Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 31

Chương 12

Sản xuất và tăng trưởng


Nhiều lựa chọn

1. Mức sống của một quốc gia được đo bằng


a.GDP thực.
b.GDP thực tế mỗi người.
c.GDP danh nghĩa.
d.GDP danh nghĩa mỗi người.
ĐÁP ÁN: b. GDP thực tế mỗi người.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

2. Thu nhập ở các nước đang phát triển như Ấn Độ và Indonesia


a.là ngày 10/1 hoặc ít hơn ở các nước phát triển như Nhật Bản và Hoa Kỳ.
b.is khoảng 1/8 so với các nước phát triển như Nhật Bản và Hoa Kỳ.
c.is khoảng 1/5 so với các nước phát triển như Nhật Bản và Hoa Kỳ.
d.is bằng khoảng 1/3 đến 1/2 số đó ở các nước phát triển như Nhật Bản và Hoa Kỳ.
ĐÁP ÁN: a. là 1/10 hoặc ít hơn ở các nước phát triển như Nhật Bản và Hoa Kỳ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

3. Trong thế kỷ qua ở Hoa Kỳ, GDP thực tế bình quân đầu người đã tăng khoảng
a,1 phần trăm mỗi năm.
b.2 phần trăm mỗi năm.
khoảng 4% mỗi năm.
d.6 phần trăm mỗi năm.
ĐÁP ÁN: b. 2 phần trăm mỗi năm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

4. Trong thế kỷ qua, tốc độ tăng trưởng trung bình của GDP thực tế bình quân đầu người của Hoa Kỳ cho thấy rằng nó
tăng gấp đôi cứ sau mỗi năm.
trung bình là 100 năm.
b.70 năm.
khoảng 35 năm.
d.25 năm.
TRẢ LỜI: c. 35 năm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 25.0

5. Trong 100 năm qua, GDP thực tế bình quân đầu người của Mỹ đã tăng gấp đôi sau mỗi 35 năm. Nếu trong 100 năm
tới, cứ sau 25 năm nó lại tăng gấp đôi, thì một thế kỷ sau GDP thực tế bình quân đầu người của Hoa Kỳ sẽ là
gấp 4 lần so với hiện nay.
b,8 lần so với hiện nay.
khoảng 12 lần so với hiện nay.
d.16 lần so với hiện nay.
ĐÁP ÁN: d. Gấp 16 lần so với hiện nay.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.0

325
326 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

6. Mức GDP thực tế người dân


a.rất khác nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên đầu người là tương tự nhau giữa các
quốc gia.
b. rất giống nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người rất khác nhau giữa
các quốc gia.
c.và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người là tương tự nhau giữa các quốc gia.
d.và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người rất khác nhau giữa các quốc gia.
ĐÁP ÁN: d. và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người rất khác nhau giữa các quốc gia.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

7. Trong thế kỷ qua ở Hoa Kỳ, thu nhập trung bình tính bằng GDP thực tế của mỗi người đã tăng khoảng
a.3,5 phần trăm mỗi năm, có nghĩa là sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 20 năm.
b.2 phần trăm mỗi năm, nghĩa là tăng gấp đôi sau mỗi 35 năm.
khoảng 4% mỗi năm, tức là sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 17,5 năm.
d.không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. 2% mỗi năm, tức là sẽ tăng gấp đôi sau mỗi 35 năm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

8. Ở Hoa Kỳ, tính bằng GDP thực tế bình quân đầu người, thu nhập bình quân hiện cao gấp bao nhiêu lần thu nhập bình
quân một thế kỷ trước?
a.2
B4
C6
d.8
ĐÁP ÁN: d. số 8
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

9. Sản phẩm mới được phát minh hàng năm. Do đó, tăng trưởng GDP thực tế
a.có thể đánh giá thấp tốc độ tăng trưởng kinh tế thực tế.
b.có thể đánh giá quá cao tốc độ tăng trưởng kinh tế thực tế.
c. Có thể ước tính chính xác tốc độ tăng trưởng kinh tế thực.
d.ít được sử dụng.
ĐÁP ÁN: a. có thể đánh giá thấp tốc độ tăng trưởng kinh tế thực tế.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1

10. Trong những thập kỷ gần đây, thu nhập trung bình ở một số nước Đông Á như Hồng Kông, Singapore và Đài Loan đã
tăng khoảng
a,2 phần trăm mỗi năm.
b.4 phần trăm mỗi năm.
khoảng 7% mỗi năm.
d.10 phần trăm mỗi năm.
TRẢ LỜI: c. 7 phần trăm mỗi năm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

11. Ở một số nước Đông Á, thu nhập trung bình, được đo bằng GDP thực tế trên đầu người, đã tăng trưởng với tốc độ
trung bình hàng năm, cho thấy sản lượng sẽ tăng gấp đôi sau mỗi năm.
a.10 năm.
b.15 năm.
khoảng 20 năm.
d.25 năm.
ĐÁP ÁN: a. 10 năm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 327

12. Trong một thế hệ, quốc gia nào sau đây đã từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới trở thành một trong
những quốc gia giàu nhất thế giới?
a.Chad
b.Ethiopia
c.Ấn Độ
d.Hàn Quốc
ĐÁP ÁN: d. Hàn Quốc
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

13. Thu nhập bình quân bị trì trệ trong nhiều năm
a.Ireland.
b. Singapore.
c.Ethiopia.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
TRẢ LỜI: c. Ethiopia.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

14. Điều nào sau đây là đúng?


a.Mặc dù mức GDP thực tế bình quân đầu người khác nhau đáng kể giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng
GDP thực tế bình quân đầu người là tương tự nhau giữa các quốc gia.
b. Năng suất không gắn chặt với các chính sách của chính phủ.
c. Mức GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng kinh tế và tốc độ tăng trưởng GDP thực
tế bình quân đầu người là thước đo tốt về tiến bộ kinh tế.
d. Năng suất có thể được đo bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người.
TRẢ LỜI: c. Mức GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt cho sự thịnh vượng kinh tế và tốc độ tăng trưởng
GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt về tiến bộ kinh tế.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.0

15. Mức GDP thực tế đo lường điều nào sau đây?


a.tổng thu nhập thực tế
b.năng suất
c. mức sống
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. tổng thu nhập thực tế
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.0

16. Lượng hàng hóa và dịch vụ trung bình được tạo ra trong mỗi giờ làm việc của người lao động được gọi là
a.GDP bình quân đầu người
b.GNP bình quân đầu người
c.năng suất
d. Vốn con người
TRẢ LỜI: c. năng suất
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0

17. Mức sống của một quốc gia được quyết định bởi
a.năng suất của nó.
b.tổng sản phẩm quốc nội.
c.it thu nhập quốc dân.
d.nó có bao nhiêu so với những người khác.
ĐÁP ÁN: a. năng suất của nó.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.0
328 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

18. Điều nào sau đây là đúng?


a.Trong 100 năm qua, Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng trung bình cao hơn Hoa Kỳ. Theo đó, mức sống ở Nhật Bản
cao hơn ở Hoa Kỳ.
b. Một người điển hình ở Pakistan ngày nay có thu nhập thực tế tương đương với một người Mỹ điển hình cách đây
100 năm.
c. Một công dân điển hình của Trung Quốc ngày nay có thu nhập thực tế ngang bằng với một người Mỹ điển hình vào
năm 1950.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: d. Không có ở trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1

19. Năm 2000, một người Pakistan điển hình có thu nhập gấp bao nhiêu lần một người Mỹ điển hình vào năm 1900?
a.2
b.1
c.2/3
d.1/4
ĐÁP ÁN: d. 1/4
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

20. Năm 2000, một công dân điển hình của Trung Quốc có thu nhập thực tế ngang bằng với một người dân điển hình ở
Vương quốc Anh vào năm 2000.
a.1870.
b.1920.
khoảng năm 1945.
mất năm 1975
ĐÁP ÁN: a. 1870.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1

21. Quốc gia nào sau đây có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 100 năm qua?
a.Brazil
b.Đức
c.Canada
d.Hoa Kỳ
ĐÁP ÁN: a. Brazil
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1

22. Các quốc gia tăng trưởng nhanh nhất trong 100 năm qua có tốc độ tăng trưởng khoảng
a.0,5 phần trăm.
b.1,5%.
khoảng 2,0 phần trăm.
d.2,5 phần trăm.
ĐÁP ÁN: d. 2,5 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

23. Trong số các quốc gia sau đây quốc gia nào tăng trưởng chậm nhất trong 100 năm qua?
a.Brazil.
b.Mexico.
c.Trung Quốc.
d.Hoa Kỳ.
ĐÁP ÁN: d. Hoa Kỳ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 329

24. Điều nào sau đây là đúng?


a. Những quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong 100 năm qua là những quốc gia có mức GDP thực tế cao
nhất cách đây 100 năm.
b.Hầu hết các nước có ít biến động xung quanh tốc độ tăng trưởng trung bình của họ trong suốt 100 năm qua.
c. Việc xếp hạng các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể theo thời gian.
d. Trong 100 năm qua, Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế cao nhất và hiện có GDP thực tế bình quân đầu
người cao nhất.
TRẢ LỜI: c. Việc xếp hạng các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể theo thời gian.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1

25. Trong 100 năm qua, quốc gia nào sau đây có tốc độ tăng trưởng cao hơn Hoa Kỳ?
a.Vương quốc Anh
b.Bangladesh
c.Pakistan
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: d. Không có ở trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

26. Quốc gia nào sau đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình dưới 2,0% trong 100 năm qua?
a.Bangladesh
b.Pakistan
c.Vương quốc Anh
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

27. Năm 1870, quốc gia giàu nhất thế giới là


a.Hoa Kỳ.
b.Tây Ban Nha.
c. Vương quốc Anh.
d.Đức.
TRẢ LỜI: c. vương quốc Anh.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

28. Năm 2002 GDP thực tế mỗi người ở Olympus là 4.500. Năm 2001 là 4.250. Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình
quân đầu người là bao nhiêu?
a.5,6 phần trăm
b.5,9 phần trăm
khoảng 6,5 phần trăm
d.Không có điều nào ở trên đúng đến phần mười gần nhất.
ĐÁP ÁN: b. 5,9 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

29. Năm 2002 GDP thực tế ở Châu Đại Dương là 561,0 tỷ và dân số là 2,2 triệu. Năm 2001, GDP thực là 500,0 tỷ và dân
số là 2,0 triệu. Tốc độ tăng trưởng gần đúng của GDP thực tế trên đầu người là bao nhiêu?
a.12 phần trăm
b.10 phần trăm
khoảng 4 phần trăm
d.2 phần trăm
ĐÁP ÁN: d. 2 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.1
330 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

30. Năm 2002 GDP thực tế ở Latania là 750 tỷ và dân số là 3 triệu. Năm 2003 GDP thực tế là 907,5 và dân số là 3,3 triệu
người. Tốc độ tăng trưởng gần đúng của GDP thực tế trên đầu người là bao nhiêu?
a.10 phần trăm
b.14 phần trăm
khoảng 17 phần trăm
d.21 phần trăm
ĐÁP ÁN: a. 10 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.1

31. Năm 2002, Freedonia có dân số 2.700 người và GDP thực tế khoảng 11.610.000. Năm 2001, nước này có dân số
2.500 người và GDP thực tế khoảng 10.000.000. Tốc độ tăng trưởng gần đúng của GDP thực bình quân đầu người ở
Freedonia từ năm 2001 đến năm 2002 là bao nhiêu?
a.7,5 phần trăm
b.12,5 phần trăm
khoảng 20,5 phần trăm
d.35,5 phần trăm
ĐÁP ÁN: a. 7,5 phần trăm
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.1

32. Điều nào sau đây là đúng?


a.Nếu một quốc gia tương đối nghèo tăng trưởng ở mức 3,5% mỗi năm trong 100 năm qua thì ngày nay nó sẽ là một
quốc gia tương đối giàu.
b. Số liệu quốc tế về lịch sử tốc độ tăng trưởng GDP thực tế cho thấy các nước giàu ngày càng giàu hơn và các nước
nghèo ngày càng nghèo đi.
c. Ở Hoa Kỳ, thu nhập trung bình ngày nay cao gấp bốn lần thu nhập trung bình một thế kỷ trước.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. Nếu một quốc gia tương đối nghèo tăng trưởng ở mức 3,5% mỗi năm trong 100 năm qua thì ngày nay nó
sẽ là một quốc gia tương đối giàu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1

33. Năng suất


a. gần như giống nhau giữa các quốc gia và do đó không giúp giải thích sự khác biệt giữa các quốc gia về mức sống.
b. giải thích rất ít về sự khác biệt giữa các quốc gia về mức sống.
c.giải thích một số, nhưng không phải hầu hết sự khác biệt giữa các quốc gia về mức sống.
d.giải thích hầu hết sự khác biệt giữa các quốc gia về mức sống.
ĐÁP ÁN: d. giải thích hầu hết sự khác biệt giữa các quốc gia về mức sống.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

34. Cách nào sau đây là đúng để đo lường năng suất?


a.chia số giờ làm việc theo sản lượng
b.chia sản lượng cho số giờ làm việc
c.tính toán tăng trưởng sản lượng
d.chia sự thay đổi về sản lượng cho sự thay đổi về số giờ làm việc
ĐÁP ÁN: b. chia sản lượng cho số giờ làm việc
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

35. Nội thất Cedar Valley sử dụng 5 công nhân làm việc 8 giờ để sản xuất 80 chiếc ghế bập bênh. Năng suất của những
công nhân này là bao nhiêu?
a.2 ghế mỗi giờ.
b.1 giờ/ghế.
c.80 ghế.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. 2 ghế mỗi giờ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 331

36. Điều nào sau đây là đúng?


a.Năng suất là số giờ làm việc chia cho sản lượng được tạo ra.
b.Người Mỹ có mức sống cao hơn người Indonesia vì công nhân Mỹ làm việc hiệu quả hơn công nhân Indonesia.
c.Những thay đổi về giá thị trường của hầu hết các nguồn lực cho thấy chúng ngày càng trở nên khan hiếm.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. Người Mỹ có mức sống cao hơn người Indonesia vì công nhân Mỹ làm việc hiệu quả hơn công nhân
Indonesia.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

37. Điều nào sau đây KHÔNG đúng?


a.Các quốc gia có mức tăng trưởng sản lượng bình quân đầu người cao hơn thường không đạt được mức tăng trưởng
năng suất cao hơn.
Mức sống của một quốc gia và năng suất của nó có liên quan chặt chẽ với nhau.
c. Năng suất là sản lượng được tạo ra trong mỗi giờ làm việc.
d. Tăng năng suất có thể được sử dụng để tăng sản lượng hoặc tăng thời gian rảnh rỗi.
ĐÁP ÁN: a. Các quốc gia có mức tăng trưởng sản lượng bình quân đầu người cao hơn thường không đạt được mức
tăng trưởng năng suất cao hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

38. Cả Tom và Jerry đều làm việc 8 tiếng một ngày. Tom có thể sản xuất sáu giỏ hàng mỗi giờ trong khi Jerry có thể sản
xuất bốn giỏ hàng giống nhau mỗi giờ. Theo đó Tom
a.năng suất cao hơn của Jerry.
b.đầu ra lớn hơn của Jerry.
c.Tiêu chuẩn sống cao hơn Jerry.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

39. Yếu tố nào sau đây quyết định năng suất?


a.vốn con người
b. Vốn vật chất
c.tài nguyên thiên nhiên
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

40. Đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ còn được gọi là
a.chỉ số năng suất.
b.nhà sản xuất vốn hóa.
c.Chức năng sản xuất.
d.yếu tố sản xuất.
ĐÁP ÁN: d. các yếu tố sản xuất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

41. Các thiết bị và cơ sở sẵn có để sản xuất hàng hóa và dịch vụ được gọi là
a.vốn vật chất.
b.vốn con người.
c.hàm sản xuất.
d.công nghệ.
ĐÁP ÁN: a. vốn vật chất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2
332 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

42. Máy cưa, máy tiện và máy khoan mà những người thợ mộc tại Cedar Valley Furniture sử dụng để sản xuất rương và
tủ được gọi là
a.vốn con người.
b. Vốn vật chất.
c.tài nguyên thiên nhiên.
d.kiến thức công nghệ.
ĐÁP ÁN: b. vốn vật chất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

43. Điều nào sau đây không được coi là vốn vật chất?
aa xây dựng nhà máy mới
ba máy tính được sử dụng để giúp Mercury Delivery Service theo dõi đơn hàng của họ
đào tạo tại chỗ
bàn da dùng trong văn phòng kế toán
TRẢ LỜI: c. vào đào tạo nghề
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

44. Điều nào sau đây được coi là vốn vật chất?
a. Lò nướng pizza tại Quán rượu Tùy chọn Thanh khoản
b. Đậu nành dùng làm sữa đậu nành
c.các kỹ năng và kiến thức của một thợ cắt tóc
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. lò nướng pizza tại Quán rượu Tùy chọn Thanh khoản
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

45. Vốn con người là


a.kiến thức và kỹ năng mà người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm.
b. Kho thiết bị và công trình được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
c.tổng số giờ làm việc trong một nền kinh tế.
d.điều tương tự như kiến thức công nghệ.
ĐÁP ÁN: a. thức và kỹ năng mà người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

46. Điều nào sau đây được coi là vốn con người?
a.Kiến thức thu được từ chương trình giáo dục mầm non
b.Kiến thức tiếp thu ở trường
c.kiến thức thu được từ đào tạo tại chỗ
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

47. Điều nào sau đây là vốn con người?


a.bữa sáng được phục vụ tại căng tin của công ty
b.hiểu cách sử dụng phần mềm kế toán của công ty
c.video đào tạo cho nhân viên mới của công ty
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. hiểu cách sử dụng phần mềm kế toán của công ty
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

48. Điều nào sau đây được coi là vốn con người?
a.chiếc ghế thoải mái trong phòng ký túc xá nơi bạn đọc sách kinh tế
b. số tiền bạn được trả mỗi tuần để làm việc tại thư viện
c.những điều bạn đã học được trong học kỳ này
d.bất kỳ hàng hóa vốn nào yêu cầu con người phải có mặt để vận hành
TRẢ LỜI: c. những điều bạn đã học được trong học kỳ này
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 333

49. Điều nào sau đây là một phần vốn nhân lực của giáo sư Kinh tế của bạn?
a.những điều cô ấy học được ở một trường đại học danh tiếng nào đó
b.bản sao văn bản của Mankiw
c.her hộp đựng phấn
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. những điều cô ấy học được ở một trường đại học danh tiếng nào đó
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

50. Tài nguyên thiên nhiên


a.are đầu vào do thiên nhiên cung cấp.
b.là những yếu tố đầu vào như đất đai, sông ngòi và các mỏ khoáng sản.
c.có hai dạng: tái tạo và không thể tái tạo.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

51. Danh sách nào sau đây chứa theo thứ tự các tài nguyên thiên nhiên, vốn con người và vốn vật chất?
a.Đối với nhà hàng: các sản phẩm dùng làm salad, những điều Đầu bếp đã học ở Trường dạy nấu ăn, tủ đông bảo
quản bít-tết.
b.Đối với công ty nội thất: gỗ, nhà ăn công ty, máy cưa.
c.Đối với đường sắt: nhiên liệu, động cơ đường sắt, đường ray.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: a. Đối với một nhà hàng: sản phẩm dùng để làm món salad, những điều Đầu bếp đã học ở Trường dạy nấu
ăn, tủ đông nơi bảo quản bít tết.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

52. Điều nào sau đây là ví dụ về tài nguyên không thể tái tạo?
a.than
b.mật ong
c.vật nuôi
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. than đá
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

53. Trong nền kinh tế thị trường, sự khan hiếm nguồn lực được thể hiện rõ nhất ở
một nguồn cung cấp.
b.nhu cầu.
c.giá thị trường.
d. kho tài nguyên.
TRẢ LỜI: c. Giá thị trường.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

54. Trong nền kinh tế thị trường, chúng ta biết rằng nguồn lực sẽ trở nên khan hiếm hơn khi
a.giá của nó tăng so với các mức giá khác.
b.it không thể tái tạo được và một phần trong số đó đã được sử dụng.
c.mọi người tìm kiếm sản phẩm thay thế.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. giá của nó tăng so với các mức giá khác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2
334 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

55. Trong nền kinh tế thị trường, giá thực tế hoặc giá đã điều chỉnh theo lạm phát của một nguồn tài nguyên đo lường giá
trị của nó
a.Đóng góp vào doanh thu.
b.Sự khan hiếm tương đối
c.Tầm quan trọng tương đối.
d.đóng góp vào hiệu quả.
ĐÁP ÁN: b. sự khan hiếm tương đối.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

56. Sự khan hiếm tài nguyên thiên nhiên ngày càng được thể hiện
a.đơn giản là bằng cách tăng giá của nó.
b.do mức tăng giá lớn hơn tỷ lệ lạm phát, nhưng chỉ khi mức tăng giá được tạo ra do nguồn cung giảm.
c.do mức tăng giá lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
d.bởi sự gia tăng giá của nó lớn hơn tỷ lệ lạm phát, nhưng chỉ khi trữ lượng tài nguyên giảm.
TRẢ LỜI: c. bởi mức tăng giá của nó lớn hơn tỷ lệ lạm phát.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

57. Giá thị trường của hầu hết các nguồn tài nguyên thiên nhiên (đã điều chỉnh theo lạm phát) đã được điều chỉnh
a.tăng.
b.ổn định hoặc tăng lên.
c.ổn định hoặc giảm sút.
d.rơi.
TRẢ LỜI: c. ổn định hoặc tụt dốc.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

58. Diễn biến của giá thị trường theo thời gian cho thấy tài nguyên thiên nhiên
a.là giới hạn cho tăng trưởng kinh tế.
b.không liên quan đến tăng trưởng kinh tế.
c.không phải là giới hạn cho tăng trưởng kinh tế.
d.là yếu tố chính quyết định năng suất.
TRẢ LỜI: c. không phải là giới hạn cho tăng trưởng kinh tế.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

59. Điều nào sau đây là đúng?


a.Không có tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được.
b. Giá của hầu hết các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều ổn định hoặc giảm so với các mức giá khác.
c.Công nghệ đòi hỏi sử dụng nhiều hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
d. Vốn con người tương đương với công nghệ.
ĐÁP ÁN: b. Giá của hầu hết các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều ổn định hoặc giảm so với các mức giá khác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

60. Nếu tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm thì chúng ta sẽ mong đợi chúng
a.giá sẽ tăng so với các mức giá khác, như hiện nay.
b.giá sẽ tăng so với các mức giá khác, nhưng điều này đã không xảy ra.
c.số lượng đã biết sẽ giảm, như họ đã từng.
d.số lượng được biết là đang giảm, nhưng họ đã không được.
ĐÁP ÁN: b. giá sẽ tăng so với các mức giá khác, nhưng điều này đã không xảy ra.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 335

61. Một nhóm môi trường hàng đầu gần đây đã công bố một báo cáo cho rằng con người đang gặp phải tình trạng “thiếu
hụt tài nguyên” vì chúng ta đang sử dụng tài nguyên thiên nhiên nhanh hơn khả năng tái tạo của chúng. Nhóm tuyên
bố rằng điều này có nghĩa là tăng trưởng kinh tế cuối cùng sẽ dừng lại, và thậm chí sẽ bị đảo ngược. Một nhà kinh tế
sẽ
a.đồng ý với báo cáo và lấy giá tài nguyên thiên nhiên tăng làm bằng chứng.
b.đồng ý với báo cáo, nhưng không cho rằng nó quan trọng vì tốc độ tăng trưởng sẽ không chậm lại trong vài thế kỷ
tới.
c.không đồng ý với báo cáo, một phần vì nó bỏ qua những tác động giảm nhẹ của thay đổi công nghệ.
d.không đồng ý với báo cáo vì lao động và vốn là những yếu tố chính quyết định tăng trưởng, và vì chúng dồi dào
nên tăng trưởng sẽ không chậm lại.
TRẢ LỜI: c. không đồng ý với báo cáo, một phần vì nó bỏ qua những tác động giảm nhẹ của thay đổi công nghệ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

62. Điều nào sau đây thể hiện rõ nhất sự hiểu biết của các nhà kinh tế về thực tế liên quan đến mối quan hệ giữa tài
nguyên thiên nhiên và tăng trưởng kinh tế?
aMột quốc gia không có hoặc có ít tài nguyên thiên nhiên trong nước sẽ trở thành nước nghèo.
b.Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên hầu như không có vai trò gì trong việc giải thích sự khác biệt về mức sống.
c.Một số quốc gia có thể giàu có chủ yếu nhờ tài nguyên thiên nhiên và các quốc gia không có tài nguyên thiên nhiên
không nhất thiết phải nghèo nhưng không bao giờ có thể có mức sống rất cao.
d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào trong nước có thể giúp một quốc gia trở nên giàu có, nhưng ngay cả những
quốc gia có ít tài nguyên thiên nhiên cũng có thể có mức sống cao.
ĐÁP ÁN: d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào trong nước có thể giúp một quốc gia trở nên giàu có, nhưng ngay
cả những quốc gia có ít tài nguyên thiên nhiên cũng có thể có mức sống cao.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

63. Tại đất nước Krypton, giá chì tăng từ 10 USD một pound lên 11 USD một pound trong thời gian mà mức giá
chung tăng 5%. Trong thời gian này, giá thực tế của chì
a.tăng lên.
b.giảm.
c.vẫn như cũ.
d.có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên; cần thêm thông tin để chắc chắn.
ĐÁP ÁN: a. tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

64. Công nghệ độc quyền là kiến thức được


a.biết nhưng không còn được sử dụng nhiều nữa.
b.được biết đến, nhưng chỉ mới được phát hiện gần đây.
c.được biết đến rộng rãi bởi những người trong nghề.
d.chỉ được biết bởi công ty phát hiện ra nó.
ĐÁP ÁN: d. chỉ có công ty phát hiện ra nó mới biết.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

65. Một giáo sư quản lý phát hiện ra cách để quản lý doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Ông công bố những phát
hiện của mình trên một tạp chí. Những phát hiện của ông là
a.kiến thức độc quyền và phổ biến.
b.không phải kiến thức độc quyền cũng như kiến thức chung.
c. kiến thức độc quyền, nhưng không phổ biến
d.common, nhưng không phải là kiến thức độc quyền
ĐÁP ÁN: d. kiến thức phổ biến nhưng không độc quyền
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2
336 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

66. Công ty của bạn phát hiện ra một cách tốt hơn để sản xuất bẫy chuột, nhưng bản thân những chiếc bẫy chuột lại
không thể hiện rõ những phương pháp tốt hơn đó. Kiến thức của bạn về cách sản xuất bẫy chuột hiệu quả hơn là
a. Kiến thức công nghệ phổ biến.
b.common, nhưng không phải là kiến thức công nghệ.
c.kiến thức công nghệ độc quyền.
d. Kiến thức độc quyền, nhưng không phải là công nghệ.
TRẢ LỜI: c. kiến thức công nghệ độc quyền.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

67. Kiến thức công nghệ đề cập đến


a.vốn con người.
b.thông tin có sẵn về cách sản xuất mọi thứ.
c.các nguồn lực được sử dụng để truyền đạt sự hiểu biết của xã hội tới lực lượng lao động.
d.Tất cả những điều trên đều là kiến thức công nghệ.
ĐÁP ÁN: b. thông tin có sẵn về cách sản xuất mọi thứ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

68. Mối quan hệ giữa số lượng đầu ra được tạo ra và số lượng đầu vào cần thiết để tạo ra nó được gọi là
a.hàm tích lũy vốn.
b.kiến thức công nghệ.
c.hàm sản xuất.
d.vốn con người.
TRẢ LỜI: c. hàm sản xuất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

69. Nếu công ty của bạn có lợi nhuận không đổi theo quy mô thì nếu bạn tăng gấp đôi tất cả đầu vào thì sản lượng của
công ty bạn sẽ
a.không thay đổi.
b.tăng nhưng ít hơn gấp đôi.
c.gấp đôi.
d.nhiều hơn gấp đôi.
TRẢ LỜI: c. gấp đôi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

70. Bạn nướng bánh quy. Một ngày nào đó, bạn tăng gấp đôi thời gian sử dụng, nhân đôi số lượng sô-cô-la chip, bột mì,
trứng và tất cả các nguyên liệu đầu vào khác, đồng thời nướng số lượng bánh quy nhiều gấp đôi. Chức năng sản xuất
cookie của bạn có
a. Hiệu suất giảm dần theo quy mô.
b.zero trở lại quy mô.
c.constant trả về quy mô.
d.Tăng lợi nhuận theo quy mô.
TRẢ LỜI: c. lợi nhuận không đổi theo quy mô.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

71. Nếu có hiệu suất không đổi theo quy mô thì hàm sản xuất có thể được viết là
Một. x Y = 2x AF ( L , K , H , N ).
b. Y / L = AF ( xL , x K , x H , x N ).
c. Y / L = AF ( 1, K / L , H / L, Không / L ).
d. L = AF(Y, K, H, N).
TRẢ LỜI: c. Y / L = AF (1, K / L , H / L , N / L ).
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 337

72. Nếu hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo quy mô thì sản lượng có thể tăng gấp đôi nếu
a.lao động tăng gấp đôi.
b.bất kỳ một trong các đầu vào tăng gấp đôi.
c.tất cả các đầu vào tăng gấp đôi.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
TRẢ LỜI: c. tất cả các đầu vào tăng gấp đôi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

73. Nếu hàm sản xuất của một nền kinh tế có lợi nhuận không đổi theo quy mô, lực lượng lao động tăng gấp đôi và tất cả
các yếu tố đầu vào khác không đổi thì GDP thực tế sẽ
a.giữ nguyên.
b.tăng 50 phần trăm.
c.tăng, nhưng ít hơn gấp đôi.
d.double.
TRẢ LỜI: c. tăng lên, nhưng ít hơn gấp đôi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

74. Nếu số lượng công nhân trong một nền kinh tế tăng gấp đôi, tất cả các yếu tố đầu vào khác không đổi và hiệu suất
theo quy mô không đổi, thì năng suất sẽ
a.giảm xuống một nửa giá trị cũ của nó.
b.rơi nhưng ít hơn một nửa.
c.giữ nguyên.
d.tăng nhưng ít hơn gấp đôi.
ĐÁP ÁN: b. giảm nhưng ít hơn một nửa.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.2

75. Nếu một nền kinh tế có lợi nhuận không đổi theo quy mô tăng gấp đôi trữ lượng vốn vật chất, tài nguyên thiên nhiên
sẵn có và vốn con người nhưng vẫn giữ nguyên quy mô lực lượng lao động,
a. Sản lượng của nó sẽ giữ nguyên và năng suất của nó cũng vậy.
b. Sản lượng và năng suất của nó sẽ tăng lên, nhưng chưa đến mức gấp đôi.
c. Sản lượng và năng suất sẽ tăng hơn gấp đôi.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. sản lượng và năng suất của nó sẽ tăng lên, nhưng chưa đến mức gấp đôi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.2

76. Sử dụng hàm sản xuất và ký hiệu trong văn bản, K / L đo


a.tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân.
b.vốn con người trên mỗi công nhân.
c.đầu ra trên mỗi công nhân.
d. Vốn vật chất trên mỗi công nhân.
ĐÁP ÁN: d. vốn vật chất trên mỗi lao động.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

77. Y / L là
a.năng suất.
b.đầu ra.
c.sự sẵn có của tài nguyên thiên nhiên.
d.số lượng vốn con người.
ĐÁP ÁN: a. năng suất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2
338 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

78. Giả sử rằng trong mười năm qua năng suất ở Châu Đại Dương tăng nhanh hơn ở Freedonia và dân số của cả hai
nước không thay đổi.
Châu Đại Dương phải cao hơn ở Freedonia .
b.Theo đó, GDP thực tế bình quân đầu người ở Châu Đại Dương tăng nhanh hơn ở Freedonia .
c.Theo đó, mức sống ở Châu Đại Dương phải cao hơn ở Freedonia .
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. Theo đó, GDP thực bình quân đầu người ở Châu Đại Dương tăng nhanh hơn ở Freedonia .
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

79. Giả sử GDP thực tế ở Quốc gia A tăng trưởng nhiều hơn ở Quốc gia B năm ngoái.
a.Quốc gia A phải có mức sống cao hơn quốc gia B.
b.Năng suất của nước A phải tăng nhanh hơn nước B.
c.Cả hai điều trên đều đúng.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: d. Không có ở trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.2

80. Điều nào sau đây sẽ làm tăng năng suất?


a.sự gia tăng vốn vật chất trên mỗi lao động
b.an tăng vốn con người trên mỗi lao động
có thể tăng tài nguyên thiên nhiên trên mỗi công nhân
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.2

81. Một trong Mười nguyên tắc kinh tế ở Chương 1 là con người phải đối mặt với sự đánh đổi. Sự tăng trưởng có được
nhờ tích lũy tư bản không phải là bữa trưa miễn phí: Nó đòi hỏi xã hội phải
a.bảo tồn tài nguyên cho thế hệ tương lai.
b.Hy sinh việc tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ hiện tại để được tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
c.tái chế các nguồn lực để thế hệ tương lai có thể sản xuất hàng hóa và dịch vụ bằng vốn tích lũy.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. hy sinh hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng hiện tại để được tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

82. Tích lũy vốn


a.đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
b.cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại.
c.giảm tỷ lệ tiết kiệm.
d.không có sự đánh đổi.
ĐÁP ÁN: a. đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

83. Chính phủ có thể khuyến khích tăng trưởng và về lâu dài nâng cao mức sống của nền kinh tế bằng cách khuyến
khích
a.sự gia tăng dân số.
b.tiêu thụ.
c.tiết kiệm và đầu tư.
d.chi tiêu.
TRẢ LỜI: c. tiết kiệm và đầu tư.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 339

84. Trên khắp các quốc gia, tốc độ đầu tư và tăng trưởng đều
a. liên quan tiêu cực.
b.có liên quan tích cực.
c.có liên quan tiêu cực với các nước giàu nhưng có liên quan tích cực với các nước nghèo.
d.có liên quan tích cực đối với các nước giàu, nhưng có liên quan tiêu cực đối với các nước nghèo.
ĐÁP ÁN: b. có liên quan tích cực.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

85. Quan điểm truyền thống về quá trình sản xuất là vốn phụ thuộc vào
a. lợi nhuận không đổi.
b. tăng lợi nhuận.
c. lợi nhuận giảm dần.
d. Lợi nhuận giảm dần đối với mức vốn thấp và lợi nhuận tăng dần đối với mức vốn cao.
TRẢ LỜI: c. lợi nhuận giảm dần.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

86. Nếu lợi nhuận của vốn giảm dần,


a.capital sản xuất ít hàng hóa hơn khi nó già đi.
b. Ý tưởng mới không hữu ích bằng ý tưởng cũ.
c. Tăng lượng vốn cuối cùng làm giảm sản lượng.
d.Tăng lượng vốn sẽ làm tăng sản lượng với số lượng nhỏ hơn bao giờ hết.
ĐÁP ÁN: d. tăng trữ lượng vốn sẽ làm tăng sản lượng với số lượng nhỏ hơn bao giờ hết.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

87. Về lâu dài, tỷ lệ tiết kiệm cao hơn


a.không thể tăng vốn cổ phần.
b.có nghĩa là mọi người phải tiêu dùng ít hơn trong tương lai.
c.tăng năng suất.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
TRẢ LỜI: c. làm tăng năng suất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

88. Nếu một quốc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm, về lâu dài quốc gia đó cũng sẽ tăng tỷ lệ tiết kiệm của mình.
a.mức thu nhập.
b.tốc độ tăng trưởng của thu nhập.
c.tốc độ tăng trưởng năng suất.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. mức thu nhập.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

89. Nếu tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia tăng lên, về lâu dài
a.cả tăng trưởng năng suất và tăng trưởng thu nhập đều tăng.
b.chỉ tăng trưởng năng suất tăng lên.
c.chỉ tăng trưởng thu nhập tăng lên.
d. Cả tăng trưởng năng suất và tăng trưởng thu nhập đều không tăng.
ĐÁP ÁN: d. tăng trưởng năng suất cũng như tăng trưởng thu nhập đều không tăng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

90. Nếu tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia tăng lên thì về lâu dài
a.Năng suất cao hơn, GDP thực tế bình quân đầu người không cao hơn.
b.GDP thực tế bình quân đầu người cao hơn, năng suất không cao hơn.
c. Năng suất và GDP thực tế trên đầu người đều cao hơn.
d. Cả năng suất và GDP thực tế trên đầu người đều không cao hơn.
TRẢ LỜI: c. năng suất và GDP thực tế bình quân đầu người đều cao hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3
340 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

91. Giả sử Mexico tăng tỷ lệ tiết kiệm. Về lâu dài


a.tốc độ tăng trưởng năng suất và GDP thực tế bình quân đầu người tăng lên.
b. Năng suất và GDP thực tế bình quân đầu người tăng lên.
c.tốc độ tăng trưởng của năng suất tăng và GDP thực tế bình quân đầu người tăng.
d. Năng suất tăng và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người tăng.
ĐÁP ÁN: b. năng suất và GDP thực tế bình quân đầu người tăng lên.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

92. Giả sử Ba Lan thực hiện chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm. Chính sách này có thể sẽ
a.không có tác động đến tăng trưởng GDP.
b.dẫn đến tăng trưởng GDP cao hơn một chút trong một vài năm.
c.dẫn đến tăng trưởng GDP cao hơn đáng kể trong thời gian vài thập kỷ.
d.dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao hơn vĩnh viễn.
TRẢ LỜI: c. dẫn đến tăng trưởng GDP cao hơn đáng kể trong khoảng thời gian vài thập kỷ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

93. Các yếu tố khác không đổi, các nước tương đối nghèo có xu hướng tăng trưởng
a.chậm hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là bẫy nghèo đói.
b.Chậm hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là hiệu ứng Malthus .
c.nhanh hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là hiệu ứng bắt kịp.
d.Nhanh hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là hiệu ứng lợi nhuận không đổi theo quy mô.
TRẢ LỜI: c. nhanh hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là hiệu ứng bắt kịp.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

94. Giả sử có hiệu suất giảm dần của vốn. Cũng giả sử rằng hai quốc gia giống nhau ngoại trừ một quốc gia có ít vốn hơn
và do đó GDP thực tế trên đầu người ít hơn quốc gia kia. Cuối cùng, giả sử tỷ lệ tiết kiệm ở cả hai nước tăng từ 5% lên
6%. Trong mười năm tới, chúng tôi mong đợi rằng
a.tốc độ tăng trưởng sẽ không thay đổi ở cả hai nước.
b.nước có ít vốn sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
c. Nước có nhiều vốn hơn sẽ phát triển nhanh hơn.
d.cả hai nước sẽ tăng trưởng với tốc độ như nhau.
ĐÁP ÁN: b. nước có ít vốn sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

95. Giả sử có hiệu suất giảm dần của vốn. Cũng giả sử rằng hai quốc gia giống nhau ngoại trừ một quốc gia có ít vốn hơn
và do đó GDP thực tế bình quân đầu người ít hơn. Giả sử cả hai đều tăng tỷ lệ tiết kiệm từ 3% lên 4%. Về lâu dài
a.Cả hai quốc gia sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người cao hơn thường xuyên và tốc độ tăng
trưởng sẽ cao hơn ở quốc gia có nhiều vốn hơn.
b.Cả hai quốc gia sẽ có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người cao hơn thường xuyên và tốc độ tăng
trưởng sẽ cao hơn ở quốc gia có ít vốn hơn.
c.Cả hai quốc gia sẽ có mức GDP thực tế bình quân đầu người cao hơn và mức tăng trưởng GDP thực tế đầu người
tạm thời sẽ cao hơn ở quốc gia có nhiều vốn hơn.
d.Cả hai quốc gia sẽ có mức GDP thực tế trên đầu người cao hơn và mức tăng trưởng tạm thời về mức GDP thực tế
trên đầu người sẽ lớn hơn ở quốc gia có ít vốn hơn.
ĐÁP ÁN: d. Cả hai quốc gia sẽ có mức GDP thực tế bình quân đầu người cao hơn và mức tăng trưởng GDP thực tế
bình quân đầu người tăng tạm thời sẽ lớn hơn ở quốc gia có ít vốn hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.3

96. GDP thực tế mỗi người là 21.000 USD ở Aquilonia , 15.000 USD ở Nemedia và 6.000 USD ở Shem . Tiết kiệm cho
mỗi người là 2.000 USD ở cả ba nước. Những thứ khác tương đương, chúng tôi mong đợi điều đó
a.cả ba nước sẽ tăng trưởng với tốc độ như nhau.
b. Aquilonia sẽ phát triển nhanh nhất.
c. Nemedia sẽ phát triển nhanh nhất.
d. Shem sẽ phát triển nhanh nhất.
ĐÁP ÁN: d. Shem sẽ phát triển nhanh nhất.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 341

97. Những điều khác cũng tương tự, nếu một quốc gia tăng tỷ lệ tiết kiệm, sau 40 năm họ có thể sẽ có
a.năng suất cao hơn và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế cao hơn.
b. Năng suất cao hơn nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế không cao hơn.
c. cùng năng suất và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế mà họ đã bắt đầu.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. năng suất cao hơn, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế không cao hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

98. Hiệu ứng bắt kịp đề cập đến ý tưởng rằng


a.Tiết kiệm sẽ luôn “bắt kịp” chi tiêu đầu tư.
b.Một quốc gia sẽ dễ dàng phát triển nhanh hơn nếu khởi đầu tương đối nghèo.
c. Các nước giàu viện trợ các nước tương đối nghèo để giúp họ “bắt kịp”.
d.nếu chi đầu tư thấp, tiết kiệm tăng sẽ giúp đầu tư “bắt kịp”.
ĐÁP ÁN: b. Một quốc gia sẽ dễ dàng phát triển nhanh hơn nếu khởi đầu tương đối nghèo.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

99. Logic đằng sau hiệu ứng bắt kịp là


a.Người lao động ở các nước có thu nhập thấp sẽ làm việc nhiều giờ hơn người lao động ở các nước có thu nhập cao.
b. Nguồn vốn ở các nước giàu xấu đi với tốc độ cao hơn vì nước này đã có rất nhiều vốn.
c. Vốn mới bổ sung thêm vào sản xuất ở một quốc gia không có nhiều vốn hơn ở một quốc gia đã có nhiều vốn.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. trữ lượng vốn ở các nước giàu xấu đi với tốc độ cao hơn vì nước này đã có rất nhiều vốn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

100. Quốc gia nào sau đây được hưởng lợi nhiều từ hiệu ứng bắt kịp trong nửa cuối thế kỷ XX?
a.Ethiopia
b.Ả Rập Saudi
c.Hàn Quốc
d.Đức
TRẢ LỜI: c. Hàn Quốc
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

101. Điều nào sau đây phù hợp với hiệu ứng bắt kịp?
a. Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng cao hơn trước năm 1900 so với sau đó.
b.Sau Thế chiến thứ hai, Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng thấp hơn các nước Châu Âu bị chiến tranh tàn phá.
c. Mặc dù Hoa Kỳ có mức sản lượng bình quân đầu người tương đối cao nhưng tốc độ tăng trưởng của nước này khá
khiêm tốn so với một số nước.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

102. Trong 31 năm qua


a.Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng cao hơn Hoa Kỳ vì nước này có tỷ lệ đầu tư trên GDP cao hơn.
b.Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng cao hơn Hàn Quốc vì có tỷ lệ đầu tư trên GDP cao hơn.
c.Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng cao hơn Hoa Kỳ mặc dù có tỷ lệ đầu tư trên GDP tương tự.
d.Hoa Kỳ có tốc độ tăng trưởng cao hơn Hàn Quốc mặc dù có tỷ lệ đầu tư trên GDP thực tế tương tự nhau.
TRẢ LỜI: c. Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng cao hơn Mỹ dù có tỷ lệ đầu tư trên GDP tương tự.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3
342 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

103. nếu công ty có trụ sở tại Mỹ của bạn mở và vận hành một nhà máy sản xuất đồng hồ mới ở Panama, công ty của bạn
đang tham gia vào
a.đầu tư gián tiếp nước ngoài.
b.Đầu tư tài chính nước ngoài.
c.đầu tư trực tiếp nước ngoài.
d.Đầu tư gián tiếp nước ngoài.
TRẢ LỜI: c. đầu tư trực tiếp nước ngoài.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

104. Vào những năm 1800, người châu Âu mua cổ phiếu của các công ty Mỹ và sử dụng tiền này để xây dựng đường sắt
và nhà máy. Người châu Âu đã thực hiện
a.đầu tư danh mục đầu tư nước ngoài.
b.đầu tư gián tiếp trong nước.
c.đầu tư trực tiếp nước ngoài.
d.Đầu tư gián tiếp nước ngoài.
ĐÁP ÁN: a. danh mục đầu tư nước ngoài.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

105. Tiết kiệm nước ngoài được sử dụng để đầu tư trong nước khi người nước ngoài tham gia vào
a.đầu tư trực tiếp nước ngoài.
b.đầu tư gián tiếp nước ngoài.
c.A hoặc b đều đúng.
d.Cả a và b đều không đúng.
TRẢ LỜI: c. Hoặc a hoặc b đều đúng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

106. Giả sử Intel có trụ sở tại Hoa Kỳ xây dựng và vận hành một nhà máy sản xuất chip mới ở Mexico. Sản xuất trong
tương lai từ khoản đầu tư như vậy sẽ
a.tăng GDP của Mexico nhiều hơn mức nó sẽ làm tăng GNP của Mexico.
b.tăng GNP của Mexico nhiều hơn mức nó sẽ làm tăng GDP của Mexico.
c.không ảnh hưởng đến GNP của Mexico, nhưng sẽ làm tăng GDP của Mexico.
d.không ảnh hưởng đến GDP hoặc GNP của Mexico.
ĐÁP ÁN: a. tăng GDP của Mexico nhiều hơn mức nó sẽ làm tăng GNP của Mexico.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

107. Giả sử Tập đoàn Sony có trụ sở tại Nhật Bản xây dựng và vận hành một nhà máy sản xuất chip mới ở Hoa Kỳ. Sản
xuất trong tương lai từ khoản đầu tư như vậy sẽ
a.tăng GNP của Mỹ nhiều hơn mức nó sẽ làm tăng GDP của Mỹ.
b.tăng GDP của Mỹ nhiều hơn mức nó sẽ làm tăng GNP của Mỹ.
c.không ảnh hưởng đến GNP của Mỹ nhưng sẽ làm tăng GDP của Mỹ.
d.không ảnh hưởng đến GNP hoặc GDP của Hoa Kỳ.
ĐÁP ÁN: b. tăng GDP của Mỹ nhiều hơn mức nó sẽ làm tăng GNP của Mỹ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

108. Việc mở một nhà máy mới thuộc sở hữu của Mỹ ở Ai Cập sẽ có xu hướng làm tăng GDP của Ai Cập nhiều hơn là làm
tăng GNP của Ai Cập vì
a.một phần thu nhập từ nhà máy được chuyển cho những người không sống ở Ai Cập.
b.tổng sản phẩm quốc nội là thu nhập kiếm được trong một quốc gia bởi cả người cư trú và người không cư trú, trong
khi tổng sản phẩm quốc dân là thu nhập mà cư dân của một quốc gia kiếm được khi sản xuất cả trong và ngoài
nước.
c.tất cả thu nhập từ nhà máy được tính vào GDP của Ai Cập.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 343

109. Đầu tư từ nước ngoài


a.là cách để các nước nghèo học hỏi các công nghệ tiên tiến được phát triển và sử dụng ở các nước giàu hơn.
b.được các nhà kinh tế xem là một cách để thúc đẩy tăng trưởng.
c. Thường yêu cầu dỡ bỏ các hạn chế mà chính phủ áp đặt đối với quyền sở hữu vốn trong nước của người nước
ngoài.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

110. Một tổ chức cố gắng khuyến khích dòng đầu tư tới các nước nghèo là
a.Ngân hàng Thế giới.
b.Tổ chức các nước kém phát triển.
c.Liên minh các nước đang phát triển.
d.Liên minh phát triển quốc tế.
ĐÁP ÁN: a. Ngân hàng thế giới.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

111. Trung bình mỗi năm đi học làm tăng lương của một người ở Hoa Kỳ lên khoảng
a,5 phần trăm.
b.10 phần trăm.
khoảng 15 phần trăm.
d.20 phần trăm.
ĐÁP ÁN: b. 10 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

112. Điều nào sau đây nói chung là chi phí cơ hội của việc đầu tư vào vốn con người?
a.bảo đảm việc làm trong tương lai
b.bỏ qua tiền lương hiện tại
c.Tiềm năng thu nhập tăng lên
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. hiện tại đã mất tiền lương
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

113. Những người có học vấn có thể đưa ra những ý tưởng giúp tăng sản lượng. Những ý tưởng này
a.tạo ra lợi nhuận cho xã hội từ giáo dục lớn hơn lợi nhuận cho cá nhân.
b.có thể biện minh cho việc chính phủ trợ cấp cho giáo dục.
c.là những lợi ích bên ngoài của giáo dục.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: D
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

114. Điều nào sau đây là ví dụ về “chảy máu chất xám”?


Những người lao động có trình độ học vấn cao nhất của một quốc gia di cư đến các nước giàu.
bMột đất nước có hệ thống giáo dục kém đến nỗi kiến thức bị mất dần theo thời gian.
c. Dân số của một nước tăng nhanh đến mức hệ thống giáo dục không thể theo kịp.
dMột quốc gia ăn cắp công nghệ được cấp bằng sáng chế từ một quốc gia khác.
ĐÁP ÁN: a. Những người lao động có trình độ học vấn cao nhất của một quốc gia di cư đến các nước giàu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

115. Nhà kinh tế học đoạt giải Nobel Gary Becker lập luận rằng cách hiệu quả để giữ trẻ em Thế giới thứ ba đến trường là
a.khuyến khích các quốc gia sử dụng lao động trẻ em bắt buộc phải đi học.
b.Trả tiền cho cha mẹ nghèo có con đi học đều đặn.
c.cung cấp tiền cho các trường học ở thế giới thứ ba để cải thiện giáo dục.
d.áp đặt thuế quan đối với sản phẩm từ các quốc gia sử dụng lao động trẻ em.
ĐÁP ÁN: b. trả tiền cho cha mẹ nghèo có con đi học đều đặn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3
344 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

116. Gary Becker đã đề xuất các chương trình như Progressa của Mexico nhằm giảm lao động trẻ em và nâng cao trình
độ học vấn.
a.Nếu thành công, các chương trình này sẽ nâng cao năng suất bằng cách tăng vốn nhân lực.
b.Ở Mexico, các chương trình này đã làm giảm sự khác biệt về trình độ học vấn của trẻ em gái và trẻ em trai.
c.Các chương trình như vậy có thể được tài trợ bằng cách giảm số tiền chi cho các trường đại học và giáo dục của
giới thượng lưu.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

117. Quyền tài sản là quyền


aa tài liệu nêu rõ quyền sở hữu đi kèm với việc sở hữu tài sản.
b.khả năng của người dân để thực thi quyền lực đối với các nguồn lực mà họ sở hữu.
c.quyền của chính phủ thực thi quyền lực đối với chủ sở hữu tài sản.
d.thực tế là một số nước có nguồn tài nguyên thiên nhiên lớn hơn.
ĐÁP ÁN: b. khả năng của mọi người để thực thi quyền lực đối với các nguồn lực mà họ sở hữu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

118. Điều nào sau đây là đúng?


a. Bất ổn chính trị có thể làm giảm đầu tư nước ngoài, làm giảm tăng trưởng.
b. Đề xuất của Becker của Gary về việc trả tiền cho các bà mẹ ở các nước đang phát triển để giữ con họ đi học đã
không có tác dụng tốt trên thực tế.
c.Các chính sách được thiết kế để ngăn chặn hàng nhập khẩu từ các nước khác thường làm tăng tăng trưởng kinh tế.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. Bất ổn chính trị có thể làm giảm đầu tư nước ngoài, làm giảm tăng trưởng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

119. Nhà độc tài Turan gần đây đã bắt đầu tùy tiện chiếm giữ các trang trại thuộc về các đối thủ chính trị của mình và ông
ta đã giao các trang trại đó cho bạn bè của mình. Bạn bè của anh ấy không biết nhiều về nông nghiệp. Các tòa án ở
Turan đã ra phán quyết rằng việc tịch thu là bất hợp pháp, nhưng nhà độc tài đã phớt lờ phán quyết đó. Những điều
kiện khác không đổi, chúng tôi kỳ vọng rằng tốc độ tăng trưởng ở Turan sẽ
a.sụp đổ tạm thời nhưng sẽ trở lại như cũ khi người chủ mới học cách canh tác.
b.tăng vì tổng vốn nhân lực trong nước sẽ tăng lên khi các chủ sở hữu mới học cách làm nông nghiệp.
c.Giảm và duy trì ở mức thấp trong thời gian dài.
d.không bị ảnh hưởng trừ khi có tình trạng nội chiến hoặc nội chiến lan rộng.
TRẢ LỜI: c. giảm và duy trì ở mức thấp trong một thời gian dài.
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.3

120. Chính sách hướng nội


a.bao gồm việc áp đặt thuế quan và các hạn chế thương mại khác.
b. nói chung đã tăng năng suất và tăng trưởng ở những quốc gia theo đuổi chúng.
c.thúc đẩy sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà quốc gia áp dụng chúng có thể sản xuất hiệu quả nhất.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. bao gồm áp đặt thuế quan và các hạn chế thương mại khác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

121. Chính sách hướng nội


a.được hỗ trợ chung bởi các nhà kinh tế.
b. chủ yếu quan tâm đến việc phát triển nguồn nhân lực.
c.theo một số cách thì giống như việc cấm sử dụng một số công nghệ nhất định.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
TRẢ LỜI: c. theo một số cách thì giống như việc cấm sử dụng một số công nghệ nhất định.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 345

122. Tổng thống của một nước đang phát triển đề xuất rằng nước ông cần giúp đỡ các doanh nghiệp trong nước bằng
cách áp đặt các hạn chế thương mại.
a.Đây là những chính sách hướng ngoại và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có những tác động có lợi cho
tăng trưởng.
b.Đây là những chính sách hướng ngoại và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác động tiêu cực đến tăng
trưởng.
c.Đây là những chính sách hướng nội và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có những tác động có lợi cho tăng
trưởng.
d.Đây là những chính sách hướng nội và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác động tiêu cực đến tăng
trưởng.
ĐÁP ÁN: d. Đây là những chính sách hướng nội và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác động tiêu cực đến
tăng trưởng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

123. Gần đây đã có những cuộc biểu tình bạo lực chống lại Ngân hàng Thế giới và Tổ chức Thương mại Thế giới. Những
người biểu tình cho rằng các thể chế này thúc đẩy thương mại tự do và cũng khuyến khích các tập đoàn ở các nước
giàu đầu tư vào các nước nghèo. Những người biểu tình cho rằng những hoạt động này làm cho các nước giàu trở
nên giàu hơn và các nước nghèo trở nên nghèo hơn. Một nhà kinh tế sẽ
a.không đồng ý với những người biểu tình vì những cách làm này sẽ giúp làm cho cả nước giàu và nước nghèo trở
nên giàu có hơn.
b.không đồng ý với những người phản đối về thương mại tự do, nhưng sẽ đồng ý với những người phản đối về đầu tư
của công ty.
c.không đồng ý với những người phản đối về đầu tư doanh nghiệp, nhưng sẽ đồng ý với những người phản đối về
thương mại tự do.
d.đồng ý với những người biểu tình.
ĐÁP ÁN: a. không đồng tình với những người biểu tình vì những cách làm này sẽ giúp cả nước giàu và nước nghèo
trở nên giàu có hơn.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

124. Năm 2002, Tổng thống Bush áp đặt hạn chế nhập khẩu thép để bảo vệ ngành thép Hoa Kỳ.
a.Đây là chính sách hướng nội mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có tác động tiêu cực đến tăng trưởng.
b.Đây là chính sách hướng nội mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có tác dụng có lợi cho tăng trưởng.
c.Đây là một chính sách hướng ngoại mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có tác động tiêu cực đến tăng trưởng.
d.Đây là một chính sách hướng ngoại mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có tác dụng có lợi cho tăng trưởng.
ĐÁP ÁN: a. Đây là một chính sách hướng nội mà hầu hết các nhà kinh tế tin rằng có tác động tiêu cực đến tăng
trưởng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

125. Chính sách hướng ngoại


a.ngăn cản các nước lợi dụng lợi ích từ thương mại.
b.nói chung đã dẫn đến tăng trưởng cao cho các quốc gia theo đuổi chúng.
c. nhận được rất ít sự hỗ trợ từ các nhà kinh tế, bất chấp sự thành công của các chính sách đó.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: b. nhìn chung đã dẫn đến tăng trưởng cao cho các quốc gia theo đuổi chúng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

126. Khi một quốc gia dỡ bỏ các rào cản thương mại và xuất khẩu sườn lợn và nhập khẩu dàn âm thanh,
a.sự tăng trưởng của nó chậm lại.
b. Năng suất của nó giảm.
c.it về cơ bản là biến sườn heo thành dàn âm thanh nổi.
d. Phúc lợi kinh tế của nước này giảm trong khi phúc lợi kinh tế của quốc gia bán dàn âm thanh tăng lên.
TRẢ LỜI: c. về cơ bản nó là biến sườn heo thành dàn âm thanh nổi.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3
346 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

127. Lý do chính khiến mức sống của người Mỹ ngày nay cao hơn so với cách đây một thế kỷ là do
a. Tài nguyên thiên nhiên có năng suất cao hơn đã được phát hiện.
b. Vốn vật chất trên mỗi lao động đã tăng lên.
c. Kiến thức công nghệ đã tăng lên.
d. Vốn con người đã tăng lên.
TRẢ LỜI: c. kiến thức công nghệ đã tăng lên.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

128. Một khi một người phát hiện ra một ý tưởng, ý tưởng đó thường đi vào kho tàng kiến thức của xã hội. Vì vậy, kiến thức
nói chung là một
a.xã hội tốt.
b.riêng tư tốt.
c.công cộng tốt.
d.bình thường tốt.
TRẢ LỜI: c. lợi ích công cộng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

129. Thượng nghị sĩ Noitall nói rằng để giúp các nước nghèo phát triển, Hoa Kỳ nên: 1. Ngăn chặn các tập đoàn Mỹ đầu tư
vào các nước nghèo vì họ thu lợi nhuận mà lẽ ra các nước nghèo phải có; 2. Không nhập khẩu hàng hóa sử dụng lao
động trẻ em từ các nước nghèo; 3. Thúc đẩy ổn định chính trị ở các nước nghèo; và 4. Giảm sự phụ thuộc của các
quận nghèo vào các lực lượng thị trường trong nền kinh tế của họ. Bao nhiêu ý tưởng trong số này có khả năng giúp
các nước nghèo phát triển?
a.1
b.2
c.3
d.4
ĐÁP ÁN: a. 1
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

130. Tổng thống của một nước nghèo đã tuyên bố rằng ông sẽ thực hiện các biện pháp sau mà ông cho là nhằm thúc đẩy
tăng trưởng: 1. Giảm tham nhũng trong hệ thống pháp luật; 2. Giảm sự phụ thuộc vào các lực lượng thị trường vì
chúng phân bổ hàng hóa, dịch vụ một cách không công bằng; 3. Hạn chế đầu tư vào các ngành công nghiệp trong
nước của người nước ngoài vì họ mang một phần lợi nhuận ra khỏi đất nước; 4. Khuyến khích thương mại với các
nước láng giềng; và 5. Tăng tỷ lệ GDP dành cho tiêu dùng. Bao nhiêu biện pháp trong số này sẽ có tác động tích cực
đến tăng trưởng?
a.1
b.2
c.3
d.4
ĐÁP ÁN: b. 2
LOẠI: M ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.3

131. Ở châu Âu thời trung cổ, một tiến bộ công nghệ quan trọng là việc sử dụng vòng đệm ngựa để cày. Một khi ý tưởng
này được nghĩ ra, những người khác đã sử dụng nó. Điều này minh họa rằng kiến thức nói chung là một
a.công ích.
b.xã hội tốt.
c.riêng tư tốt.
d.bình thường tốt.
ĐÁP ÁN: a. lợi ích công cộng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 347

132. Nguồn gốc của hầu hết tiến bộ công nghệ là


a.nghiên cứu tư nhân của các công ty.
b.nhà phát minh cá nhân.
c.nghiên cứu của chính phủ.
d.Cả a và b đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Cả a và b đều đúng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

133. Quốc phòng và tri thức được coi trọng


a.hàng hóa tư nhân.
b.hàng hóa công cộng.
c.hàng hóa thông thường.
d.hàng hóa xã hội.
ĐÁP ÁN: b. hàng hóa công cộng.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

134. Bằng sáng chế biến những ý tưởng mới thành


a.hàng hóa công cộng, và tăng cường khuyến khích tham gia nghiên cứu.
b.hàng hóa công, nhưng làm giảm động lực tham gia nghiên cứu.
c.hàng hóa tư nhân, và tăng cường khuyến khích tham gia nghiên cứu.
d.hàng hóa tư nhân, nhưng làm giảm động lực tham gia nghiên cứu.
TRẢ LỜI: c. hàng hóa tư nhân và tăng cường khuyến khích tham gia vào nghiên cứu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

135. Các công ty dược phẩm thường có thể nhận được bằng sáng chế về các loại thuốc mới. Điều này biến những ý tưởng
mới thành
a.hàng hóa tư nhân, và tăng cường khuyến khích tham gia nghiên cứu.
b.hàng hóa tư nhân, nhưng làm giảm động lực tham gia nghiên cứu.
c.hàng hóa công cộng, và tăng cường khuyến khích tham gia nghiên cứu.
d.hàng hóa công, và giảm động lực tham gia nghiên cứu.
ĐÁP ÁN: a. hàng hóa tư nhân và tăng cường khuyến khích tham gia vào nghiên cứu.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

136. Bộ trưởng Phát triển Kinh tế của một quốc gia đưa ra một danh sách những điều mà bà cho rằng có thể giải thích cho
mức tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người thấp của quốc gia đó so với các quốc gia khác. Cô ấy yêu cầu
bạn chọn một câu mà bạn nghĩ có thể giải thích được sự tăng trưởng thấp của đất nước cô ấy. Điều nào sau đây góp
phần vào mức tăng trưởng thấp?
a.quyền sở hữu tư nhân mạnh mẽ
b.Thuế quan và hạn ngạch
c. Khuyến khích đầu tư nước ngoài
d.Tăng trưởng dân số thấp
ĐÁP ÁN: b. thuế quan và hạn ngạch
LOẠI: M ĐỘ khó: 2

137. Câu nào sau đây là SAI?


a.Hiệu ứng bắt kịp dựa trên giả định lợi nhuận giảm dần của vốn.
b.Đầu tư từ các nước giàu vào các nước nghèo là một cách để các nước nghèo có thể học hỏi công nghệ mới.
c. Malthus cho rằng hoạt động từ thiện và viện trợ của chính phủ là một cách hiệu quả để giảm nghèo.
d.Adam Smith lập luận rằng hòa bình, thuế nhẹ và quản lý công lý có thể chấp nhận được là chìa khóa cho tăng
trưởng.
TRẢ LỜI: c. Malthus cho rằng hoạt động từ thiện và viện trợ của chính phủ là một cách hiệu quả để giảm nghèo.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12,5
348 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

138. Từ năm 1959 đến năm 1973, năng suất của Hoa Kỳ tăng trưởng với tốc độ
a.3,2 phần trăm.
b.2,5%.
khoảng 1,8 phần trăm.
d.1,3 phần trăm.
ĐÁP ÁN: a. 3,2 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

139. Từ năm 1973 đến năm 1995, năng suất của Hoa Kỳ tăng
a.2,5 phần trăm.
b.1,8 phần trăm.
khoảng 1,3 phần trăm.
d.0,8 phần trăm.
TRẢ LỜI: c. 1,3 phần trăm.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

140. Từ năm 1973 đến năm 1995, tăng trưởng năng suất của Hoa Kỳ chậm hơn so với giai đoạn từ 1959 đến 1973. Điều
nào sau đây là đúng?
a.Hầu hết các nước phát triển khác không trải qua tình trạng suy thoái tương tự.
b.Sự suy thoái xuất hiện chủ yếu do tốc độ tăng trưởng vốn con người giảm.
c.Sự suy thoái xuất hiện chủ yếu do tốc độ tăng trưởng vốn vật chất giảm.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: d. Không có ở trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

141. Câu nào sau đây đúng?


a.Từ năm 1973 đến năm 1995, tốc độ tăng trưởng năng suất của Hoa Kỳ chậm hơn so với giai đoạn 1959 đến năm
1973. Điều này tiếp tục xu hướng giảm tốc độ tăng trưởng năng suất.
b.Từ năm 1973 đến năm 1995, tăng trưởng năng suất của Hoa Kỳ chậm hơn so với giai đoạn từ 1959 đến 1973. Có
vẻ như đây là kết quả của sự chậm lại trong tiến bộ công nghệ.
c.Từ năm 1959 đến năm 1973, tăng trưởng năng suất của Mỹ chậm hơn so với giai đoạn 1973-1995. Điều này tiếp tục
xu hướng tăng trưởng năng suất đi lên.
d.Từ năm 1959 đến năm 1973, tăng trưởng năng suất của Hoa Kỳ chậm hơn so với giai đoạn từ 1973 đến 1995. Có
vẻ như đây là kết quả của sự tăng tốc trong tiến bộ công nghệ.
ĐÁP ÁN: b. Từ năm 1973 đến năm 1995, tăng trưởng năng suất của Mỹ chậm hơn so với giai đoạn 1959-1973. Có vẻ
như đây là kết quả của sự chậm lại trong tiến bộ công nghệ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

142. Điều nào sau đây xếp hạng mức tăng trưởng năng suất của Hoa Kỳ từ cao nhất đến thấp nhất?
a.1959-1973, 1973-1995, 1995-2001
sinh năm 1995-2001, 1959-1973, 1973-1995
khoảng 1973-1995, 1959-1973, 1995-2001
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
ĐÁP ÁN: d. Không có ở trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

143. Có một số tranh cãi liên quan đến nguồn gốc của sự suy giảm năng suất ở Mỹ. Tuy nhiên, có vẻ như nguyên nhân
chủ yếu là do
aa giảm tốc độ tăng trưởng vốn nhân lực bình quân đầu người.
b. Vốn hao mòn nên vốn bình quân đầu người giảm xuống.
c.Tăng trưởng chậm hơn của tiến bộ công nghệ.
d.sự cạn kiệt liên tục của tài nguyên thiên nhiên.
TRẢ LỜI: c. sự phát triển chậm hơn của tiến bộ công nghệ.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 349

144. Trên cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm, các nhà kinh tế đã kết luận một số điều liên quan đến tăng trưởng.
Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những kết luận này?
aMột cách tương đối đơn giản để tăng tốc độ tăng trưởng lâu dài là tăng tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia.
b.Tăng trưởng thường bị ức chế thay vì được thúc đẩy bởi các chính sách như thuế quan bảo hộ.
c. Quyền sở hữu được xác lập rõ ràng và được thi hành bởi các tòa án công bằng và hiệu quả rất quan trọng đối với
tăng trưởng kinh tế.
d.Các nước có ít tài nguyên thiên nhiên vẫn có cơ hội tăng trưởng kinh tế.
ĐÁP ÁN: a. Một cách tương đối đơn giản để tăng tốc độ tăng trưởng lâu dài là tăng tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

145. GDP thực tế bình quân đầu người


a.trừ GDP thực tế bình quân đầu người của thời kỳ trước bằng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người.
b.cung cấp những so sánh có ý nghĩa hơn theo thời gian và theo quốc gia so với GDP thực tế.
c.is dân số chia cho GDP.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. cung cấp những so sánh có ý nghĩa hơn theo thời gian và quốc gia so với GDP thực tế.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

146. Tất cả các yếu tố khác đều không đổi, điều nào sau đây sẽ có xu hướng làm tăng GDP bình quân đầu người?
a.Tăng trưởng dân số cao
b.đầu tư vào vốn con người
c.sự tăng trưởng nhanh chóng về số lượng công nhân
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. đầu tư vào vốn con người
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

147. Số lượng công nhân tăng nhanh, cũng như các yếu tố khác, trong ngắn hạn có thể sẽ
a.Tăng GDP thực bình quân đầu người nhưng làm giảm GDP thực tế.
b.giảm cả GDP thực tế và GDP thực tế bình quân đầu người.
c.tăng cả GDP thực tế và GDP thực tế bình quân đầu người.
d.Tăng GDP thực tế nhưng giảm GDP thực tế bình quân đầu người.
ĐÁP ÁN: d. tăng GDP thực tế nhưng lại làm giảm GDP thực tế bình quân đầu người.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

148. Điều nào sau đây KHÔNG đúng?


a.Trung Quốc chỉ cho phép mỗi gia đình có một con và các cặp vợ chồng vi phạm quy định này sẽ bị phạt nặng.
b.Ở các nước phát triển, tốc độ tăng trưởng dân số là 3%; ở nhiều nước đang phát triển con số này là 5%.
c. Trình độ học vấn có xu hướng thấp nhất ở những nước có tốc độ tăng dân số cao nhất.
d. Các nhà kinh tế thường tin rằng một quốc gia giảm tỷ lệ tăng trưởng dân số cao có thể tăng tốc độ tăng trưởng kinh
tế.
ĐÁP ÁN: b. Ở các nước phát triển, tốc độ tăng dân số là 3%; ở nhiều nước đang phát triển con số này là 5%.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

149. Quan sát nào sau đây là của Kremer ?


a.Tốc độ tăng trưởng của thế giới tăng lên khi dân số tăng lên.
b.Tiến bộ công nghệ cho phép tăng dân số nhờ những tiến bộ trong nông nghiệp.
c. Dân số thế giới đang tăng nhanh đến mức nó sẽ sớm vượt xa nguồn tài nguyên thiên nhiên và mức sống của
chúng ta sẽ giảm sút.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. Tốc độ tăng trưởng thế giới tăng lên khi dân số tăng lên.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3
350 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

150. Câu nào sau đây đúng?


a.Nếu các nước đang phát triển hạn chế cơ hội nghề nghiệp và giáo dục cho phụ nữ thì tỷ lệ sinh có thể sẽ thấp hơn.
b.Tốc độ tăng trưởng ở các nước phát triển và đang phát triển gần như nhau.
c. Trong lịch sử, ở những thời kỳ mà tốc độ tăng trưởng dân số cao thì tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên đầu người
trên thế giới cũng cao.
d.Không có điều nào ở trên là đúng.
TRẢ LỜI: c. Trong lịch sử, trong những thời kỳ mà tốc độ tăng trưởng dân số cao thì tốc độ tăng trưởng GDP thực tế
trên đầu người trên thế giới cũng cao.
LOẠI: M ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

151. Điều nào sau đây là đúng?


Một. Kremer lập luận rằng với dân số đông hơn, xã hội sẽ tạo ra nhiều ý tưởng hơn để có thể tiếp tục tăng trưởng
GDP thực tế trên đầu người. Malthus lập luận rằng dân số tăng sẽ vượt xa sản lượng nông nghiệp.
b. Kremer lập luận rằng sự gia tăng dân số sẽ làm giảm lượng vốn nhân lực và vật chất trên mỗi công nhân, do đó
cuối cùng mức sống sẽ giảm xuống. Malthus lập luận rằng sự gia tăng công nghệ sẽ cho phép tăng trưởng sản
lượng để ngay cả khi dân số tăng, xã hội sẽ được hưởng mức sống cao hơn.
c. Malthus lập luận rằng với dân số đông hơn, xã hội sẽ tạo ra nhiều ý tưởng hơn để có thể tiếp tục tăng trưởng GDP
thực tế trên đầu người. Kremer lập luận rằng dân số ngày càng tăng sẽ vượt xa sản lượng nông nghiệp.
d. Malthus lập luận rằng sự gia tăng dân số sẽ làm giảm lượng vốn nhân lực và vật chất trên mỗi lao động, do đó
cuối cùng mức sống sẽ giảm xuống. Kremer lập luận rằng sự gia tăng công nghệ sẽ cho phép tăng trưởng sản
lượng để ngay cả khi dân số tăng trưởng, xã hội vẫn sẽ được hưởng mức sống cao hơn.
ĐÁP ÁN: a. Kremer lập luận rằng với dân số đông hơn, xã hội sẽ tạo ra nhiều ý tưởng hơn để có thể tiếp tục tăng
trưởng GDP thực tế trên đầu người. Malthus lập luận rằng dân số tăng sẽ vượt xa sản lượng nông nghiệp.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

152. Điển hình là các nước ở Châu Phi


a.có thuế suất cao.
b.có luật pháp và địa lý khuyến khích thương mại.
c.có mức tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người thấp nhưng dương trong khoảng thời gian từ 1978 đến 1994.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: a. có thuế suất cao.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

153. Nhiều nước ở Châu Phi có tốc độ tăng trưởng thấp. Điều này một phần là do
a.thuế suất thấp.
b. Rào cản thương mại cao.
c.Họ có thu nhập thấp nên rất khó phát triển.
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: b. rào cản thương mại cao.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

154. Giải pháp nào sau đây được coi là biện pháp khắc phục tình trạng tăng trưởng thấp ở nhiều nước châu Phi?
a.giảm thuế doanh nghiệp
b.Cắt giảm thuế nhập khẩu và chấm dứt thuế xuất khẩu nông sản
c.tập trung chi tiêu của chính phủ vào y tế công cộng, giáo dục và trật tự nội bộ cơ bản
d.Tất cả những điều trên đều đúng.
ĐÁP ÁN: d. Tất cả những điều trên là chính xác.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 351

155. Các nhà kinh tế có quan điểm khác nhau về vai trò của chính phủ trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Theo văn
bản, ít nhất, chính phủ nên
a.Hỗ trợ bàn tay vô hình bằng cách duy trì quyền sở hữu và ổn định chính trị.
b.hạn chế đầu tư nước ngoài vào những ngành chưa tồn tại.
c.áp đặt các hạn chế thương mại để bảo vệ lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng trong nước.
d.Trợ cấp các ngành công nghiệp trọng điểm.
ĐÁP ÁN: a. hỗ trợ bàn tay vô hình bằng cách duy trì quyền sở hữu và ổn định chính trị.
LOẠI: M ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.4

Đúng sai

1. Người bình thường ở một nước giàu, chẳng hạn như Đức, có thu nhập gấp khoảng 10 lần thu nhập của một người
bình thường ở một nước nghèo như Nigeria.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.0

2. Cả mức sống và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người đều rất khác nhau giữa các quốc gia.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.0

3. Nếu họ có thể tăng tốc độ tăng trưởng lên một chút, các nước có thu nhập thấp sẽ bắt kịp các nước giàu trong khoảng
mười năm.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.0

4. Ở Hoa Kỳ, GDP thực tế trên đầu người là khoảng 35.000 USD, trong khi ở các nước nghèo, GDP thực tế trên đầu
người có thể dưới 2.000 USD.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.1

5. Mặc dù tốc độ tăng trưởng giữa các quốc gia khác nhau nhưng thứ hạng của quốc gia theo thu nhập vẫn gần như
giống nhau theo thời gian.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.1

6. Dữ liệu quốc tế về lịch sử tốc độ tăng trưởng GDP thực tế cho thấy các nước giàu ngày càng giàu hơn và các nước
nghèo ngày càng nghèo hơn.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.1

7. Năng suất có thể được tính bằng số giờ làm việc chia cho sản lượng.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.2

8. Người Indonesia có mức sống thấp hơn người Mỹ vì họ có năng suất thấp hơn.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.2

9. Rừng là một ví dụ về tài nguyên không thể tái tạo.


ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.2

10. Sự thay đổi về giá của hầu hết các tài nguyên thiên nhiên so với các hàng hóa khác cho thấy tài nguyên thiên nhiên
nhìn chung đang trở nên khan hiếm hơn.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.2
352 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

11. Một quốc gia không có nhiều tài nguyên thiên nhiên trong nước có thể có mức sống cao.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 12.2

12. Hiệu suất không đổi theo quy mô là điểm trên hàm sản xuất mà tại đó việc tăng đầu vào sẽ không làm tăng sản lượng
nữa.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 2 PHẦN: 25.2

13. Việc tăng tỷ lệ tiết kiệm không làm tăng vĩnh viễn tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 2 PHẦN: 12.3

14. Những điều khác cũng tương tự, các quốc gia có thu nhập thấp có khả năng tăng thu nhập nhiều hơn bằng cách bổ
sung thêm một đơn vị vốn khác so với các quốc gia có thu nhập cao.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 12.3

15. Trong khoảng ba mươi năm qua, tỷ lệ đầu tư trên GDP ở Hàn Quốc cao hơn ở Hoa Kỳ và do đó Hàn Quốc có mức
tăng trưởng cao hơn đáng kể.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

16. Trong mười năm nữa, khi bạn là chủ sở hữu của một tập đoàn lớn của Hoa Kỳ, nếu công ty của bạn mở và vận hành
chi nhánh ở nước ngoài, bạn sẽ tham gia vào hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

17. Đầu tư vào cả vốn con người và vốn vật chất đều có chi phí cơ hội.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

18. Gary Becker đề xuất việc đi học bắt buộc như một cách hiệu quả để giảm lao động trẻ em.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

19. Một quốc gia làm cho tòa án bớt tham nhũng hơn và chính phủ ổn định hơn có thể sẽ thấy mức sống của họ tăng lên.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

20. Sự gia tăng chi tiêu của chính phủ cho hầu hết mọi mục đích đều có khả năng nâng cao mức sống của một quốc gia
về lâu dài.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

21. Các nhà kinh tế thường tin rằng các chính sách hướng ngoại có nhiều khả năng thúc đẩy tăng trưởng hơn các chính
sách hướng nội.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

22. Một lý do mà các chính phủ có thể thấy hữu ích khi tài trợ cho các trường đại học và nghiên cứu cơ bản là vì ở mức
độ lớn, kiến thức là hàng hóa công cộng.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 353

23. Nếu sự suy giảm năng suất không xảy ra vào năm 1973, thu nhập của người Mỹ trung bình ngày nay sẽ cao hơn
khoảng 50%.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

24. Năng suất giảm sút dường như chủ yếu là do tỷ lệ vốn trên lao động giảm.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

25. Tốc độ tăng dân số ở các nước phát triển là khoảng 1%, trong khi tốc độ tăng trưởng dân số ở các nước đang phát
triển là khoảng 3%.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

26. Ở những quốc gia nơi phụ nữ bị phân biệt đối xử, các chính sách nhằm tăng cường cơ hội nghề nghiệp và giáo dục
cho họ có thể sẽ làm tăng tỷ lệ sinh.
ĐÁP ÁN: F
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

27. Michael Kramer nhận thấy rằng tốc độ tăng trưởng thế giới đã tăng lên khi dân số tăng lên.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: ĐỘ khó TF: 1 PHẦN: 25.3

28. Một trong những lý do khiến các nước châu Phi có thể tăng trưởng chậm hơn các nước khác là do nhiều nước có rào
cản thương mại cao.
ĐÁP ÁN: T
LOẠI: TF ĐỘ KHÓ: 1 PHẦN: 12.3

Câu trả lời ngắn

1. Sử dụng dữ liệu dưới đây để tìm hiểu mức tăng trưởng thu nhập mỗi người (trong toàn bộ thời gian, không phải hàng
năm) giữa hai năm được liệt kê.

Năm GDP thực tế (giá năm 1996) dân số


1982 4.915.600 triệu USD 233 triệu
2000 9.243.800 triệu USD 283,5 triệu

TRẢ LỜI: Thu nhập mỗi người năm 1982 là $4,915,600/233 = khoảng $21,097. Thu nhập mỗi người năm 1999 là
$9.243.800/283,5 = khoảng $32.606. Thu nhập bình quân đầu người tăng (32.606 – 21.097)/21.097 = khoảng 54,5%.
LOẠI: S ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.1

2. Tại sao năng suất liên quan đến mức sống? Trong câu trả lời của bạn, hãy giải thích ý nghĩa của năng suất và mức
sống. Lập danh sách những yếu tố quyết định năng suất lao động.
TRẢ LỜI: Mức sống là thước đo mức sống của con người. Thu nhập bình quân đầu người là một thước đo quan trọng của
mức sống và có mối tương quan thuận với các yếu tố khác như dinh dưỡng và tuổi thọ giúp con người khá giả hơn.
Năng suất đo lường số lượng người có thể sản xuất trong một giờ. Khi năng suất tăng lên, con người có thể sản xuất
nhiều hơn (và sử dụng ít hơn để sản xuất cùng một lượng) và do đó mức sống của họ tăng lên.
Các yếu tố quyết định năng suất lao động bao gồm lượng vốn vật chất (thiết bị và cơ cấu), vốn nhân lực (kiến thức
và kỹ năng) và tài nguyên thiên nhiên sẵn có cho người lao động cũng như trình độ kiến thức công nghệ trong xã hội.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.1
354 Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng

3. Hàm sản xuất là gì? Viết phương trình của một hàm sản xuất điển hình và giải thích ý nghĩa của từng số hạng.
TRẢ LỜI: hàm sản xuất là một biểu diễn toán học về mối quan hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng trong sản xuất và số
lượng đầu ra từ sản xuất. Một hàm sản xuất điển hình có thể được viết là Y = AF(L, K, H, N), trong đó Y biểu thị số
lượng sản phẩm, L là số lượng lao động, K là số lượng vốn vật chất, H là số lượng vốn con người, N số lượng tài
nguyên thiên nhiên và A là biến phản ánh công nghệ sản xuất sẵn có.
LOẠI: S ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.2

4. Sự khác biệt giữa vốn con người và công nghệ là gì?


ĐÁP: Công nghệ là sự hiểu biết của xã hội về kỹ thuật sản xuất. Vốn con người là sự hiểu biết của lực lượng lao động về
những ý tưởng này. Một xã hội có thể có rất nhiều thông tin về cách sản xuất hàng hóa nhưng vẫn có rất nhiều người
biết rất ít về những thông tin này. Ví dụ, ở Hoa Kỳ có thông tin về cách sử dụng máy đánh bơ tốt nhất và cách làm xà
phòng kiềm, nhưng hầu hết mọi người không biết gì về nó.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.2

5. Hiệu ứng bắt kịp cho thấy các nước có thu nhập thấp có thể tăng trưởng nhanh hơn các nước có thu nhập cao hơn.
Tuy nhiên, trong các nghiên cứu thống kê bao gồm nhiều quốc gia khác nhau, chúng tôi không quan sát thấy hiệu
ứng bắt kịp trừ khi chúng tôi kiểm soát các biến số khác ảnh hưởng đến năng suất. Xem xét các yếu tố quyết định
năng suất, hãy liệt kê và giải thích một số điều có xu hướng ngăn cản hoặc hạn chế khả năng của một nước nghèo
trong việc đuổi kịp các nước giàu.
TRẢ LỜI: Lập luận cho rằng các nước nghèo sẽ có xu hướng đuổi kịp các nước giàu dựa trên ý tưởng rằng một đơn vị vốn
khác sẽ làm tăng sản lượng nhiều hơn ở một quốc gia có ít vốn hơn một quốc gia có nhiều vốn. Vì vậy, với một phần
GDP nhất định dành cho đầu tư, một nước nghèo sẽ tăng trưởng nhanh hơn một nước giàu.
Lập luận này giả định rằng các yếu tố khác đều giống nhau, nhưng tỷ lệ đầu tư trong GDP có thể thấp hơn ở một
nước nghèo và hiệu quả đầu tư có thể thấp hơn. Một môi trường không ổn định về mặt chính trị, nơi quyền sở hữu
không được bảo vệ hoặc không được đảm bảo có xu hướng ngăn cản đầu tư. Một quốc gia bị hạn chế thương mại do
những hạn chế về pháp lý hoặc địa lý không thể tập trung vào sản xuất những gì quốc gia đó tạo ra tốt nhất và do đó
có năng suất thấp hơn. Để tận dụng tối đa nguồn đầu tư, hoặc thậm chí đơn giản là sử dụng một số loại hình đầu tư
mới, đòi hỏi phải có những người lao động đã có được một số vốn nhân lực cơ bản.
LOẠI: S ĐỘ khó: 3 PHẦN: 12.3

6. Một câu đố: Tỷ trọng GDP dành cho đầu tư của Hoa Kỳ và Hàn Quốc trong 40 năm qua là tương tự nhau. Tuy nhiên,
Hàn Quốc có tốc độ tăng trưởng thu nhập trung bình hàng năm là 6%, trong khi Hoa Kỳ chỉ có tốc độ tăng trưởng 2%
trong 40 năm qua. Việc này được giải thích như thế nào?
TRẢ LỜI: Lời giải cho bài toán này dựa trên khái niệm hiệu suất giảm dần của vốn. Một quốc gia có nhiều thu nhập và rất
nhiều vốn sẽ thu được ít lợi nhuận hơn khi bổ sung thêm vốn so với một quốc gia hiện có ít vốn. Thật dễ dàng để hình
dung làm thế nào một quốc gia nghèo vốn có thể tăng sản lượng đáng kể chỉ với một ít vốn hơn.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

7. Ngoài đầu tư vào vốn vật chất và con người, một quốc gia có thể áp dụng những chính sách công nào khác để tăng
năng suất?
TRẢ LỜI: Ngoài đầu tư vào vốn vật chất và con người, một quốc gia có thể tăng năng suất bằng cách (a) xác định và thực thi
quyền sở hữu, (b) khuyến khích thương mại tự do, (c) kiểm soát tăng trưởng dân số và (d) thúc đẩy nghiên cứu và
phát triển.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

8. Tại sao quyền sở hữu lại quan trọng đối với việc nâng cao mức sống của một quốc gia?
ĐÁP: Quyền sở hữu là điều kiện tiên quyết quan trọng để hệ thống giá cả vận hành trong nền kinh tế thị trường. Nếu một cá
nhân hoặc công ty không tin tưởng rằng các yêu cầu bồi thường về tài sản hoặc thu nhập từ tài sản có thể được bảo
vệ hoặc các hợp đồng đó có thể được thực thi thì sẽ có rất ít động lực để các cá nhân tiết kiệm, đầu tư hoặc bắt đầu
kinh doanh mới. Tương tự như vậy, sẽ có rất ít động lực khuyến khích người nước ngoài đầu tư vào tài sản thực hoặc
tài chính của đất nước. Sự bóp méo các biện pháp khuyến khích sẽ làm giảm hiệu quả phân bổ nguồn lực và sẽ làm
giảm tiết kiệm và đầu tư, từ đó sẽ làm giảm mức sống.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3
Chương 12/Sản xuất và tăng trưởng 355

9. Giải thích thế nào là sự chậm lại và tăng tốc năng suất. Các nhà kinh tế tin rằng nguyên nhân của sự chậm lại là gì?
TRẢ LỜI: Từ năm 1959 đến năm 1973, năng suất của Hoa Kỳ tăng trưởng với tốc độ khoảng 3,2%. Từ năm 1973 đến năm
1995, tốc độ tăng trưởng khoảng 1,5%. Điều này dẫn đến tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên đầu người chậm hơn,
con số này có thể cao hơn 50% nếu tình trạng suy thoái không xảy ra. Mặc dù bằng chứng không mang tính quyết
định nhưng có vẻ như sự chậm lại là do tiến bộ công nghệ bị chậm lại. Cũng có thể giai đoạn 1959-1973 đơn giản là
thời kỳ tăng trưởng vượt bậc. Tuy nhiên, tốc độ tăng năng suất đã cao hơn ở mức 2,6% kể từ năm 1995, tương ứng
với sự phát triển của công nghệ thông tin và internet.
LOẠI: S ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

10. Các chính sách hướng nội ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của một quốc gia?
TRẢ LỜI: Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng tốt hơn hết các quốc gia nghèo nên theo đuổi các chính sách hướng ngoại nhằm
thúc đẩy thương mại tự do. Các quốc gia sử dụng lợi thế so sánh của mình trong thương mại thực tế đang tự giúp
mình đạt được lợi ích từ thương mại giống như cách các quốc gia phát triển công nghệ mới nâng cao mức sống của
họ. Do đó, một quốc gia loại bỏ các hạn chế thương mại sẽ có được mức tăng trưởng kinh tế tương tự như khi có một
tiến bộ công nghệ lớn. Các chính sách thương mại hướng nội cũng giống như việc một quốc gia lựa chọn hạn chế sử
dụng các công nghệ vượt trội.
LOẠI: S ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

11. Một số nhà kinh tế cho rằng có thể nâng cao mức sống bằng cách giảm mức tăng dân số. Là một nhà kinh tế quan
tâm đến các biện pháp khuyến khích hơn là ép buộc, ông sẽ đề xuất loại chính sách nào để làm chậm tốc độ tăng
trưởng dân số?
TRẢ LỜI: Vì việc sinh con có chi phí cơ hội nên các chính sách được thiết kế nhằm tăng chi phí cơ hội của việc sinh con có
thể sẽ làm giảm tỷ lệ tăng trưởng dân số. Đặc biệt, những phụ nữ có cơ hội nhận được một nền giáo dục tốt và việc
làm mong muốn có xu hướng muốn sinh ít con hơn những người có ít cơ hội bên ngoài gia đình. Do đó, các chính
sách được thiết kế nhằm tăng cường cơ hội giáo dục và việc làm cho phụ nữ có thể sẽ làm giảm tỷ lệ tăng dân số mà
không cần phải bị ép buộc.
LOẠI: S ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

12. So sánh các lý thuyết dân số của Malthus và Kremer .


TRẢ LỜI: Sự khác biệt là Malthus dự đoán rằng tốc độ tăng trưởng dân số sẽ lớn hơn tốc độ tăng trưởng về khả năng tăng
sản lượng. Ông tin rằng con người sẽ tiếp tục sinh sống trên trái đất cho đến khi sản lượng đạt đến mức đủ sống. Mặt
khác, Kremer lập luận rằng tăng trưởng dân số làm tăng năng suất cho phép mọi người cải thiện mức sống mặc dù
dân số ngày càng tăng. Kremer lập luận rằng dân số càng đông thì càng có nhiều đổi mới. Những cải tiến về công
nghệ đã bù đắp nhiều hơn bất kỳ tác động bất lợi nào của việc gia tăng dân số đối với mức sống.
LOẠI: S ĐỘ khó: 2 PHẦN: 12.3

13. Chính phủ Châu Phi có thể làm gì để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cao hơn?
TRẢ LỜI: Họ có thể thực hiện, có lẽ với sự hỗ trợ từ bên ngoài, những nỗ lực tốt hơn để đạt được hòa bình và do đó khuyến
khích đầu tư và tiết kiệm. Họ có thể tập trung chi tiêu của chính phủ vào những thứ thiết yếu như trật tự công cộng, hệ
thống tư pháp, y tế và giáo dục cơ bản. Bằng cách tập trung vào các chức năng cơ bản này, họ có thể giảm thuế suất
đối với sản xuất và thương mại.
LOẠI: S ĐỘ khó: 1 PHẦN: 12.3

You might also like