Giải đề Bắc Giang

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Question 1: Đáp án A

Câu hỏi: From the passage, what can be inferred about Arthur Pedrick?: Từ đoạn văn, có thể suy ra điều gì về Arthur
Pedrick?
A. He was more interested in creativity than facts: Ông có hứng thú với sự sáng tạo hơn là những điều trong thực tế
B. He was a good scientist: Ông là một nhà khoa học xuất sắc
C. He made a lot of money from his inventions: Ông kiếm nhiều tiền từ những phát minh của mình
D. He was often bored: Ông thường xuyên cảm thấy nhàm chán
Dẫn chứng (đoạn 2): Strange or unrealistic ideas never stopped Arthur Pedrick: Những ý tưởng lạ lùng và không thực tế
không thể ngăn cản Arthur Pedrick.
Đây là câu đầu tiên của đoạn văn thứ 2, giới thiệu về nhà phát minh người Anh Arthur Pedrick – một người luôn hứng thú
với ý tưởng lạ lùng đầy sáng tạo. Vậy ta có thể thấy rằng ông là người thích những điều kì lạ khác thường hơn là những điều
bình thường trong thực tế.
Ta chọn đáp án đúng là A.
Question 2: Đáp án B
Câu hỏi: What is the main idea of the passage?: Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Some devices can help reduce crime: Một số các thiết bị có thể giúp giảm tỉ lệ tội phạm
B. Some inventions are very strange: Một số các phát minh vô cùng kì lạ
C. Inventing something is easy: Phát minh ra một thứ gì đó là điều đơn giản
D. Inventions are necessary for a good life: Các phát minh là rất cần thiết cho một cuộc sống tốt đẹp.
Dẫn chứng (đoạn 2 &3): Strange or unrealistic ideas never stopped Arthur Pedrick. Originally a government clerk, he spent
his retirement in the 1960s and 1970s developing new and unusual ideas…Though many of Pedrick’s inventions were never
developed, a lot of other strange ideas were: Những ý tưởng lạ lùng và không thực tế không thể ngăn cản Arthur Pedrick.
Vốn là một thư kí trong chính phủ, ông dành thời gian sau khi nghỉ hưu của mình trong những năm 60, 70 phát triển những
ý tưởng mới mẻ và dị thường. … Mặc dù nhiều phát minh của Pedrick không được triển khai nhưng rất nhiều ý tưởng lạ
lùng của ông đã được thực hiện.
Ở trên câu đầu đoạn 2 và một câu đầu đoạn 3, sau chúng là phần liệt kê và phân tích những phát minh và ý tưởng kì lạ của
Pedrick. Vì vậy nội dung chính của đoạn văn xoay quanh những phát minh kì lạ của Arthur Pedrick.
Ta chọn đáp án đúng là B.
Question 3: Đáp án B
Câu hỏi: What was the problem with the theft prevention device?: Vấn đề với thiết bị chống trộm là gì?
A. Only bicycles could use it: Chỉ xe đạp có thể sử dụng nó
B. It hurt other people besides thieves: Ngoài tên trộm ra nó cũng gây tổn thương cho những người khác
C. It didn’t work: Nó không hoạt động
D. It was too big: Nó quá lớn
Dẫn chứng (đoạn ): If someone tried to steal the car, super hot flames would come out of the tubes and burn the car thief.
Some people who were not thieves, however, were seriously injured. They accidentally set off the device by walking past
the car.: Nếu ai đó cố gắng trộm chiếc xe thì những ngọn lửa vô cùng nóng sẽ bùng ra từ những chiếc ống và đốt cháy tên
trộm xe. Tuy nhiên, một số người mà không phải những tên trộm đã bị thương rất nghiêm trọng. Họ vô tình làm nổi lên báo
động khi đi ngang qua chiếc xe.
Như vậy vấn đề với thiết bị chống trộm đó là nó đã làm bị thương những người không phải trộm mà chỉ vô tình đi qua chiếc
xe.
Ta chọn đáp án là B.
Question 4: Đáp án
Câu hỏi: The words “out in left field” in paragraph 2 is closest in meaning to_______.: Cụm “out in left field” trong đoạn 2
gần nghĩa nhất với _______
A. inventive (a): có óc sáng tạo, có tài phát minh B. innovative (a): có tính chất đổi mới
C. weird (a): kì lạ D. creative (a): sáng tạo
Ta có: out in left field (idm) = uncommon, strange: kì lạ, không phổ biến
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Lưu ý: Nếu không đoán được nghĩa của cụm từ trong bài hay từ “weird” thì ta có thể suy luận theo hướng: Các phương án
A, B và D (là những từ khá quen thuộc) có nét nghĩa giống nhau nên xác suất đáp án là một trong ba phương án đó là khá
thấp.
Question 5: Đáp án C
Câu hỏi: The word “they” in paragraph 2 refers to_______: Từ “they” trong đoạn 2 ý chỉ _______
A. thieves: những tên trộm B. pens: những cây bút
C. dogs: những con chó D. people: mọi người
Dẫn chứng (đoạn 2): The underwear keeps dogs from making a mess when they go out for a walk: Quần áo lót giúp những
con chó không đi vệ sinh bừa bãi khi chúng ra ngoài đi dạo.
Ta thấy “chúng” ở đây là những con chó được nhắc tới trong vế câu trước. Vậy chọn đáp án đúng là C.
Question 6: Đáp án A
Câu hỏi: According to the passage, what is NOT true about Pedrick?: Theo đoạn văn, điều gì không đúng về Pedrick?
A. A lot of his inventions were based on physics: Rất nhiều phát minh của ông ấy được dựa trên tri thức của môn vật lí
B. He had ever worked as a secretary for the government: Ông ấy từng làm việc với vai trò là một người thư kí cho chính
phủ
C. He came up with the idea of carrying iceberg from Antarctica to Australia: Ông ấy nghĩ ra ý tưởng đưa băng tảng từ
Nam Cực đến châu Úc.
D. He comes from England: Ông ấy đến từ nước Anh.
Dẫn chứng (đoạn 2): Some of these ideas contradicted basic physics, but that didn’t stop Pedrick: Một vài trong số các ý
tưởng này mâu thuẫn với tri thức vật lý cơ bản, nhưng điều đó không cản bước Pedrick.
Như vậy thông tin trong phương án A là sai.
Ngoài ra: Trong câu này ta cũng dễ dàng suy đoán được là phương án A vì những ý tưởng của Pedrick đều kì lạ và dị
thường nên chúng nhiều khả năng sẽ đi ngược lại fact mà vật lý học đưa ra.
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Question 7: Đáp án D
Câu hỏi: In the passage, what is implied when a dog “makes a mess”?: Trong đoạn văn, điều gì được ngụ ý khi một con chó
đi vệ sinh?
A. It spreads its food around: Nó rải thức ăn khắp xung quanh B. It has dirty hair: Nó có bộ lông bẩn
C. It digs in the dirt: Nó đào bới những thứ bẩn thỉu D. It goes to the bathroom: Nó đi đến
nhà vệ sinh
Ta thấy phát minh quần áo lót là để giúp ngăn những chú chó “make a mess” (đi vệ sinh bừa bãi) ngoài đường. Vì vậy ngụ ý
ở đây là chúng phải đi đến nhà vệ sinh thay vì “đi” ở ngoài đường.
Ta chọn đáp án là D.
Question 8: Đáp án A
Câu hỏi: According to the passage, how was Pedrick’s plan to bring water to Australia probably unrealistic?: Theo đoạn
văn, kế hoạch đưa nước đến châu Úc của Pedrick không thực tế như thế nào?
A. Australia and Antarctica are too far away: Châu Úc và Nam Cực cách nhau quá xa
B. The plan was too expensive: Kế hoạch quá tốn kém
C. Australia doesn’t need water: Châu Úc không cần nước
D. Tubes are not strong enough: Đường ống không đủ mạnh.
Dẫn chứng (đoạn 2): One of his strangest ideas was a plan to connect large tubes from the continent of Australia all the way
to Antarctica, a distance of 10,000 km!: Một trong những ý tưởng kì lạ nhất của ông ấy là kế hoạch nối những đường ống
lớn từ lục địa Australia tới tận Nam Cực, khoảng cách 10000km!
Ta thấy dấu chấm than cuối cùng nhấn mạnh biểu cảm của tác giả về quãng đường quá xa này. Đây cũng là khía cạnh khiến
ý tưởng này của Pedrick trở nên kì lạ và không thực tế nhất.
Vậy chọn đáp án là A.
Question 9: Đáp án D
Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất, còn lại nhấn vào âm tiết thứ hai
A. improve (v) /ɪmˈpruːv/: cải thiện
B. propose (v) /prəˈpəʊz/: đề nghị, đề xuất
C. involve (v) /ɪnˈvɒlv/: liên quan
D. soldier (n) /ˈsəʊldʒə/: người lính, quân nhân
Question 10: Đáp án D
Nhấn trọng âm vào âm tiết thứ ba, còn lại nhấn vào âm tiết thứ nhất
A. devastate (v) /ˈdɛvəsteɪt/: tàn phá, phá hủy
B. dangerous (a) /ˈdeɪn(d)ʒ(ə)rəs/: nguy hiểm
C. maintenance (n) /ˈmeɪnt(ə)nəns/: sự duy trì, sự giữ gìn, bảo dưỡng
D. interfere (v) /ɪntəˈfɪə/: can thiệp, xen vào, gây trở ngại
Question 11: Đáp án B
Ta có: take sb aback (phrv): làm cho ai đó ngạc nhiên (không thốt lên lời) = surprise (v)
Lưu ý: Cụm động từ này thường được dùng ở dạng bị động.
Ngoài ra: to intend (v): có ý định, có ý muốn, định; to determine (v): xác định, quyết định, quyết tâm; to relieve (v): làm
nhẹ lòng, an ủi
Ta thấy những gì mà bà Gerstein nghe được không như những gì bà vẫn nghĩ nên trong các phương án ta có thể suy đoán
được phương án khả thi nhất là “surprised”.
Vậy chọn đáp án là B.
Tạm dịch: Bà Gerstein thực sự bị bất ngờ khi nghe rằng những vấn đề với giấc ngủ thường có liên hệ với những vấn đề về
thể chất. Bà ấy từng nghĩ rằng chúng (những vấn đề với giấc ngủ) là vô hại.
Question 12: Đáp án B
Ta có: starve (v): chết đói, thiếu ăn = hungry (a)
Dễ thấy “the failure of this year’s harvest” thì khả năng cao là sẽ dẫn đến việc thiếu lương thực và người dân bị đói khổ.
Vậy chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Hàng ngàn người sẽ chết đói vì vụ mùa năm nay thất bại.
Question 13: Đáp án A
Ta có: densely populated = heavily populated = thickly populated =populous (a): dân cư đông đúc >< sparsely populated =
thinly populated: dân cư thưa thớt
Ta thấy slums (khu ổ chuột) trong các thành phố thường đông đúc nên loại phương án C; “populous” không đi có trạng từ
bổ nghĩa đi kèm nên loại phương án B.
Cả hai phương án A và D về mặt cấu trúc đều đúng (“most populous slums” có thể dịch là hầu hết những khu ổ chuột), tuy
nhiên về mặt nghĩa thì phương án A hợp lí hơn vì ở đây đã đề cập đến phạm vi của những khu ổ chuột là “both on the edges
and within the largest cities” tức là cả thành phố (chứ không phải một khu vực cụ thể nào tập trung các khu ổ chuột) nên ý
của câu muốn chỉ tất cả những khu ổ chuột đông đúc nói chung.
Vậy chọn đáp án là A.
Tạm dịch: Ở những quốc gia kém phát triển hơn, những khu ổ chuột đông đúc hình thành cả ở vùng ven và trong lòng các
thành phố lớn nhất.
Question 14: Đáp án C
Ta có: ozone depletion (n): sự phá hủy tầng ozone
Ngoài ra: removal (n): sự cắt bỏ, sự tháo bỏ; redundancy (n): sự dư thừa, sự dồi dào
Ta thấy phương án A là sự thay đổi khá chung chung mà ở vế sau là “cause terrible destruction to our planet” nên câu A
không hợp lí; phương án B sự cắt bỏ, tháo bỏ, bỏ đi cũng không hợp lí vì “remove” cả tầng ozone là điều không thể còn
phương án D sự dư thừa dồi dào không logic với vế sau nên cũng không chọn.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Việc tầng ozon tiếp tục bị phá hủy có thể gây ra những thiệt hại khủng khiếp cho hành tinh của chúng ta.
Question 15: Đáp án C
Ta có: must have done: dự đoán điều gì gần như chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
>< can’t have done: dự đoán điều gì gần như chắc chắn không xảy ra trong quá khứ
Tương tự: must be >< can’t be (dự đoán ở hiện tại)
Ta thấy câu thứ nhất ở thì quá khứ đơn nên ở đây là đoán trong quá khứ.
“She has been to Paris ….” -> không thể là Grace -> Chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: - Mình đã nhìn thấy Grace ở bờ hồ sáng nay
- Đó hẳn không phải là Grace. Cô ấy đã đi trăng mật ở Paris rồi.
Question 16: Đáp án B
Ta có thứ tự các tính từ miêu tả: OSASCOMP – Opinion (Ý kiến) – Size (Kích thước) – Age (Tuổi) – Shape (Hình dáng) –
Color (Màu sắc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích)
Theo thứ trên ta thấy đáp án đúng là B
Tạm dịch: Trong thư viện có những cuốn sách cũ về lịch sử nước Mỹ rất thú vị.
Question 17: Đáp án A
Trước tiên loại hai phương án C và D vì nghĩa không hợp.
Ở đây người viết dụng ý muốn sử dụng cụm phân từ để tạo câu ghép từ hai câu đơn có cùng chủ ngữ. Cụm phân từ “having
done” thường để viết câu trong đó sự việc ở vế 1 xảy ra trước rồi mới đến sự việc ở vế 2.
Trong câu này chủ ngữ là “sheep” nên ta dùng câu bị động.
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Lưu ý: Sheep had been first domesticated for milk production. Sheep were then used for wool = Having been first
domesticated for milk production, sheep were then used for wool.
Tạm dịch: Vốn ban đầu được thuần hóa cho mục đích sản xuất sữa, cừu sau đó lại được nuôi để lấy lông.
Question 18: Đáp án A
Ta có:
A. exploitation (n): sự khai thác B. exploit (v): khai thác
C. exploitative (v): mang tính khai thác, bóc lột D. exploiter (n): người khai thác
Ở đây ta cần một danh từ chung chỉ vật vì đằng trước chỗ trống là tính từ “overloaded”. Vậy chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Da dạng sinh học phong phú của Việt Nam bị đe dọa bởi việc khai thác quá mức cho phép, săn bắn và buôn bán
sinh vật hoang dã trái pháp.
Question 19: Đáp án B
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. keep out (phrv): ngăn không cho ai đó/cái gì vào, giữ bên ngoài
B. hold out (phrv): kháng cự; (+for) chờ đợi điều mong muốn, chờ đợi điều gì tốt đẹp hơn
Not hold out (much) hope: không có nhiều hy vọng điều gì sẽ xảy ra
C. put out (phrv): dập lửa; xuất bản cái gì; put sb out: phiền ai đó, khiến ai đó khó chịu, buồn lòng
D. find out (phrv): tìm ra, tìm thấy cái gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Không ai đặt nhiều hy vọng vào việc tìm thấy những người leo núi bị mất tích còn sống.
Question 20: Đáp án B
Ta xét nghĩa các cụm động từ:
A. bring in (phrv): đưa vào, mang lại; ban hành luật mới
B. go into (phrv): đi vào nơi nào, thăm thú nơi nào; giải thích/bàn luận chi tiết
Go into detail = To present, explain, or discuss every aspect of something: Trình bày, giải thích, bàn luận mọi khía cạnh của
vấn đề gì đó
C. come in (phrv): đi đến nơi nào; hoàn thành cuộc thi
D. take into (phrv): di chuyển vật gì; thay đổi trạng thái của ai đó/cái gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Tôi xin lỗi tôi bây giờ không có thời gian để giải thích tường tận kế hoạch của chúng tôi.
Question 21: Đáp án B
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho người (Cameron) nên chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Cameron, người đạo diễn phim Titanic là một trong những gương mặt hàng đầu ở Hollywood.
Question 22: Đáp án A
Ta có cấu trúc: If it hadn’t been for sth, S + would have done sth = Had it not been for sth, S + would have done sth =
Without/But for + sth, S + would have done: Nếu không có … thì …
Lưu ý: Trong cấu trúc đảo ngữ luôn viết “had it not been for”, không viết “hadn’t it been for”.
Vậy ta chọn đáp đúng là A
Tạm dịch: Nếu không phải do anh ấy đang làm việc ở nước ngoài thì anh ấy sẽ sẵn lòng giúp đỡ trong dự án này.
Question 23: Đáp án A
Ta thấy ở đây là câu gián tiếp nên loại hai phương án B và C.
Ngoài ra: “had worked” là thì quá khứ hoàn thành vậy nên câu gốc là thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc bắt đầu trong
quá khứ kéo dài đến hiện tại. Ta chọn “the day before”.
Vậy đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Laura nói rằng cô ấy đã làm bài tập này kể từ ngày hôm trước.
Question 24: Đáp án C
Ta có:
A. in order to do: để làm gì
B. in terms of sth: xét về khía cạnh gì
C. with a view to doing sth: với mục đích làm gì
D. with reference to sth = with regard to sth: liên quan đến cái gì
Ta thấy ở phía sau chỗ trống là một động từ đuôi –ing nên chọn đáp án đúng là C.
Tạm dịch: Cô ấy đăng kí một khóa học mỹ thuật để bắt đầu việc kinh doanh thiết kế nội thất.
Question 25: Đáp án D
Nam và Mai đang thảo luận về vấn đề ô nhiễm môi trường biển.
Mai: “________ việc cá chết hàng loạt?”
Nam: “Theo ý của mình thì chúng ta nên thực hiện những biện pháp cứng rắn hơn để bảo vệ đa dạng sinh học dưới nước.”
A. Cậu có biết gì về B. Cậu có quan tâm đến
C. Điều gì gây ra D. Chúng ta nên làm gì để ngăn chặn
Vì Nam trả lời là “In my opinion, we should implement stronger measures to protect marine biodiversity” có cấu trúc “we
should …” nên trong câu hỏi của Mai phải là hỏi về việc chúng ta nên làm gì …
Vậy trong các phương án thì chỉ có phương án D có “What should we do” nên ta chọn đáp án đúng là D.
Question 26: Đáp án C
Jimmy và Jenny là học sinh trung học. Họ đang nói về bữa tiệc tốt nghiệp tuần trước.
Jimmy: “Bữa tiệc tốt nghiệp của chúng mình thật sự tuyệt vời”
Jenny: “_______. Chúng ta đã rất vui vẻ”
A. Điều đó hoàn toàn vô lý B. Điều đó là không thể
C. Đúng vậy D. Cậu không biết mình đang nói gì đâu
Ta thấy vế sau câu trả lời của Jenny có nhắc lại ý “we had a lot of fun” nên ta hiểu là Jenny có đồng ý với ý kiến của Jimmy.
Vậy ta chọn đáp án là C.
Lưu ý: Đây là câu thường được dùng để đáp lại bày tỏ sự đồng ý với người nói phía trước.
Khi không biết nghĩa của cụm này thì ta có thể loại trừ vì cả ba đáp án còn lại đều theo hướng tiêu cực, thiếu lịch sử nên tỉ lệ
chọn là rất thấp.
Question 27: Đáp án A
Dịch câu gốc: Tom được khích lệ bởi thành công của tôi. Anh ấy quyết định không từ bỏ công việc của mình.
Đây là hai câu đơn có cùng chủ ngữ có quan hệ nhân quả, ta sử dụng phân từ để nối chúng lại. Ở câu thứ nhất chỉ nguyên
nhân tác giả sử dụng câu bị động nên ta dùng phân từ quá khứ.
Vậy chọn đáp án đúng là A
Tạm dịch: Được khích lệ bởi thành công của tôi, anh ấy quyết định không từ bỏ công việc của mình.
Question 28: Đáp án C
Dịch câu gốc: Một số nhà kinh tế lập luận rằng công nghệ mới dẫn đến thất nghiệp. Số khác lại cho rằng nó tạo thêm nhiều
công ăn việc làm.
A. Besides the argument that new technology causes unemployment, some economists feel that it allows more jobs to be
created: Bên cạnh lập luận rằng công nghệ mới dẫn đến thất nghiệp, một số nhà kinh tế cho rằng nó tạo thêm nhiều việc
làm
B. Arguing that new technology causes unemployment, other economists feel that it allows more jobs to be created: Tranh
luận rằng công nghệ mới dẫn đến thất nghiệp, một số nhà kinh tế khác cho rằng nó tạo thêm nhiều việc làm.
C. Some economists argue that new technology causes unemployment whereas others feel that it allows more jobs to
be created: Một số nhà kinh tế tranh luận rằng công nghệ mới dẫn đến thất nghiệp trong khi số khác lại cho rằng nó tạo
thêm nhiều việc làm. D. Some economists argue that new technology causes unemployment, so others feel that it allows
more jobs to be created: Một số nhà kinh tế lập luận rằng công nghệ mới dẫn đến thất nghiệp, vậy nên số khác cho rằng nó
tạo thêm nhiều việc làm.
Dễ thấy hai nhóm nhà kinh tế ở hai câu đơn cho trước có quan điểm trái ngược nhau nên sử dụng từ nối “whereas” là hợp lí
nhất. Ta chọn đáp án đúng là C.
Question 29: Đáp án D
Sửa lại: has destroyed -> have destroyed
Ta thấy phần gạch chân ở phương án D là động từ chính của câu chia theo chủ ngữ “such human activities” – chủ ngữ số
nhiều nên phải dùng “have destroyed” chứ không phải “has destroyed”.
Lưu ý: Trong cấu trúc “Such sth1 as sth2” thì sth2 là ví dụ cụ thể cho sth1
Tạm dịch: Những hoạt động của con người như làm ô nhiễm, cạn kiệt vùng ngập nước, chặt phá rừng, đô thị hóa hay xây
đường xây đập đã phá hủy hay làm thiệt hại nghiêm trọng đến những môi trường sống vốn có (của tự nhiên).
Question 30: Đáp án A
Sửa lại: raised -> rose
Ta thấy phía sau động từ không có tân ngữ mà chỉ có trạng từ nên ta không dùng ngoại động từ “raise” mà phải dùng nội
động từ “rise”.
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Giá cả thực phẩm trong những tháng qua tăng nhanh đến nỗi một số gia đình đã bị buộc thay đổi thói quen ăn
uống của họ.
Question 31: Đáp án A
Sửa lại: heavy -> heavily
Ta đã biết bổ nghĩa cho tính từ ta sử dụng trạng từ. Như vậy ở đây ta phải đổi “heavy” sang dạng trạng từ để bổ nghĩa cho
tính từ “dependent”.
Lưu ý: Of great concern = be concerned greatly
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nền kinh tế phụ thuộc phần lớn vào công nghiệp và sự phát triển của kinh tế luôn được quan tâm nhiều hơn là
việc giữ gìn bảo vệ môi trường.
Question 32: Đáp án C
Phần gạch chân phát âm là /uː/, còn lại phát âm là /ɔː/
A. door (n) /dɔː/: cửa chính
B. floor (n) /flɔː/: sàn, tầng (nhà)
C. cartoon (n) /kɑːˈtuːn/: phim hoạt hình
D. poor (a) /pɔː/: nghèo khổ
Question 33: Đáp án D
Phần gạch chân phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/
A. pens /pɛnz/: cây bút viết
B. bags /baɡz/: cặp, túi
C. rulers /ˈruːləz/: thước kẻ
D. desks /dɛsks/: bàn học sinh
Question 34: Đáp án A
Câu hỏi: Where in the passage does the author describe the characteristics that make emperor penguins excellent
swimmers?: Trong đoạn văn tác giả miêu tả những đặc tính khiến cánh cụt hoàng đế có thể bơi lội xuất sắc ở phần nào?
A. At the end of the first paragraph: Cuối đoạn 1
B. At the beginning of the first paragraph: Đầu đoạn 1
C. At the beginning of the second paragraph: Đầu đoạn 2
D. At the end of the second paragraph: Cuối đoạn 2
Dẫn chứng (đoạn 1): Their waterproof feathers, flipper-like wings, and streamlined bodies make them excellent swimmers
and divers: Bộ lông không thấm nước, đôi cánh giống chân chèo và cơ thể dáng thuôn khiến chúng (cánh cụt hoàng đế) trở
thành những tay bơi lội cừ khôi.
Ta xét lần lượt các phương án và may mắn là ngay ở phương án A ta đã tìm được thông tin cần thiết. Thông tin về đặc tính
giúp cánh cụt hoàng đế bơi giỏi phía trên nằm ở phần cuối đoạn thứ nhất.
Vậy chọn đáp án là A.
Question 35: Đáp án C
Câu hỏi: What is the author’s main purpose in the passage?: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. To show the differences between penguin species: Để chỉ ra sự khác biệt giữa các loại chim cánh cụt
B. To describe the recent plight of the emperor penguin: Để miêu tả tình cảnh khó khăn gần đây của cánh cụt hoàng đế
C. To describe the characteristics and breeding practice of the emperor penguin: Để miêu tả những đặc tính và tập
quán sinh sản của chim cánh cụt hoàng đế
D. To describe the eating habits of the emperor penguin: Để miêu tả thói quen ăn uống của chim cánh cụt hoàng đế
Đọc cả ba đoạn văn ta thấy: Đoạn đầu tiên là giới thiệu về loài chim cánh cụt hoàng đế và các đặc tính nổi bật của chúng;
đoạn hai trình bày về tập quán sinh sản của cánh cụt hoàng đế và đoạn ba là tình trạng chúng bị de dọa do nhiệt độ ấm lên.
Vì hai đoạn văn đầu tiên dài hơn và chi tiết hơn nên mục đích chính của tác giả là miêu tả các đặc tính và tập quán sinh sản
của chim cánh cụt hoàng đế. Đoạn thứ 3 chỉ là đưa ra một vài thông tin ngắn gọn về tình trạng của chim cánh cụt hiện nay.
Vậy chọn đáp án đúng là C.
Question 36: Đáp án B
Câu hỏi: Which of the following is NOT true of the emperor penguin?: Câu nào sau đây không đúng về chim cánh cụt
hoàng đế?
A. The male incubates the egg: Con đực ấp trứng
B. They breed during Antarctic summer: Chúng sinh sản trong mùa hè của Nam cực
C. They can withstand severe weather: Chúng có thể chịu đựng được thời tiết khắc nghiệt
D. They can travel 50 miles by gliding: Chúng có thể di chuyển 50 dặm bằng cách trượt đi (trên băng).
Dẫn chứng (đoạn 2): Emperor penguins breed during the Antarctic winter in some of the world’s most severe weather
conditions (temperatures of -80 F and winds up to 112 miles per hour): Cánh cụt hoàng đế sinh sản trong mùa đông của
Nam cực, trong một trong những điều kiện thời tiết khắc nghiệt nhất trên thế giới (nhiệt độ là -80 F và sức gió lên tới 112
dặm/h)
Như vậy thông tin của phương án B là không đúng. Ta chọn đáp án là B.
Question 37: Đáp án C
Câu hỏi: The word "stabilized" in paragraph 3 is closest in meaning to________: Từ “stabilized” trong đoạn 3 gần nghĩa
nhất với ________
A. increased: tăng lên B. slowed: chậm lại
C. held steady: giữ ổn định D. fluctuated: dao động, thay đổi thất thường
Dẫn chứng (đoạn 3): Today the emperor penguin population has stabilized, but warming trends could again threaten this
magnificent sea bird: Hiện nay số lượng chim cánh cụt hoàng đế đã được ổn định nhưng xu hướng nóng lên có thể sẽ lần
nữa đe dọa loài chim biển đẹp đẽ này.
Ta có: stabilize (v): làm ổn định, trở nên ổn định = hold steady
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Question 38: Đáp án A
Câu hỏi: Which of the following is mentioned about the population of the emperor penguins all over the world?: Câu nào
sau đây được nhắc đến khi nói về số lượng chim cánh cụt hoàng đế trên toàn thế giới?
A. It experienced a decrease because of the warming of ocean temperatures: Nó đã trải qua một đợt giảm sút vì sự ấm
lên của nhiệt độ đại dương
B. Its growth led to the warming of ocean temperatures: Sự tăng trưởng của nó dẫn đến sự âm lên của nhiệt độ đại dương
C. It will continue to rise for the next 50 years despite warming ocean temperatures: Nó sẽ tiếp tục tăng trong 50 năm tới dù
nhiệt độ đại dương có ấm lên
D. It will be nearly zero 50 years later: 50 năm nữa nó sẽ gần như trở về con số 0.
Dẫn chứng (đoạn 3): The world’s emperor penguin population declined in the last 50 years due to a period of warming
ocean temperatures: Số lượng chim cánh cụt hoàng đế trên thế giới đã giảm trong 50 năm qua do một đợt ấm lên của nhiệt
độ đại dương.
Ta thấy số lượng cánh cụt đại dương đã từng bị giảm sút do đợt ấm lên của nhiệt độ đại dương, tuy nhiên hiện nay nó đã ổn
định trở lại. Như vậy phương án A có thông tin được đề cập trong đoạn văn.
Vậy chọn đáp án đúng là A.
Question 39: Đáp án D
Câu hỏi: According to the passage, which of the following makes up the staple diet of the emperor penguin?: Theo đoạn
văn, cái nào sau đây là thành phần trong chế độ ăn chính của cánh cụt hoàng đế?
A. fried clams: nghêu chiên B. seaweed: rong biển
C. cuttlefish: con mực D. krill: dầu nhuyễn thể
Dẫn chứng (đoạn 3): Warm water shrinks ice cover and reduces the population of krill – a small crustacean that is the
emperor penguin’s staple food: Nước ấm đã làm diện tích băng bao phủ co lại và làm giảm số lượng dầu nhuyễn thể - một
loài giáp xác là thức ăn chủ yếu của cánh cụt hoàng đế
Vậy chọn đáp án đúng là D.
Question 40: Đáp án B
Câu hỏi: The phrase “this time” in the passage refers to ________: Cụm “this time” trong đoạn văn ý chỉ ________
A. the midsummer: giữa mùa hè B. the incubation period: kì ấp trứng
C. the winter: mùa đông D. other: cái khác
Dẫn chứng (đoạn 2): After the female lays a single egg, the male holds it in a fold of skin near his feet for a two-month
incubation period. During this time he huddles with other males to keep warm.: Sau khi con cái đẻ một quả trứng, con đực
giữ nó trong nếp gấp da gần chân trong kì ấp trứng dài hai tháng. Suốt khoảng thời gian đó nó ở trong đám lộn xộn với các
con đực khác để giữ ấm.
Vậy “thời gian đó” ở đây là “a two-month incubation period” được nhắc đến trong câu trước đó.
Ta chọn đáp án là B
Question 41: Đáp án D
Dịch câu gốc: Tôi thấy việc giao tiếp bằng tiếng Anh thật khó khăn
A. I had no difficulty communicating in English: Tôi không gặp khó khăn gì khi giao tiếp bằng tiếng Anh
B. I didn’t like to communicate in English: Tôi không thích giao tiếp bằng tiếng Anh
C. I preferred communicating in English: Tôi thích giao tiếp bằng tiếng Anh hơn
D. I was not used to communicating in English: Tôi không quen giao tiếp bằng tiếng Anh
Ta loại ngay hai phương án A và C vì ngược nghĩa hoàn toàn. Phương án B thì không sát nghĩa vì câu gốc chỉ thấy việc giao
tiếp bằng tiếng Anh khó khăn mà không đề cập đến thích hay không thích điều này.
Vậy chọn đáp án đúng là D.
Ta thường gặp cấu trúc: find it difficult to do sth = have difficulty doing sth = not be used to doing sth
Question 42: Đáp án C
Dịch câu gốc: “Cậu không được đỗ xe ở đây” Paula nói với bạn của cô ấy
A. Paula allowed her friend to park his car there: Paula cho phép bạn của cô ấy đỗ xe của anh ra ở đó
B. Paula warned her friend not park his car there: Paula cảnh báo bạn cô ấy không đỗ xe của anh ta ở đó
C. Paula warned her friend against parking his car there: Paula cảnh báo bạn cô ấy không được đỗ xe của anh ta ở đó
D. Paula warned her friend to park his car here: Paula cảnh báo bạn cô ấy đỗ xe của anh ta ở đây
Ở đây ta viết câu gián tiếp dựa vào câu gốc của Paula nói với bạn. Paula dùng “mustn’t park” nên ta chọn động từ “warn” để
viết lại
Ta có: warn sb against doing sth = warn sb not to do sth: cảnh báo ai đó không được làm gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là C.
Question 43: Đáp án A
Dịch câu gốc: Than, nguồn năng lượng chính của nhiều quốc gia được coi là nhân tố gây ô nhiễm nghiêm trọng.
A. It is considered that coal, the main source of energy in many countries, is a serious pollutant: Nó được cho là than,
nguồn năng lượng chính của nhiều quốc gia là một nhân tố gây ô nhiễm nghiêm trọng
B. Coal, a serious pollutant, is considered the main source of energy in many countries: Than, một nhân tố gây ô nhiễm
nghiêm trọng được cho là nguồn năng lượng chính của nhiều quốc gia
C. People consider that coal is the main source of energy in many countries, a serious pollutant: Người ta cho rằng than là
nguồn năng lượng chính của nhiều quốc gia, một nhân tố gây ô nhiễm nghiêm trọng.
D. Coal, the main source of energy in many countries, is considered to be a serious polluted -> Sai ngữ pháp “serious
polluted”
Động từ “consider” ở đây cũng đóng vai trò tương tự động từ “say” trong cấu trúc: It be said that S + V = S + be + said + to
do/to have done.
Vậy chọn đáp án đúng là A
Lưu ý: Các động từ cùng nhóm trên là: say, consider, report, think, believe, rumor, …
Question 44: Đáp án D
Ta có:
- Voice opinion: Đưa ra ý kiến
Give voice to sth: Bày tỏ ý kiến, suy nghĩ, cảm nhận về cái gì
- Find favour with sb: có được sự khen ngợi, tuyên dương của ai
- Resolve a conflict over sth: giải quyết xung đột về vấn đề gì
- Express disapproval of sth: bày tỏ sự không đồng ý, không đồng tình về vấn đề gì
Ta có: to speak highly of something: phản ánh tích cực ai đó/cái gì >< express disapproval of sth
Vậy chọn đáp án đúng là D, vì đây là câu hỏi tìm từ/cụm từ trái nghĩa.
Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều phản ánh tích cực về sự phát triển của mối hợp tác chiến lược trong tất cả các lĩnh
vực.
Question 45: Đáp án D
A. unconsious (a): không ý thức được B. disciplined (a): nghiêm khắc, có kỉ luật
C. wholesale (a): hàng loạt, quy mô lớn D. selective (a): có chọn lọc
Ta có: indiscriminate (a): không phân biệt >< selective (a)
Vậy ta chọn đáp án đúng là D
Tạm dịch: Bác sĩ bị chỉ trích vì sử dụng kháng sinh không có chọn lọc.
Question 46: Đáp án B
Very few students are taught how to organize their learning, and how to make the best use of their time: Chỉ rất ít học sinh
được dạy cách sắp xếp việc học của chúng và cách sử dụng thời gian hiệu quả nhất.
Ta loại ngay hai phương án C và D vì không hợp nghĩa.
Hai động từ “teach”và “educate” khá tương đồng nhau về nghĩa cơ bản tuy nhiên vẫn có những nét nghĩa khác nhau.
Teach: Dạy ai đó về một chủ đề nào đó, dạy cách để làm cái gì đó
Educate: Giáo dục, cung cấp cho ai đó tri thức về một chủ đề nhất định
Vậy phương án phù hợp ở đây là B.
Lưu ý: có “how to” thì chỉ có thể chọn “teach”
Question 47: Đáp án D
Do you know how to look up words in a dictionary, and do you understand all the information the dictionary contains?: Bạn
có biết cách tra từ trong từ điển và bạn có hiểu tất cả những thông tin có trong cuốn từ điển đó?
Ta có:
- look through (phrv): nhìn/đọc lướt qua; tìm kiếm thứ gì đó giữa nhiều thứ khác; ngó lớ, làm như không biết ai đó
- look for (phrv): tìm kiếm cái gì
- look into (phrv): điều tra
- look up (phrv): tra từ điển
Vậy đáp án đúng là D.
Question 48: Đáp án D
Can you make notes quickly, and can you understand them afterwards? For some reasons, many schools give learners no
help with these matters: Bạn có thể ghi chép lại thật nhanh và hiểu được những gì mình ghi lại sau đó?
Ta có collocation: make note: ghi chép lại (những gì mình nghe được)
Vậy chọn đáp án đúng là D
Question 49: Đáp án C
Teachers ask students to memorize pages from books, or tell them to write ten pages, but don't explain how to do it: Giáo
viên yêu cầu học sinh ghi nhớ hàng trang trong những cuốn sách hay viết 10 trang giấy những lại không giải thích cho
chúng biết phải làm như thế nào.
Ta thấy hai vế mẫu thuẫn với nhau nên liên từ “but” là phù hợp nhất.
Vậy ta chọn đáp án là C
Question 50: Đáp án B
Learning by heart can be useful, but it is important to have a genuine understanding of a subject. You can waste a lot of time
memorizing books, without understanding anything about the subject: Học thuộc lòng có thể hữu ích nhưng quan trong là
phải hiểu bản chất của môn học. Bạn có thể lãng phí rất nhiều thời gian ghi nhớ nhiều cuốn sách mà chẳng hiểu bất cứ điều
gì về chủ đề đó.
Ta có: to waste time doing sth: lãng phí thời gian làm gì
Vậy ta chọn đáp án đúng là B

You might also like