Professional Documents
Culture Documents
Bài 5 Các chất ma túy
Bài 5 Các chất ma túy
Bài 5 Các chất ma túy
1 2
3 4
12/29/2023
5 6
7 8
12/29/2023
9 10
11 12
12/29/2023
13 14
15 16
12/29/2023
2.3 Các rối loạn do opioid gây ra 2.3 Các rối loạn do opioid gây ra
Khi sử dụng opioid: Khi sử dụng opioid:
- Đường dùng: uống, hít, tiêm tĩnh mạch và tiêm dưới - Lần đầu: khó chịu, buồn nôn và nôn hoặc phản ứng
da. quá mẫn
- Dễ gây nghiện vì gây khoái cảm mạnh. - Sảng khi dùng liều cao opioid, hỗn hợp nhiều ma túy
- Tạo cảm giác tự tin, mất hết mọi buồn phiền, khô hoặc ở người có tổn thương não (động kinh…).
miệng, ngứa (đặc biệt là ở mũi) và đỏ mặt.
- Tác dụng ức chế hô hấp, co đồng tử, co cơ trơn cả cơ
bàng quang và cơ túi mật, táo bón, thay đổi huyết áp,
nhịp tim và thân nhiệt.
17 18
2.3 Các rối loạn do opioid gây ra 2.3 Các rối loạn do opioid gây ra
Khi sử dụng opioid: Khi cai ma túy:
- Say ma túy opioid: cảm xúc không ổn định, vận động - Các triệu chứng: thèm ma túy, đau cơ và đau xương,
chậm chạp, mệt mỏi, nói líu ríu, rối loạn chú ý và trí ỉa chảy nặng, đau quặn bụng, khó thở, chảy nước
nhớ. mắt, nước mũi, sởn gai ốc hoặc rét run, ngáp, sốt,
- Chết khi dùng quá liều opioid (ức chế hô hấp) mất ngủ, giãn đồng tử, tăng huyết áp, đánh trống
hô hấp nghĩ đến quá liều opioid và kết hợp kiểm - Nếu được tiêm một liều heroin hay morphin thì tất cả
tra xem có vết tiêm ở tay, chân, bẹn… các triệu chứng trên sẽ đều biến mất.
19 20
12/29/2023
21 22
23 24
12/29/2023
2.5 Phương pháp phân tích 2.5 Phương pháp phân tích
Xử lý mẫu: Các phản ứng định tính:
- Mẫu thử được kiềm hoá NaHCO3 bão hóa và chiết - Lấy cặn khô của dịch chiết, acid hoá bằng acid acetic
bằng hỗn hợp dung môi như cloroform-ethyl acetat- 2%. Thêm các thuốc thử chung sẽ cho màu/ tủa khác
ethanol (3:1:1) nhau.
- Nước tiểu: cần thủy phân bằng cách đun với HCl. - TLC
- Với cách trên có thể chiết được morphin, heroin, - UV-VIS: kém nhạy với morphin và dẫn xuất.
dilaudid, dihydromorphin và các chất lưỡng tính khác.
- Các chất khác như codein, demerol được chiết ở môi
trường NaOH và dựa vào tính chất này để tách
morphin với codein.
25 26
2.5 Phương pháp phân tích 2.5 Phương pháp phân tích
Phương pháp phát hiện nhanh: Định lượng
- Kit thử nhanh là xét nghiệm sắc ký miễn dịch dựa vào Phản ứng màu:
nguyên lý của pứ cạnh tranh. - Tác dụng với acid sulfanilic và natri nitrit tạo màu hồng.
- Giới hạn phát hiện M trong nước tiểu 300ng/mL - Tạo ra nitrosomorphin bằng NaNO2 /HCl. Kiềm hoá
bằng NH3 tạo màu hồng, đo quang ở 445nm.
Chiết cặp ion: Tạo cặp ion với một số acid màu như
heliantin và tropeolin 00 ở pH tối ưu khoảng 5. Chiết
bằng cloroform/ benzen.
Tạo dẫn chất có huỳnh quang: oxy hoá M thành
pseudomorphin bằng kali fericyanid ở môi trường đệm
pH 8,5. Kích thích 250 nm, đo huỳnh quang ở 440 nm.
27 28
12/29/2023
Amphetamin Methamphetamin
Ecstasy(MDMA)
29 30
31 32
12/29/2023
33 34
35 36
12/29/2023
37 38
39 40
12/29/2023
41 42
43 44
12/29/2023
45 46
47 48
12/29/2023
4. CẦN SA
3.3 ECSTASY
4.1 Nguồn gốc
• Khoảng 8000 năm trước, cây cần sa (Cannabis
3.3.3 Hội chứng cai và điều trị
sativa L. Cannabinaceae) đã được người Trung
Tương tự như với methamphetamin.
Quốc, Ấn Độ, Trung Đông trồng để lấy sợi và sau
đó được dùng làm thuốc.
49 50
4. CẦN SA 4. CẦN SA
4.1 Nguồn gốc
4.1 Nguồn gốc
• Cần sa có cây đực và cây cái. Cây cần sa cái có
• Ở Việt Nam, trước đây đã từng được trồng ở các
chứa đến hơn 60 alcaloid có hàm lượng khá cao.
tỉnh giáp Campuchia và Tây Nguyên.
Tetrahydrocannabinol (THC) là alcaloid có tác dụng
• Hiện nay tuy bị cấm nhưng vẫn được trồng lén lút
kích thần mạnh nhất.
rải rác ở nhiều nơi.
• THC có nhiều trong nhựa, hoa, lá của cây cần sa cái.
• Dùng dưới dạng: thuốc hút, nhựa, dầu
51 52
12/29/2023
4. CẦN SA 4. CẦN SA
4.2 Tác động với cơ thể 4.3 Tác dụng
- Gây rối loạn nhận thức: gây giảm trí nhớ, giảm chú ý - Giảm đau nhẹ và vừa
- Ảnh hưởng tâm lý, vận động và khả năng lái xe - Chống buồn nôn và chống nôn
- Trên tim mạch: nhịp tim nhanh, cao HA - Chống mất cảm giác ngon miệng của người bệnh
- Gây viêm và tăng nguy cơ ung thư ở hệ hô hấp HIV/AIDS
- Làm suy giảm miễn dịch - Chống lại cơn động kinh: Cannabidiol
- Trên hệ sinh dục: giảm tiết testosteron và sản xuất - Giảm nhãn áp: dạng nhỏ mắt
tinh trùng, rối loạn chu kỳ rụng trứng
53 54
4. CẦN SA 4. CẦN SA
4.4 Nguy cơ từ cần sa 4.4 Nguy cơ từ cần sa
Nguy cơ nghiện cần sa Nguy cơ phát triển nghiện các ma túy khác
- Từ sau 1970 người ta thấy cần sa cũng là chất gây - Dần dần tác dụng của cần sa không làm họ thỏa mãn,
nghiện, có hiện tượng dung nạp và có hội chứng cai khi họ dùng thêm thuốc lá, rượu và cuối cùng là các ma
ngừng sử dụng.
túy khác.
- Dùng cần sa ở tuổi càng trẻ, dùng càng thường xuyên,
- Có thể coi nghiện cần sa là bước khởi đầu cho nghiện
thời gian dùng càng lâu thì càng dễ trở nên nghiện cần
opioid và các loại ma túy kích thần.
sa.
- Các yếu tố khác làm tăng nguy cơ nghiện cần sa là: học
vấn thấp, có tiền sử phạm tội, càn quấy, rối loạn nhân
cách, mối quan hệ gia đình kém, tiền sử gia đình nghiện
rượu và ma túy.
55 56
12/29/2023
4. CẦN SA
4. CẦN SA
4.5 Các rối loạn do cần sa gây ra
- Say cần sa: cảm giác bay bổng, khoái cảm, thư giãn, 4.6 Điều trị
rối loạn trí nhớ ngắn, dễ quên, rối loạn kỹ năng vận - Không có biện pháp nào được xác định là có hiệu
động, lo lắng quá mức, đánh trống ngực… quả cao để cai nghiện cần sa.
- Loạn thần do ngộ độc cần sa: hoang tưởng và ảo giác - Điều trị cắt cơn nghiện cần sa dễ hơn nghiện AM.
- Tăng lo âu, hoảng sợ, sợ phát điên và trầm cảm. Thời gian điều trị cắt cơn khoảng 15 ngày với các
- Dùng kéo dài có hiện tượng dung nạp phác đồ phối hợp (oleanzrapitab, zosert và rivotril
- Ngừng sử dụng sẽ có hội chứng cai cần sa với các hoặc sizodon, mirtaz và lexomil).
biểu hiện: lo âu, mất ngủ, chán ăn, trầm cảm.
57 58
4. CẦN SA 4. CẦN SA
4.6 Điều trị 4.7 Phương pháp phân tích
- Điều trị củng cố: liệu pháp tâm lý, liệu pháp nhận - Cần sa có thể phát hiện trong tóc, lông mu, nước
thức và hành vi…Điều trị củng cố bằng dùng tiểu, mồ hôi, nước bọt và máu.
thuốc chống trầm cảm và thuốc an thần (rất tốt - PP phát hiện nhanh: Bioland Nanosign THC là bộ
cho trường hợp có trầm cảm) kit xét nghiệm SK miễn dịch cho chẩn đoán nhanh
và định tính phát hiện nồng độ cao THC/ nước tiểu
- Giới hạn phát hiện 50ng/mL.
59 60
12/29/2023
5. COCAIN 5. COCAIN
5.2 Tác dụng
5.1 Nguồn gốc
• Kích thần, gây sảng khoái
• Là alcaloid chính lấy từ lá cây Erythroxylon coca;
• Tăng cường sức khỏe (thuốc bổ, kẹo, bánh và
mọc trên núi cao ở Nam Mỹ (Peru và Bolivia),
nước giải khát Coca-cola 1886)
• Giảm đau
• Gây tê
• Gây nghiện
Cơ chế
- Tăng giải phóng và ức chế tái hấp thu dopamin
- Ức chế tái hấp thu noradrenalin, serotonin, GABA
61 62
5. COCAIN 5. COCAIN
5.3 Nguy cơ 5.3 Nguy cơ
- Nghiện cocain giống như nghiện AM. Dấu hiệu đói - Ngộ độc khi dùng liều cao với các triệu chứng như
thuốc (thèm mãnh liệt) xuất hiện thường xuyên. co giật, nhồi máu cơ tim, sốt cao và chết.
- Lạm dụng cocain là sử dụng cocain thường xuyên. - ~ 50-70% người nghiện cocain có loạn thần (hoang
Người lạm dụng dễ dàng chuyển sang người nghiện tưởng, ảo giác)
cocain, đặc biệt khi dùng tiêm tĩnh mạch và hút - Tỉ lệ mắc bệnh tâm thần phối hợp rất cao: 30% bị
cocain. trầm cảm, 20% bị rối loạn cảm xúc lưỡng cực, 6%
- Say cocain có thể xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc bị chứng tăng động, khó chú ý
hút vài phút, gồm 2 nhóm triệu chứng là rối loạn tâm
thần và rối loạn sinh lý.
63 64
12/29/2023
5. COCAIN
5. COCAIN 5.4 Điều trị
5.3 Nguy cơ - Thường điều trị ngoại trú (do ít cần trợ giúp về y tế)
- Hội chứng cai: - Điều trị nội trú khi: có ý định hay hành vi tự sát, trầm
• Giống như hội chứng cai AM: thèm, kích động, cảm, nghiện nhiều chất kết hợp (rượu, heroin), nhiễm
lo âu, chán ăn, mệt mỏi, khí sắc không ổn định, trùng, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, loạn
mất ngủ, khó tập trung, chú ý. nhịp tim.
• Triệu chứng kéo dài một vài tuần - Ngộ độc cocain nhìn chung nhẹ, kéo dài chỉ vài giờ, ít
• Sau cai, BN thường trầm cảm, có ý định và phải can thiệp y tế. Nếu BN kích động, co giật, cao
hành vi tự sát. huyết áp… có thể cho bệnh nhân dùng các thuốc bình
thần (seduxen, rivotril, lexomil…) hoặc thuốc an thần
(haloperidol, olanzapin…).
65 66
5. COCAIN 5. COCAIN
5.4 Điều trị
5.5 Phương pháp phân tích
- Hội chứng cai thường nhẹ, có thể dùng các thuốc
- Xét nghiệm: máu, nước tiểu
bình thần (seduxen, rivotril, lexomil…) kết hợp với
- Lấy dịch chiết CHCl3, cô lấy cắn làm phản ứng
thuốc ức chế adrenergic: propanolol, betaloc 1 tuần.
Vitali
- Điều trị củng cố: sử dụng liệu pháp hành vi cho kết
- Phổ UV: dung dịch cocain/H2SO4 0,5 N có cực đại
quả tốt.
ở 232 nm và 274 nm
- Phản ứng sinh học: gây tê lưỡi, giãn đồng tử mắt
mèo
67 68