,178
S đmF 116 , 75
1 S cb
X H =X 5=X 8 = . ( U NC −H %+ U NT − H %−U NC −T % ) .
200 S đmB 1
1 100
¿ . ( 32+20−11 ) . =0,082
200 250
1 S cb
X C =X 12=X 9= . ( U NC−T % +U NC− H %−U NT −H % ) .
200 S đmB 1
1 100
¿ . ( 11−20+32 ) . =0,046
200 250
1 S cb
X T =X 10=X 11 = . ( U NC −T %+ U NT − H %−U NC −H % ) .
200 S đmB 1
1 100
¿ .(11+20−¿32). ≈0
200 250
¿ S cb 100 −3
X HT =X 14= X HT . =0 ,25. =6 ,25. 10
S HT 4000
30
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Eht Eht
X 14
X 15
X 13
N1
N1
X 16
X9 X 12
X 10 X 11
X7
X5 X6 X8 X 17 X 18 X 19 X 20
X4 X2
X1 X3
E1 E3 E4 E2
E1 E3 E4 E2
31
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Hình a Hình b
Eht Eht
X 15
X 15
N1
N1
X 16
X 24
X 21 X 22
E1234
E12 E34
Hình c Hình d
Từ sơ đồ Hình b ta có được:
−3
X 15= X 14 + X 13=6 ,25. 10 +0,057=0,063
X 9 . X 12 0,046.0,046
X 16 = = =0,023
X 9+ X 12 0,046+ 0,046
Từ sơ đồ hình c ta có được:
X 17 . X 20 0 ,26.026
X 21= = =0 ,13
X 17 + X 20 0 , 26+0 , 26
X 18 . X 19 0,263.0,263
X 22= = =0,131
X 18 + X 19 0,263+0,263
32
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Từ sơ đồ hình d ta có được:
X 21 . X 22 0 ,13.0,131
X 23= = =0,065
X 21+ X 22 0 ,13+ 0,131
X 24 =X 23 + X 16=0,065+0,023=0,088
¿
X ttđm =X 24 .
∑ S đmFi =0,088. 4.117 ,65 =0,414
Sc b 100
Tra đường cong tính toán (hình 3.7 trang 46 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp
(phần điện) của PGS. Nguyễn Hữu Khải), ta được bội số của thành phần không chu kỳ
dòng điện ngắn mạch:
'' ''
K 0 =2 , 4 3 và K ∞ =2 ,68
Dòng ngắn mạch siêu quá độ do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {o} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb220}} =2,4 3 . {4.117,65} over {sqrt {3} .230} =2 ,87 (kA ¿
Io . I đmF=K o
Dòng ngắn mạch xác lập do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {∞} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb220}} = 2,6 8 . {4.117,65} over {sqrt {3} .230} =3 ,16 (kA ¿
I∞ . I đmF=K ∞
i xkN 1= √ 2 . K xk . I 0 N 1
} = sqrt {2} . 1,2 . 6, 85 =11,6 2 (kA ¿
Trong đó, K xk là hệ số xung kích, phụ thuộc vào vị trí ngắn mạch, lấy K xk =1 , 2.
Giá trị hiệu dụng dòng điện ngắn mạch xung kích tại điểm N1:
33
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
} . sqrt {1+2( {{K} rsub {xk} -1)} ^ {2}} =6, 85 . sqrt {1+2( {1,2-1)} ^ {2}} =7 ,12 (kA ¿
I xkN 1=I oN 1
X 14 X 14
X 13
X 13
X9 X 12
N2
X 10 X 11
X9 X 12
X7 N2
X5 X6 X8
X4 X2
X1 X3 X 17 X 18 X 19 X 20
E1 E3 E4 E2
E1 E3 E4 E2
Eht Eht
X 15 X 25
X 16 N2
N2
X 26
X 21 X 22
E1234
E12 E34
34
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X 9 . X 12 0,046.0,046
X 16 = = =0,023
X 9+ X 12 0,046+ 0,046
X 18 . X 19 0,263.0,263
X 22= = =0,131
X 18 + X 19 0,263+0,263
X 21 . X 22 0 ,13.0,131
X 26 = = =0,065
X 21+ X 22 0 , 13+0,131
¿
X ttđm =X 26 .
∑ S đmFi =0,065. 4.117 , 65 =0,306
S cb 100
Tra đường cong tính toán (hình 3.7 trang 46 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp
(phần điện) của PGS. Nguyễn Hữu Khải), ta được bội số của thành phần không chu kỳ
dòng điện ngắn mạch:
'' ''
K 0 =2 , 93 và K ∞ =3 ,11
Dòng ngắn mạch siêu quá độ do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {o} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb110}} =2,93. {4.117,65} over {sqrt {3} .115} =6,92 (kA ¿
Io . I đmF=K o
Dòng ngắn mạch xác lập do các máy phát điện cung cấp:
35
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
} = {K} rsub {∞} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb110}} = 3,1 1 . {4.117,65} over {sqrt {3} .115} =7 ,35 (kA ¿
I∞ . I đmF=K ∞
Trong đó, K xk là hệ số xung kích, phụ thuộc vào vị trí ngắn mạch, lấy K xk =1 , 2.
Giá trị hiệu dụng dòng điện ngắn mạch xung kích tại điểm N2:
} . sqrt {1+2( {{K} rsub {xk} -1)} ^ {2}} =12,7 6 . sqrt {1+2( {1,2-1)} ^ {2}} =13,2 6 (kA ¿
I xkN 2=I oN 2
X1
E1 N3
Với X 1 =0,178
b/ Tính toán dòng ngắn mạch:
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán về hệ đơn vị tương đối
¿
định mức(X ¿ ¿ ttdm )¿
¿ SđmF 1 117, 65
X ttđm =X 1 . =0,178. =0 , 21
S cb 100
Tra đường cong tính toán (hình 3.7 trang 46 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp
(phần điện) của PGS. Nguyễn Hữu Khải), ta được bội số của thành phần không chu kỳ
dòng điện ngắn mạch:
'' ''
K 0 =3 , 8 và K ∞ =3 , 62
36
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Dòng ngắn mạch siêu quá độ do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {o} rsup { } . {{S} rsub {đmF1}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb15}} =3,8. {117,65} over {sqrt {3} .15,75} =16 ,42 (kA ¿
Io . I đmF=K o
Dòng ngắn mạch xác lập do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {∞} rsup { } . {{S} rsub {đmF1}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb15}} = 3,6 2 . {117,65} over {sqrt {3} .15,75} =15 ,6 (kA ¿
I∞ . I đmF=K ∞
Trong đó, K xk là hệ số xung kích, phụ thuộc vào vị trí ngắn mạch, lấy K xk =1 , 2.
Giá trị hiệu dụng dòng điện ngắn mạch xung kích tại điểm N3:
} . sqrt {1+2( {{K} rsub {xk} -1)} ^ {2}} =16 ,42 . sqrt {1+2( {1,2-1)} ^ {2}} =17 ,06 (kA ¿
I xkN 3=I oN 3
Eht Eht
X 14
X 15
X 13
X 16
X9 X 12
X 10 X 11
N2
X5 X6 X7 X8 X5 X 18 X 19 X 20
X2
N4 X3 X4
N4
37
E3 E4 E2
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Hình a Hình b
Eht
Eht
Eht
X 17
X 17
X23
N4
X24
X5 X 22
X5 X 21
X 20 E2 34
N4
N4
E34
E34 E2
Hình c Hình d Hình
X 9 . X 12 0,046.0,046
X 16 = = =0,023
X 9+ X 12 0,046+ 0,046
38
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Từ sơ đồ hình c ta có được:
X 18 . X 19 0,263.0263
X 21= = =0 ,13
X 18 + X 19 0,263+0,263
X 20 . X 21 0 ,26.0 , 13
X 22= = =0,087
X 20 + X 21 0 , 26+0 , 13
X 22 . X 5 0,086.0,082
X 24 =X 22 + X 5 + =0,086 +0,082+ =0,252
X 17 0,086
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán về hệ đơn vị tương đối
¿
định mức(X ¿ ¿ ttdm )¿
¿
X ttđm =X 24 .
∑ S đmFi =0,252. 3.117 , 65 =0 , 8 9
S cb 100
Tra đường cong tính toán (hình 3.7 trang 46 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp
(phần điện) của PGS. Nguyễn Hữu Khải), ta được bội số của thành phần không chu kỳ
dòng điện ngắn mạch:
'' ''
K 0 =1 ,24 và K ∞ =1 , 43
Dòng ngắn mạch siêu quá độ do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {o} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb15}} =1 , 24. {3.117,65} over {sqrt {3} .15, 75} =1 6,04 (kA ¿
Io . I đmF=K o
Dòng ngắn mạch xác lập do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {∞} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb15}} = 1 ,43 . {3.117,65} over {sqrt {3} .15, 75} =1 8,5 (kA ¿
I∞ . I đmF=K ∞
39
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
i xkN 4 =√ 2. K xk . I oN 4
} = sqrt {2} . 1,2 . 3 0, 7=5 2,1 (kA ¿
Trong đó, K xk là hệ số xung kích, phụ thuộc vào vị trí ngắn mạch, lấy K xk =1 , 2.
Giá trị hiệu dụng dòng điện ngắn mạch xung kích tại điểm N4:
} . sqrt {1+2( {{K} rsub {xk} -1)} ^ {2}} =3 0,7 . sqrt {1+2( {1,2-1)} ^ {2}} =3 1,9 (kA ¿
I xkN 4 =I oN 4
Gía trị hiệu dụng dòng ngắn mạch xung kích tại điểm N 5
I xkN 5= I xkN 3 + I xkN 4 =17,06 + 31,9 =48,96 (kA)
X 14
X 14
X 13
X 13
X9 X 12
X 10 X 11
X9 X 12
X5 X6 X7 X8
N6 X2
X1 X3 X4 X 17 X6 X 18 X19
40
N6
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Hình a Hình b
Eht
Eht
Eht
X20
X20
X23
N6
X 21 X6 X18
X22 X6
N6
X25
X3
N6
X3 E2 34
E1 2 E3 E4
E1 4 E3
Hình c Hình d Hình e
b/ Tính toán dòng ngắn mạch:
Từ sơ đồ Hình b ta có được:
−3
X 15= X 14 + X 13=6 ,25. 10 +0,057=0,063
X 9 . X 12 0,046.0,046
X 16 = = =0,023
X 9+ X 12 0,046+ 0,046
41
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Từ sơ đồ hình c ta có được:
X 17 . X 19 0 ,26.026
X 21= = =0 , 13
X 17 + X 19 0 , 26+0 , 26
X 18 . X 21 0,263.0 ,13
X 22= = =0,087
X 18 + X 21 0,263+0 , 13
X 22 . X 6 0,087.0,084
X 24 =X 22 + X 6 + =0,087+0,084 + =0,256
X 20 0,086
X 24 . X 3 0,256.0,178
X 25= = =0,105
X 24+ X 3 0,256+0,178
Để sử dụng đường cong tính toán, ta quy đổi điện kháng tính toán về hệ đơn vị tương đối
¿
định mức(X ¿ ¿ ttdm )¿
¿
X ttđm =X 25 .
∑ SđmFi =0 , 105 . 4.117 ,65 =0 , 4 94
Scb 100
Tra đường cong tính toán (hình 3.7 trang 46 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp
(phần điện) của PGS. Nguyễn Hữu Khải), ta được bội số của thành phần không chu kỳ
dòng điện ngắn mạch:
'' ''
K 0 =2 ,12 và K ∞ =2 ,35
Dòng ngắn mạch siêu quá độ do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {o} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb15}} =2 ,12 . {4.117,65} over {sqrt {3} .15, 75} =3 6,57 (kA ¿
Io . I đmF=K o
Dòng ngắn mạch xác lập do các máy phát điện cung cấp:
} = {K} rsub {∞} rsup { } . {sum {{S} rsub {đmFi}}} over {sqrt {3} . {U} rsub {cb15}} = 2 ,35 . {4.117,65} over {sqrt {3} .15, 75} =4 0,54 (kA ¿
I∞ . I đmF=K ∞
42
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó, K xk là hệ số xung kích, phụ thuộc vào vị trí ngắn mạch, lấy K xk =1 , 2.
Giá trị hiệu dụng dòng điện ngắn mạch xung kích tại điểm N4:
} . sqrt {1+2( {{K} rsub {xk} -1)} ^ {2}} =5 1,07 . sqrt {1+2( {1,2-1)} ^ {2}} =5 3,07 (kA ¿
I xkN 6=I oN 6
43
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
3.5.1. Xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch thành phần chu kỳ ( BNCK ):
BNCK =¿ ¿
Trong đó:
¿
- I ∞ N : Dòng điện ngắn mạch ổn định.
- T td: Thời gian tương đương thành phần chu kỳ của dòng ngắn mạch.
T td =f ¿
t: Thời gian tồn tại ngắn mạch. Tính toán gần đúng lấy t = 0,12s.
3.5.2. Xung lượng nhiệt dòng ngắn mạch thành phần phi chu kỳ ( BNKCK ¿:
BNKCK =¿
44
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó:
- I }oN¿ Giá trị ban đầu của thành phần chu kỳ dòng điện ngắn mạch của máy phát.
Do đó: BNKCK =¿ ¿
+Khi U>1000V thì T a=0 , 05 s.
Ta tiến hành tính toán xung lượng nhiệt của từng điểm ngắn mạch:
a/ Điểm ngắn mạch N1:
} = {{I} rsub {oN1} rsup { ¿
Ta có: β I
}} = {6 ,85} over {7 ,14} =0 ,9 ¿
¿
∞ N1
Dựa vào hình 3.1 trang 38 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp (phần điện) của
PGS. Nguyễn Hữu Khải ”, ta tra được T td =f ¿ (với t=0,12s).
Vì không có số liệu chính xác nên ta dùng phương pháp ngoại suy:
t = 0,2s : T td = 0,05s
t = 0,5s : T td = 0,21s
{
¿> 0 , 05=0 ,2 a+ b =¿ a=8/1 5
0 , 2 1=0 , 5 a+b b=−17/3 00 {
8 17 −3
¿> ¿ Với t = 0,12s : T td =0 , 12 . − =7 , 33 . 10 s
15 3 00
Vậy:
BNCK =¿ ¿ (kA ¿¿ 2 . s)¿
45
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Dựa vào hình 3.1 trang 38 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp (phần điện) của
PGS. Nguyễn Hữu Khải ”, ta tra được T td =f ¿ (với t=0,12s).
Vì không có số liệu chính xác nên ta dùng phương pháp ngoại suy:
t = 0,2s : T td = 0,05s
t = 0,5s : T td = 0,215s
{
¿> 0,055=0 ,2 a+ b =¿ a=8/1 5
0 , 2 15=0 , 5 a+b b=−31/6 00 {
8 31
¿> ¿ Với t = 0,12s : T td =0 , 12 . − =0 ,0123 s
15 6 00
Vậy:
BNCK =¿ ¿ (kA ¿¿ 2 . s)¿
Dựa vào hình 3.1 trang 38 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp (phần điện) của
PGS. Nguyễn Hữu Khải ”, ta tra được T td =f ¿ (với t=0,12s).
Vì không có số liệu chính xác nên ta dùng phương pháp ngoại suy:
t = 0,2s : T td = 0,075s
t = 0,5s : T td = 0,35s
{
¿> 0 , 07 5=0 , 2a+ b=¿ a=1 1/12
0 , 3 5=0 ,5 a+ b b=−1 3/1 20 {
11 13 1
¿> ¿ Với t = 0,12s : T td =0 , 12 . − = s
12 1 20 6 00
Vậy:
BNCK =¿ ¿ 0 , 4056 (kA ¿¿ 2 . s)¿
46
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Dựa vào hình 3.1 trang 38 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp (phần điện) của
PGS. Nguyễn Hữu Khải ”, ta tra được T td =f ¿ (với t=0,12s).
Vì không có số liệu chính xác nên ta dùng phương pháp ngoại suy:
t = 0,2s : T td = 0,045s
t = 0,5s : T td = 0,2s
{
¿> 0 , 04 5=0 , 2 a+b =¿ a=3 1/60
0 ,2=0 ,5 a +b b=−7 /120 {
31 7 11
¿> ¿ Với t = 0,12s : T td =0 , 12 . − = s
6 0 120 3 000
Vậy:
BNCK =¿ ¿ 4,032 (kA ¿¿ 2. s)¿
Dựa vào hình 3.1 trang 38 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp (phần điện) của
PGS. Nguyễn Hữu Khải ”, ta tra được T td =f ¿ (với t=0,12s).
Vì không có số liệu chính xác nên ta dùng phương pháp ngoại suy:
t = 0,2s : T td = 0,055s
t = 0,5s : T td = 0,215s
{
¿> 0 , 05 5=0 ,2 a+ b=¿ a=8/15
0 , 21 5=0 , 5 a+ b b=−3 1/6 00 {
47
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
8 31 37
¿> ¿ Với t = 0,12s : T td =0 , 12 . − = s
15 6 00 3 000
Vậy:
BNCK =¿ ¿ 28 , 96(kA ¿¿ 2. s)¿
Dựa vào hình 3.1 trang 38 sách “ Thiết kế Nhà máy điện & trạm biến áp (phần điện) của
PGS. Nguyễn Hữu Khải ”, ta tra được T td =f ¿ (với t=0,12s).
Vì không có số liệu chính xác nên ta dùng phương pháp ngoại suy:
t = 0,2s : T td = 0,047s
t = 0,5s : T td = 0,22s
{
¿> 0 , 04 7=0 , 2 a+b =¿ a=1 73/300
0 ,22=0 ,5 a+b b=−4 1/6 00 {
1 73 4 1 13
¿> ¿ Với t = 0,12s : T td =0 , 12 . − = s
3 00 6 00 1 500
Vậy:
BNCK =¿ ¿ 26 , 25(kA¿¿ 2 . s )¿
¿> B N 6=B NCK + BNKCK =26 , 25+1 30 , 4=156 ,65 (kA ¿¿ 2 . s)¿
¿ ¿ ¿
Điểm Mạch Io I∞ β T td BNCK BNKCK BN
ngắn điện (kA) (kA) (s) (kA 2 . s) (kA 2 . s) (kA 2 . s)
mạch
48
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
0,12: 7 , 33.10−3
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp xung nhiệt của dòng ngắn mạch
CHƯƠNG 4: CHỌN THIẾT BỊ ĐIỆN TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM
BIẾN ÁP
4.1 Giới thiệu chung
Trong các thiết bị phân phối điện người ta dùng các loại khí cụ điện khác nhau để đóng
mở mạch điện, đo lường...Chúng được nối với nhau bằng thanh dẫn, thanh góp theo sơ đồ
nối điện nhất định. Tùy theo chức năng đảm nhận, khí cụ điện được phân theo các nhóm
sau:
49
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
1. Khí cụ điện chuyển mạch như máy cắt, dao cách ly.
2. Khí cụ điện bảo vệ khi có quá dòng hay quá áp như cầu chì, thiết bị chống sét.
3. Khí cụ điện hạn chế dòng ngắn mạch như điện trở phụ, kháng điện.
4. Khí cụ điện đo lường như biến dong, biến điện áp.
Các khí cụ điện và dây dẫn, thanh góp tuy có khác nhau về chứng năng nhưng đều có yêu
cầu chung là chúng phải được ổn định nhiệt, ổn định động khi có dòng ngắn mạch đi qua.
4.1.1. Khí cụ điện:
Việc chọn loại khí cụ điện phải phù hợp với những điều kiện riêng của nó, như khí hậu,
vị trí lắp đặt, … Ngoài ra, ta còn phải cân nhắc về mặt kỹ thuật, kinh tế để lựa chọn cho
phù hợp.
4.1.2. Điện áp:
Điện áp định mức của các khí cụ điện chủ yếu là do cách điện của nó quyết định. Cách
điện của chúng phải chịu được khi làm việc lâu dài với điện áp định mức và chịu được
khi có sự cố.
Điều kiện:
U đmKCĐ ≥U đmmạng
Trong đó:
U đmKCĐ : Điện áp định mức của các khí cụ điện.
U đmmạng : Điện áp định mức của mạng nơi đặt khí cụ điện
Đối với thanh dẫn và cáp thì có dòng I cp là dòng điện lâu dài cho phép nên điều kiện là:
I cp ≥ I lvcb
50
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
bảo điều kiện ổn định nhiệt độ, không vượt quá trị số cho phép.
Điều kiện kiểm tra:
BN ≥ BNtt
Trong đó :
BN : Xung lượng nhiệt của thiết bị được chọn.
2
BN =(I nh ) . t nh
BNtt : Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch tính toán.
Trong đó:
i ôđđ : Dòng ổn định động của thiết bị được chọn.
4.2.2. Đường dây đơn phụ tải cấp điện áp máy phát:
Dòng làm việc bình thường:
Pmax 5
I bt = = =0 , 215 [kA ]
√ 3 .U Hđm . cosφ √3 . 15 ,75 .0 , 85
51
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
52
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Từ điều kiện chọn máy cắt và dao cách ly ở trên cùng với giá trị các dòng ngắn mạch đã
tính và được ghi ở bảng 3.1, 3.2 (chương 3) kết hợp với giá trị dòng cưỡng bức, các loại
máy cắt và dao cách ly mạch hạ áp máy biến áp được chọn có các thông số sau:
Bảng 4.1: Thông số tính toán và thông số máy cắt mạch hạ áp máy biến áp
53
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Bảng 4.2: Thông số tính toán và thông số dao cách ly mạch hạ áp máy biến áp
Trong đó:
54
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I cp: Dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi quy đổi về điều kiện làm việc thực tế.
¿> I cp ≥ I cb
Kích thước, mm Tiết Momen trở kháng, Momen quán tính, Dòng
3 4
diện cm cm điện
một cho
cực, phép cả
2
mm hai
thanh,
A
55
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Schọn ≥ S min=
√BN
C
Trong đó:
+ Schọn: Tiết diện dây dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt.
+ Smin: Tiết diện dây dẫn nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu được khi xảy ra ngắn mạch.
+ C: Hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh dẫn, ta chọn thanh dẫn làm bằng nhôm, do
đó C = 79 [A.s1/2 /mm2 ]
Smin =
√ B N (N 4 ) = √51,162 . 103 =90 ,54 [mm¿¿ 2]¿
C 79
2 2
Schọn=2.1370=2740 mm >90 ,54 mm
Trong đó:
σ 1: Ứng suất do dòng điện giữa các pha tác động với nhau sinh ra.
σ 2: Ứng suất do dòng điện trong hai thanh dẫn cùng pha tác động với nhau sinh ra.
* Xác định σ 1:
Lực điện động giữa các pha sinh ra:
−2 l 1 ( 3) 2
F 1=1 ,8. 10 . .(i xk )
a
Trong đó :
(3)
i xk : Dòng điện xung kích khi ngắn mạch ba pha tại điểm N3’. [kA]
56
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
(3) (3)
i xk =i xkN 4=52 , 1[kA ]
−2 100 2
¿> F 1=1 , 8.10 . .(52 , 1) =122, 15(kG)
40
Mômen uốn tác dụng lên thanh dẫn khi số nhịp lớn hơn 2:
F 1 .l 1 122, 15 . 100
M 1= = =1221 ,5(kG . cm)
10 10
Ứng suất trong thanh dẫn σ 1 dưới tác động của mômen uốn tại M 1:
M 1 1221 , 5 2
σ 1= = =12,215(kG/cm )
W1 100
*Xác định σ 2:
M2 2
σ 2= (kG/cm )
W2
Với: W 2 =W y− y =9 ,5(cm3)
M 2: Mômen uốn trên độ dài l 2 giữa 2 miếng đệm.
2
f 2 . l2
M 2= (kG . cm)
12
Với:
l 2: Khoảng cách giữa 2 miếng đệm.
Trong đó: h là chiều cao của thanh dẫn h = 125 mm = 12,5 cm.
Để giảm ứng xuất trên thanh dẫn người ta đặt thêm các miếng đệm cách nhau một
khoảng l 2 trong khoảng giữa hai xứ liền nhau của một pha, lực tác động lên đoạn thanh
57
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó:
σ cp: Ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh dẫn, đối với thanh dẫn nhôm
2
σ cp=700 kG /cm .
¿>l 2 ≤
√ ( σ ¿ ¿ cp−σ 1 ).12 .W 2
f2
=l 2max ¿
¿>l 2 max =
√ ( 700−12,215 ) .12 . 9 , 5
1 ,1 07
=266 , 13(cm)
Như vậy, thanh dẫn đã chọn không cần đặt thêm tấm đệm giữa 2 sứ mà vẫn đảm bảo điều
58
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
f r=
l2 √
3 , 56 E . J .10 6
.
S.γ
(Hz)
Trong đó:
l: Chiều dài 1 nhịp thanh dẫn.
Có: l = 100 cm
E: Mômen đàn hồi của vật liệu thanh dẫn.
Có: E=0 , 65 .106 ( kG/ cm2 )
J: Mômen quán tính của tiết diện thanh dẫn đối với trục thẳng góc và phương uốn.
Vậy:
f r=
100 2 √
3 , 56 0 , 65 .106 . 625 .10 6
.
27 , 4 . 2 , 74
=828 ,125 [Hz ]
Ta thấy f r = 828 , 125 Hz nằm ngoài khoảng (45-55) Hz và (90-110) Hz nên điều kiện ổn
định động khi xét đến dao động riêng được thỏa mãn.
Vậy, thanh dẫn ổn định khi xét đến dao động riêng.
4.4.4.2. Đoạn ngoài trời:
a/ Điều kiện chọn:
Chọn dây dẫn mềm theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép.
I cp ≥ I cb
59
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Với I cb=4 , 53 kA là dòng điện làm việc cưỡng bức từ đầu cực máy phất đến hạ áp máy
biến áp.
Ta chọn một bó dây dẫn gồm 5 dây AC – 600/72 có I cp = 5 x 1050 = 5250 A, d = 33,2
mm.
b/ Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Ta kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
Schọn ≥ S min=
√BN
C
Smin =
√ B N (N 4 ) = √51,162 . 103 =81 ,28 [mm ¿¿ 2]¿
C ( Al) 88
Trong đó:
Ibt là dòng điện làm việc bình thường của mạch điện.
Jkt là mật độ dòng điện kinh tế, phụ thuộc vào Tmax.
T max=
∑ Pimax . ti = 365 . ( 70.4+ 80.4+100.8+80.2+70.6 )
Pmax 100
= 7227 [h]
Tra sách “Thiết kế phần điện trong nha máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn
Hữu Khải, mục 1 trang 56 ta chọn được Jkt = 1,2 (A/mm2).
60
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I bt 215 , 6
Skt = = = 179,6 [mm2]
J kt 1 ,2
Tra sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4 đến 500[kV], ta chọn được cáp lõi
nhôm cách điện giấy hiệu BS 6480 do DELTA chế tạo
Trong đó:
I’cp là dòng điện cho phép của thanh dẫn khi đã qui đổi về điện làm việc thực tế.
bt
I cp là dòng điện cho phép lâu dài của cáp.
K1 là hệ số điều chỉnh nhiệt độ theo môi trường đặt cáp, chọn K1 = 0,82
K2 là hệ số điều chỉnh theo số cáp làm việc song song trong đất chọn K2 = 1
Đối với đường dây đơn:
Vậy cáp ta chọn thỏa mản điều kiện phát nóng lâu dài.
c) Kiểm tra điều kiện phát nóng của cáp khi làm việc cưỡng bức:
Vì ở đây ta chọn cáp cho đường dây đơn nên không kiểm tra điều kiện này.
d) Kiểm tra điều kiện ổn định nhiệt của cáp:
Điều kiện này sẽ được kiểm tra sau khi chọn kháng điện đường dây.
61
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
F =F
H
=F .
( H+ )
h
2 '
tt l l
H H
Trong đó:
F1 là lực tính toán trên khoảng vượt thanh dẫn, kG.
H’ là chiều cao của trọng tâm thanh dẫn.
62
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
a) Sứ đỡ thanh dẫn từ thanh góp cấp điện áp máy phát đến hạ áp MBA
liên lạc (đoạn trong nhà):
Ta có: F1= 12 2 ,15 kG
h= 125 mm
Chọn sứ có các thông số sau:
Vậy:
F =122 ,15 .
( 210+
2 )
125
=158 ,5( kG)
tt
210
63
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Kháng K1 K2
(MW) (MW)
Trạng thái
Bình thường 30 30
Sự cố K1 0 50
64
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Sự cố K2 50 0
Max 50 50
65
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
66
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I cb 3 , 66
X HT = ''
= =0 , 0 71
I 0N 6
51 , 07
Vì điện kháng của cáp rất nhỏ so với điện kháng của hệ thống nên có thể bỏ qua:
X tt =X HT + X K
Để đảm bảo khả năng cắt của máy cắt địa phương và điều kiện ổn định nhiệt cho
cáp thì:
I 0 N 6 ≤ min { I cđmMC , I nhC }
''
Trong đó:
I cđm là dòng điện cắt định mức của máy cắt địa phương, I cđm=20 (kA).
S.C
I nhC =
√t c
Với:
S là tiết diện của cáp.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cáp, C Al=88( As1 /2 /mm 2).
tc là thời gian cắt ngắn mạch của máy cắt( bao gồm thời gian tác động của bảo vệ
rơle), tc = 0,5 s.
185 .88
I nhC = =23023 , 4 [ A ]=23,0234 ( kA )
√0 , 5
I 0 N 7 ≤ min { I cđmMC , I nhC }=min{20; 23,0234}=20 [kA]
''
Ta có:
'' I cb 3 , 66
I 0N 7= =
X HT + X K 0,071+ X K
I cb 3 ,66
=> X HT + X K = ''
≥
20
=0,183
I 0 N6
67
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X K 1 %=X K 2 % ≥ 7 , 65 %
Vậy, ta chọn X K 1 %=X K 2 %=12 %, thông số của kháng điện K1, K2 như sau:
Bảng 4.8 thông số của kháng điện PbA – 10 - 1000 - 6%
Uđm
Iđm ∆PK iôđđ iôđn
Loại kháng điện [kV Xk%
[A] (kW) [kA] [kA]
]
'' I cb 3 , 66
I 0N 7= = =14 , 87(kA)
X HT + X K 0 ,0 71+0,175
Ta thấy I ''0 N 7 =14 , 87 ( kA ) <20(kA). Vậy kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện này.
68
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Vậy ∆ U btK % ≥ ∆ U btcp % nên kháng điện đã chọn không thỏa mãn điều kiện làm việc
bình thường.
Nên ta phải chọn lại kháng điện cho K1,K2 là kháng điện
b) Lập bảng phân bố công suất qua kháng điện:
Bình thường 15 15 15 15
Sự cố K1 0 0 25 25
Chế độ
Sự cố K2 25 25 0 0
Max 25 25 25 25
69
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Tra sách “Thiết kế phần điện trong nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn
Hữu Khái (TLTK [2]), ta chọn kháng điện: PbAC – 15,75 – 2*1500 - XK%.
Bảng 4.8 thông số của kháng điện PbAC – 15,75 -2* 1500
Loại kháng điện Uđm Iđm XKđm iôđđ iôđn Hệ số Tổn thất
(kV) (A) (Ω) (kA) (kA) liên công suất
70
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
hệ,K một
pha,KW
PbAC -15,75 – ** **
15,75 1500 ** ** **
2*1500 -**
71
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Điện kháng của hệ thống tính đến điểm ngắn mạch N6:
I cb 3 , 66
X HT = ''
= =0,071
I N5
51 , 07
Vì điện kháng của cáp rất nhỏ so với điện kháng của hệ thống nên có thể bỏ qua:
X tt =X HT + X K
Để đảm bảo khả năng cắt của máy cắt địa phương và điều kiện ổn định nhiệt cho
cáp thì:
I 0 N 7 ≤ min { I cđmMC , I nhC }
''
Trong đó:
- I cđm là dòng điện cắt định mức của máy cắt địa phương, I cđm=20 (kA).
- I nhC là dòng điện ổn định nhiệt của cáp địa phương.
S.C
I nhC =
√t c
Với:
- S là tiết diện của cáp.
- C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm cáp, C Al=88( As1 /2 /mm 2).
- tc là thời gian cắt ngắn mạch của máy cắt( bao gồm thời gian tác động của
bảo vệ rơle), tc = 0,5 s.
185 .88
I nhC = =23023 , 4 ( A )=23,023 ( kA )
√0 , 5
I 0 N 7 ≤ min { I cđ mMC , I n h C }=min{20;23,023}=20[KA]
''
'' I cb 3 , 66
I N 7= =
X HT + X K 0,071+ X K
72
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I cb 3 , 66
=> X HT + X K = ''
≥
20
=0,183
I 0 N7
=> X K ≥ 0,183−0,071=0,112
I đmK 1,5
=> X K % ≥ X K . .100=0,112∙ ∙100=4 ,6 %
I cb 3 , 66
X K 1 %=X K 2 % ≥ 4 ,6 %
Vậy, ta chọn X K 1 %=X K 2 %=6 %, thông số của kháng điện K1, K2 như sau:
Bảng 4.8 thông số của kháng điện PbAC– 15,75 – 2*1500 - 6%
Tổn thất
Hệ số
iôđđ (kA) iôđn (kA) công suất
Loại kháng điện Uđm (kV) Iđm (A) liên hệ,
một
K
pha,KW
PbAC -15,75 – 53 42
15,75 1500 0,63 25,5
2*1500 - 6
'' I cb 3 , 66
I N 7= = =16 ,83 (kA)
X HT + X K 0,071+ 0,1464
Ta thấy I ''N 7 =16 , 83 ( kA ) <20(kA). Vậy kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện này.
73
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Vậy ∆ U btK % ≤ ∆ U btcp % nên kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện làm việc bình
thường.
Vậy ∆ U cb cb
K %< ∆ U cp % nên kháng điện đã chọn thảo mãn điều kiện làm việc cưỡng
bức.
Kiểm tra điều kiện tạo điện áp dư trên thanh góp khi ngắn mạch sau máy cắt
đường dây:
''
IN7 cp
∆ U dư %=X K % ∙ ≥ ∆ U dư %= ( 60÷ 75 ) %
I đmK
16 ,83 cp
∆ U dư %=6 % ∙ =67 ,32 % >∆ U dư %=( 60 ÷75 ) %
1, 5
Ta có:
i ôđđ =37 ,5 (kA )
''
I xk =q . I N 8 =1, 04 .16 ,83=17 , 5(kA )
Vậy kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định động.
74
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
2 2 2
I nh . t nh=42 .1=1764( KA /S)
Vậy các kháng điện đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt.
Vậy các kháng điện đã chọn đảm bảo được tất cả các điều kiện kiểm tra
4.7. Chọn máy biến điện áp (TU, BU) và máy biến dòng điện (TI, BI):
Các phần tử trong hệ thống điện thường có điện áp cao và dòng điện làm việc lớn, không
thể đưa trực tiếp các đại lượng này vào các dụng cụ đo lường, các role, các thiết bị tự
động hoá và kiểm tra. Để cung cấp tín hiệu cho các thiết bị trên, người ta thường dùng
máy biến dòng điện (BI) và máy biến điện áp (BU), hay còn gọi là máy biến áp đo lường.
Máy biến dòng điện (BI) là một máy biến áp đo lường, dùng để biến đổi dòng điện từ trị
số lớn I 1 xuống trị số nhỏ I 2 thích hợp với các tiêu chuẩn, đồng thời có tổn hao và sai số
nhỏ để cấp cho các dụng cụ đo lường, bảo vệ rơle và tự động hoá trong hệ thống một
cách an toàn. Nhờ có BI mà sơ cấp và thứ cấp được tách rời nhau đảm bảo an toàn cho
người vận hành.
Máy biến điện áp (BU) là máy biến áp đo lường dùng để biến đổi điện áp từ một trị số U 1
nào đó (thường ≥ 380 V ) về một trị số U 2 thích hợp (100; 100/√ 3 hay 100/3 V) để cung
cấp cho các dụng cụ đo lường, bảo vệ rơle, tự động hóa, kiểm tra cách điện,… trong
mạng điện.
Ngoài ra, nhờ có máy biến áp, máy biến dòng mà các dụng cụ đo lường, các rơle được
cách li với mạng điện cao U 1, đảm bảo an toàn cho nhân viên vận hành.
75
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó: ∑ P dc , ∑ Qdc là tổng công suất phụ tải tác dụng và phản kháng nối vào BU.
76
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
77
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó:
* ρ=0,0175(Ω . mm2 /m): Điện trở suất của đồng.
* l = 100 (m): Chiều dài dây nối BU đến thiết bị.
* S: Tiết diện dây dẫn bằng đồng được chọn (mm 2 ¿.
100
¿> r dd=0,0175. (Ω) (1)
S
Để đảm bảo độ bền cơ, tiết diện nhỏ nhất cần chọn là:
2
SminCu =1 , 5 mm
2
SminAl =2 ,5 mm
78
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
- Ổn định nhiệt: ¿
b/ Chọn BI:
79
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Ta có: I MF
cb =4 ,53 ( [kA ] ) .
Tra tài liệu thiết kế ta chọn BI có các thông số như bảng sau:
Căn cứ vào sơ đồ đấu dây, ta tính toán phụ tải của BI như bảng sau:
1 Ampe meter 1 1 1
7 Tổng 26 3,5 26
Từ bảng trên ta thấy pha A và C mang tải nhiều nhất S = 26 VA nên ta lấy số liệu pha A
để tính toán.
80
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Chọn dây dẫn bằng đồng có ρCu =0,0175 ( Ω . mm2 /m ) . Giả sử chiều dài từ BI đến các dụng
cụ đo là l = 30m. Theo sơ đồ đấu BI (sao hoàn toàn), ta có:
l tt =l=30 m.
Ta có:
Với máy biến dòng loại TПШ-10 thì K ldd =120
¿> √ 2 . K ldd . I 1 đm= √ 2 .120 . 6=1018 , 2 ([kA ] ) >i xk =i xkN 4 =52 ,1 ( [kA ] )
81
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
UđmCDHQ UHT.
QđmCDHQ ≥ Qtt
Trong đó: Qtt = n . I c U pha[Kvar]
Upha :là điện áp pha của hệ thống[kV].
n là hệ số tính đến sự phát triển của mạng chọn bằng 1,25.
Ic :là dòng điện điện dung và được xác định theo công thức kinh nghiệm
sau:
- Đối với đường dây trên không:
U d .l ❑
I c= (A)
350
82
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
l Σ .U d 2 , 4.15 ,75
I C= = =3 , 78 ( A )
10 10
Dòng dung dẫn của đường dây phụ tải cấp điện áp máy phát:
I C =I C + I CK =7 , 92+3 , 78=11,7 ( A )
Ta thấy, I C < 15 A nên không cần phải chọn cuộn dập hồ quang ở mạng 15,75 kV
83
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
lớn hơn rất nhiều so với cấp 6 kV. Hơn nữa dùng cấp 6 kV có ưu điểm là:
- Tăng được công suất đơn vị của các động cơ.
- Tăng được công suất của máy biến áp chính nên có thể chọn được số lượng máy
biến áp ít hơn.
- Điều khiển tự mở máy tốt.
Để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện ta phân đoạn thanh góp tự dùng và xây dựng
thanh góp tự dùng dự trữ có mỗi cấp điện áp. Máy biến áp tự dùng dự trữ được nối vào
máy biến áp liên lạc ở đoạn giữa máy cắt và máy biến áp để đảm bảo sự làm việc của
máy biến áp dự trữ khi sữa chữa phân đoạn của thiết bị phân phối chính. Đối với hệ thống
điện tự của nhà máy điện đang thiết kế ta bố trị sơ đồ như sau:
Tại mỗi tổ máy phát điện bố trí 1 máy biến áp tự dùng làm việc bậc I và 1 máy biến
áp tự dùng làm việc bậc II.
Toàn bộ hệ thống bố trí 1 máy biến áp tự dùng dự trữ bậc I và 1 máy biến áp tự
dùng dự trữ bậc II.
84
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Công suất định mức của máy biến áp tự dùng làm việc bậc 1 được xác định như sau:
SđmB ≥ α . S đmF=S tdFimax=2 % .1 17 , 65=2 , 353[ MVA]
] Cao Hạ Δ P0 Δ PN
TM Làm việc 2500 4 15,75 6 4,6 25 25 1
TM Dự trữ 4000 1 15,75 6 5,45 33,5 6,5 0,9
Đối với nhà máy nhiệt điện, công suất phụ tải tự dùng bậc hai chiếm 20% đến 40% công
suất tự dùng toàn nhà máy, chọn công suất tự dùng bậc hai là 30% công suất tự dùng toàn
nhà máy.
𝑆đ𝑚𝐵 ≥ 𝑎. 𝛼. 𝑆đ𝑚𝐹 = 30%. 2% . 117,65= 0,7059 [𝑀𝑉𝐴]
Với nhà máy thủy điện a = (20÷ 40)%, chọn a = 30%
85
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Cao Hạ Δ P0 Δ PN
TM Làm 1 4 6 0,4 2,1 12,2 5,5 1,4
việc
TM Dự trữ 1,6 1 6 0,4 2,8 18 5,5 1,3
86
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
87
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
88
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Nguyên lý bảo vệ so lệch có hãm dùng cho máy biến áp ba cuộn dây được trình bày như
hình 1.1.
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lí bảo vệ so lệch có hãm sử dụng rơle điện cơ.
Cuộn dây cao áp của máy biến áp nối với nguồn cấp, cuộn trung áp và hạ áp nối với phụ
tải.
Bỏ qua dòng điện kích từ máy biến áp, trong chế độ làm việc bình thường ta có:
İ S 1=İ S 2 + İ S 3
İ H 2=İ T 3
Các dòng điện được cộng với nhau theo trị số tuyệt đối để tạo nên hiệu ứng hãm theo
quan hệ:
89
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Ngoài ra để ngăn chặn tác động sai do ảnh hưởng của dòng điện từ hóa khi đóng máy
biên áp không tải và cắt ngắn mạch ngoài, bảo vệ còn được hãm bằng thành phần hài bậc
hai trong dòng điện từ hóa I HM .
Để đảm bảo được tác động có hãm khi có ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ, cần thực hiện
điều kiện:
|İ H|>|İ LV|
Bảo vệ so lệch làm chức năng bảo vệ chính dùng để cắt nhanh máy biến áp khi có sự cố
ngắn mạch xảy ra trong vùng bảo vệ. Nó phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Chỉnh định chắc chắn khỏi dòng điện không cân bằng khi đóng máy biến áp không tải,
khi cắt ngắn mạch ngoài và dòng điện từ hóa tăng cao khi có quá điện áp.
Đảm bảo độ nhạy cao với các dạng ngắn mạch bên trong vùng bảo vệ.
* Bảo vệ so lệch dòng thứ tự không: ∆ I o
(Bảo vệ so lệch chống chạm đất hạn chế: REF)
Nguyên lý bảo vệ chống chạm đất hạn chế dùng cho máy biến áp ba cuộn dây được trình
bày như hình 1.2.
I0
N2
N
1
I
Ð
Hình 1.2: Bảo vệ chống chạm đất hạn chế của máy biến áp ba cuộn dây.
Để bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây nối hình sao có trung điểm nối đất của máy
biến áp, người ta dùng sơ đồ bảo vệ chống chạm đất có giới hạn. Thực chất đây là loại
bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không có miền bảo vệ được giới hạn giữa máy biến dòng
đặt ở trung tính máy biến áp và tổ máy biến dòng nối theo bộ lọc dòng điện thứ tự không
đặt ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao của máy biến áp.
90
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Nếu bỏ qua sai số của các máy biến dòng, trong chế độ làm việc bình thường và ngắn
mạch chạm đất ngoài vùng bảo vệ (điểm N1), ta có:
∆ I o=3 I o−I Đ=0
Trong đó:
- I o là dòng điện thứ tự không chạy trong cuộn dây máy biến áp.
- I Đ là dòng điện chạy qua dây trung tính máy biến áp.
Khi ngắn mạch trong vùng bảo vệ (điểm N2): ∆ I o=3 I o−I Đ ≠ 0, sẽ có dòng qua rơle và
rơle sẽ tác động.
* Bảo vệ bằng rơle khí (BUCHHOLZ):
Rơle khí thường đặt trên đoạn ống nối từ thùng dầu đến bình dãn dầu của MBA. Rơle với
2 cấp tác động gồm có 2 phao bằng kim loại mang bầu thủy tinh con có tiếp điểm thủy
ngân hoặc tiếp điểm từ. Ở chế độ làm việc bình thường trong bình rơle đầy dầu, các phao
nổi lơ lửng trong dầu, tiếp điểm của rơle ở trạng thái hở.
91
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Quá tải làm cho nhiệt độ của máy biến áp tăng cao quá mức cho phép, nếu thời gian kéo
dài sẽ làm giảm tuổi thọ máy biến áp. Để bảo vệ chống quá tải ở máy biến áp công suất
bé dùng loại bảo vệ quá dòng điện thông thường, với máy biến áp lớn, người ta dùng
nguyên lí hình ảnh nhiệt để thực hiện bảo vệ chống quá tải. Bảo vệ loại này phản ánh
mức tăng nhiệt độ ở những điểm kiểm tra khác nhau trong máy biến áp và tuỳ theo mức
tăng nhiệt độ mà có nhiều cấp tác động khác nhau: cảnh báo, khởi động các mức làm mát
bằng cách tăng tốc độ tuần hoàn của dầu, giảm tải máy biến áp. Nếu các cấp tác động này
không mang lại hiệu quả, nhiệt độ máy biến áp vẫn vượt quá giới hạn cho phép và kéo
dài quá thời gian quy định thì sẽ cắt máy biến áp ra khỏi hệ thống.
1.2.3. Bảo vệ dự phòng:
* Bảo vệ quá dòng có thời gian: I>
Bảo vệ quá dòng điện có thời gian thường được dùng làm bảo vệ chính cho các máy biến
áp có công suất bé và làm bảo vệ dự phòng cho máy biến áp có công suất trung bình và
lớn để chống các dạng ngắn mạch bên trong và bên ngoài máy biến áp. Dòng điện khởi
động của bảo vệ chọn theo dòng điện danh định của máy biến áp có xét đến khả năng quá
tải. Thời gian làm việc của bảo vệ chọn theo nguyên tắc bậc thang, phối hợp với thời gian
làm việc của các bảo vệ lân cận trong hệ thống.
* Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian: I o>
Bảo vệ này dùng để chống các dạng ngắn mạch chạm đất các phía. Có thể dùng loại có
đặc tính thời gian phụ thuộc (tỉ lệ nghịch).
Bảo vệ sẽ tác động khi dòng điện chạm đất chạy qua chỗ đặt bảo vệ vượt quá giá trị chỉnh
định:
1
Dòng điện thứ tự không: İ o= ( İ A + İ B + İ C )
3
Khi làm việc bình thường: İ A + İ B + İ C =3 İ o=0 , bảo vệ không làm việc.
Khi có ngắn mạch chạm đất: İ A + İ B + İ C =3 İ o ≠ 0 , bảo vệ làm việc.
* Bảo vệ quá dòng điện pha cắt nhanh: I>>
Bảo vệ quá dòng điện pha cắt nhanh thường làm bảo vệ dự phòng để chống ngắn mạch.
Dòng khởi động của bảo vệ phải đảm bảo khi ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ thì bảo vệ
không tác động
I kđ ≫=k at . I Nngmax
Trong đó:
I Nngmax : Dòng ngắn mạch ngoài cực đại qua bảo vệ, thường được tính theo ngắn mạch ba
pha trên thanh cái cuối phần tử được bảo vệ.
92
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh không bảo vệ được toàn bộ đối tượng, khi ngắn mạch
cuối phần tử, bảo vệ cắt nhanh không tác động.
Vùng bảo vệ của bảo vệ cắt nhanh có thể thay đổi nhiều khi chế độ làm việc của hệ thống
và dạng ngắn mạch thay đổi.
* Bảo vệ quá dòng điện thứ tự không cắt nhanh: I o>>
Bảo vệ quá dòng điện thứ tự không cắt nhanh thường dùng làm bảo vệ dự phòng để
chống ngắn mạch chạm đất. Dòng khởi động của ngắn mạch được tính theo công thức:
I 0 kđ ≫=k 0 at . I 0 Nngmax
Trong đó:
I 0 Nngmax : Dòng ngắn mạch ngoài thứ tự không cực đại qua bảo vệ.
93
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
94
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
95
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
96
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
+ Cắt 30W/VA
+ Cắt với tải là điện trở: 40W
+ Cắt với tải là L/R: ≤ 50ms: 25W
- Điện áp đóng cắt: 250V
- Dòng cắt cho phép: 30A cho 0,5s
2.1.3. Chức năng bảo vệ so lệch máy biến áp của rơle 7UT613:
Hình 2.2. Nguyên lý bảo vệ so lệch dòng điện trong role 7UT613.
* Phối hợp các đại lượng đo lường:
Các phía của máy biến áp đều đặt máy biến dòng, dòng điện thứ cấp của các máy biến
dòng này không hoàn toàn bằng nhau. Sự sai khác này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tỉ
số biến đổi, tổ nối dây, sự điều chỉnh điện áp của máy biến áp, dòng điện định mức, sai
số, sự bão hoà của máy biến dòng. Do vây để tiện so sánh dòng điện thứ cấp máy biến
dòng ở các phía máy biến áp thì phải biến đổi chúng về cùng một phía, chẳng hạn phía sơ
cấp.
Việc phối hợp giữa các đại lượng đo lường ở các phía được thực hiện một cách thuần tuý
toán học như sau:
[ I m ]=k . [ K ] . [ I n ]
Trong đó:
[ I m ] : Ma trận dòng điện đã được biến đổi ( I A , I B , I C ¿ .
k: Hệ số.
97
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
[ K ] :Ma trận hệ số phụ thuộc vào tổ nối dây máy biến áp.
[ I n ] : Ma trận dòng điện pha ( I L 1 , I L2 , I L3 ¿ .
* So sánh các đại lượng đo lường và đặc tính tác động:
Sau khi dòng đầu vào đã thích ứng với tỉ số biến dòng, tổ đấu dây, xử lí dòng thứ tự
không, các đại lượng cần thiết cho bảo vệ so lệch được tính toán từ dòng trong các pha
I A , I B và I C, bộ vi xử lí sẽ so sánh về mặt trị số:
I SL=|İ 1 + İ 2+ İ 3|
Trong đó: İ 1 , İ 2 , İ 3là dòng điện cuộn cao áp, trung áp và hạ áp máy biến áp.
Có hai trường hợp sự cố xảy ra:
- Trường hợp sự cố ngắn mạch ngoài vùng bảo vệ hoặc ở chế độ làm việc bình thường.
Khi đó İ 1 ngược chiều với İ 2 , İ 3 và İ 1= İ 2+ İ 3
I SL=|İ 1 −İ 2− İ 3|=0
∑ I SL =|İ i|=2.|İ 1|
- Trường hợp sự cố ngắn mạch trong vùng bảo vệ, nguồn cung cấp từ phía cao áp nên:
I SL=|İ 1 + İ 2+ İ 3|=| İ 1|
Các kết quả trên cho thấy khi có sự cố (ngắn mạch) xảy ra trong vùng bảo vệ thì I SL=I H ,
do vậy đường đặc tính sự cố có độ dốc bằng 1.
Để đảm bảo bảo vệ so lệch tác động chắc chắn khi có sự cố bên ngoài ta cần chỉnh định
các trị số tác động cho phù hợp với yêu cầu cụ thể. Rơle 7UT613 được sử dụng có đường
đặc tính tác động cho chức năng bảo vệ so lệch thoả mãn các yêu cầu bảo vệ.
98
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I S*L
10
Đặc tính tải
9
8
1231
d
I DIFF>>7
6
Vùng tác động
5 1243 Vùng hãm
SLOPE2
4
3 c 1241
SLOPE2
2
Vùng hãm bổ sung
1221 1 b
a
IDIFF>
1 2 3 4 5 6 7
1256
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 I H*
1242 1244
BASE POINT1 BASE POINT2 I-ADD ON STAB
99
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
bảo vệ. Các giá trị đo được bị biến dạng được nhận ra trong cả thành phần so lệch cũng
như thành phần hãm. Hiện tượng bão hoà máy biến dòng dẫn đến dòng điện so lệch đạt
trị số khá lớn, đặc biệt khi mức độ bão hoà của các máy biến dòng là khác nhau. Trong
thời gian đó nếu điểm hoạt động ( I SL , I H ) rơi vào vùng tác động thì bảo vệ sẽ tác động
nhầm. Rơle 7UT613 cung cấp chức năng tự động phát hiện hiện tượng bão hoà và sẽ tạo
ra vùng hãm bổ xung. Sự bão hoà của máy biến dòng trong suốt thời gian xảy ra ngắn
mạch ngoài được phát hiện bởi trị số dòng hãm có giá trị lớn hơn. Trị số này sẽ di chuyển
điểm hoạt động đến vùng hãm bổ sung giới hạn bởi đoạn đặc tính b và trục I H (khác với
7UT513).
Từ hình 2.4 (bên dưới), ta thấy:
Tại điểm bắt đầu xảy ra sự cố A, dòng sự cố tăng nhanh sẽ tạo nên thành phần hãm lớn.
BI lập tức bị bão hoà (B). Thành phần so lệch được tạo thành và thành phần hãm giảm
xuống kết quả là điểm hoạt động ( I SL , I H ) có thể chuyển dịch sang vùng tác động (C).
Ngược lại, khi sự cố xảy ra trong vùng bảo vệ, dòng điện so lệch đủ lớn, điểm hoạt động
ngay lập tức dịch chuyển dọc theo đường đặc tính sự cố. Hiện tượng bão hoà máy biến
dòng được phát hiện ngay trong 1/4 chu kỳ đầu xảy ra sự cố, khi sự cố ngoài vùng bảo vệ
được xác định. Bảo vệ so lệch sẽ bị khoá với lượng thời gian có thể điều chỉnh được.
Lệnh khoá được giải trừ ngay khi điểm hoạt động chuyển sang đường đặc tính sự cố.
Điều này cho phép phân tích chính xác các sự cố liên quan đến máy biến áp. Bảo vệ so
lệch làm việc chính xác và tin cậy ngay cả khi BI bão hoà.
100
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Hình 2.4. Nguyên tắc hãm của chức năng bảo vệ so lệch.
Vùng hãm bổ sung có thể hoạt động độc lập cho mỗi pha được xác định bằng việc chỉnh
định các thông số, chúng được sử dụng để hãm pha bị sự cố hoặc các pha khác hay còn
gọi là chức năng khoá chéo.
* Chức năng hãm theo các sóng hài:
Khi đóng cắt máy biến áp không tải hoặc kháng bù ngang trên thanh cái đang có điện có
thể xuất hiện dòng điện từ hoá đột biến. Dòng đột biến này có thể lớn gấp nhiều lần Iđm
và có thể tạo thành dòng điện so lệch. Dòng điện này cũng xuất hiện khi đóng máy biến
áp làm việc song song với máy biến áp đang vận hành hoặc quá kích thích máy biến áp.
Phân tích thành phần đột biến này, ta thấy có một thành phần đáng kể sóng hài bậc hai,
thành phần này không xuất hiện trong dòng ngắn mạch. Do đó người ta tách thành phần
hài bậc hai ra để phục vụ cho mục đích hãm bảo vệ so lệch. Nếu thành phần hài bậc hai
vượt quá ngưỡng đã chọn, thiết bị bảo vệ sẽ bị khoá lại.
Bên cạnh sóng hài bậc hai, các thành phần sóng hài khác cũng có thể được lựa chọn để
phục vụ cho mục đích hãm như: Thành phần hài bậc bốn thường được phát hiện khi có sự
cố không đồng bộ, thành phần hài bậc ba và năm thường xuất hiện khi máy biến áp quá
kích thích. Hài bậc ba thường bị triệt tiêu trong máy biến áp có cuộn tam giác nên hài bậc
năm thường được sử dụng hơn. Bộ lọc kĩ thuật số phân tích các sóng vào thành chuỗi
Fourier và khi thành phần nào đó vượt quá giá trị cài đặt, bảo vệ sẽ gửi tín hiệu tới các
khối chức năng để khoá hay trễ.
Tuy nhiên bảo vệ so lệch vẫn làm việc đúng khi máy biến áp đóng vào một pha bị sự cố,
dòng đột biến có thể xuất hiện trong pha bình thường. Đây gọi là chức năng khoá chéo.
2.1.4. Chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn thế (REF) của rơle 7UT613.
Đây chính là bảo vệ so lệch dòng điện thứ tự không. Chức năng REF dùng phát hiện sự
cố trong máy biến áp lực có trung điểm nối đất. Vùng bảo vệ là vùng giữa máy biến dòng
đặt ở dây trung tính và tổ máy biến dòng nối theo sơ đồ bộ lọc dòng điện thứ tự không đặt
ở phía đầu ra của cuộn dây nối hình sao của máy biến áp.
* Nguyên lý làm việc của REF trong rơle 7UT613:
Bảo vệ chống chạm đất hạn chế REF sẽ so sánh dạng sóng cơ bản của dòng điện trong
dây trung tính (ISP) và dạng sóng cơ bản của dòng điện thứ tự không tổng ba pha.
101
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
L1
IL1
L2
IL2
L3
IL3
3I'0'
ISL = 3I'0 7UT613
Hình 2.5. Nguyên lí bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong 7UT613.
3 İ ' o= İ SP (Dòng chạy trong dây trung tính)
3 İ } rsub {o } = {dot {I } } rsub {L1 } + {dot {I } } rsub {L2 } + {dot {I } } rsub {L3 ¿ (Dòng
điện tổng từ các BI đặt ở các pha)
Trị số dòng điện cắt I REF và dòng điện hãm I H được tính như sau:
I REF =|3 İ ' o|
I H =|3 I˙ ' o −3 I } } rsub {o } right rline - left lline {3˙dot {{I } ^ {' } } } rsub {o } + {3 dot {Io|=2.|3 I˙ ' o|
Dòng tác động cắt ( I REF ) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng 2 lần dòng
cắt.
* Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ của cuộn dây nối sao mà không có nguồn ở phía
cuộn dây nối sao đó. Trong trường hợp này thì 3 I } } rsub˙ {o } = ¿ ¿, do đó ta có:
102
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Dòng tác động cắt ( I REF ¿ bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm bằng 0.
* Sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ ở phía cuộn dây hình sao có nguồn đi đến:
˙ {I' } } rsub {o ¿ ¿
3 I } } rsub {o } ≠3 {dot
I REF =|3 I˙ ' o|
I H =|3 I˙ ' o −3 İ } rsub {o } right rline - left lline {3 dot {{I } ^ {' } } } rsub {o } + {3 dot {I ¿ ¿ o|=−2. ¿
Dòng tác động cắt ( I REF ) bằng dòng chạy qua điểm đấu sao, dòng hãm âm.
Từ kết quả trên ta thấy:
- Khi sự cố chạm đất trong vùng bảo vệ, dòng hãm luôn có giá trị âm hoặc bằng không (
I H ≤ 0) và dòng cắt luôn tồn tại ( I REF > 0) do đó bảo vệ luôn tác động.
- Khi sự cố ở ngoài vùng bảo vệ không phải là sự cố chạm đất sẽ xuất hiện dòng điện
không cân bằng do sự bão hoà khác nhau giữa các BI đặt ở các pha, bảo vệ sẽ phản ứng
như trong trường hợp chạm đất một điểm trong vùng bảo vệ. Để tránh bảo vệ tác động
sai, chức năng REF trong 7UT613 được trang bị chức năng hãm theo góc pha…
˙ {o ¿ ¿ và 3 I˙' o không trùng pha nhau khi chạm đất trong vùng bảo vệ
Thực tế 3 I } } rsub
và ngược pha nhau khi chạm đất ngoài vùng bảo vệ do các máy biến dòng không phải là
lí tưởng. Giả sử góc lệch pha của 3 I } } rsub ˙ {o ¿ ¿ và 3 I˙' o là φ . Dòng điện hãm I H phụ
thuộc trực tiếp vào hệ số k, hệ số này lại phụ thuộc vào góc lệch pha giới hạn φ gh. Ví dụ ở
rơle 7UT613 cho k = 4 thì φ gh = 100, có nghĩa là với φ > 100 sẽ không có lệnh cắt gửi đi.
Ta có đặc tính tác động của bảo vệ chống chạm đất hạn chế trong rơle 7UT613.
103
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Hình 2.6. Đặc tính tác động chống chạm đất hạn chế.
2.1.5. Chức năng bảo vệ quá dòng của rơ le 7UT613:
Rơle 7UT613 cung cấp đầy đủ các loại bảo vệ quá dòng như:
• Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
• Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
• Bảo vệ quá dòng có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
• Bảo vệ quá dòng thứ tự không có thời gian, đặc tính thời gian độc lập hay phụ thuộc.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không có đặc tính thời gian phụ thuộc của
7UT613 có thể hoạt động theo các chuẩn đường cong của IEC, ANSI và IEEE hoặc theo
đường cong do người dùng tự thiết lập.
2.1.6. Chức năng bảo vệ chống quá tải:
Rơle 7UT613 cung cấp hai phương pháp bảo vệ chống quá tải:
• Phương pháp sử dụng nguyên lý hình ảnh nhiệt theo tiêu chuẩn IEC 60255-8. Đây là
phương pháp cổ điển, dễ cài đặt.
• Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng.
Phương pháp tính toán theo nhiệt độ điểm nóng và tỉ lệ già hoá theo tiêu chuẩn IEC
60354. Người sử dụng có thể đặt đến 12 điểm đo trong đối tượng được bảo vệ qua 1 hoặc
2 hộp RTD (Resistance Temperature Detector) nối với nhau. RTD-box 7XV566 được sử
dụng để thu nhiệt độ của điểm lớn nhất. Nó chuyển giá trị nhiệt độ sang tín hiệu số và gửi
chúng đến cổng hiển thị. Thiết bị tính toán nhiệt độ của điểm nóng từ những dữ liệu này
và chỉnh định đặc tính tỉ lệ. Khi ngưỡng đặt của nhiệt độ bị vượt quá, tín hiệu ngắt hoặc
104
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
cảnh báo sẽ được phát ra. Phương pháp này đòi hỏi phải có thông tin đầy đủ về đối tượng
được bảo vệ: Đặc tính nhiệt của đối tượng, phương thức làm mát.
Ngoài chức năng theo chế độ nhiệt như trên, rơle 7UT613 còn chống quá tải theo dòng,
tức là khi dòng điện đạt đến ngưỡng cảnh báo thì tín hiệu cảnh báo cũng được đưa ra cho
dù độ tăng nhiệt độ θ chưa đạt tới các ngưỡng cảnh báo và cắt.
Chức năng chống quá tải có thể được khoá trong trường hợp cần thiết thông qua đầu vào
nhị phân.
2.2. Rơ le hợp bộ quá dòng số 7SJ621:
105
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
106
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
- Với bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập, dòng điện các pha được so sánh với giá trị đặt
chung cho cả ba pha, còn việc khởi động là riêng cho từng pha, đồng hồ các pha khởi
động, sau thời gian đặt tín hiệu cắt được gửi đi.
- Với bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc, đường đặc tính có thể được lựa chọn.
Rơle 7SJ621: Cung cấp đủ các loại bảo vệ quá dòng như sau:
+ 50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
+ 50N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không cắt nhanh, có trễ hoặc không trễ.
+ 51: Bảo vệ quá dòng với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc.
+ 51N: Bảo vệ quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian độc lập hoặc phụ thuộc.
+ 50Ns, 51Ns: Chống chạm đất có độ nhạy cao, cắt nhanh hoặc có thời gian.
+ 67, 67N: Bảo vệ quá dòng và quá dòng thứ tự không có hướng.
Loại bảo vệ quá dòng, quá dòng thứ tự không với đặc tính thời gian phụ thuộc của
7SJ621 có thể hoạt động theo chuẩn đường cong của IEC (hình 4.8), hoặc đường cong do
người dùng thiết lập.
Đặc tính dốc bình thường Đặc tính rất dốc Đặc tính cực dốc
Hình 2.8. Đặc tính thời gian tác động của 7SJ612.
107
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
• Các công thức biểu diễn các đường đặc tính trên là:
* Đặc tính dốc bình thường (normal inverse):
0 ,14
t= 0 , 02
.t p (s)
(I / I p ) −1
Trong đó:
t: Thời gian tác động của bảo vệ. (sec)
t p: Bội số thời gian đặt. (sec)
108
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Khi bảo vệ chính phát tín hiệu cắt tới máy cắt thì bộ đếm thời gian của bảo vệ 50BF (T-
BF) sẽ khởi động. T-BF vẫn tiếp tục làm việc khi vẫn tồn tại tín hiệu cắt và dòng sự cố.
Nếu máy cắt từ chối lệnh cắt (máy cắt bị hỏng) và bộ đếm thời gian T- BF đạt tới ngưỡng
thời gian giới hạn thì bảo vệ 50BF sẽ phát tín hiệu đi cắt các máy cắt đầu nguồn có liên
quan với máy cắt hỏng để loại trừ sự cố.
Có thể khởi động chức năng 50BF của 7SJ621 từ bên ngoài thông qua các đầu vào nhị
phân, do đó có thể kết hợp rơle 7SJ621 với các bộ bảo vệ khác nhằm nâng cao tính chọn
lọc, độ tin cậy của hệ thống bảo vệ.
2.2.3. Một số thông số kĩ thuật của rơ le 7SJ621:
• Mạch đầu vào:
- Dòng điện danh định: 1A hoặc 5A (có thể lựa chọn).
- Điện áp danh định: 115V/230V (có thể lựa chọn).
- Tần số danh định: 50Hz/60Hz (có thể lựa chọn).
- Công suất tiêu thụ:
+ Ở Iđm= 1A: < 0,05 VA
+ Ở Iđm= 5A: < 0,3 VA
+ Ở Iđm= 1A: ≈ 0,05 VA (cho bảo vệ chống chạm đất có độ nhạy cao).
- Khả năng quá tải về dòng:
+ Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 100.Iđm trong 1s
30.Iđm trong 10s
4.Iđm trong thời gian dài
+ Theo giá trị dòng xung kích: 250.Iđm trong ½ chu kì.
- Khả năng quá tải về dòng cho chống chạm đất có độ nhạy cao:
+ Theo nhiệt độ (trị số hiệu dụng): 300A trong 1s
100A trong 10s
15A trong thời gian dài
+ Theo giá trị dòng xung kích: 750A trong ½ chu kì.
• Điện áp cung cấp 1 chiều:
- Điện áp định mức: 24/48V khoảng cho phép 19 58V
109
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
110
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Chương 3: Tính toán các thông số của role và kiểm tra sự làm việc của bảo vệ.
3.1. Chọn máy biến dòng điện:
Máy biến dòng điện được chọn theo các điều kiện sau:
- Điện áp: U đmBI ≥U HT
- Dòng điện: I đmBI ≥ I lvmax
- Phụ tải: Z 2đmBI ≥ Z 2=r 2
- Ổn định nhiệt: (k nh . I 1 dm )2 . t nh ≥ B N (Chỉ kiểm tra đối với máy cắt có I đm ≤ 1000 A ).
- Ổn định động: √ 2 . k 1 dđ . I đm ≥i xk
Ta chọn dòng định mức phía sơ cấp của BI như sau:
i
SC , T , H MAX
I đmS ≥ I lvmax=
√ 3 .U iđmMBA
Trong đó:
- SiC , T , H MAX : Công suất của cuộn dây i (cuộn cao, cuộn trung, cuộn hạ) của MBA.( Lấy ở
chương 2 phần I do hệ thống phát toàn bộ công suất thừa)
- U iđmMBA : Điện áp định mức của cuộn dây i.
* Phía hạ áp:
102 ,9 3
I lvmax= .10 =3772 ,02( A )
√ 3.15 ,75
* Phía trung áp:
43 , 5 3
I lvmax= .10 =207 , 55( A)
√ 3.121
* Phía cao áp:
92 , 91 3
I lvmax= . 10 =232 , 22(A )
√ 3.230
Từ đó, ta chọn được BI ở 3 phía của máy biến áp và có các thông số như bảng 3.1:
111
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
112
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Với: I BI
KCB : Dòng không cân bằng do sai số fi của Bi sinh ra.
I KCB (∆ U đc
: Dòng không cân bằng do điều chỉnh điện áp dưới tải.
%)
113
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
k kck: Hệ số kể đến ảnh hưởng của thành phần không chu kỳ trong dòng ngắn mạch, k kck=1 .
+ Đoạn đặc tính b: Đặc trưng cho độ hãm thấp tương ứng với dòng ngắn mạch có trị số
không quá lớn (quá tải hoặc ngắn mạch ở xa).
Được xác định bằng đường thẳng qua gốc tọa độ có góc là α 1, độ dốc của đoạn đặc tính b
là SLOPE1.
I SL1
Ta có: tgα 1= =0 ,2 ÷ 0 , 4
I H1
I SL1 2 , 33
Chọn tgα 1=0 , 3 → α 1=16 , 7 ° → I H 1= = =7 , 76( A)
tgα 1 0 , 3
+ Đoạn đặc tính c: Có độ dốc lớn hơn nhằm đảm bảo cho rơle làm việc trong điều kiện
dòng không cân bằng lớn, BI bị bão hoà khi có ngắn mạch ngoài. Độ dốc của đoạn đặc
tính này là SLOPE 2 và được xác định theo độ lớn của góc α 2 .
Ta có: tgα 2=0 , 3 ÷ 0 ,7 và I H 2=2 , 2÷ 2 , 5
Chọn: tgα 2=0 , 55 → α 2=28 , 8 °
¿
I H 2=2 , 45 → I H 2=I ¿H 2 . I TC
dmBI =2 , 45.5=12 , 25( A)
114
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I SL2 I SL2
tg α 1= =
IH3 I SL2
I H 2+
tg ( φ2 )
I SL2
↔ 0 ,3=
I SL2
12, 25+
0 , 55
↔ I SL2=8 , 085( A)
I SL2 8 , 085
→ I H 3=I H 2+ =12 , 25+ =26 , 95( A)
tg α 2 0 , 55
+ Đoạn đặc tính d: Biểu thị giá trị dòng khởi động ngưỡng cao của bảo vệ ( I SL3), đoạn
đặc tính này phụ thuộc vào giá trị dòng ngắn mạch của máy biến áp. Khi ngắn mạch
trong vùng bảo vệ, dòng so lệch lớn hơn giá trị I SL3 thì rơle tác động ngay lập tức không
kể mức độ dòng hãm.
* Giá trị I SL3được xác định như sau:
¿ 1
I SL3=
U N % min
115
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Để kiểm tra độ nhạy của bảo vệ so lệch có hãm ta chỉ xét dòng ngắn mạch đi qua các Bi
Xét các điểm ngắn mạch:
- Điểm ngắn mạch N1: ( Cao áp)
Trạng thái sơ đồ: Hệ thống nghỉ, các máy phát và máy biến áp làm việc bình thường
a) b) c) d) e)
Từ kết quả đã tính toán ở chương 3 phần 1, ta có:
X 1 =X H + X F 1=0 , 26
116
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X 2 =X H + X F 2=0 , 26
X 3 =X 4 =X B 3+ X F 3=0,262
XC
X5= =0 , 023
2
X1. X2
X6= =0 , 13
X 1+ X 2
X 3. X 4
X7= =0,131
X 3+ X 4
X6. X7
X 8= =0,065
X6+ X7
X ❑=X 8 + X 5 =0,088
¿ E đt 1
→ I N 1= = =11, 36
X ❑ 0,088
Dòng điện đi qua bảo vệ:
¿
¿
IN 11, 36
I = 1
= =5 , 68
N 1(BV )
2 2
* Điểm ngắn mạch N2: ( Trung áp)
Trạng thái sơ đồ: 2 bộ F3-B3 và F4-B4 nghỉ, hệ thống, các máy phát và máy biến áp làm
việc bình thường
117
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
a) b) c) d)
Từ kết quả tính toán ở chương 3 phần 1, ta có:
X 1 =X HT + X D=0,063
X 2 =X 3=¿ X H + X F 1=0 , 26
XC
X 4= =0,023
2
X 2. X3
X5= =0 , 13
X 2+ X 3
E HT =1
( X 1+ X 4 ) . X 5
X ❑= =0,052
X1+ X4+ X5
¿ E đt 1
→ I N 2= = =19 ,23
X ❑ 0,052
Dòng điện đi qua bảo vệ:
¿
¿
IN 19 , 23
I = 2
= =9 , 62
N 2(BV )
2 2
* Điểm ngắn mạch N3: ( Hạ áp)
Trạng thái sơ đồ: Máy phát F2 nghỉ, máy biến áp B2 nghỉ, hệ thống và máy biến áp B1 và
các nối bộ bên trung làm việc bình thường
118
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
a) b) c) d)
Ta có:
X 1 =X HT + X D + X C =0 , 11
X 2 =X 3= X F 3+ X B 3 =0,262
X2 . X3
X 4= =0,131
X2+ X3
X 5 =X 4 + X T =0,131
X5. X1
X6= =0 ,06
X5+ X1
X ❑=X 6 + X H =0,142
Với E HT =1 và E5 =1
¿ 1 1
I N 2= = =7 , 04
X❑ 0 , 142
Suy ra:
√ 3 . I (3) = √ 3 .min I ¿ ; I ¿ ; I ¿ ¿
¿
(2)∗¿=
2 Nmin
2 { N N N}
IN =I Nmin
1 2 3
min(BV ) (BV )
¿
√3 . min {5 , 68 ; 9 , 62 ; 7 , 04 }=¿ √ 3 .5 , 68=4 , 92 ¿
2 2
Giá trị dòng ngắn mạch nhỏ nhất tại điểm N 1, ta quy dòng điện về cấp điện áp 220kV
¿
IN min (BV )
=I N min (BV )
. I cb 220 =4 , 92.0 ,25=1 ,23 kA
Dòng khởi động của bảo vệ:
119
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó:
+ k o: Hệ số chỉnh định, thường chọn k o=0 , 2 ÷0 ,3, lấyk o=0 , 3
+ I TC TC
đmBI : Dòng điện định mức phía thứ cấp của BI, I đmBI =5 A
Vậy, I 87 N
kđR =0 , 3× 5=1 , 5( A)
c/ Thời gian làm việc của bảo vệ so lệch dòng điện (87/87N):
87/ 87 N
t RT =0 , 1 s
3.2.2. Bảo vệ quá dòng có thời gian và bảo vệ quá dòng cắt nhanh cho máy biến áp
liên lạc B1 (50/51):
120
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
I cb110=0,502 kA
I cb15=3 , 66 kA
121
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
a) b)
Từ kết quả đã tính toán ở chương 3 phần 1, ta có:
−3
X HT =6 , 25.10
X D =0,057
X C =0,046
X H =0,082
X ❑=X HT + X D + X C + X H =0,191
¿ E HT 1
IN = '' = =5,236
3
X❑ 0,191
'' ¿ '''
→ I N 3 (quy về phía cao áp) ¿ I N 3 . I cb 220=5 ,236 .0 , 25=1 , 31(kA )
a) b)
122
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X C =0,046
X H =0,082
X T =0
X ❑=X HT + X D + X C + X T =0 ,11
¿ E HT 1
IN = '' = =9 , 09
2
X ❑ 0 ,11
¿
→ I N 2 (quy về phía cao áp) ¿ I N . I cb 220=9 ,09 .0 , 25=2, 27 (kA)
''
''
2
* So sánh 2 giá trị I N 3 ' ' và I N 2 ' ' , ta được: I Nngmax =I 'N' 2=2, 27 (kA)
50
→ I kđB =k at . I Nngmax =1 ,2.2 , 27=2 ,724 ( kA )
50
50 I kđB . k sđ 2,724.1
→ I kđR = = =0 , 0545 ( kA )
nI 50
a) b) c) d)
123
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X B 3=X B 4 =0 , 084
X C =0,046
X T =0
X 1 =X 2= X F 3 + X B 3=0,262
X 1. X2
X3= =0,131
X 1+ X 2
XC
X 4= =0,023
2
X ❑=X 3 + X 4=0,154
Eđt =E 4=E1=1
¿ '' E đt 1
→I N1 = = =6 , 5
X ❑ 0,154
¿ ''
I N 1 . I cb 110 6 , 5 .0 ,5
→ I N 1 ' ' (quy về phía trung áp) ¿ = =1, 625(kA)
2 2
* Điểm ngắn mạch N3’’:
a) b) c) d)
124
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X F 3 =X F 4 =0,178
X B 3=X B 4 =0 , 084
X H =0,082
X T =0
X 1 =X 2= X F 3 + X B 3=0,262
X 1. X2
X3= =0,131
X 1+ X 2
X ❑=X 3 + X H =0,213
Eđt =E 4=E3 =1
¿ ' '' E đt 1
→I N3 = = =4 ,7
X ❑ 0,213
→ I N 3 ' ' ' (quy về phía trung áp) ¿ I ¿N 3' ' ' . I cb 110=4 , 7.0 ,5=2 ,35 (kA)
* So sánh 2 giá trị I N 1 ' ' và I N 3 ' ' ' , ta được: I Nngmax =I N 3 ' ' '=2 ,35 (kA)
50
→ I kđB =k at . I Nngmax =1 ,2.2 , 35=2, 82(kA)
50
50 I kđB . k sđ 2 ,82 .1
→I kđR = = =0 , 0564 (kA)
nI 50
c/ Phía hạ áp:
* Điểm ngắn mạch N1’’’:
a) b)
125
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X C =0,046
X H =0,082
X ❑=X F 1 + X H + X C =0,306
E1=¿ 1
¿ E1 1
IN = ''' = =3,268
1
X❑ 0,306
¿
→ I N 1 (quy về phía hạ áp) ¿ I N . I cb 15=3 ,268 .3 , 66=11, 96(kA)
'''
' ''
1
a) b)
X T =0
X H =0,082
126
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
X ❑=X F 1 + X H + X T =¿0,26
E1=E td= 1
¿ E1 1
IN = ''' = =3 , 85
2
X❑ 0 ,26
¿
→ I N 2 (quy về phía hạ áp) ¿ I N . I cb 15=3 , 85.3 , 66=14 , 091(kA)
'''
' ''
2
* So sánh 2 giá trị I N 1 ' ' ' và I N 2 ' ' ' , ta được: I Nngmax =I 'N' '2=14 , 091(kA )
50
→ I kđB =k at . I Nngmax =1 ,2.14 , 091=16 , 91(kA)
50
50 I kđB . k sđ 16 , 91.1
→I kđR = = =0,02114(kA)
nI 800
.√
3
(2) I (3Nmin
)
I Nmin 2
K nh= 50
= 50
I kđB I kđB
Trong đó:
+ I Nmin: Dòng qua bảo vệ khi ngắn mạch trực tiếp ở cuối vùng bảo vệ trong những điều
kiện tạo nên dòng nhỏ nhất.
+ I 50
kđB: Dòng khởi động của bảo vệ.
Vậy, ta có:
- Phía cao áp:
→ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh không đảm bảo độ tin cậy.
Để bảo vệ có thể tác động với độ tin cậy cao thì I (3)
Nmin phải có giá trị:
K nh ≥1 , 5
I (3) √3
Nmin .
2
↔ 50
≥ 1, 5
I kđB
127
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
50
1 , 5. I kđB
= √ 3 . I kđB=√ 3 .2,724=4 ,72(kA)
(3) 50
↔I ≥
Nmin
√3
2
→ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh không đảm bảo độ tin cậy.
Để bảo vệ có thể tác động với độ tin cậy cao thì I (3)
Nmin phải có giá trị:
K nh ≥1 , 5
I (3) √3
Nmin .
2
↔ 50
≥ 1, 5
I kđB
50
1 , 5. I kđB
= √ 3 . I kđB=√ 3 .2 ,82=4 ,88 (kA )
(3) 50
↔I ≥
Nmin
√3
2
- Phía hạ áp:
→ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh không đảm bảo độ tin cậy.
Để bảo vệ có thể tác động với độ tin cậy cao thì I (3)
Nmin phải có giá trị:
K nh ≥1 , 5
I (3) √3
Nmin .
2
↔ 50
≥ 1, 5
I kđB
50
1 , 5. I kđB
= √ 3 . I kđB=√ 3 .16 , 91=29 , 3(kA)
(3) 50
↔ I Nmin ≥
√3
2
* Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng cắt nhanh (50):
50
t RT ≈ 0 , 1(s)
128
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Trong đó:
+ k at: Hệ số an toàn.
+ k mm : Hệ số mở máy.
+ k tv: Hệ số trở về.
k at . k mm
Ở đây ta lấy K AT = =1, 5.
k tv
51 k sđ 51 1 −3
I kđR= . I kđB= .0,3657=7,314. 10 (kA)
nI 50
51 k sđ 51 1 −3
I kđR= . I kđB= .0,342=6 , 84. 10 (kA )
nI 50
* Phía hạ áp:
129
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
S Hmax 102 , 9
I lvmax= = =3,772(kA )
√ 3 .U đmH 2 √ 3 .15 , 75
51
I kđB=K AT . I lvmax =1 ,5.3,772=5,658(kA )
51 k sđ 51 1 −3
I kđR= .I = .5,658=7,0725. 10 (kA)
n I kđB 800
.√
3
(2) I (3Nmin
)
I Nmin 2
K nh= 51
= 51
I kđB I kđB
Trong đó:
+ I Nmin: Dòng qua bảo vệ khi ngắn mạch trực tiếp ở cuối vùng bảo vệ trong những điều
kiện tạo nên dòng nhỏ nhất.
+ I 51
kđB: Dòng khởi động của bảo vệ.
Vậy, ta có:
- Phía cao áp:
- Phía hạ áp:
* Thời gian làm việc của bảo vệ quá dòng có thời gian (51):
130
PBL4: Nhà máy điện – Trạm biến áp và hệ thống bảo vệ GVHD: PGS.TS Ngô Văn Dưỡg
Phối hợp theo cấp thời gian (nguyên tắc bậc thang):
t n−1=max { t n } +∆ t
Với:
+ ∆ t : Bậc chọn lọc về thời gian, ∆ t=0 ,3(s).
+ t n: Thời gian làm việc của bảo vệ thứ n (xa nguồn hơn bảo vệ thứ n-1.
* Phía cao áp:
Giả sử thời gian tác động lớn nhất của bảo vệ quá dòng cực đại ở các xuất tuyến nối vào
thanh cái cao áp là t RT =0 , 5(s ).
Khi đó, thời gian tác đông của bảo vệ quá dòng cực đại tại mạch cao áp MBA là:
51
t RT (CA)=t RT + ∆t=0 ,5+ 0 ,3=0 , 8(s)
* Phía hạ áp:
Thời gian tác đông của bảo vệ quá dòng cực đại tại mạch hạ áp MBA là:
RT ( HA ) =max {t RT ( CA ) ; t RT ( TA ) }+ ∆ t
t 51 51 51
¿ max {0 , 8 ; 0 , 8 } +0 , 3
¿ 0 , 8+0 , 3=1, 1(s)
131