Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 118

Vấn đáp GD Bộ 80 đề - Bộ đề ôn thi vấn đáp môn giao dịch thương

mại quốc tế
Giao dịch TMQT (TMA302)

0 0
1

VẤN ĐÁP GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ


ĐỀ 1 ...................................................................................................................................... 1

1.Hãy trình bày các bước của giao dịch mua bán thông thường. .......................................... 1

2.Những lưu ý khi sử dụng Incoterms trong hợp đồng mua bán. ........................................... 1

ĐỀ 2: .................................................................................................................................... 2

1. Khái niệm và nội dung điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế. .................................................................................................................................... 2

2. Trình bày qui tắc EXW Incoterms® 2010: ....................................................................... 3

ĐỀ 3: .................................................................................................................................... 4

1. Phân biệt chào hàng tự do và chào hàng cố định? Gía trị pháp lí và những trường hợp
nên sử dụng các chào hàng này? ............................................................................................ 4

2. Trình bày quy tắc FOB Incoterms® 2010? ........................................................................ 4

Đề 4: ..................................................................................................................................... 5

1. Tỉ suất ngoại tệ của mặt hàng? Tại sao phải nghiên cứu tỉ suất ngoại tệ của mặt hàng?
Cho ví dụ. ................................................................................................................................ 5

2. Trình bày quy tắc FAS Incoterms® 2010. .......................................................................... 6

ĐỀ 5 ...................................................................................................................................... 6

1. Chào hàng là gì? Các cách phân loại và điều kiện hiệu lực của chào hàng?.................... 6

2. Trình bày quy tắc FCA của Incoterm® 2010. .................................................................. 7

ĐỀ 6: .................................................................................................................................... 8

1. Hãy trình bày khái niệm và điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. 8

ĐỀ 7 ...................................................................................................................................... 9

1. Nêu các công việc cần làm để thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô theo điều kiện FOB,
thanh toán bằng L/C. .............................................................................................................. 9

2. Trình bày qui tắc CIF Incoterms® 2010. ....................................................................... 10

ĐỀ 8 .................................................................................................................................... 11

0 0
2

1. Trình bày những thuận lợi và bất lợi của hoạt động gia công quốc tế đối với bên đặt gia
công và bên nhận gia công. Bên nhận gia công nên chọn hình thức gia công nào?............ 11

2. Trình bày quy tắc CPT Incoterms® 2010. ........................................................................ 11

ĐỀ 9: .................................................................................................................................. 12

1. Trình bày những thuận lợi và bất lợi của đấu giá quốc tế đối với người bán và người
mua........................................................................................................................................ 12

2. Trình bày qui tắc CIP Incoterms® 2010. ....................................................................... 12

ĐỀ 10 .................................................................................................................................. 13

1. Hãy quy định điều khoản giao hàng trong hợp đồng xuất khẩu 10.000 MT gạo Tám Điện
Biên từ Việt Nam sang Trung Quốc?(Coi mấy cái hợp đồng mẫu trong sách Vũ Hữu Tửu,
từ trang 427 trở đi) ............................................................................................................... 13

2. Trình bày quy tắc DAP Incoterms® 2010? DAP thay thế cho điều kiện nào của
Incoterms 2000? ................................................................................................................... 14

ĐỀ 11 .................................................................................................................................. 14

1. Trình bày quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu khoáng sản theo điều kiện CIF,
thanh toán bằng L/C. ............................................................................................................ 14

2. Nêu những thuận lợi khi sử dụng các điều kiện thương mại quốc tế theo đó giành được
quyền thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm. ............................................................... 16

ĐỀ 12: ................................................................................................................................ 16

1. Khái niệm và nội dung của đơn đặt hàng. .................................................................. 16

2. Trình bày qui tắc DAT Incoterms® 2010. So sánh DAT và DEQ của Incoterms 2000. .. 16

ĐỀ 13: ................................................................................................................................ 17

1. Các bước trong phương thức giao dịch thông thường? ................................................. 17

2.Trình bày quy tắc DAP Incoterms® 2010. Hãy so sánh với điều kiện DDU Incoterms
2000. ..................................................................................................................................... 18

ĐỀ 14: ................................................................................................................................ 19

1.Hoàn giá (counter-offer) là gì? Hãy nêu ý nghĩa của hoàn giá. ....................................... 19

2. Trình bày qui tắc DDP Incoterms® 2010. Người bán gặp rủi ro gì khi bán hàng theo
điều kiện DDP? ..................................................................................................................... 19

0 0
3

ĐỀ 15 .................................................................................................................................. 20

1. Chấp nhận chào hàng là gì? Khi nào thì chấp nhận chào hàng có hiệu lực? Giá trị pháp
lí của chấp nhận? .................................................................................................................. 20

2. So sánh nghĩa vụ của người bán trong qui tắc FOB và CIF, Incoterms® 2010. ........... 21

ĐỀ 16 .................................................................................................................................. 21

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thuốc chữa
bệnh theo điều kiện FOB, Incoterms® 2010, thanh toán bằng L/C. .................................... 21

2. Trình bày các điểm phân chia rủi ro và chi phí trong các quy tắc nhóm C, Incoterms®
2010 ...................................................................................................................................... 23

ĐỀ 17 .................................................................................................................................. 24

1. Định nghĩa và phân loại trung gian thương mai. Nêu ưu, nhược điểm của việc sử dụng
trung gian thương mại. ......................................................................................................... 24

2. Incoterms có điều chỉnh tất cả những vấn đề liên quan đến hợp đồng mua bán hàng
hóa quốc tế không? Hãy chứng minh. .................................................................................. 25

ĐỀ 18 .................................................................................................................................. 25

1. Trình bày trình tự các công việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu cà phê theo điều kiện
CIF, Incoterms® 2010; thanh toán bằng L/C. ..................................................................... 25

2. Trình bày những căn cứ để lựa chọn qui tắc Incoterms® 2010 phù hợp Incoterms. ....... 27

ĐỀ 19 .................................................................................................................................. 27

1. Trình bày những thuận lợi và bất lợi của đấu thầu quốc tế đối với bên tổ chức đấu
thầu và bên dự thầu............................................................................................................... 27

2. Nêu nghĩa vụ cơ bản của người bán theo qui tắc FCA Incoterms ®2010................... 28

ĐỀ 20 .................................................................................................................................. 28

1. Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng xuất khầu gạo theo điểu kiện
CIF Incoterms® 2010, thanh toán bằng L/C? ...................................................................... 28

2.So sánh quy tắc FOB và FCA trong Incoterms® 2010? ................................................... 29

ĐỀ 21 .................................................................................................................................. 30

1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và phạm vi trách nhiệm của người môi giới. .................. 30

0 0
4

2.Phân tích điểm di chuyển rủi ro của các qui tắc FAS, FOB và FCA theo Incoterms®
2010. ..................................................................................................................................... 31

ĐỀ 22 .................................................................................................................................. 31

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may theo điều kiện CIF
Incoterms 2010, thanh toán bằng L/C. ................................................................................. 31

2.Khi hàng được gửi trong container, vì sao các điều kiện FAS, FOB, CFR và CIF không
phù hợp? Nên thay thế bằng những điều kiện nào? ............................................................. 33

ĐỀ 23 .................................................................................................................................. 33

1. Hãy nêu các cách quy định tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? ......... 33

2. Trình bày địa điểm và thời điểm người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo các qui
tắc trong Incoterm® 2010? .................................................................................................. 34

ĐỀ 24 .................................................................................................................................. 35

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu thủy sản theo điều kiện DAT
Incoterms 2010, thanh toán bằng L/C. ................................................................................. 35

2.Nêu các quy định về hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc CIF incoterms 2010. .................... 36

ĐỀ 25 .................................................................................................................................. 37

1. Phân loại và nêu đặc điểm các loại hình đại lí thương mại. .......................................... 37

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán và mua trong DAP. ...................................... 38

ĐỀ 26 .................................................................................................................................. 39

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu sắt thép theo điều kiện FOB
Incoterms 2010, thanh toán bẵng L/C. ................................................................................ 39

2.Trình bày những lưu ý khi sử dụng Incoterms 2010. ......................................................... 40

ĐỀ 27 .................................................................................................................................. 42

1. So sánh trung gian môi giới và trung gian đại lí. ............................................................. 42

2. Trình bày sự phân chia trách nhiệm và chi phí bốc, dỡ hàng trong các quy tắc Incoterm
2010. (Không chắc, check lại nha) ....................................................................................... 43

ĐỀ 28 .................................................................................................................................. 44

1. Trình bày các loại hóa đơn trong giao dịch thương mại quốc tế. .................................... 44

0 0
5

2.Hãy nêu những thay đổi cơ bản trong Incoterms 2010 so với Incoterms 2000. ................ 45

Đề 29................................................................................................................................... 45

1. Trình bày về phiếu đóng gói, phiếu đóng gói chi tiết, bảng kê chi tiết. ....................... 45

2. Trình bày trách nhiệm thông quan xuất khẩu, thông quan nhập khẩu trong các qui tắc
Incoterms 2010. Lưu ý gì đối với qui tắc DAP và DDP Incoterms 2010 ............................. 45

ĐỀ 30 .................................................................................................................................. 46

1. Khái niệm, đặc điểm của buôn bán đối ứng (Counter trade) và nguyên nhân phát triển
phương thức mua bán này trên thị trường Thế giới. ............................................................ 46

Đề 31................................................................................................................................... 47

1.Ý nghĩa của giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), kể tên một số loại C/O dùng cho hàng xuất
khẩu của Việt Nam hiện nay. ................................................................................................ 47

2.Trình bày các cách quy định tên hàng trong thương mại quốc tế và cho ví dụ minh họa. 48

Đề 32................................................................................................................................... 48

1. Trình bày về giấy chứng nhận số lượng, chất lượng. ..................................................... 48

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán trong qui tắc CIF, Incoterms 2010: .............. 49

ĐỀ 33 .................................................................................................................................. 49

1. Hãy nêu khái niệm và phân loại các loại hình mua bán đối ứng? ................................... 49

2. Trình bày các loại tấn (ton) của các hệ thống đo lường thông thường trong thương mại
quốc tế? Các doanh nghiệp Việt Nam đang sử dụng hệ thống đo lường nào? (câu này
không chắc nha!) .................................................................................................................. 50

Đề 34................................................................................................................................... 50

1. Những qui định về hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc CIF incoterms 2010. ...................... 50

2.Trình bày phương pháp quy định số lượng có dung sai. Hãy minh họa bằng ví dụ cụ thể.
.............................................................................................................................................. 51

ĐỀ 35 .................................................................................................................................. 52

1. Trình bày các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng mua bán đối ứng. ....................... 52

2.Khi nhập khẩu theo điều kiện CFR, người mua cần quy định gì trong hợp đồng mua bán
về nghĩa vụ thuê tàu của người bán đề bảo vệ quyền lợi cho mình? .................................... 52

0 0
6

ĐỀ 36 .................................................................................................................................. 53

1.Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm của đấu giá quốc tế.................................................... 53

2.Trình bày phương pháp qui định số lượng có dung sai. .................................................... 53

ĐỀ 37 .................................................................................................................................. 54

1. Hãy trình bày các bước tiến hành đấu giá quốc tế. .......................................................... 54

2. Trình bày các phương pháp xác định trọng lượng. Cho ví dụ minh họa. ....................... 54

ĐỀ 38 .................................................................................................................................. 55

1.Nêu các công việc để thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị y tế theo điều kiện FOB,
Incoterms® 2010, thanh toán bằng L/C. .............................................................................. 55

2.Trọng lượng thương mại của hàng hóa là gì? Sử dụng cho những mặt hàng nào? Cho ví
dụ? ........................................................................................................................................ 57

ĐỀ 39 .................................................................................................................................. 57

1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại đấu thầu quốc tế. ...................................... 57

2. Nêu những cách qui định điều khoản chất lượng trong hợp đồng mua bán quốc tế. Cho
ví dụ minh họa. (Hỏi thầy Ví dụ minh họa nha) ................................................................... 58

ĐỀ 40 .................................................................................................................................. 60

1. Nêu quy trình gửi hàng xuất khẩu nguyên trong Container (FCL)? ................................ 60

2.Trình bày các phương pháp xác định trọng lượng bao bì? Chi phí bao bì được qui định
như thế nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? .................................................... 60

ĐỀ 41 .................................................................................................................................. 61

1.Trình bày các loại đấu thầu mở rộng, hạn chế và riêng lẻ. Trường hợp sử dụng? ........... 61

Đấu thầu mở rộng (rộng rãi): ............................................................................................... 61

2.Chức năng và các loại bao bì trong thương mại quốc tế? ................................................ 62

ĐỀ 42 .................................................................................................................................. 63

1.So sánh phương thức đấu giá quốc tế và đấu thầu quốc tế. .............................................. 63

2.Hãy soạn thảo điều khoản tên hàng, số lượng, và chất lượng trong hợp đồng xuất khẩu
100.000 tấn gạo từ Việt Nam sang Trung Quốc. .................................................................. 64

0 0
7

ĐỀ 43 .................................................................................................................................. 64

1.Trình bày khái niệm, đặc điểm của sở giao dịch hàng hóa. Kể tên một số sở giao dịch
hàng hóa trên thế giới? ......................................................................................................... 64

2.Soạn thảo điều khoản tên hàng, số lượng và giá cả trong hợp đồng nhập khẩu tủ lạnh từ
Mỹ.(Không chắcL) ................................................................................................................ 65

ĐỀ 44 .................................................................................................................................. 65

1.Nêu những quy định về hợp đồng vận tải theo quy tắc CIF Incoterms 2010. ................... 65

2.Trình bày các phương pháp quy định mức đơn giá trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế. Soạn thảo điều khoản giá cả trong hợp đồng xuất khẩu 10.000 tấn lạc nhân xuất
xứ Việt Nam........................................................................................................................... 65

ĐỀ 45 .................................................................................................................................. 66

1.Trình bày thủ tục khiếu nại liên quan đến thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế. (hỏi lại thầy nha, tìm trong sách với trong tài liệu không thấy, cái này tham khảo thôi) 66

2. Điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua bán quốc tế bao gồm những nội dung nào?
Cho ví dụ minh họa cụ thể. ................................................................................................... 67

ĐỀ 46 .................................................................................................................................. 69

1.Hãy trình bày các nghiệp vụ giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa. ................................... 69

2.Trình bày các cách quy định thời hạn giao hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế. Cho ví dụ. ......................................................................................................................... 70

ĐỀ 47 .................................................................................................................................. 70

1. Trình bày và cho ví dụ về nghiệp vụ giao dịch kì hạn trong mua bán hàng hóa tại sở giao
dịch........................................................................................................................................ 70

2. Khái niệm “gửi hàng từng phần” và “chuyển tải”? Thuận lợi của quy định “được phép
gửi hàng từng phần” và “được phép chuyển tải”? .............................................................. 71

ĐỀ 48 .................................................................................................................................. 71

1. Nêu khái niệm, đặc điểm, các cách phân loại hoạt động gia công quốc tế. ..................... 71

2. Trình bày những loại thông báo giao hàng? Nội dung cần quy định trong hợp đồng mua
bán hàng hóa về thông báo giao hàng? ................................................................................ 72

ĐỀ 49 .................................................................................................................................. 73

1. Hãy trình bày điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. ................. 73

0 0
8

2. Trình bày những yêu cầu cân bằng trong phương thức buôn bán đối ứng. ................ 73

ĐỀ 50 .................................................................................................................................. 74

1. Những công việc để chuẩn bị hàng hóa trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu.. 74

2.Trình bày nội dung điều khoản thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ trong hợp
đồng mua bán hàng hóa Quốc tế? ........................................................................................ 75

ĐỀ 51 .................................................................................................................................. 75

1.Trình bày những tác dụng của phương thức tái xuất khẩu. ............................................... 75

2.So sánh phương thức thanh toán nhờ thu kèm chứng từ và tín dụng chứng từ. ................ 75

ĐỀ 52 .................................................................................................................................. 76

1. Trình bày quy trình giao hàng xuất khẩu hàng rời (hàng không đóng trong container)
bằng đường biển. .................................................................................................................. 76

2. Nguyên tắc lập và xuất trình bộ chứng từ trong thanh toán bằng L/C? ........................... 76

ĐỀ 53 .................................................................................................................................. 77

1.Trình bày nội dung điều khoản trọng tài trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? .... 77

2.Trình bày những nội dung cần quy định trong hợp đồng đại lý bán hàng. ....................... 77

ĐỀ 54 .................................................................................................................................. 78

1. Trình bày quy trình nhận hàng container nhập khẩu bằng đường biển. ........................ 78

2. Ý nghĩa điều khoản bất khả kháng và nội dung của điều khoản bất khả kháng trong hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế. .......................................................................................... 79

Đề 55................................................................................................................................... 79

1. Trình bày khái niệm và ưu điểm của việc giải quyết tranh chấp bằng trọng tài so với việc
đưa ra tòa án trong thương mại quốc tế. .............................................................................. 79

ĐỀ 56 .................................................................................................................................. 80

1.Trình bày qui trình nhận hàng nhập khẩu hàng rời (hàng không đóng trong container)
bằng đường biển: .................................................................................................................. 80

2.Trình bày phương thức giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại. So sánh với
phương thức giải quyết tranh chấp bằng tòa án. .................................................................. 82

ĐỀ 57 .................................................................................................................................. 83

0 0
9

1. Đàm phán thương mại quốc tế là gì? Nêu các hình thức đàm phán thương mại quốc tế
và ưu nhược điểm của mỗi phương thức. ............................................................................. 83

2. Trình bày khái niệm, đặc điểm và vai trò của sở giao dịch hàng hóa: ............................ 84

ĐỀ 58 .................................................................................................................................. 84

1. Nêu và giải thích các trường hợp quy dẫn giá thường gặp. ............................................. 84

2 Phân biệt điều kiện cơ bản và điều kiện thứ yếu trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế? Ví dụ minh họa? .............................................................................................................. 85

ĐỀ 59 .................................................................................................................................. 85

1. Nghiệp vụ hedging là gì? Giả sử một doanh nghiệp xuất khẩu cà phê ký được hợp đồng
xuất khẩu 10 000 MT cà phê với mức giá 890 USD/MT giao hàng 3 tháng sau khi ký hợp
đồng, giá thu mua cà phê tại thời điểm ký hợp đồng là 800 USD/MT; doanh nghiệp phải
làm gì để tránh biến động giá thu mua khi giao hàng? ........................................................ 85

2.Bất khả kháng là gì? Ý nghĩa của điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế. .................................................................................................................. 85

ĐỀ 60 .................................................................................................................................. 86

1. Soạn thảo các điều khoản tên hàng, khối lượng, chất lượng, giá cả và thanh toán bằng
L/C trong hợp đồng xuất khẩu vừng đen từ Việt Nam sang Nhật Bản? ............................... 86

2. Nêu nghĩa vụ cung cấp chứng từ giao hàng của người bán theo quy tắc CFR Incoterms®
2010? .................................................................................................................................... 87

ĐỀ 61: ................................................................................................................................ 87

1.Nêu các chứng từ pháp lý ban đầu cần lập khi người nhập khẩu nhận hàng tại cảng đến.
Mục đích của việc lập các chứng từ này?............................................................................. 87

2.Trình bày khái niệm và phân loại trọng tài thương mại. Cho ví dụ minh họa. ................. 88

ĐỀ 62 .................................................................................................................................. 88

1.Trình bày khái niệm kinh doanh tái xuất khẩu và các hình thức bảo đảm thực hiện hợp
đồng trong kinh doanh tái xuất: ........................................................................................... 88

2. Nêu nghĩa vụ cung cấp chứng từ vận tải của người bán theo qui tắc CIF Incoterms
2010. ..................................................................................................................................... 89

ĐỀ 63 .................................................................................................................................. 89

1.Bạn sẽ lựa chọn đối tác nào khi nhận được hai đơn hỏi mua 100.000 tấn gạo với điều
kiện giao dịch như sau: ......................................................................................................... 89

0 0
10

2.Trình bày khái niệm và đặc điểm cơ bản của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? ...... 90

ĐỀ 64 .................................................................................................................................. 90

1.Hợp đồng quy định số lượng 1000MT ở độ ẩm tiêu chuẩn 15%. Khi giao hàng độ ẩm
thực tế là 12%. Người bán sẽ giao hàng với số lượng bao nhiêu? ....................................... 90

2.Trình bày tác dụng của buôn bán đối ứng. ........................................................................ 91

ĐỀ 65 .................................................................................................................................. 91

1. Bạn sẽ chọn đối tác nào khi nhận được hai đơn chào hàng 5000 tấn cà phê với điều kiện
giao dịch như sau? ................................................................................................................ 91

2.Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán theo quy tắc DAT Incoterms 2010? DAT thay
thế cho điều kiện nào trong Incoterms 2000......................................................................... 91

ĐỀ 66 .................................................................................................................................. 92

1.Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa Quốc tế. ................................. 92

2.Trình bày ưu và nhược điểm của phương thức mua bán qua trung gian. ......................... 92

ĐỀ 67 .................................................................................................................................. 93

1. Bạn sẽ chọn đối tắc nào khi nhận được hai đơn chào hàng 5000 tấn cà phê với điều kiện
giao dịch như sau: ................................................................................................................ 93

2. Trình bày phương pháp quy định chất lượng theo mẫu hàng. Ý nghĩa và nội dung
của Giấy chứng nhận chất lượng. ......................................................................................... 93

ĐỀ 68 .................................................................................................................................. 94

1. Bạn sẽ lựa chọn đối tác nào khi nhận được hai đơn hỏi mua 100.000 tấn gạo với điều
kiện giao dịch như sau: ......................................................................................................... 94

ĐỀ 69 .................................................................................................................................. 95

1. Hợp đồng quy định số lượng 7000 MT 5% ở độ ẩm tiêu chuẩn là 15%, khi giao hàng
độ ẩm thực tế là 10% . Hỏi người bán sẽ giao hàng với số lượng bao nhiêu? .................... 95

2. So sánh hai qui tắc FOB và FCA trong Incoterm® 2010. (Giống câu 2, đề 20) ........... 95

ĐỀ 70 .................................................................................................................................. 96

1.Trình bày phương pháp quy định chất lượng theo chỉ tiêu đại khái quen dùng? .............. 96

2. Hãy soạn thảo các điều khoản số lượng, chất lượng và giá cả trong hợp đồng xuất khẩu
50000 tấn quặng bô-xít từ Việt Nam sang Trung Quốc. ....................................................... 96

0 0
11

ĐỀ 71 .................................................................................................................................. 96

1. Chấp nhận chào hàng là gì? Khi nào thì chấp nhận chào hàng có hiệu lực? Giá trị
pháp lí của chấp nhận như thế nào? ..................................................................................... 96

2. Trình bày cách quy định chất lượng đối với hàng hóa là máy móc thiết bị. .................. 97

ĐỀ 72 .................................................................................................................................. 97

1. So sánh phương thức đấu giá quốc tế và đấu thầu quốc tế. ........................................... 97

2. Trình bày phương pháp qui định số lượng có dung sai. Cho ví dụ minh họa. ............... 97

ĐỀ 73 .................................................................................................................................. 97

1.Khái niệm buôn bán trung gian. Định nghĩa và các cách phân loại trung gian thương
mại? ...................................................................................................................................... 97

2.Hãy soạn thảo điều khoản chất lượng và số lượng của hợp đồng xuất khẩu 10000 tấn cà
phê từ Việt Nam sang Mỹ? .................................................................................................... 98

ĐỀ 74 .................................................................................................................................. 99

1. Những căn cứ mua bảo hiểm của người bán CIF Incoterms 2010................................. 99

2. Tác dụng của điều khoản kiểm tra trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế? Nội dung
cần quy định trong điều khoản này? ..................................................................................... 99

ĐỀ 75 ................................................................................................................................ 100

1.Các cách giải quyết tranh chấp liên quan hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. .......... 100

2.Trình bày cách quy định chất lượng dựa vào tiêu chuẩn và tài liệu kĩ thuật. Cho ví dụ
minh họa. ............................................................................................................................ 100

ĐỀ 76 ................................................................................................................................ 101

1. Y chang câu 1, đề 63. ...................................................................................................... 101

2.Trình bày nội dung điều khoản bảo hành trong hợp đồng mua bán máy móc thiết bị. ... 101

ĐỀ 77 ................................................................................................................................ 102

1. Trình bày qui tắc CIP Incoterms 2010 (Trùng nữa nè!) ................................................. 102

2. Trình bày phương pháp quy định chất lượng dựa vào hiện trạng, xem hàng trước và chỉ
tiêu đại khái quen dùng. Cho ví dụ minh họa. .................................................................... 102

ĐỀ 78 ................................................................................................................................ 102

0 0
12

1. Trình bày các cách quy định mức đơn giá trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế. 102

2. Trình bày phương pháp nâng giá và hạ giá trong đấu giá quốc tế. Trường hợp nên sử
dụng mỗi phương pháp. ...................................................................................................... 103

ĐỀ 79 ................................................................................................................................ 104

1. Chào hàng được sử dụng trong đấu thầu là loại chào hàng gì? Nêu những đặc điểm cơ
bản của loại chào hàng đó? ................................................................................................ 104

2. Nêu các loại bao bì cơ bản được sử dụng trong thương mại quốc tế? Những yêu cầu cơ
bản đối với bao bì? ............................................................................................................. 104

ĐỀ 80 ................................................................................................................................ 105

1.Nêu các điều kiện cần thiết để một chào bán hàng cố định có hiệu lực pháp lí? ............ 105

2.Ký mã hiệu là gì? Những nội dung cơ bản của ký mã hiệu? Những yêu cầu cơ bản đối với
việc ký mã hiệu cho hàng hóa xuất khẩu? .......................................................................... 105

0 0
1

ĐỀ 1

1.Hãy trình bày các bước của giao dịch mua bán thông thường.

Trong buôn bán quốc tế, các bước giao dịch thông thường chủ yếu diễn ra như sau:

– Hỏi hàng (Inquiry):

Về phương diện pháp luật thì đây là lời thỉnh cầu bước vào giao dịch. Nhưng xét về phương
diện thương mại thì đây là việc người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả và các
điều kiện để mua hàng. Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người hỏi giá.

– Chào hàng (Offer):

Luật pháp coi đây là lời đề nghị ký kết hợp đồng nên có thể do người bán hoặc người mua
đưa ra. Nhưng trong buôn bán thì chào hàng là việc người xuất khẩu thể hiện rõ ý định bán
hàng của mình.

– Đặt hàng (Order):

Đặt hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phiá người mua được đưa ra dưới hình
thức đặt hàng. Trong đó, người mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và tất cả những nội
dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng.

– Hoàn giá (Counter-offer):

Hoàn giá là mặc cả về giá cả hoặc về các điều kiện giao dịch. Khi người nhận được chào hàng
hoàn giá thì chào hàng trước coi như hủy bỏ.

– Chấp nhận (Acceptance):

Là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào hàng (hoặc đặt hàng) mà phía bên kia
đưa ra. Khi đó, hợp đồng được giao kết.

– Xác nhận (Confirmation):

Là việc khẳng định lại mọi điều đã thoả thuận giữa các bên mua bán để tăng thêm tính chắc
chắn của chúng và để phân biệt những điều khoản cuối cùng với những điều kiện đàm phán
ban đầu.

2.Những lưu ý khi sử dụng Incoterms trong hợp đồng mua bán.

– Incoterms không phải là luật mà chỉ là văn bản có tính chất tham khảo.

– Các phiên bản Incoterms ra đời sau không phủ nhận tính hiệu lực của các phiên bản trước,
do vậy, khi sử dụng cần ghi rõ là phiên bản nào. Hợp đồng nên dẫn chiếu đến Incoterms hiện
hành, khi dẫn chiếu phải chính xác.

– Incoterm chỉ giới hạn đối với những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ cùa các
bên trong hợp đồng mua bán liên quan đến việc giao hàng (với ý nghĩa “hàng hóa hữu hình”).

0 0
2

– Qui định trong hợp đồng những vấn đề mà Incoterm không đề cập (quyền sở hữu hàng hóa
và các quyền sở hữu khác,việc vi phạm hợp đồng và hậu quả của vi phạm hợp đồng,trường
hợp miễn trách,…).

– Cần có qui định cụ thể về đóng gói bao bì, vận tải, bảo hiểm, địa điểm, thông báo trong
hợp đồng để ràng buộc nghĩa vụ của bên kia.

– Sử dụng FCA,CPT,CIP thay cho FOB,CFR,CIF khi nơi giao hàng không phải là lan can
tàu tại cảng bốc hàng.

– Sử dụng đúng kí hiệu viết tắt trong Incoterms.

– Sử dụng những điều kiện, theo đó giành được quyền thuê phương tiện vận tải và mua bảo
hiểm.

– Hợp đồng mua bán theo các điều kiện nhóm C, giống nhóm F,thuộc loại “hợp đồng gửi
hàng” chứ không phải là “hợp đồng hàng đến” như nhóm D.

– Không nên bổ dung thuật ngữ vào Incoterms để nói rõ hơn qui định của điều kiện đó.
Incoterms không đưa ra bất cứ hướng dẫn nào cho việc bổ sung này.Nếu các bên không dựa
vào tập quán thương mại thịnh hành để giải thích những bổ sung này, có thể gặp rắc rối
nghiêm trọng khi không chứng minh được 2 bên đã hiểu 1 cách thống nhất những bổ sung đó.

– Người bán và người mua phải thông tin đầu đủ cho nhau về tập quán trong ngành buôn bán
và tại khu vực khi 2 bên đàm phán hợp đồng. Nếu phát sinh những vấn đề chưa rõ ràng,các
bên nên qui định rõ ràng trách nhiệm pháp lí trong hợp đồng mua bán.

ĐỀ 2:

1. Khái niệm và nội dung điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế.

Khái niệm:

Trong giao dịch trên thị trường quốc tế, người ta thường qui định những trường hợp mà, nếu
xảy ra, bên đương sự được hoàn toàn hoặc trong chừng mực nào đó, miễn hay hoãn thực hiện
các nghĩa vụ của hợp đồng. Những trường hợp như vậy thường xảy ra sau khi kí kết hợp
đồng, có tính chất khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được.
Những điều khoản nói về những trường hợp như vậy thường có tên là “trường hợp bất khả
kháng” hoặc “trường hợp miễn trách”

Nội dung:

Một bên được miễn trách nhiệm về việc không thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần nghĩa vụ của
mình nếu bên đó chứng minh được rằng:

– Việc không thực hiện được nghĩa vụ là do 1 trở ngại ngoài sự kiểm soát của bên đó.

– Bên đó đã không thể lường trước một cách hợp lí được trở ngại đó.

0 0
3

– Bên đó đã không thể tránh hoặc khắc phục 1 cách hợp lý được trở ngại đó.

Khi quy định những điều khoản này, người ta có thể dùng những cách sau:

– Hoặc chỉ quy định những tiêu chí để xác định 1 sự kiện có phải là trường hợp BKK hoặc
khó khăn.

– Hoặc liệt kê những sự kiện (như bão, lụt, động đất, lệnh cấm…) mà khi xảy ra thì được coi
là trường hợp BKK hoặc khó khăn.

– Hoặc dẫn chiếu đến văn bản của phòng thương mại quốc tế như sau: “Điều khoản miễn
trách về trường hợp BKK của Phòng Thương mại Quốc tế (xuất bản phẩm của ICC số 421) là
phần không tách rời khỏi hợp đồng này”.

Khi gặp trường hợp BKK thì thời hạn thực hiện hợp đồng được kéo dài trong 1 thời gian
tương ứng với thời gian xảy ra trường hợp BKK, miễn trách cộng với cả thời gian khắc phục
hậu quả của nó.

Tuy nhiên, nếu những trường hợp BKK kéo dài quá 1 thời gian nào đó đã được thỏa thuận
quy định thì 1 bên có quyền xin hủy hợp đồng mà ko phải bồi thường. Thời hạn này lâu mau
cần phải được thỏa thuận với nhau giữa các bên giao dịch có tính đến các yếu tố: Thời gian
thực hiện hợp đồng, tính chất của hàng hóa và tập quán buôn bán.

Trong điều kiện trường hợp BKK, người ta cũng quy trách nhiệm của bên gặp trường hợp đó
như: phải lập tức báo tin cho bên kia bằng văn bản về lúc bắt đầu và lúc chấm dứt sự kiện…
Đồng thời người ta cũng thỏa thuận chỉ định một tổ chức có thể chứng nhận về diễn biến của
sự kiện, tổ chức này thường là Phòng Thương mại ở nơi xảy ra sự kiện.

2. Trình bày qui tắc EXW Incoterms® 2010:

EXW- Ex work (…named place)- Giao tại xưởng (…nơi qui định)

Quy tắc này có thể sử dụng cho bất cứ phương thức vận tải nào và cũng có thể sử dụng khi có
nhiều phương thức vận tải tham gia.

Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của người
bán hoặc tại một nơi qui định khác (xưởng, nhà máy, kho,…). Người bán không cần bốc hàng
lên bất cứ phương tiện nào đến nhận hàng mà cũng không phải làm thủ tục thông quan xuất
khẩu cho hàng hóa, trong trường hợp phải thông quan.

Nếu các bên muốn người bán thông quan xuất khẩu và bốc hàng lên phương tiện vận tải thì
nên dùng quy tắc FCA.

EXW thể hiện nghĩa vụ tối thiểu cho người bán. Người mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro
liên quan đến việc nhận hàng hóa từ địa điểm đã thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng quy
định.

0 0
4

ĐỀ 3:

1. Phân biệt chào hàng tự do và chào hàng cố định? Gía trị pháp lí và những trường hợp
nên sử dụng các chào hàng này?

Chào hàng cố định (Firm Chào hàng tự do (Free


offer) offer)
Là việc chào bán một lô hàng
nhất định cho một người mua, Là loại chào hàng không ràng
có nêu rõ thời gian mà người buộc trách nhiệm người phát
chào hàng bị ràng buộc trách ra nó. Cùng một lúc, với
nhiệm vào lời đề nghị của cùng một lô hàng, người ta
Phân mình.Thời gian này gọi là thời có thể chào hàng tự do cho
biệt gian hiệu lực của chào hàng. nhiều khách hàng.
Trong thời gian hiệu lực, nếu
người mua chấp nhận hoàn toàn
chào hàng đó thì hợp đồng coi
như được giao kết. Nếu trong
chào hàng cố định người bán Việc khách hàng chấp nhận
không quy định rõ thời hạn hiệu hoàn toàn các điều kiện của
lực thì thời hạn này được tính chào hàng tự do không có
theo “thời hạn pháp lý”. Thời nghĩa là hợp đồng được kí
hạn này do tính chất loại hàng, kết. Người mua cũng không
do khoảng cách về không gian thể trách cứ người bán nếu
Gía trị giữa hai bên và cũng nhiều khi sau đó người bán không ký
pháp lý do tập quán quy định. kết hợp đồng của mình.
Áp dụng cho trường hợp
người mua là khách hàng
tiềm năng, khách hàng mới,
Áp dụng cho trường hợp chỉ ai trả giá cao nhất thì bán,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho hoặc bán cho người mua nào
Trường một khách hàng hoặc khách mà người bán thấy có lợi
hợp áp hàng quen và trên thị trường, nhất. Và khi trên thị trường,
dụng nguồn cung lớn hơn cầu. nguồn cầu lớn hơn cung.

2. Trình bày quy tắc FOB Incoterms® 2010?

FOB – Free on board (…named port of shipment) – giao trên tàu (…cảng bốc hàng quy định)

Quy tắc này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc đường thủy nội địa.

Người bán giao hàng trên con tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng quy định hoặc
mua hàng đã được giao như vậy. Người mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro về mất mát hay
hư hỏng hàng hóa kể từ thời điểm hàng hóa đã ở trên tàu.

0 0
5

FOB có thể không thích hợp khi hàng được giao cho người chuyên chở trước khi lên tàu, ví
dụ hàng trong container có đặc thù là giao tại điểm tập kết. Trong những trường hợp như vậy,
nên sử dụng quy tắc FCA.

FOB đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

Đề 4:

1. Tỉ suất ngoại tệ của mặt hàng? Tại sao phải nghiên cứu tỉ suất ngoại tệ của mặt hàng?
Cho ví dụ.

– Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: là số đơn vị nội tệ phải bỏ ra để thu được 1 đơn vị ngoại
tệ.

VD: tỷ suất ngoại tệ XK mặt hàng A ( giá FOB Hải Phòng 500 USD/1 tấn)

 Chi phí thu mua và bao bì 1 tấn hàng 1.700.000 đồng


 Chi phí vận tải và bốc hàng lên tàu 300.000 đồng
 Thuế XK 5% . 2.000.000 = 100.000 đồng
 Trích từ quỹ dự phòng 3% . 2.100.000 = 63.000 đồng
 Thuế VAT 10% của doanh lợi

định mức doanh lợi 15%) 216.300 đồng

 Lãi ngân hàng (1.1%/tháng)

1,1% . 3 tháng . 2379300 = 78.516 đồng

Cộng toàn bộ 2.457.816 đồng

Tỷ lệ ngoại tệ XK mặt hàng A là:

500 USD/ 2.457.816 VNĐ = 1 USD/ 4.915.232 VNĐ

– Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu: là số đơn vị nội tệ thu được khi bỏ ra 1 đơn vị ngoại tệ.

VD: tỷ suất ngoại tệ mặt hàng NK M( có giá IF Hài Phòng 1.600 USD/1 tấn)

 Giá NK theo đk CIF 1.600 USD


 Thuế NK 10% 160 USD
 Lãi định mức 15% . 1.760 = 264 USD
 Lãi vay ngân hàng 8,5 %/ năm

8,5% . 3 tháng . 1760 = 37,4 USD

 Thuế giá trị gia tăng 1760 .10% = 176,0 USD

Cộng toàn bộ 2.237,4 USD

0 0
6

Do giá bán trong nc 2.208.800 VNĐ/1 tấn, tỷ suất ngoại tệ NK mặt hàng này là:

2.208.800 VNĐ/ 2.237,4 USD = 9872,2 VNĐ/1 USD

– Cần phải nghiên cứu tỉ suất ngoại tệ vì đây là 1 trong những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá
hiệu quả kinh tế của 1 hoạt động kinh doanh và là 1 trong những căn cứ để lựa chọn mặt hàng
kinh doanh.

2. Trình bày quy tắc FAS Incoterms® 2010.

FAS (Free alongside ship) – giao hàng dọc mạn tàu (ghi kèm cảng bốc hàng quy định).

Quy tắc này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc đường thủy nội địa.

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu (chẳng hạn như trên cầu cảng hoặc
trên sà lan) do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng qui định hoặc mua hàng hóa đã được
giao như vậy để bốc hàng. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về mất mát hay hư hỏng
hàng hóa từ thời điểm đó trở đi.

FAS có thể không thích hợp khi hàng được giao cho người chuyên chở trước khi lên tàu, ví dụ
hàng trong container có đặc thù là giao tại điểm tập kết. Trong những trường hợp như vậy,
nên sử dụng quy tắc FCA.

FAS đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

ĐỀ 5

1. Chào hàng là gì? Các cách phân loại và điều kiện hiệu lực của chào hàng?

Chào hàng là lời đề nghị kí kết hợp đồng và có thể do người bán hoặc người mua đưa ra.
Trong buôn bán quốc tế thì chào hàng (phát giá) là việc người xuất khẩu thể hiện rõ ý định
bán hàng của mình.

Các cách phân loại :

-Theo mục đích :

+Chào hàng để bán hàng.

+Chào hàng để mua hàng.

-Theo ý chí mong muốn bán hàng :

+Chào hàng tích cực : chào hàng gửi trước.

+Chào hàng tiêu cực : chào hàng gửi sau.

-Theo sự chắc chắn :

0 0
7

+Chào hàng cố định.

+Chào hàng tự do.

-Ngoài ra còn có : chào hàng chủ động và chào hàng bị động.

Điều kiện hiệu lực của chào hàng:

Theo Công ước Vienna

Ðiều 15:

1. Chào hàng có hiệu lực khi nó tới nơi người được chào hàng.

2. Chào hàng dù là loại chào hàng cố định, vẫn có thể bị hủy nếu như thông báo về việc hủy
chào hàng đến người được chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.

Ðiều 16:

1. Cho tới khi hợp đồng được giao kết, người chào hàng vẫn có thể thu hồi chào hàng, nếu
như thông báo về việc thu hồi đó tới nơi người được chào hàng trước khi người này gửi thông
báo chấp nhận chào hàng.

2. Tuy nhiên, chào hàng không thể bị thu hồi:

a. Nếu nó chỉ rõ, bằng cách ấn định một thời hạn xác định để chấp nhận hay bằng cách khác,
rằng nó không thể bị thu hồi, hoặc

b. Nếu một cách hợp lý người nhận coi chào hàng là không thể thu hồi được và đã hành động
theo chiều hướng đó.

Ðiều 17:

Chào hàng, dù là loại cố định, sẽ mất hiệu lực khi người chào hàng nhận được thông báo về
việc từ chối chào hàng.

Theo Luật Thương mại thì chào hàng sẽ có hiệu lực kể từ khi nó được gửi đi mà không phân
biệt hình thức truyền tin và có hiệu lực trong vòng 30 ngày nếu không có quy định khác.

2. Trình bày quy tắc FCA của Incoterm® 2010.

FCA – Free carrier (named place): giao cho người chuyên chở (nơi qui định)

Quy tắc này có thể sử dụng cho bất cứ phương thức vận tải nào và cũng có thể sử dụng khi có
nhiều phương thức vận tải tham gia.

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định tại
cơ sở của người bán hoặc tại một nơi quy định khác. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về
mất mát hay hư hỏng hàng hóa từ thời điểm đó trở đi.

0 0
1

ĐỀ 1

1.Hãy trình bày các bước của giao dịch mua bán thông thường.

Trong buôn bán quốc tế, các bước giao dịch thông thường chủ yếu diễn ra như sau:

– Hỏi hàng (Inquiry):

Về phương diện pháp luật thì đây là lời thỉnh cầu bước vào giao dịch. Nhưng xét về phương
diện thương mại thì đây là việc người mua đề nghị người bán báo cho mình biết giá cả và các
điều kiện để mua hàng. Hỏi giá không ràng buộc trách nhiệm của người hỏi giá.

– Chào hàng (Offer): 0 0

Luật pháp coi đây là lời đề nghị ký kết hợp đồng nên có thể do người bán hoặc người mua
đưa ra. Nhưng trong buôn bán thì chào hàng là việc người xuất khẩu thể hiện rõ ý định bán
hàng của mình.

– Đặt hàng (Order):

Đặt hàng là lời đề nghị ký kết hợp đồng xuất phát từ phiá người mua được đưa ra dưới hình
thức đặt hàng. Trong đó, người mua nêu cụ thể về hàng hóa định mua và tất cả những nội
dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng.

– Hoàn giá (Counter-offer):

Hoàn giá là mặc cả về giá cả hoặc về các điều kiện giao dịch. Khi người nhận được chào hàng
hoàn giá thì chào hàng trước coi như hủy bỏ.

– Chấp nhận (Acceptance):

Là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào hàng (hoặc đặt hàng) mà phía bên kia
đưa ra. Khi đó, hợp đồng được giao kết.

– Xác nhận (Confirmation):

Là việc khẳng định lại mọi điều đã thoả thuận giữa các bên mua bán để tăng thêm tính chắc
chắn của chúng và để phân biệt những điều khoản cuối cùng với những điều kiện đàm phán
ban đầu.

2.Những lưu ý khi sử dụng Incoterms trong hợp đồng mua bán.

– Incoterms không phải là luật mà chỉ là văn bản có tính chất tham khảo.

– Các phiên bản Incoterms ra đời sau không phủ nhận tính hiệu lực của các phiên bản trước,
do vậy, khi sử dụng cần ghi rõ là phiên bản nào. Hợp đồng nên dẫn chiếu đến Incoterms hiện
hành, khi dẫn chiếu phải chính xác.

– Incoterm chỉ giới hạn đối với những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ cùa các
bên trong hợp đồng mua bán liên quan đến việc giao hàng (với ý nghĩa “hàng hóa hữu hình”).

0 0
2

– Qui định trong hợp đồng những vấn đề mà Incoterm không đề cập (quyền sở hữu hàng hóa
và các quyền sở hữu khác,việc vi phạm hợp đồng và hậu quả của vi phạm hợp đồng,trường
hợp miễn trách,…).

– Cần có qui định cụ thể về đóng gói bao bì, vận tải, bảo hiểm, địa điểm, thông báo trong
hợp đồng để ràng buộc nghĩa vụ của bên kia.

– Sử dụng FCA,CPT,CIP thay cho FOB,CFR,CIF khi nơi giao hàng không phải là lan can
tàu tại cảng bốc hàng.

– Sử dụng đúng kí hiệu viết tắt trong Incoterms.

– Sử dụng những điều kiện, theo đó giành được quyền thuê phương tiện vận tải và mua bảo
hiểm.

– Hợp đồng mua bán theo các điều kiện nhóm C, giống nhóm F,thuộc loại “hợp đồng gửi
hàng” chứ không phải là “hợp đồng hàng đến” như nhóm D.

– Không nên bổ dung thuật ngữ vào Incoterms để nói rõ hơn qui định của điều kiện đó.
Incoterms không đưa ra bất cứ hướng dẫn nào cho việc bổ sung này.Nếu các bên không dựa
vào tập quán thương mại thịnh hành để giải thích những bổ sung này, có thể gặp rắc rối
nghiêm trọng khi không chứng minh được 2 bên đã hiểu 1 cách thống nhất những bổ sung đó.

– Người bán và người mua phải thông tin đầu đủ cho nhau về tập quán trong ngành buôn bán
và tại khu vực khi 2 bên đàm phán hợp đồng. Nếu phát sinh những vấn đề chưa rõ ràng,các
bên nên qui định rõ ràng trách nhiệm pháp lí trong hợp đồng mua bán.

ĐỀ 2:
0 0
1. Khái niệm và nội dung điều khoản bất khả kháng trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế.
Khái niệm:

Trong giao dịch trên thị trường quốc tế, người ta thường qui định những trường hợp mà, nếu
xảy ra, bên đương sự được hoàn toàn hoặc trong chừng mực nào đó, miễn hay hoãn thực hiện
các nghĩa vụ của hợp đồng. Những trường hợp như vậy thường xảy ra sau khi kí kết hợp
đồng, có tính chất khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được.
Những điều khoản nói về những trường hợp như vậy thường có tên là “trường hợp bất khả
kháng” hoặc “trường hợp miễn trách”

Nội dung:

Một bên được miễn trách nhiệm về việc không thực hiện toàn bộ hoặc 1 phần nghĩa vụ của
mình nếu bên đó chứng minh được rằng:

– Việc không thực hiện được nghĩa vụ là do 1 trở ngại ngoài sự kiểm soát của bên đó.

– Bên đó đã không thể lường trước một cách hợp lí được trở ngại đó.

0 0
3

– Bên đó đã không thể tránh hoặc khắc phục 1 cách hợp lý được trở ngại đó.

Khi quy định những điều khoản này, người ta có thể dùng những cách sau:

– Hoặc chỉ quy định những tiêu chí để xác định 1 sự kiện có phải là trường hợp BKK hoặc
khó khăn.

– Hoặc liệt kê những sự kiện (như bão, lụt, động đất, lệnh cấm…) mà khi xảy ra thì được coi
là trường hợp BKK hoặc khó khăn.

– Hoặc dẫn chiếu đến văn bản của phòng thương mại quốc tế như sau: “Điều khoản miễn
trách về trường hợp BKK của Phòng Thương mại Quốc tế (xuất bản phẩm của ICC số 421) là
phần không tách rời khỏi hợp đồng này”.

Khi gặp trường hợp BKK thì thời hạn thực hiện hợp đồng được kéo dài trong 1 thời gian
tương ứng với thời gian xảy ra trường hợp BKK, miễn trách cộng với cả thời gian khắc phục
hậu quả của nó.

Tuy nhiên, nếu những trường hợp BKK kéo dài quá 1 thời gian nào đó đã được thỏa thuận
quy định thì 1 bên có quyền xin hủy hợp đồng mà ko phải bồi thường. Thời hạn này lâu mau
cần phải được thỏa thuận với nhau giữa các bên giao dịch có tính đến các yếu tố: Thời gian
thực hiện hợp đồng, tính chất của hàng hóa và tập quán buôn bán.

Trong điều kiện trường hợp BKK, người ta cũng quy trách nhiệm của bên gặp trường hợp đó
như: phải lập tức báo tin cho bên kia bằng văn bản về lúc bắt đầu và lúc chấm dứt sự kiện…
Đồng thời người ta cũng thỏa thuận chỉ định một tổ chức có thể chứng nhận về diễn biến của
sự kiện, tổ chức này thường là Phòng Thương mại ở nơi xảy ra sự kiện.

2. Trình bày qui tắc EXW Incoterms® 2010:

EXW- Ex work (…named place)- Giao tại xưởng (…nơi qui định)

Quy tắc này có thể sử dụng cho bất cứ phương thức vận tải nào và cũng có thể sử dụng khi có
nhiều phương thức vận tải tham gia.

Người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại cơ sở của người
bán hoặc tại một nơi qui định khác (xưởng, nhà máy, kho,…). Người bán không cần bốc hàng
lên bất cứ phương tiện nào đến nhận hàng mà cũng không phải làm thủ tục thông quan xuất
khẩu cho hàng hóa, trong trường hợp phải thông quan.

Nếu các bên muốn người bán thông quan xuất khẩu và bốc hàng lên phương tiện vận tải thì
nên dùng quy tắc FCA.

EXW thể hiện nghĩa vụ tối thiểu cho người bán. Người mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro
liên quan đến việc nhận hàng hóa từ0 địa điểm
0 đã thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng quy
định.
4

ĐỀ 3:

1. Phân biệt chào hàng tự do và chào hàng cố định? Gía trị pháp lí và những trường hợp
nên sử dụng các chào hàng này? 0 0

Chào hàng cố định (Firm Chào hàng tự do (Free


offer) offer)
Là việc chào bán một lô hàng
nhất định cho một người mua, Là loại chào hàng không ràng
có nêu rõ thời gian mà người buộc trách nhiệm người phát
chào hàng bị ràng buộc trách ra nó. Cùng một lúc, với
nhiệm vào lời đề nghị của cùng một lô hàng, người ta
Phân mình.Thời gian này gọi là thời có thể chào hàng tự do cho
biệt gian hiệu lực của chào hàng. nhiều khách hàng.
Trong thời gian hiệu lực, nếu
người mua chấp nhận hoàn toàn
chào hàng đó thì hợp đồng coi
như được giao kết. Nếu trong
chào hàng cố định người bán Việc khách hàng chấp nhận
không quy định rõ thời hạn hiệu hoàn toàn các điều kiện của
lực thì thời hạn này được tính chào hàng tự do không có
theo “thời hạn pháp lý”. Thời nghĩa là hợp đồng được kí
hạn này do tính chất loại hàng, kết. Người mua cũng không
do khoảng cách về không gian thể trách cứ người bán nếu
Gía trị giữa hai bên và cũng nhiều khi sau đó người bán không ký
pháp lý do tập quán quy định. kết hợp đồng của mình.
Áp dụng cho trường hợp
người mua là khách hàng
tiềm năng, khách hàng mới,
Áp dụng cho trường hợp chỉ ai trả giá cao nhất thì bán,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho hoặc bán cho người mua nào
Trường một khách hàng hoặc khách mà người bán thấy có lợi
hợp áp hàng quen và trên thị trường, nhất. Và khi trên thị trường,
dụng nguồn cung lớn hơn cầu. nguồn cầu lớn hơn cung.

2. Trình bày quy tắc FOB Incoterms® 2010?

FOB – Free on board (…named port of shipment) – giao trên tàu (…cảng bốc hàng quy định)

Quy tắc này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc đường thủy nội địa.

Người bán giao hàng trên con tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng quy định hoặc
mua hàng đã được giao như vậy. Người mua phải chịu mọi chi phí và rủi ro về mất mát hay
hư hỏng hàng hóa kể từ thời điểm hàng hóa đã ở trên tàu.

0 0
5

FOB có thể không thích hợp khi hàng được giao cho người chuyên chở trước khi lên tàu, ví
dụ hàng trong container có đặc thù là giao tại điểm tập kết. Trong những trường hợp như vậy,
nên sử dụng quy tắc FCA.

FOB đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

Đề 4:

1. Tỉ suất ngoại tệ của mặt hàng? Tại sao phải nghiên cứu tỉ suất ngoại tệ của mặt hàng?
Cho ví dụ.

– Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: là số đơn vị nội tệ phải bỏ ra để thu được 1 đơn vị ngoại
tệ.

VD: tỷ suất ngoại tệ XK mặt hàng A ( giá FOB Hải Phòng 500 USD/1 tấn)

 Chi phí thu mua và bao bì 1 tấn hàng 1.700.000 đồng


 0
Chi phí vận tải và bốc hàng lên tàu 0 300.000 đồng
 Thuế XK 5% . 2.000.000 = 100.000 đồng
 Trích từ quỹ dự phòng 3% . 2.100.000 = 63.000 đồng
 Thuế VAT 10% của doanh lợi

định mức doanh lợi 15%) 216.300 đồng

 Lãi ngân hàng (1.1%/tháng)

1,1% . 3 tháng . 2379300 = 78.516 đồng

Cộng toàn bộ 2.457.816 đồng

Tỷ lệ ngoại tệ XK mặt hàng A là:

500 USD/ 2.457.816 VNĐ = 1 USD/ 4.915.232 VNĐ

– Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu: là số đơn vị nội tệ thu được khi bỏ ra 1 đơn vị ngoại tệ.

VD: tỷ suất ngoại tệ mặt hàng NK M( có giá IF Hài Phòng 1.600 USD/1 tấn)

 Giá NK theo đk CIF 1.600 USD


 Thuế NK 10% 160 USD
 Lãi định mức 15% . 1.760 = 264 USD
 Lãi vay ngân hàng 8,5 %/ năm

8,5% . 3 tháng . 1760 = 37,4 USD

 Thuế giá trị gia tăng 1760 .10% = 176,0 USD

Cộng toàn bộ 2.237,4 USD

0 0
6

Do giá bán trong nc 2.208.800 VNĐ/1 tấn, tỷ suất ngoại tệ NK mặt hàng này là:

2.208.800 VNĐ/ 2.237,4 USD = 9872,2 VNĐ/1 USD

– Cần phải nghiên cứu tỉ suất ngoại tệ vì đây là 1 trong những chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá
hiệu quả kinh tế của 1 hoạt động kinh doanh và là 1 trong những căn cứ để lựa chọn mặt hàng
kinh doanh.

2. Trình bày quy tắc FAS Incoterms® 2010.

FAS (Free alongside ship) – giao hàng dọc mạn tàu (ghi kèm cảng bốc hàng quy định).

Quy tắc này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc đường thủy nội địa.

Người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dọc mạn tàu (chẳng hạn như trên cầu cảng hoặc
trên sà lan) do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng qui định hoặc mua hàng hóa đã được
giao như vậy để bốc hàng. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về mất mát hay hư hỏng
hàng hóa từ thời điểm đó trở đi.

FAS có thể không thích hợp khi hàng được giao cho người chuyên chở trước khi lên tàu, ví dụ
hàng trong container có đặc thù là giao tại điểm tập kết. Trong những trường hợp như vậy,
nên sử dụng quy tắc FCA.

FAS đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

ĐỀ 5

1. Chào hàng là gì? Các cách phân loại và điều kiện hiệu lực của chào hàng?

Chào hàng là lời đề nghị kí kết hợp đồng và có thể do người bán hoặc người mua đưa ra.
Trong buôn bán quốc tế thì chào hàng (phát giá) là việc người xuất khẩu thể hiện rõ ý định
bán hàng của mình.
0 0
Các cách phân loại :

-Theo mục đích :


Theo mục đích :

+Chào hàng để bán hàng.

+Chào hàng để mua hàng.

-Theo ý chí mong muốn bán hàng :

+Chào hàng tích cực : chào hàng gửi trước.

+Chào hàng tiêu cực : chào hàng gửi sau.

-Theo sự chắc chắn :

0 0

7
+Chào hàng cố định.

+Chào hàng tự do.

-Ngoài ra còn có : chào hàng chủ động và chào hàng bị động.

Điều kiện hiệu lực của chào hàng:

Theo Công ước Vienna

Ðiều 15:

1. Chào hàng có hiệu lực khi nó tới nơi người được chào hàng.

2. Chào hàng dù là loại chào hàng cố định, vẫn có thể bị hủy nếu như thông báo về việc hủy
chào hàng đến người được chào hàng trước hoặc cùng lúc với chào hàng.

Ðiều 16:

1. Cho tới khi hợp đồng được giao kết, người chào hàng vẫn có thể thu hồi chào hàng, nếu
như thông báo về việc thu hồi đó tới nơi người được chào hàng trước khi người này gửi thông
báo chấp nhận chào hàng.

2. Tuy nhiên, chào hàng không thể bị thu hồi:

a. Nếu nó chỉ rõ, bằng cách ấn định một thời hạn xác định để chấp nhận hay bằng cách khác,
rằng nó không thể bị thu hồi, hoặc

b. Nếu một cách hợp lý người nhận coi chào hàng là không thể thu hồi được và đã hành động
theo chiều hướng đó.

Ðiều 17:

Chào hàng, dù là loại cố định, sẽ mất hiệu lực khi người chào hàng nhận được thông báo về
việc từ chối chào hàng.

Theo Luật Thương mại thì chào hàng sẽ có hiệu lực kể từ khi nó được gửi đi mà không phân
biệt hình thức truyền tin và có hiệu lực trong vòng 30 ngày nếu không có quy định khác.

2. Trình bày quy tắc FCA của Incoterm® 2010.

FCA – Free carrier (named place): giao cho người chuyên chở (nơi qui định)

Quy tắc này có thể sử dụng cho bất cứ phương thức vận tải nào và cũng có thể sử dụng khi có
nhiều phương thức vận tải tham gia.

Người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định tại
cơ sở của người bán hoặc tại một nơi quy định khác. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về
mất mát hay hư hỏng hàng hóa từ thời điểm đó trở đi.

0 0
8

Nếu nơi giao hàng quy định là cơ sở của người bán thì người bán phải bốc hàng lên phương
tiện vận tải mà người mua cung cấp. Trong bất cứ trường hợp nào khác, người bán hoàn thành
việc giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của người chuyên chở hoặc người nào
khác do người mua chỉ định, trên phương tiện vận tải của người bán đã sẵn sàng để dỡ.

FCA đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

ĐỀ 6:
0 0
1. Hãy trình bày khái niệm và điều kiện hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
Hợp đồng mua bán quốc tế còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu hoặc hợp đồng mua bán ngoại
thương là sự thoả thuận giữa các đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nước khác nhau, theo
đó một bên gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển vào quyền sở hữu của một bên
khác gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá; bên mua có nghĩa
vụ nhận hàng và trả tiền hàng.

Hợp đồng mua bán quốc tế có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý.

– Hàng hoá theo hợp đồng là hàng hoá được phép mua bán theo quy định của pháp luật.

– Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định.

– Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.

2.Trình bày qui tắc CFR Incoterms ®2010.

CFR – Cost and Freight ( named port of destination): tiền hàng và cước phí ( cảng đến quy
định)

Qui tắc này chỉ sử dụng cho vận tải đường biển hoặc đường thủy nội địa.

Người bán giao hàng trên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư
hỏng hàng hóa chuyển sang người mua khi hàng hóa ở trên tàu. Người bán phải kí hợp đồng
và trả mọi chi phí cần thiết để đưa hàng tới cảng đến qui định. Hợp đồng vận chuyển phải
được kí theo những điều kiện thông thường với chi phí người bán chịu để vận chuyển theo
tuyến đường thường lệ bằng một con tàu đi biển (hoặc tàu thủy nội địa tùy từng trường hợp)
thuộc loại thường sử dụng để chuyên chở loại hàng mua bán.

Khi qui tắc CFR được sử dụng, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình khi giao
hàng cho người chuyên chở theo cách thức qui định trong điều kiện đã chọn chứ không phải
khi hàng hóa tới nơi đến.

Qui tắc này có 2 điểm tới hạn, vì rủi ro và chi phí chuyển tại những nơi khác nhau. Mặc dù
hợp đồng luôn qui định cảng đến, nhưng có thể lại không qui định cảng bốc hàng, là nơi rủi ro

0 0
9

chuyển sang người mua. Nếu người mua có những quan tâm nhất định đến cảng bốc hàng, các
bên nên qui định càng chính xác càng tốt cảng bốc hàng trong hợp đồng.

CFR có thể không thích hợp khi hàng được giao cho người chuyên chở trước khi lên tàu, ví
dụ hàng trong container có đặc thù là giao tại điểm tập kết. Trong những trường hợp như vậy,
nên sử dụng quy tắc CPT.

CFR đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

ĐỀ 7

1. Nêu các công việc cần làm để thực hiện hợp đồng nhập khẩu ô tô theo điều kiện FOB,
thanh toán bằng L/C.

– Mở L/C: Điền các chi tiết vào “Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu” và gửi đến ngân hàng mở
L/C được quy định trong hợp đồng.

– Xin giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại.

– Thuê phương tiện vận tải: vì nhập khẩu theo FOB nên bên nhập phải thuê tàu cho phù hợp
với mặt hàng ô tô.

– Mua bảo hiểm: Người nhập mua bảo hiểm sao cho phù hợp tính chất mặt hàng ô tô.
0 0
Làm giấy yêu cầu bảo hiểm với đầy đủ các chi tiết:
+ Tên nhà nhập khẩu.

+ Tên cụ thể của ô tô

+ Loại bao bì, cách đóng gói và kí hiệu mã hàng hóa được bảo hiểm.

+ Trọng lượng và số lượng hàng được Bảo hiểm.

+ Tên tàu biển.

+ Cách thức xếp hàng xuống tàu.

+ Nơi bắt đầu vận chuyển, chuyển tải và nơi nhận hàng được bảo hiểm.

+ Ngày tháng khởi hành.

+ Giá trị hàng hóa được Bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.

+ Điều kiện bảo hiểm.

+ Nơi thanh toán, bồi thường.

0 0
10

– Làm thủ tục hải quan:

Hồ sơ gồm:

Tờ khai hàng nhập khẩu.

Bản sao vận đơn B/L.

Lệnh giao hàng.

– Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa:

Tiếp nhận hàng hóa kịp thời để tránh chi phí lưu khó, bãi, container. Phát hiện những tổn thất
của hàng hóa, mời các cơ quan chức năng tiến hành giám định và lập biên bản đầy đủ, kịp
thời để có căn cứ khiếu nại.

–Thanh toán:

Kiểm tra bộ chứng từ kĩ lưỡng trước khi thanh toán.

–Khiếu nại:

+ Người bán: nếu người bán không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán mà
không chứng minh được lí do. Cần dựa vào HĐ để khiếu nại đúng thời hạn và nêu đầy đủ
chứng từ.

+ Người chuyên chở: nếu hàng hóa bị thiếu hụt số lượng so với B/L hay tổn thất trong quá
trình chuyên chở mà người chuyên chở không được miễn trách.

+ Người bảo hiểm: khi hàng hóa bị tổn thất do những rủi ro đã được bảo hiểm gây ra, cần
dựa vào đơn hoặc giấy chứng nhận BH để khiếu nại.

2. Trình bày qui tắc CIF Incoterms® 2010.

CIF – Cost, Insurance and Freight ( named port of destination): tiền hàng, phí bảo hiểm và
cước phí(cảng đến qui định).

Quy tắc này chỉ sử dụng cho vận chuyển đường biển hoặc đường thủy nội địa.

Người bán giao hàng trên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy. Rủi ro về mất mát hay hư
hỏng hàng hóa chuyển sang người mua khi hàng hóa ở trên tàu. Người bán phải kí hợp đồng
và trả mọi chi phí và cước phí cần thiết
0 để đưa
0 hàng tới cảng đến qui định.

Người bán CIF còn phải ký hợp đồng bảo hiểm để bảo hiểm những rủi ro về mất mát hay hư
hỏng hàng hóa mà người mua phải chịu trong quá trình chuyên chở.

Người mua cần chú ý rằng người bán chỉ phải mua bảo hiểm ở mức tối thiểu. Nếu người mua
muốn được bảo hiểm ở mức cao hơn, người mua cần thỏa thuận rõ ràng với người bán hoặc tự
mua bảo hiểm bổ sung.

11

Khi qui tắc CIF được sử dụng, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình khi giao
0
hàng cho người chuyên chở theo cách thức0 qui định trong điều kiện đã chọn chứ không phải
khi hàng hóa tới nơi đến.
Qui tắc này có 2 điểm tới hạn, vì rủi ro và chi phí chuyển tại những nơi khác nhau. Mặc dù
hợp đồng luôn qui định cảng đến, nhưng có thể lại không qui định cảng bốc hàng, là nơi rủi ro
chuyển sang người mua. Nếu người mua có những quan tâm nhất định đến cảng bốc hàng, các
bên nên qui định càng chính xác càng tốt cảng bốc hàng trong hợp đồng.

CIF có thể không thích hợp khi hàng được giao cho người chuyên chở trước khi lên tàu, ví dụ
hàng trong container có đặc thù là giao tại điểm tập kết. Trong những trường hợp như vậy,
nên sử dụng quy tắc CIP.

CIF đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người bán
không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu, nộp thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất cứ thủ tục
hải quan nhập khẩu nào.

ĐỀ 8

1. Trình bày những thuận lợi và bất lợi của hoạt động gia công quốc tế đối với bên đặt gia
công và bên nhận gia công. Bên nhận gia công nên chọn hình thức gia công nào?

Bên đặt gia công:

-Thuận lợi: Nhân công rẻ, nguyên phụ liệu rẻ, thường được miễn thuế.

-Bất lợi: Khó quản lý, nguy cơ bị bên nhận gia công cạnh tranh.

Bên nhận gia công:

-Thuận lợi: Giải quyết được công ăn việc làm cho một bộ phận người dân, xuất khẩu nguyên
phụ liệu, có thể cạnh tranh với bên gia công, trang bị và khai thác máy móc thiết bị tiên tiến
hay quy trình công nghệ mới mà không mất thời gian nghiên cứu thử nghiệm.

-Bất lợi: Phụ thuộc bên đặt gia công, thu nhập do gia công quốc tế đem lại thường rất nhỏ,
không đáng kể.

Bên nhận gia công nên chọn hình thức gia công:

Bán nguyên liệu mua thành phẩm (mua đứt, bán đoạn): Bên nhận gia công có thể chủ động
trong khâu sản xuất, có thể đưa thêm một số nguyên phụ liệu có sẵn trong nước, giảm chi phí
sản xuất. Kết quả là thu được số tiền nhiều hơn so với khoản làm thuê thông thường.

2. Trình bày quy tắc CPT Incoterms® 2010.

CPT – Carriage Paid To (named place of destination): Cước phí trả tới ( nơi đến quy định)

Quy tắc này có thể sử dụng cho bất kỳ phương thức vận tải nào và cũng có thể sử dụng khi có
nhiều phương thức vận tải tham gia.

0 0
12

Người bán:

– Giao hàng cho người chuyên chở hoặc 1 người khác do người bán chỉ định tại nơi thỏa
thuận (nếu nơi đó đã được thỏa thuận).

– Phải ký hợp đồng vận tải, trả mọi cước phí vận chuyển cần thiết để đưa hàng đến nơi
quy định. Nếu người bán chịu những chi phí theo hợp đồng vận tải liên quan đến việc dỡ hàng
tại nơi đến qui định, người bán không được quyền đòi lại các chi phí đó từ người mua trừ khi
có thỏa thuận khác giữa các bên.

– Thông quan xuất khẩu hàng hóa, nếu có.

Khi qui tắc CPT được sử dụng, người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng của mình khi giao
hàng cho người chuyên chở theo cách thức qui định trong điều kiện đã chọn chứ không phải
khi hàng hóa tới nơi đến.

Người mua chịu mọi rủi ro và bất cứ


0
phí 0tổn nào khác phát sinh sau khi hàng hóa đã được
giao.
28

2. Nêu nghĩa vụ cơ bản của người bán theo qui tắc FCA Incoterms ®2010.

– Người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định tại nơi qui định trong
thời hạn đã thỏa thuận. Nếu giao hàng tại cơ sở của người bán, thì người bán chịu trách nhiệm
bốc hàng. Nếu giao hàng tại bất cứ địa điểm nào khác, thì người bán không chịu trách nhiệm
dỡ hàng.

– FCA đòi hỏi người bán chịu mọi rủi ro và chi phí để thông quan xuất khẩu cho hàng hóa,
nếu có. Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu cho hàng hóa, trả bất
cứ thuế nhập khẩu nào hoặc thực hiện bất cứ thủ tục hải quan nhập khẩu nào.

– Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán
và bất cứ bằng chứng nào khác về sự phù hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.

– Người bán không có nghĩa vụ ký hợp đồng vận tải. Tuy nhiên, trong trường hợp cụ thể tùy
theo yêu cầu của người mua hoặc tập quán thương mại, người bán có thể ký hợp đồng vận tải
theo những điều kiện thông thường với rủi ro và chi phí do người mua chịu. Nhưng trong bất
cứ trường hợp nào người bán cũng có quyền từ chối ký hợp đồng vận tải kèm theo thông báo
lập tức cho người mua.

– Người bán cũng không có nghĩa vụ ký kết hợp đồng bảo hiểm nhưng có nghĩa vụ cung cấp
cho người mua những thông tin cần thiết để mua bảo hiểm.

– Người bán phải chịu mọi rủi ro về mất mát hay hư hỏng hàng hóa cho đến khi hàng được
giao trừ các trường hợp như: người mua không chỉ định người chuyên chở, người chuyên chở
mà người mua chỉ định không nhận hàng,… với điều kiện hàng được nhận biết rõ ràng là
hàng của hợp đồng.

– Người bán phải trả các chi phí về kiểm tra hàng hóa, phí tổn đóng gói bao bì (được ghi ký
mã hiệu thích hợp).

– Người bán phải kịp thời thông báo cho người mua khi có sự việc phát sinh, giúp đỡ người
mua có được bất cứ chứng từ và thông tin cần đến để xuất khẩu và (hoặc) vận chuyển tới nơi
đến cuối cùng.

ĐỀ 20

1. Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng xuất khầu gạo theo điểu kiện
CIF Incoterms® 2010, thanh toán bằng L/C?

Kiểm tra L/C

+ Nội dung phải phù hợp với hợp đồng

+ Yêu cầu phải rõ ràng,dễ dàng thực hiện

+ Đảm bảo việc thu tiền về chắc chắn và nhanh chóng.

Chuẩn bị hàng hóa

0 0
29

+Tạo nguồn hàng: thu mua, đặt gia công (chế biến), đại lí thu mua, nhận ủy thác, liên kết

+Đóng gói bao bì: ngoài những yêu cầu trong hợp đồng và L/C, cần xem xét đến các nhân tố
như tính chất hàng hóa, điều kiện vận tải, khí hậu, luật pháp, thuế quan.

+Kẻ kí mã hiệu: Kí mã hiệu tiêu chuẩn; kí mã hiệu thông tín; kí mã hiệu bốc dỡ; kí mã hiệu
đặc biệt. Yêu cầu: cần dễ thấy dễ đọc, không phai nhòe, không ảnh hưởng tới chất lượng,
thống nhất.

Kiểm tra hàng hóa:

+ Nội dung: kiểm tra số lượng, chất lượng, kiểm dịch, vệ sinh

+ Hồ sơ kiểm tra gồm: giấy yêu cầu, bản sao hợp đồng, bản sao L/C.

+ Lấy giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hay kiểm dịch, vệ sinh.

Thuê phương tiện vận tải: Ký hợp đồng thuê tàu chuyến/ Lập giấy cước tàu chợ ( Booking
Note).

Làm thủ tục hải quan:

+Khai báo và nộp tờ khai hải quan.

+Xuất trình hàng hóa

+Thực hiện quyết định của hải quan đưa ra.

Giao hàng:

+Giao hàng phù hợp với hợp đồng; đúng phương tiện vận tải; đúng thời gian, địa điểm; lấy
chứng từ vận đơn hoàn hảo đã bốc hàng.

Thông báo giao hàng cho người mua,tùy thuộc vào qui định trong hợp đồng hay L/C

Mua bảo hiểm: theo qui định của hợp đồng và L/C

Yêu cầu thanh toán : Lập bộ chứng từ hợp lệ, xuất trình đúng thời hạn.

Giải quyết khiếu nại

+Xem xét: thời hạn khiếu nại, hồ sơ khiếu nại.

+Giải quyết: chất lượng (thay thế,giảm giá,sửa chữa), số lượng ( bồ sung,hoàn lại tiền), thời
hạn giao hàng (nộp tiền phạt hay bồi thường)

2.So sánh quy tắc FOB và FCA trong Incoterms® 2010?


Giống nhau:

0 0
30

– Các nghĩa vụ chung về cung cấp thông tin làm các loại thủ tục, thông báo giao nhận hàng
của người bán và người mua.

– Trong 2 điều kiện này trách nhiệm của người mua (NK) đều phải mua Bảo hiểm hàng hóa,
thu xếp và trả phí thông quan NK, thu xếp và trả phí vận tải.

– Nghĩa vụ cuả người bán (XK) là phải làm thủ tục và chịu mọi chi phí liên quan đến giấy
phép XK, chuyển giao cho người mua hóa đơn, chứng từ.

Khác nhau:

– Phạm vi áp dụng: FOB: áp dụng cho vận tải đường biển và đường thủy nội địa, FCA: áp
dụng cho mọi phương thức vận tải.

– Cách thức chuyên chở hàng hoá: FOB: hàng rời, FCA: hàng chở bằng Container.

– Chi phí xuất nhập khẩu chịu đến: FOB: hàng ở trên tàu ở cảng bốc hàng qui định, FCA:
Container được giao cho người vận tải tại bãi hoặc tại trạm Container.

– Địa điểm di chuyển rủi ro: FOB: trên tàu tại cảng bốc hàng qui định, FCA: sau khi hàng đã
giao cho người vận tải.

– Giám sát quá trình chất hàng lên tàu: FOB: có, FCA: không.

ĐỀ 21

1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và phạm vi trách nhiệm của người môi giới.

Khái niệm:

Là một thương nhân làm trung gian giữa người mua và người bán, được người bán hoặc
người mua ủy thác tiến hành mua bán hàng hóa hay dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp
đồng.

Đặc điểm:

-Không đại diện cho bên nào mà chỉ đứng giữa.

-Có quyền nhận thù lao của cả 2 bên.

-Quan hệ với các bên không phải là quan hệ dài hạn.

Phạm vi trách nhiệm

-Không đứng tên trên hợp đồng.

-Không tham gia hợp đồng.

0 0
31

-Không chịu trách nhiệm pháp lí, họ chỉ tìm người mua, người bán và tạo điều kiện cho 2 bên
gặp nhau.

2.Phân tích điểm di chuyển rủi ro của các qui tắc FAS, FOB và FCA theo Incoterms®
2010.

FAS : người bán giao hàng khi hàng đã được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định tại
cảng bốc hàng quy định. Tại đây người mua phải chịu chi phí và rủi ro về hàng hóa kể từ thời
điểm đó. Người mua phải chịu rủi ro hàng hóa nếu người mua không thông báo theo điều B7
hay con tàu người mua chỉ định không đến đúng hạn hoặc không nhận hàng hay đình chỉ việc
nhận hàng trước thời gian được thông báo như điều B7 (với điều kiện đó là hàng hóa được
nhận biết rõ đó là hàng hóa của hợp đồng).

FOB : người bán giao hàng trên tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng qui định, người
mua chịu rủi ro về hàng hóa kể từ thời điểm đó. Người mua chịu mọi chi phí và rủi ro về hàng
hóa nếu người mua không thông báo việc chỉ định tàu theo B7 hay con tàu người mua chỉ
định không đến đúng hạn hoặc không nhận hàng hay đình chỉ việc nhận hàng trước thời gian
được thông báo như điều B7 (với điều kiện đó là hàng hóa được nhận biết rõ đó là hàng hóa
của hợp đồng).

FCA : người bán giao hàng cho người chuyên chở do người mua chỉ định. Các bên lúc này
phải ghi càng rõ ràng càng tốt nơi giao hàng tại điểm qui định vì đây là điểm rủi ro chuyển
sang người mua. Trước điểm này,người bán phải chịu rủi ro và chi phí để lấy được bất cứ giấy
phép xuất khẩu và giấy phép chính thức khác, phải thực hiện mọi thủ tục hải quan cần thiết để
xuất khẩu hàng hóa nếu có, chịu mọi rủi ro và mất mát về hàng hóa trước khi giao hàng. Sau
điểm di chuyển rủi ro thì người mua phải thực hiện tương tự với việc nhập khẩu. Nếu người
mua không thông báo theo như điều B7 việc chỉ định người chuyên chở hoặc người nào khác
theo A4 hay người chuyên chở hoặc bên mà người mua chỉ định theo A4 không nhận hàng thì
khi đó người mua phải chịu rủi ro về mất mát hay hư hỏng hàng hóa (kể từ ngày thỏa thuận
hoặc nếu không có ngày thỏa thuận thì kể từ ngày hết hạn của bất cứ thời hạn giao hàng nào
đã thỏa thuận; kể từ ngày người bán thông báo theo điều A7 trog thời hạn thỏa thuận hay
không có ngày nào được thông báo như vậy) với điều kiện hàng hóa đã được nhận biết rõ ràng
đó là hàng hóa của hợp đồng.

ĐỀ 22

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng dệt may theo điều kiện CIF
Incoterms 2010, thanh toán bằng L/C.

Kiểm tra L/C

+ Nội dung phải phù hợp với hợp đồng

+ Yêu cầu phải rõ ràng,dễ dàng thực hiện

+ Đảm bảo việc thu tiền về chắc chắn và nhanh chóng.

Chuẩn bị hàng hóa

+Tạo nguồn hàng: thu mua, đặt gia công (chế biến), đại lí thu mua, nhận ủy thác, liên kết

0 0
32

+Đóng gói bao bì: ngoài những yêu cầu trong hợp đồng và L/C, cần xem xét đến các nhân tố
như tính chất hàng hóa, điều kiện vận tải, khí hậu, luật pháp, thuế quan.

+Kẻ kí mã hiệu: Kí mã hiệu tiêu chuẩn; kí mã hiệu thông tín; kí mã hiệu bốc dỡ; kí mã hiệu
đặc biệt. Yêu cầu: cần dễ thấy dễ đọc, không phai nhòe, không ảnh hưởng tới chất lượng,
thống nhất.

Kiểm tra hàng hóa:

+ Nội dung: kiểm tra số lượng, chất lượng, kiểm dịch, vệ sinh

+ Hồ sơ kiểm tra gồm: giấy yêu cầu, bản sao hợp đồng, bản sao L/C.

+ Lấy giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hay kiểm dịch, vệ sinh.

Xin giấy phép xuất khẩu của Bộ công thương

Thuê phương tiện vận tải: Ký hợp đồng thuê tàu chuyến/ Lập giấy cước tàu chợ ( Booking
Note).

Làm thủ tục hải quan:

+Khai báo và nộp tờ khai hải quan.

+Xuất trình hàng hóa

+Thực hiện quyết định của hải quan đưa ra.

Giao hàng:

+Giao hàng phù hợp với hợp đồng; đúng phương tiện vận tải; đúng thời gian, địa điểm; lấy
chứng từ vận đơn hoàn hảo đã bốc hàng.

Thông báo giao hàng cho người mua,tùy thuộc vào qui định trong hợp đồng hay L/C

Mua bảo hiểm: theo qui định của hợp đồng và L/C

Yêu cầu thanh toán : Lập bộ chứng từ hợp lệ, xuất trình đúng thời hạn.

Giải quyết khiếu nại

+Xem xét: thời hạn khiếu nại, hồ sơ khiếu nại.

+Giải quyết: chất lượng (thay thế,giảm giá,sửa chữa), số lượng ( bồ sung,hoàn lại tiền), thời
hạn giao hàng (nộp tiền phạt hay bồi thường).

0 0
33

2.Khi hàng được gửi trong container, vì sao các điều kiện FAS, FOB, CFR và CIF không
phù hợp? Nên thay thế bằng những điều kiện nào?

Khi hàng được gửi trong container, các điều kiện FAS, FOB, CFR và CIF không phù hợp vì
hàng trong container có đặc thù là người bán phải giao hàng cho người chuyên chở tại điểm
tập kết, chứ không phải giao dọc mạn con tàu do người mua chỉ định (FAS), trên tàu
(FOB,CFR, CIF).

Trong trường hợp hàng được gửi trong container nên thay thế những điều kiện FAS, FOB
bằng FCA, CFR bằng CPT, CIF bằng CIP.

ĐỀ 23

1. Hãy nêu các cách quy định tên hàng trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế?

“Tên hàng” là điều khoản quan trọng của mọi đơn chào hàng, thư hỏi hàng, hợp đồng hoặc
nghị định thư. Nó nói lên chính xác đối tượng mua bán, trao đổi. Vì vậy, người ta luôn tìm
cách diễn đạt chính xác tên hàng.

Có những cách sau đây để biểu đạt tên hàng:

– Ghi tên thương mại của hàng hóa nhưng cũng ghi kèm theo tên thông thường và tên khoa
học của nó.

– Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra hàng đó, nếu nơi đó ảnh hưởng đến chất
lượng của nó. Ví dụ: rượu vang Bordeaux, thủy tinh Bohemia…

– Ghi tên hàng kèm theo tên nhà sản xuất hàng đó, hình thức này áp dụng với những sản
phẩm nổi tiếng của những hãng có uy tín. Ví dụ: xe máy Honda, xe hơi Ford…

– Ghi tên hàng kèm theo nhãn hiệu của nó. Ví dụ: bia con Hổ (Tiger), thuốc lá Bông sen…

– Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa đó. Ví dụ: xe tải 10 tấn, tivi màn ảnh
màu 14 inches…

– Ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng hóa đó. Ví dụ: tuyn để làm màn, lưỡi cưa để
cưa gỗ có dầu…

– Ghi tên hàng kèm theo mã số của hàng đó trong danh mục hàng hóa thống nhất. Ví dụ:
mô-tơ điện mục 100.101

Ngoài ra, có khi người ta còn kết hợp một hai phương pháp trên đây với nhau. Ví dụ: tivi 14
inches, màu của hãng Sony (Sony 14” color TV set).

Như vậy, để quy định tên hàng cho đúng, cần nắm vững danh mục hàng được gọi trong buôn
bán quốc tế, trong sản xuất và trong tập quán quốc tế.

0 0
34

2. Trình bày địa điểm và thời điểm người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng theo các qui
tắc trong Incoterm® 2010?

Người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng


Quy
tắc Nhóm Địa điểm Thời điểm
Giao hàng tại cơ sở
của người bán hoặc
tại một nơi qui định
khác (nhà may, kho, Hàng hóa đặt dưới sự định
EXW E xưởng…) đoạt của người mua.
Giao hàng dọc mạn
tàu do người mua chỉ
định tại cảng bốc Khi hàng được đặt dọc mạn
FAS hàng qui định. tàu.
Trên con tàu do
người mua chỉ định
tại cảng bốc hàng qui
FOB định. Khi hàng được đặt trên tàu.
+Tại cơ sở của người bán:
Khi hàng hóa đã được bốc lên
phương tiện vận tải do người
mua cung cấp.

+Địa điểm khác: Khi hàng


hóa đặt dưới sự định đoạt của
người chuyên chở hoặc người
nào khác do người mua chỉ
Tại cơ sở của người định trên phương tiện vận tải
bán hoặc tại nơi qui của người bán đã sẵn sàng để
FCA F định khác. dỡ.
Trên tàu do người Khi hàng được giao cho
CFR bán chỉ định người chuyên chở.
Khi hàng đã được giao cho
CPT Tại nơi thỏa thuận người vận tải đầu tiên.
Trên tàu do người Khi hàng được giao cho
CIF bán chỉ định người chuyên chở.
Khi hàng đã được giao cho
CIP C Tại nơi thỏa thuận người vận tải đầu tiên.
Khi hàng hóa đã được dỡ từ
DAT Tại điểm tập kết qui phương tiện vận tải chở tới,
định tại cảng hoặc đặt dưới sự định đoạt của
D nơi đến qui định. người mua.

0 0
35

Khi hàng hóa đặt dưới sự định


đoạt của người mua trên
phương tiện vận tải chở tới
DAP Tại nơi đến qui định sẵn sàng dỡ.
Khi hàng hóa đặt dưới sự định
đoạt của người mua, đã thông
quan nhập khẩu, trên phương
tiện vận tải chở tới sẵn sàng
DDP Tại nơi đến qui định dỡ.

ĐỀ 24

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng xuất khẩu thủy sản theo điều kiện DAT
Incoterms 2010, thanh toán bằng L/C.

Kiểm tra L/C

+ Nội dung phải phù hợp với hợp đồng

+ Yêu cầu phải rõ ràng,dễ dàng thực hiện

+ Đảm bảo việc thu tiền về chắc chắn và nhanh chóng.

Chuẩn bị hàng hóa

+Tạo nguồn hàng: thu mua, đặt gia công (chế biến), đại lí thu mua, nhận ủy thác, liên kết

+Đóng gói bao bì: ngoài những yêu cầu trong hợp đồng và L/C, cần xem xét đến các nhân tố
như tính chất hàng hóa, điều kiện vận tải, khí hậu, luật pháp, thuế quan.

+Kẻ kí mã hiệu: Kí mã hiệu tiêu chuẩn; kí mã hiệu thông tín; kí mã hiệu bốc dỡ; kí mã hiệu
đặc biệt. Yêu cầu: cần dễ thấy dễ đọc, không phai nhòe, không ảnh hưởng tới chất lượng,
thống nhất.

Kiểm tra hàng hóa:

+ Nội dung: kiểm tra số lượng, chất lượng, kiểm dịch, vệ sinh

+ Hồ sơ kiểm tra gồm: giấy yêu cầu, bản sao hợp đồng, bản sao L/C.

+ Lấy giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hay kiểm dịch, vệ sinh.

Xin giấy phép xuất khẩu của Bộ Thủy sản.

Thuê phương tiện vận tải: kí hợp đồng thuê tàu hoặc nếu chuyên chở bằng tàu chợ thì người
xuất khẩu phải lập giấy lưu cước tàu (booking note) và gửi đến cho hãng tàu chợ. Đồng thời
kí hợp đồng chuyên chở đến điểm tập kết hàng hóa.

0 0
36

Làm thủ tục hải quan:

+Khai báo và nộp tờ khai hải quan.

+Xuất trình hàng hóa

+Thực hiện quyết định của hải quan đưa ra.

Giao hàng:

+Giao hàng phù hợp với hợp đồng; dỡ hàng từ phương tiện vận tải chở tới; đúng thời gian, địa
điểm.

Thông báo giao hàng cho người mua, tùy thuộc vào qui định trong hợp đồng hay L/C

Yêu cầu thanh toán : Lập bộ chứng từ hợp lệ, xuất trình đúng thời hạn.

Giải quyết khiếu nại

+Xem xét: thời hạn khiếu nại, hồ sơ khiếu nại.

+Giải quyết: chất lượng (thay thế,giảm giá,sửa chữa), số lượng ( bồ sung,hoàn lại tiền), thời
hạn giao hàng (nộp tiền phạt hay bồi thường).

2.Nêu các quy định về hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc CIF incoterms 2010.

Người bán phải chịu phí tổn mua bảo hiểm cho hàng hóa ít nhất theo mức bảo hiểm tối thiểu
như Điều kiện C trong các Điều kiện bảo hiểm hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện
nào tương tự. Bảo hiểm phải được mua ở một người bảo hiểm hay một công ty bảo hiểm có
tín nhiệm và cho người mua hoặc bất kỳ người nào có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có
quyền trực tiếp đòi người bảo hiểm bồi thường.

Khi người mua yêu cầu, do người mua chịu phí tổn, tùy thuộc vào người mua cung cấp bất cứ
thông tin cần thiết nào mà người mua đòi hỏi, người bán phải cung cấp bất cứ bảo hiểm bổ
sung nào, nếu có thể được, chẳng hạn như bảo hiểm theo điều kiện A hoặc B trong Các Điều
kiện Bảo hiểm Hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện nào tương tự, và/hoặc Điều kiện
Bảo hiểm Chiến tranh và /hoặc Điều kiện Bảo hiểm đình công (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều
kiện nào tương tự.

Bảo hiểm tối thiểu bao gồm giá hàng qui định trong hợp đồng cộng 10% (tức là 110%) và
phải được thể hiện bằng đồng tiền của hợp đồng. Bảo hiểm phải có hiệu lực từ điểm giao hàng
như trong điều khoản giao hàng và chuyển rủi ro đến ít nhất cảng đến qui định.

Người bán phải cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác về hợp đồng
bảo hiểm.

Thêm vào đó, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn (nếu có),
người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần đến để mua bảo hiểm bổ sung.

0 0
37

ĐỀ 25

1. Phân loại và nêu đặc điểm các loại hình đại lí thương mại.

Đại lí: là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của
người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ HĐ đại lý.

+Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được ủy thác, ta có:

– Đại lí toàn quyền: làm mọi việc mà người ủy thác làm.

– Tổng đại lí: là người được ủy quyền làm một phần việc nhất định của người ủy thác.
VD: kí kết hợp đồng.

– Đại lí đặc biệt: người được ủy thác làm một việc cụ thể.

+Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa người đại lý với người ủy thác, ta có:

– Đại lí thụ ủy: người được chỉ định để hành động thay thế cho người ủy thác với danh
nghĩa và chi phí của người ủy thác.

– Đại lí hoa hồng: người được ủy thác tiến hành hoạt động với danh nghĩa của mình,
nhưng với chi phí của người ủy thác, thù lao cho đại lí là một khoản hoa hồng.

– Đại lí kinh tiêu: người ủy thác hoạt động với danh nghĩa và chi phí của mình; thù lao cho
đại lí là khoản chênh lệch giá.

+Các loại đại lí khác:

– Phắc tơ: người đại lí được giao quyền chiếm hữu hàng hóa hoặc chứng từ sở hữu, nhận
tiền trực tiếp từ người mua.

– Đại lí gửi bán: là người đại lí được ủy thác bán ra, với danh nghĩa của mình chi phí cho
người ủy thác chịu.

– Đại lí đảm bảo thanh toán: là người đại lí đứng ra bảo đảm sẽ bồi thường cho người ủy
thác, nếu người mua hàng kí HĐ với mình không thanh toán tiền hàng.

– Đại lí độc quyền: là người đại lí duy nhất cho 1 người ủy thác.

0 0
38

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán và mua trong DAP.

Nghĩa vụ Người bán Người mua


Cung cấp hàng hóa và
hóa đơn thương mại,
Những nghĩa bằng chứng phù hợp Thanh toán tiền hàng theo qui định
vụ chung với hợp đồng trong hợp đồng
Giấy phép,
kiểm tra an Chịu rủi ro, phí tổn để
ninh và các có giấy phép xuất Chịu rủi ro, phí tổn để có giấy
thủ tục khác khẩu hàng hóa phép nhập khẩu hàng hóa
Phải chịu phí tổn để
kí hợp đồng vận tải,
Hợp đồng nhưng không có nghĩa
vận tải, bảo vụ kí hợp đồng bảo Không có nghĩa vụ với người bán
hiểm hiểm để kí hợp đồng vận tải, bảo hiểm
Đặt hàng dưới sự định
đoạt của người mua
trên phương tiện vận
tải chở tới sẵn sàng
dỡ hàng tại địa điểm
đã thỏa thuận và trong
Giao/nhận thời hạn đã thỏa
hàng thuận. Nhận hàng khi hàng đã được giao.

Chịu rủi ro khi hàng được giao, khi


không hoàn thành nghĩa vụ, không
thông báo cho người mua khi hàng
Chuyển rủi Chịu rủi ro cho tới khi được nhận biết là hàng của hợp
ro hàng được giao đồng.
Chịu chi phí sau khi hàng đã được
Chịu chi phí cho tới giao, chi phí dỡ hàng (trừ khi
khi hàng được giao, người bán phải chịu theo hợp đồng
chi phí dỡ hàng theo vận tải), chi phí phát sinh mà
phương tiện vận tải và người bán phải chịu khi người mua
Phân chia chi phí xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ, chi phí
chi phí hàng hóa. nhập khẩu hàng hóa.
Thông báo Gửi thông báo cần Nếu được quyết định thời hạn, địa
cho người thiết để người mua điểm nhận hàng thì phải thông báo
mua/bán nhận hàng thích hợp cho người bán.
Chứng
từ/bằng Cung cấp chứng từ
chứng giao cho người mua nhận Chấp nhận chứng từ giao hàng
hàng. hàng được cung cấp

0 0
39

Kiểm tra-
Đóng gói Phải trả chi phí về Phải trả các chi phí kiểm tra được
bao bì-Ký việc kiểm tra hàng yêu cầu trước khi gửi hàng (trừ khi
mã hóa, đóng gói bao bì, việc kiểm tra đó theo yêu cầu của
hiệu/Kiểm ghi kí mã hiệu thích các cơ quan có thẩm quyền ở nước
tra hàng hóa. hợp. xuất khẩu)
Cung cấp thông tin,
Hỗ trợ thông chứng từ cho người
tin và các mua và hoàn trả Cung cấp thông tin, chứng từ cho
chi phí liên những chi phí mà người bán và hoàn trả những chi
quan. người mua đã giúp phí mà người bán đã giúp

ĐỀ 26

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu sắt thép theo điều kiện FOB
Incoterms 2010, thanh toán bẵng L/C.

– Mở L/C: Điền các chi tiết vào “Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu” và gửi đến ngân hàng mở
L/C được quy định trong hợp đồng.

– Thuê phương tiện vận tải: vì nhập khẩu theo FOB nên bên nhập phải thuê tàu cho phù hợp
với mặt hàng sắt thép phế liệu.

– Mua bảo hiểm: Người nhập mua bảo hiểm sao cho phù hợp tính chất mặt hàng sắt thép phế
liệu.

Làm giấy yêu cầu bảo hiểm với đầy đủ các chi tiết:

+ Tên nhà nhập khẩu.

+ Tên cụ thể của nguyên liệu.

+ Loại bao bì, cách đóng gói và kí hiệu mã hàng hóa được bảo hiểm.

+ Trọng lượng và số lượng hàng được Bảo hiểm.

+ Tên tàu biển.

+ Cách thức xếp hàng xuống tàu.

+ Nơi bắt đầu vận chuyển, chuyển tải và nơi nhận hàng được bảo hiểm.

+ Ngày tháng khởi hành.

+ Giá trị hàng hóa được Bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.

+ Điều kiện bảo hiểm.

0 0
40

+ Nơi thanh toán, bồi thường.

– Làm thủ tục hải quan:

Hồ sơ gồm:

Tờ khai hàng nhập khẩu.

Bản sao vận đơn B/L.

Lệnh giao hàng.

– Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa:

Tiếp nhận hàng hóa kịp thời để tránh chi phí lưu khó, bãi, container. Phát hiện những tổn thất
của hàng hóa, mời các cơ quan chức năng tiến hành giám định và lập biên bản đầy đủ, kịp
thời để có căn cứ khiếu nại.

–Thanh toán:

Kiểm tra bộ chứng từ kĩ lưỡng trước khi thanh toán.

–Khiếu nại:

+ Người bán: nếu người bán không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán mà
không chứng minh được lí do. Cần dựa vào HĐ để khiếu nại đúng thời hạn và nêu đầy đủ
chứng từ.

+ Người chuyên chở: nếu hàng hóa bị thiếu hụt số lượng so với B/L hay tổn thất trong quá
trình chuyên chở mà người chuyên chở không được miễn trách.

+ Người bảo hiểm: khi hàng hóa bị tổn thất do những rủi ro đã được bảo hiểm gây ra, cần
dựa vào đơn hoặc giấy chứng nhận BH để khiếu nại.

2.Trình bày những lưu ý khi sử dụng Incoterms 2010.

– Incoterms không phải là luật mà chỉ là văn bản có tính chất tham khảo.

– Các phiên bản Incoterms ra đời sau không phủ nhận tính hiệu lực của các phiên bản trước,
do vậy, khi sử dụng cần ghi rõ là phiên bản nào. Hợp đồng nên dẫn chiếu đến Incoterms hiện
hành, khi dẫn chiếu phải chính xác.

– Incoterm chỉ giới hạn đối với những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ cùa các
bên trong hợp đồng mua bán liên quan đến việc giao hàng (với ý nghĩa “hàng hóa hữu hình”).

– Qui định trong hợp đồng những vấn đề mà Incoterm không đề cập (quyền sở hữu hàng hóa
và các quyền sở hữu khác,việc vi phạm hợp đồng và hậu quả của vi phạm hợp đồng,trường
hợp miễn trách,…).

0 0
41

– Cần có qui định cụ thể về đóng gói bao bì, vận tải, bảo hiểm, địa điểm, thông báo trong
hợp đồng để ràng buộc nghĩa vụ của bên kia.

– Sử dụng FCA,CPT,CIP thay cho FOB,CFR,CIF khi nơi giao hàng không phải là lan can
tàu tại cảng bốc hàng.

– Sử dụng đúng kí hiệu viết tắt trong Incoterms.

– Sử dụng những điều kiện, theo đó giành được quyền thuê phương tiện vận tải và mua bảo
hiểm.

– Hợp đồng mua bán theo các điều kiện nhóm C, giống nhóm F,thuộc loại “hợp đồng gửi
hàng” chứ không phải là “hợp đồng hàng đến” như nhóm D.

– Không nên bổ dung thuật ngữ vào Incoterms để nói rõ hơn qui định của điều kiện đó.
Incoterms không đưa ra bất cứ hướng dẫn nào cho việc bổ sung này.Nếu các bên không dựa
vào tập quán thương mại thịnh hành để giải thích những bổ sung này, có thể gặp rắc rối
nghiêm trọng khi không chứng minh được 2 bên đã hiểu 1 cách thống nhất những bổ sung đó.

– Người bán và người mua phải thông tin đầu đủ cho nhau về tập quán trong ngành buôn bán
và tại khu vực khi 2 bên đàm phán hợp đồng. Nếu phát sinh những vấn đề chưa rõ ràng,các
bên nên qui định rõ ràng trách nhiệm pháp lí trong hợp đồng mua bán.

0 0
42

ĐỀ 27

1. So sánh trung gian môi giới và trung gian đại lí.

Giống nhau

Là người trung gian giữa người bán và người mua, nhận thù lao từ việc kiến lập mối quan hệ
giữa người bán và người mua.

Khác nhau:

Trung gian môi giới Trung gian đại lí


Là thương nhân trung gian giữa
người mua và người bán, được
người mua hoặc người bán ủy Là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân
Khái thác tiến hành bán hoặc mua tiến hành một hay nhiều hành vi
niệm hàng hóa, dịch vụ. theo sự ủy thác của người ủy thác
-Không đại diện cho bên nào -Chỉ đại diện cho một bên-bên ủy
mà chỉ đứng giữa. thác.

-Có quyền nhận thù lao của cả -Không có quyền nhận thù lao từ
hai bên. hai bên.

-Quan hệ giữa người môi giới -Thường có hợp đồng dài hạn với
với các bên là sự ủy thác từng bên ủy thác.
lần.
-Đứng tên trên hợp đồng.
-Không đứng tên trên hợp đồng.
-Một số đại lý được trao quyền
-Không chiếm hữu hàng hóa. chiếm hữu hàng hóa.

-Không chịu trách nhiệm cá -Phải chịu trách nhiệm pháp lí


nhân trước người ủy thác về trước người ủy thác về việc
Đặc việc khách hàng không thực khách hàng không thực hiện hợp
điểm hiện hợp đồng đồng.

0 0
43

2. Trình bày sự phân chia trách nhiệm và chi phí bốc, dỡ hàng trong các quy tắc Incoterm
2010. (Không chắc, check lại nha)

Trách
nhiệm bốc Chi phí Trách nhiệm
hàng bốc hàng dỡ hàng Chi phí dỡ hàng
Người
mua/Người Người
EXW bán. mua Người mua Người mua
Người
FCA Người bán. bán Người mua Người mua
Người chuyên Người bán (theo
Người chở/Người hợp đồng vận
CPT Người bán bán mua. tải)/Người mua
Người chuyên Người bán (theo
Người chở/Người hợp đồng vận
CIP Người bán bán mua tải)/Người mua
Người
DAT Người bán bán Người bán Người bán
Người mua/

Công ty vận Người


tải mà người mua/Người bán
Người bán ký hợp chịu theo hợp
DAP Người bán bán đồng. đồng vận tải.
Người
mua/Công ty Người
vận tải mà mua/Người bán
Người người bán ký chịu theo hợp
DDP Người bán bán hợp đồng. đồng vận tải.
Người
FAS Người bán bán Người mua Người mua
Người
FOB Người bán bán Người mua Người mua
Người
Người mua/ mua/Người bán
Người Người chuyên chịu theo hợp
CFR Người bán bán chở đồng vận tải
Người mua/
Người mua/
Người Người chuyên Người bán chịu
CIF Người bán bán chở theo HĐVT.

0 0
44

ĐỀ 28

1. Trình bày các loại hóa đơn trong giao dịch thương mại quốc tế.

Hóa đơn thương mại (Commercial invoice) là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán.
Là yêu cầu cơ bản của người bán đòi hỏi người mua phải trả đúng số tiền ghi trên hóa đơn.

Theo chức năng, hóa đơn được phân loại thành:

-Hóa đơn tạm tính (Provisional invoice): Hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng
trong các TH như: giá hàng mới là giá tạm tính; việc nhận hàng về số lượng và chất lượng
được thực hiện ở cảng đến; hàng hóa được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một
phần, cho đến khi bên bán giao xong mới thanh toán dứt khoát,…

-Hóa đơn chính thức (Final invoice): Hóa đơn dùng để thanh toán cuối cùng tiền hàng.

-Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.

-Hóa đơn chiếu lệ (Proforma invoice): Loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không
dùng để thanh toán vì không phải là yêu cầu đòi tiền. Tuy nhiên, điểm giống nhau trong chức
năng của nó với háo đơn thông thường là: nó nói rõ giá cả và đặc điểm của hàng hóa. Vì vậy,
nó có tác dụng đại diện cho số hàng hóa gửi đi triển lãm, để gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn
chào hàng hoặc để làm thủ tục xin nhập khẩu.

-Hóa đơn trung lập (Neutral invoice): trong đó không ghi rõ tên người bán.

-Hóa đơn xác nhận (Certified invoice): Hóa đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công
nghiệp, xác nhận rõ xuất xứ của hàng hóa. Nhiều khi hóa đơn này được dùng như một chứng
từ kiêm cả chức năng hóa đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ.

Trong buôn bán quốc tế, người ta còn sử dụng hai loại hóa đơn nữa nhưng không tính
chúng vào chứng từ hàng hóa mà coi chúng là chứng từ hải quan.

-Hóa đơn hải quan (Custom’s invoice): là hóa đơn tính toán trị giá hàng hóa theo giá tính thuế
của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này ít quan trọng trong lưu
thông.

-Hóa đơn lãnh sự (Consular invoice): là hóa đơn có xác nhận của lãnh sự nước người mua
đang làm việc ở nước người bán. Hóa đơn lãnh sự có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận
xuất xứ.

0 0
45

2.Hãy nêu những thay đổi cơ bản trong Incoterms 2010 so với Incoterms 2000.

INCOTERMS 2000 INCOTERMS® 2010


11 điều khoản – 2 nhóm: Giao hàng đa
phương thức và Giao hàng bằng đường
13 điều khoản – 4 nhóm E, F, C, D biển và đường thủy nội địa
DEQ DAT
DAF, DES, DDU DAP
Buôn bán quốc tế Buôn bán nội địa và quốc tế

Giao hàng qua lan can tàu (FOB,


CFR, CIF) Giao hàng trên tàu (FOB, CFR, CIF)

Đề 29

1. Trình bày về phiếu đóng gói, phiếu đóng gói chi tiết, bảng kê chi tiết.

– Phiếu đóng gói (Packing list): Là bảng kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện
hàng (hòm, hộp, container,…). Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có
thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ngoài bao bì.

– Phiếu đóng gói chi tiết (detailed packing list): Là một dạng phiếu đóng gói đặc biệt có
nội dung tương đối chi tiết nêu rõ các thông tin liên quan nhằm xác định kiện hàng hóa chính
xác.

– Bảng kê chi tiết (specification): Là chứng từ về chi tiết hàng hóa trong lô hàng, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa, có tác dụng bổ sung cho hóa đơn khi lô hàng
bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi và phẩm cấp khác nhau.

2. Trình bày trách nhiệm thông quan xuất khẩu, thông quan nhập khẩu trong các qui tắc
Incoterms 2010. Lưu ý gì đối với qui tắc DAP và DDP Incoterms 2010

Trách nhiệm Thông quan xuất khẩu Thông quan nhập khẩu
FCA, FAS, FOB, CFR, CIF,
CPT, CIP, DAT, DAP, DDP,
Người bán DDU (tất cả trừ EXW) DDP
EXW, FCA, FAS, FOB,
CFR, CIF, CPT, CIP,
DAT, DAP, DDU (Tất cả
Người mua EXW trừ DDP)

Lưu ý đối với qui tắc DAP và DDP Incoterms 2010:

0 0
46

– DAP đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người
bán không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu cho hàng hóa, trả bất cứ thuế nhập khẩu nào
hoặc thực hiện bất cứ thủ tục hải quan nhập khầu nào.

– DDP: người bán chịu mọi rủi ro và chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới nơi đến và
có nghĩa vụ thông quan không chỉ xuất khẩu mà còn cả nhập khẩu cho hàng hóa, trả bất cứ
thứ thuế nào cho cả khâu xuất khẩu lẫn nhập khẩu và thực hiện mọi thủ tục hải quan. DDP thể
hiện nghĩa vụ tối đa của người bán.

ĐỀ 30

1. Khái niệm, đặc điểm của buôn bán đối ứng (Counter trade) và nguyên nhân phát triển
phương thức mua bán này trên thị trường Thế giới.

Khái niệm: (Cái định nghĩa này là theo Vũ Hữu Tửu, còn của thầy thì không nhắc tới “người
bán đồng thời là người mua”)

Buôn bán đối ứng là một trong những phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi
với nhau có giá trị tương đương. Phương thức này ra đời nhằm tránh khó khăn trong trao đổi
hàng hóa (mặt hàng khó bán và mặt hàng quý hiếm), trao đổi tiền bạc (đồng tiền mất giá hoặc
người mua không có tiền) và có mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương
đương.

Đặc điểm:

– Mỗi người đều vừa là người mua, vừa là người bán.

– Việc mua bán khởi đầu là lấy giá trị sử dụng làm thước đo.

Nguyên nhân phát triển:

– Sau khi giành được độc lập, nhiều quốc gia trẻ tuổi có nhu cầu cao về các mặt hàng
phục vụ cho việc xây dựng nền công nghiệp dân tộc của họ và cho việc nâng cao đời sống
nhân dân, nhưng họ rất thiếu ngoại tệ. Muốn thỏa mãn nhu cầu của mình, họ phải tiến hành
buôn bán đối ứng.

– Sau khi hệ thống thuộc địa bị tan rã, nhiều nước đế quốc cũ không còn nắm được
nguồn nguyên liệu rẻ mạt như trước. Muốn tiếp tục có nguyên liệu cho công nghiệp nước
mình, họ phải thực hiện buôn bán đối ứng.

– Nhiều chính phủ đã ban hành chế độ quản lí ngoại hối chặt chẽ. Thương nhân nước họ,
muốn tránh khỏi sự quản lí chặt chẽ như vậy, phải tiến hành buôn bán đối ứng.

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán theo quy tắc FOB Incoterms® 2010. Hãy
nhận xét về qui định FOB stowed trong hợp đồng mua bán.

 Cung cấp hàng hóa, hóa đơn thương mại và bất cứ bằng chứng nào khác về sự phù hợp
mà hợp đồng có thể đòi hỏi.
 Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu (nếu cần);

0 0
47

 Giao hàng bằng cách đặt hàng hóa trên tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng qui
định hoặc mua hàng đã được giao như vậy;
 Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo chứng minh hàng đã được bốc lên tàu;
 Chịu chi phí bốc hàng lên tàu theo tập quán của cảng nếu chi phí này chưa nằm trong tiền
cước.
 Trả các chi phí về kiểm tra hàng hóa và phí tổn đóng gói bao bì, trừ khi theo tập quán của
ngành buôn bán loại hàng không có bao bì khi vận chuyển.

FOB Stowed:

Incoterms không giải thích kí hiệu này nên không ghi kèm hợp đồng. Tuy nhiên, ngoài những
nghĩa vụ như trình bày trong điều kiện FOB của Incoterms, người bán còn nhận trách nhiệm
và chịu chi phí san hàng hoặc xếp hàng trong khoang tàu, rủi ro và tổn thất về hàng hóa
chuyển từ người bán sang người mua sau khi hàng đã được san xong hoặc xếp xong trong
khoang tàu. Vì vậy, để tránh sự hiểu lầm, trong hợp đồng cần ghi thêm: “FOB xếp hàng, mọi
chi phí và rủi ro về xếp hàng trong hầm tàu do người bán phải chịu”.

Đề 31

1.Ý nghĩa của giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), kể tên một số loại C/O dùng cho hàng xuất
khẩu của Việt Nam hiện nay.

Ý nghĩa:

Cần thiết cho cơ quan hải quan để tùy theo chính sách của Nhà nước mà vận dụng các chế độ
ưu đãi khi tính thuế; cần thiết cho việc theo dõi chế độ hạn ngạch; đồng thời trog chừng mực
nhất định, nó nói lên phẩm chất của hàng hóa- nhất là những thổ sản- vì đặc điểm địa phương
và điều kiện sản xuất ở đó có ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa.

Một số loại C/O dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay:

+C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:

 C/O Mẫu B (Form B): cấp cho mọi hàng hóa có xuất xứ của nước sản xuất nhằm xác định
nơi sản xuất, chế biến hàng hóa.
 C/O Mẫu O (Form O): cấp cho mặt hàng cà phê xuất khẩu từ các nước thành viên của Tổ
chức cà phê Thế giới-ICO sang các nước khác cũng là thành viên của ICO.
 C/O Mẫu X (Form X): cấp cho mặt hàng cà phê xuất khẩu từ các nước thành viên của
ICO sang các nước khác không là thành viên của ICO.

+C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:

 C/O Mẫu A (Form A): cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ các nước được hưởng ưu đãi trong
hệ thống ưu đãi phổ cập-GSP.
 C/O Mẫu C (Form C): cấp cho hàng hóa xuất khẩu của 1 nước thành viên ASEAN sang 1
nước thành viên ASEAN khác theo Thỏa thuận Thương mại ưu đãi-PTA.
 C/O Mẫu D (Form D): cấp cho hàng hóa có xuất xứ ASEAN để hưởng các ưu đãi theo
Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung-CEPT.

0 0
48

 C/O Mẫu E (Form E): cấp cho hàng hóa của các nước ASEAN và Trung Quốc để hưởng
các ưu đãi thuế quan theo Điều 6 về Chương trình thu hoạch sớm-EHP của Hiệp định
chung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN-Trung Quốc.
 C/O Mẫu T (Form T): cấp cho các sản phẩm dệt, may mặc được sản xuất tại Việt Nam,
xuất khẩu sang các nước có kí kết hiệp định hàng dệt may với VN.
 C/O Mẫu Handlooms: chứng nhận xuất xứ theo Hiệp định hàng dệt may giữa VN và
EU,chỉ được cấp cho hàng dệt may thủ công xuất sang các nước thành viên EU.
 C/O Mẫu Handicrafts: chỉ cấp cho hàng thủ công xuất sang các nước thành viên EU, trừ
hàng dệt may thủ công lấy mẫu Handlooms.
 C/O Mẫu S (Form S): cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi theo Hiệp định về Hợp tác
Kinh tế, Văn hóa, Khoa học kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào.

2.Trình bày các cách quy định tên hàng trong thương mại quốc tế và cho ví dụ minh họa.

Có những cách sau đây để biểu đạt tên hàng:

– Ghi tên thương mại của hàng hóa nhưng cũng ghi kèm theo tên thông thường và tên khoa
học của nó. VD: Weave Fabrric ( vải dệt thoi),Knitting fabrric (Vải dệt kim)

– Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương sản xuất ra hàng đó, nếu nơi đó ảnh hưởng đến chất
lượng của nó. Ví dụ: rượu vang Bordeaux, thủy tinh Bohemia…

– Ghi tên hàng kèm theo tên nhà sản xuất hàng đó, hình thức này áp dụng với những sản
phẩm nổi tiếng của những hãng có uy tín. Ví dụ: xe máy Honda, xe hơi Ford…

– Ghi tên hàng kèm theo nhãn hiệu của nó. Ví dụ: bia con Hổ (Tiger), thuốc lá Bông sen…

– Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa đó. Ví dụ: xe tải 10 tấn, tivi màn ảnh
màu 14 inches…

– Ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng hóa đó. Ví dụ: tuyn để làm màn, lưỡi cưa để
cưa gỗ có dầu…

– Ghi tên hàng kèm theo mã số của hàng đó trong danh mục hàng hóa thống nhất. Ví dụ:
mô-tơ điện mục 100.101

Ngoài ra, có khi người ta còn kết hợp một hai phương pháp trên đây với nhau. Ví dụ: tivi 14
inches, màu của hãng Sony (Sony 14” color TV set).

Đề 32

1. Trình bày về giấy chứng nhận số lượng, chất lượng.

A. Giấy chứng nhận số lượng: (Certificate of quantity)

Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hóa thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong
trường hợp hàng hóa mua bán là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói,
thuốc lá, rượu chai… giấy này có thể do công ty giám định cấp.

1. B. Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of quality):

0 0
49

Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp
với các điều khoản của hợp đồng. Nếu hợp đồng không qui định gì khác, giấy chứng nhận
phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hóa cấp, cũng có thể do cơ quan
kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.

Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm chất
thông thường và giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng nhận
phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả của việc kiểm tra phẩm chất ở 1 địa điểm
nào đó, do 2 bên thỏa thuận.

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán trong qui tắc CIF, Incoterms 2010:

CIF– Cost, Insurance and Freight- Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí.

– Cung cấp hàng hóa, hóa đơn thương mại và bất cứ bằng chứng nào khác về sự phù
hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.

– Chịu rủi ro và phí tổn để lấy được bất cứ giấy phép xuất khẩu hoặc giấy phép chính
thức nào khác.

– Trả các chi phí về việc kiểm tra hàng hóa và đóng gói bao bì, trừ khi theo tập quán
không qui định.

– Giao hàng bằng cách đặt hàng trên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy tại cảng
bốc hàng quy định.

– Chịu phí tổn để cung cấp cho người mua không chậm trễ chứng từ vận tải thường lệ
đến cảng đến đã thỏa thuận.

– Phải kí hợp đồng hoặc mua hợp đồng vận tải để đưa hàng tới cảng đến qui định.

– Người bán phải chịu phí tổn mua bảo hiểm như thỏa thuận trong hợp đồng với những
điều kiện mà người mua hoặc bất kì người nào khác có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có
quyền trực tiếp đòi bảo hiểm bồi thường, và cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng
chứng khác về hợp đồng bảo hiểm.

ĐỀ 33

1. Hãy nêu khái niệm và phân loại các loại hình mua bán đối ứng?

Khái niệm: (Cái định nghĩa này là theo Vũ Hữu Tửu, còn của thầy thì không nhắc tới “người
bán đồng thời là người mua”)thầy

Buôn bán đối ứng là một trong những phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi
với nhau có giá trị tương đương. Phương thức này ra đời nhằm tránh khó khăn trong trao đổi
hàng hóa (mặt hàng khó bán và mặt hàng quý hiếm), trao đổi tiền bạc (đồng tiền mất giá hoặc
người mua không có tiền) và có mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương
đương.

0 0
50

Phân loại:

– Đổi hàng (Barter): các bên trao đổi với nhau những hàng hóa có giá trị tương đương.

– Thỏa thuận bù trừ (Compensation agreement): là thỏa thuận mà người bán chấp nhận việc
thanh toán một phần bằng hàng hóa, phần còn lại bằng dịch vụ hoặc tiền.

– Mua đối ứng (Counter purchase): Người bán cam kết sẽ mua lại hàng của người mua hoặc
của người do người mua chỉ định, hoặc thỏa thuận một bên thứ ba sẽ mua hàng của họ.

– Mua lại sản phẩm (Buy-back): Người bán thỏa thuận sẽ mua lại những sản phẩm do hàng
hóa mà mình sản xuất ra.

– Bồi hoàn (Offset): Thỏa thuận thực hiện những hoạt động nhất định ở một nước để trao
đổi với những ưu đãi trong kinh doanh, đầu tư, hoặc ưu đãi khác.

– Chuyển giao nghĩa vụ (Switch trading): người mua chuyển giao nghĩa vụ thanh toán của
mình cho một bên khác.

– Thỏa thuận hợp tác (Co-operation agreement): Hai bên ký kết văn bản thỏa thuận trong đó
qui định những điều kiện chung cho việc mua bán hàng hóa cho nhau, dựa vào đó các bên sẽ
ký tiếp những hợp đồng cụ thể để mua bán hàng hóa của nhau.

2. Trình bày các loại tấn (ton) của các hệ thống đo lường thông thường trong thương mại
quốc tế? Các doanh nghiệp Việt Nam đang sử dụng hệ thống đo lường nào? (câu này
không chắc nha!)

Các loại tấn (ton) của các hệ thống đo lường thông thường trong thương mại quốc tế:

– 1MT = 1000kg (Pháp)

– 1LT = 1016.047 kg (Anh)

– 1ST = 907.184 kg (Mỹ)

Các doanh nghiệp Việt Nam đang sử dụng hệ thống đo lường của Pháp.

Đề 34

1. Những qui định về hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc CIF incoterms 2010.

Người bán phải chịu phí tổn mua bảo hiểm cho hàng hóa ít nhất theo mức bảo hiểm tối thiểu
như Điều kiện C trong các Điều kiện bảo hiểm hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện
nào tương tự. Bảo hiểm phải được mua ở một người bảo hiểm hay một công ty bảo hiểm có
tín nhiệm và cho người mua hoặc bất kỳ người nào có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có
quyền trực tiếp đòi người bảo hiểm bồi thường.

Khi người mua yêu cầu, do người mua chịu phí tổn, tùy thuộc vào người mua cung cấp bất cứ
thông tin cần thiết nào mà người mua đòi hỏi, người bán phải cung cấp bất cứ bảo hiểm bổ
sung nào, nếu có thể được, chẳng hạn như bảo hiểm theo điều kiện A hoặc B trong Các Điều

0 0
51

kiện Bảo hiểm Hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện nào tương tự, và/hoặc Điều kiện
Bảo hiểm Chiến tranh và /hoặc Điều kiện Bảo hiểm đình công (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều
kiện nào tương tự.

Bảo hiểm tối thiểu bao gồm giá hàng qui định trong hợp đồng cộng 10% (tức là 110%) và
phải được thể hiện bằng đồng tiền của hợp đồng. Bảo hiểm phải có hiệu lực từ điểm giao hàng
như trong điều khoản giao hàng và chuyển rủi ro đến ít nhất cảng đến qui định.

Người bán phải cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác về hợp đồng
bảo hiểm.

Thêm vào đó, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn (nếu có),
người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần đến để mua bảo hiểm bổ sung.

2.Trình bày phương pháp quy định số lượng có dung sai. Hãy minh họa bằng ví dụ cụ thể.

Phương pháp quy định số lượng có dung sai:

Khi mua bán một số lượng lớn hàng hóa, các bên qui định một khoảng số lượng cho phép
được giao, khoảng cho phép đó được gọi là dung sai (Tolerance).

Khi sử dụng phương pháp này, các bên cần thỏa thuận những nội dung:

– Mức dung sai: +/_; more/ less; from…to…; min/max; about; approximate,…

– Bên được quyền chọn dung sai: do người bán chọn, do người mua chọn

– Giá của dung sai được tính: theo giá hợp đồng, theo giá thị trường, theo giá hỗn hợp
(1/2 theo hợp đồng, ½ được tính theo thị trường).

Ví dụ:

1)Trong hợp đồng xuất khẩu 10.000 tấn gạo có dung sai là 5% do người bán chọn thì có thể
chọn một trong các cách sau:
About 10,000MT ~ 5% at the seller’s option
Hoặc 10,000MT approximately 5% at the seller’s option
Hoặc 10,000 MT more or less 5% at the seller’s option
Hoặc from 9500 MT to 10500 MT at the seller’s option

2)5000MT +/- 10%, at the seller’s option; the quantity tolerance will be paid with the market
price un shipment date; unit price 250$/MT.

Market price Delivered quantity Payment


USD 200$/MT 5500MT 1350000
USD 300$/MT 4500MT 1100000

5500MT = 5000 + 500

0 0
52

Payment = 5000 x 250$ + 500 x 200$ = 1350000

4500MT = 5000 – 500

Payment = 5000 x 250$ – 500 x 300$ = 1100000

ĐỀ 35

1. Trình bày các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng mua bán đối ứng.

Buôn bán đối ứng là phương thức mua bán mà các bên cam kết cùng trao đổi những lợi ích
cho nhau kèm với hợp đồng mua bán. Mục đích nhằm giải quyết khó khăn về hàng hóa và
đồng tiền.

Các biện pháp đảm bảo thực hiện:

* Ràng buộc bán hàng

– Dùng yếu tố giá cả.

– Dùng người thứ ba khống chế chứng từ sở hữu hàng hoá. Người thứ ba chỉ giao chứng từ
cho người nhận hàng khi người này đổi lấy một chứng từ hàng hoá khác có giá trị tương
đương. Thông thường, người ta dùng ngân hàng làm người thứ ba.

– Thư tín dụng dự phòng.

– Phạt, bồi thường mọi thiệt hại. Phạt về việc giao hàng thiếu hoặc giao hàng chậm: Bên bán
không giao hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt bằng ngoại tệ. Mức phạt do hai bên thoả thuận
quy định trong hợp đồng.

* Ràng buộc mua hàng

– Dùng thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C ), đây là loại L/C mà trong nội dung của nó có
điều khoản quy định “L/C này chỉ có hiệu lực khi người hưởng lợi mở một L/C khác có kim
ngạch tương đương”. Như vậy hai bên mua và bán vừa phải mở L/C vừa phải giao hàng.

-Thư tín dụng dự phòng.

– Mở một tài khoản riêng để theo dõi việc giao hàng của hai bên. Đến cuối một thời kỳ nhất
định (chẳng hạn 6 tháng hay một năm…) nếu còn số dư nợ thì bên nợ phải giao nốt hàng hoặc
chuyển số dư nợ sang kỳ giao hàng sau hoặc phải thanh toán bằng ngoại tệ.

2.Khi nhập khẩu theo điều kiện CFR, người mua cần quy định gì trong hợp đồng mua bán
về nghĩa vụ thuê tàu của người bán đề bảo vệ quyền lợi cho mình?

Người mua cần qui định một số điều sau:

– Mặc dù hợp đồng quy định cảng đến, nhưng lại không quy định nơi bốc hàng. Trong khi đó,
tại nơi bốc hàng, mọi rủi ro sẽ chuyển giao cho người mua. Do vậy, người mua cần quy định
rõ về nơi bốc dỡ hàng, càng chính xác càng tốt.

0 0
53

– Về quy định thuê tàu: Người mua cần quy định thêm tuổi tàu, để tránh việc người bán thuê
tàu quá già.

Xem thêm: Để hạ giá bán, thường là bằng cách hạ giá cước (phần F trong giá C&F và CIF)
người bán hàng nước ngoài sẵn sàng chấp nhận những quy định khắt khe của chủ tàu,
không? có các quy định về luật áp dụng và trọng tài. Có khi họ thuê cả những tàu già, cũ,
rách nát hay hỏng hóc. Nếu có hư hỏng mất mát thiệt hại về hàng hoá thì việc khiếu nại chủ
tàu rất khó khăn vì người mua hàng không có hợp đồng thuê tàu trong tay hoặc có những hợp
đồng toàn những quy định bất lợi cho người mua hàng. Đôi khi lấy được hợp đồng thuê tàu từ
người bán thì thời hiệu tố tụng không còn nữa hoặc hợp đồng quy định tranh chấp (nếu có) sẽ
xét xử theo luật Anh và ở trọng tài hàng hải London…. Những quy định này hết sức bất lợi
cho người mua Việt Nam.

ĐỀ 36

1.Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm của đấu giá quốc tế.

Khái niệm:

Đấu giá hàng hóa quốc tế là một phương thức hoạt động thương mại, được tổ chức ở một nơi
nhất định tại đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán
hàng hóa công khai để chọn được người mua trả giá cao nhất.

Đặc điểm:

– Hàng hóa bán theo phương thức này thường là những hàng hóa khó tiêu chuẩn hóa (đồ cũ,
da lông thú…)

-Hàng hóa được trưng bày, người mua có thể nhìn thấy, sờ thấy và tự lựa chọn.

-Người mua nhiều, người bán chỉ có 1. Mức giá là giá trần, có lợi cho người bán.

-Được tổ chức tại một địa điểm nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định.

-Các điều kiện mua bán (trừ giá cả) được qui định sẵn trong điều lệ mua bán đấu giá.

2.Trình bày phương pháp qui định số lượng có dung sai.

Khi mua bán một số lượng lớn hàng hóa, các bên qui định một khoảng số lượng cho phép
được giao, khoảng cho phép đó được gọi là dung sai (Tolerance).

Khi sử dụng phương pháp này, các bên cần thỏa thuận những nội dung:

– Mức dung sai: +/_; more/ less; from…to…; min/max; about; approximate,…

– Bên được quyền chọn dung sai: do người bán chọn, do người mua chọn

– Giá của dung sai được tính: theo giá hợp đồng, theo giá thị trường, theo giá hỗn hợp
(1/2 theo hợp đồng, ½ được tính theo thị trường).

0 0
54

ĐỀ 37

1. Hãy trình bày các bước tiến hành đấu giá quốc tế.

– Chuẩn bị đấu giá:

+ Chuẩn bị hàng hóa: Hàng hóa được tập trung tại kho của ban tổ chức đấu giá và được chia
thành từng lô.

+ Xây dựng thể lệ của cuộc đấu giá: đồng tiền sử dụng, mức tối thiểu cho mỗi lần trả giá,
phương pháp đấu giá, số tiền đặt cọc trước khi tham dự và sau khi kí hợp đồng.

+ Quảng cáo: mô tả hàng hóa đấu giá, thời gian và địa điểm đấu giá.

+ Trưng bày hàng hóa để cho những người mua xem hàng. Sau này người mua nào đã mua
hàng sẽ không có quyền khiếu nại với người bán về phẩm chất hàng hóa nữa trừ khi hàng hóa
có ẩn tỳ.

– Đấu giá:

+ Phương pháp nâng giá (Đấu giá kiểu Anh): Giá khởi điểm thấp nhất.

+ Phương pháp hạ giá (Đấu giá kiểu Hà Lan): giá khởi điểm cao nhất.

– Kí hợp đồng và giao hàng:

+ Hợp đồng mẫu do ban tổ chức đấu giá soạn thảo.

+ Người mua phải đặt cọc một số tiền nhất định sau khi ký HĐ.

+ Người mua thanh toán nốt số tiền còn lại trước khi nhận hàng.

2. Trình bày các phương pháp xác định trọng lượng. Cho ví dụ minh họa.

Để xác định trọng lượng hàng hóa mua bán, người ta thường dùng những phương pháp
sau: (không biết ví dụ)

– Trọng lượng cả bìa: là trọng lượng của hàng hóa cùng với trọng lượng bao bì. VD: những
cuộn giấy làm báo, các loại đậu tạp…

– Trọng lượng tịnh: trọng lượng thực tế của bản thân hàng hóa. Bằng trọng lượng cả bì trừ đi
trọng lượng bì. Các phương pháp tính trọng lượng bì:

+ Theo trọng lượng bì thực tế: đem cân tất cả các bao bìa rồi tính tổng số trọng lượng bìa.

+ Theo trọng lượng bì trung bình: trong tổng số bao bì, lấy một số bao bì nhất định để cân và
tính bình quân.

+ Theo trọng lượng bì quen dùng: đối với bì đã dùng nhiều lần, người ta lấy kết quả từ lâu
làm tiền lệ để xác định trọng lượng bìa.

0 0
55

+ Theo trọng lượng bì ước tính: xác định bằng cách ước lượng.

+ Theo trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: xác định bằng lời khai người bán, không kiểm tra lại.

– Trọng lượng thương mại: dùng cho những mặt hàng dễ hút ẩm, có độ ẩm không ổn định
và có giá trị tương đối cao: tơ tằm, lông cừu, bông, len,…. Trọng lượng thương mại là trọng
lượng hàng hóa có độ ẩm tiêu chuẩn, được xác định bằng công thức:

Wc = Wa

Wc: trọng lượng thương mại.

Wa: trọng lượng thực tế.

Mc: độ ẩm tiêu chuẩn.

Ma: độ ẩm thực tế

– Trọng lượng lí thuyết: phù hợp với những mặt hàng có quy cách và kích thước cố định. Có
thể căn cứ vào thể tích, khối lượng riêng và số lượng hàng để tính toán trọng lượng hàng,
hoặc căn cứ vào thiết kế của nó để xác định trọng lượng hàng hóa cung cấp cho nhau. VD:
thép tấm, thép chữ U, thép chữ I, tôn lá, thiết bị toàn bộ…

ĐỀ 38

1.Nêu các công việc để thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị y tế theo điều kiện FOB,
Incoterms® 2010, thanh toán bằng L/C.

– Mở L/C: Điền các chi tiết vào “Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu” và gửi đến ngân hàng mở
L/C được quy định trong hợp đồng.

– Xin giấy phép nhập khẩu của Bộ Y tế.

– Thuê phương tiện vận tải: vì nhập khẩu theo FOB nên bên nhập phải thuê tàu cho phù hợp
với mặt hàng thiết bị y tế.

– Mua bảo hiểm: Người nhập mua bảo hiểm sao cho phù hợp tính chất mặt hàng thiết bị y tế.

Làm giấy yêu cầu bảo hiểm với đầy đủ các chi tiết:

+ Tên nhà nhập khẩu.

+ Tên cụ thể của thiết bị y tế.

+ Loại bao bì, cách đóng gói và kí hiệu mã hàng hóa được bảo hiểm.

+ Trọng lượng và số lượng hàng được Bảo hiểm.

+ Tên tàu biển.

0 0
56

+ Cách thức xếp hàng xuống tàu.

+ Nơi bắt đầu vận chuyển, chuyển tải và nơi nhận hàng được bảo hiểm.

+ Ngày tháng khởi hành.

+ Giá trị hàng hóa được Bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.

+ Điều kiện bảo hiểm.

+ Nơi thanh toán, bồi thường.

– Làm thủ tục hải quan:

Hồ sơ gồm:

Tờ khai hàng nhập khẩu.

Bản sao vận đơn B/L.

Lệnh giao hàng.

– Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa:

Tiếp nhận hàng hóa kịp thời để tránh chi phí lưu khó, bãi, container. Phát hiện những tổn thất
của hàng hóa, mời các cơ quan chức năng tiến hành giám định và lập biên bản đầy đủ, kịp
thời để có căn cứ khiếu nại.

–Thanh toán:

Kiểm tra bộ chứng từ kĩ lưỡng trước khi thanh toán.

–Khiếu nại:

+ Người bán: nếu người bán không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán mà
không chứng minh được lí do. Cần dựa vào HĐ để khiếu nại đúng thời hạn và nêu đầy đủ
chứng từ.

+ Người chuyên chở: nếu hàng hóa bị thiếu hụt số lượng so với B/L hay tổn thất trong quá
trình chuyên chở mà người chuyên chở không được miễn trách.

+ Người bảo hiểm: khi hàng hóa bị tổn thất do những rủi ro đã được bảo hiểm gây ra, cần
dựa vào đơn hoặc giấy chứng nhận BH để khiếu nại.

0 0
57

2.Trọng lượng thương mại của hàng hóa là gì? Sử dụng cho những mặt hàng nào? Cho ví
dụ?

– Trọng lượng thương mại: dùng cho những mặt hàng dễ hút ẩm, có độ ẩm không ổn định
và có giá trị tương đối cao: tơ tằm, lông cừu, bông, len,…. Trọng lượng thương mại là trọng
lượng hàng hóa có độ ẩm tiêu chuẩn, được xác định bằng công thức:

Wc = Wa hoặc Wc = Wa

Wc: trọng lượng thương mại.

Wa: trọng lượng thực tế.

Mc: độ ẩm tiêu chuẩn.

Ma: độ ẩm thực tế

Ví Dụ: Hợp đồng quy định số lượng 1000MT ở độ ẩm tiêu chuẩn 15%. Khi giao hàng độ ẩm
thực tế là 12%. Người bán sẽ giao hàng với số lượng bao nhiêu?

Từ công thức: Wc = Wa x (1 + Mc) / (1 + Ma)

Thế số vào ta có:

1000= Wa x (1 + 0,15)/(1 + 0,12) => Wa= 973,91MT

Vậy người bán sẽ giao hàng với số lượng thực tế là 973,91MT. 1000MT là trọng lượng
thương mại của hàng.

ĐỀ 39

1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại đấu thầu quốc tế.

Khái niệm

Là một phương thức hoạt động thương mại đặc biệt, trong đó những người bán tham gia cạnh
tranh nhau trong việc cung cấp hàng hóa, hoặc dịch vụ theo những điều kiện mà người mua
công bố trước. Hợp đồng sẽ được kí kết với người bán nào đưa ra giá cả và các điều kiện có
lợi nhất cho người mua.

Đặc điểm:(Hỏi lại thầy nha!)

Dùng cho những mặt hàng lớn (thiết bị toàn bộ), mặt hàng đặc biệt (thức ăn cho tù nhân),
những mặt hàng tập hợp thành những chuỗi thiết bị…

Phân loại:

 Đấu thầu mở rộng (global tender)

0 0
58

Thu hút tất cả những người cung cấp muốn tham gia dự thầu, thường sử dụng để mua sắm
những máy móc thiết bị hay công trình cỡ nhỏ và vừa.

Đấu thầu mở rộng có thể có sát hạch (with pre-qualification) hoặc không có sát hạch (without
pre-qualification)

 Đấu thầu hạn chế (limited tender)

Chỉ cho phép một số người dự thầu có uy tín tham gia dự thầu, thường sử dụng để mua sắm
máy móc thiết bị hay công trình cỡ lớn.

 Đấu thầu riêng lẻ (Single tender)

Chỉ mời một người dự thầu duy nhất tham gia.

 Đấu thầu thuần túy


 Đấu thầu kết hợp với đàm phán.

Khi nhận được đơn chào hàng, một ủy ban sẽ chọn ra người đấu thầu tốt nhất, chú trọng đến
các nhân tố khác bên cạnh giá. Ủy ban này sau đó đàm phán giá mới với nhà đấu thầu được
chọn.

2. Nêu những cách qui định điều khoản chất lượng trong hợp đồng mua bán quốc tế. Cho
ví dụ minh họa. (Hỏi thầy Ví dụ minh họa nha)

Điều kiện qui cách phẩm chất xác định cụ thể đối tượng mua bán, làm cơ sở để xác định giá
cả và để người mua kiểm tra nghĩa vụ của người bán.

 Mẫu hàng (sample): căn cứ vào phầm chất của một số ít hàng hóa được lấy làm đại diện
để đánh giá cho phẩm chất của toàn bộ lô hàng.
 Tiêu chuẩn (standard):

Việc sử dụng tiêu chuần sẽ có một số thuận lợi cho người mua: giảm giá thành sản phẩm; có
nhiều nguồn cung cấp để lựa chọn; thuận lợi cho việc bảo hành chất lượng; đơn giản hóa việc
xây dựng những quy cách phẩm chất…

Lưu ý:

– Tìm hiểu kĩ nội dung của tiêu chuẩn

– Ghi rõ cơ quan ban hành, năm ban hành tiêu chuẩn, số tiêu chuẩn.

– Có thể sửa đổi một số nội dung trong tiêu chuẩn bằng cách quy định rõ ràng trong hợp
đồng.

 Nhãn hiệu thương mại (trade mark):

Người mua có thể gặp những bất lợi như sau: giá có thể cao hơn so với các sản phẩm khác;
phụ thuộc vào một nguồn cung cấp; có thể phải trả tiền cho một mức chất lượng không có
thực.

0 0
59

Mua hàng trong trường hợp:

– Quá trình sản xuất theo bằng sáng chế

– Sản xuất gồm cả việc sử dụng qui trình chế tạo bí mật

– Khi mua sản phẩm bán cho những người tiêu dùng mà họ thích một nhãn hiệu nhất định.

Người mua cần lưu ý:

– Chỉ sử dụng nhãn hiệu đã được đăng kí tại thị trường mua bán.

– Cần ghi kèm năm, đợt sản xuất ra hàng hóa.

– Chú ý đến các nhãn hiệu khác tương tự với nhãn hiệu sử dụng.

 Tài liệu kỹ thuật: khi mua bán hàng hóa là máy móc thiết bị người ta thường sử dụng tài
liệu kỹ thuật để quy định qui cách phẩm chất.

Khi sử dụng tài liệu kĩ thuật người mua cần lưu ý: cần nghiên cứu nội dung tài liệu kỹ thuật
trước khi ký kết hợp đồng; gắn tài liệu kỹ thuật với hợp đồng.

 Kiểm tra trước khi gửi hàng: người mua được quyền kiểm tra phẩm chất của hàng hóa
trước khi kí kết hợp đồng hoặc sau khi kí kết hợp đồng nhưng trước khi giao hàng.

Người mua sẽ chỉ còn quyền khiếu nại về phẩm chất của hàng hóa với người bán nếu chứng
minh được: hàng hóa có ẩn tỳ (latent defect); hoặc hàng hóa chưa được cá biệt hóa sau khi
kiểm tra.

 Mô tả:

ü Mô tả bằng những chỉ tiêu cụ thể:

– Hàm lượng: những chất mà hàm lượng của nó càng cao làm cho phẩm chất của hàng hóa
càng tốt cần qui định hàm lượng tối thiểu cần phải có. Những chất mà hàm lượng của nó càng
thấp làm cho phẩm chất của hàng hóa càng tốt cần qui định hàm lượng tối đa được phép có.

– Chỉ số năng suất: Việc sử dụng hàng hóa là nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm mà tạo ra
năng suất càng cao sẽ chứng tỏ hàng hóa có phẩm chất càng tốt nếu việc sử dụng đó trong
cùng một điều kiện như nhau.

– Dung trọng: là trọng lượng của một đơn vị thể tích hàng hóa. Đối với hàng lỏng cần qui
định ở một nhiệt độ nhất định, còn đối với hàng khô cần quy định ở một độ ẩm nhất định.

– Kích cỡ của hàng hóa: kích cỡ ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa và cũng có khi ảnh
hưởng tới hiệu quả sử dụng hàng hóa.

– Màu sắc hàng hóa: màu sắc có thể ảnh hưởng tới phẩm chất hàng hóa và cũng có khi ảnh
hưởng tới thị hiếu sử dụng hàng hóa

0 0
60

– Mùi vị hàng hóa…

ü Mô tả bằng những chỉ tiêu chung chung:

– Chỉ tiêu đại khái quen dùng:

 o FAQ- (Fair Average Quality): phẩm chất của hàng hóa không xấu hơn phẩm chất bình
quân của loại hàng đó vẫn thường được gửi từ một càng nhất định trong một khoản thời
gian nhất định.
 o GMQ- (Good Merchantable/ Marketable Quality)- phẩm chất tiêu thụ tốt: hàng hóa phải
có phẩm chất thông thường được mua bán ở trên thị trường để sao cho người mua dễ dàng
bán lại hàng hóa đó. Nếu hàng hóa có nhiều công dụng mà người mua không qui định rõ
hàng hóa phải đáp ứng được công dụng nào thì người bán chỉ cần giai hàng đáp ứng một
công dụng là đủ.

– Hiện trạng: Hàng hóa được giao theo đúng với tên gọi của hàng hóa cho dù có phẩm chất
tốt hay xấu. Phương pháp này được sử dụng khi mua bán hàng hóa chưa thu hoạch hay chưa
thể xác định phẩm chất vào lúc kí hợp đồng.

ĐỀ 40

1. Nêu quy trình gửi hàng xuất khẩu nguyên trong Container (FCL)?

Quy trình gửi hàng xuất khẩu nguyên trong container-FCL:

1. Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác điền vào Booking Note và đưa cho đại diện
hãng tàu hoặc đại lí tàu biển để xin kí cùng với Danh mục hàng xuất khẩu.
2. Sau khi kí booking note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ hàng mượn và giao
Packing List và Seal.
3. Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình. Chủ hàng mời đại diện hải
quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu có) đến kiểm tra và giám sát việc đóng
hàng vào container, đánh ký hiệu mã hàng và ký hiệu chuyên chở. Sau khi đóng xong,
nhân viên hải quan sẽ niêm phong kẹp chì container. Chủ hàng điều chỉnh lại Packing List
và Cargo List, nếu cần.
4. Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại CY quy định hoặc hải quan cảng, trước
khi hết thời gian quy định (closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước khi
bắt đầu xếp hàng) và lấy Mate’s Receipt.
5. Sau khi hàng đã được xếp lên tàu thì mang Mate’s Receipt để đổi lấy vận đơn-B/L.

2.Trình bày các phương pháp xác định trọng lượng bao bì? Chi phí bao bì được qui định
như thế nào trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế?

Các phương pháp xác định trọng lượng bao bì:

+ Theo trọng lượng bì thực tế: đem cân tất cả các bao bìa rồi tính tổng số trọng lượng bìa.

+ Theo trọng lượng bì trung bình: trong tổng số bao bì, lấy một số bao bì nhất định để cân và
tính bình quân.

0 0
61

+ Theo trọng lượng bì quen dùng: đối với bì đã dùng nhiều lần, người ta lấy kết quả từ lâu
làm tiền lệ để xác định trọng lượng bìa.

+ Theo trọng lượng bì ước tính: xác định bằng cách ước lượng.

+ Theo trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: xác định bằng lời khai người bán, không kiểm tra lại.

Chi phí bao bì được quy định trong hợp đồng mua bán hàng hóa Quốc tế như sau:

 Được tính gộp trong giá hàng: giá hàng đã bao gồm cả những chi phí về bao bì.
 Được tính riêng với giá hàng: có thể tính theo chi phí thực tế hoặc theo một mức phần
trăm nhất định của giá hàng, hoặc như giá hàng.

ĐỀ 41

1.Trình bày các loại đấu thầu mở rộng, hạn chế và riêng lẻ. Trường hợp sử dụng?

Đấu thầu mở rộng (rộng rãi):

– Là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông
báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông tin đại chúng
trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu được áp dụng
trong đấu thầu. Hình thức đấu thầu này có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh trong đấu thầu
cao, hạn chế tiêu cực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng.

-Dùng cho các công trình cỡ vừa, trung bình.

Đấu thầu hạn chế

-Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực
tham dự. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền chấp thuận. Là đấu thầu công khai, phải minh bạch.

-Dùng cho các gói thầu

+ Cỡ lớn, qui mô, cần các nhà dự thầu có lớn mạnh và có uy tín cao.

+ Theo yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài đối với nguồn vốn sử dụng cho gói thầu

+ Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù, có tính chất nghiên cứu,
thử nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng.

Đấu thầu riêng lẻ (chỉ định thầu) :

– Là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu để thương thảo hợp
đồng.

-Dùng khi:

0 0
62

+ Bên mời thầu muốn sự đồng bộ trong hàng hóa nên lựa chọn trước một nhà thầu, sau đó
gửi thư báo đến nhà thầu khác hoặc thêm một số nhà thầu khác.

+ Khi sự cố bất khả kháng do thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay thì chủ đầu tư
hoặc cơ quan chịu trách nhiệm quản lí công trình, tài sản đó được chỉ định ngay nhà thầu để
thực hiện.

+Gói thầu thuộc dự án bí mật quốc gia, dự án cấp bách vì quyền lợi quốc gia, an ninh an toàn
năng lượng do Thủ tướng Chình phủ quyết định khi thấy cần thiết.

+Gói thầu mua sắm các loại vật tư, thiết bị để phục hồi, duy tu, mở rộng công suất của thiết
bị, dây chuyền công nghệ sản xuất trước đó đã được mua từ một nhà thầu cung cấp và không
thể mua từ các nhà thầu cung cấp khác do phải đảm bảo tính tương thích của thiết bị, công
nghệ.

+Gói thầu do yêu cầu của nhà tài trợ nước ngoài.

+Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu dưới 500 triệu đồng, gói thầu mua sắm hàng hóa, xây
lắp có giá dưới 1 tỷ đồng thuộc dự án đầu tư phát triển, gói thầu mua sắm hàng hóa có giá gói
thầu dưới 100 triệu đồng thuộc dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên, trường hợp thấy
cần thiết thì tổ chức đấu thầu.

2.Chức năng và các loại bao bì trong thương mại quốc tế?

Chức năng của bao bì trong thương mại quốc tế:

– Chứa đựng hàng hóa theo tiêu chuẩn đơn vị.

– Bảo vệ hàng hóa, tránh những tổn thất, thiệt hại do tác động của môi trường bên ngoài,
của tự nhiên hoặc do những hành động cố ý của con người.

– Làm tăng giá trị sản phẩm do tính thẩm mỹ của bao bì.

– Gợi ý, kích thích nhu cầu của người tiêu dùng.

– Hướng dẫn người tiêu dùng cách sử dụng hàng hóa.

– Phân biệt hàng hóa của hợp đồng này với hàng hóa của hợp đồng khác.

Các loại bao bì trong thương mại quốc tế:

Bao bì bên ngoài:

– Hòm (case, box): Tất cả những hàng có giá trị tương đối cao, hoặc dễ hỏng đều được đóng
vào hòm. Các loại hòm: hòm gỗ thường, hòm gỗ dán, hòm kép, hòm gỗ dát kim khí và hòm
gỗ ghép.

– Bao (bag): Một số sản phẩm nông nghiệp và nguyên liệu hóa chất thường được đóng vào
bao. Các loại bao: bao tải, bao vải bông, bao giấy, bao cao su (rubber bag).

0 0
63

– Kiện hay bì (bale): Tất cả các loại hàng hóa có thể ép gọn lại mà phẩm chất không bị hỏng
thì đều đóng thành kiện hoặc bì, bên ngoài thường buộc bằng dây thép.

– Thùng (barrel, drum): Các loại hàng lỏng, chất bột và nhiều loại hàng khác nữa phải đóng
trong thùng. Các loại thùng: thùng gỗ, thùng gỗ dán, thùng tròn bằng thép, thùng tròn bằng
nhôm và thùng tròn gỗ ghép.

– Ngoài ra còn có: sọt, bó, cuộn, chai lọ, bình, chum,…

Bao bì bên trong: Giấy bìa bồi, vải bông, vải bạt, vải đay, giấy thiếc, dầu và mỡ…

Vật liệu lót: phoi bào, giấy phế liệu, nhựa xốp, vải bông,v.v…

Vật liệu bao gói: màng mỏng PE, PVC, PP hay PS.

ĐỀ 42

1.So sánh phương thức đấu giá quốc tế và đấu thầu quốc tế.

Giống nhau:

 Đều là hoạt động tổ chức mua bán giữa 1 bên và nhiều bên.
 Đều là 1 hình thức mua bán đặc biệt.
 Đều tạo ra tính cạnh tranh cao hơn.
 Đều mang tính quốc tế, có sự tham gia của các bên nước ngoài.
 Đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật trong nước và thông lệ, luật pháp quốc tế.

Khác nhau:

Đấu giá quốc tế Đấu thầu quốc tế


Thị trường thuộc về người bán Thị trường thuộc về người mua

Người bán đóng vai trò tổ chức Người mua đóng vai trò tổ chức
Hàng hóa có tính đặc thù, khó tiêu
chuẩn hóa. VD như da thú, hương Hàng hóa có tiêu chuẩn và điều kiện
liệu… kỹ thuật
Người thắng cuộc là người bán đưa ra
Hàng hóa được bán cho người nào trả giá thấp nhất với điều kiện giao dịch
giá cao nhất có lợi nhất cho người mua
Người mua : có được hàng hóa và
Người mua : mua được hàng hóa dịch vụ
Người bán : giành được quyền cung
Người bán : bán được hàng hóa với giá cấp hàng hóa hoặc dịch vụ đảm bảo
cao nhất mức lợi nhuận cao nhất có thể

0 0
64

2.Hãy soạn thảo điều khoản tên hàng, số lượng, và chất lượng trong hợp đồng xuất khẩu
100.000 tấn gạo từ Việt Nam sang Trung Quốc.

Tên hàng: Gạo Việt Nam hạt dài, mùa vụ 2011

Số lượng: Khối lượng tịnh 100.000MT +/- 5% (do người bán chọn)

Chất lượng:

Theo mẫu số… được lập ngày… do người bán giữ một mẫu, người mua giữ một mẫu va
Vinacontrol giữ một mẫu.

(Theo tiêu chuẩn TCVN, số…, ban hành năm…)

Hoặc:

Tên hàng : Vietnamese rice (gạo Việt Nam)

Số lượng : 100.000 tấn có dung sai là 0.5% do người bán chọn (about 100.000MT more or
less 0.5% at the seller’s option)

Chất lượng : được giao như mẫu (as the sample)

 Độ ẩm: không quá 14%


 Tạp chất: không quá 0.05%
 Hạt vỡ: không quá 25%
 Hạt nguyên: ít nhất 40%
 Hạt bị hư: không quá 2%
 Hạt bạc bụng: không quá 8%
 Hạt đỏ: không quá 4%
 Hạt non: không quá 1%
 Mức độ xác: mức độ thông thường

ĐỀ 43

1.Trình bày khái niệm, đặc điểm của sở giao dịch hàng hóa. Kể tên một số sở giao dịch
hàng hóa trên thế giới?

Khái niệm:

Mua bán qua sở giao dịch hàng hóa (Commodity exchange) là một hoạt động thương mại,
theo đó thông qua những người môi giới do Sở chỉ định, người ta mua bán các lượng hàng
nhất định, theo những tiêu chuẩn của Sở giao dịch, với giá được thỏa thuận tại thời điểm giao
kết hợp đồng và thời gian giao hàng được xác định trong tương lai.

Đặc điểm:

Sở giao dịch hàng hóa thể hiện tập trung quan hệ cung cầu về một mặt hàng giao dịch ở một
khu vực, ở một thời điểm nhất định. Do đó giá công bố tại Sở giao dịch có thể được coi là một
tài liệu tham khảo trong việc xác định giá quốc tế.

0 0
65

Một số trung tâm giao dịch lớn trên thế giới:

– Về kim loại màu: London, New York, Kualalumpur.

– Về cà phê: London, New York, Rotterdam, Amsterdam.

– Về bông: Bombay, Chicago, New York.

– Về lúa mì: Winnipeg, Rotterdam, Milan, New York.

2.Soạn thảo điều khoản tên hàng, số lượng và giá cả trong hợp đồng nhập khẩu tủ lạnh từ
Mỹ.(Không chắcL)

Tên hàng: Tủ lạnh hiệu Sanyo 100L- 180L – 280L, sản xuất năm 2011.

Số lượng: 1.000 cái.

Giá cả: Đơn giá:…USD/cái CIF cảng TP.HCM Incoterms 2010.

Tổng giá: …USD/cái 1000 cái = … USD (…..Bằng chữ)

ĐỀ 44

1.Nêu những quy định về hợp đồng vận tải theo quy tắc CIF Incoterms 2010.

Người bán phải ký kết hợp đồng vận tải hoặc mua hợp đồng để chuyên chở hàng hóa từ địa
điểm giao hàng đã thỏa thuận, nếu có, ở nơi giao hàng đến cảng qui định hoặc đến bất cứ địa
điểm nào, nếu đã thỏa thuận, tại cảng đến. Hợp đồng phải được ký theo những điều kiện
thông thường với chi phí người bán chịu để vận chuyển theo tuyến đường thường lệ bằng một
con tàu đi biển (hoặc tàu thủy nội địa tùy theo từng trường hợp) thuộc loại thường sử dụng để
chuyên chở loại hàng mua bán.

2.Trình bày các phương pháp quy định mức đơn giá trong hợp đồng mua bán hàng hóa
quốc tế. Soạn thảo điều khoản giá cả trong hợp đồng xuất khẩu 10.000 tấn lạc nhân xuất
xứ Việt Nam.

Các cách quy định mức đơn giá trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế:

– Giá cố định (Fixed price) là giá cả được quy định vào lúc ký kết hợp đồng và không
được sửa đổi nếu không có sự thỏa thuận khác, được vận dụng phổ biến trong các giao dịch,
nhất là về các mặt hàng bách hóa, các mặt hàng có thời hạn chế tạo ngắn…

– Giá quy định sau: là giá cả không được định ngay khi ký kết hợp đồng mua bán, mà
được xác định trong quá trình thực hiện hợp đồng. Trong hợp đồng, người ta chỉ thỏa thuận
với nhau một thời điểm nào đó và những nguyên tắc nào đó để dựa vào đó hai bên sẽ gặp
nhau xác định giá.

– Giá linh hoạt (Flexible price): là giá đã được xác định trong lúc ký kết hợp đồng
nhưng có thể được xem xét lại nếu sau này, vào lúc giao hàng, giá thị trường của hàng hóa đó
có sự biến động quá một mức độ biến động nhất định.

0 0
66

– Giá di động (Sliding scale price): là giá cả được tính toán dứt khoát vào lúc thực hiện
hợp đồng trên cơ sở giá cả quy định ban đầu, có đề cập tới những biến động về giá nguyên vật
liệu sản xuất và giá nhân công trong thời kỳ thực hiện hợp đồng. Giá di động được tính theo
công thức:

P1 = P0(a + b + c )

P0: giá cơ sở được qui định vào lúc ký kết hợp đồng.

P1: giá đã được điều chỉnh.

a : Tỉ trọng của chi phí cố định trong giá (%)

b : Tỉ trọng của chi phí về nguyên vật liệu trong giá (%)

c : Tỉ trọng của chi phí về nhân công trong giá (%)

a+b+c=100%

M0: Giá nguyên vật liệu ở thời kì ký kết hợp đồng

M1: Giá nguyên vật liệu ở thời kì thỏa thuận

S0: Giá nhân công ở thời kỳ ký kết hợp đồng

S1: Giá nhân công ở thời kì thỏa thuận.

Soạn thảo điều khoản giá trong hợp đồng xuất khẩu 1000 tấn lạc nhân xuất xứ Việt
Nam. (Không chắc)

Giá cả:Đơn giá: … USD/MT

Tổng giá: …USD/MT 1000MT = ….USD (…..bằng chữ)

ĐỀ 45

1.Trình bày thủ tục khiếu nại liên quan đến thực hiện hợp đồng mua bán hàng hóa quốc
tế. (hỏi lại thầy nha, tìm trong sách với trong tài liệu không thấy, cái này tham khảo thôi)

Thể thức khiếu nại:

– Khiếu nại bằng văn bản gồm: Tên hàng hóa khiếu nại, số lượng/ trọng lượng hàng hóa, địa
điểm để hàng, lý do khiếu nại, yêu cầu cụ thể của người mua về việc giải quyết khiếu nại.

– Đơn khiếu nại phải được gửi bằng thư bảo đảm kèm theo tất cả những điều kiện cần thiết để
chứng minh sự kiện như: biên bản giám định, biên bản của cơ quan bảo hiểm, vận đơn…Tất
cả các chứng cứ này đều phải dẫn số hiệu của họp đồng và chứng từ vận tải có liên quan.

– Ngày khiếu nại tính từ ngày bưu điện nơi gửi, đóng dấu lên thư bảo đảm.

0 0
67

Thời hạn khiếu nại:

Được qui định phụ thuộc trong hợp đồng trước hết vào sự so sánh lực lượng giữa các bên giao
dịch, vào tính chất hàng hóa và tính chất của việc khiếu nại. VD: Người mua càng có ưu thế
trong quan hệ với người bán thì thời hạn càng dài; Thời hạn của hàng tiêu dùng ngắn hơn của
thiết bị máy móc. Nếu không qui định thời hạn khiếu nại trong hợp đồng thì áp dụng Luật
thương mại Việt Nam. Nếu quá thời hạn, đơn khiếu nại có thể bị từ chối.

Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên liên quan:

– Khiếu nại không phải là cơ sở để người mua từ chối các đơn hàng tiếp theo của cùng 1 hợp
đồng.

– Nghĩa vụ của người mua:

+ Để nguyên hiện trạng hàng hóa, bảo quản cẩn thận, thông báo cho người bán nơi để hàng
cùng thời gian hàng sẵn sàng để kiểm tra lại.

+Lập biên bản giám định về tất cả những khuyết tật được phát hiện, theo những nguyên tắc
hiện hành ở nước người mua.

+Gửi người bán đơn khiếu nại lập đúng theo thủ tục trong thời hạn đã thỏa thuận.

-Quyền của người bán:

+ Kiểm tra cơ sở khiếu nại của người mua bằng cách kiểm tra hàng tại chỗ.

+Sau một số ngày nhất định, người bán phải cử người đến kiểm tra lại hàng.

+ Xem xét đơn khiếu nại trong thời hạn quy định và thông báo quyết định của mình đối với
đơn khiếu nại. Trong thời hạn quy định, người bán không trả lời thì tùy theo sự thỏa thuận,
người mua có thể xem như người bán đã đồng ý và có quyền đưa ra trọng tài, mọi chi phí
trọng tài do người bán chịu.

2. Điều khoản giao hàng trong hợp đồng mua bán quốc tế bao gồm những nội dung nào?
Cho ví dụ minh họa cụ thể.

Trong điều khoản giao hàng các bên phải thống nhất với nhau những nội dung cơ bản
sau đây:

– Điều kiện thương mại quốc tế (Incoterms): là cơ sở cho việc giao hàng của người bán.

– Thời hạn giao hàng (Time of shipment/Shipment time): là thời hạn mà người bán phải
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Trong buôn bán quốc tế, người ta có ba kiểu quy định thời
hạn giao hàng:

+Thời hạn giao hàng có định kỳ:

 Giao hàng vào một ngày chính xác.


 Giao hàng trong một khoảng thời gian nào đó.

0 0
Xin giấy phép xuất khẩu của Bộ Thủy sản.

Thuê phương tiện vận tải: kí hợp đồng thuê tàu hoặc nếu chuyên chở bằng tàu chợ thì người
xuất khẩu phải lập giấy lưu cước tàu (booking note) và gửi đến cho hãng tàu chợ. Đồng thời
kí hợp đồng chuyên chở đến điểm tập kết hàng hóa.

36

0 0
Làm thủ tục hải quan:
+Khai báo và nộp tờ khai hải quan.

+Xuất trình hàng hóa

+Thực hiện quyết định của hải quan đưa ra.

Giao hàng:

+Giao hàng phù hợp với hợp đồng; dỡ hàng từ phương tiện vận tải chở tới; đúng thời gian, địa
điểm.

Thông báo giao hàng cho người mua, tùy thuộc vào qui định trong hợp đồng hay L/C

Yêu cầu thanh toán : Lập bộ chứng từ hợp lệ, xuất trình đúng thời hạn.

Giải quyết khiếu nại

+Xem xét: thời hạn khiếu nại, hồ sơ khiếu nại.

+Giải quyết: chất lượng (thay thế,giảm giá,sửa chữa), số lượng ( bồ sung,hoàn lại tiền), thời
hạn giao hàng (nộp tiền phạt hay bồi thường).

2.Nêu các quy định về hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc CIF incoterms 2010.

Người bán phải chịu phí tổn mua bảo hiểm cho hàng hóa ít nhất theo mức bảo hiểm tối thiểu
như Điều kiện C trong các Điều kiện bảo hiểm hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện
nào tương tự. Bảo hiểm phải được mua ở một người bảo hiểm hay một công ty bảo hiểm có
tín nhiệm và cho người mua hoặc bất kỳ người nào có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có
quyền trực tiếp đòi người bảo hiểm bồi thường.

Khi người mua yêu cầu, do người mua chịu phí tổn, tùy thuộc vào người mua cung cấp bất cứ
thông tin cần thiết nào mà người mua đòi hỏi, người bán phải cung cấp bất cứ bảo hiểm bổ
sung nào, nếu có thể được, chẳng hạn như bảo hiểm theo điều kiện A hoặc B trong Các Điều
kiện Bảo hiểm Hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện nào tương tự, và/hoặc Điều kiện
Bảo hiểm Chiến tranh và /hoặc Điều kiện Bảo hiểm đình công (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều
kiện nào tương tự.

Bảo hiểm tối thiểu bao gồm giá hàng qui định trong hợp đồng cộng 10% (tức là 110%) và
phải được thể hiện bằng đồng tiền của hợp đồng. Bảo hiểm phải có hiệu lực từ điểm giao hàng
như trong điều khoản giao hàng và chuyển rủi ro đến ít nhất cảng đến qui định.

Người bán phải cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác về hợp đồng
bảo hiểm.

Thêm vào đó, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn (nếu có),
người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần đến để mua bảo hiểm bổ sung.

0 0
37

ĐỀ 25

1. Phân loại và nêu đặc điểm các loại hình đại lí thương mại.

Đại lí: là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự ủy thác của
người ủy thác. Quan hệ giữa người ủy thác và đại lý là quan hệ HĐ đại lý.

+Căn cứ vào phạm vi quyền hạn được ủy thác, ta có:

– Đại lí toàn quyền: làm mọi việc mà người ủy thác làm.

– Tổng đại lí: là người được ủy quyền làm một phần việc nhất định của người ủy thác.
VD: kí kết hợp đồng.

– Đại lí đặc biệt: người được ủy thác làm một việc cụ thể.
0 0
+Căn cứ vào nội dung quan hệ giữa người đại lý với người ủy thác, ta có:
– Đại lí thụ ủy: người được chỉ định để hành động thay thế cho người ủy thác với danh
nghĩa và chi phí của người ủy thác.

– Đại lí hoa hồng: người được ủy thác tiến hành hoạt động với danh nghĩa của mình,
nhưng với chi phí của người ủy thác, thù lao cho đại lí là một khoản hoa hồng.

– Đại lí kinh tiêu: người ủy thác hoạt động với danh nghĩa và chi phí của mình; thù lao cho
đại lí là khoản chênh lệch giá.

+Các loại đại lí khác:

– Phắc tơ: người đại lí được giao quyền chiếm hữu hàng hóa hoặc chứng từ sở hữu, nhận
tiền trực tiếp từ người mua.

– Đại lí gửi bán: là người đại lí được ủy thác bán ra, với danh nghĩa của mình chi phí cho
người ủy thác chịu.

– Đại lí đảm bảo thanh toán: là người đại lí đứng ra bảo đảm sẽ bồi thường cho người ủy
thác, nếu người mua hàng kí HĐ với mình không thanh toán tiền hàng.

– Đại lí độc quyền: là người đại lí duy nhất cho 1 người ủy thác.

0 0
38

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán và mua trong DAP.

Nghĩa vụ Người bán Người mua


Cung cấp hàng hóa và
hóa đơn thương mại,
Những nghĩa bằng chứng phù hợp Thanh toán tiền hàng theo qui định
vụ chung với hợp đồng trong hợp đồng
Giấy phép,
kiểm tra an Chịu rủi ro, phí tổn để
ninh và các có giấy phép xuất Chịu rủi ro, phí tổn để có giấy
thủ tục khác khẩu hàng hóa phép nhập khẩu hàng hóa
Phải chịu phí tổn để
kí hợp đồng vận tải,
Hợp đồng nhưng không có nghĩa
vận tải, bảo vụ kí hợp đồng bảo Không có nghĩa vụ với người bán
hiểm hiểm để kí hợp đồng vận tải, bảo hiểm
Đặt hàng dưới sự định
đoạt của người mua
trên phương tiện vận
tải chở tới sẵn sàng
dỡ hàng tại địa điểm
đã thỏa thuận và trong
Giao/nhận thời hạn đã thỏa
hàng thuận. Nhận hàng khi hàng đã được giao.
Chịu rủi ro khi hàng được giao, khi
không hoàn thành nghĩa vụ, không
thông báo cho người mua khi hàng
Chuyển rủi Chịu rủi ro cho 0tới khi0 được nhận biết là hàng của hợp
ro hàng được giao đồng.
Chịu chi phí sau khi hàng đã được
Chịu chi phí cho tới giao, chi phí dỡ hàng (trừ khi
khi hàng được giao, người bán phải chịu theo hợp đồng
chi phí dỡ hàng theo vận tải), chi phí phát sinh mà
phương tiện vận tải và người bán phải chịu khi người mua
Phân chia chi phí xuất khẩu không hoàn thành nghĩa vụ, chi phí
chi phí hàng hóa. nhập khẩu hàng hóa.
Thông báo Gửi thông báo cần Nếu được quyết định thời hạn, địa
cho người thiết để người mua điểm nhận hàng thì phải thông báo
mua/bán nhận hàng thích hợp cho người bán.
Chứng
từ/bằng Cung cấp chứng từ
chứng giao cho người mua nhận Chấp nhận chứng từ giao hàng
hàng. hàng được cung cấp

0 0
39

Kiểm tra-
Đóng gói Phải trả chi phí về Phải trả các chi phí kiểm tra được
bao bì-Ký việc kiểm tra hàng yêu cầu trước khi gửi hàng (trừ khi
mã hóa, đóng gói bao bì, việc kiểm tra đó theo yêu cầu của
hiệu/Kiểm ghi kí mã hiệu thích các cơ quan có thẩm quyền ở nước
tra hàng hóa. hợp. xuất khẩu)
Cung cấp thông tin,
Hỗ trợ thông chứng từ cho người
tin và các mua và hoàn trả Cung cấp thông tin, chứng từ cho
chi phí liên những chi phí mà người bán và hoàn trả những chi
quan. người mua đã giúp phí mà người bán đã giúp

ĐỀ 26

1.Trình bày các công việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu sắt thép theo điều kiện FOB
Incoterms 2010, thanh toán bẵng L/C.

– Mở L/C: Điền các chi tiết vào “Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu” và gửi đến ngân hàng mở
L/C được quy định trong hợp đồng.

– Thuê phương tiện vận tải: vì nhập khẩu theo FOB nên bên nhập phải thuê tàu cho phù hợp
với mặt hàng sắt thép phế liệu.

– Mua bảo hiểm: Người nhập mua bảo hiểm sao cho phù hợp tính chất mặt hàng sắt thép phế
liệu.

Làm giấy yêu cầu bảo hiểm với đầy đủ các chi tiết:

+ Tên nhà nhập khẩu.

+ Tên cụ thể của nguyên liệu.

+ Loại bao bì, cách đóng gói và kí hiệu mã hàng hóa được bảo hiểm.

+ Trọng lượng và số lượng hàng được Bảo hiểm.

+ Tên tàu biển.

+ Cách thức xếp hàng xuống tàu.

+ Nơi bắt đầu vận chuyển, chuyển tải và nơi nhận hàng được bảo hiểm.

+ Ngày tháng khởi hành.

+ Giá trị hàng hóa được Bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.
0 0
+ Điều kiện bảo hiểm.
40

+ Nơi thanh toán, bồi thường.

– Làm thủ tục hải quan:

Hồ sơ gồm:

Tờ khai hàng nhập khẩu. 0 0

Bản sao vận đơn B/L.


Lệnh giao hàng.

– Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa:

Tiếp nhận hàng hóa kịp thời để tránh chi phí lưu khó, bãi, container. Phát hiện những tổn thất
của hàng hóa, mời các cơ quan chức năng tiến hành giám định và lập biên bản đầy đủ, kịp
thời để có căn cứ khiếu nại.

–Thanh toán:

Kiểm tra bộ chứng từ kĩ lưỡng trước khi thanh toán.

–Khiếu nại:

+ Người bán: nếu người bán không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán mà
không chứng minh được lí do. Cần dựa vào HĐ để khiếu nại đúng thời hạn và nêu đầy đủ
chứng từ.

+ Người chuyên chở: nếu hàng hóa bị thiếu hụt số lượng so với B/L hay tổn thất trong quá
trình chuyên chở mà người chuyên chở không được miễn trách.

+ Người bảo hiểm: khi hàng hóa bị tổn thất do những rủi ro đã được bảo hiểm gây ra, cần
dựa vào đơn hoặc giấy chứng nhận BH để khiếu nại.

2.Trình bày những lưu ý khi sử dụng Incoterms 2010.

– Incoterms không phải là luật mà chỉ là văn bản có tính chất tham khảo.

– Các phiên bản Incoterms ra đời sau không phủ nhận tính hiệu lực của các phiên bản trước,
do vậy, khi sử dụng cần ghi rõ là phiên bản nào. Hợp đồng nên dẫn chiếu đến Incoterms hiện
hành, khi dẫn chiếu phải chính xác.

– Incoterm chỉ giới hạn đối với những vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ cùa các
bên trong hợp đồng mua bán liên quan đến việc giao hàng (với ý nghĩa “hàng hóa hữu hình”).

– Qui định trong hợp đồng những vấn đề mà Incoterm không đề cập (quyền sở hữu hàng hóa
và các quyền sở hữu khác,việc vi phạm hợp đồng và hậu quả của vi phạm hợp đồng,trường
hợp miễn trách,…).

0 0
41

– Cần có qui định cụ thể về đóng gói bao bì, vận tải, bảo hiểm, địa điểm, thông báo trong
hợp đồng để ràng buộc nghĩa vụ của bên kia.

– Sử dụng FCA,CPT,CIP thay cho FOB,CFR,CIF khi nơi giao hàng không phải là lan can
tàu tại cảng bốc hàng.

– Sử dụng đúng kí hiệu viết tắt trong Incoterms.

– Sử dụng những điều kiện, theo đó giành được quyền thuê phương tiện vận tải và mua bảo
hiểm.

– Hợp đồng mua bán theo các điều kiện nhóm C, giống nhóm F,thuộc loại “hợp đồng gửi
hàng” chứ không phải là “hợp đồng hàng đến” như nhóm D.

– Không nên bổ dung thuật ngữ vào Incoterms để nói rõ hơn qui định của điều kiện đó.
Incoterms không đưa ra bất cứ hướng dẫn nào cho việc bổ sung này.Nếu các bên không dựa
vào tập quán thương mại thịnh hành để giải thích những bổ sung này, có thể gặp rắc rối
nghiêm trọng khi không chứng minh được 2 bên đã hiểu 1 cách thống nhất những bổ sung đó.

– Người bán và người mua phải thông tin đầu đủ cho nhau về tập quán trong ngành buôn bán
và tại khu vực khi 2 bên đàm phán hợp đồng. Nếu phát sinh những vấn đề chưa rõ ràng,các
bên nên qui định rõ ràng trách nhiệm pháp lí trong hợp đồng mua bán.
0 0
0 0
42

ĐỀ 27

1. So sánh trung gian môi giới và trung gian đại lí.

Giống nhau

Là người trung gian giữa người bán và người mua, nhận thù lao từ việc kiến lập mối quan hệ
giữa người bán và người mua.

Khác nhau:

Trung gian môi giới Trung gian đại lí


Là thương nhân trung gian giữa
người mua và người bán, được
người mua hoặc người bán ủy Là tự nhiên nhân hoặc pháp nhân
Khái thác tiến hành bán hoặc mua tiến hành một hay nhiều hành vi
niệm hàng hóa, dịch vụ. theo sự ủy thác của người ủy thác
-Không đại diện cho bên nào -Chỉ đại diện cho một bên-bên ủy
mà chỉ đứng giữa. thác.

-Có quyền nhận thù lao của cả -Không có quyền nhận thù lao từ
hai bên. hai bên.

-Quan hệ giữa người môi giới -Thường có hợp đồng dài hạn với
với các bên là sự ủy thác từng bên ủy thác.
lần.
-Đứng tên trên hợp đồng.
-Không đứng tên trên hợp đồng.
-Một số đại lý được trao quyền
-Không chiếm hữu hàng hóa. chiếm hữu hàng hóa.

-Không chịu trách nhiệm cá -Phải chịu trách nhiệm pháp lí


nhân trước người ủy thác về trước người ủy thác về việc
Đặc việc khách hàng không thực khách hàng không thực hiện hợp
điểm hiện hợp đồng đồng.
0 0
43
0 0
2. Trình bày sự phân chia trách nhiệm và chi phí bốc, dỡ hàng trong các quy tắc Incoterm
2010. (Không chắc, check lại nha)

Trách
nhiệm bốc Chi phí Trách nhiệm
hàng bốc hàng dỡ hàng Chi phí dỡ hàng
Người
mua/Người Người
EXW bán. mua Người mua Người mua
Người
FCA Người bán. bán Người mua Người mua
Người chuyên Người bán (theo
Người chở/Người hợp đồng vận
CPT Người bán bán mua. tải)/Người mua
Người chuyên Người bán (theo
Người chở/Người hợp đồng vận
CIP Người bán bán mua tải)/Người mua
Người
DAT Người bán bán Người bán Người bán
Người mua/

Công ty vận Người


tải mà người mua/Người bán
Người bán ký hợp chịu theo hợp
DAP Người bán bán đồng. đồng vận tải.
Người
mua/Công ty Người
vận tải mà mua/Người bán
Người người bán ký chịu theo hợp
DDP Người bán bán hợp đồng. đồng vận tải.
Người
FAS Người bán bán Người mua Người mua
Người
FOB Người bán bán Người mua Người mua
Người
Người mua/ mua/Người bán
Người Người chuyên chịu theo hợp
CFR Người bán bán chở đồng vận tải
Người mua/
Người mua/
Người Người chuyên Người bán chịu
CIF Người bán bán chở theo HĐVT.

0 0
44

ĐỀ 28

1. Trình bày các loại hóa đơn trong giao dịch thương mại quốc tế.

Hóa đơn thương mại (Commercial invoice) là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán.
Là yêu cầu cơ bản của người bán đòi hỏi người mua phải trả đúng số tiền ghi trên hóa đơn.

Theo chức năng, hóa đơn được phân loại thành:

-Hóa đơn tạm tính (Provisional invoice): Hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng
trong các TH như: giá hàng mới là giá tạm tính; việc nhận hàng về số lượng và chất lượng
được thực hiện ở cảng đến; hàng hóa được giao làm nhiều lần mà mỗi lần chỉ thanh toán một
phần, cho đến khi bên bán giao xong0mới thanh
0 toán dứt khoát,…

-Hóa đơn chính thức (Final invoice): Hóa đơn dùng để thanh toán cuối cùng tiền hàng.
-Hóa đơn chi tiết (Detailed invoice): Có tác dụng phân tích chi tiết các bộ phận của giá hàng.

-Hóa đơn chiếu lệ (Proforma invoice): Loại chứng từ có hình thức như hóa đơn, nhưng không
dùng để thanh toán vì không phải là yêu cầu đòi tiền. Tuy nhiên, điểm giống nhau trong chức
năng của nó với háo đơn thông thường là: nó nói rõ giá cả và đặc điểm của hàng hóa. Vì vậy,
nó có tác dụng đại diện cho số hàng hóa gửi đi triển lãm, để gửi bán hoặc có tác dụng làm đơn
chào hàng hoặc để làm thủ tục xin nhập khẩu.

-Hóa đơn trung lập (Neutral invoice): trong đó không ghi rõ tên người bán.

-Hóa đơn xác nhận (Certified invoice): Hóa đơn có chữ ký của Phòng thương mại và công
nghiệp, xác nhận rõ xuất xứ của hàng hóa. Nhiều khi hóa đơn này được dùng như một chứng
từ kiêm cả chức năng hóa đơn lẫn chức năng giấy chứng nhận xuất xứ.

Trong buôn bán quốc tế, người ta còn sử dụng hai loại hóa đơn nữa nhưng không tính
chúng vào chứng từ hàng hóa mà coi chúng là chứng từ hải quan.

-Hóa đơn hải quan (Custom’s invoice): là hóa đơn tính toán trị giá hàng hóa theo giá tính thuế
của hải quan và tính toán các khoản lệ phí của hải quan. Hóa đơn này ít quan trọng trong lưu
thông.

-Hóa đơn lãnh sự (Consular invoice): là hóa đơn có xác nhận của lãnh sự nước người mua
đang làm việc ở nước người bán. Hóa đơn lãnh sự có tác dụng thay thế cho giấy chứng nhận
xuất xứ.

0 0
45

2.Hãy nêu những thay đổi cơ bản trong Incoterms 2010 so với Incoterms 2000.

INCOTERMS 2000 INCOTERMS® 2010


11 điều khoản – 2 nhóm: Giao hàng đa
phương thức và Giao hàng bằng đường
13 điều khoản – 4 nhóm E, F, C, D biển và đường thủy nội địa
DEQ DAT
DAF, DES, DDU DAP
Buôn bán quốc tế Buôn bán nội địa và quốc tế

Giao hàng qua lan can tàu (FOB,


CFR, CIF) Giao hàng trên tàu (FOB, CFR, CIF)

Đề 29

1. Trình bày về phiếu đóng gói, phiếu đóng gói chi tiết, bảng kê chi tiết.

– Phiếu đóng gói (Packing list): Là bảng kê khai tất cả hàng hóa đựng trong một kiện
hàng (hòm, hộp, container,…). Phiếu đóng gói được đặt trong bao bì sao cho người mua có
thể dễ dàng tìm thấy, cũng có khi được để trong một túi gắn ngoài bao bì.

– Phiếu đóng gói chi tiết (detailed packing list): Là một dạng phiếu đóng gói đặc biệt có
nội dung tương đối chi tiết nêu rõ các thông tin liên quan nhằm xác định kiện hàng hóa chính
xác.

– 0 Là0chứng từ về chi tiết hàng hóa trong lô hàng, tạo


Bảng kê chi tiết (specification):
điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra hàng hóa, có tác dụng bổ sung cho hóa đơn khi lô hàng
bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi và phẩm cấp khác nhau.
2. Trình bày trách nhiệm thông quan xuất khẩu, thông quan nhập khẩu trong các qui tắc
Incoterms 2010. Lưu ý gì đối với qui tắc DAP và DDP Incoterms 2010

Trách nhiệm Thông quan xuất khẩu Thông quan nhập khẩu
FCA, FAS, FOB, CFR, CIF,
CPT, CIP, DAT, DAP, DDP,
Người bán DDU (tất cả trừ EXW) DDP
EXW, FCA, FAS, FOB,
CFR, CIF, CPT, CIP,
DAT, DAP, DDU (Tất cả
Người mua EXW trừ DDP)

Lưu ý đối với qui tắc DAP và DDP Incoterms 2010:

0 0
46

– DAP đòi hỏi người bán thông quan xuất khẩu cho hàng hóa, nếu có. Tuy nhiên, người
bán không có nghĩa vụ thông quan nhập khẩu cho hàng hóa, trả bất cứ thuế nhập khẩu nào
hoặc thực hiện bất cứ thủ tục hải quan nhập khầu nào.

– DDP: người bán chịu mọi rủi ro và chi phí liên quan đến việc đưa hàng tới nơi đến và
có nghĩa vụ thông quan không chỉ xuất khẩu mà còn cả nhập khẩu cho hàng hóa, trả bất cứ
thứ thuế nào cho cả khâu xuất khẩu lẫn nhập khẩu và thực hiện mọi thủ tục hải quan. DDP thể
hiện nghĩa vụ tối đa của người bán.

ĐỀ 30

1. Khái niệm, đặc điểm của buôn bán đối ứng (Counter trade) và nguyên nhân phát triển
phương thức mua bán này trên thị trường Thế giới.

Khái niệm: (Cái định nghĩa này là theo Vũ Hữu Tửu, còn của thầy thì không nhắc tới “người
bán đồng thời là người mua”)

Buôn bán đối ứng là một trong những phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi
với nhau có giá trị tương đương. Phương thức này ra đời nhằm tránh khó khăn trong trao đổi
hàng hóa (mặt hàng khó bán và mặt hàng quý hiếm), trao đổi tiền bạc (đồng tiền mất giá hoặc
người mua không có tiền) và có mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương
đương.

Đặc điểm:

– Mỗi người đều vừa là người mua, vừa là người bán.

– Việc mua bán khởi đầu là lấy giá trị sử dụng làm thước đo.

Nguyên nhân phát triển:

– Sau khi giành được độc lập, nhiều quốc gia trẻ tuổi có nhu cầu cao về các mặt hàng
phục vụ cho việc xây dựng nền công nghiệp dân tộc của họ và cho việc nâng cao đời sống
nhân dân, nhưng họ rất thiếu ngoại tệ. Muốn thỏa mãn nhu cầu của mình, họ phải tiến hành
buôn bán đối ứng.

– Sau khi hệ thống thuộc địa bị tan rã, nhiều nước đế quốc cũ không còn nắm được
nguồn nguyên liệu rẻ mạt như trước. Muốn tiếp tục có nguyên liệu cho công nghiệp nước
mình, họ phải thực hiện buôn bán đối ứng.

– Nhiều chính phủ đã ban hành chế độ quản lí ngoại hối chặt chẽ. Thương nhân nước họ,
muốn tránh khỏi sự quản lí chặt chẽ như vậy, phải tiến hành buôn bán đối ứng.

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của0 người


0 bán theo quy tắc FOB Incoterms® 2010. Hãy
nhận xét về qui định FOB stowed trong hợp đồng mua bán.
 Cung cấp hàng hóa, hóa đơn thương mại và bất cứ bằng chứng nào khác về sự phù hợp
mà hợp đồng có thể đòi hỏi.
 Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu (nếu cần);

47

 Giao hàng bằng cách đặt hàng hóa trên tàu do người mua chỉ định tại cảng bốc hàng qui
định hoặc mua hàng đã được giao như vậy;
 Cung cấp chứng từ vận tải hoàn hảo chứng minh hàng đã được bốc lên tàu;
 Chịu chi phí bốc hàng lên tàu theo
0 tập quán
0 của cảng nếu chi phí này chưa nằm trong tiền
cước.
 Trả các chi phí về kiểm tra hàng hóa và phí tổn đóng gói bao bì, trừ khi theo tập quán của
ngành buôn bán loại hàng không có bao bì khi vận chuyển.

FOB Stowed:

Incoterms không giải thích kí hiệu này nên không ghi kèm hợp đồng. Tuy nhiên, ngoài những
nghĩa vụ như trình bày trong điều kiện FOB của Incoterms, người bán còn nhận trách nhiệm
và chịu chi phí san hàng hoặc xếp hàng trong khoang tàu, rủi ro và tổn thất về hàng hóa
chuyển từ người bán sang người mua sau khi hàng đã được san xong hoặc xếp xong trong
khoang tàu. Vì vậy, để tránh sự hiểu lầm, trong hợp đồng cần ghi thêm: “FOB xếp hàng, mọi
chi phí và rủi ro về xếp hàng trong hầm tàu do người bán phải chịu”.

Đề 31

1.Ý nghĩa của giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), kể tên một số loại C/O dùng cho hàng xuất
khẩu của Việt Nam hiện nay.

Ý nghĩa:

Cần thiết cho cơ quan hải quan để tùy theo chính sách của Nhà nước mà vận dụng các chế độ
ưu đãi khi tính thuế; cần thiết cho việc theo dõi chế độ hạn ngạch; đồng thời trog chừng mực
nhất định, nó nói lên phẩm chất của hàng hóa- nhất là những thổ sản- vì đặc điểm địa phương
và điều kiện sản xuất ở đó có ảnh hưởng tới chất lượng hàng hóa.

Một số loại C/O dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam hiện nay:

+C/O cấp theo qui tắc xuất xứ không ưu đãi:

 C/O Mẫu B (Form B): cấp cho mọi hàng hóa có xuất xứ của nước sản xuất nhằm xác định
nơi sản xuất, chế biến hàng hóa.
 C/O Mẫu O (Form O): cấp cho mặt hàng cà phê xuất khẩu từ các nước thành viên của Tổ
chức cà phê Thế giới-ICO sang các nước khác cũng là thành viên của ICO.
 C/O Mẫu X (Form X): cấp cho mặt hàng cà phê xuất khẩu từ các nước thành viên của
ICO sang các nước khác không là thành viên của ICO.

+C/O cấp theo qui tắc xuất xứ ưu đãi:

 C/O Mẫu A (Form A): cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ các nước được hưởng ưu đãi trong
hệ thống ưu đãi phổ cập-GSP.
 C/O Mẫu C (Form C): cấp cho hàng hóa xuất khẩu của 1 nước thành viên ASEAN sang 1
nước thành viên ASEAN khác theo Thỏa thuận Thương mại ưu đãi-PTA.
 C/O Mẫu D (Form D): cấp cho hàng hóa có xuất xứ ASEAN để hưởng các ưu đãi theo
Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung-CEPT.

0 0
48

 C/O Mẫu E (Form E): cấp cho hàng hóa của các nước ASEAN và Trung Quốc để hưởng
các ưu đãi thuế quan theo Điều 6 về Chương trình thu hoạch sớm-EHP của Hiệp định
chung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN-Trung Quốc.
 C/O Mẫu T (Form T): cấp cho các sản phẩm dệt, may mặc được sản xuất tại Việt Nam,
xuất khẩu sang các nước có kí kết hiệp định hàng dệt may với VN.
 C/O Mẫu Handlooms: chứng nhận xuất xứ theo Hiệp định hàng dệt may giữa VN và
EU,chỉ được cấp cho hàng dệt may thủ công xuất sang các nước thành viên EU.
 C/O Mẫu Handicrafts: chỉ cấp cho hàng thủ công xuất sang các nước thành viên EU, trừ
hàng dệt may thủ công lấy mẫu Handlooms.
 C/O Mẫu S (Form S): cấp cho hàng hóa được hưởng ưu đãi theo Hiệp định về Hợp tác
Kinh tế, Văn hóa, Khoa học kỹ thuật giữa Việt Nam và Lào.

2.Trình bày các cách quy định tên hàng trong thương mại quốc tế và cho ví dụ minh họa.

Có những cách sau đây để biểu đạt tên hàng:

– Ghi tên thương mại của hàng hóa nhưng cũng ghi kèm theo tên thông thường và tên khoa
học của nó. VD: Weave Fabrric ( vải dệt thoi),Knitting fabrric (Vải dệt kim)

0
– Ghi tên hàng kèm theo tên địa phương 0 xuất ra hàng đó, nếu nơi đó ảnh hưởng đến chất
sản
lượng của nó. Ví dụ: rượu vang Bordeaux, thủy tinh Bohemia…
– Ghi tên hàng kèm theo tên nhà sản xuất hàng đó, hình thức này áp dụng với những sản
phẩm nổi tiếng của những hãng có uy tín. Ví dụ: xe máy Honda, xe hơi Ford…

– Ghi tên hàng kèm theo nhãn hiệu của nó. Ví dụ: bia con Hổ (Tiger), thuốc lá Bông sen…

– Ghi tên hàng kèm theo quy cách chính của hàng hóa đó. Ví dụ: xe tải 10 tấn, tivi màn ảnh
màu 14 inches…

– Ghi tên hàng kèm theo công dụng của hàng hóa đó. Ví dụ: tuyn để làm màn, lưỡi cưa để
cưa gỗ có dầu…

– Ghi tên hàng kèm theo mã số của hàng đó trong danh mục hàng hóa thống nhất. Ví dụ:
mô-tơ điện mục 100.101

Ngoài ra, có khi người ta còn kết hợp một hai phương pháp trên đây với nhau. Ví dụ: tivi 14
inches, màu của hãng Sony (Sony 14” color TV set).

Đề 32

1. Trình bày về giấy chứng nhận số lượng, chất lượng.

A. Giấy chứng nhận số lượng: (Certificate of quantity)

Là chứng từ xác nhận số lượng của hàng hóa thực giao. Chứng từ này được dùng nhiều trong
trường hợp hàng hóa mua bán là những hàng tính bằng số lượng (cái, chiếc) như: chè gói,
thuốc lá, rượu chai… giấy này có thể do công ty giám định cấp.

1. B. Giấy chứng nhận chất lượng (Certificate of quality):

0 0
49

Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng phù hợp
với các điều khoản của hợp đồng. Nếu hợp đồng không qui định gì khác, giấy chứng nhận
phẩm chất có thể do xưởng hoặc xí nghiệp sản xuất hàng hóa cấp, cũng có thể do cơ quan
kiểm nghiệm (hoặc giám định) hàng xuất khẩu cấp.

Trong số các giấy chứng nhận phẩm chất, người ta phân biệt giấy chứng nhận phẩm chất
thông thường và giấy chứng nhận phẩm chất cuối cùng (Final certificate). Giấy chứng nhận
phẩm chất cuối cùng có tác dụng khẳng định kết quả của việc kiểm tra phẩm chất ở 1 địa điểm
nào đó, do 2 bên thỏa thuận.

2. Trình bày nghĩa vụ cơ bản của người bán trong qui tắc CIF, Incoterms 2010:

CIF– Cost, Insurance and Freight- Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí.

– Cung cấp hàng hóa, hóa đơn thương mại và bất cứ bằng chứng nào khác về sự phù
hợp mà hợp đồng có thể đòi hỏi.

– Chịu rủi ro và phí tổn để lấy được bất cứ giấy phép xuất khẩu hoặc giấy phép chính
thức nào khác.

– Trả các chi phí về việc kiểm tra hàng hóa và đóng gói bao bì, trừ khi theo tập quán
không qui định.

– Giao hàng bằng cách đặt hàng trên tàu hoặc mua hàng đã được giao như vậy tại cảng
bốc hàng quy định.

– Chịu phí tổn để cung cấp cho người mua không chậm trễ chứng từ vận tải thường lệ
đến cảng đến đã thỏa thuận.

– Phải kí hợp đồng hoặc mua hợp đồng vận tải để đưa hàng tới cảng đến qui định.

– Người bán phải chịu phí tổn mua bảo hiểm như thỏa thuận trong hợp đồng với những
điều kiện mà người mua hoặc bất kì người nào khác có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có
quyền trực tiếp đòi bảo hiểm bồi thường, và cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng
chứng khác về hợp đồng bảo hiểm.
0 0
ĐỀ 33
1. Hãy nêu khái niệm và phân loại các loại hình mua bán đối ứng?

Khái niệm: (Cái định nghĩa này là theo Vũ Hữu Tửu, còn của thầy thì không nhắc tới “người
bán đồng thời là người mua”)thầy

Buôn bán đối ứng là một trong những phương thức giao dịch trao đổi hàng hóa, trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng trao đổi
với nhau có giá trị tương đương. Phương thức này ra đời nhằm tránh khó khăn trong trao đổi
hàng hóa (mặt hàng khó bán và mặt hàng quý hiếm), trao đổi tiền bạc (đồng tiền mất giá hoặc
người mua không có tiền) và có mục tiêu là thu về một lượng hàng hoá có giá trị tương
đương.

0 0

50
Phân loại:

– Đổi hàng (Barter): các bên trao đổi với nhau những hàng hóa có giá trị tương đương.

– Thỏa thuận bù trừ (Compensation agreement): là thỏa thuận mà người bán chấp nhận việc
thanh toán một phần bằng hàng hóa, phần còn lại bằng dịch vụ hoặc tiền.

– Mua đối ứng (Counter purchase): Người bán cam kết sẽ mua lại hàng của người mua hoặc
của người do người mua chỉ định, hoặc thỏa thuận một bên thứ ba sẽ mua hàng của họ.

– Mua lại sản phẩm (Buy-back): Người bán thỏa thuận sẽ mua lại những sản phẩm do hàng
hóa mà mình sản xuất ra.

– Bồi hoàn (Offset): Thỏa thuận thực hiện những hoạt động nhất định ở một nước để trao
đổi với những ưu đãi trong kinh doanh, đầu tư, hoặc ưu đãi khác.

– Chuyển giao nghĩa vụ (Switch trading): người mua chuyển giao nghĩa vụ thanh toán của
mình cho một bên khác.

– Thỏa thuận hợp tác (Co-operation agreement): Hai bên ký kết văn bản thỏa thuận trong đó
qui định những điều kiện chung cho việc mua bán hàng hóa cho nhau, dựa vào đó các bên sẽ
ký tiếp những hợp đồng cụ thể để mua bán hàng hóa của nhau.

2. Trình bày các loại tấn (ton) của các hệ thống đo lường thông thường trong thương mại
quốc tế? Các doanh nghiệp Việt Nam đang sử dụng hệ thống đo lường nào? (câu này
không chắc nha!)

Các loại tấn (ton) của các hệ thống đo lường thông thường trong thương mại quốc tế:

– 1MT = 1000kg (Pháp)

– 1LT = 1016.047 kg (Anh)

– 1ST = 907.184 kg (Mỹ)

Các doanh nghiệp Việt Nam đang sử dụng hệ thống đo lường của Pháp.

Đề 34

1. Những qui định về hợp đồng bảo hiểm theo quy tắc CIF incoterms 2010.

Người bán phải chịu phí tổn mua bảo hiểm cho hàng hóa ít nhất theo mức bảo hiểm tối thiểu
như Điều kiện C trong các Điều kiện bảo hiểm hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện
nào tương tự. Bảo hiểm phải được mua ở một người bảo hiểm hay một công ty bảo hiểm có
tín nhiệm và cho người mua hoặc bất kỳ người nào có lợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, có
quyền trực tiếp đòi người bảo hiểm bồi thường.

Khi người mua yêu cầu, do người mua chịu phí tổn, tùy thuộc vào người mua cung cấp bất cứ
thông tin cần thiết nào mà người mua đòi hỏi, người bán phải cung cấp bất cứ bảo hiểm bổ
sung nào, nếu có thể được, chẳng hạn như bảo hiểm theo điều kiện A hoặc B trong Các Điều
0 0
51

kiện Bảo hiểm Hàng hóa (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều kiện nào tương tự, và/hoặc Điều kiện
Bảo hiểm Chiến tranh và /hoặc Điều kiện Bảo hiểm đình công (LMA/IUA) hoặc bất cứ điều
kiện nào tương tự.

Bảo hiểm tối thiểu bao gồm giá hàng qui định trong hợp đồng cộng 10% (tức là 110%) và
phải được thể hiện bằng đồng tiền của hợp đồng. Bảo hiểm phải có hiệu lực từ điểm giao hàng
như trong điều khoản giao hàng và chuyển rủi ro đến ít nhất cảng đến qui định.

Người bán phải cung cấp cho người mua đơn bảo hiểm hoặc bằng chứng khác về hợp đồng
bảo hiểm.
0 0
Thêm vào đó, theo yêu cầu của người mua, do người mua chịu rủi ro và phí tổn (nếu có),
người bán phải cung cấp cho người mua những thông tin cần đến để mua bảo hiểm bổ sung.
2.Trình bày phương pháp quy định số lượng có dung sai. Hãy minh họa bằng ví dụ cụ thể.

Phương pháp quy định số lượng có dung sai:

Khi mua bán một số lượng lớn hàng hóa, các bên qui định một khoảng số lượng cho phép
được giao, khoảng cho phép đó được gọi là dung sai (Tolerance).

Khi sử dụng phương pháp này, các bên cần thỏa thuận những nội dung:

– Mức dung sai: +/_; more/ less; from…to…; min/max; about; approximate,…

– Bên được quyền chọn dung sai: do người bán chọn, do người mua chọn

– Giá của dung sai được tính: theo giá hợp đồng, theo giá thị trường, theo giá hỗn hợp
(1/2 theo hợp đồng, ½ được tính theo thị trường).

Ví dụ:

1)Trong hợp đồng xuất khẩu 10.000 tấn gạo có dung sai là 5% do người bán chọn thì có thể
chọn một trong các cách sau:
About 10,000MT ~ 5% at the seller’s option
Hoặc 10,000MT approximately 5% at the seller’s option
Hoặc 10,000 MT more or less 5% at the seller’s option
Hoặc from 9500 MT to 10500 MT at the seller’s option

2)5000MT +/- 10%, at the seller’s option; the quantity tolerance will be paid with the market
price un shipment date; unit price 250$/MT.

Market price Delivered quantity Payment


USD 200$/MT 5500MT 1350000
USD 300$/MT 4500MT 1100000

5500MT = 5000 + 500

0 0
52

Payment = 5000 x 250$ + 500 x 200$ = 1350000

4500MT = 5000 – 500

Payment = 5000 x 250$ – 500 x 300$ = 1100000

ĐỀ 35

1. Trình bày các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng mua bán đối ứng.

Buôn bán đối ứng là phương thức mua bán mà các bên cam kết cùng trao đổi những lợi ích
cho nhau kèm với hợp đồng mua bán. Mục đích nhằm giải quyết khó khăn về hàng hóa và
đồng tiền.

Các biện pháp đảm bảo thực hiện:

* Ràng buộc bán hàng

– Dùng yếu tố giá cả.

– Dùng người thứ ba khống chế chứng từ sở hữu hàng hoá. Người thứ ba chỉ giao chứng từ
cho người nhận hàng khi người này đổi lấy một chứng từ hàng hoá khác có giá trị tương
đương. Thông thường, người ta dùng ngân hàng làm người thứ ba.

– Thư tín dụng dự phòng.


0 0
– Phạt, bồi thường mọi thiệt hại. Phạt về việc giao hàng thiếu hoặc giao hàng chậm: Bên bán
không giao hoặc chậm giao hàng phải nộp phạt bằng ngoại tệ. Mức phạt do hai bên thoả thuận
quy định trong hợp đồng.

* Ràng buộc mua hàng

– Dùng thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C ), đây là loại L/C mà trong nội dung của nó có
điều khoản quy định “L/C này chỉ có hiệu lực khi người hưởng lợi mở một L/C khác có kim
ngạch tương đương”. Như vậy hai bên mua và bán vừa phải mở L/C vừa phải giao hàng.

-Thư tín dụng dự phòng.

– Mở một tài khoản riêng để theo dõi việc giao hàng của hai bên. Đến cuối một thời kỳ nhất
định (chẳng hạn 6 tháng hay một năm…) nếu còn số dư nợ thì bên nợ phải giao nốt hàng hoặc
chuyển số dư nợ sang kỳ giao hàng sau hoặc phải thanh toán bằng ngoại tệ.

2.Khi nhập khẩu theo điều kiện CFR, người mua cần quy định gì trong hợp đồng mua bán
về nghĩa vụ thuê tàu của người bán đề bảo vệ quyền lợi cho mình?

Người mua cần qui định một số điều sau:

– Mặc dù hợp đồng quy định cảng đến, nhưng lại không quy định nơi bốc hàng. Trong khi đó,
tại nơi bốc hàng, mọi rủi ro sẽ chuyển giao cho người mua. Do vậy, người mua cần quy định
rõ về nơi bốc dỡ hàng, càng chính xác càng tốt.

0 0
53

– Về quy định thuê tàu: Người mua cần quy định thêm tuổi tàu, để tránh việc người bán thuê
tàu quá già.

Xem thêm: Để hạ giá bán, thường là bằng cách hạ giá cước (phần F trong giá C&F và CIF)
người bán hàng nước ngoài sẵn sàng chấp nhận những quy định khắt khe của chủ tàu,
không? có các quy định về luật áp dụng và trọng tài. Có khi họ thuê cả những tàu già, cũ,
rách nát hay hỏng hóc. Nếu có hư hỏng mất mát thiệt hại về hàng hoá thì việc khiếu nại chủ
tàu rất khó khăn vì người mua hàng không có hợp đồng thuê tàu trong tay hoặc có những hợp
đồng toàn những quy định bất lợi cho người mua hàng. Đôi khi lấy được hợp đồng thuê tàu từ
người bán thì thời hiệu tố tụng không còn nữa hoặc hợp đồng quy định tranh chấp (nếu có) sẽ
xét xử theo luật Anh và ở trọng tài hàng hải London…. Những quy định này hết sức bất lợi
cho người mua Việt Nam.

ĐỀ 36

1.Hãy trình bày khái niệm, đặc điểm của đấu giá quốc tế.

Khái niệm:

Đấu giá hàng hóa quốc tế là một phương thức hoạt động thương mại, được tổ chức ở một nơi
nhất định tại đó người bán hàng tự mình hoặc thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán
hàng hóa công khai để chọn được người mua trả giá cao nhất.

Đặc điểm:

– Hàng hóa bán theo phương thức này thường là những hàng hóa khó tiêu chuẩn hóa (đồ cũ,
da lông thú…)

-Hàng hóa được trưng bày, người mua có thể nhìn thấy, sờ thấy và tự lựa chọn.

-Người mua nhiều, người bán chỉ có 1. Mức giá là giá trần, có lợi cho người bán.

-Được tổ chức tại một địa điểm nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định.

-Các điều kiện mua bán (trừ giá cả) được qui định sẵn trong điều lệ mua bán đấu giá.

2.Trình bày phương pháp qui định số lượng có dung sai.

Khi mua bán một số lượng lớn hàng hóa, các bên qui định một khoảng số lượng cho phép
được giao, khoảng cho phép đó được gọi là dung sai (Tolerance).

Khi sử dụng phương pháp này, các bên


0 cần0thỏa thuận những nội dung:

– Mức dung sai: +/_; more/ less; from…to…; min/max; about; approximate,…
– Bên được quyền chọn dung sai: do người bán chọn, do người mua chọn

– Giá của dung sai được tính: theo giá hợp đồng, theo giá thị trường, theo giá hỗn hợp
(1/2 theo hợp đồng, ½ được tính theo thị trường).

54

ĐỀ 37 0 0
1. Hãy trình bày các bước tiến hành đấu giá quốc tế.
– Chuẩn bị đấu giá:

+ Chuẩn bị hàng hóa: Hàng hóa được tập trung tại kho của ban tổ chức đấu giá và được chia
thành từng lô.

+ Xây dựng thể lệ của cuộc đấu giá: đồng tiền sử dụng, mức tối thiểu cho mỗi lần trả giá,
phương pháp đấu giá, số tiền đặt cọc trước khi tham dự và sau khi kí hợp đồng.

+ Quảng cáo: mô tả hàng hóa đấu giá, thời gian và địa điểm đấu giá.

+ Trưng bày hàng hóa để cho những người mua xem hàng. Sau này người mua nào đã mua
hàng sẽ không có quyền khiếu nại với người bán về phẩm chất hàng hóa nữa trừ khi hàng hóa
có ẩn tỳ.

– Đấu giá:

+ Phương pháp nâng giá (Đấu giá kiểu Anh): Giá khởi điểm thấp nhất.

+ Phương pháp hạ giá (Đấu giá kiểu Hà Lan): giá khởi điểm cao nhất.

– Kí hợp đồng và giao hàng:

+ Hợp đồng mẫu do ban tổ chức đấu giá soạn thảo.

+ Người mua phải đặt cọc một số tiền nhất định sau khi ký HĐ.

+ Người mua thanh toán nốt số tiền còn lại trước khi nhận hàng.

2. Trình bày các phương pháp xác định trọng lượng. Cho ví dụ minh họa.

Để xác định trọng lượng hàng hóa mua bán, người ta thường dùng những phương pháp
sau: (không biết ví dụ)

– Trọng lượng cả bìa: là trọng lượng của hàng hóa cùng với trọng lượng bao bì. VD: những
cuộn giấy làm báo, các loại đậu tạp…

– Trọng lượng tịnh: trọng lượng thực tế của bản thân hàng hóa. Bằng trọng lượng cả bì trừ đi
trọng lượng bì. Các phương pháp tính trọng lượng bì:

+ Theo trọng lượng bì thực tế: đem cân tất cả các bao bìa rồi tính tổng số trọng lượng bìa.

+ Theo trọng lượng bì trung bình: trong tổng số bao bì, lấy một số bao bì nhất định để cân và
tính bình quân.

+ Theo trọng lượng bì quen dùng: đối với bì đã dùng nhiều lần, người ta lấy kết quả từ lâu
làm tiền lệ để xác định trọng lượng bìa.

0 0
55

+ Theo trọng lượng bì ước tính: xác định bằng cách ước lượng.

+ Theo trọng lượng bì ghi trên hóa đơn: xác định bằng lời khai người bán, không kiểm tra lại.

– Trọng lượng thương mại: dùng cho những mặt hàng dễ hút ẩm, có độ ẩm không ổn định
và có giá trị tương đối cao: tơ tằm, lông cừu, bông, len,…. Trọng lượng thương mại là trọng
lượng hàng hóa có độ ẩm tiêu chuẩn, được xác định bằng công thức:

Wc = Wa

Wc: trọng lượng thương mại.

Wa: trọng lượng thực tế.

Mc: độ ẩm tiêu chuẩn.

Ma: độ ẩm thực tế 0 0

– Trọng lượng lí thuyết: phù hợp với những mặt hàng có quy cách và kích thước cố định. Có
thể căn cứ vào thể tích, khối lượng riêng và số lượng hàng để tính toán trọng lượng hàng,
hoặc căn cứ vào thiết kế của nó để xác định trọng lượng hàng hóa cung cấp cho nhau. VD:
thép tấm, thép chữ U, thép chữ I, tôn lá, thiết bị toàn bộ…

ĐỀ 38

1.Nêu các công việc để thực hiện hợp đồng nhập khẩu thiết bị y tế theo điều kiện FOB,
Incoterms® 2010, thanh toán bằng L/C.

– Mở L/C: Điền các chi tiết vào “Đơn xin mở tín dụng nhập khẩu” và gửi đến ngân hàng mở
L/C được quy định trong hợp đồng.

– Xin giấy phép nhập khẩu của Bộ Y tế.

– Thuê phương tiện vận tải: vì nhập khẩu theo FOB nên bên nhập phải thuê tàu cho phù hợp
với mặt hàng thiết bị y tế.

– Mua bảo hiểm: Người nhập mua bảo hiểm sao cho phù hợp tính chất mặt hàng thiết bị y tế.

Làm giấy yêu cầu bảo hiểm với đầy đủ các chi tiết:

+ Tên nhà nhập khẩu.

+ Tên cụ thể của thiết bị y tế.

+ Loại bao bì, cách đóng gói và kí hiệu mã hàng hóa được bảo hiểm.

+ Trọng lượng và số lượng hàng được Bảo hiểm.

+ Tên tàu biển.

0 0
56

+ Cách thức xếp hàng xuống tàu.

+ Nơi bắt đầu vận chuyển, chuyển tải và nơi nhận hàng được bảo hiểm.

+ Ngày tháng khởi hành.

+ Giá trị hàng hóa được Bảo hiểm và số tiền bảo hiểm.

+ Điều kiện bảo hiểm.

+ Nơi thanh toán, bồi thường.

– Làm thủ tục hải quan:

Hồ sơ gồm:

Tờ khai hàng nhập khẩu.

Bản sao vận đơn B/L.

Lệnh giao hàng.

– Tiếp nhận và kiểm tra hàng hóa:

Tiếp nhận hàng hóa kịp thời để tránh chi phí lưu khó, bãi, container. Phát hiện những tổn thất
của hàng hóa, mời các cơ quan chức năng tiến hành giám định và lập biên bản đầy đủ, kịp
thời để có căn cứ khiếu nại.

–Thanh toán:

Kiểm tra bộ chứng từ kĩ lưỡng trước 0khi thanh


0 toán.

–Khiếu nại:
+ Người bán: nếu người bán không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán mà
không chứng minh được lí do. Cần dựa vào HĐ để khiếu nại đúng thời hạn và nêu đầy đủ
chứng từ.

+ Người chuyên chở: nếu hàng hóa bị thiếu hụt số lượng so với B/L hay tổn thất trong quá
trình chuyên chở mà người chuyên chở không được miễn trách.

+ Người bảo hiểm: khi hàng hóa bị tổn thất do những rủi ro đã được bảo hiểm gây ra, cần
dựa vào đơn hoặc giấy chứng nhận BH để khiếu nại.

0 0
57

2.Trọng lượng thương mại của hàng hóa là gì? Sử dụng cho những mặt hàng nào? Cho ví
dụ?

– Trọng lượng thương mại: dùng cho những mặt hàng dễ hút ẩm, có độ ẩm không ổn định
và có giá trị tương đối cao: tơ tằm, lông cừu, bông, len,…. Trọng lượng thương mại là trọng
lượng hàng hóa có độ ẩm tiêu chuẩn, được xác định bằng công thức:

Wc = Wa hoặc Wc = Wa

Wc: trọng lượng thương mại.

Wa: trọng lượng thực tế.

Mc: độ ẩm tiêu chuẩn.

Ma: độ ẩm thực tế

Ví Dụ: Hợp đồng quy định số lượng 1000MT ở độ ẩm tiêu chuẩn 15%. Khi giao hàng độ ẩm
thực tế là 12%. Người bán sẽ giao hàng với số lượng bao nhiêu?

Từ công thức: Wc = Wa x (1 + Mc) / (1 + Ma)

Thế số vào ta có:

1000= Wa x (1 + 0,15)/(1 + 0,12) => Wa= 973,91MT

Vậy người bán sẽ giao hàng với số lượng thực tế là 973,91MT. 1000MT là trọng lượng
thương mại của hàng.

ĐỀ 39

1. Trình bày khái niệm, đặc điểm và phân loại đấu thầu quốc tế.

Khái niệm

Là một phương thức hoạt động thương mại đặc biệt, trong đó những người bán tham gia cạnh
tranh nhau trong việc cung cấp hàng hóa, hoặc dịch vụ theo những điều kiện mà người mua
công bố trước. Hợp đồng sẽ được kí kết với người bán nào đưa ra giá cả và các điều kiện có
lợi nhất cho người mua.

Đặc điểm:(Hỏi lại thầy nha!)

Dùng cho những mặt hàng lớn (thiết bị toàn bộ), mặt hàng đặc biệt (thức ăn cho tù nhân),
những mặt hàng tập hợp thành những chuỗi thiết bị…

Phân loại:
0 0
 Đấu thầu mở rộng (global tender)

You might also like