Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

17/04/2024

DƯỢC LIỆU DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU


2

CHỨA TINH DẦU — Các dược liệu chứa tinh dầu giàu các thành phần
1
sau đây (gồm: tên VN, tên khoa học, bộ phận

SẢ, BẠC HÀ, THÔNG, LONG NÃO, TRÀM, dùng để khai thác tinh dầu):
DẦU GIUN, GỪNG, HOẮC HƯƠNG, THANH Geraniol, linalol, citronelal, citral a, citral b,
CAO HOA VÀNG, ĐINH HƯƠNG, HƯƠNG
menthon, menthol, 1,8-cineol, ascaridol, α-pinen,
NHU TRẮNG, HỒI, QUẾ, NGHỆ VÀNG, SA
β-pinen, camphor, borneol, eugenol, anethol,
NHÂN
aldehyd cinnamic, safrol, methylchavicol.
4/17/24 4/17/24

1 2

DƯỢC LIỆU CHANH, CAM, QUÝT, BƯỞI (đọc thêm)


4
— Chanh (Citrus limonia )
CHỨA TINH DẦU (chanh giấy, chanh núm,
3

chanh tứ thời, chanh


THÀNH PHẦN CHÍNH LÀ DẪN
đào)
CHẤT M O NO TERPEN
SẢ BẠC HÀ — Cam (Citrus sinensis )

THÔNG DẦU GIUN — Quýt (Citrus reticulata )


LONG NÃO TRÀM SA NHÂN
— Bưởi (Citrus aurantium,

C. grandis)
4/17/24 4/17/24

3 4

CHANH, CAM, QUÝT, BƯỞI (đọc thêm) BẠC HÀ


5 6
Dược liệu Bộ phận dùng Thành phần (hàm Thành phần
lượng) chính — Tên thương phẩm và các loài được trồng để khai thác tinh dầu:
Dịch quả Acid hữu cơ Vit.C, flavonoid
TD vỏ quả TD 0,5% Limonen (82%) ÷ Mentha arvensis (BH Á): Cornmint oil. (menthol > 70%)
CHANH
TD lá 0,1% Citral a citral b
÷ M. piperita (BH Âu): Peppermint oil (menthol 50-68%)
Dịch quả Nước, protit …
CAM TD - vỏ quả TD 0,5% Limonen (91%) ÷ M. spicata (BH Bông): Native Spearmint (carvon > 50%)
TD hoa 0,3% Limonen, Linalol ..

Vỏ quả (trần bì) ÷ M. cardiaca (BH Bông): Scotch Spearmint (carvon >50%)
TD vỏ quả
QUÝT ÷ M. citrate (BH Chanh): Bergamot mint oil (linalol 25-52%)
Hạt Limonen (>90%)

÷ M. pulegium: Pennyroyal oil (pulegone 80%)


Quả Vỏ: TD 0,15% Flavonoid
BƯỞI Hoa Lá Hoa: TD 0,1% Linalol à Bạc hà giàu menthol đóng vai trò quan trọng trong SX thuốc
4/17/24 4/17/24

5 6

1
17/04/2024

BẠC HÀ BẠC HÀ
7 8
— Bạc hà Á — Bạc hà Âu
— Có 2 nhóm bạc hà giàu Menthol ¡ Đặc điểm thực vật ¡ Đặc điểm thực vật

÷Bạc hà Á: Mentha arvensis L.

÷Bạc hà Âu: Mentha piperita

L., họ Bạc hà OH

(Lamiaceae)

Lá mọc đối, chéo chữ thập Cụm hoa mọc nhiều vòng thành
Cụm hoa mọc vòng xung quanh kẽ lá bông ở ngọn cành
4/17/24 4/17/24

7 8

BẠC HÀ BẠC HÀ
9 10

— Bạc hà Á trồng nhiều ở Trung Quốc, Ấn Độ, Triều Tiên — Bạc hà Á —Bạc hà Âu
¡ Nguồn gốc: bản địa/di thực
— Bạc hà Á ở VN gồm: ¡ Nguồn gốc: các nước
¡ Bộ phận dùng:
¡ Bạc hà bản địa: mọc hoang ở Sơn La, Lào Cai, Lai Châu châu Âu (Anh, Pháp)
+ Thân cành có mang lá và
¡ Ở VN có di thực
- giá trị kinh tế thấp (năng suất cao nhưng hàm lượng hoa
nhưng ko phát triển
tinh dầu & menthol/tinh dầu thấp) + Tinh dầu bạc hà
+ Menthol tinh thể ¡ Bộ phận dùng: cành
¡ Bạc hà di thực: BH 974, BH 976, BH Đài Loan, BH Nhật
mang hoa còn tươi
hoặc lá khô

4/17/24 4/17/24

9 10

BẠC HÀ BẠC HÀ
11 12
— Công dụng — Công dụng
— Thành phần hóa học — Thành phần hóa học
¡ - Cất tinh dầu ¡ Tinh dầu bạc hà Âu có mùi
¡ Tinh dầu >0,5% (DĐVN) ¡ Tinh dầu 1 – 3% trong - Chiết xuất menthol/ phần thơm dễ chịu, dùng trong
trong đó Menthol > 60% đó Menthol: 40 - 60% và còn lại chế dầu cao xoa kỹ nghệ Dược phẩm, sản

và menthol ester < 9% menthon: 8 - 10%; ¡ Menthol có tác dụng kháng xuất bánh kẹo, rượu.

¡ Flavonoid menthofuran (1-2%) khuẩn, chống co thắt … dùng ¡ Tinh dầu không dùng chiết

¡ Flavonoid trong kỹ nghệ dược phẩm, xuất menthol.


thực phẩm
OH

4/17/24 4/17/24

11 12

2
17/04/2024

BẠC HÀ Á BẠC HÀ
13 14
— Công dụng - Lá bạc hà khô pha trong nước sôi à làm dịu

¡ Dược liệu thuộc nhóm Tân lương giải biểu: chữa cảm nóng hệ thống tiêu hóa và làm giảm đau dạ dày.

không ra mồ hôi - Bạc hà làm giảm các triệu chứng của rối loạn
tiêu hóa, khó tiêu, ruột dễ bị kích thích và co thắt
các cơ bắp của ung thư đại trực tràng (ruột kết).
-Tinh dầu bạc hà có tác dụng làm dịu các cơn
đau dạ dày.
à “Do vậy khi bị đau dạ dày bạn có thể sử dụng
kẹo cao su hay những thực phẩm có chứa vị bạc
hà để làm dịu cơn đau”
4/17/24 4/17/24

13 14

SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae


15 16

— Chi Cymbopogon có khoảng

120 loài
— Phân bố ở vùng nhiệt đới và

cận nhiệt đới châu Á và châu


Phi.

4/17/24 4/17/24

15 16

SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae


17 18

— Tinh dầu Sả có giá trị kinh tế cao gồm có 3 nhóm: — Tên thương phẩm và các loài trồng chủ yếu ở Việt Nam

÷ Sả Citronella: 2 loài: C. winterianus (Sả Java) và C. ÷ C. winterianus (Sả Java): Citronella oil
nardus (Sả Srilanka) ÷ C. martinii var. motia (Sả hoa hồng): Palmarosa oil
÷ Sả Palmarosa: 1 loài: C. martinii var. motia (Sả hoa ÷ C. martini var. sofia (Sả gừng): Gingergrass oil
hồng), C. martini var. sofia (Sả gừng) ÷ C. citratus (Sả chanh): West Indian Lemongrass oil
÷ Sả Lemongrass: 3 loài: C. citratus (Sả chanh), C. ÷ C. flexuosus (Sả dịu): East Indian Lemongrass oil
flexuosus (Sả dịu), C.pendulus (Sả tía)
÷ C.pendulus (Sả tía, Sả Jammu): Jammu Lemongrass oil

4/17/24 4/17/24

17 18

3
17/04/2024

SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae


19 20
— Đặc điểm thực vật
— Nguồn gốc: trước năm
÷ Cỏ, sống lâu năm
1963 sả ở VN do người
÷ Rễ chùm ăn rộng.
pháp di thực (8 loài).
÷ Thân có đốt ngắn được bao kín
— Xuất khẩu tinh dầu sả ở
bởi các bẹ lá, tạo thành tép sả (củ
châu Á: Trung quốc,
sả).
Malaysia, Srilanka,
÷ Lá như lá lúa, ráp.
Philippin và Indonesia.
÷ Cụm hoa chùy, hoa lưỡng tính
cùng gốc.
4/17/24 4/17/24

19 20

CHO

CHO SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae


21 22

— Bộ phận dùng: Citronella Palmarosa Lemongrass


- Phần trên mặt đất (lá) à cất tinh dầu 1% (java) 0,16% (toàn cây) 0,5% (C. citratus)

- Tinh dầu 0,4% (srilanka) 0,52% (ngọn mang hoa) 1,1% (lá C.flexuosus)

— Thành phần hóa học: Citral: 65–86% (C. citratus)


Citronelal (29 – 44%) Geraniol 75-95%
trên 75% (C.flexuosus)
- Tinh dầu: ≥1%
CHO
CH2OH CH2OH

à Thành phần chính: geraniol, Geraniol toàn phần


CHO
CHO
citronelal, citral 85-96%
(thay đổi tuỳ từng loại sả)
Methytheptenon: 1 – 2% đặc trưng cho mùi sả
4/17/24 4/17/24

21 22

TRÀM
SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae
Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae
23 24
Citronella Palmarosa Lemongrass

- Java được tiêu thụ - Kỹ nghệ nước hoa và - Chiết xuất Citral (làm
nhiều nhất
xà phòng (do giàu nguyên liệu tổng hợp
- Dùng trong kỹ nghệ
geraniol có mùi thơm vitamin A)
hương liệu (nước hoa,
xà phòng …) hoa hồng) - Lượng nhỏ dùng trong
- Làm chất định hương - Làm chất thơm trong kỹ nghệ xà phòng,
làm cho nước hoa có kỹ nghệ sản xuất thuốc nước hoa, chất thơm
mùi thơm tự nhiên
lá cho thực phẩm.
Srilanka dùng chủ yếu
để chiết geraniol
4/17/24 4/17/24

23 24

4
17/04/2024

TRÀM TRÀM
Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae
25 26
— Đặc điểm thực vật
÷ Cây gỗ cao 2 – 3m, vỏ màu — Phân bố
trắng dễ tách vỏ. ÷ Mọc ở vùng đồi núi, đầm lầy ở các nước Đông Nam Á.
÷ Lá mọc so le, phiến lá dày, gân
÷ Ở Việt Nam: mọc ở cả hai miền Bắc và Nam
hình cung.
à Tập trung nhiều ở phía nam: Quảng Bình, Long An,
÷ Lá non và ngọn non có lông dày
Đồng Tháp, Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Minh Hải.
màu trắng.
÷ Hoa nhỏ, vàng, mọc thành bông
ở đầu cành.
÷ Quả nang, tròn, chứa nhiều hạt.
4/17/24 4/17/24

25 26

TRÀM TRÀM
Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae
27 28

— Bộ phận dùng — Thành phần hóa học

- Tinh dầu (lá):


÷ Cành mang lá O
* chất lỏng, màu vàng nhạt OH
÷ Tinh dầu
* hàm lượng tinh dầu thay đổi theo vùng và theo mùa.

+ Hàm lượng tinh dầu > 1,0% (DĐVN)

• TP chính: cineol > 60% (thay đổi theo vùng)

• Còn có linalol (2-5%), terpineol (6-11%)

• Kiểm nghiệm cineol: phần đại cương OH

4/17/24 4/17/24

27 28

TRÀM TRÀM
Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae Melaleuca leucadendron L., Myrtaceae
29 30
— Công dụng: Dầu tràm nguyên chất được dùng với các mục đích:
- Lá Tràm: Cảm mạo phong hàn, tiêu - Làm thuốc giảm đau trong bệnh phong thấp mãn tính
hóa kém, ho có đờm.
- Thuốc chống cảm mạo, say xe..
- Tinh dầu Tràm và cineol: sát khuẩn
- Thuốc ho, long đàm trong điều trị viêm mũi họng, thanh, khí, phế
đường hô hấp à trị viêm đường hô
quản
hấp
- Tinh dầu Tràm làm lành vết thương, - Điều trị một số bệnh ngoài da do côn trùng như ghẻ, lang

chữa bỏng ben.v.v…


— Terpineol: kháng khuẩn mạnh (diệt vi - Dùng để tẩy giun đặc biệt là các loại giun tròn
rút cúm A H5N1 và H1N1) - Dùng bôi, xông, sát khuẩn môi trường cho phụ nữ khi sinh đẻ.

4/17/24 4/17/24

29 30

5
17/04/2024

THÔNG
THÔNG (Pinus sp.) (Pinus sp.), họ Thông Pinaceae
31 32

— Có khoảng 115 loài

— Cây thân gỗ

— Thân có nhựa thơm

— Lá hình kim

— Quả hình nón – Các nón (quả)

— Phân bố tự nhiên ở hầu khắp

Bắc bán cầu

4/17/24 4/17/24

31 32

THÔNG THÔNG
(Pinus sp.), họ Thông Pinaceae (Pinus sp.), họ Thông Pinaceae
33 34

—Phân bố:
— Đặc điểm thực vật:

- Cây gỗ, thân thẳng đứng - Ở Việt Nam có khoảng 12 loài;

- Lá hình kim Các loài được trồng lấy nhựa

- Hoa là những khối hình + Thông hai lá (Thông nhựa): có ở cả hai miền Bắc và Nam

nón, hóa gỗ dày, không + Thông đuôi ngựa: à trồng nhiều ở các tỉnh phía Bắc

cuống + Thông ba lá: à trồng nhiều ở Lâm Đồng và một số tỉnh

- Hạt có cánh miền núi phía Bắc

4/17/24 4/17/24

33 34

THÔNG THÔNG
(Pinus sp.), họ Thông Pinaceae (Pinus sp.), họ Thông Pinaceae
35 36
— Bộ phận dùng
— Cây trồng sau 15-20 năm à lấy nhựa
÷ Nhựa thông
— Thời gian lấy nhựa: tháng 3 – tháng 10
÷ Tinh dầu thông
— Thường 4 năm lấy nhựa lại nghỉ 1 năm
÷ Colophan (Tùng hương): là cắn
— Thời tiết mưa nhiều à năng suất nhựa giảm nhưng hàm
còn lại khi cất tinh dầu
lượng tinh dầu lại cao

4/17/24 4/17/24

35 36

6
17/04/2024

THÔNG THÔNG
(Pinus sp.), họ Thông Pinaceae (Pinus sp.), họ Thông Pinaceae
37 38

— Thành phần hoá học — Công dụng

÷ Nhựa thông là vị thuốc long đờm, sát khuẩn đường tiết


÷ Nhựa thông: chứa 19-24% tinh dầu và 73-74% colophan)
niệu, dùng chế cao dán.
÷ Tinh dầu thông: chứa các hydrocarbon monoterpenic
÷ Tinh dầu thông làm thuốc tiêu sưng. Là nguyên liệu bán
(Tinh dầu Thông Việt Nam có 63-83% a-pinen; còn có β-
tổng hợp camphor; là thuốc trị ngộ độc phosphor. Trong
pinen và caren)
công nghiệp dùng chế verni, sơn ,sáp.
÷ Colophan (Tùng hương): chứa acid resinic (65%) ÷ Tùng hương dùng trong kỹ nghệ sơn, verni, keo dán, mực
in.

÷ Thông còn được trồng dùng khai thác gỗ


4/17/24 4/17/24

37 38

LONG NÃO LONG NÃO


Cinnamomum camphora, Lauraceae Cinnamomum camphora, Lauraceae
39 40
— Đặc điểm thực vật

- Cây gỗ cao 15m -30m

- Tán lá rộng. Lá mọc so le,


- Hoa màu vàng lục mọc thành chùm
- Quả mọng. Khi chín có màu đen

§ Phân bố: Long não được trồng từ lâu đời – Nhiều


nhất ở Đài Loan, Nhật Bản, Đông Nam Á, Bắc Mỹ..

§ Ở VN: Hà Giang (từ thời Pháp). Được trồng ở các

thành phố lớn làm bóng mát.


4/17/24 4/17/24

39 40

LONG NÃO LONG NÃO


Cinnamomum camphora, Lauraceae Cinnamomum camphora, Lauraceae
41 42

— Bộ phận dùng — Thành phần hóa học

- Tất cả các bộ phận của cây đều chứa ÷ Gỗ: 4,4% tinh dầu: thành phần chính camphor (64%); còn

TD có cineol, terpineol, safrol, nerolidol


÷ Lá chứa 1,3% TD: camphor (81%); cineol (4,9%)
-Tùy thuộc cây mà thu được camphor
÷ Trong công nghiệp khi cất long não:
hay tinh dầu O
+ phần đặc: long não
÷ Gỗ và lá à cất tinh dầu
+ phần lỏng: tinh dầu
÷ Camphor và một số thành phần CAMPHOR
÷ DĐVN: camphor>35%
khác
÷ Hàm lượng tinh dầu trong gỗ giảm dần từ gốc đến ngọn

4/17/24 4/17/24

41 42

7
17/04/2024

LONG NÃO LONG NÃO


Cinnamomum camphora, Lauraceae Cinnamomum camphora, Lauraceae
43 44
— Thành phần hóa học
— Thành phần hóa học
- Căn cứ trên TPHH tinh dầu thu từ gỗ và lá à chia 6 nhóm
- Hoặc chia 5 typ long não:
Nhó Tinh dầu gỗ thân Tinh dầu lá
m
— Nhóm 1 & 5 có - 1. Cây Long não Linalol: TD lá chứa 80% linalol
1 Camphor 60-80% Camphor 70-80%
giá trị khai thác. - 2. Cây Long não Cineol: TD lá: 76% cineol
2 Camphor 60-80% Sesquiterpen 50-60%
3 Camphor 29-65% Sesquiterpen 50-75% — VN: nên khai - 3. Cây Long não Sesquiterpen: TD lá: 40-60% nerolidol
Cineol 15-45%
thác TD từ lá à
4 Camphor 16-40% Cineol 30-65% - 4. Cây Long não Safrol: TD lá: 80% safrol
Cineol 23-66% hiệu quả & bảo
5 Linalol 66-68% Linalol 90-93% - 5. Cây Long não Eucamphor: TD lá: hydrocarbon sesquiterpen
vệ môi sinh
Cineol 11-13%
6 Phellandren 36-37% Phellandren 71-73%
Camphor 22-25% p-cymen 21%
4/17/24 4/17/24

43 44

LONG NÃO LONG NÃO


Cinnamomum camphora, Lauraceae Cinnamomum camphora, Lauraceae
45 46

— Công dụng: — Công dụng:

- Gỗ và lá: cất tinh dầu à - TD chế cao xoa bóp


cung cấp camphor tự nhiên - Dùng ngoài để sát khuẩn, xoa bóp vết thương sưng đau
- Camphor kích thích thần — Là cây có tán rộng à cây bóng mát; lá có khả năng hấp

kinh TW, hô hấp, tim mạch; thụ các ion kim loại à làm sạch môi trường
sát khuẩn đường hô hấp

4/17/24 4/17/24

45 46

DẦU GIUN DẦU GIUN


Chenopodium ambrosioides, họ Rau muối Chenopodiaceae Chenopodium ambrosioides, họ Rau muối Chenopodiaceae
47 48
— Bộ phận dùng:
— Đặc điểm thực vật:
- Cành mang lá, hoa để cất tinh dầu
- Cây nhỏ, cao 0,5-1m
— Thành phần hóa học:
- Thân có khía dọc,màu lục hay tím tía
- Cành mang lá, hoa: 2% tinh dầu
- Lá mọc so le, khía răng không đều
- Thành phần chính: Ascaridol
- Hoa nhỏ tập trung ở kẽ lá
— Công dụng:
- Toàn cây có mùi hắc đặc biệt
- Ascaridol tác dụng trên giun đũa, giun
— Phân bố: Mọc hoang khắp nơi ở các
móc
miền đồng bằng, ven các triền sông
!!! Tinh dầu giun độc à CCĐ: PNCT, trẻ
em<5 tuổi
4/17/24 4/17/24

47 48

8
17/04/2024

DẦU GIUN SA NHÂN


Chenopodium ambrosioides, họ Rau muối Chenopodiaceae Amomum xanthioides Wall, họ Gừng (Zingiberaceae)
49 50

v Chú ý:

— Tinh dầu dễ bị phá hủy khi cất


— Hàm lượng tinh dầu: 0,4% (toàn cây), cao

nhất ở hạt
— Ascaridol có tác dụng lên giun đũa và giun

móc. Khi sử dụng nên pha tinh dầu với dầu


thầu dầu. Nếu dùng viên nang thì sau đó
nên uống 1 liều thuốc tẩy.

4/17/24 4/17/24

49 50

SA NHÂN SA NHÂN
Amomum xanthioides Wall, họ Gừng (Zingiberaceae) Amomum xanthioides Wall, họ Gừng (Zingiberaceae)
51 52
Hình dạng bên ngoài của các loài sa nhân rất giống nhau người ta phân biệt theo
— Đặc điểm thực vật
hình dang, màu sắc của hoa, quả và hạt.
- Cây cỏ
Sa nhân đỏ - Hoa trắng, có hai vạch đỏ, vàng
-Thân rễ nhỏ, mọc bò ngang
(A. villosum ) - Quả hình cầu, màu đỏ hoặc xanh lục. Mùa quả
- Lá nhẵn bóng, có bẹ, không cuống, mọc tháng 7-8
so le, phiến hình dải, đầu nhọn dài. - Hạt có u nhỏ
- Hoa trắng, cánh môi vàng, đốm tía, mọc Sa nhân tím - Hoa trắng, có mép vàng, vách đỏ tím
(A. longiligulare ) - Quả hình cầu, màu tím mốc có 2 vụ: hè, đông
thành chùm ở gốc.
- Hạt có 3 cạnh tù, có gân đều
- Quả nang, 3 ô, có gai mềm, khi chín màu
đỏ nâu. Sa nhân xanh - Hoa trắng, đốm tím
(A. xanthioides) - Quả hình trứng, màu xanh lục, có gai đều
- Hạt có u lồi
4/17/24 4/17/24

51 52

SA NHÂN SA NHÂN
Amomum xanthioides Wall, họ Gừng (Zingiberaceae) Amomum xanthioides Wall, họ Gừng (Zingiberaceae)
53 54

— Bộ phận dùng: hạt của quả.


— Tác dụng: hành khí, giảm đau, kích thích tiêu hoá.
Quả khô, có nhiều hạt, nâu sẫm mùi thơm nồng.
— Công dụng:
— Thành phần hóa học
- Ứ thấp ở tỳ, vị hoặc ứ khí ở tỳ (chướng bụng và đau, chán
Tinh dầu 2-2,5% (chủ yếu là borneol, d-camphor), nhựa,
ăn, nôn, buồn nôn và ỉa chảy)
chất béo.
- Ốm nghén hoặc động thai

4/17/24 4/17/24

53 54

You might also like