Professional Documents
Culture Documents
đề cương nghiệp vụ hải quan 1
đề cương nghiệp vụ hải quan 1
85. Lô hàng K gồm 300 sản phẩm, đơn giá 15 USD/sản phẩm, bán trong giao dịch
bán buôn, đang cần xác định TGTT. Lô hàng không đủ điều kiện xác định
TGTT theo phương pháp 1. Trong dữ liệu của cơ quan HQ có 2 lô hàng X và Y
giống hệt lô hàng K. Lô hàng X có 300 sản phẩm, bán trong giao dịch bán
buôn, được HQ xác định TGTT theo phương pháp 1 là 18 USD. Lô hàng Y có
300 sản phẩm, bán trong giao dịch bán lẻm được HQ xác định TGTT theo
phương pháp 1 là 14 USD. Lô hàng X và Y được XK đến Việt Nam cùng ngày
với lô hàng K. TGTT của lô hàng K là:
A. 15 USD B. 14 USD C. 18 USD D. 16 USD
86. Công ty H nhập khẩu của công ty L một lô hàng A có 100 sản phẩm, bán trong
giao dịch bán buôn, lô hàng được hưởng chiết khấu số lượng với giá hóa đơn 12
USD/sản phẩm. Lô hàng không đủ điều kiện xác định TGTT theo phương pháp
1. Trong dữ liệu của cơ quan HQ có 2 lô hàng B và C giống hệt với A, đã được
xác định TGTT theo phương pháp 1. Lô hàng B xuất khẩu sang Việt Nam cùng
ngày XK với lô hàng A. Lô hàng C xuất khẩu sang Việt Nam sau 30 ngày kể từ
ngày XK lô hàng A. Biết lô hàng B và C có cùng số lượng với lô hàng A và
được bán trong giao dịch bán buôn. TGTT của lô hàng B và C lần lượt là 14 và
12,5 USD/sản phẩm. TGTT của lô hàng A là:
A. 12 USD B. 12,5 USD C. 14 USD D. Không xác định
87. Lô hàng quạt điện do Việt Nam sản xuất được XK sang Australia. Để sản xuất
lô hàng, doanh nghiệp nhập 50% nguyên liệu từ Hàn Quốc, còn lại là mua trong
nước. Biết Australia quy định hàng hóa đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ theo tiêu
chuẩn phần trăm thì tỷ lệ tối thiểu cho giá trị nguyên vật liệu nội địa và chi phí
sản xuất trong nước là 40% giá xuất xưởng của sản phẩm. Lô hàng có đáp ứng
tiêu chuẩn theo GSP khi NK vào Australia không
A. Không đáp ứng B. Có đáp ứng C. Chưa đủ điều kiện kết luận
88. Hai lô hàng giống hệt nhau về mọi phương diện, một lô được sản xuất ở Nhật
Bản, lô kia được sản xuất tại Thái Lan. Lô hàng thứ nhất do công ty H ở Nhật
Bản, lô hàng thứ hai do công ty con của công ty này ở Thái Lan sản xuất. Hai lô
hàng được công ty B và công ty K nhập về Việt Nam. Do mua nhiều nên công
ty B được chiết khấu 10%. Công ty K mua với số lượng ít hơn nên chỉ được
chiết khấu 5%. Hỏi 2 lô hàng có giống hệt nhau không?
A. Có B. Không C. Chưa đủ điều kiện kết luận
89. Loại C/O nào không dùng để hưởng ưu đãi thuế quan?
A. Form B B. Form E C. Form AANZ D. Form A
90. Thuế suất thông thường ở Việt Nam:
A. Bằng 150% thuế suất ưu đãi
B. Không liên quan tới thuế suất ưu đãi
C. Bằng 150% thuế suất ưu đãi đặc biệt
D. Không có đáp án đúng
91. Theo tiêu chuẩn gia công ( trong quy tắc xuất xứ GSP) nguyên liệu, bộ phận
hay thành phần NK được coi là đã gia công chế biến đầy đủ khi:
A. Thành phẩm được xếp vào hạng mục HS 4 số giống với hạng mục của tất cả
các nguyên liệu, bộ phận hay thành phần NK đã sử dụng
B. Thành phẩm được xếp vào hạng mục HS 4 số khác với hạng mục của tất cả
các nguyên liệu, bộ phận hay thành phần NK đã sử dụng
C. Thành phẩm được xếp vào hạng mục HS 6 số giống với hạng mục của tất cả
các nguyên liệu, bộ phận hay thành phần NK đã sử dụng
D. Thành phẩm được xếp vào hạng mục HS 6 số khác với hạng mục của tất cả
các nguyên liệu, bộ phận hay thành phần NK đã sử dụng
92. Hàng hóa nào sau đây không thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành?
A. Hàng hóa XNK có điều kiện
B. Hàng hóa phải kiểm tra y tế
C. Hàng hóa phải kiểm tra chất lượng
D. Hàng hóa phải kiểm dịch động vật
93. Trương hợp nào sau đây hàng không được đưa về bảo quản?
A. Hàng hóa không thuộc đối tượng phải kiểm tra chuyên ngành
B. Hàng hóa phải kiểm tra nhà nước về chất lượng
C. Hàng hóa phải kiểm dịch động vật
D. Hàng hóa của doanh nghiệp ưu tiên
94. Nội dung của GSP:
A. Miễn và giảm thuế đối với hàng NK từ các nước chậm và đang phát triển
B. Giảm thuế đối với hàng NK từ các nước chậm và đang phát triển
C. Miễn hoặc giảm thuế đối với hàng NK từ các nước chậm và đang phát triển
D. Miễn hoặc giảm thuế đối với hàng NK từ các nước chậm phát triển
95. Khu phi thuế quan bao gồm:
A. Khu công nghệ cao
B. Khu bảo thuế
C. Khu công nghiệp
D. Khu sản xuất hàng phụ trợ
96. Trong hệ thống thông quan hàng hóa tự động VNACCS, IDD là nghiệp vụ:
A. Đăng ký tờ khai XK
B. Đăng ký sửa thông tin tờ khai NK
C. Khai trước thông tin tờ khai NK
D. Đăng ký tờ khai NK
97. Các hình thức niêm phong HQ không bao gồm:
A. Niêm phong bằng chì HQ
B. Niêm phong điện tử (e-seal)
C. Niêm phong bằng giấy
D. Sử dụng camera
98. Mệnh đề nào sau đây là sai?
A. Phần mềm ECUS5 – VNACCS, mỗi tờ khai chỉ được tối đa 50 mặt hàng
B. Hệ thống VNACCS hạn chế số lần sửa trên màn hình dữ liệu IDA
C. Tờ khai HQ điện tử là một dạng chứng từ điện tử bao gồm tập hợp các chi
tiêu thông tin khai của người khai HQ
D. Hệ thống xử lí dữ liệu điện tử HQ (VCIS) cho phép cơ quan HQ kết nối, trao
đổi thông tin về hoạt động XK, NK với các ngành có liên quan
99. Mệnh đề nào sau đây sai?
A. Thời gian xử lý đối với hàng luồng xanh theo hệ thống VNACCS/VCIS là từ
1-3 giây
B. Hệ thống xử lý dữ liệu HQ (VCIS) là hệ thống thông tin phục vụ cho người
khai HQ để thực hiện thủ tục HQ điện tử
C. Đến thời điểm hiện tại, hệ thống VNACCS đã được triển khai tại tất cả các
Cục Hải quan trên cả nước
D. Hệ thống VNACCS không hạn chế số lần sửa trên màn hình nhập dữ liệu
IDA
100. C/O mẫu AANz cho hàng giày dép của Việt Nam xuất đi các nước thành
viên hiệp định AANzFTA do cơ quan nào cấp?
A. Tổng cục Hải quan Việt Nam
B. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
C. Bộ Thương mại Việt Nam
D. Bộ Công thương Việt Nam
101. C/O mẫu D ở Việt Nam do cơ quan nào cấp?
A. Tổng cục Hải quan Việt Nam
B. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
C. Bộ Thương mại Việt Nam
D. Bộ Công thương Việt Nam
102. Lô hàng X có 100 sản phẩm, bán trong giao dịch bán buôn, không đủ điều
kiện áp dụng phương pháp TGGD, lô hàng giống hệt nào sau đây sẽ được lựa
chọn (theo điều kiện cấp độ thương mại và số lượng):
A. Lô hàng có 50 sản phẩm, bán trong giao dịch bán lẻ
B. Lô hàng có 50 sản phẩm, bán trong giao dịch bán buôn
C. Lô hàng có 100 sản phẩm, bán trong giao dịch bán lẻ
D. Lô hàng có 100 sản phẩm, bán trong giao dịch bán buôn
103. Đâu không phải địa điểm đăng ký tờ khai HQ đối với hàng XK?
A. Chi cục HQ cửa khẩu xuất hàng
B. Chi cục HQ nơi doanh nghiệp có cơ sở sản xuất
C. Chi cục HQ nơi tập kết hàng XK
D. Chi cục HQ ngoài cửa khẩu nơi doanh nghiệp có trụ sở
104. Đâu không phải địa điểm đăng ký tờ khai HQ đối với hàng NK?
A. Chi cục HQ cửa khẩu xuất hàng
B. Chi cục HQ nơi doanh nghiệp có cơ sở sản xuất
C. Chi cục HQ nơi tập kết hàng XK
D. Chi cục HQ nơi doanh nghiệp thực hiện hiện việc gom hàng
105. Đâu không phải địa điểm đăng ký tờ khai HQ đối với hàng NK?
A. Chi cục HQ cửa khẩu nơi quản lý địa điểm lưu giữ hàng hóa
B. Chi cục HQ nơi doanh nghiệp có cơ sở sản xuất
C. Chi cục HQ cửa khẩu nơi quản lý cảng đích ghi trên hợp đồng vận chuyển
D. Chi cục HQ ngoài cửa khẩu nơi hàng hóa được chuyển đến
106. Khi lô hàng NK không đủ điều kiện xác định TGTT theo phương pháp 1 và
2, trong dữ kiện của cơ quan HQ có 4 lô hàng NK giống hệt được lựa chọn để
xác định TGTT cho lô hàng cần tìm. TGTT lô hàng cần tìm là:
A. Trị giá thuế lớn nhất trong 4 trị giá tính thuế xác định được
B. Trị giá tính thuế của lô hàng giống hệt có thời gian XK gần với thời gian XK
của lô hàng đang xác định TGTT nhất
C. Trị giá tính thuế nhỏ nhất trong 4 trị giá tính thuế xác định
D. Trị giá tính thuế trung bình cộng của 4 trị giá tính thuế xác định được