Professional Documents
Culture Documents
Du An Dau Tu 2
Du An Dau Tu 2
KHOA KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên Trang
1 Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu 33
2 Sơ đồ tầng 1 dự kiến 54
3 Sơ đồ tầng 2 dự kiến 55
4 Sơ đồ quản lý nhà hàng 56
1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. Giới thiệu các bên đối tác (Investors)
A. Đối tác Việt Nam
1. Tên công ty: Ten Minutes
2. Đại diện được uỷ quyền: Nguyễn Trường Thi
- Chức vụ: Giám đốc
3. Trụ sở chính: Số 7 lô 20A ,đường Lê Hồng Phong, phường Đằng Lâm, quận
Hải An, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 0934581888
- Telex: (+84) 598209581888
- Fax: (+84) 031300000157
- E-mail: 10mins@gmail.com
4. Ngành kinh doanh chính: Tổ chức, quản lý sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Giấy phép thành lập công ty:
- Đăng ký tại: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
- Ngày: 07/10/2020
- Vốn đăng ký: 6.000.000.000 VNĐ
- Tài khoản mở tại ngân hàng: VPBank chi nhánh Lê Hồng Phong
- Số tài khoản: 53478888
B. Đối tác nước ngoài
1. Tên công ty: Lotteria Co.,Ltd
2. Đại diện được uỷ quyền: Lee Seung Joo
- Chức vụ: Giám đốc kiêm người đại diện pháp luật chi nhánh Việt Nam
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Địa chỉ thường trú: số 244 Nguyên Lương Băng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP
Hồ Chí Minh
3. Trụ sở chính: Shinjuku, Tokyo, Japan
- Điện thoại: (84-8) 5416 1072
- Fax: (84-8) 5416 1080
2
- E- mail: marketing@lotteria.vn
4. Ngành kinh doanh chính: thức ăn nhanh
5. Giấy phép thành lập công ty( hoặc giấy phép kinh doanh)
- Đăng ký tại: Cục quản lý kinh doanh Tokyo, Nhật Bản
- Ngày: 02 tháng 02 năm 1975
- Vốn đăng ký: 3.000.000 JPI
- Tài khoản mở tại ngân hàng: Ngân hàng Tokyo
- Số tài khoản: 14329-267-8925
II. Xác định mục tiêu dự án
Xã hội ngày càng phát triển, mức sống người dân ngày càng được nâng cao,
nhịp sống của con người cũng tăng nhanh. Từ đó, con người phát sinh thêm
những nhu cầu mới. Một trong số đó có nhu cầu về thời gian rất được chú trọng.
Do xã hội phát triển, để thích ứng thì đời sống người dân cũng trở nên nhanh và
gấp. Mà quỹ đạo thời gian chỉ có 24h/ngày, vì thế việc sử dụng thời gian sao cho
hợp lí với mức độ công việc hàng ngày của mình là rất cần thiết. Việc tiêu thụ
thời gian cho các hoạt động hàng ngày bao gồm nhiều việc, trong đó có thể kể
đến là bữa ăn của con người. Ngoài việc phải được ăn ngon, có đủ chất dinh
dưỡng để bảo đả sức khỏe thì ta còn đòi hỏi phải tốn ít thời gian. Việc này góp
phần thúc đẩy sự ra đời và phát triển của công nghệ thức ăn nhanh trên toàn thế
giới và không thể không kể tới đó là cửa hàng thức ăn nhanh Lotteria. Do đó,
chúng em lập ra dự án này với mục tiêu:
- Mục tiêu về tài chính: Hoàn vốn dự án nhanh nhất có thể và dự án sinh ra lợi
nhuận cho công ty.
- Mục tiêu về kinh tế - xã hội:
+ Góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động tại các khu vực huyện
Vĩnh Bảo.
+ Học tập được những kỹ thuật, khoa học công nghệ tiên tiến từ nước bạn để
cải
thiện quy trình, tác phong làm việc của mình.
3
+ Tiết kiệm thời gian, tạo ra một không gian vui chơi giải trí mới dành cho giới
trẻ trong khu vực.
III. Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư (lập
dự án đầu tư)
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội
Nền kinh tế trong những năm gần đây của nước ta có tốc độ phát triển
nhanh. Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt gần 2.800
USD. Năm 2020, Việt Nam là một trong số ít các quốc gia ghi nhận tăng trưởng
GDP dương khi đại dịch bùng phát. Do thu nhập ngày càng cao, mức chi tiêu
cho đời sống của người dân và nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm ăn thêm ngoài
bữa chính thậm chí ăn thay bữa chính của người tiêu dùng tăng lên, họ chú trọng
hơn đến thực phẩm có chất lượng cao, sản xuất từ những công ty uy tín. Vì thế
những cửa hàng thức ăn nhanh như Lotteria được khách hàng tìm đến nhiều
hơn.
Việt Nam là một nước đông dân và có cơ cấu dân số trẻ, nhận định này
đưa ra hai lợi thế cho ngành thực phẩm. Dân số đông, đồng nghĩa với việc sẽ có
một nhu cầu khổng lồ đối với lương thực, thực phẩm. Đối với cơ cấu dân số trẻ,
người trẻ có xu hướng dễ chấp nhận hơn, có tính thích nghi tốt hơn, tạo điều
kiện cho các loại thực phẩm hương vị khác biệt thâm nhập vào thị trường và
thức ăn nhanh không phải một ngoại lệ. Nhìn chung đặc điểm ăn uống của người
Việt Nam là thích ăn giòn, (dễ uống với rượu, bia,) món canh và món mặn như
kho, rim để ăn với cơm.
2. Căn cứ vào điều kiện công nghệ
Công nghiệp 4.0 là xu hướng hiện thời trong việc tự động hóa và trao đổi
dữ liệu trong công nghệ sản xuất. Việt Nam cũng không đứng ngoài xu thế của
ngành công nghiệp 4.0. Bằng chứng là ngày càng nhiều doanh nghiệp chế biến
thực phẩm áp dụng các công nghệ máy móc tự động hóa như: Máy hút chân
không thực phẩm công nghiệp, máy đóng gói, máy thái lát… vào dây chuyền
sản xuất, chế biến. Khoa học công nghệ phát triển là lợi thế giúp Lotteria có
4
nhiều lượng truy cập từ các trang mạng xã hội hơn, hình thức bán hàng trực
tuyến phổ biến hơn sẽ giúp Lotteria tăng doanh thu.
Thị trường thức ăn nhanh của Việt Nam có dấu hiệu phát triển mạnh mẽ hơn
trong thời gian gần đây nhờ sự gia tăng của các ứng dụng gọi và giao món. Một
cuộc khảo sát của Q&Me ghi nhận rằng, vào năm 2020, “Now” là ứng dụng phổ
biến nhất để đặt thức ăn nhanh trực tuyến, với 24% người được hỏi chọn lựa,
tiếp theo là Grab Food (20%).
3. Xu hướng tiêu dùng mới của thị trường
Ngành hàng thực phẩm là một trong số nhóm ngành hàng tăng trưởng
nhanh nhất tại Việt Nam. Với mức chi tiêu dành cho đồ ăn vặt như hiện nay, con
số này khẳng định cơ hội cho các công ty cung cấp các đồ ăn nhẹ phát triển.
Nắm bắt được xu hướng này, các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đồ ăn vặt,
những quán ăn vặt được đặt trên các tuyến phố, với những phong cách độc đáo,
mới lạ.
Nhắm đến đối tượng khách hàng học sinh, sinh viên và dân văn phòng trẻ
tuổi từ 15 – 35 tuổi, sống tại các thành phố, những người vừa ưa thích đồ ăn vặt,
vừa quan tâm tới sức khỏe.
Biểu đồ 1 Thương hiệu thực phẩm nhanh hàng đầu tại Việt Nam dựa theo số
cửa hàng năm 2020
5
6
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN
I. Sản phẩm của dự án
1. Sơ lược về sản phẩm kinh doanh
Loại sản
Tên sản phẩm Giá bán Bảo quản
phẩm
36.000/miếng Số lượng thịt gà
99.000/3 miếng sống nhập theo
195.000/6 miếng ngày, bảo quản ở
Gà rán 289.000/9 miếng - 20 độ C trong
Thêm sốt: + 4.000đ vòng 3 ngày.
(H&S, đậu, phô Nhân viên bếp
Gà mai) ướp gia vị, tẩm
Gà rán phần: 83.000/ phần bột, chuẩn bị
- 2 gà rán Thêm sốt: +4000đ nguyên liệu nấu
- 1 phần nước vừa (H&S, đậu hoặc phô khi vừa bắt đầu
1 khoai tây chiên size mai) ca làm việc.
nhỏ Khách order thì
bắt đầu nấu.
Burger tôm 47.000/cái Nhập nguyên liệu
Burger gà thượng hạng 44.000/cái đã được chế biến
Burger Bulgogi 44.000/cái sẵn từ trụ sở bếp
Burger phô mai 34.000/cái chính của Lotteria
Burger
Burger cá 34.000/cái và bảo quản trong
Burger bò Teriyaki 31.000/cái tủ đông, cuối
Burger bò Teriyaki 36.000/cái ngày phải loại bỏ
trứng sản phẩm thừa.
Thêm Xà lách trộn 15.000/phần Khách order thì
Súp gà 12.000/bát bắt đầu nấu.
Trứng ốp la 5.000/quả
7
Phô mai 5.000/miếng
Cơm trắng 5.000/bát
Cơm sốt gà 5.000/bát
Sốt H&S/Đậu/Phô mai 2.000/phần thêm
29.000/thịt bằm
39.000/thịt bò
Mỳ Ý
42.000/thịt xông
khói
Cơm thịt bò
phô mai
45.000/phần
Cơm và Cơm gà viên
- Thêm súp gà:
Mỳ Cơm gà sốt đậu
+5.000đ
Cơm thịt bò
Cơm - Đổi sang cơm sốt
Cơm gà hoàng
gà: +5.000đ
gia
Cơm gà nướng
Cơm gà nướng 58.000/phần
góc tư
Tráng Gà lắc 43.000/phần
miệng Cánh gà giòn 38.000/2 miếng
69.000/4 miếng
Gà xiên que 30.000/que
50.000/2 que
Cá nugget 25.000/3 miếng Số lượng cá, mực
35.000/5 miếng sống nhập theo
Mực rán 25.000/3 miếng ngày, bảo quản ở
35.000/5 miếng - 20 độ C tối đa 2
ngày. Nhân viên
bếp ướp gia vị,
8
tẩm bột, chuẩn bị
nguyên liệu nấu
khi vừa bắt đầu
Sử ca làmkhoai
dụng việc.
được thái sẵn
nhập từ cơ sở
cung cấp khoai
Khoai tây lắc 40.000/phần tây, bảo quản
trong tủ đông tối
đa 1 tháng. Khách
order thì bắt đầu
nấu.
Phô mai que 35.000/phần Nhập nguyên liệu
Khoai viên phô mai 25.000/3 viên đã được chế biến
35.000/5 viên từ trụ sở bếp
Bánh táo 20.000/phần chính của Lotteria
Milo 25.000/cốc và bảo quản ở nơi
Trà trái cây 18.000/cốc quy định, riêng
7up rose/cherry 25.000/cốc kem phải được
Pepsi/7up/Mirinda 14.000/cốc size vừa bảo quản trong tủ
Nước
18.000/cốc size lớn cấp đông và nước
Nước cam 28.000/cốc nhập từ cơ sở
Kem Kem cây 5.000/chiếc cung cấp như đã
quy định.
Bảng 1 Danh mục các sản phẩm của dự án
9
Ngoài các sản phẩm đã nêu trên, cửa hàng còn cung cấp thêm các combo
để có thể phục vụ đa dạng sản phẩm cho khách hàng, tăng tính trải nghiệm đồng
thời mang lại sự tối ưu nhất về chi phí cho khách hàng.
14
1. Sản xuất phục vụ khu vực:
Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba Năm thứ tư Năm sản xuất ổn định
TÊN SP Đơ Đơ Đơ
Sản n Thành Sản n Thành Đơn Thành Sản n Thành Đơn Thành
Sản lg Sản lg
lg giá tiền lg giá tiền giá tb tiền lg giá tiền giá tb tiền
tb tb tb
Các sp
được chế 100 130 5,642,000 155 6,727,000
43, 4,340,000, 43, 150, 43, 6,510,000,00 43, 175, 43, 7,595,000,
biến , , , , ,
400 000 400 000 400 0 400 000 400 000
chính từ 000 000 000 000 000
gà
Các sp
được chế
biến 2,527,500 2,864,500
70, 33, 2,359,000,00 75, 33, 85 33, 2,864,500, 85, 33, 100, 33, 3,370,000,
chính từ , ,
000 700 0 000 700 ,000 700 000 000 700 000 700 000
hải sản 000 000
và thịt
bò
Các sp 66, 28, 1,848,000, 70, 28, 1,960,000 74, 28, 2,072,000 82, 28, 2,296,000 90, 28, 2,520,000,
được chế 000 000 000 000 000 , 000 000 ,000 000 000 , 000 000 000
15
biến
chính từ 000 000
thực vật
Các sp từ
120 150 3,300,000 200 4,400,000
sữa ,nướ 22, 2,640,000,00 22, 180,00 22,00 3,960,000, 22, 230,00 22,00 5,060,000,00
, , , , ,
c giải 000 0 000 0 0 000 000 0 0 0
000 000 000 000 000
khát
TỔNG
11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 18,545,000,000
DT
Bảng 2 Công suất sản xuất trung bình hàng năm
16
2. Phân định thị trường:
Nhu cầu tiêu thụ các dòng sản phẩm đồ ăn nhanh tại thị trường Việt Nam
đang tăng lên nhanh chóng. Xu hướng tiêu dùng tiện lợi, sạch, đầy đủ dinh
dưỡng của người tiêu dùng đang dẫn dắt chiến lược kinh doanh các doanh
nghiệp...
Tại Việt Nam, báo cáo của Nielsen cho thấy, mức chi tiêu mỗi tháng giới
trẻ Việt Nam dành cho đồ ăn vặt lên đến 13.000 tỷ đồng. Đây là một mức chi
tiêu khá lớn, cho thấy chất lượng và nhu cầu cho ăn uống của giới trẻ ngày càng
cao.
Cuộc sống sôi nổi của người trẻ luôn khiến họ rất ít thời gian để chuẩn bị
bữa ăn cho mình. Thay vào đó, họ sẽ nghiêng về thức ăn nhanh và thức ăn chế
biến sẵn. Các ứng dụng gọi đồ ăn ngoài cũng phát triển như vũ bão và trở thành
xu hướng.
Nielsen cho biết Việt Nam là thị trường châu Á tăng trưởng nhanh nhất về
tiêu thụ đồ ăn nhanh và đứng thứ 3 thế giới với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm
(CAGR) với mức tăng 19,1% trong năm 2021, chỉ sau Argentina (25,8%) và
Slovakia (20%).
Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2022, thị trường đồ ăn nhanh tại Việt
Nam dự kiến sẽ tăng với tốc độ hai con số. Đặc biệt khi các doanh nghiệp Việt
Nam đưa văn hóa phương Tây và mức chi tiêu dành cho đồ ăn nhanh tăng lên là
cơ hội rộng mở đối với ngành hàng này.
Nhất là vài năm trở lại đây, do ảnh hưởng từ đại dịch, người tiêu dùng
Việt Nam đang dần chuyển sang các sản phẩm đồ ăn nhanh tốt cho sức khỏe.
Đây cũng là nguyên nhân chính kích thích sự gia tăng xu hướng ăn kiêng mới,
đó là chế độ ăn gluten-free hay keto.
Tại Hải Phòng, đây là thành phố đang phát triển với nhiều khu công
nghiệp lớn, thu hút nhiều nguồn nhân lực từ khắp mọi nơi, ngành hàng thực
phẩm là một trong số nhóm ngành hàng tăng trưởng nhanh tại Hải Phòng. Với
mức chi tiêu dành cho đồ ăn nhanh như hiện nay, thì việc mở một cửa hàng
Lotteria tại Hải Phòng là một cơ hội vô cùng to lớn.
17
3. So sánh giá cả sản phẩm của dự án với một số sản phẩm cùng chức năng trên
thị trường
a. So sánh với các thương hiệu cùng ngành:
TIÊU CHÍ LOTTERIA KFC TEXAS
Giao động 30.000
Giao động 35.000 Giao động 30.000
Mức giá đồng – 80.000
đồng – 55.000 đồng đồng – 70.000 đồng
đồng
18
cần làm tốt mà không cần quan tâm đến sản phẩm của đối thủ. Như vậy
Lotteria sẽ có cơ hội chen chân vào thị trường vào thị trường fast food mà
không vấp phải sự cản trở của đối thủ.
b. So sánh với các cơ sở kinh doanh trên địa bàn:
Xét trên yếu tố thương hiệu, cửa hàng vượt trội hơn hẳn với thương
hiệu có nền móng vững chắc là Lotteria – định hình tâm lý người tiêu
dùng về các sản phẩm có chất lượng tốt cùng dịch vụ nhanh chóng,
chuyên nghiệp.
Về giá cả, so với mặt bằng chung, đồ ăn nhanh của Lotteria ở mức
vừa hoặc nhỉnh hơn, tuy nhiên đổi lại khách hàng sẽ được sử dụng sản
phẩm trong không gian thoải mái, tiện nghi, được phục vụ món nhanh
chóng, thanh toán rõ ràng, sản phẩm đạt mức chất lượng… và với mức giá
giao động từ 35.000 đồng – 55.000 đồng / người thì khả năng cạnh tranh
là hoàn toàn khả thi. Hơn nữa, với hương thị thơm ngon đạt chuẩn từ công
thức đặc trưng của thương hiệu, sẽ là lợi thế cạnh tranh rất lớn với các cơ
sở kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn.
Về chất lượng sản phẩm, cửa hàng tự tin khi tuân theo nghiêm ngặt
hệ thống tiêu chuẩn của Lotteria, đảm bảo sự đồng đều trong hương vị
cũng như đạt chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, điều mà rất khó kiểm
soát đối với các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ. Đó cũng là thứ đã làm nên
thương hiệu của Lotteria như ngày hôm nay.
Bên cạnh đó, việc marketing và quảng bá sản phẩm cũng như cửa
hảng cũng sẽ được chú trọng, đảm bảo nguồn khách hàng dự kiến ban đầu
đạt đúng với kỳ vọng.
Như vậy, cửa hàng nhượng quyền thương hiệu Lotteria đang nắm
giữ cho mình những lợi thế cạnh tranh cực kì có lợi so với những đối thủ
trong ngành và các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ. Đây là tín hiệu tốt, cũng như
cơ hội để đem tới những khởi đầu thuận lợi, làm tiền đề cho sự phát triển
bền vững trên địa bàn.
III. Lựa chọn hình thức đầu tư
19
1. Lựa chọn và nêu hình thức đầu tư
- Công ty Ten Minutes food lựa chọn hình thức đầu tư là hợp tác kinh doanh
BCC (Business Cooperation Contract). Đây là hình thức đầu tư theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi
nhuận, phân chia sản phẩm, có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm được nhiều thời
gian, công sức và tiền bạc do không phải thành lập tổ chức kinh tế, thực hiện, số
lượng vốn do các bên tự thỏa thuận.
- Thứ hai, với hình thức đầu tư này, các bên có thể hỗ trợ lẫn nhau những thiếu
sót, yếu điểm của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư nhân danh tư cách pháp
lý độc lập của mình để chủ động thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ. Tư cách
pháp lý độc lập giúp các bên không phụ thuộc vào nhau, tạo sự linh hoạt chủ
động trong hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng, không ràng buộc.
2. Tài sản hiện có
- Máy chiên Gas:
Dung tích: 221 lít
Công suất: 24kW
20
Sử dụng bếp chiên Gas cực kỳ an toàn và ổn định. Người dùng
hoàn toàn có thể sử dụng khí Gas như bếp dân dụng hay dùng mà không
cần phải lo lắng về vấn đề an toàn. Bên cạnh đó nhờ những tiến bộ về kỹ
thuật khiến cho việc điều chỉnh nhiệt độ dễ dàng hơn.
- Công suất: Đối với những nhà hàng, quán ăn lớn thì những chiếc bếp chiên
nhúng đôi sẽ là sự lựa chọn tốt nhất. Với hai thùng chứa dầu và hai giỏ chiên
tiện lợi thì chúng ta có thể thoải mái chế biến các món ăn khác nhau mà không
lo chúng sẽ bị ám mùi. Dung tích của cả hai bếp chiên lên đến 22l, giỏ chiên cực
lớn, lòng thùng chứa dầu sâu đảm bảo chiên được tất cả các loại thực phẩm với
kích thước bé, lớn như gà rán, cá viên chiên, khoai tây chiên cho đến cá chiên
cả con hay gà bó xôi – những món ăn không chỉ cần kỹ thuật chiên tốt mà còn
cần những thiết bị lớn để không làm mất tính thẩm mỹ. Đối với máy chiên
Gas công suất tiêu thụ là 24kW.
- Máy trộn ướp thịt:
Công suất 350W
tần số định mức 50Hz
tốc đọ 20N / phút
kích thước 920 x 690 x 960 mm
khối lượng 40l
23
Nhiệt độ: 37°C – 80°C
Điện áp: 220V – 50Hz – 1Ph
Công Suất: 1,320W
Trọng lượng: 50Kgs
Kính cường lực: 8.0mm
Polycarbonate: 5.0mm
Tủ giữ nóng với vai trò bảo quản các sản phẩm như gà rán, burger,
pie, khoai chiên … đảm bảo nhiệt độ của sản phẩm sau khi chế biến, giúp
cửa hàng có giải pháp để chế biến sẵn sản phẩm nhằm phục vụ khách
hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Được làm bằng thép
không gỉ và kính chịu lực chịu nhiệt độ bền cao, dễ dàng vệ sinh và an
toàn khi sử dụng.
24
Kích thước sản phẩm: 22x22x17,9 inch
Công suất: 1800 W
Trọng lượng: 30,39 kg
Dung tích: 17L
Ảnh 7 Lò vi sóng
Là thiết bị không thể thiếu trong khu vực chế biến, microwave với
dung tích lớn nhanh thích hợp cho nhiều loại pan đựng thực phẩm khác
nhau. Với cơ chế bắn nóng, microwave làm nóng sản phẩm chế biến sẵn,
hâm nóng sản phẩm đã qua chế biến, giúp quy trình chế biến sản phẩm
được nhanh gọn, khoa học và đảm bảo vệ sinh.
3. Tình hình kinh doanh của công ty
25
Là công ty được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực thương mại
nội địa nói chung và ngành thực phẩm nói riêng, trong 2 năm qua công ty
đã và đang có những bước phát triển đầu tiên vững chắc.
Sở hữu cho mình 3 cơ sở cửa hàng thực phẩm và hệ thống các đại
lý nhỏ chuyên cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, công ty mang
về những khoản lợi nhuận qua từng giai đoạn, đủ để duy trì cũng như
xoay vòng vốn cho những dự án đầu tư trong tương lai.
Giai đoạn đầu năm 2021, doanh số của công ty đạt 80% doanh số
dự kiến trong tổng số 2 trên 3 cơ sở cửa hàng thực phẩm, và 85% trên
tổng số các đại lý trong hệ thống. Sự tăng trưởng tiếp tục được duy trì
trong quý 2 2021. Sang kì cuối năm 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid-
19 lên thị trường thực phẩm làm cho giá thực phẩm tăng, bên cạnh đó các
lệnh giãn cách cũng làm ảnh hưởng tới hoạt động của cửa hàng thực
phẩm, mà doanh thu bị giảm đi 1/3 so với đầu năm – phụ thuộc vào hình
thức take away đối với cơ sở ăn uống và doanh thu từ hệ thống đại lý.
Giai đoạn đầu năm 2022, hoạt động kinh doanh của công ty có khởi
sắc khi nhu cầu của người tiêu dùng tăng cao trở lại, bên cạnh đó thị
trường có sự ổn định mang tới nhiều thuận lợi về giá vốn cho công ty.
Doanh số của công ty vượt doanh số kì vọng, các cơ sở cửa hàng thực
phẩm được mở rộng với thêm 2 cơ sở mới, hệ thống đại lý cũng được đầu
tư đồng bộ. Tới kì cuối năm 2022, công ty huy động đủ vốn dành cho dự
án nhượng quyền thương hiệu Lotteria, mở cửa hàng mới với tầm nhìn
khai thác có hiệu quả đối với thị trường đồ ăn nhanh – một thị trường hot
và nhiều tiềm năng ở hiện tại.
IV. Công nghệ và trang thiết bị
1. Công nghệ:
1.1. Tên và đặc điểm chủ yếu của công nghệ đã lựa chọn:
Khách hàng hiện nay đến cửa hàng đồ ăn nhanh ngoài không gian
nhà hàng, họ còn quan tâm đến chất lượng của máy móc công cụ khu vực
bếp. Vì chính những công cụ máy móc đó sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chất
26
lượng món ăn mà họ sẽ thưởng thức. Vì vậy chúng ta cần đầu tư vào các
máy móc công cụ ở khu vực bếp, sao cho các thiết bị ấy vừa có đủ các
công năng, vừa có chất lượng tốt và có thể sử dụng được lâu dài, dễ dàng
trong khâu vệ sinh. Cần tìm những sản phẩm có các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật sau:
Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an
toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công
nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85% trở
lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.
Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết
kế.
a. Máy chiên Gas:
Với thiết kế hiện đại, sang trọng, được làm từ chất liệu thép không gỉ cao cấp,
đảm bảo thiết bị có độ bền bỉ cao trong quá trình sử dụng. Thêm vào đó, chất
27
liệu cũng đảm bảo được tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm khi chiên rán ở
nhiệt độ cao.
Giỏ chiên cực lớn, lòng thùng chứa dầu sâu đảm bảo chiên được tất cả các loại
thực phẩm với kích thước bé, lớn như gà rán, cá viên chiên, khoai tây chiên cho
đến cá chiên cả con hay gà bó xôi – những món ăn không chỉ cần kỹ thuật chiên
tốt mà còn cần những thiết bị lớn để không làm mất tính thẩm mỹ. Đối với bếp
chiên nhúng đôi công suất tiêu thụ là 24kW.
Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bếp được
trang bị nắp đậy thùng dầu để tránh bụi bặm và có bảo quản dầu cho đến lượt
chiên tiếp theo.
b. Xe lọc dầu:
\
Tủ đông công nghiệp 4 cánh 1 ngăn đông và 1 ngăn mát SLLDZ4-
900: Tủ đông inox SLLDZ4-900 được làm bằng inox chuyên dụng cho
việc bảo quản, tủ cấp đông nhanh, an toàn thực phẩm, độ bền cao không
29
sợ các chât ăn mòn, kiểu dáng sang trọng là tiêu chuẩn nhà bếp hiện nay.
Tủ sử dụng công nghệ hiện đại với điều khiển điện tử thông minh, trực
quan, chính xác, dễ sử dụng, siêu tiết kiệm điện với bộ cảm biến chính
xác, cùng với lớp bảo ôn giữ nhiệt tốt.
- Mã sản phẩm: SLLDZ4-900
- Kích thước: 1200 x 710 x 1930mm
- Nhiệt độ ngăn đông : -5℃ ~ -20℃
- Nhiệt độ ngăn mát : +4℃ ~ -5℃
- Làm lạnh trực tiếp
- Dung tích tủ: 1010 lít
- Tủ có 2 lốc với 2 ngăn đông hoạt động độc lập
- Sử dụng điện: 220~240V/50Hz
- Công suất : 426W
- Điện năng tiêu thụ tối đa: 7,9KW/24h
- Dàn lạnh bằng ống đồng. - Sử dụng gas R134a an toàn và bảo vệ môi trường
- Tủ có 4 bánh xe di chuyển dễ dàng.
- Trọng lượng: 108 Kg
d. Thiết bị giữ nóng thức ăn:
30
- Kích thước (W × D × H): 900 × 750/450 × 860 (mm)
- Nhiệt độ: 37°C – 80°C (Min - Max)
- Điện áp: 220V – 50Hz – 1Ph
- Công Suất: 1,320W
- Trọng lượng: 59Kgs
- Chất liệu bằng thép không gỉ có độ bền cao và an toàn khi sử dụng.
- Tấm mở cửa bằng chất liệu chịu nhiệt, không bị biến dạng trong quá trình sử
dụng.
- Người dùng có thể lấy thực phẩm trong tủ giữ nóng hoặc đặt thực phẩm vào tủ
cả từ 2 phía tiện lợi.
- Nhiệt độ trong tủ được duy trì ổn định bởi thanh đốt nóng bố trí phía trên. Đặc
biệt, nhiệt độ ở mỗi tầng được điều khiển độc lập, người dùng có thể giữ nóng
cùng lúc các loại thực phẩm khác nhau.
- Nhiệt độ giữ nóng thực phẩm từ 37°C – 80°C.
- Khi tủ đạt nhiệt độ cài đặt sẽ tự động ngắt điện giúp tiết kiệm điện năng đến
40%.
- Với ánh sáng vàng ấm làm cho thực phẩm bên trong tủ trông hấp dẫn hơn.
e. Máy trộn ướp thịt:
31
- Công suất 350W, tần số định mức 50Hz, tốc độ 20N / phút, kích thước 920 x
690 x 960 mm, khối lượng 40l.
- Toàn bộ máy được gia công sản xuất bằng inox 304 sáng bóng, hạn chế gỉ sét,
chống ăn mòn một cách hiệu quả, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao
tuổi thọ sử dụng tự nhiên của máy.
- Phần đáy lắp đặt hệ thống mô tơ giảm tốc hoàn thành nhiệm vị vận hành, hoạt
động máy một cách tự động.
- Khoang trộn được thiết kế với dạng cầu vồm, hỗ trợ tăng cường chức năng đảo
và cuộn thực phẩm nhanh chóng.
- Thanh trục chắc chắn, khuấy trộn thịt với tốc độ cao, nói không với hao hụt.
- Hệ thống nút điều chỉnh được thiết kế xung quanh máy, giúp cho khách hàng
sử dụng hiệu quả, giám sát quá trình làm việc một cách an toàn.
f. Máy nước ngọt tươi:
32
- Kích thước: 420*655*720MM(W*D*H)
- Ngân hàng nước đá: 14.5-18KGS
- Nhiệt độ: 2-6℃
- Lấp lánh đầu ra: 4-5L/min
- Tổng trọng lượng: 95KGS
g. Chụp hút mùi:
33
Sơ đồ 1 Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu
1.3. Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ:
- Nguồn công nghệ: VIETNAM LOTTERIA CO., LTD
- Chuyển giao công nghệ: CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN GÀ
- Phương thức chuyển giao công nghệ: Được hoàn thiện trong hợp đồng nhượng
quyền như một phân mục riêng và rõ ràng. Trong đó, bao gồm:
- Tài liệu cách thức chế biến và bảo quản gà
- Thiết bị chế biến
- Thiết bị bảo quản
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng và cài đặt thiết bị
- Các tài liệu sẽ được phía công ty đối tác cung cấp sau khi thanh toán chi phí
nhượng quyền. Bên cạnh đó, họ cũng sẽ cung cấp thông tin liên hệ cung ứng
34
thiết bị máy móc chuyên dụng cũng như giá cả cụ thể. Chi phí nhập máy móc
được tính vào chi phí đầu tư cơ sở vật chất. Cụ thể:
Thiết bị Giá dao động
Máy chiên 31tr – 47tr VNĐ
Xe lọc dầu 62tr – 68tr VNĐ
Tủ đông 2 cánh 30tr VNĐ
Tủ đông 4 cánh 40tr VNĐ
Food warmer 35tr VNĐ
Máy trộn ướp thịt 29tr – 35tr VNĐ
Thiết bị hút mùi 4tr – 6tr VNĐ
Bảng 4 Yêu cầu về cơ sở vật chất
35
2. Môi trường:
Thức ăn nhanh là các sản phẩm được tạo ra bởi việc chuẩn bị hoặc
có thể ăn được một cách nhanh chóng ngay tại chỗ, trên đường phố hoặc
tại nơi làm việc, tuy nhiên trong quá trình vận hành dự án không tránh
khỏi những ảnh hưởng tác động đến môi trường.
*) Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình vận chuyển các nguyên vật liệu xây dựng như gạch, đá
hay xi măng,…cải tạo lại nhà xưởng, đường đi lối lại, … hoạt động xây
dựng: hàn, khoan, xây lắp… có thể gây ra nhiều khói bụi.
*) Tác động đến môi trường nước:
Dầu, mỡ, chất tẩy rửa, nước thải trong quá trình thi công, kinh
doanh xả thải ra ngoài cũng phần nào gây ảnh hưởng đến môi trường bởi
chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh.
*) Tác động của tiếng ồn:
Tiếng phát ra từ phương tiện khi vận chuyển các thiết bị, vật liệu
xây dựng, khi lắp đặt máy móc, khi đóng gói hay lắp đặt sản phẩm hay
xây dựng công trình , hoặc tiếng ồn từ các xe cơ giới,…
*) Tác động của chất thải rắn
Hầu hết thức ăn nhanh của chúng tôi được đóng gói trong một loạt
các vật liệu tổng hợp từ gốm sứ và thủy tinh đến giấy, bìa cứng và chất
dẻo. Phổ biến nhất - và đáng lo ngại nhất - là việc sử dụng rộng rãi nhựa
cứng và thủy tinh. Đây là loại chất thải không dễ dàng phân hủy trong môi
trường.
Các biện pháp phòng ngừa và khắc phục:
*) Giảm tác động từ khói bụi:
Che chắn những khu vực phát sinh bụi trong quá trình thi công
Thường xuyên rửa xe trước khi ra khỏi công trình và dùng xe chuyên dụng
tưới nước rửa đường giao thông vào mùa khô
36
Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, cần che chắn, phủ kín để ngăn
bụi
Không sử dụng các loại thiết bị, xe cộ quá cũ kỹ để thi công xây dựng
Không sử dụng nhiều máy móc, thiết bị thi công có khả năng gây phát sinh bụi
bẩn lớn trên công trường.
*) Giảm tác động từ tiếng ồn:
Chọn lựa thiết bị, máy có tiếng ồn thấp, mua sắm thiết bị giảm thanh.
Hạn chế tối thiểu các phương tiện sử dụng, tiếng ồn gây ra, tuân thủ đúng thời
gian làm việc.
Thường xuyên kiểm tra máy móc xem có bị hao mòn hay không để không gây
ra tiếng động quá ồn trong quá trình vận hành.
*) Giảm tác động từ nước thải:
Không nên vứt rác thải bừa bãi ra môi trường, không được thải trực tiếp nước
thải chưa được xử lý ra nguồn nước sạch
Các công trình xây dựng cần bố trí các biện pháp xử lý nước thải tạm thời, hệ
thống thoát nước có lắng cặn để giữ lại các chất thải trong quá trình xây dựng
như rác, vật liệu xây dựng dư thừa trước khi cho chảy ra bên ngoài.
Sau quá trình thi công, cần tập kết và chuyên chở vật liệu xây dựng dư thừa và
chất thải sau xử lý ra nơi quy định để không gây ô nhiễm
*) Giảm tác động từ chất thải rắn:
Tiến hành thu gom và phân loại các loại rác thải. Có thể tái chế sử dụng lại bao
bì, túi ni lông, một số chất thải rắn từ vật liệu xây dựng như đinh vít,…có thể thu
gom lại để bán phế liệu.
Những loại chất thải khác không tập trung chất đống mà vận chuyển đến nơi
đổ thải theo quy định tại địa phương.
3. Trang thiết bị:
37
a. Danh mục các trang thiết bị cần thiết cho dự án:
Xuất Đơn Ước
Danh mục thiết bị Tính năng kỹ thuật Số lg giá tính
xứ
(VND) (VND)
Điện năng: 220v/1p/50Hz.Hút mùi nhà bếp, được sản xuất từ
Chụp hút mùi khói Việt 8,700,0 8,700,0
chất liệu inox công nghiệp, được thiết kế thông minh, giúp vệ 1
bếp Nam 00 00
sinh dễ dàng.
Trung Công suất:24kW. Chiên, rán các món như gà rán, khoai tây 39,000, 39,000,
Máy chiên Gas 1
Quốc chiên, phô mai que, cá viên chiên. 000 000
Tủ giữ nóng thực Trung Công suất:1320W. Gia nhiệt nóng, giữ phực phẩm nóng, có thể 5,800,0 17,400,
3
phẩm chiên Quốc điều chỉnh nhiệt độ để phù hợp với nhiều loại thức ăn. 00 000
Nhật Công suất: 350Hz. Năng suất: 5kg/mẻ. Xay và trộn đều thịt, 5,500,0 16,500,
Máy trộn ướp thịt 3
Bản nhân thịt, thực phẩm với gia vị. 00 000
Tủ đông công Trung Điện năng: 7,9kW/24h. Bảo quản các loại đồ ăn, thức uống, đảm 28,000, 28,000,
1
nghiệp 4 cánh Quốc bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 000 000
Tủ đông công Trung Dung tích:410L. Bảo quản các loại đồ ăn, thức uống, đảm bảo vệ 13,100, 13,100,
1
nghiệp 2 cánh Quốc sinh an toàn thực phẩm. 000 000
Máy nước ngọt tươi Trung Điện năng: 638W. Trữ và rót nước ngọt, có kèm khí CO2. 1 15,000, 15,000,
38
Quốc 000 000
Trung 2,200,0 6,600,0
Lò vi sóng Công suất: 1800W. Hâm nóng thức ăn. 3
quốc 00 00
Việt 5,700,0 11,400,
Bồn rửa bát đĩa đôi Rửa bát, đĩa, dĩa, đồ sống, rửa tay trước khi chế biến. 2
Nam 00 000
Việt 1,300,0 3,900,0
Giá úp bát đĩa Úp bát, đĩa sau khi rửa. 3
Nam 00 00
Trung Công suất: 320W. Lọc dầu ăn đã sử dụng, tiết kiệm lượng dầu ăn 26,000, 26,000,
Xe lọc dầu 1
Quốc đã sử dụng và dầu thải ra môi trường. 000 000
Bình bơm tương ớt, Việt 3,200,0 3,200,0
Bảo và và đựng tương ớt, tương cà, có 2 vòi bấm và 2 bình chứa. 1
tương cà 2 vòi Nam 00 00
Bao gồm:1 màn hình máy tính, 1 máy in bill, 1 phần mềm quản
Bộ máy tính POS Trung 11,200, 22,400,
lý bán hàng, 1 két đựng tiền, 1 bàn phím, 1 chuột. Dùng tại quầy 2
thu ngân Quốc 000 000
order.
Điều hoà âm trần Hàn Làm mát không khí, loại bỏ hơi ẩm thừa, bụi bẩn, khói độc hại ra 20,000, 40,000,
2
công nghiệp Quốc khỏi không khí. 000 000
39
Thiết bị phòng cháy Việt 1,150,0 3,450,0
Phòng cháy nổ do chập điện, lửa. 3
chữa cháy Nam 00 00
Thùng đựng rác Việt 200,00
Đựng rác thải 3 600,000
thải Nam 0
Bàn ghế ngồi ăn của Việt 2,350,0 47,000,
20
khách Nam 00 000
302,250
TỔNG CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ
,000
Bảng 5 Danh mục các trang thiết bị cần thiết cho dự án
40
b. Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bảo quản, lắp đặt thiết bị:
Chi phí bảo hiểm 300,000,000
Chi phí lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, lắp đặt thiết bị 30,000,000
Tổng giá trị thiết bị của dự án 369,200,000
Tổng chi phí bảo hiểm và lắp đặt 330,000,000
Bảng 6 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bảo quản, lắp đặt thiết bị
Số năm bảo hành: 5 năm
V. Nhu cầu nguyên vật liệu, bán thành phẩm
1. Nhu cầu nguyên liệu, bán thành phẩm:
41
Nhu Nhu cầu hàng năm
cầu Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba Năm thứ tư Năm sản xuất ổn định
NL
thô
Đơn giá Đơn giá Đơn giá Đơn giá Đơn giá
(mua Sản Giá Sản Giá Sản Giá Sản Giá Sản Giá
tb tb tb tb tb
tại lg trị lg trị lg trị lg trị lg trị
(VND) (VND) (VND) (VND) (VND)
Việt
Nam)
1. Gà
tươi
cắt
khúc 1,60 1,80
800, 1,720 1,880
(lườn, 20, 40, 0,00 43,00 45,00 0,00 47,00
40,000 000, 40,000 40,000 ,000, 40,000 40,000 ,000,
cánh, 000 000 0,00 0 0 0,00 0
000 000 000
đùi tỏi 0 0
gà, 1/4
đùi
gà)
42
2. Thịt 1,12 2,85 3,07
3,000 3,225
ba chỉ 15, 5,00 38, 0,00 40,00 41,00 5,00 43,00
75,000 75,000 75,000 ,000, 75,000 75,000 ,000,
bò 000 0,00 000 0,00 0 0 0,00 0
000 000
tươi 0 0 0
3. Thịt 1,05 1,40 1,75
1,540 1,890
thăn 15, 0,00 20, 0,00 22,00 25,00 0,00 27,00
70,000 70,000 70,000 ,000, 70,000 70,000 ,000,
bò 000 0,00 000 0,00 0 0 0,00 0
000 000
tươi 0 0 0
150, 225, 240,0 285, 315,0
1,0 1,5
4. 150,000 000, 150,000 000, 1,600 150,000 00,00 1,900 150,000 000, 2,100 150,000 00,00
00 00
Mực 000 000 0 000 0
90,0 90,0 108,0 144, 171,0
1,0 1,0
90,000 00,0 90,000 00,0 1,200 90,000 00,00 1,600 90,000 000, 1,900 90,000 00,00
00 00
5. Cá 00 00 0 000 0
90,0 108, 135,0 162, 180,0
1,0 1,2
6. 90,000 00,0 90,000 000, 1,500 90,000 00,00 1,800 90,000 000, 2,000 90,000 00,00
00 00
Tôm 00 000 0 000 0
7. Rau 2,0 18,000 36,0 3,0 18,000 54,0 4,500 18,000 81,00 5,000 18,000 90,0 5,700 18,000 102,6
43
xà 00,0 00,0 00,0 00,00
00 00 0,000
lách 00 00 00 0
30,0 45,0 75,0 855,0
2,0 3,0 67,50 57,00
8. Cá 15,000 00,0 15,000 00,0 4,500 15,000 5,000 15,000 00,0 15,000 00,00
00 00 0,000 0
chua 00 00 00 0
40,0 110, 100, 114,0
2,0 5,5 80,00
9. Rau 20,000 00,0 20,000 000, 4,000 20,000 5,000 20,000 000, 5,700 20,000 00,00
00 00 0,000
ngò rí 00 000 000 0
10. 36,0 54,0 90,0 104,4
2,0 3,0 75,60
Dưa 18,000 00,0 18,000 00,0 4,200 18,000 5,000 18,000 00,0 5,800 18,000 00,00
00 00 0,000
chuột 00 00 00 0
1,26
774, 900, 1,080 1,332
11. 43, 50, 60,00 70,00 0,00 74,00
18,000 000, 18,000 000, 18,000 ,000, 18,000 18,000 ,000,
Khoai 000 000 0 0 0,00 0
000 000 000 000
tây 0
12. 1,5 70,000 105, 2,0 70,000 140, 2,500 70,000 175,0 3,500 70,000 245, 5,200 70,000 364,0
Phô 00 000, 00 000, 00,00 000, 00,00
mai 000 000 0 000 0
44
Mozza
rela
1,50
175, 187,5 210, 237,5
13. 60, 0,00 7,0
25,000 25,000 000, 7,500 25,000 00,00 8,400 25,000 000, 9,500 25,000 00,00
Bột 000 0,00 00
000 0 000 0
chiên 0
14.
Tương 200, 280, 300,0 340, 400,0
10, 14, 15,00 17,00 20,00
ớt, 20,000 000, 20,000 000, 20,000 00,00 20,000 000, 20,000 00,00
000 000 0 0 0
tương 000 000 0 000 0
cà
15. 150, 210, 219,0 243, 285,0
5,0 7,0
Dầu 30,000 000, 30,000 000, 7,300 30,000 00,00 8,100 30,000 000, 9,500 30,000 00,00
00 00
chiên 000 000 0 000 0
TỔN
G 6,176,000,000 8,241,000,000 9,008,600,000 9,869,000,000 11,455,500,000
TỔN 44,750,100,000
G
45
CHI
PHÍ
Bảng 7 Nhu cầu nguyên liệu, bán thành phẩm dự kiến trong 5 năm
46
2. Phương thức cung cấp các loại nguyên vật liệu, bán thành phẩm chủ yếu và
các cam kết
Vì nơi đặt cửa hàng ở ngay trục đường chính của thị trấn Vĩnh Bảo nên
rất thuận lợi cho việc tập kết,vận chuyển, thu gom nguyên vật liệu vì nó ở gần
các tuyến đường giao thông chính.
Thịt gà tươi sẽ được mua tại Cửa hàng thực phẩm Megadeli (địa chỉ: 33
Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh), đây là một
trong những cửa hàng hiện đã được chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và
HACCP.
Thịt bò được nhập tại Công Ty TNHH Nông Sản Dũng Hà ( địa chỉ: Nhà
số 11 ngõ 100 đường Trung Kính quận Cầu Giấy Tp. Hà Nội)
Các loại rau củ được mua tại Cửa Hàng Thực Phẩm Bigfarm ( địa chỉ: Số 29C
Lê Lợi, Hải Phòng )
Các loại gia vị liên quan được nhập tại Hệ thống siêu thị Winmart tại Hải
Phòng.
3. Khả năng cung cấp, chất lượng và giá cả hợp lý của các nguyên vật liệu, bán
thành phẩm chủ yếu và biện pháp đảm bảo cung ứng ổn định
Nguyên liệu đầu vào là một trong những yếu tố then chốt quyết định sự
thành công của cửa hàng. Hiện nay phía công ty Lotteria Việt Nam chưa có cho
mình những nhà máy chế biến nguyên liệu thức ăn nhanh theo cơ chế tự cung tự
cấp, do vậy để có nguồn cung cấp nguyên liệu cho cả hệ thống cửa hàng lớn,
bao gồm cả những cửa hàng nhượng quyền, các nguyên vật liệu sẽ được mua từ
trong nước và cả từ nước ngoài nhập vào đối với các nguyên liệu đặc thù. Thông
qua công ty, nguồn cung nguyên liệu của cửa hàng sẽ được giải quyết, bằng
thông tin của các nhà cung cấp được phổ biến trong hợp đồng nhượng quyền.
Đối với các nguyên vật liệu cần nhập từ nước ngoài, phía công ty đối tác cũng
luôn sẵn sàng làm đơn vị trung gian cho việc hoàn thiện đơn hàng, nhập hàng và
cung cấp.
Chính vì có sự tham gia từ phía công ty thương hiệu, chất lượng của các
nguyên liệu chính sẽ đảm bảo đạt các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm, cũng như
47
đảm bảo về độ tươi ngon do đồng bộ chất lượng trên toàn bộ hệ thống cửa hàng.
Tuy nhiên, đối với những nguyên liệu nhỏ và có thể được cung cấp tại địa
phương, cửa hàng sẽ tự chủ việc nhập nguyên liệu đó, bao gồm: cà chua, rau xà
lách, rau ngò, bí đỏ, dưa chuột. Và để đảm bảo chất lượng tốt nhất, ưu tiên nhà
cung cấp tại các trung tâm thương mại lớn như AEON MALL, GO,
WINMART,...
Và đây là bảng giá quy đổi dựa trên giá thị trường đối với một số nguyên
vật liệu thiết yếu:
Nguyên liệu Giá
Gà tươi cắt khúc 45.000 – 80.000 VNĐ/KG
Thịt ba chỉ bò tươi 90.000 VNĐ/KG
Thịt thăn bò tươi 75.000 VNĐ/KG
Mực 160.000 VNĐ/KG
Cá 150.000 VNĐ/KG
Tôm 220.000 VNĐ/KG
Rau xà lách 35.000 VNĐ/KG
Cà chua 45.000 VNĐ/KG
Rau ngò rí 28.000 VNĐ/KG
Dưa chuột 25.000 VNĐ/KG
Khoai tây 25.000 VNĐ/KG
Phô mai Mozzarela 100.000 VNĐ/KG
Bột chiên 45.000 VNĐ/KG
Tương ớt + tương cà 55.000 VNĐ/KG
Dầu chiên 140.000 VNĐ/L
Bảng 8 Giá các nguyên liệu thiết yếu
Những giải pháp để duy trì nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Đảm bảo chất lượng thực phẩm và dự tính được nguyên vật liệu cần thiết
Xây dựng định mức nguyên vật liệu
Có nhiều nguồn cung cấp thay vì chỉ có 1 nguồn cung cố định
48
Định mức nguyên vật liệu cho từng món ăn:
Phổ biến với toàn bộ nhân sự trong nhà hàng
Kiểm soát giá cả hàng hóa mua vào
Kiểm soát hàng tồn kho, xuất nhập tồn
Xác định giá bán:
+ Dựa trên phân khúc khách hàng & mức độ cạnh tranh
+ Thâm nhập thị trường
+ Khả năng sinh lời
49
VI. Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ khác:
1. Mức tiêu hao điện:
Để đảm bảo nguồn điện ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh, công
ty lựa chọn mua điện từ Công ty Nhiệt điện Hải Phòng.
Căn cứ vào bảng giá điện năm 2021-2022, giá điện dành cho sản xuất
kinh doanh với cấp điện áp 110kV được quy định như sau:
Giờ bình thường 1536đ/kWh
Giờ thấp điểm 970đ/kWh
Giờ cao điểm 2759đ/kWh
Bảng 9 Giá điện 110kW
Đối với năm đầu tiên, công ty có mức tiêu hao là 100 kW/ca (8 tiếng),
một năm làm việc khoảng 320 ngày 32,000 kW/ năm. Vậy tổng số tiền điện phải
chi trong năm đầu sẽ là khoảng 49,152,000 VND.
2. Mức tiêu hao nước:
Công ty hợp tác với Công ty cấp nước Hải Phòng để đảm bảo nước được
cung cấp liên tục và ổn định.
Năm đầu tiên, công ty sử dụng nước trong sản xuất và sinh hoạt: 15 m³/
ca
(8 tiếng), tương ứng 4,800 m³/năm. Giá nước được áp dụng với công ty là
10.800 VND/m3 nước. Như vậy, công ty phải trả khoảng 51,840,000 VND cho
tiền nước năm đầu của dự án.
3. Mức tiêu hao nhiên liệu dự kiến trong 5 năm:
50
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chủng
loại Kh Kh Kh Kh Khố
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
nguyê ối ối ối ối i Giá trị
(VND (VND (VND (VND
n liệu lượ lượ lượ lượ lượ (VND)
) ) ) )
ng ng ng ng ng
32, 36, 39, 41,
Điện 49,15 56,52 60,94 63,89 43,5 66,846
00 80 68 60
(kWh) 2,000 4,800 8,480 7,600 20 ,720
0 0 0 0
Nước 4,8 51,84 6,4 69,12 8,0 86,40 8,9 96,76 10,2 110,59
(m3) 00 0,000 00 0,000 00 0,000 60 8,000 40 2,000
Tổng 100,992,00 125,644,80 147,348,48 160,665,60
177,438,720
tiền 0 0 0 0
Bảng 10 Mức tiêu hao nhiên liệu dự kiến trong 5 năm
Tổng
712,089,600
chi phí
51
VII. Địa điểm và mặt bằng
1. Mô tả địa điểm khu vực
Khu vực dự án: Đối diện Trung tâm văn hóa Nguyễn Bỉnh Khiêm, đường
18-3, Tân Hưng, Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.
52
dự án. Hai mặt còn lại tiếp giáp khu dân cư. Xung quanh dự án hệ thống cống
rãnh được thiết kế không quá lộ, nhưng vẫn đảm bảo khả năng thoát nước trong
mùa mưa lũ. Dự kiến dự án được xây thành 2 tầng, trong đó tầng 1 đặt bếp, quầy
order và khu vực ăn uống và ghế chờ cho khách hàng mua mang về, tầng 2 đặt
không gian ăn uống cho khách hàng, kho hàng và wc.
3. Những thuận lợi và không thuận lợi cho dự án khi chọn địa điểm này. So sánh
với một vài phương án địa điểm khả dụng khác.
Thuận lợi:
- Mặt bằng cửa hàng lớn, đã được xây dựng sẵn và đủ không cần tốn quá nhiều
chi phí để cải tạo lại trước khi xây dựng.
- Hệ thống điện nước, internet được cung cấp đầy đủ.
- Hệ thống thoát nước và xử lý chất thải có thể được bảo đảm.
- Địa điểm của cửa hàng là khu vực trung tâm huyện - khu vực “vàng”, khu vực
đông dân cư, gần trường học nên thuận tiện cho việc thu hút khách hàng và việc
vận chuyển và phân phát hàng hóa cũng trở nên dễ dàng hơn.
- Địa điểm là đường 2 chiều, nhộn nhịp, giao thông thuận lợi để tạo điều kiện tốt
nhất cho khách hàng có thể ghé qua quán thường xuyên và có an ninh tốt.
Khó khăn:
- Vì hệ thống mặt bằng cửa hàng lớn, nằm ở khu vực trung tâm huyện và được
trang bị đầy đủ về nguồn điện, nguồn nước,… nên giá thuê ở mức hơi cao.
- Khu vực xung quanh có các quán ăn đối thủ cạnh tranh về đồ ăn nhanh như trà
sữa, đồ ăn vặt vỉa hè… nên khiến cho sự cạnh tranh cao hơn.
4. Những ảnh hưởng của dự án đối với các cơ sử kinh tế, văn hoá và dân cư
trong khu vực dự án.
Thúc đẩy phát triển về kinh tế cho huyện Vĩnh Bảo.
Thúc đẩy phát triển xu hướng ẩm thực cho khu vực.
Tạo thêm công ăn việc làm cho học sinh, sinh viên trong khu vực.
Cải thiện đời sống xã hội cho người dân Vĩnh Bảo.
VIII. Xây dựng và kiến trúc
53
1. Khối lượng các hạng mục trong khuôn viên:
Tên các hạng mục Đơn vị Quy mô Đơn giá Thành tiền
54
Khu xử lí chất thải: Cần được xây dựng riêng biệt, khép kín, không gây ảnh
hưởng đến nguồn nước của nhà hàng cũng như sinh hoạt của nhà dân lân cận.
Trong quá trình xây dựng nhà hàng cần thiết kế tường bao quanh, trồng cây
xanh làm giảm tiếng ồn, giảm tiếng ồn tránh gây ảnh hưởng tới khu vực nhà
dân.
4. Nhu cầu và nguồn cung ứng nguyên vật liệu
Hải Phòng được xem là một thành phố trọng điểm với nhiều khu Công
nghiệp, nhà xưởng cũng như những nhà cung cấp nguyên vật liệu đa dạng,
phong
phú. Sau khi đã khảo sát thị trường và xem xét các tiêu chí cần thiết, phù hợp,
công ty quyết định lựa chọn CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
QUANG THU (Xã Tân Hưng, Huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng, Việt
Nam) là đối tác cung cấp nguyên vật liệu xây dựng. Đây là một công ty đã có
kinh nghiệm nhiều năm trong việc thi công các công trình xí nghiệp, nhà máy,
cung cấp dịch vụ từ khâu chuẩn bị mặt bằng đến khâu xây dựng, hoàn thiện
công trình.
5. Sơ đồ mặt bằng
Sơ đồ tầng 1:
Sơ đồ 2 Sơ đồ tầng 1 dự kiến
55
Sơ đồ tầng 2:
Sơ đồ 3 Sơ dồ tầng 2 dự kiến
6. Tiến độ xây dựng
Tổng tiến độ xây dựng từ khâu khảo sát, chọn mặt bằng đến khi nhà máy
được đưa vào hoạt động dự kiến là 7-8 tháng.
7. Hình thức, điều kiện gọi và chọn thầu thiết kế/ xây dựng
- Hình thức lựa chọn thầu là chỉ định thầu.
- Xét thấy Công ty TNHH vật liệu xây dựng Quang Thu là đơn vị đã có nhiều
năm kinh nghiệm trong việc thi công các công trình nhà hàng hàng, nhà dân;
có đội ngũ công nhân, kĩ sư lành nghề; có trang thiết bị, máy móc hiện đại; có
uy tín trong linh vực xây dựng các hạng mục công trình trong địa bàn; giá cả
xây dựng hợp lí nên quyết định lựa chọn đơn vị này xây dựng nhà hàng cho
Công ty.
IX. Cơ cấu tổ chức
1. Sơ đồ tổ chức
56
Nhân viên
Bộ phận bếp
bếp Nhân viên
kho
Bộ phận Nhân viên
Cửa hàng bán hàng thu ngân
Quản lý
trưởng
Nhân viên
Bộ phận phục vụ
bàn
Bộ phận
bảo vệ
57
c. Bộ phận bán hàng:
Là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng đồng thời cũng là cầu
nối của các bộ phận khác với nhau, chịu trách nhiệm các nội dung sau:
Giới thiệu menu, nhận order và thanh toán từ khách hàng.
Chuyển đơn khách hàng đặt cho bộ phận bếp để chế biến.
Sau khi đã hoàn thành món, yêu cầu bộ phận bàn phục vụ cho khách.
Chịu trách nhiệm về lượng tiền vào và ra của cửa hàng.
d. Bộ phận bàn:
Là các bạn phục vụ, là người tiếp xúc gần nhất với khách hàng, với các
vấn đề sau:
nhiệm vụ chính của bộ phận bàn là phục vụ khách ăn uống hàng ngày và
phục vụ các bữa tiệc lớn nhỏ, tổ chức sắp xếp, trang trí phòng ăn gọn
gàng, sạch sẽ.
Phối hợp chặt chẽ với bộ phận bếp và thu ngân xử lý mọi yêu cầu của
khách hàng.
Dọn dẹp, vệ sinh cửa hàng và các bàn đã ăn xong của khách.
Quan sát xem còn bao nhiêu bàn trống, đặc biệt chú ý các bàn có em
nhỏ.
e. Bộ phận bảo vệ:
Chức năng nhiệm vụ là giúp cho các hoạt động trong nhà hàng được
thông suốt, bảo vệ tài sản và tính mạng của khách hàng, bảo vệ tài sản của nhà
hàng.
X. Cơ cấu nhân viên và tiền lương
1. Cơ cấu nhân viên
Năm 1 2 3 4 5
Nhân viên quản trị
Cửa hàng trưởng 1 1 1 1 1
Quản lý 1 1 1 1 1
Nhân viên gián tiếp
58
Cộng tác viên bán hàng 5 5 5 5 5
Nhân viên tiếp thị, chăm sóc khách hàng 2 2 2 2 2
Kế toán 1 1 1 1 1
Bảo vệ 2 2 2 2 2
Nhân viên trực tiếp
Nhân viên bàn 3 3 3 3 3
Nhân viên thu ngân và gọi món 2 2 2 2 2
Nhân viên bếp 3 3 3 3 3
Tổng 19 19 19 19 19
Bảng 12 Cơ cấu nhân viên dự kiến
2. Dự kiến mức lương tối thiểu của các loại nhân viên (VND/tháng)
Năm
Chức vụ
1 2 3 4 5
Cửa hàng
10,000,000 10,000,000 10,200,000 10,500,000 10,500,000
trưởng
Quản lý 8,000,000 8,200,000 8,200,000 8,500,000 8,500,000
Kế toán 6,000,000 6,000,000 7,000,000 8,000,000 8,000,000
Nhân viên
3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,500,000 3,500,000
bếp
Bảo vệ 5,000,000 5,000,000 6,000,000 6,500,000 6,500,000
Nhân viên
2,800,000 2,800,000 2,800,000 3,000,000 3,000,000
bàn
Nhân viên
thu ngân và 2,800,000 2,800,000 2,800,000 3,000,000 3,000,000
gọi món
Nhân viên
tiếp thị, 4,000,000 4,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
CSKH
59
CTV bán
4,000,000 4,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hàng
Tổng 45,600,000 45,800,000 50,000,000 53,000,000 53,000,000
Bảng 13 Dự kiến mức lương tối thiểu
3. Mức lương tối đa, tối thiểu trong 1 tháng (VND/tháng)
Chức vụ Tối đa Tối thiểu
Cửa hàng trưởng 10,000,000 8,000,000
Quản lý 8,000,000 5,000,000
Kế toán 6,000,000 5,000,000
Cộng tác viên bán hàng 4,000,000 2,000,000
Nhân viên tiếp thị, chăm sóc khách hàng 4,000,000 2,000,000
Bảo vệ 6,000,000 3,000,000
Nhân viên bàn 3,000,000 1,500,000
Nhân viên thu ngân và gọi món 3,000,000 1,500,000
Nhân viên bếp 4,000,000 2,000,000
Bảng 14 Mức lương tối đa, tối thiểu trong 1 tháng
60
4. Tính toán quỹ lương hàng năm
Năm
Các bộ phận
1 2 3 4 5
Bộ phận 139,200, 139,200, 151,200, 168,000, 168,000,
thu ngân 000 000 000 000 000
100,800, 100,800, 100,800, 108,000, 108,000,
Bộ phận bàn
000 000 000 000 000
108,000, 108,000, 108,000, 126,000, 126,000,
Bộ phận bếp
000 000 000 000 000
Bộ phận 216,000, 218,400, 220,800, 228,000, 228,000,
quản lý 000 000 000 000 000
Bộ phận kinh doanh
456,000, 456,000, 564,000, 576,000, 576,000,
và hỗ trợ
000 000 000 000 000
khác
1,020,00 1,022,40 1,144,80 1,206,00 1,206,00
Tổng
0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Bảng 15 Quỹ lương hàng năm dự kiến
Tỷ lệ các khoản trích theo lương:
Các khoản trích Tỷ lệ
Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) 17.5%
Bảo Hiểm Y Tế (BHYT) 3.0%
Bảo Hiểm Thất Nghiệp (BHTN) 1.0%
Tổng các khoản BH 21.5%
Kinh phí Công đoàn (KPCĐ) 2.0%
Tổng 23.5%
Bảng 16 Tỷ lệ các khoản trích theo lương
61
Các khoản trích theo lương qua hàng năm của doanh nghiệp:
Năm Chi phí khoản trích theo lương
1 19,975,000
2 20,022,000
3 22,419,000
4 23,617,500
5 23,617,500
Tổng 109,651,000
Bảng 17 Tổng các khoản trích qua lương hàng năm của doanh nghiệp
5. Phương thức tuyển dụng và đào tạo nhân viên
a. Phương thức tuyển dụng:
Tuyển dụng qua trang web chính thức của công ty
Thông qua các phương tiện truyền thông như mạng xã hội, Facebook, đài,
báo, tờ rơi,.. đề tuyển dụng những ứng viên phù hợp
Liên kết với các cơ sở, trung tâm môi giới việc làm, các trường đại học
nhằm tuyển dụng những sinh viên, người có năng lực
Thông qua người quen, bạn bè, gia đình,…
b. Hình thức đào tạo nhân viên:
Đào tạo trong quá trình làm việc để nhân viên có cơ hội tiếp xúc thực tế với
các công việc phải làm để hiểu và nắm rõ vị trí ứng tuyển.
Tổ chức các khóa đào tạo nhằm nâng cao tay nghề về tất cả các lĩnh vực như
kĩ năng bán hàng, marketing,..
Đào tạo đội ngũ công nhân về tất cả các nghiệp vụ, cách thức hoạt động của
máy móc và các công đoạn sản xuất.
62
6. Chi phí đào tạo hàng năm
Năm
1 2 3 4 5
Chi phí đào
31,440,000 36,840,000 41,040,000 44,640,000 45,840,000
tạo
Bảng 18 Chi phí đào tạo hàng năm dự kiến
XI. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn
63
1. Tính toán vố lưu động
Năm
Thành phần
I II III IV V
1. Vốn sản xuất
Nguyên liệu và bán thành phẩm nhập
khẩu 0 0 0 0 0
Nguyên liệu và bán thành phẩm nội địa 6,176,000,000 8,241,000,000 9,008,600,000 9,869,000,000 11,455,500,000
Lương và bảo hiểm xã hội 1,239,300,000 1,242,216,000 1,390,932,000 1465290000 1465290000
Điện, nước, nhiên liệu 100,992,000 125,644,800 147,348,480 160,665,600 177,438,720
Phụ tùng thay thế 10,000,000 10,000,000 10,000,000 15,000,000 15,000,000
2. Vốn lưu động
Nguyên vật liệu tồn kho 120,000,000 130,000,000 110,000,000 100,000,000 100,000,000
Bán thành phẩm tồn kho 60,000,000 65,000,000 63,000,000 60,000,000 60,000,000
Thành phẩm tồn kho 84,000,000 85,000,000 80,000,000 80,000,000 80,000,000
Hàng bán chịu 0 0 0 0 0
3.Vốn bằng tiền mặt 300,000,000 400,000,000 450,000,000 500,000,000 500,000,000
* Tổng vốn lưu động của dự án: 8,090,292,000 10,298,860,800 11,259,880,480 12249955600 13853228720
Bảng 19 Tính toán vốn lưu động
64
2. Tính toán vốn cố định
Năm
Thành phần
I II III IV V
1. Chi phí chuẩn bị 100,000,000 0 0 0 0
2. Chi phí ban đầu về mặt đất, mặt nước 300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000
3.Giá trị nhà cửa và cấu trúc hạ tầng sẵn có. 350,000,000 315,000,000 252,000,000 176,400,000 105,840,000
4. Chi phí cải tạo cấu trúc hạ tầng 496,000,000 7,000,000 10,000,000 12,000,000 15,000,000
5.Chi phí về máy móc, thiết bị dụng cụ. 302,250,000 30,000,000 20,000,000 15,000,000 15,000,000
6. Chi phí về chuyển giao công nghệ 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000
7. Chi phí đào tạo 31,440,000 36,840,000 41,040,000 44,640,000 45,840,000
8. Các chi phí khác 100,000,000 90,000,000 85,000,000 70,000,000 70,000,000
*Tổng vốn cố định: 2,179,690,000 1,278,840,000 1,208,040,000 1,118,040,000 1,051,680,000
Bảng 20 Tính toán vốn cố định
3. Tổng vốn đầu
Năm
Thành phần
I II III IV V
A. Vốn cố định 2,179,690,000 1,278,840,000 1,208,040,000 1,118,040,000 1,051,680,000
B. Vốn lưu động 8,090,292,000 10,298,860,800 11,259,880,480 12249955600 13,853,228,720
65
*Tổng vốn đầu: 10,269,982,000 11,577,700,800 12,467,920,480 13,367,995,600 14,904,908,720
Bảng 21 Tổng vốn đầu
4. Nguồn vốn
a. Tổng nguồn vốn do các bên tự huy động:
Bên góp vốn Giá trị phần vốn góp Tỷ lệ vốn góp Phương thức góp
Tiền mặt, Nhà xưởng, máy móc,
Chủ đầu tư trong nước 36,953,104,560 60%
…
Chủ đầu tư nước ngoài 18,476,552,280 30% Công nghệ, thương hiệu
Tổng 61,588,507,600 100%
Bảng 22 Tổng nguồn vốn do các bên tự huy động
b. Tổng vốn vay:
Bên chịu trách nhiệm cho vay
Giá trị Lãi suất % năm
hoặc dàn xếp cho vay
Vay dài hạn 1,000,000,000 6% Vietcombank
Bảng 23 Tổng vốn vay
66
5. Tiến độ huy động vốn
Năm
Loại
1
vốn 2 3 4 5
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1.
Vốn
tự
huy
động
1,000,000,00 1,000,000,00
(Vốn 1,980,000,000 950,000,000 930,000,000
0 0
pháp
định,
vốn
riêng
)
Bên
500,000,00 500,000,00 480,000,00
Việt 500,000,000 500,000,000 500,000,000 450,000,000 430,000,000
0 0 0
Nam
67
Bên
Nhật 500,000,000 0 0 0 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000
Bản
2.Vố
n vay 1,000,000,00 2,000,000,00 3,000,000,00 1,500,000,00
0 0 0 500,000,000
dài 0 0 0 0
hạn
2,000,000,00 500,000,00 500,000,00 480,000,00 3,000,000,00 4,000,000,00 2,450,000,00 1,430,000,00
Cộng
0 0 0 0 0 0 0 0
3,480,000,000
Bảng 24 Tiến độ huy động vốn
XII. Phân tích tài chính
1. Doanh thu
68
CÔNG SUẤT SẢN XUẤT TRUNG BÌNH HÀNG NĂM
Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba Năm thứ tư Năm sản xuất ổn định
TÊN SP Đơ Đơ Đơ
Sản n Thành Sản n Thành Đơn Thành Sản n Thành Đơn Thành
Sản lg Sản lg
lg giá tiền lg giá tiền giá tb tiền lg giá tiền giá tb tiền
tb tb tb
Các sp
được chế 100 130 5,642,000 155 6,727,000
43, 4,340,000, 43, 150, 43, 6,510,000,00 43, 175, 43, 7,595,000,
biến , , , , ,
400 000 400 000 400 0 400 000 400 000
chính từ 000 000 000 000 000
gà
Các sp
được chế
biến 2,527,500 2,864,500
70, 33, 2,359,000,00 75, 33, 85 33, 2,864,500, 85, 33, 100, 33, 3,370,000,
chính từ , ,
000 700 0 000 700 ,000 700 000 000 700 000 700 000
hải sản 000 000
và thịt
bò
71
11. Chi phí
quản trị - điều 45,600,000 45,800,000 50,000,000 53,000,000 53,000,000
hành
12.Chi phí bán
hàng,quảng 200,000,000 145,050,000 137,500,000 130,000,000 125,000,000
cáo
13.Chi phí bảo
300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000
hiểm tài sản
14. Chi phí xử
10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 27,000,000
lý phế thải
15.Thuế doanh
2,237,400,000 2,685,900,000 3,081,300,000 3,257,500,000 3,438,800,000
thu
16.Chi phí
100,000,000 75,000,000 60,000,000 55,000,000 50,000,000
khác
Cộng các chi
11,009,586,000 12,520,723,800 13,699,144,480 14,748,336,600 16,525,159,720
phí:
Bảng 26 Chi phí
3. Bảng dự trù lãi lỗ
Năm
Các chỉ tiêu
1 2 3 4 5
1. Tổng doanh thu 11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 17,194,000,000
72
2.Tổng chi phí giá thành sản
phẩm(dịch vụ) kể cả phần lỗ của năm 11,009,586,000 12,520,723,800 13,699,144,480 14,748,336,600 16,525,159,720
trước.
3.Lợi nhuận gộp(1-2) 177,414,000 908,776,200 1,707,355,520 1,539,163,400 668,840,280
4.Thuế lợi tức (10%) 17,741,400 90,877,620 170,735,552 153,916,340 66,884,028
5.Lợi nhuận thuần(3-4) 159,672,600 817,898,580 1,536,619,968 1,385,247,060 601,956,252
6.Quỹ dự phòng 0 400,000,000 400,000,000 400,000,000 400,000,000
7.Quỹ khác 0 200,000,000 200,000,000 200,000,000 200,000,000
8.Tái đầu tư 0 204,474,645 384,154,992 346,311,765 150,489,063
9.Lợi nhuận đem chia 0 13,423,935 552,464,976 438,935,295 (148,532,811)
Trong đó:
Bên Việt Nam 0 8,054,361 331,478,986 263,361,177 (89,119,687)
Bên Nhật Bản 0 4,027,181 165,739,493 131,680,589 (44,559,843)
Các tỷ lệ tài chính
+ Vòng quay vốn lưu động(Tổng doanh
1.38 1.30 1.37 1.33 1.24
thu /Vốn lưu động)
+Lợi nhuận thuần /Doanh thu 0.01 0.06 0.10 0.09 0.04
73
+Lợi nhuận thuần /Tổng vốn đầu tư 0.02 0.07 0.12 0.10 0.04
77
3 1,586,732,468 0.86384 1,370,679,165 -1,122,667,380
4 1,435,859,560 0.82270 1,181,285,213 58,617,834
5 652,568,752 0.78353 511,304,693 569,922,527
Bảng 30 Thời hạn hoàn vốn với R=5%
Thời gian hoàn vốn từ lợi nhuận là 3 năm 12 tháng
c. Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=10%
Năm Đầu tư Doanh thu Chi phí HSCK Bi Ci NPV
0 3,480,000,000 1 0 3,480,000,000 -3,480,000,000
1 11,187,000,000 11,073,536,000 0.90909 10,170,000,000 10,066,850,909 103,149,091
2 13,429,500,000 12,587,673,800 0.82645 11,098,760,331 10,403,036,198 695,724,132
3 15,406,500,000 13,766,094,480 0.75131 11,575,131,480 10,342,670,533 1,232,460,947
4 16,287,500,000 14,815,286,600 0.68301 11,124,581,654 10,119,040,093 1,005,541,561
5 18,545,000,000 16,592,109,720 0.62092 11,514,985,936 10,302,394,720 1,212,591,216
Tổng 55,483,459,401 54,713,992,453 769,466,948
Bảng 31 Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=10%
d. Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=20%
Năm Đầu tư Doanh thu Chi phí HSCK Bi Ci NPV
0 3,480,000,000 1 0 3,480,000,000 -3,480,000,000
1 11,187,000,000 11,073,536,000 0.83333 9,322,500,000 9,227,946,667 94,553,333
2 13,429,500,000 12,587,673,800 0.69444 9,326,041,667 8,741,440,139 584,601,528
78
3 15,406,500,000 13,766,094,480 0.57870 8,915,798,611 7,966,489,861 949,308,750
4 16,287,500,000 14,815,286,600 0.48225 7,854,697,145 7,144,717,689 709,979,456
5 18,545,000,000 16,592,109,720 0.40188 7,452,819,573 6,667,996,769 784,822,804
Tổng 42,871,856,996 43,228,591,125 -356,734,129
Bảng 32 Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=20%
Như vậy:
R=5% => NPV=1,550,000,339
R=10% => NPV=769,466,948
R=20% => NPV=-356,734,129
IRR=6.9324% > R => Dự án khả thi
XIII. Phân tích kinh tế
1. Giá trị gia tăng của dự án
Năm thứ
Các chỉ tiêu
I II III IV V
Vốn đầu tư 1,980,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 950,000,000 930,000,000
Tổng doanh thu hàng năm 11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 18,545,000,000
79
1.Giá trị gia tăng 1,118,700,000 1,342,950,000 1,540,650,000 1,628,750,000 1,854,500,000
2.Giá trị gia tăng /Vốn đầu tư 0.565000000 1.342950000 1.540650000 1.714473684 1.994086022
2.Tổng thu nhập của người lao động VN 1,239,300,000 1,242,216,000 1,390,932,000 1,465,290,000 1,465,290,000
1. Tổng số tiền nộp thuế. Trong đó: 53,224,200 272,632,860 512,206,656 461,749,020 200,652,084
80
Thuế thu nhập doanh nghiệp 35,482,800 181,755,240 341,471,104 307,832,680 133,768,056
2.Thuế chuyển lợi nhuận của bên nước ngoài 0 201,359 8,286,975 6,584,029 2,227,992
Lợi nhuận đem chia cho Nhật Bản 0 4,027,181 165,739,493 131,680,589 44,559,843
Bảng 35 Đóng góp cho ngân sách Nhà nước Việt Nam
81
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Trong quá trình tìm hiểu và thành lập dự án, nhóm của chúng em đã gặp
phải một vài khó khăn:
- Giá thành của fast food có thương hiệu lớn vẫn còn hơi đắt so với giá của các
cửa hàng fast food nhỏ nên lượng khách hàng tìm đến loại sản phẩm này không
nhiều. Điều này dẫn đến thị phần của sản phẩm này có thể còn ít.
- Trên thị trường trong nước hiện nay, đã có một vài cửa hàng đồ ăn nhanh đã
tạo dựng được danh tiếng như KFC hay là Jollibee nên tính cạnh tranh của sản
phẩm là khá cao.
- Vấn đề nan giải nhất là “Làm sao có thể thu hút được lượng khách hàng cho
dòng sản phẩm của dự án ?” Chính vì những bất lợi này, nhóm chúng em có đề
ra một vài định hướng giải pháp để khắc phục những tình trạng nêu trên:
- Trong giai đoạn mới ra mắt sản phẩm, công ty sẽ chịu lỗ để tập trung đưa sản
phẩm tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng. Khi sản phẩm đã có chỗ đứng ổn
định trên thị trường, doanh nghiệp sẽ tiến hành việc mở rộng quy mô và giảm
chi phí đầu tư vào sản phẩm. Từ đây, giá thành sản phẩm sẽ được giữ ổn định và
có thể tìm được đối tượng khách hàng trung thành phù hợp với sản phẩm và
công ty.
- Sau một vài năm đầu của dự án, khi công ty kiếm được lợi nhuận thì sẽ trích
lợi nhuận và đưa chi phí vào việc cải tiến sản phẩm về hình thức, hương vị,… để
có thêm lợi thế cho công ty mình. Đồng thời, nghiên cứu ra các sản phẩm mới
phát triển từ sản phẩm này để thu hút được thêm nhiều đối tượng khách hàng
hơn.
82
KẾT LUẬN
Trong quá trình nghiên cứu và thành lập dự án “Mở mới 1 cửa hàng đồ ăn
nhanh thương hiệu Lotteria tại Vĩnh Bảo”, nhóm em đã nhận thấy được tiềm
năng mà dự án này mang lại, không chỉ đối với doanh nghiệp thực hiện dự án
mà còn có lợi đối với người tiêu dùng sản phẩm này. Đây là một dự án mang
tính khả thi không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt xã hội
đối với đất nước.
“Mở mới 1 cửa hàng đồ ăn nhanh thương hiệu Lotteria tại Vĩnh Bảo”
được nghiên cứu và phát triển dựa trên các sản phẩm lành mạnh, đảm bảo chất
lượng. Đồng thời, sản phẩm được cam kết không chứa bất kì chất hóa học nào
làm ảnh hưởng đến người tiêu dùng. Vì vậy, đây là sản phẩm đảm bảo an toàn
cho sức khỏe của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, bao bì được dùng cho sản phẩm
này là loại rác thái tái chế, có thể phân huỷ nhanh, điều này làm giảm đáng kể
lượng rác thải ra môi trường. Cũng thông qua dự án này, nhóm muốn nâng cao
hơn nữa ý thức của mọi người trong vấn đề bảo vệ môi trường. Ngoài việc mang
đến những lợi ích về kinh tế, dự án còn góp phần phát triển xã hội thông qua
việc tăng thêm số lượng việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân địa phương. Đồng thời giúp ta tiếp cận với những công nghệ, máy
móc hiện đại, góp phần đẩy mạnh quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa
- hiện đại hóa ở cả địa phương và cả đất nước.
Qua bài tập lớn môn Đầu tư quốc tế, chúng em đã có cơ hội tìm hiểu thực
tế về một dự án FDI, từ đó chúng em được củng cố và khắc sâu hơn nữa những
kiến thức đã học. Tuy nhiên, do lần đầu thực hành soạn thảo một dự án lớn và
thiếu những kiến thức, hiểu biết chuyên môn về sản phẩm nên bài tập của nhóm
em vẫn còn mắc nhiều sai sót. Vì vậy, chúng em mong nhận được sự góp ý của
cô để hoàn thiện bài tập này và có thêm kinh nghiệm, kiến thức để làm các môn
học sau tốt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
83