Chapter11 Vĩ Mô

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

chương 11

Đo lường chi phí sinh hoạt


NHIỀU LỰA CHỌN

1. Babe Ruth, cầu thủ bóng chày nổi tiếng, kiếm được 80.000 USD vào năm 1931. Ngày nay, những cầu thủ bóng chày
giỏi nhất có thể kiếm được gấp 200 lần so với Babe Ruth vào năm 1931. Tuy nhiên, giá cả cũng đã tăng kể từ năm
1931. Chúng ta có thể kết luận rằng
a. Những cầu thủ bóng chày giỏi nhất hiện nay giỏi hơn Babe Ruth vào năm 1931 khoảng 200 lần.
b.Bởi vì giá cả cũng tăng lên nên mức sống của các ngôi sao bóng chày không thay đổi kể từ năm 1931.
c.one không thể đưa ra đánh giá về những thay đổi trong mức sống dựa trên những thay đổi về giá cả và những thay
đổi về thu nhập.
d.one không thể xác định liệu các ngôi sao bóng chày ngày nay có được hưởng mức sống cao hơn Babe Ruth vào
năm 1931 hay không nếu không có thêm thông tin về việc tăng giá kể từ năm 1931.
ĐÁP ÁN: d. người ta không thể xác định liệu các ngôi sao bóng chày ngày nay có được hưởng mức sống cao hơn
Babe Ruth vào năm 1931 hay không nếu không có thêm thông tin về việc tăng giá kể từ năm 1931.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.0

2. Khi chỉ số giá tiêu dùng tăng, một gia đình điển hình
a.phải chi nhiều đô la hơn để duy trì mức sống như nhau.
b.có thể chi tiêu ít đô la hơn để duy trì mức sống như nhau.
c.nhận thấy rằng mức sống của họ không bị ảnh hưởng.
d.can bù đắp tác động của việc tăng giá bằng cách tiết kiệm nhiều hơn.
ĐÁP ÁN: a. phải chi nhiều đô la hơn để duy trì mức sống như nhau.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.0

3. Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để


a.theo dõi những thay đổi về mức giá bán buôn trong nền kinh tế.
b.monitor thay đổi chi phí sinh hoạt.
c.theo dõi những thay đổi về mức GDP thực tế.
d.theo dõi những thay đổi trên thị trường chứng khoán.
ĐÁP ÁN: b. theo dõi những thay đổi trong chi phí sinh hoạt.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.0

4. Thuật ngữ “lạm phát” được dùng để mô tả tình huống trong đó


a.Mức giá chung trong nền kinh tế đang tăng lên.
b.Thu nhập trong nền kinh tế ngày càng tăng.
c.giá thị trường chứng khoán đang tăng lên.
d. Nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng.
ĐÁP ÁN: a. mức giá chung trong nền kinh tế ngày càng tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.0

5. Khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên, chúng ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua
a.tăng trưởng kinh tế.
b.lạm phát.
c.thất nghiệp.
d.giảm phát.
ĐÁP ÁN: b. lạm phát.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.0

301
302 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

6. Tỷ lệ lạm phát được định nghĩa là


a.mức giá.
b.thay đổi mức giá.
c.mức giá chia cho mức giá trong thời kỳ trước đó.
d.Phần trăm thay đổi của mức giá so với thời kỳ trước.
ĐÁP ÁN: d. phần trăm thay đổi của mức giá so với thời kỳ trước.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.0

7. CPI là thước đo tổng chi phí của


a.Đầu vào được mua bởi một nhà sản xuất điển hình.
b.hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.
c.Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế.
d.stocks trên Sở giao dịch chứng khoán New York.
ĐÁP ÁN: b. hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

8. Cơ quan nào sau đây tính CPI?


a.Bảng giá quốc gia
b.Cục Cân đo
c.Cục Thống kê Lao động
d.Văn phòng Ngân sách Quốc hội
TRẢ LỜI: c. Cục Thống kê Lao động
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

9. Tính CPI
a.hàng tuần.
b.hàng tháng.
c.hàng quý.
d.hàng năm.
ĐÁP ÁN: b. hàng tháng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

10. Rổ hàng hóa dùng để tính CPI là gì?


aa mẫu ngẫu nhiên của tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
b.hàng hóa và dịch vụ thường được người tiêu dùng mua, theo khảo sát của Cục Thống kê Lao động
c.hàng hóa và dịch vụ được tính theo tỷ lệ chi tiêu cho chúng so với thành phần tiêu dùng của GDP
d. Hàng hóa và dịch vụ rẻ nhất và đắt nhất trong từng loại chi tiêu chính của người tiêu dùng
ĐÁP ÁN: b. hàng hóa và dịch vụ thường được người tiêu dùng mua, theo khảo sát của Cục Thống kê Lao động
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

11. Những mặt hàng nào được tính vào CPI?


a.tất cả hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế
b.tất cả hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua
c.tất cả hàng hóa và dịch vụ trong thành phần tiêu dùng của tài khoản GDP
d.tất cả hàng hóa, trừ dịch vụ, trong thành phần tiêu dùng của tài khoản GDP
ĐÁP ÁN: b. tất cả hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

12. Trong CPI, hàng hóa, dịch vụ được tính trọng số theo
a.Người tiêu dùng mua mỗi mặt hàng bao nhiêu.
b. Hàng hóa và dịch vụ là nhu cầu thiết yếu hay xa xỉ.
c.mức độ sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế trong nước.
d.bởi chi tiêu cho chúng trong tài khoản thu nhập quốc dân GDP.
ĐÁP ÁN: a. người tiêu dùng mua mỗi mặt hàng bao nhiêu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 303

13. Tỷ trọng của các hàng hóa và dịch vụ khác nhau trong rổ CPI được xác định như thế nào?
a.Tất cả hàng hóa và dịch vụ đều có trọng số như nhau.
bMột cuộc khảo sát được tiến hành để xác định số lượng mỗi hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua.
c.Trọng số bằng tỷ lệ chi tiêu cho mỗi hàng hóa hoặc dịch vụ chia cho tổng chi tiêu tiêu dùng trong tài khoản GDP.
d.Mỗi hàng hóa và dịch vụ đều được tính theo giá của nó.
ĐÁP ÁN: b. Một cuộc khảo sát được thực hiện để xác định số lượng mỗi hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển
hình mua.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

14. Các bước tính chỉ số giá tiêu dùng theo thứ tự bao gồm:
a.chọn năm cơ sở, cố định giỏ hàng, tính tỷ lệ lạm phát, tính chi phí của giỏ hàng và tính chỉ số.
b.chọn năm cơ sở, tìm giá, cố định giỏ, tính chi phí của giỏ và tính chỉ số.
c.sửa giỏ, tìm giá, tính chi phí của giỏ, chọn năm cơ sở và tính chỉ số.
d.sửa rổ, tìm giá, tính tỷ lệ lạm phát, chọn năm cơ sở và tính chỉ số.
TRẢ LỜI: c. sửa giỏ, tìm giá, tính chi phí của giỏ, chọn năm cơ sở và tính chỉ số.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1
Sử dụng bảng dưới đây để trả lời hai câu hỏi sau.

năm trái đào Hồ đào


2000 11 USD một giạ $6 mỗi giạ
2001 $9 mỗi giạ $10 mỗi giạ

15. Giả sử giỏ hàng tiêu dùng điển hình bao gồm 10 giạ đào và 15 giạ hồ đào và năm cơ sở là năm 2000. Chỉ số giá tiêu
dùng năm 2001 là bao nhiêu?
a.100
b.120
khoảng 200
d.240
ĐÁP ÁN: b. 120
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

16. Tỷ lệ lạm phát năm 2001 là bao nhiêu?


a,20 phần trăm
b.16,7 phần trăm
khoảng 10 phần trăm
d.8 phần trăm
ĐÁP ÁN: a. 20 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Sử dụng bảng dưới đây để trả lời hai câu hỏi sau.

năm giá thịt lợn giá ngô


2003 $20 $20
2004 $20 $30

17. Giả sử rổ hàng hóa trong CPI gồm có 3 đơn vị thịt lợn và 2 đơn vị ngô. Chỉ số giá tiêu dùng năm 2004 là bao nhiêu
nếu năm cơ sở là năm 2003?
a.100
b.105
c.115
d.120
ĐÁP ÁN: d. 120
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
304 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

18. Giả sử rổ hàng hóa trong CPI gồm có 3 đơn vị thịt lợn và 2 đơn vị ngô. Tỷ lệ lạm phát năm 2004 là bao nhiêu?
a.33,3 phần trăm
b.25 phần trăm
khoảng 20 phần trăm
d.15 phần trăm
TRẢ LỜI: c. 20 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

19. Giỏ hàng dùng để tính CPI ở Aquilonia là 4 ổ bánh mì, 6 gallon sữa, 2 áo sơ mi và 2 quần dài. Năm 2001, bánh mì có
giá 1 đô la một ổ bánh mì, sữa có giá 1,5 đô la một gallon, áo sơ mi có giá 6 đô la một chiếc và quần có giá 10 đô la
một đôi. Năm 2002, bánh mì có giá 1,50 USD một ổ bánh mì, sữa có giá 2,00 USD mỗi gallon, áo sơ mi có giá 7
USD mỗi chiếc và quần có giá 12,00 USD một đôi. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số CPI của Aquilonia từ năm
2001 đến năm 2002 là bao nhiêu?
a.30 phần trăm
b.24,4 phần trăm
khoảng 21,6 phần trăm
d.Không biết năm cơ sở thì không thể xác định được.
ĐÁP ÁN: b. 24,4 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó:3 PHẦN: 11.1

Sử dụng thông tin sau để trả lời bốn câu hỏi tiếp theo.

Ở đất nước Shem , CPI được tính bằng cách sử dụng một giỏ hàng gồm 5 quả táo, 4 ổ bánh mì, 3 chiếc áo choàng và 2
gallon xăng. Giá đơn vị của các mặt hàng này như sau:

Năm Táo Bánh Áo Xăng


mỳ choàng
1999 $1,00 $2,00 $10,00 $1,00
2000 $1,00 $1,50 $9,00 $1,50
2001 $2,00 $2,00 $11,00 $2,00
2002 $3,00 $3,00 $15,00 $2,50

20. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số CPI trong khoảng thời gian từ năm 1999 đến năm 2000 là bao nhiêu?
a.–8,89 phần trăm
b.–7,14 phần trăm
khoảng 3,75 phần trăm
d.Không biết năm cơ sở thì không thể xác định được.
ĐÁP ÁN: a. –8,89 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó:3 PHẦN: 11.1

21. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số CPI trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2001 là bao nhiêu?
a.28,5 phần trăm
b.34,2 phần trăm
khoảng 47 phần trăm
d.Không biết năm cơ sở thì không thể xác định được.
ĐÁP ÁN: b. 34,2 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó:3 PHẦN: 11.1

22. Tỷ lệ lạm phát được đo bằng chỉ số CPI trong khoảng thời gian từ năm 2001 đến năm 2002 là bao nhiêu?
a.40 phần trăm
b.40,25 phần trăm
khoảng 46,46 phần trăm
d.Không biết năm cơ sở thì không thể xác định được.
ĐÁP ÁN: a. 40 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó:3 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 305

23. Đối với CPI, năm cơ sở là


a.điểm chuẩn để so sánh với các năm khác và nó thay đổi mỗi năm.
b.điểm chuẩn để so sánh với các năm khác và đôi khi nó thay đổi.
c.năm CPI xuất hiện lần đầu tiên.
d.luôn luôn 1989.
ĐÁP ÁN: b. điểm chuẩn để so sánh với các năm khác và đôi khi nó thay đổi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

24. Trong một năm bất kỳ, CPI là giá của rổ hàng hóa và dịch vụ trong
a.năm nhất định chia cho giá của rổ năm cơ sở rồi nhân với 100.
b.Năm cho trước chia cho giá rổ năm trước rồi nhân với 100.
c.Năm cơ sở chia cho giá rổ năm đó rồi nhân với 100.
d.năm trước chia cho giá rổ năm đó rồi nhân với 100.
ĐÁP ÁN: a. năm nhất định chia cho giá của rổ trong năm cơ sở, sau đó nhân với 100.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

25. Tỷ lệ lạm phát được tính


a.từ một cuộc khảo sát về chi tiêu của người tiêu dùng.
b.bằng cách cộng các mức tăng giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ.
c.by tính toán mức tăng giá trung bình đơn giản của tất cả hàng hóa và dịch vụ.
d.Bằng cách xác định tỷ lệ phần trăm tăng chỉ số giá so với kỳ trước.
ĐÁP ÁN: d. bằng cách xác định phần trăm tăng chỉ số giá so với kỳ trước.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

26. Nếu năm nay CPI là 125 và năm ngoái là 120 thì chúng ta biết rằng
a.tất cả hàng hóa đã trở nên đắt hơn.
b.mức giá đã tăng lên.
c.Tỷ lệ lạm phát đã tăng lên.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. mức giá đã tăng lên.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

27. Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 100 trong năm cơ sở và 107 vào năm sau thì tỷ lệ lạm phát là
a.107 phần trăm.
b.10,7 phần trăm.
khoảng 7 phần trăm.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
TRẢ LỜI: c. 7 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

28. Nếu chỉ số giá năm đầu tiên là 90, năm thứ hai là 100 và năm thứ ba là 95 thì nền kinh tế đã trải qua
a.Lạm phát 10% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai và lạm phát 5% giữa năm thứ hai và năm thứ ba.
b.Lạm phát 10% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai và giảm phát 5% giữa năm thứ hai và năm thứ ba.
c.Lạm phát 11% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai và lạm phát 5% giữa năm thứ hai và năm thứ ba.
d.Lạm phát 11% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai và giảm phát 5% giữa năm thứ hai và năm thứ ba.
ĐÁP ÁN: d. Lạm phát 11% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai và giảm phát 5% giữa năm thứ hai và năm thứ ba.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

29. Chỉ số giá năm đầu tiên là 100, năm thứ hai là 90, năm thứ ba là 80. Tỷ lệ giảm phát giữa năm thứ nhất và năm thứ
hai, giữa năm thứ hai và năm thứ ba là bao nhiêu?
a,11% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 11% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
b.11% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 12% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
khoảng 10% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 11% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
d.10% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 12% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
TRẢ LỜI: c. 10% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 11% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
306 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

30. Chỉ số giá trong năm đầu tiên là 125, năm thứ hai là 150, năm thứ ba là 200. Tỷ lệ lạm phát giữa năm thứ nhất và năm
thứ hai và giữa năm thứ hai và năm thứ ba là bao nhiêu?
a.20 phần trăm giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 33 phần trăm giữa năm thứ hai và năm thứ ba
b.25% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 75% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
khoảng 25% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 50% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
d,50% từ năm thứ nhất đến năm thứ hai, 100% từ năm thứ hai đến năm thứ ba
ĐÁP ÁN: a. 20% giữa năm thứ nhất và năm thứ hai, 33% giữa năm thứ hai và năm thứ ba
LOẠI: ĐỘ khó TF: 2 PHẦN: 11.1

31. Sự thay đổi nào trong chỉ số giá cho thấy tỷ lệ lạm phát lớn nhất: 100 đến 110, 150 đến 165 hoặc 180 đến 198?
a.100 đến 110
b.150 đến 165
khoảng 180 đến 198
d.Tất cả những thay đổi đều thể hiện cùng một tỷ lệ lạm phát.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những thay đổi đều cho thấy cùng một tỷ lệ lạm phát.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

32. Sự thay đổi nào trong chỉ số giá cho thấy tỷ lệ lạm phát lớn nhất: 80 đến 100, 100 đến 120 hoặc 150 đến 170?
a.80 đến 100
b.100 đến 120
khoảng 150 đến 170
d.Tất cả những thay đổi đều thể hiện cùng một tỷ lệ lạm phát.
ĐÁP ÁN: a. 80 đến 100
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

33. Từ tháng 10 năm 2001 đến tháng 10 năm 2002, chỉ số CPI ở Canada đã tăng từ 116,5 lên 119,8. Ở Mexico nó tăng
từ 97,2 lên 102,3. Tỷ lệ lạm phát ở Canada và Mexico là bao nhiêu?
a.3,3 phần trăm và 6,7 phần trăm
b.3,3 phần trăm và 5,1 phần trăm
khoảng 2,8% và 6,7%
d.2,8 phần trăm và 5,2 phần trăm
ĐÁP ÁN: b. 3,3 phần trăm và 5,1 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

34. Chỉ số giá năm 2001 là 120, năm 2002 chỉ số giá là 127,2. Tỷ lệ lạm phát là gì?
a,5 phần trăm
b,6 phần trăm
khoảng 8 phần trăm
d.Không thể xác định được tỷ lệ lạm phát nếu không biết năm cơ sở.
ĐÁP ÁN: b. 6 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

35. Chỉ số giá là 320 trong một năm và 360 trong năm tiếp theo. Tỷ lệ lạm phát là gì?
a.6,7 phần trăm
b.8 phần trăm
khoảng 11,1 phần trăm
d.12,5 phần trăm
ĐÁP ÁN: d. 12,5 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 307

36. Chỉ số giá là 270 trong một năm và 300 trong năm tiếp theo. Tỷ lệ lạm phát là gì?
a.9,3 phần trăm
b.10 phần trăm
khoảng 11,1 phần trăm
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
TRẢ LỜI: c. 11,1 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

37. Chỉ số giá là 180 trong một năm và 210 trong năm tiếp theo. Tỷ lệ lạm phát là gì?
a.16,7 phần trăm
b.14,3 phần trăm
khoảng 11,1 phần trăm
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 16,7 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

38. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng chỉ số CPI cho thấy tốc độ thay đổi của
a.tất cả giá cả.
b.giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng.
c.giá của tất cả hàng tiêu dùng.
d.giá của một số mặt hàng tiêu dùng.
ĐÁP ÁN: d. giá một số mặt hàng tiêu dùng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.1

39. Từ năm 2000 đến năm 2001, chỉ số CPI cho chăm sóc y tế đã tăng từ 260,8 lên 272,8. Tỷ lệ lạm phát cho chăm sóc y
tế là bao nhiêu?
a.12 phần trăm
b.11,1 phần trăm
khoảng 4,9 phần trăm
d.4,6 phần trăm
ĐÁP ÁN: d. 4,6 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Đối với hai câu hỏi tiếp theo, hãy xem xét bảng dưới đây.

2000 2001
Thực phẩm và đồ uống 168,4 173,6
Nhà ở 169,6 176,2
Vận tải 153,3 154,3

40. Trong số các loại này, tỷ lệ lạm phát cao nhất là bao nhiêu?
a.6,6 phần trăm
b.5,2 phần trăm
khoảng 3,9 phần trăm
d.3,1 phần trăm
TRẢ LỜI: c. 3,9 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

41. Trong các hạng mục đó, hạng mục nào có mức tăng cao nhất và hạng mục nào có tỷ lệ lạm phát thấp nhất?
a.Thực phẩm và đồ uống, nhà ở
b.Thực phẩm và đồ uống, vận tải
c.Nhà ở, Thực phẩm và Đồ uống
d.Nhà ở, Giao thông
ĐÁP ÁN: d. Nhà ở, Giao thông
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
308 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

42. Cho đến nay, loại hàng hóa và dịch vụ lớn nhất trong rổ CPI là
a.nhà ở.
b.giải trí.
c.giao thông vận tải.
d.thực phẩm và đồ uống.
ĐÁP ÁN: a. nhà ở.
LOẠI: ĐỘ khó TF: 2 PHẦN: 11.1

43. Các hạng mục chi tiêu của người tiêu dùng Hoa Kỳ, được xếp hạng từ lớn nhất đến nhỏ nhất là:
a.thực phẩm và đồ uống, nhà ở, vận chuyển và chăm sóc y tế.
b.chăm sóc y tế, nhà ở, thực phẩm và đồ uống, và vận chuyển.
c.nhà ở, thực phẩm và đồ uống, vận chuyển và chăm sóc y tế.
d.nhà ở, vận chuyển, thực phẩm và đồ uống, và chăm sóc y tế.
ĐÁP ÁN: d. nhà ở, giao thông vận tải, thực phẩm và đồ uống, và chăm sóc y tế.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

44. Thực phẩm và đồ uống chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm chi tiêu của người tiêu dùng Hoa Kỳ?
a,6 phần trăm
b.12 phần trăm
khoảng 16 phần trăm
d.20 phần trăm
TRẢ LỜI: c. 16 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

45. Trong số những khoản sau đây, khoản nào chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong chi tiêu của người tiêu dùng ở Hoa Kỳ?
a.thực phẩm và đồ uống
b.giao thông vận tải
c.nhà ở
d.trang phục
ĐÁP ÁN: d. may mặc
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 23.1

46. Trong chi tiêu tiêu dùng của Hoa Kỳ, chi tiêu nhà ở, thực phẩm, đồ uống và y tế mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm
tổng mức tiêu dùng?
a.41, 16, 6
b.41, 6,16
c.16, 41, 6
d.6, 41, 16
ĐÁP ÁN: a. 41, 16, 6
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

47. Nếu chi phí nhà ở tăng 10% thì các yếu tố khác cũng tương tự, chỉ số CPI có thể sẽ tăng khoảng
Một. 10 phần trăm.
b. 8,5 phần trăm.
c. 6 phần trăm.
d. 4 phần trăm.
ĐÁP ÁN: d. 4 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.1

48. Nếu chi phí chăm sóc y tế tăng 50% thì các điều kiện khác cũng vậy, chỉ số CPI có thể sẽ tăng khoảng
a,3 phần trăm.
b,6 phần trăm.
khoảng 9 phần trăm.
d.18 phần trăm.
ĐÁP ÁN: a. 3 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 309

49. Nếu chi phí vận chuyển và chi phí thực phẩm, đồ uống đều tăng 30% thì các yếu tố khác không thay đổi thì CPI có
thể sẽ tăng khoảng
a,3 phần trăm.
b,6 phần trăm.
khoảng 10 phần trăm.
d.16 phần trăm.
TRẢ LỜI: c. 10 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.1

50. Chỉ số giá sản xuất đo lường chi phí của một giỏ hàng hóa và dịch vụ
a.điển hình của những sản phẩm được sản xuất trong nền kinh tế.
b.sản xuất cho người tiêu dùng điển hình.
c.được bán bởi nhà sản xuất.
d.được mua bởi các công ty.
ĐÁP ÁN: d. được các hãng mua lại.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

51. Những thay đổi trong chỉ số giá sản xuất thường được cho là hữu ích trong việc dự đoán những thay đổi trong
a.chỉ số giá cổ phiếu.
b.chỉ số giá tiêu dùng.
c.niềm tin của người tiêu dùng.
d.tỷ lệ sản lượng hàng hóa và dịch vụ.
ĐÁP ÁN: b. chỉ số giá tiêu dùng.
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

52. Giả sử so với năm 2002, chỉ số giá sản xuất tăng 2%. Kết quả là, các nhà kinh tế rất có thể sẽ dự đoán rằng
a.GDP sẽ tăng trong năm tới.
b.Năm tới chỉ số giá sản xuất sẽ giảm.
c.Tỷ giá hối đoái sẽ tăng trong tương lai.
d.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng trong thời gian tới.
ĐÁP ÁN: d. chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng trong thời gian tới.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

53. Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng là đo lường những thay đổi trong
a.chi phí sản xuất
b.chi phí sinh hoạt.
c.giá cả tương đối của hàng tiêu dùng.
d.Sản xuất hàng tiêu dùng.
ĐÁP ÁN: b. Chi phí sinh hoạt.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 23.1

54. Chỉ số giá tiêu dùng là


a.không hữu ích lắm khi dùng làm thước đo chi phí sinh hoạt.
ba thước đo hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.
c.không được dùng làm thước đo chi phí sinh hoạt.
d.không phải là thước đo hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.
ĐÁP ÁN: d. không phải là thước đo hoàn hảo về chi phí sinh hoạt.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1
310 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

55. Điều nào sau đây không phải là vấn đề được thừa nhận rộng rãi đối với chỉ số CPI như một thước đo chi phí sinh
hoạt?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.sự thay đổi giá không đo lường được
ĐÁP ÁN: d. thay đổi giá không đo lường được
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

56. Xu hướng thay thế trong chỉ số giá tiêu dùng đề cập đến
a.Thay thế hàng hóa mới bằng hàng hóa cũ trong hoạt động mua sắm của người tiêu dùng.
b.Thay thế chất lượng bằng số lượng trong việc mua hàng của người tiêu dùng theo thời gian.
c.thực tế là người tiêu dùng thay thế bằng những hàng hóa đã trở nên rẻ hơn tương đối.
d.Thay thế giá mới bằng giá cũ trong rổ hàng hóa từ năm này sang năm khác.
TRẢ LỜI: c. thực tế là người tiêu dùng thay thế bằng những hàng hóa đã trở nên rẻ hơn tương đối.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

57. Khi giá tương đối của một hàng hóa tăng lên, người tiêu dùng sẽ phản ứng bằng cách mua
a.more của nó và những sản phẩm thay thế của nó.
b.less của nó và thay thế của nó.
c.ít nó hơn và nhiều thứ thay thế nó hơn.
d.nhiều hơn và ít sản phẩm thay thế của nó hơn.
TRẢ LỜI: c. ít hơn và nhiều sản phẩm thay thế của nó hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

58. Giả sử giá một lít sữa tăng từ 1 đô la lên 1,25 đô la và giá một chiếc áo phông tăng từ 8 đô la lên 10 đô la. Nếu CPI
tăng từ 150 lên 175 thì nhiều người sẽ mua
a.more sữa và nhiều áo thun hơn.
b.Thêm sữa và ít áo phông hơn.
c.ít sữa và nhiều áo phông hơn.
d.ít sữa và ít áo phông hơn.
ĐÁP ÁN: d. ít sữa và ít áo phông hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

59. Giả sử giá của một gallon kem tăng từ 4 đô la lên 5 đô la và giá cà phê tăng từ 2 đô la lên 2,50 đô la. Nếu CPI tăng từ
150 lên 200 thì nhiều người sẽ mua
a.thêm kem và thêm cà phê.
b.thêm kem và ít cà phê.
c.ít kem và nhiều cà phê hơn.
d.ít kem và ít cà phê.
ĐÁP ÁN: a. thêm kem và thêm cà phê.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

60. Do không tính đến khả năng thay thế của người tiêu dùng, chỉ số CPI
a.đánh giá thấp chi phí sinh hoạt.
b.nói quá cao chi phí sinh hoạt.
c.có thể phóng đại hoặc hạ thấp chi phí sinh hoạt tùy thuộc vào mức giá tăng bao nhiêu.
d.không phản ánh chính xác chi phí sinh hoạt, nhưng không rõ liệu nó có phóng đại hay đánh giá thấp chi phí sinh
hoạt hay không.
ĐÁP ÁN: b. phóng đại chi phí sinh hoạt.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 311

61. Do CPI dựa trên một giỏ hàng hóa cố định nên việc đưa ra hàng hóa và dịch vụ mới trong nền kinh tế khiến CPI đánh
giá quá cao chi phí sinh hoạt. Điều này là như vậy bởi vì
a.Hàng hóa, dịch vụ mới luôn có chất lượng cao hơn hàng hóa, dịch vụ hiện có.
b. Hàng hóa và dịch vụ mới có giá thấp hơn hàng hóa và dịch vụ hiện có.
c. Hàng hóa và dịch vụ mới có giá cao hơn hàng hóa và dịch vụ hiện có.
d.Khi một hàng hóa mới được giới thiệu, nó mang lại cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn, do đó làm giảm số
tiền họ phải chi tiêu để duy trì mức sống của mình.
ĐÁP ÁN: d. Khi một hàng hóa mới được giới thiệu, nó mang lại cho người tiêu dùng nhiều sự lựa chọn hơn, do đó làm
giảm số tiền họ phải chi tiêu để duy trì mức sống.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

62. Khi chất lượng của hàng hóa cải thiện sức mua của đồng đô la
a.tăng, do đó CPI phóng đại sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính đến.
b.tăng, do đó CPI đánh giá thấp sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính
đến.
c.giảm, do đó CPI phóng đại sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính đến.
d.giảm, do đó CPI đánh giá thấp sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính
đến.
ĐÁP ÁN: a. tăng, do đó CPI phóng đại sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu không tính đến sự thay đổi về chất
lượng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

63. Khi chất lượng hàng hóa suy giảm sức mua của đồng đô la
a.tăng, do đó CPI phóng đại sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính đến.
b.tăng, do đó CPI đánh giá thấp sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính
đến.
c.giảm, do đó CPI phóng đại sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính đến.
d.giảm, do đó CPI đánh giá thấp sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu sự thay đổi về chất lượng không được tính
đến.
ĐÁP ÁN: d. giảm, do đó CPI đánh giá thấp sự thay đổi trong chi phí sinh hoạt nếu không tính đến sự thay đổi về chất
lượng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

64. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về tác động của sự thay đổi chất lượng đối với CPI?
a.Mặc dù BLS điều chỉnh giá các sản phẩm trong rổ CPI khi chất lượng sản phẩm thay đổi thì sự thay đổi về chất
lượng vẫn là một vấn đề, vì chất lượng rất khó đo lường.
b.Vì BLS điều chỉnh giá các sản phẩm trong rổ CPI khi chất lượng sản phẩm thay đổi nên việc thay đổi về chất lượng
không còn là vấn đề đối với CPI.
c.BLS không điều chỉnh CPI khi có những thay đổi về chất lượng
d.Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng những thay đổi về chất lượng hàng hóa trong rổ CPI không làm sai lệch chỉ số CPI
như một thước đo chi phí sinh hoạt.
ĐÁP ÁN: a. Cho dù BLS có điều chỉnh giá các sản phẩm trong rổ CPI khi chất lượng sản phẩm thay đổi thì sự thay đổi
về chất lượng vẫn là một vấn đề, vì chất lượng rất khó đo lường.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

65. Giả sử máy cắt cỏ là một phần của giỏ thị trường được sử dụng để tính chỉ số CPI. Sau đó giả sử rằng chất lượng của
máy cắt cỏ được cải thiện trong khi giá của máy cắt cỏ vẫn giữ nguyên. Nếu Cục Thống kê Lao động điều chỉnh chính
xác chỉ số CPI để cải thiện chất lượng, thì các yếu tố khác không đổi,
a.CPI sẽ tăng.
b.CPI sẽ giảm.
c.CPI sẽ giữ nguyên.
d.máy cắt cỏ sẽ không còn được đưa vào giỏ thị trường nữa.
ĐÁP ÁN: b. CPI sẽ giảm.
LOẠI: M ĐỘ khó:3 PHẦN: 11.1
312 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

66. Vấn đề nào trong việc xây dựng CPI liên quan nhất đến việc phát minh ra máy tính bỏ túi?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.thiên vị thu nhập
ĐÁP ÁN: b. giới thiệu hàng hóa mới
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

67. Vấn đề nào trong việc xây dựng CPI liên quan nhất đến việc tạo ra điện thoại di động?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.thiên vị thu nhập
ĐÁP ÁN: b. giới thiệu hàng hóa mới
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

68. Giả sử rằng các sản phẩm sữa đã tăng giá ít hơn giá nói chung trong vài năm qua, vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ
số CPI có liên quan nhất?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.thiên vị thu nhập
ĐÁP ÁN: a. thiên vị thay thế
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

69. Đối với một số môn thể thao dùng vợt, kích thước của vợt đã tăng lên và các phương pháp cũng như vật liệu được sử
dụng để chế tạo chúng đã được cải thiện. Vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số CPI có liên quan nhất đến vấn đề
này?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.thiên vị thu nhập
TRẢ LỜI: c. thay đổi chất lượng không đo lường được
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

70. Laura mua phần mềm xử lý văn bản vào năm 2001 với giá 50 USD. Anh trai song sinh của Laura, Laurence mua bản
nâng cấp của phần mềm tương tự vào năm 2002 với giá 50 USD. Tình huống này thể hiện rõ nhất vấn đề gì trong việc
xây dựng CPI?
a.thiên kiến thay thế
b.thay đổi chất lượng không đo lường được
c. giới thiệu hàng hóa mới
d.thiên vị thu nhập
ĐÁP ÁN: b. thay đổi chất lượng không đo lường được
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

71. Samantha đến cửa hàng tạp hóa để mua bia gừng hàng tháng. Khi bước vào quầy nước giải khát, cô nhận thấy giá
rượu gừng đã tăng 15% nên cô quyết định mua một ít trà bạc hà để thay thế. Tình huống này liên quan đến vấn đề
nào trong việc xây dựng chỉ số CPI?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.Hiệu ứng thu nhập
ĐÁP ÁN: a. thiên vị thay thế
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 313

72. Năm 2008, OPEC đã thành công trong việc nâng giá dầu thế giới lên 300%. Việc tăng giá này khiến các nhà phát
minh phải xem xét các nguồn nhiên liệu thay thế cho động cơ đốt trong. Một động cơ chạy bằng hydro được phát triển
có chi phí vận hành rẻ hơn so với động cơ xăng. Tình trạng này thể hiện vấn đề gì trong việc xây dựng chỉ số CPI?
a.xu hướng thay thế và giới thiệu hàng hóa mới
b.Giới thiệu hàng hóa mới và sự thay đổi về chất lượng không thể đo lường được
c.Thay đổi chất lượng không đo lường được và hàng hóa mới.
d.Thành kiến thu nhập và thành kiến thay thế
ĐÁP ÁN: a. Xu hướng thay thế và giới thiệu hàng hóa mới
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

73. Người tiêu dùng bắt đầu mua nhà có đinh tán bằng thép thay vì đinh tán bằng gỗ sau khi giá gỗ xẻ tăng. Tình huống
này thể hiện rõ nhất vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số CPI?
a.thiên kiến thay thế
b.Giới thiệu hàng hóa mới
c.thay đổi chất lượng không đo lường được
d.thiên vị thu nhập
ĐÁP ÁN: a. thiên vị thay thế
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

74. Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất niềm tin của các nhà kinh tế về độ lệch trong chỉ số CPI như một thước đo chi
phí sinh hoạt?
a.Các nhà kinh tế đồng ý rằng sự thiên vị trong chỉ số CPI là một vấn đề rất nghiêm trọng.
b.Các nhà kinh tế đồng ý rằng sự thiên vị trong chỉ số CPI không phải là vấn đề nghiêm trọng.
c.Các nhà kinh tế đồng ý về mức độ nghiêm trọng của sai lệch CPI, nhưng vẫn còn tranh luận về việc phải làm gì với
nó.
d.Vẫn còn tranh luận giữa các nhà kinh tế về mức độ nghiêm trọng của xu hướng CPI và phải làm gì với nó.
ĐÁP ÁN: d. Vẫn còn tranh luận giữa các nhà kinh tế về mức độ nghiêm trọng của xu hướng CPI và phải làm gì với nó.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

75. Hầu hết các nghiên cứu vào những năm 1990 đều kết luận rằng chỉ số giá tiêu dùng đã phóng đại lạm phát khoảng
a,3 điểm phần trăm và con số đó có thể vẫn đúng cho đến ngày nay.
b.3 điểm phần trăm, nhưng con số đó ngày nay có thể ít hơn.
khoảng 1 điểm phần trăm và con số đó có thể vẫn đúng cho đến ngày nay.
d.1 điểm phần trăm và con số đó có thể ít hơn ngày nay.
ĐÁP ÁN: d. 1 điểm phần trăm và con số đó có thể ít hơn ngày nay.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

76. Những thay đổi gần đây trong phương pháp tính CPI đã
a.tăng xu hướng tăng tỷ lệ lạm phát CPI.
b.giảm xu hướng tăng tỷ lệ lạm phát CPI.
c.tăng xu hướng giảm trong tỷ lệ lạm phát CPI.
d.Giảm xu hướng giảm tỷ lệ lạm phát CPI.
ĐÁP ÁN: b. giảm xu hướng tăng của tỷ lệ lạm phát CPI.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1
314 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

77. Các vấn đề đo lường chỉ số giá tiêu dùng như một chỉ số về chi phí sinh hoạt rất quan trọng vì
a.tỷ lệ lạm phát cao khiến cử tri trở nên không hài lòng.
b.các chính trị gia đã thao túng các vấn đề đo lường để có lợi cho họ.
c.nhiều chương trình của chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh những thay đổi về mức giá chung.
d.nếu mức giá quá cao, người tiêu dùng sẽ bị người bán hàng tiêu dùng lợi dụng.
TRẢ LỜI: c. nhiều chương trình của chính phủ sử dụng CPI để điều chỉnh những thay đổi về mức giá chung.
LOẠI: M PHẦN KHÓ 24.1

78. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh


a.Mức giá năm cơ sở so với mức giá hiện hành.
b.Mức giá hiện tại so với mức giá trong năm cơ sở.
c.Mức sản lượng thực tế trong năm cơ sở so với mức sản lượng thực tế hiện tại.
d.Mức sản lượng thực tế hiện tại so với mức sản lượng thực tế trong năm cơ sở.
ĐÁP ÁN: b. mức giá hiện tại so với mức giá năm cơ sở.
LOẠI: M ĐỘ khó: PHẦN: 11.1

79. Sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là
a.Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá hàng hóa và dịch vụ được người sản xuất mua, trong khi chỉ số giá tiêu dùng
phản ánh giá hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua.
b.Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước, trong khi
chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của một số hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua.
c.Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công dân của một
quốc gia, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được người tiêu dùng
mua.
d.Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ được người sản xuất và người tiêu dùng mua,
trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được người tiêu dùng mua.
ĐÁP ÁN: b. chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước,
trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của một số hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

80. Nếu giá giày do Úc sản xuất nhập khẩu vào Hoa Kỳ tăng,
a.cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng.
b. Cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng đều không tăng.
c.Chỉ số giảm phát GDP sẽ tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không tăng.
d.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng nhưng chỉ số giảm phát GDP sẽ không tăng.
ĐÁP ÁN: d. chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng nhưng chỉ số giảm phát GDP sẽ không tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

81. Giá robot công nghiệp sản xuất trong nước tăng sẽ được phản ánh qua
a.cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
b. Cả chỉ số giảm phát GDP lẫn chỉ số giá tiêu dùng.
c.Chỉ số giảm phát GDP nhưng không nằm trong chỉ số giá tiêu dùng.
d.chỉ số giá tiêu dùng nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP.
TRẢ LỜI: c. chỉ số giảm phát GDP chứ không phải chỉ số giá tiêu dùng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

82. Bản thân việc giảm giá máy kéo cỡ lớn nhập khẩu vào Hoa Kỳ từ Nga sẽ
a.làm cho chỉ số giảm phát GDP giảm và chỉ số giá tiêu dùng tăng.
b.Làm cho chỉ số giảm phát GDP tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không đổi.
c.sẽ làm tăng cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
d.sẽ không thay đổi chỉ số giảm phát GDP hoặc chỉ số giá tiêu dùng.
ĐÁP ÁN: d. sẽ không làm thay đổi chỉ số giảm phát GDP hoặc chỉ số giá tiêu dùng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 315

83. Giá các sản phẩm sữa sản xuất trong nước tăng sẽ được phản ánh qua
a.cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
b. Cả chỉ số giảm phát GDP lẫn chỉ số giá tiêu dùng.
c.Chỉ số giảm phát GDP nhưng không nằm trong chỉ số giá tiêu dùng.
d.chỉ số giá tiêu dùng nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP.
ĐÁP ÁN: a. cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

84. Tại Hoa Kỳ, nếu giá dầu nhập khẩu tăng khiến giá xăng và dầu sưởi tăng thì
a.Chỉ số giảm phát GDP tăng nhiều hơn chỉ số giá tiêu dùng.
b.chỉ số giá tiêu dùng tăng nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP.
c.Chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng tăng gần như nhau.
d.Chỉ số giá tiêu dùng tăng nhiều hơn một chút so với chỉ số giảm phát GDP.
ĐÁP ÁN: b. chỉ số giá tiêu dùng tăng nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

85. Hầu hết, nhưng không phải tất cả, quần áo thể thao bán ở Hoa Kỳ đều được nhập khẩu từ các quốc gia khác. Nếu giá
quần áo thể thao tăng, chỉ số giảm phát GDP sẽ
a.tăng ít hơn chỉ số giá tiêu dùng.
b.tăng nhiều hơn chỉ số giá tiêu dùng.
c.không tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng sẽ tăng.
d.Tăng nhưng chỉ số giá tiêu dùng không tăng.
ĐÁP ÁN: a. tăng ít hơn chỉ số giá tiêu dùng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

86. Giả sử các công ty khai thác mỏ của Mỹ mua xe chở quặng do Đức sản xuất với giá giảm. Bản thân điều này sẽ tác
động như thế nào đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng?
a.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ giảm và chỉ số giảm phát GDP sẽ giảm.
b.Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP sẽ không bị ảnh hưởng.
c.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ giảm và chỉ số giảm phát GDP sẽ không bị ảnh hưởng.
d.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ không bị ảnh hưởng và chỉ số giảm phát GDP sẽ giảm.
ĐÁP ÁN: b. Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP sẽ không bị ảnh hưởng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

87. Nếu giá dụng cụ điện do Mỹ sản xuất tăng, chỉ số giá tiêu dùng
a.và chỉ số giảm phát GDP đều sẽ tăng.
b.sẽ tăng và chỉ số giảm phát GDP sẽ không bị ảnh hưởng.
c.sẽ không bị ảnh hưởng và chỉ số giảm phát GDP sẽ tăng.
d.và chỉ số giảm phát GDP đều sẽ không bị ảnh hưởng.
ĐÁP ÁN: a. và chỉ số giảm phát GDP đều sẽ tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

88. Giá giày thể thao nhập khẩu do một công ty Mỹ sản xuất tại Thái Lan tăng cao. Bản thân sự thay đổi này sẽ có tác
động gì đến chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI?
a.Chỉ số giảm phát GDP và CPI đều sẽ tăng.
b.Chỉ số giảm phát GDP sẽ tăng và CPI sẽ không bị ảnh hưởng.
c.Chỉ số giảm phát GDP và CPI đều không bị ảnh hưởng.
d.Chỉ số giảm phát GDP sẽ không bị ảnh hưởng và CPI sẽ tăng.
ĐÁP ÁN: d. Chỉ số giảm phát GDP sẽ không bị ảnh hưởng và CPI sẽ tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
316 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

89. Một công ty Brazil sản xuất bóng đá ở Hoa Kỳ và xuất khẩu tất cả chúng. Nếu giá bóng đá tăng, chỉ số giảm phát
GDP
a.và CPI đều tăng.
b.Không thay đổi và CPI tăng.
c.tăng và chỉ số CPI không đổi.
d.và chỉ số CPI không thay đổi.
TRẢ LỜI: c. tăng và CPI không đổi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

90. Một công ty ô tô của Đức sản xuất ô tô tại Hoa Kỳ, một số ô tô được xuất khẩu sang các nước khác. Nếu giá của
những chiếc xe này tăng lên, chỉ số giảm phát GDP
a.và CPI đều sẽ tăng.
b.sẽ tăng và CPI không đổi.
c.sẽ không thay đổi và CPI sẽ tăng.
d.và CPI đều sẽ không thay đổi.
ĐÁP ÁN: a. và CPI đều sẽ tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

91. Giá đầu đĩa CD tăng mạnh khiến CPI tăng 1%. Việc tăng giá rất có thể sẽ làm cho chỉ số giảm phát GDP tăng thêm
a.hơn 1 phần trăm.
b.ít hơn 1 phần trăm.
khoảng 1 phần trăm.
d.Không thể đưa ra phán đoán sáng suốt nếu không có thêm thông tin.
ĐÁP ÁN: b. ít hơn 1 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

92. Nhìn chung, nếu một mặt hàng tiêu dùng được sản xuất và tiêu thụ trong nước thì việc giảm giá sẽ gây ra những tác
động nào sau đây?
a.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ giảm tương đối nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP.
b.Chỉ số giá tiêu dùng và chỉ số giảm phát GDP sẽ giảm cùng một lượng.
c.Chỉ số giá tiêu dùng sẽ giảm tương đối ít hơn chỉ số giảm phát GDP.
d.Người ta không thể khái quát hóa về mức giảm tương đối của hai chỉ số giá.
ĐÁP ÁN: a. Chỉ số giá tiêu dùng sẽ giảm tương đối nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

93. Nếu giá chăm sóc y tế ở Hoa Kỳ tăng khiến CPI tăng 2% thì chỉ số giảm phát GDP có thể sẽ tăng thêm
a.hơn 2 phần trăm.
b,2 phần trăm.
c.ít hơn 2 phần trăm.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
TRẢ LỜI: c. ít hơn 2 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 317

94. Nhận định nào chính xác nhất về chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng?
a.Chỉ số giảm phát GDP so sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ cố định với giá của rổ hàng hóa và dịch vụ đó
trong năm cơ sở, nhưng chỉ số giá tiêu dùng so sánh giá của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hiện tại với giá
của cùng loại hàng hóa và dịch vụ đó trong năm cơ sở.
b.Chỉ số giá tiêu dùng so sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ cố định với giá của rổ hàng hóa và dịch vụ đó
trong năm cơ sở, nhưng chỉ số giảm phát GDP so sánh giá của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hiện tại với giá
của cùng loại hàng hóa và dịch vụ đó trong năm cơ sở.
c.Cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng đều so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định với giá
của rổ trong năm cơ sở.
d. Cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng đều so sánh giá hàng hóa và dịch vụ hiện được sản xuất với giá
của cùng hàng hóa và dịch vụ trong năm cơ sở.
ĐÁP ÁN: b. Chỉ số giá tiêu dùng so sánh giá của một giỏ hàng hóa và dịch vụ cố định với giá của rổ hàng hóa và dịch
vụ đó trong năm cơ sở, nhưng chỉ số giảm phát GDP so sánh giá của hàng hóa và dịch vụ hiện được sản
xuất với giá của cùng hàng hóa và dịch vụ đó trong năm cơ sở. năm cơ sở.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

95. Rổ hàng hóa trong chỉ số giá tiêu dùng thay đổi
a.Đôi khi, rổ hàng hóa được sử dụng để tính chỉ số giảm phát GDP cũng vậy.
b.hàng năm, cũng như rổ hàng hóa dùng để tính chỉ số giảm phát GDP.
c.Thỉnh thoảng, rổ hàng hóa dùng để tính chỉ số giảm phát GDP thay đổi hàng năm.
d.hàng năm trong khi rổ hàng hóa dùng để tính chỉ số giảm phát GDP thỉnh thoảng thay đổi.
TRẢ LỜI: c. thỉnh thoảng trong khi rổ hàng hóa dùng để tính chỉ số giảm phát GDP thay đổi hàng năm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

96. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?


a. Vào cuối những năm 1970, cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, chỉ số giảm phát GDP cho thấy tỷ lệ
lạm phát cao, nhưng chỉ số giá tiêu dùng lại cho thấy tỷ lệ lạm phát thấp.
b. Vào cuối những năm 1970, cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng đều cho thấy tỷ lệ lạm phát cao, và
vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, cả hai thước đo đều cho thấy lạm phát thấp.
c. Vào cuối những năm 1970, cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng đều cho thấy tỷ lệ lạm phát thấp, và
vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, cả hai thước đo này đều cho thấy tỷ lệ lạm phát cao.
d. Vào cuối những năm 1970, cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá
tiêu dùng đều cho thấy tỷ lệ lạm phát cao.
ĐÁP ÁN: b. Vào cuối những năm 1970, cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng đều cho thấy tỷ lệ lạm phát
cao, và vào cuối những năm 1980 và đầu những năm 1990, cả hai thước đo này đều cho thấy lạm phát
thấp.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

97. Chỉ số CPI và chỉ số giảm phát GDP


a.nói chung là di chuyển cùng nhau.
b.Nói chung thể hiện các kiểu chuyển động khác nhau.
c.luôn luôn hiển thị những thay đổi giống hệt nhau.
d.luôn luôn thể hiện các kiểu chuyển động khác nhau.
ĐÁP ÁN: a. nói chung là di chuyển cùng nhau.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

98. Mục đích của việc đo lường mức giá chung trong nền kinh tế là gì?
a.cho phép đo lường GDP
b.cho phép người tiêu dùng biết mức giá dự kiến trong tương lai
c.để cho phép so sánh giữa các số liệu đô la từ các thời điểm khác nhau
d. cho phép các quan chức chính phủ xác định xem giá trị của đồng đô la đã tăng hay giảm
TRẢ LỜI: c. để cho phép so sánh giữa các số liệu đô la từ các thời điểm khác nhau
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1
318 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

99. Mức lương năm 1931 của Babe Ruth là 80.000 USD. Chỉ số giá năm 1931 là 15,2 và chỉ số giá năm 2001 là 177.
Mức lương của Ruth năm 1931 tương đương với mức lương năm 2001 khoảng
Một. 93.000 USD.
b. 930.000 USD.
c. 1.930.000 USD.
d. 9.300.000 USD.
ĐÁP ÁN: b. 930.000 USD.
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2

100. Năm 1931, Tổng thống Herbert Hoover được trả lương 75.000 USD. Chỉ số giá năm 1931 là 15,2 và chỉ số giá năm
2001 là 177. Lương của Tổng thống ngày nay là 400.000 USD
a.Mức lương tương đương của Tổng thống Hoover tính theo đô la năm 2001 thấp hơn nhiều so với mức lương của
tổng thống Mỹ hiện tại.
b.Mức lương tương đương của Tổng thống Hoover tính theo đô la năm 2001 gần bằng mức lương của tổng thống Mỹ
hiện tại.
c.Mức lương tương đương của Tổng thống Hoover tính theo đô la năm 2001 lớn hơn nhiều so với mức lương của
tổng thống Mỹ hiện tại.
d.Người ta không thể so sánh một cách có ý nghĩa giữa mức lương năm 2001 và mức lương năm 1931.
TRẢ LỜI: c. Mức lương tương đương của Tổng thống Hoover tính theo đô la năm 2001 lớn hơn nhiều so với mức
lương của tổng thống Mỹ hiện tại.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

101. Giả sử CPI hiện tại là 400 và là 100 vào năm 1969. Khi đó, theo CPI, 100 đô la ngày nay mua được cùng một lượng
hàng hóa và dịch vụ như
a.$25 vào năm 1969.
b.$40 vào năm 1969.
khoảng 60$ vào năm 1969.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 25 USD vào năm 1969.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

102. Giả sử CPI hiện tại là 200 và là 40 vào năm 1950. Khi đó, theo CPI, 1 đô la vào năm 1950 đã mua được cùng một số
lượng hàng hóa và dịch vụ như
a.$5 hôm nay.
b.$4 hôm nay.
khoảng 3$ hôm nay.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 5 đô la ngày hôm nay.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

103. Bạn biết rằng một thanh kẹo có giá 5 xu vào năm 1962. Bạn cũng biết chỉ số CPI năm 1962 và chỉ số CPI ngày nay.
Bạn sẽ sử dụng công thức nào sau đây để tính giá của thanh kẹo theo giá hôm nay?
a,5 xu (CPI 1962/CPI ngày nay)
b.năm xu (CPI 1962/(CPI ngày nay – CPI 1962))
khoảng 5 xu (CPI ngày nay/CPI 1962)
d.5 xu CPI ngày nay – 5 xu x CPI năm 1962.
TRẢ LỜI: c. 5 xu (CPI ngày nay/CPI 1962)
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 319

104. Bạn biết rằng ngày nay một thanh kẹo có giá 60 xu. Bạn cũng biết chỉ số CPI năm 1962 và chỉ số CPI ngày nay. Bạn
sẽ sử dụng công thức nào sau đây để tính giá của thanh kẹo theo giá năm 1962?
a.sáu mươi xu ( CPI ngày nay – CPI năm 1962)
b.sáu mươi cent (CPI 1962 – CPI ngày nay)
khoảng sáu mươi xu ( CPI ngày nay /CPI 1962)
d.sáu mươi xu (CPI 1962/ CPI ngày nay )
ĐÁP ÁN: d. sáu mươi xu (CPI 1962/ CPI ngày nay )
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

105. CPI năm 2002 là 177 và CPI năm 1982 là 96,5. Nếu cha mẹ bạn để dành 1.000 đô la cho bạn vào năm 1982, thì vào
năm 2002 bạn sẽ cần bao nhiêu để mua những gì bạn có thể có với 1.000 đô la vào năm 1982?
a.$1.834,20
b.$1.777,77
khoảng $1.714,81
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 1.834,20 USD
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

Ba câu hỏi tiếp theo dựa trên thông tin sau:

Grant Smith là bác sĩ vào năm 1944 và kiếm được khoảng 12.000 USD một năm. Con gái ông, Lisa Smith, cũng là bác sĩ
và năm ngoái cô kiếm được khoảng 175.000 USD vào năm 2001. Chỉ số giá năm 1950 là 17,6 và chỉ số giá là 177 vào năm
2001.

106. Thu nhập của Grant tính theo đô la năm 2001 là bao nhiêu?
a.$19,128
b.$21,240
khoảng 120.682 USD
d.$173.600
TRẢ LỜI: c. $120,682
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

107. Thu nhập của Lisa tính theo đô la năm 1945 là bao nhiêu?
a.$15,667
b.$17,401
khoảng 19.322 USD
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. $17,401
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

108. Tỷ lệ thu nhập thực tế của Grant so với thu nhập thực tế của Lisa là bao nhiêu?
a.2:15
b.3:5
khoảng 7:10
d.1:1
TRẢ LỜI: c. 7:10
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1
320 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

109. Ingrid nhận công việc giảng dạy đại học với tư cách là trợ lý giáo sư vào năm 1974 với mức lương 10.000 USD. Đến
năm 2003, bà được thăng chức giáo sư chính thức với mức lương 50.000 USD. Nếu chỉ số giá năm 1974 là 50 và chỉ
số giá năm 2003 là 180 thì mức lương năm 2003 của Ingrid tính theo đô la năm 1974 là bao nhiêu?
a.$13,889
b.$18.000
khoảng 26.000 USD
d.$36.000
ĐÁP ÁN: a. $13,889
LOẠI: ĐỘ khó TF: 2 PHẦN: 11.1

110. Năm 1970, Giáo sư Fellswoop kiếm được 12.000 USD, năm 1980 ông kiếm được 24.000 USD và năm 1990 ông
kiếm được 36.000 USD. Nếu chỉ số CPI là 40 vào năm 1970, 60 vào năm 1980 và 100 vào năm 1990 thì tính theo
đồng đô la ngày nay, lương của Giáo sư Fellswoop là cao nhất ở
a.1970, và thấp nhất vào năm 1980.
b.1990, và thấp nhất vào năm 1980.
c.1980, và thấp nhất vào năm 1970.
d.1990, và thấp nhất vào năm 1970.
TRẢ LỜI: c. 1980 và thấp nhất vào năm 1970.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

111. Năm 1969, Don mua một chiếc Dodge Dart với giá 2.500 USD. Ông đã lái chiếc xe này cho đến năm 2003 khi mua
một chiếc Honda Civic với giá 18.000 USD. Nếu chỉ số giá năm 1969 là 36,7 và chỉ số giá năm 2003 là 180 thì giá
của chiếc Dodge Dart năm 2003 là bao nhiêu?
a.$3,583
b.$4.500
khoảng $9,762
d.$12,262
ĐÁP ÁN: d. $12,262
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

112. Ethel mua một túi hàng tạp hóa vào năm 1970 với giá 8 đô la. Cô đã mua túi hàng tạp hóa tương tự vào năm 2003
với giá 25 USD. Nếu chỉ số giá là 38,8 và là 180 vào năm 2003 thì giá của một túi hàng tạp hóa năm 1970 theo giá
năm 2003 là bao nhiêu?
một.$25,00
b.$29,11
khoảng $37,11
d.Không có điều nào ở trên là đúng?
TRẢ LỜI: c. $37,11
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.1

113. Năm 1964 ở Riverside, California, người ta có thể mua một con chó ớt và một cốc bia rễ cây với giá 1,25 đô la, ngày
nay cùng một con chó ớt và bia rễ cây có giá 2,95 đô la. Tập hợp chỉ số CPI nào có nghĩa là giá tính bằng đô la ngày
nay giống như năm 1964?
a.60 năm 1964 và 141.6 ngày nay
b.75 năm 1964 và 126.4 ngày nay
c.80 năm 1964 và 112 ngày nay
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 60 năm 1964 và 141,6 ngày nay
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 321

114. Vào năm 1972 ở Riverside, Iowa, người ta có thể mua một túi khoai tây chiên, một pound bánh hamburger, một gói
bánh bao và một túi than nhỏ với giá khoảng 2,50 USD. Nếu cùng một loại hàng hóa ngày nay có giá khoảng 6 đô la,
thì tập hợp CPI nào sẽ làm cho chi phí tính theo đô la ngày nay là như nhau trong cả hai năm?
a.60 vào năm 1972 và 150 ngày nay
b.65 năm 1972 và 156 ngày nay
c.90 vào năm 1972 và 145,8 ngày nay
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. 65 năm 1972 và 156 ngày nay
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

115. Năm 1972 ở Riverside, Iowa, một người có thể mua động cơ tên lửa mô hình với giá 1,50 đô la, nếu những động cơ
đó có giá 2,50 đô la ngày nay thì chỉ số CPI nào sẽ làm cho giá động cơ tính theo đô la ngày nay giống nhau trong
cả hai năm?
a.60 vào năm 1972 và 100 ngày nay
b.60 năm 1972 và 120 ngày nay
c.60 năm 1972 và 150 ngày nay
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 60 năm 1972 và 100 ngày nay
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

116. Năm 1949 Sycamore, Illinois đã xây dựng một bệnh viện với kinh phí khoảng 500.000 USD. Năm 1987, quận khôi
phục lại tòa án với giá khoảng 2,4 triệu USD. Chỉ số giá cho xây dựng phi dân cư là 14 vào năm 1949, 92 vào năm
1987 và 114,5 vào năm 2000. Theo những con số này, chi phí của bệnh viện khoảng
a.$3,6 triệu đô la năm 2000, thấp hơn chi phí khôi phục tòa án năm 2000 đô la.
b.$3,6 triệu đô la năm 2000, nhiều hơn chi phí khôi phục tòa án năm 2000 đô la.
khoảng 4,1 triệu đô la vào năm 2000, thấp hơn chi phí khôi phục tòa án vào năm 2000.
d.$4,1 triệu đô la năm 2000, nhiều hơn chi phí khôi phục tòa án năm 2000 đô la.
ĐÁP ÁN: d. 4,1 triệu đô la năm 2000, nhiều hơn chi phí trùng tu tòa án năm 2000 đô la.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

117. Andrew được mời làm việc ở Des Moines, nơi có chỉ số CPI là 80 và một công việc ở New York, nơi có chỉ số CPI là
125. Lời mời làm việc của Andrew ở Des Moines là với giá 42.000 đô la. Công việc ở New York cần phải trả bao
nhiêu để khiến mức lương của hai người có sức mua gần như nhau?
a.$74,667
b.$65,625
khoảng 60.900 USD
d.$52.500
ĐÁP ÁN: b. $65,625
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

118. Leslie được mời làm việc ở Seattle với mức lương 50.000 USD. Cô cũng được mời làm việc ở Boston với mức lương
60.000 USD. Bộ chỉ số CPI nào dưới đây sẽ làm cho hai mức lương này có sức mua gần như nhau?
a.83.3 ở Seattle và 100 ở Boston
b.89.3 ở Seattle và 100 ở Boston
c.100 ở Seattle và 124,5 ở Boston
d.100 ở Seattle và 140 ở Boston
ĐÁP ÁN: a. 83,3 ở Seattle và 100 ở Boston
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
322 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

119. Tiffany được mời làm việc ở Minneapolis với mức lương 80.000 USD. Cô được mời làm một công việc tương tự ở
Memphis với mức lương 64.000 USD. Bộ chỉ số CPI nào sẽ làm cho mức lương của hai người có sức mua gần như
nhau?
a.90 ở Minneapolis và 80 ở Memphis
b.90 ở Minneapolis và 72 ở Memphis
c.90 ở Minneapolis và 66 ở Memphis
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. 90 ở Minneapolis và 72 ở Memphis
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

120. Khi doanh thu phòng vé được điều chỉnh theo lạm phát, bộ phim số 1 mọi thời đại là
a.Chiến tranh giữa các vì sao: Mối đe dọa ma quái
b.Người nhện
c.Cuốn theo chiều gió
d.Âm thanh của âm nhạc
TRẢ LỜI: c. Cuốn theo chiều gió
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

121. COLA tự động tăng mức lương khi


a.GDP tăng.
b.Chỉ số giá tiêu dùng tăng.
c.Thuế tăng.
d.Chỉ số giá tiêu dùng được công bố.
ĐÁP ÁN: b. chỉ số giá tiêu dùng tăng lên.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

122. Chỉ mục đề cập đến:


aa quá trình điều chỉnh lãi suất danh nghĩa sao cho nó bằng với lãi suất thực.
b.sử dụng luật hoặc hợp đồng để tự động điều chỉnh số tiền bằng đô la do ảnh hưởng của lạm phát.
c.Sử dụng chỉ số giá để làm giảm giá trị đồng đô la.
d.an việc Cục Thống kê Lao động điều chỉnh CPI để chỉ số này phù hợp với chỉ số giảm phát GDP.
ĐÁP ÁN: b. sử dụng luật hoặc hợp đồng để tự động điều chỉnh số tiền đô la do ảnh hưởng của lạm phát.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

123. Tập đoàn Mavis có thỏa thuận với người lao động của mình để điều chỉnh hoàn toàn mức lương của nhân viên theo
lạm phát trong CPI. Mavis hiện trả lương cho công nhân dây chuyền sản xuất của mình là 7,50 USD một giờ và dự
kiến sẽ công bố mức lương của họ ngay hôm nay. Nếu CPI hiện tại là khoảng 130 và cách đây một năm là 120 thì
Mavis nên tăng lương theo giờ của công nhân lên khoảng
a.$0,075
b.$0,10
khoảng 0,58 USD
d.$0,65
ĐÁP ÁN: d. 0,65 USD
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

124. Ruth đã nhận được khoản thanh toán An sinh xã hội là 220 đô la một tháng vào năm 1985. Nếu chỉ số giá tăng từ 90
lên 105 trong năm 1985 thì khoản thanh toán An sinh xã hội của cô ấy cho năm 1986 sẽ vào khoảng
a.$252,43.
b.$253,00.
khoảng 256,67 USD.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
TRẢ LỜI: c. $256,67.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 323

125. Các khoản thanh toán An sinh xã hội được lập chỉ mục theo lạm phát bằng cách sử dụng CPI. Một bài xã luận gần
đây cho rằng những người nhận An sinh xã hội bị tổn hại bởi những năm lạm phát thấp vì họ không nhận được khoản
tăng lớn trong các khoản thanh toán như trong những năm lạm phát cao. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Bài xã luận của tờ báo là đúng trong mọi trường hợp.
b.Bài xã luận của tờ báo là đúng nếu giỏ thị trường mà người nhận An sinh xã hội tiêu thụ giống với giỏ thị trường
dùng để tính CPI.
c.Bài xã luận của tờ báo là đúng nếu giá hàng hóa do người hưởng An sinh xã hội tiêu thụ tăng nhanh hơn giá hàng
hóa trong rổ thị trường dùng để tính CPI.
d.Bài xã luận của tờ báo là đúng nếu giá hàng hóa do người hưởng An sinh xã hội tiêu thụ tăng chậm hơn giá hàng
hóa trong rổ thị trường dùng để tính CPI.
TRẢ LỜI: c. Bài xã luận của tờ báo là đúng nếu giá hàng hóa mà người nhận An sinh xã hội tiêu thụ tăng nhanh hơn
giá hàng hóa trong rổ thị trường dùng để tính CPI.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

126. Phúc lợi An sinh xã hội và khung thuế thu nhập liên bang được lập chỉ mục?
a.cả hai
b.chỉ phúc lợi An Sinh Xã Hội
c.chỉ khung thuế thu nhập liên bang
d. Cả hai đều không được lập chỉ mục.
ĐÁP ÁN: a. cả hai đều được lập chỉ mục
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

127. Lãi suất là một khoản thanh toán


Một. hiện tại để chuyển tiền trong tương lai.
b. trong tương lai đối với việc chuyển tiền trong quá khứ.
c. trước đây để chuyển tiền bây giờ.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. hiện tại để chuyển tiền trong tương lai.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

128. Phát biểu nào chính xác nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất?
a.Không có mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất.
b.Lãi suất được xác định bởi tỷ lệ lạm phát.
c. Để hiểu đầy đủ về lạm phát, chúng ta cần biết cách điều chỉnh tác động của lãi suất.
d. Để hiểu đầy đủ về lãi suất, chúng ta cần biết cách điều chỉnh những ảnh hưởng của lạm phát.
ĐÁP ÁN: d. Để hiểu đầy đủ về lãi suất, chúng ta cần biết cách điều chỉnh những ảnh hưởng của lạm phát.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

129. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
a.Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa nhân với tỷ lệ lạm phát.
b.Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
c.Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa cộng với tỷ lệ lạm phát.
d.Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa chia cho tỷ lệ lạm phát.
ĐÁP ÁN: b. Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

130. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8% và tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là
a,11 phần trăm.
b.24 phần trăm.
khoảng 5%.
d.3,75 phần trăm.
TRẢ LỜI: c. 5 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2
324 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

131. Nếu lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là 10% thì lãi suất thực tế là
a,2 phần trăm.
b,5 phần trăm.
c.–2 phần trăm.
d.–5 phần trăm.
ĐÁP ÁN: d. –5 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

132. Nếu lãi suất danh nghĩa là 8% và tỷ lệ lạm phát là 2% thì lãi suất thực tế là
a,16 phần trăm.
b.10 phần trăm.
khoảng 6 phần trăm.
d.4 phần trăm.
TRẢ LỜI: c. 6 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

133. Lãi suất danh nghĩa cho bạn biết


a. Số đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian.
b.sức mua của tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian.
c.số đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn.
d.sức mua trong tài khoản ngân hàng của bạn.
ĐÁP ÁN: a. số đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

134. Lãi suất thực tế cho bạn biết


a. Số đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian.
b.sức mua của tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian.
c.số đô la trong tài khoản ngân hàng của bạn.
d.sức mua của tài khoản ngân hàng của bạn.
ĐÁP ÁN: b. sức mua của tài khoản ngân hàng của bạn tăng nhanh như thế nào theo thời gian.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

135. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực?
a. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực luôn biến động cùng nhau.
b. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực không bao giờ cùng biến động.
c. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực thường không biến động cùng nhau.
d. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là như nhau.
TRẢ LỜI: c. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực thường không di chuyển cùng nhau.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

136. Phát biểu nào sau đây là chính xác nhất về lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa?
a.Lãi suất thực tế có thể dương hoặc âm, nhưng lãi suất danh nghĩa phải dương.
b. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa phải dương.
c. Lãi suất thực tế phải dương, nhưng lãi suất danh nghĩa có thể dương hoặc âm.
d. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có thể dương hoặc âm.
ĐÁP ÁN: a. Lãi suất thực tế có thể dương hoặc âm, nhưng lãi suất danh nghĩa phải dương.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

137. Nếu lãi suất thực tế là 6% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 4% thì sau một năm một người dự kiến sẽ có
a. Thêm 10% đô la sẽ mua được thêm 6% hàng hóa.
b. Thêm 10% đô la sẽ mua được thêm 4% hàng hóa.
c.6% số đô la nhiều hơn sẽ mua được thêm 4% hàng hóa.
d.6% số đô la nhiều hơn sẽ mua được thêm 2% hàng hóa.
ĐÁP ÁN: a. Thêm 10% đô la sẽ mua được thêm 6% hàng hóa.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 325

138. Giả sử lãi suất thực là 3% và tỷ lệ lạm phát là 1%.


a. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng ở mức 2% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng ở mức 3%.
b. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 1% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 2%.
c. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng ở mức 3% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng ở mức 1%.
d. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 4% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 3%.
ĐÁP ÁN: d. Giá trị tiền tiết kiệm bằng đô la tăng 4% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 3%.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

139. Giả sử lãi suất danh nghĩa là 3% và tỷ lệ lạm phát là 1%.


a. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng ở mức 1 phần trăm và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng ở mức 2 phần trăm.
b. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng ở mức 2% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng ở mức 3%.
c. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng ở mức 3% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng ở mức 2%.
d. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 4% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng 3%.
TRẢ LỜI: c. Giá trị tiết kiệm bằng đồng đô la tăng ở mức 3% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa tăng ở mức 2%.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

140. Giả sử lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 4%.
a. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 10% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa dự kiến sẽ tăng 6%
b. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 10% và giá trị tiết kiệm tính bằng hàng hóa dự kiến sẽ tăng 4%
c. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 6% và giá trị tiết kiệm hàng hóa dự kiến tăng 4%
d. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 6% và giá trị tiết kiệm hàng hóa dự kiến tăng 2%
ĐÁP ÁN: d. Giá trị tiết kiệm bằng đô la tăng 6% và giá trị tiết kiệm hàng hóa dự kiến tăng 2%
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

141. Ralph gửi tiền vào ngân hàng và kiếm được lãi suất danh nghĩa là 5%, nếu tỷ lệ lạm phát là 3%,
a.Ralph sẽ có thêm 3% tiền để mua thêm 2% hàng hóa.
b.Ralph sẽ có thêm 3% tiền để mua thêm 8% hàng hóa.
c.Ralph sẽ có thêm 5% tiền để mua thêm 2% hàng hóa.
d.Ralph sẽ có thêm 5% tiền để mua thêm 8% hàng hóa.
TRẢ LỜI: c. Ralph sẽ có thêm 5% tiền và sẽ mua được thêm 2% hàng hóa.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

142. Tại Nhật Bản năm 2000 lãi suất danh nghĩa là 1,5% và tỷ lệ lạm phát là -0,5%. Lãi suất thực tế đã
a.–2 phần trăm.
b.–1 phần trăm.
khoảng 1 phần trăm.
d.2 phần trăm.
ĐÁP ÁN: d. 2 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 11.2

143. Samantha gửi 1.000 USD vào tài khoản tiết kiệm và trả lãi suất hàng năm là 4%. Trong suốt một năm, tỷ lệ lạm phát
là 1%. Vào cuối năm Samantha có
a. Thêm 50 đô la vào tài khoản của cô ấy và sức mua của cô ấy đã tăng khoảng 30 đô la.
b. Thêm 40$ vào tài khoản của cô ấy, và sức mua của cô ấy đã tăng lên khoảng 40$.
Thêm 40 đô la vào tài khoản của cô ấy và sức mua của cô ấy đã tăng khoảng 30 đô la.
d.$30 nữa trong tài khoản của cô ấy và sức mua của cô ấy đã tăng lên khoảng $50.
TRẢ LỜI: c. Thêm 40 đô la vào tài khoản của cô ấy và sức mua của cô ấy đã tăng khoảng 30 đô la.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2
326 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

144. Bà Smith vay ngân hàng 1000 USD trong một năm với lãi suất 10% một năm. Trong năm đó, mức giá đã tăng 15%.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
a.Ms. Smith sẽ trả lại ngân hàng ít đô la hơn số tiền cô ấy đã vay ban đầu.
b.Ms. Việc trả nợ của Smith sẽ mang lại cho ngân hàng ít sức mua hơn số tiền ban đầu cho cô ấy vay.
c.Ms. Việc Smith hoàn trả sẽ mang lại cho ngân hàng sức mua lớn hơn số tiền ban đầu họ cho cô vay.
d.Ms. Việc hoàn trả của Smith sẽ mang lại cho ngân hàng sức mua tương tự như ban đầu họ đã cho cô ấy vay.
ĐÁP ÁN: b. Việc trả nợ của bà Smith sẽ mang lại cho ngân hàng sức mua ít hơn số tiền họ đã cho bà vay ban đầu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

145. Jake cho Elwood vay 5.000 USD trong một năm với lãi suất danh nghĩa là 10%. Sau khi Elwood hoàn trả đầy đủ
khoản vay, Jake phàn nàn rằng với số tiền Elwood đưa cho anh, anh có thể mua hàng hóa ít hơn 4% so với số tiền
anh có thể mua trước khi cho Elwood vay 5.000 USD. Từ đó chúng ta có thể kết luận rằng tỷ lệ lạm phát trong năm là
Một. 2,5 phần trăm.
b. 6 phần trăm.
c. 8 phần trăm.
d. 14 phần trăm.
ĐÁP ÁN: d. 14 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.2

146. Ở đất nước Hyrkania , chỉ số CPI năm 2000 là 120 và chỉ số CPI năm 2001 là 132. Jake, cư dân Hyrkania , đã vay
tiền vào năm 2000 và hoàn trả khoản vay vào năm 2001. Nếu lãi suất danh nghĩa của khoản vay là 12 % thì lãi suất
thực tế là
a,12 phần trăm.
b.10 phần trăm.
khoảng 2 phần trăm.
d.Không thể xác định nếu không biết năm cơ sở tính CPI.
TRẢ LỜI: c. 2 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.2

147. Lãi suất danh nghĩa là


a.cao vào những năm 70 và 90.
b.low vào những năm 70 và 90.
c.cao vào những năm 70 và thấp vào những năm 90.
d.thấp vào những năm 70 và cao vào những năm 90.
TRẢ LỜI: c. cao vào những năm 70 và thấp vào những năm 90.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

148. Lãi suất thực tế là


a.cao vào những năm 70 và 90.
b.low vào những năm 70 và 90.
c.cao vào những năm 70 và thấp vào những năm 90.
d.thấp vào những năm 70 và cao vào những năm 90.
ĐÁP ÁN: d. thấp vào những năm 70 và cao vào những năm 90.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

149. Lãi suất danh nghĩa ở mức cao trong


a.70 và lãi suất thực cao vào những năm 90.
b.70 và lãi suất thực tế thấp vào những năm 90.
những năm 90 và lãi suất thực cao vào những năm 70.
d.90 và lãi suất thực thấp vào những năm 70.
ĐÁP ÁN: a. những năm 70 và lãi suất thực tế cao vào những năm 90.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 327

150. Vào cuối những năm 1970, lãi suất danh nghĩa cao và tỷ lệ lạm phát rất cao. Kết quả là lãi suất thực tế đã
a.rất cao.
b.cao vừa phải.
c.thấp, và trong một số năm chúng âm tính.
d.thấp, nhưng không bao giờ tiêu cực.
TRẢ LỜI: c. thấp, và trong một số năm chúng ở mức âm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

ĐÚNG SAI

1. CPI năm 2000 được tính bằng 100 lần tỷ lệ giá rổ thị trường năm 2000 chia cho giá rổ thị trường năm cơ sở.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

2. CPI được tính bằng cách tìm giá của một giỏ hàng hóa trên thị trường có hàm lượng thay đổi hàng năm.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

3. Nếu CPI năm hiện tại là 140 thì kể từ năm cơ sở, mức giá đã tăng 40%.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

4. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng 100 lần (CPI năm nay trừ CPI năm trước) chia cho CPI năm trước.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

5. Thực phẩm và đồ uống, cùng với dịch vụ chăm sóc y tế và may mặc chiếm hơn 50% lượng hàng hóa và dịch vụ trong
rổ hàng hóa CPI.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

6. Thiên kiến thay thế trong tính toán CPI có xu hướng làm cho chỉ số CPI phóng đại mức tăng thực sự của chi phí sinh
hoạt.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

7. Không còn nhiều tranh cãi giữa các nhà kinh tế về mức độ nghiêm trọng và giải pháp cho các vấn đề trong việc sử
dụng chỉ số CPI để đo lường chi phí sinh hoạt.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

8. Vì nó tính đến những thay đổi trong giá nhập khẩu còn chỉ số giảm phát GDP thì không, nên CPI dựa trên nhiều hàng
hóa và dịch vụ hơn chỉ số giảm phát GDP.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

9. Mặc dù đôi khi chúng khác nhau nhưng nhìn chung chỉ số giảm phát CPI và GDP đều di chuyển theo cùng một
hướng.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.1

10. Giả sử CPI ngày nay là 120 và 5 năm trước là 80. Sau đó, theo giá ngày nay, một thứ có giá 1 đô la vào 5 năm trước
bây giờ có giá 1,50 đô la.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2
328 Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt

11. Henry Ford trả cho công nhân của mình 5 đô la một ngày vào năm 1914 khi chỉ số CPI là 10. Ngày nay với chỉ số giá
là 177, 5 đô la một ngày có giá trị là 88,50 đô la.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 2 PHẦN: 11.2

12. Nếu hiện tại bạn kiếm được 25.000 đô la một năm và chỉ số CPI tăng từ 110 hôm nay lên 150 sau 5 năm, thì bạn cần
phải kiếm được 35.000 đô la để theo kịp lạm phát giá tiêu dùng.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2

13. Hệ thống thuế thu nhập của Hoa Kỳ hoàn toàn được lập chỉ mục theo chỉ số CPI.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2

14. Nếu lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là 2% thì lãi suất thực là 3%.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2

15. Trong những năm 1970, lãi suất danh nghĩa cao và lãi suất thực tế thấp. Trong những năm 1990, lãi suất danh nghĩa
thấp và lãi suất thực cao.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2

16. Nếu lãi suất danh nghĩa tăng thì chắc chắn là do lạm phát tăng.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 11.2

CÂU TRẢ LỜI NGẮN

1. Trong nền kinh tế đơn giản, con người chỉ tiêu dùng 2 loại hàng hóa là thực phẩm và quần áo. Rổ hàng hóa dùng để
tính CPI có 50 đơn vị thực phẩm và 10 đơn vị quần áo.

đồ ăn quần áo
giá năm 2002 $4 $10
giá năm 2003 $6 $20

a.Tỷ lệ tăng giá thực phẩm và giá quần áo là bao nhiêu phần trăm?
b. CPI tăng bao nhiêu phần trăm?
c.Những thay đổi về giá này có ảnh hưởng như nhau đến tất cả người tiêu dùng không? Giải thích.
TRẢ LỜI:
a.Giá lương thực tăng 50 phần trăm. Giá quần áo tăng 100%.
b. Năm 2002, giỏ hàng trên thị trường có giá 300 USD. Năm 2003 nó có giá 500 USD. Tỷ lệ tăng CPI là 200/300 =
66,7%
c. Vì giá quần áo tăng tương đối nhiều hơn giá thực phẩm nên những người mua nhiều quần áo và ít thực phẩm trở
nên nghèo hơn so với những người mua nhiều thực phẩm và ít quần áo.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

2. Điều nào có thể có tác động lớn hơn đến chỉ số CPI, lương thực tăng 2% hay nhẫn kim cương tăng 3%? Giải thích.
TRẢ LỜI: Thực phẩm tăng 2 phần trăm sẽ làm tăng chỉ số CPI nhiều hơn vì thị phần dành cho thực phẩm lớn hơn nhiều so
với thị phần dành cho nhẫn kim cương.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1
Chương 11/Đo lường chi phí sinh hoạt 329

3. Liệt kê ba vấn đề chính trong việc sử dụng CPI làm thước đo chi phí sinh hoạt.
TRẢ LỜI: (1) Sai lệch thay thế. CPI bỏ qua thực tế là người tiêu dùng thay thế bằng những hàng hóa đã trở nên rẻ hơn
tương đối. (2) giới thiệu hàng hóa mới. Bởi vì CPI sử dụng một rổ hàng hóa cố định nên nó không tính đến phúc lợi
gia tăng của người tiêu dùng được tạo ra khi hàng hóa mới được giới thiệu. (3) Sự thay đổi về chất lượng không thể
đo lường được. Không phải tất cả những thay đổi về chất lượng đều có thể đo lường được.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.1

4. Tại sao chỉ số giảm phát GDP lại đưa ra tỷ lệ lạm phát khác với chỉ số CPI?
TRẢ LỜI: Chỉ số giảm phát GDP và CPI khác nhau ở hai điểm quan trọng. Chỉ số điều chỉnh GDP sử dụng rổ hàng hóa tất
cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nền kinh tế trong nước, trong khi rổ CPI bao gồm hàng hóa và
dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng thông thường. Do đó, những thay đổi về giá hàng nhập khẩu ảnh hưởng đến
chỉ số CPI chứ không ảnh hưởng đến chỉ số giảm phát GDP. Ngoài ra, những thay đổi về giá hàng hóa vốn sản xuất
trong nước ảnh hưởng đến chỉ số giảm phát GDP chứ không ảnh hưởng đến CPI. Những thay đổi về giá hàng tiêu
dùng sản xuất trong nước có thể ảnh hưởng đến CPI nhiều hơn chỉ số giảm phát GDP vì có khả năng những hàng
hóa đó chiếm một phần lớn hơn trong ngân sách tiêu dùng so với GDP.
LOẠI: S ĐỘ khó: 3 PHẦN: 11.1

5. Hãy tính xem mỗi thứ sau đây có giá trị bao nhiêu tính theo đô la ngày nay, sử dụng 177 làm chỉ số giá ngày hôm
nay.
a. Năm 1926 CPI là 17,7 và giá vé xem phim là 0,25 USD
b. Năm 1932 chỉ số CPI là 13,1 và một đầu bếp kiếm được 15 đô la một tuần
c. Năm 1943 CPI là 17,4 và một gallon xăng có giá 0,19 USD
TRẢ LỜI:
a.Vé xem phim trị giá 0,25 USD x 177/17,7 = 2,50 USD tính theo đô la ngày nay
b. Lương hàng tuần của người đầu bếp trị giá $15,00 x 177/13,1 = $202,67 theo đô la ngày nay
c. gallon xăng trị giá 0,19 USD x 177/17,4 = 1,93 USD tính theo đô la ngày nay
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 11.2

6. Jay và Joyce gặp George, chủ ngân hàng, để tìm hiểu chi tiết về khoản thế chấp. Tất cả họ đều kỳ vọng rằng lạm phát
sẽ ở mức 2% trong thời hạn của khoản vay và họ đồng ý về mức lãi suất danh nghĩa là 6%. Hóa ra, tỷ lệ lạm phát là
5% trong thời hạn của khoản vay.
a.Lãi suất thực tế dự kiến là bao nhiêu?
b.Lãi suất thực tế thực tế là bao nhiêu?
c.Ai được lợi, ai thiệt vì lạm phát ngoài dự kiến?
TRẢ LỜI:
a.Lãi suất thực tế dự kiến là 4%.
b.Lãi suất thực tế thực tế là 1 phần trăm.
c.George, chủ ngân hàng, thua lỗ vì anh ta nhận được thu nhập lãi thực tế ít hơn anh ta mong đợi. Jay và Joyce thu
được lợi nhuận vì họ phải trả thu nhập lãi thực tế ít hơn họ mong đợi.
LOẠI: S

You might also like