Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 91

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

KHOA KINH TẾ
NGÀNH KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

BÀI TẬP LỚN

LẬP DỰ ÁN KHẢ THI CỦA MỘT DỰ ÁN CÓ VỐN


ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

Tên dự án: Mở mới một cửa hàng đồ ăn nhanh


thương hiệu Lotteria tại Vĩnh Bảo
Họ tên SV: Tạ Ái Duyên 87782
Chu Thị Ánh 86743
Đồng Vân Anh 89454
Nguyễn Trường Thi 87519
Nguyễn Yến Nhi 86336
Nguyễn Thị Ngọc Ánh 87806
Lê Huệ Minh 89156
Lớp: Đầu tư quốc tế N01
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Quỳnh Trang

HẢI PHÒNG  2022


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ..................................................2
I. Giới thiệu các bên đối tác (Investors).........................................................2
A. Đối tác Việt Nam.......................................................................................2
B. Đối tác nước ngoài...................................................................................2
II. Xác định mục tiêu dự án............................................................................3
III. Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
(lập dự án đầu tư)............................................................................................4
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội........................................................4
2. Căn cứ vào điều kiện công nghệ...............................................................4
3. Xu hướng tiêu dùng mới của thị trường....................................................5
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN.....................................................................6
I. Sản phẩm của dự án....................................................................................6
1. Sơ lược về sản phẩm kinh doanh...............................................................6
2. Giai đoạn triển khai...................................................................................9
3. Giai đoạn tăng trưởng..............................................................................10
4. Giai đoạn bão hoà....................................................................................10
5. Giai đoạn suy thoái..................................................................................10
6. Lý do lựa chọn sản phẩm........................................................................10
a. Lý do:...................................................................................................10
b. Thị trường:...........................................................................................11
7. Các giải pháp tiếp thị:..............................................................................12
a. Kế hoạch quảng cáo.............................................................................12
b. Kế hoạch khuyến mãi..........................................................................13
c. Kế hoạch quan hệ công chúng.............................................................13
II. Chương trình sản xuất kinh doanh........................................................13
1. Sản xuất phục vụ khu vực:......................................................................14
2. Phân định thị trường:...............................................................................16
3. So sánh giá cả sản phẩm của dự án với một số sản phẩm cùng chức năng
trên thị trường..............................................................................................17
a. So sánh với các thương hiệu cùng ngành:...........................................17
b. So sánh với các cơ sở kinh doanh trên địa bàn:..................................18
III. Lựa chọn hình thức đầu tư....................................................................18
1. Lựa chọn và nêu hình thức đầu tư...........................................................18
2. Tài sản hiện có.........................................................................................19
3. Tình hình kinh doanh của công ty...........................................................24
IV. Công nghệ và trang thiết bị....................................................................25
1. Công nghệ:..............................................................................................25
1.1. Tên và đặc điểm chủ yếu của công nghệ đã lựa chọn:.....................25
1.2. Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu:.................................................32
1.3. Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ:............33
2. Môi trường:.............................................................................................35
3. Trang thiết bị:..........................................................................................36
a. Danh mục các trang thiết bị cần thiết cho dự án:................................37
b. Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bảo quản, lắp đặt thiết bị:..................40
V. Nhu cầu nguyên vật liệu, bán thành phẩm.............................................40
1. Nhu cầu nguyên liệu, bán thành phẩm:...................................................40
2. Phương thức cung cấp các loại nguyên vật liệu, bán thành phẩm chủ yếu
và các cam kết.............................................................................................46
3. Khả năng cung cấp, chất lượng và giá cả hợp lý của các nguyên vật liệu,
bán thành phẩm chủ yếu và biện pháp đảm bảo cung ứng ổn định.............46
VI. Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ khác:......49
1. Mức tiêu hao điện:...................................................................................49
2. Mức tiêu hao nước:..................................................................................49
3. Mức tiêu hao nhiên liệu dự kiến trong 5 năm:........................................49
VII. Địa điểm và mặt bằng...........................................................................51
1. Mô tả địa điểm khu vực...........................................................................51
2. Hiện trạng mặt bằng và hệ thống cấu trúc hạ tầng của khu vực địa điểm
.....................................................................................................................51
a. Hiện trạng mặt bằng:...........................................................................51
b. Hệ thống cấu trúc hạ tầng:...................................................................51
3. Những thuận lợi và không thuận lợi cho dự án khi chọn địa điểm này. So
sánh với một vài phương án địa điểm khả dụng khác.................................52
4. Những ảnh hưởng của dự án đối với các cơ sử kinh tế, văn hoá và dân cư
trong khu vực dự án.....................................................................................52
VIII. Xây dựng và kiến trúc.........................................................................52
1. Khối lượng các hạng mục trong khuôn viên:..........................................52
2. Các giải pháp xây dựng: tầng cao, kết cấu, an toàn và vệ sinh công cộng
.....................................................................................................................53
3. Những yêu cầu về kĩ thuật, công nghệ lắp đặt........................................53
4. Nhu cầu và nguồn cung ứng nguyên vật liệu..........................................54
5. Sơ đồ mặt bằng........................................................................................54
6. Tiến độ xây dựng.....................................................................................55
7. Hình thức, điều kiện gọi và chọn thầu thiết kế/ xây dựng.......................55
IX. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................55
1. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................55
2. Nội dung, nhiệm vụ từng bộ phận...........................................................56
a. Bộ phận bếp:........................................................................................56
b. Cửa hàng trưởng, quản lý:...................................................................56
c. Bộ phận bán hàng:...............................................................................57
d. Bộ phận bàn:........................................................................................57
e. Bộ phận bảo vệ:...................................................................................57
X. Cơ cấu nhân viên và tiền lương...............................................................57
1. Cơ cấu nhân viên.....................................................................................57
2. Dự kiến mức lương tối thiểu của các loại nhân viên (VND/tháng)........58
3. Mức lương tối đa, tối thiểu trong 1 tháng (VND/tháng).........................59
4. Tính toán quỹ lương hàng năm...............................................................60
5. Phương thức tuyển dụng và đào tạo nhân viên.......................................61
a. Phương thức tuyển dụng:.....................................................................61
b. Hình thức đào tạo nhân viên:..............................................................61
6. Chi phí đào tạo hàng năm........................................................................62
XI. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn..............................................................62
1. Tính toán vố lưu động.............................................................................63
2. Tính toán vốn cố định..............................................................................64
3. Tổng vốn đầu...........................................................................................64
4. Nguồn vốn...............................................................................................65
a. Tổng nguồn vốn do các bên tự huy động:...........................................65
b. Tổng vốn vay:......................................................................................65
5. Tiến độ huy động vốn..............................................................................66
XII. Phân tích tài chính.................................................................................67
1. Doanh thu................................................................................................67
3. Bảng dự trù lãi lỗ.....................................................................................71
4. Bảng dự trù tổng kết tài sản.....................................................................73
5. Chiết khấu đồng tiền................................................................................76
a. Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R=5%.................................76
b. Thời hạn hoàn vốn với R=5%.............................................................77
c. Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=10%................................................77
d. Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=20%................................................78
XIII. Phân tích kinh tế..................................................................................78
1. Giá trị gia tăng của dự án........................................................................78
2. Việc làm và thu nhập của người lao động...............................................79
3. Đóng góp cho ngân sách Nhà nước Việt Nam........................................79
4. *Các ảnh hưởng của dự án với kinh tế xã hội:........................................80
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT......................................................81
KẾT LUẬN........................................................................................................82
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên Trang
1 Danh mục các sản phẩm của dự án 8
2 Công suất sản xuất trung bình hàng năm 15
3 So sánh giá với các sản phẩm cùng chức năng trên thị trường 17
4 Yêu cầu về cơ sở vật chất 34
5 Danh mục các trang thiết bị cần thiết cho dự án 39
6 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bảo quản, lắp đặt thiết bị 40
7 Nhu cầu nguyên liệu, bán thành phẩm dự kiến trong 5 năm 45
8 Giá các nguyên liệu thiết yếu 47
9 Giá điện 110kW 49
10 Mức tiêu hao nhiên liệu dự kiến trong 5 năm 50
11 Khối lượng hạng mục xây dựng dự kiến 53
12 Cơ cấu nhân viên dự kiến 58
13 Dự kiến mức lương tối thiểu 59
14 Mức lương tối đa, tối thiểu trong 1 tháng 59
15 Quỹ lương hàng năm dự kiến 60
16 Tỷ lệ các khoản trích theo lương 60
17 Tổng các khoản trích qua lương hàng năm của doanh nghiệp 61
18 Chi phí đào tạo hàng năm dự kiến 62
19 Tính toán vốn lưu động 63
20 Tính toán vốn cố định 64
21 Tổng vốn đầu 65
22 Tổng nguồn vốn do các bên tự huy động 65
23 Tổng vốn vay 65
24 Tiến độ huy động vốn 67
25 Doanh thu 69
26 Chi phí 71
27 Dự trù lãi lỗ 73
28 Dự trù tổng kết tài sản 76
29 Hiện giá bình quân của dự án với R=5% 76
30 Thời hạn hoàn vốn với R=5% 77
31 Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=10% 77
32 Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=20% 78
33 Giá trị gia tăng của dự án 79
34 Việc làm và thu nhập của người lao động 79
35 Đóng góp cho ngân sách Nhà nước 80

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên Trang
1 Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu 33
2 Sơ đồ tầng 1 dự kiến 54
3 Sơ đồ tầng 2 dự kiến 55
4 Sơ đồ quản lý nhà hàng 56

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


STT Tên Trang
Thương hiệu thực phẩm nhanh hàng đầu tại Việt Nam dựa
1 5
theo số cửa hàng năm 2020

DANH MỤC HÌNH ẢNH


STT Tên Trang
1 Các suất ăn combo 9
2 Máy chiên Gas 19
3 Máy trộn ướp thịt 20
4 Tủ đông công nghiệp 4 cánh 21
5 Máy nước ngọt tươi 22
6 Máy giữ nóng thức ăn 23
7 Lò vi sóng 24
8 Xe lọc dầu 27
9 Chụp hút mùi 32

CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐƯỢC SỬ DỤNG


 Công ty TNHH => Công ty Trách nhiệm hữu hạn
 Sản lg/Số lg => Sản lượng/Số lượng
 Sp => Sản phẩm
 Đơn giá tb => Đơn giá trung bình
 Tổng DT => Tổng doanh thu
 Nhu cầu NL => Nhu cầu nguyên liệu
 CSKH => Chăm sóc khách hàng
 CTV bán hàng => Cộng tác viên bán hàng
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đày, cụm từ “ Dự án FDI ” luôn xuất hiện trong các
bản tin và các bài báo. Mọi người chỉ thấy được kết quả của những dự án này là
nó tăng thu nhập quốc nội, đóng góp vào ngân sách Nhà nước, giúp cho người
dân ở tại quốc gia nhận đầu tư có công ăn việc làm và mang lại nguồn lợi nhuận
lớn cho các chủ đầu tư thành công. Nhưng mấy ai hiểu một dự án này nó cần trải
qua những bước gì.
Với nhiệm vụ là làm bài tập lớn môn Đầu tư quốc tế vào cuối học kỳ I
năm thứ 3, nhóm của chúng em đã rất may mắn có cơ hội áp dụng những kiến
thức từ môn học vào thực tế, tìm hiểu thị trường tiềm năng tại Việt Nam. Đồng
thời, chúng em còn có thể củng cố kiến thức tổng hợp của các môn học khác
trong việc tính toán để xác định tính khả thi của dự án. Sau một khoảng thời
gian bàn luận và tìm hiểu thông tin, nhóm chúng em đã quyết định sẽ làm đề tài
cho bài tập lớn của mình là: “ Dự án mở mới 1 cửa hàng đồ ăn nhanh thương
hiệu Lotteria tại Vĩnh Bảo ”. Gồm 3 phần sau:
Phần thứ nhất: Giới thiệu dự án.
Phần thứ hai: Nội dung của dự án khả thi
Phần thứ ba: Kiến nghị và Đề xuất
Để hoàn thiện được bài tập lớn này, chúng em đã nhận được sự hướng
dẫn của cô Nguyễn Quỳnh Trang. Tuy nhiên, đây là lần đầu tiên chúng em tự
mình làm ra một dự án nên không thể tránh khỏi sẽ có thiếu sót. Chúng em rất
mong nhận được sự góp ý, nhận xét của các thầy cô để có thể hoàn thiện hơn kỹ
năng của bản thân và lấy đó làm kinh nghiệm quý giá dùng trong tương lai sau
này.
Chúng em xin trân thành cảm ơn cô.

1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. Giới thiệu các bên đối tác (Investors)
A. Đối tác Việt Nam
1. Tên công ty: Ten Minutes
2. Đại diện được uỷ quyền: Nguyễn Trường Thi
- Chức vụ: Giám đốc
3. Trụ sở chính: Số 7 lô 20A ,đường Lê Hồng Phong, phường Đằng Lâm, quận
Hải An, thành phố Hải Phòng.
- Điện thoại: 0934581888
- Telex: (+84) 598209581888
- Fax: (+84) 031300000157
- E-mail: 10mins@gmail.com
4. Ngành kinh doanh chính: Tổ chức, quản lý sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo
quản và tiêu thụ sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Giấy phép thành lập công ty:
- Đăng ký tại: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng
- Ngày: 07/10/2020
- Vốn đăng ký: 6.000.000.000 VNĐ
- Tài khoản mở tại ngân hàng: VPBank chi nhánh Lê Hồng Phong
- Số tài khoản: 53478888
B. Đối tác nước ngoài
1. Tên công ty: Lotteria Co.,Ltd
2. Đại diện được uỷ quyền: Lee Seung Joo
- Chức vụ: Giám đốc kiêm người đại diện pháp luật chi nhánh Việt Nam
- Quốc tịch: Hàn Quốc
- Địa chỉ thường trú: số 244 Nguyên Lương Băng, Phường Tân Phú, Quận 7, TP
Hồ Chí Minh
3. Trụ sở chính: Shinjuku, Tokyo, Japan
- Điện thoại: (84-8) 5416 1072
- Fax: (84-8) 5416 1080
2
- E- mail: marketing@lotteria.vn
4. Ngành kinh doanh chính: thức ăn nhanh
5. Giấy phép thành lập công ty( hoặc giấy phép kinh doanh)
- Đăng ký tại: Cục quản lý kinh doanh Tokyo, Nhật Bản
- Ngày: 02 tháng 02 năm 1975
- Vốn đăng ký: 3.000.000 JPI
- Tài khoản mở tại ngân hàng: Ngân hàng Tokyo
- Số tài khoản: 14329-267-8925
II. Xác định mục tiêu dự án
Xã hội ngày càng phát triển, mức sống người dân ngày càng được nâng cao,
nhịp sống của con người cũng tăng nhanh. Từ đó, con người phát sinh thêm
những nhu cầu mới. Một trong số đó có nhu cầu về thời gian rất được chú trọng.
Do xã hội phát triển, để thích ứng thì đời sống người dân cũng trở nên nhanh và
gấp. Mà quỹ đạo thời gian chỉ có 24h/ngày, vì thế việc sử dụng thời gian sao cho
hợp lí với mức độ công việc hàng ngày của mình là rất cần thiết. Việc tiêu thụ
thời gian cho các hoạt động hàng ngày bao gồm nhiều việc, trong đó có thể kể
đến là bữa ăn của con người. Ngoài việc phải được ăn ngon, có đủ chất dinh
dưỡng để bảo đả sức khỏe thì ta còn đòi hỏi phải tốn ít thời gian. Việc này góp
phần thúc đẩy sự ra đời và phát triển của công nghệ thức ăn nhanh trên toàn thế
giới và không thể không kể tới đó là cửa hàng thức ăn nhanh Lotteria. Do đó,
chúng em lập ra dự án này với mục tiêu:
- Mục tiêu về tài chính: Hoàn vốn dự án nhanh nhất có thể và dự án sinh ra lợi
nhuận cho công ty.
- Mục tiêu về kinh tế - xã hội:
+ Góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động tại các khu vực huyện
Vĩnh Bảo.
+ Học tập được những kỹ thuật, khoa học công nghệ tiên tiến từ nước bạn để
cải
thiện quy trình, tác phong làm việc của mình.

3
+ Tiết kiệm thời gian, tạo ra một không gian vui chơi giải trí mới dành cho giới
trẻ trong khu vực.
III. Xác định những căn cứ cơ sở để khẳng định sự cần thiết phải đầu tư (lập
dự án đầu tư)
1. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội
Nền kinh tế trong những năm gần đây của nước ta có tốc độ phát triển
nhanh. Từ năm 2002 đến 2020, GDP đầu người tăng 2,7 lần, đạt gần 2.800
USD. Năm 2020, Việt Nam là một trong số ít các quốc gia ghi nhận tăng trưởng
GDP dương khi đại dịch bùng phát. Do thu nhập ngày càng cao, mức chi tiêu
cho đời sống của người dân và nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm ăn thêm ngoài
bữa chính thậm chí ăn thay bữa chính của người tiêu dùng tăng lên, họ chú trọng
hơn đến thực phẩm có chất lượng cao, sản xuất từ những công ty uy tín. Vì thế
những cửa hàng thức ăn nhanh như Lotteria được khách hàng tìm đến nhiều
hơn.
Việt Nam là một nước đông dân và có cơ cấu dân số trẻ, nhận định này
đưa ra hai lợi thế cho ngành thực phẩm. Dân số đông, đồng nghĩa với việc sẽ có
một nhu cầu khổng lồ đối với lương thực, thực phẩm. Đối với cơ cấu dân số trẻ,
người trẻ có xu hướng dễ chấp nhận hơn, có tính thích nghi tốt hơn, tạo điều
kiện cho các loại thực phẩm hương vị khác biệt thâm nhập vào thị trường và
thức ăn nhanh không phải một ngoại lệ. Nhìn chung đặc điểm ăn uống của người
Việt Nam là thích ăn giòn, (dễ uống với rượu, bia,) món canh và món mặn như
kho, rim để ăn với cơm.
2. Căn cứ vào điều kiện công nghệ
Công nghiệp 4.0 là xu hướng hiện thời trong việc tự động hóa và trao đổi
dữ liệu trong công nghệ sản xuất. Việt Nam cũng không đứng ngoài xu thế của
ngành công nghiệp 4.0. Bằng chứng là ngày càng nhiều doanh nghiệp chế biến
thực phẩm áp dụng các công nghệ máy móc tự động hóa như: Máy hút chân
không thực phẩm công nghiệp, máy đóng gói, máy thái lát… vào dây chuyền
sản xuất, chế biến. Khoa học công nghệ phát triển là lợi thế giúp Lotteria có

4
nhiều lượng truy cập từ các trang mạng xã hội hơn, hình thức bán hàng trực
tuyến phổ biến hơn sẽ giúp Lotteria tăng doanh thu.
Thị trường thức ăn nhanh của Việt Nam có dấu hiệu phát triển mạnh mẽ hơn
trong thời gian gần đây nhờ sự gia tăng của các ứng dụng gọi và giao món. Một
cuộc khảo sát của Q&Me ghi nhận rằng, vào năm 2020, “Now” là ứng dụng phổ
biến nhất để đặt thức ăn nhanh trực tuyến, với 24% người được hỏi chọn lựa,
tiếp theo là Grab Food (20%).
3. Xu hướng tiêu dùng mới của thị trường
Ngành hàng thực phẩm là một trong số nhóm ngành hàng tăng trưởng
nhanh nhất tại Việt Nam. Với mức chi tiêu dành cho đồ ăn vặt như hiện nay, con
số này khẳng định cơ hội cho các công ty cung cấp các đồ ăn nhẹ phát triển.
Nắm bắt được xu hướng này, các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đồ ăn vặt,
những quán ăn vặt được đặt trên các tuyến phố, với những phong cách độc đáo,
mới lạ.
Nhắm đến đối tượng khách hàng học sinh, sinh viên và dân văn phòng trẻ
tuổi từ 15 – 35 tuổi, sống tại các thành phố, những người vừa ưa thích đồ ăn vặt,
vừa quan tâm tới sức khỏe.

Biểu đồ 1 Thương hiệu thực phẩm nhanh hàng đầu tại Việt Nam dựa theo số
cửa hàng năm 2020

5
6
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG DỰ ÁN
I. Sản phẩm của dự án
1. Sơ lược về sản phẩm kinh doanh
Loại sản
Tên sản phẩm Giá bán Bảo quản
phẩm
36.000/miếng Số lượng thịt gà
99.000/3 miếng sống nhập theo
195.000/6 miếng ngày, bảo quản ở
Gà rán 289.000/9 miếng - 20 độ C trong
Thêm sốt: + 4.000đ vòng 3 ngày.
(H&S, đậu, phô Nhân viên bếp
Gà mai) ướp gia vị, tẩm
Gà rán phần: 83.000/ phần bột, chuẩn bị
- 2 gà rán Thêm sốt: +4000đ nguyên liệu nấu
- 1 phần nước vừa (H&S, đậu hoặc phô khi vừa bắt đầu
1 khoai tây chiên size mai) ca làm việc.
nhỏ Khách order thì
bắt đầu nấu.
Burger tôm 47.000/cái Nhập nguyên liệu
Burger gà thượng hạng 44.000/cái đã được chế biến
Burger Bulgogi 44.000/cái sẵn từ trụ sở bếp
Burger phô mai 34.000/cái chính của Lotteria
Burger
Burger cá 34.000/cái và bảo quản trong
Burger bò Teriyaki 31.000/cái tủ đông, cuối
Burger bò Teriyaki 36.000/cái ngày phải loại bỏ
trứng sản phẩm thừa.
Thêm Xà lách trộn 15.000/phần Khách order thì
Súp gà 12.000/bát bắt đầu nấu.

Trứng ốp la 5.000/quả

7
Phô mai 5.000/miếng
Cơm trắng 5.000/bát
Cơm sốt gà 5.000/bát
Sốt H&S/Đậu/Phô mai 2.000/phần thêm
29.000/thịt bằm
39.000/thịt bò
Mỳ Ý
42.000/thịt xông
khói
Cơm thịt bò
phô mai
45.000/phần
Cơm và Cơm gà viên
- Thêm súp gà:
Mỳ Cơm gà sốt đậu
+5.000đ
Cơm thịt bò
Cơm - Đổi sang cơm sốt
Cơm gà hoàng
gà: +5.000đ
gia
Cơm gà nướng
Cơm gà nướng 58.000/phần
góc tư
Tráng Gà lắc 43.000/phần
miệng Cánh gà giòn 38.000/2 miếng
69.000/4 miếng
Gà xiên que 30.000/que
50.000/2 que
Cá nugget 25.000/3 miếng Số lượng cá, mực
35.000/5 miếng sống nhập theo
Mực rán 25.000/3 miếng ngày, bảo quản ở
35.000/5 miếng - 20 độ C tối đa 2
ngày. Nhân viên
bếp ướp gia vị,

8
tẩm bột, chuẩn bị
nguyên liệu nấu
khi vừa bắt đầu
Sử ca làmkhoai
dụng việc.
được thái sẵn
nhập từ cơ sở
cung cấp khoai
Khoai tây lắc 40.000/phần tây, bảo quản
trong tủ đông tối
đa 1 tháng. Khách
order thì bắt đầu
nấu.
Phô mai que 35.000/phần Nhập nguyên liệu
Khoai viên phô mai 25.000/3 viên đã được chế biến
35.000/5 viên từ trụ sở bếp
Bánh táo 20.000/phần chính của Lotteria
Milo 25.000/cốc và bảo quản ở nơi
Trà trái cây 18.000/cốc quy định, riêng
7up rose/cherry 25.000/cốc kem phải được
Pepsi/7up/Mirinda 14.000/cốc size vừa bảo quản trong tủ
Nước
18.000/cốc size lớn cấp đông và nước
Nước cam 28.000/cốc nhập từ cơ sở
Kem Kem cây 5.000/chiếc cung cấp như đã
quy định.
Bảng 1 Danh mục các sản phẩm của dự án

9
Ngoài các sản phẩm đã nêu trên, cửa hàng còn cung cấp thêm các combo
để có thể phục vụ đa dạng sản phẩm cho khách hàng, tăng tính trải nghiệm đồng
thời mang lại sự tối ưu nhất về chi phí cho khách hàng.

Ảnh 1 Các suất ăn combo


2. Giai đoạn triển khai
Sản lượng tiêu thụ chưa cao. Ở giai đoạn này, khi nhà đầu tư mới quyết
định đầu tư vào dự án mở một cửa hàng ở một khu vực mới thì lượng khách
hàng chưa biết đến rộng rãi về thương hiệu đồ ăn nhanh Lotteria. Tuy nhiên, so
với ăn đồ ăn vặt không rõ nguồn gốc ở các quán vỉa hè, hay mua phải đồ ăn có
chứa lượng chất bảo quản cao gây hại cho sức khỏe thì việc mua những đồ ăn
nhanh tại Lotteria có giấy chứng nhận, nguồn gốc rõ ràng, qui trình chế biến
thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm mà giá cả cũng hợp lí với giới trẻ
có nhu cầu ăn vặt thì Lotteria là một lựa chọn hợp lí. Cùng với đó là sự tăng
cường quảng bá trên cả mạng internet cũng như khu vực mới kinh doanh. Đây là
lợi thế bước đầu trong việc thu hút khách hàng và tạo động lực thúc đẩy doanh
số bán hàng. Dự án đầu tư với những loại đồ ăn vặt đa dạng, phong phú phù hợp
với nhu cầu ăn vặt của giới trẻ cũng như những người không có thời gian phải
tiết kiệm thời gian cho bữa ăn của mình. Trong đó, giá của các loại đồ ăn chênh
lệch nhau không quá cao. Như vậy, người tiêu dùng càng có cơ hội tiếp xúc với
sản phẩm tùy theo khả năng kinh tế của mình. Cùng với việc tiếp cận được
nhiều tầng lớp khách hàng, nhà đầu tư sẽ phải ngày càng hoàn thiện hơn chất
lượng cũng như nắm bắt được thời điểm để gây dựng lòng tin với khách hàng,
thu hút khách hàng trong tương lai và giữ chân được những khách hàng tiềm
năng.
10
3. Giai đoạn tăng trưởng
Đây chính là giai đoạn sản phẩm đồ ăn nhanh của lotteria đã không còn xa
lạ với khách hàng trong khu vực, được biết đến nhiều hơn trên thị trường và có
tên tuổi, chỗ đứng nhất định trong khu vực. Đồng nghĩa với việc lượng tiêu thụ
sẽ tăng lên và đòi hỏi mở rộng quy mô kinh doanh. Lượng hàng hóa bán ra
nhiều hơn và giá thành sản phẩm cũng tăng theo từng năm nên sẽ giảm được
đáng kể nhiều chi phí, doanh thu đem lại ngày một cao, thị phần cũng ngày một
phát triển hơn. Nếu báo cáo doanh số ở giai đoạn này đạt tốt so với dự kiến thì
có thể bù đắp vào chi phí thuê mặt bằng.
4. Giai đoạn bão hoà
Ở giai đoạn này, Lotteria không thể thấy trên báo cáo tài chính những con
số như tốc độ tăng trưởng lợi nhuận vài trăm phần trăm, hay một vài chỉ số khác
cũng có dấu hiệu chững lại. Khi có dấu hiệu tăng trưởng ổn định, lượng bán
không tăng quá nhiều thì các sản phẩm ăn nhanh của chuỗi cửa hàng Lotteria đã
bắt đầu bước qua giai đoạn bão hòa. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới điều này,
một trong số đó là thị trường đã bị khai thác hết, không còn nhiều khách hàng
mới. Mức độ cạnh tranh tăng cao, từ đó phát sinh thêm chi phí.
5. Giai đoạn suy thoái
Khi bước qua giai đoạn cuối của Product Life Cycle, doanh thu của
Lotteria bắt đầu suy giảm mạnh. Do sự cạnh tranh của các chuỗi cửa hàng lớn
khác như Jollibee, KFC, Texas Chicken, Popeyes,…dẫn đến các sản phẩm của
Lotteria có thể bị ứ đọng, không phân phối được, có thể dẫn đến thua lỗ. Lotteria
đã đưa ra chiến lược sản phẩm như chuyển hướng khai thác thị trường, củng cố
vị thế cạnh tranh, duy trì mức đầu tư hiện tại khi vẫn còn những khách hàng
trung thành, bán hay chuyển nhượng cho người khác, đảm bảo phục vụ được
những khách hàng trung thành. Và hiện nay, hoạt động nhượng quyền đã đưa
Lotteria phổ biến khắp khu vực Châu Á, trong đó Việt Nam là một trong những
thị trường tiềm năng nhất của Lotteria.
6. Lý do lựa chọn sản phẩm
a. Lý do:
11
- Với xu hướng toàn cầu hóa, hiện đại hóa cùng với sự phát triển của những
thành tựu về kinh tế, khoa học kỹ thuật nên đời sống con người được cải thiện
và nâng cao khiến cho xu hướng “Tây hóa" trong ẩm thực của người Việt Nam
rất mạnh mẽ đặc biệt là trong giới trẻ. Do vậy fastfood đang dần trở thành thị
hiếu mới trong đời sống hiện nay.
- Khi kinh tế phát triển, yêu cầu phong cách làm việc của con người cũng dẫn
được thay đổi, công việc chiếm rất nhiều thời gian của họ nên các bữa ăn gia
đình không còn được thường xuyên như trước mà thay vào đó là các bữa ăn
nhanh, gọn, nhẹ tiết kiệm thời gian.
- Giải pháp thức ăn nhanh ở một khía cạnh khác cho thấy đời sống xã hội ngày
càng phát triển. Tiềm lực kinh tế trong nhiều gia đình Việt Nam (nhất là ở các
thành phố lớn) cho phép họ có những cơ hội lựa chọn và thỏa mãn nhu cầu sở
thích cá nhân mà không phải bàn khoản toàn tỉnh nhiều và chiếc hầu bao hạn
hẹp. Chuyện ăn uống không đơn thuần là đảm bảo sự sống mà đã được nâng lên
tầm nghệ thuật ẩm thực và thưởng thức. Thậm chí nhiều người còn chọn thức ăn
nhanh như một giải pháp hạn chế béo phì.
- Bên cạnh những tiện lợi của thức ăn nhanh: tiết kiệm thời gian, đỡ vất vả cho
các bà mẹ, nó còn nhanh chóng trở thành sự lựa chọn trong thực đơn ẩm thực
hàng ngày vì một lý do khá hiển nhiên: Thức ăn nhanh hạn chế được tối đa hiểm
họa ngộ độc thực phẩm và nguy cơ tích lũy độc tố trong cơ thể do dư lượng
kháng sinh, hóa chất độc hại không kiểm soát được từ các nguồn thực phẩm
hàng ngày. Đồ ăn nhanh - nguồn cung cấp thực phẩm, khá an toàn hiệu quả sẽ
dần dần thay thế thói quen sử dụng thức ăn đường phố của đại đa số dân cư
thành thị.
b. Thị trường:
- Được lòng khá nhiều người tiêu dùng ở các phương diện tiết kiệm, khẩu vị
phong phú, lạ miệng. Hấp dẫn hơn so với thức ăn truyền thống bởi chủ yếu là
thức ăn chiên với sốt béo ngậy cùng với thực đơn nước uống đa dạng. Và trên
hết cam kết sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, gửi đến khách
hàng thông điệp về sức khỏe. Tất cả các yếu tố trên đã lí giải vì sao độ phủ sóng
12
của các cửa hàng ngày càng xuất hiện với tần suất khá dày đặc và chiếm lĩnh
một thị phần không nhỏ trong ngành dịch vụ ăn uống Việt Nam. Có thể kể đến
các cửa hàng nổi tiếng, chiếm được lòng người tiêu dùng như: KFC, Lotteria,
McDonalds, Jollibee,...và luôn có mức tăng trưởng hơn 30%/năm.
- Trong đó, Lotteria (Hàn Quốc) được coi là “anh cả” với hơn 160 cửa hàng với
sản phẩm humbugger là thế mạnh lớn nhất. Gia nhập thị trường Việt Nam từ
năm 1998, sau 23 năm, Lotteria đã tạo độ phủ trên toàn quốc với hơn 200 nhà
hàng tại hơn 30 tỉnh thành nhờ vào sự tin tưởng và yêu mến của người tiêu
dùng.
- Theo báo cáo của Decision Lab về hành vi người tiêu dùng trong ngành hàng
ăn nhanh năm 2021, có tới 88% số người được phỏng vấn chọn Lotteria là nhãn
hàng yêu thích của họ, 59% lui tới Lotteria thường xuyên để dùng bữa.
- Các sản phẩm cung cấp cho khách hàng tại Lotteria gồm có đỗ ăn nhanh,
hamberger, gà rán, khoai tây chiên, cơm suất, mì ý, đồ ăn nhẹ và các loại đồ
uống. Để bảo vệ uy tín thương hiện cũng như nâng cao chất lượng phục vụ đối
với mỗi khách hàng. Lotteria đã thực hiện một hệ thống phương châm bao gồm:
cung cấp sản phẩm với thực đơn đa dụng, phong phủ với hương vị thơm ngon,
phục vụ chu đáo, nhiệt tình, thân thiện không gian nhà hàng thoáng đãng, sạch
sẽ; cảnh quan phong cách nhà hàng hiện đại hấp dẫn, mang đậm giá trị đặc sắc
của một Lotteria sang trọng cùng giá cả hợp lý.
7. Các giải pháp tiếp thị:
a. Kế hoạch quảng cáo
Bất cứ một sản phẩm nào, dù bình dân hay đắt tiền thì chiến lược quảng
cáo vẫn luôn luôn cần thiết đối với doanh nghiệp. Quảng cáo có ý nghĩa rất quan
trọng: giới thiệu sản phẩm của công ty tới tay người tiêu dùng, tuyên truyền
những ưu việt của sản phẩm về chất lượng, giá cả. Quảng cáo sẽ được thực hiện
dựa vào những yếu tố như: giai đoạn phát triển của dự án, khả năng chi phí, đặc
điểm của khách hàng.
Ở giai đoạn đầu, chúng tối sẽ quảng cáo thông qua marketing truyền
thống và marketing điện tử:
13
- Marketing truyền thống: quảng cáo thông qua các áp phích tại các cửa hàng,
siêu thị, khách sạn, qua hoạt động phát tờ rơi vừa là voucher vừa là brochure ở
trường học, quanh khu vực kinh doanh; qua các hoạt động hoạt náo trước quán
để thu hút khách hàng.
- Marketing điện tử: quảng cáo sản phẩm thông qua các sàn thượng mại điện tử,
trang web điện tử, online, trên fanpage của lotte.
b. Kế hoạch khuyến mãi
Tùy vào giai đoạn phát triển lượng tiêu thụ của dự án, chúng tôi sẽ đưa ra
các chương trình khuyến mãi khác nhau. Ví dụ như: Đối với những khách hàng
lâu dài thường xuyên, sẽ chiết khấu với giá ưu đãi đối với khách hàng quen, hóa
đơn đạt mức giá yêu cầu sẽ được gửi voucher giảm giá 20%, 30%,... cho lần
mua hàng lần sau.
Đối với những khách hàng mới, chúng tôi sẽ đưa ra những đãi ngộ về
voucher đối với khách hàng vào ngày khai trương cửa hàng, vào thứ 4 hàng
tuần; phục vụ khách hàng một cách nhiệt tình, chu đáo để khách hàng quay lại
vào lần sau.
c. Kế hoạch quan hệ công chúng
Duy trì mối quan hệ tốt đẹp với các khách hàng và xây dựng thêm hình
ảnh công ty thông qua các trang web, fanpage. Tùy vào giai đoạn chúng tôi sẽ
thực hiện khảo sát khách hàng về sử dụng sản phẩm đồ ăn nhanh để nắm bắt
được nhu cầu của khách hàng.
II. Chương trình sản xuất kinh doanh

14
1. Sản xuất phục vụ khu vực:

CÔNG SUẤT SẢN XUẤT TRUNG BÌNH HÀNG NĂM

Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba Năm thứ tư Năm sản xuất ổn định

TÊN SP Đơ Đơ Đơ
Sản n Thành Sản n Thành Đơn Thành Sản n Thành Đơn Thành
Sản lg Sản lg
lg giá tiền lg giá tiền giá tb tiền lg giá tiền giá tb tiền
tb tb tb
Các sp
được chế 100 130 5,642,000 155 6,727,000
43, 4,340,000, 43, 150, 43, 6,510,000,00 43, 175, 43, 7,595,000,
biến , , , , ,
400 000 400 000 400 0 400 000 400 000
chính từ 000 000 000 000 000

Các sp
được chế
biến 2,527,500 2,864,500
70, 33, 2,359,000,00 75, 33, 85 33, 2,864,500, 85, 33, 100, 33, 3,370,000,
chính từ , ,
000 700 0 000 700 ,000 700 000 000 700 000 700 000
hải sản 000 000
và thịt

Các sp 66, 28, 1,848,000, 70, 28, 1,960,000 74, 28, 2,072,000 82, 28, 2,296,000 90, 28, 2,520,000,
được chế 000 000 000 000 000 , 000 000 ,000 000 000 , 000 000 000

15
biến
chính từ 000 000
thực vật
Các sp từ
120 150 3,300,000 200 4,400,000
sữa ,nướ 22, 2,640,000,00 22, 180,00 22,00 3,960,000, 22, 230,00 22,00 5,060,000,00
, , , , ,
c giải 000 0 000 0 0 000 000 0 0 0
000 000 000 000 000
khát
TỔNG
11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 18,545,000,000
DT
Bảng 2 Công suất sản xuất trung bình hàng năm

16
2. Phân định thị trường:
Nhu cầu tiêu thụ các dòng sản phẩm đồ ăn nhanh tại thị trường Việt Nam
đang tăng lên nhanh chóng. Xu hướng tiêu dùng tiện lợi, sạch, đầy đủ dinh
dưỡng của người tiêu dùng đang dẫn dắt chiến lược kinh doanh các doanh
nghiệp...
Tại Việt Nam, báo cáo của Nielsen cho thấy, mức chi tiêu mỗi tháng giới
trẻ Việt Nam dành cho đồ ăn vặt lên đến 13.000 tỷ đồng. Đây là một mức chi
tiêu khá lớn, cho thấy chất lượng và nhu cầu cho ăn uống của giới trẻ ngày càng
cao.
Cuộc sống sôi nổi của người trẻ luôn khiến họ rất ít thời gian để chuẩn bị
bữa ăn cho mình. Thay vào đó, họ sẽ nghiêng về thức ăn nhanh và thức ăn chế
biến sẵn. Các ứng dụng gọi đồ ăn ngoài cũng phát triển như vũ bão và trở thành
xu hướng.
Nielsen cho biết Việt Nam là thị trường châu Á tăng trưởng nhanh nhất về
tiêu thụ đồ ăn nhanh và đứng thứ 3 thế giới với tốc độ tăng trưởng kép hàng năm
(CAGR) với mức tăng 19,1% trong năm 2021, chỉ sau Argentina (25,8%) và
Slovakia (20%).
Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2022, thị trường đồ ăn nhanh tại Việt
Nam dự kiến sẽ tăng với tốc độ hai con số. Đặc biệt khi các doanh nghiệp Việt
Nam đưa văn hóa phương Tây và mức chi tiêu dành cho đồ ăn nhanh tăng lên là
cơ hội rộng mở đối với ngành hàng này.
Nhất là vài năm trở lại đây, do ảnh hưởng từ đại dịch, người tiêu dùng
Việt Nam đang dần chuyển sang các sản phẩm đồ ăn nhanh tốt cho sức khỏe.
Đây cũng là nguyên nhân chính kích thích sự gia tăng xu hướng ăn kiêng mới,
đó là chế độ ăn gluten-free hay keto.
Tại Hải Phòng, đây là thành phố đang phát triển với nhiều khu công
nghiệp lớn, thu hút nhiều nguồn nhân lực từ khắp mọi nơi, ngành hàng thực
phẩm là một trong số nhóm ngành hàng tăng trưởng nhanh tại Hải Phòng. Với
mức chi tiêu dành cho đồ ăn nhanh như hiện nay, thì việc mở một cửa hàng
Lotteria tại Hải Phòng là một cơ hội vô cùng to lớn.
17
3. So sánh giá cả sản phẩm của dự án với một số sản phẩm cùng chức năng trên
thị trường
a. So sánh với các thương hiệu cùng ngành:
TIÊU CHÍ LOTTERIA KFC TEXAS
Giao động 30.000
Giao động 35.000 Giao động 30.000
Mức giá đồng – 80.000
đồng – 55.000 đồng đồng – 70.000 đồng
đồng

Phổ biến nhiều chi


Phân bổ nhiều chi Nhiều chi nhánh tại nhanh ở miền
Độ phổ
nhánh tại các tỉnh các thành phố vùng Nam, miền Bắc có
biển
thành phố. miền. ít hoặc 1 số nơi ko
có chi nhánh.

Chất lượng sản Là một thương hiệu Chất lượng sản


phẩm ở mức tốt, đi đầu về gà rán nên phẩm tốt, menu đa
Chất nhiều sự lựa chọn về tại đây thiên về vị dạng khẩu phần ăn,
lượng sản các loại sốt ăn kèm truyền thống hơn, các loại sốt ăn kèm
phẩm gà cũng như menu chất lượng ở mức cũng như khoai
đa dạng về các món ổn, menu còn bị giới cheese, bánh quy
phụ ăn kèm. hạn một số món. ăn kèm.
Chất Nhìn chung chất Chất lượng dịch vụ Chất lượng dịch vụ
lượng dịch lượng dịch vụ tốt, tốt, nhân viên nhiệt tốt, nhân viên nhiệt
vụ nhân viên nhiệt tình. tình. tình.
Bảng 3 So sánh giá với các sản phẩm cùng chức năm trên thị trường
Cùng với sự quảng bá thương hiệu để mở rộng thị trường và thị
phần, các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với chuỗi hệ thống fast food như
KFC, Jollibee,… chắc chắn sẽ đau đầu với thế lực mạnh mẽ bành trướng
của Lotteria, bên cạnh đó sự khác biệt về dịch vụ chất lượng, mùi vị, hình
thức dẫn đến các tệp khách hàng khác nhau, khẩu vị khác nhau. Do đó chỉ

18
cần làm tốt mà không cần quan tâm đến sản phẩm của đối thủ. Như vậy
Lotteria sẽ có cơ hội chen chân vào thị trường vào thị trường fast food mà
không vấp phải sự cản trở của đối thủ.
b. So sánh với các cơ sở kinh doanh trên địa bàn:
Xét trên yếu tố thương hiệu, cửa hàng vượt trội hơn hẳn với thương
hiệu có nền móng vững chắc là Lotteria – định hình tâm lý người tiêu
dùng về các sản phẩm có chất lượng tốt cùng dịch vụ nhanh chóng,
chuyên nghiệp.
Về giá cả, so với mặt bằng chung, đồ ăn nhanh của Lotteria ở mức
vừa hoặc nhỉnh hơn, tuy nhiên đổi lại khách hàng sẽ được sử dụng sản
phẩm trong không gian thoải mái, tiện nghi, được phục vụ món nhanh
chóng, thanh toán rõ ràng, sản phẩm đạt mức chất lượng… và với mức giá
giao động từ 35.000 đồng – 55.000 đồng / người thì khả năng cạnh tranh
là hoàn toàn khả thi. Hơn nữa, với hương thị thơm ngon đạt chuẩn từ công
thức đặc trưng của thương hiệu, sẽ là lợi thế cạnh tranh rất lớn với các cơ
sở kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn.
Về chất lượng sản phẩm, cửa hàng tự tin khi tuân theo nghiêm ngặt
hệ thống tiêu chuẩn của Lotteria, đảm bảo sự đồng đều trong hương vị
cũng như đạt chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm, điều mà rất khó kiểm
soát đối với các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ. Đó cũng là thứ đã làm nên
thương hiệu của Lotteria như ngày hôm nay.
Bên cạnh đó, việc marketing và quảng bá sản phẩm cũng như cửa
hảng cũng sẽ được chú trọng, đảm bảo nguồn khách hàng dự kiến ban đầu
đạt đúng với kỳ vọng.
Như vậy, cửa hàng nhượng quyền thương hiệu Lotteria đang nắm
giữ cho mình những lợi thế cạnh tranh cực kì có lợi so với những đối thủ
trong ngành và các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ. Đây là tín hiệu tốt, cũng như
cơ hội để đem tới những khởi đầu thuận lợi, làm tiền đề cho sự phát triển
bền vững trên địa bàn.
III. Lựa chọn hình thức đầu tư
19
1. Lựa chọn và nêu hình thức đầu tư
- Công ty Ten Minutes food lựa chọn hình thức đầu tư là hợp tác kinh doanh
BCC (Business Cooperation Contract). Đây là hình thức đầu tư theo hợp đồng
hợp tác kinh doanh giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi
nhuận, phân chia sản phẩm, có thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm được nhiều thời
gian, công sức và tiền bạc do không phải thành lập tổ chức kinh tế, thực hiện, số
lượng vốn do các bên tự thỏa thuận.
- Thứ hai, với hình thức đầu tư này, các bên có thể hỗ trợ lẫn nhau những thiếu
sót, yếu điểm của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba, trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhà đầu tư nhân danh tư cách pháp
lý độc lập của mình để chủ động thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ. Tư cách
pháp lý độc lập giúp các bên không phụ thuộc vào nhau, tạo sự linh hoạt chủ
động trong hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng, không ràng buộc.
2. Tài sản hiện có
- Máy chiên Gas:
 Dung tích: 221 lít
 Công suất: 24kW

20
Sử dụng bếp chiên Gas cực kỳ an toàn và ổn định. Người dùng
hoàn toàn có thể sử dụng khí Gas như bếp dân dụng hay dùng mà không
cần phải lo lắng về vấn đề an toàn. Bên cạnh đó nhờ những tiến bộ về kỹ
thuật khiến cho việc điều chỉnh nhiệt độ dễ dàng hơn.
- Công suất: Đối với những nhà hàng, quán ăn lớn thì những chiếc bếp chiên
nhúng đôi sẽ là sự lựa chọn tốt nhất. Với hai thùng chứa dầu và hai giỏ chiên
tiện lợi thì chúng ta có thể thoải mái chế biến các món ăn khác nhau mà không
lo chúng sẽ bị ám mùi. Dung tích của cả hai bếp chiên lên đến 22l, giỏ chiên cực
lớn, lòng thùng chứa dầu sâu đảm bảo chiên được tất cả các loại thực phẩm với
kích thước bé, lớn như gà rán, cá viên chiên, khoai tây chiên cho đến cá chiên
cả con hay gà bó xôi – những món ăn không chỉ cần kỹ thuật chiên tốt mà còn
cần những thiết bị lớn để không làm mất tính thẩm mỹ. Đối với máy chiên
Gas công suất tiêu thụ là 24kW.
- Máy trộn ướp thịt:
 Công suất 350W
 tần số định mức 50Hz
 tốc đọ 20N / phút
 kích thước 920 x 690 x 960 mm
 khối lượng 40l

- Tủ đông công nghiệp:


21
Tủ đông công nghiệp 4 cánh 1 ngăn đông và 1 ngăn mát SLLDZ4-900:
 Mã sản phẩm: SLLDZ4-900
 Kích thước: 1200 x 710 x 1930mm
 Nhiệt độ ngăn đông : -5℃ ~ -20℃
 Nhiệt độ ngăn mát : +4℃ ~ -5℃
 Làm lạnh trực tiếp
 Dung tích tủ: 1010 lít
 Tủ có 2 lốc với 2 ngăn đông hoạt động độc lập
 Sử dụng điện: 220~240V/50Hz
 Công suất : 426W
 Điện năng tiêu thụ tối đa: 7,9KW/24h
 Dàn lạnh bằng ống đồng - Sử dụng gas R134a an toàn và bảo vệ môi
trường
 Tủ có 4 bánh xe di chuyển dễ dàng.
 Trọng lượng: 108 Kg
Tủ đông inox SLLDZ4-900 được làm bằng inox chuyên dụng cho
việc bảo quản, tủ cấp đông nhanh, an toàn thực phẩm, độ bền cao không
sợ các chât ăn mòn, kiểu dáng sang trọng là tiêu chuẩn nhà bếp hiện nay.
Tủ sử dụng công nghệ hiện đại với điều khiển điện tử thông minh, trực
quan, chính xác, dễ sử dụng, siêu tiết kiệm điện với bộ cảm biến chính

Ảnh 4 Tủ đông công nghiệp 4 cánh


xác, cùng với lớp bảo ôn giữ nhiệt tốt.
22
- Máy nước ngọt tươi:
 Điện áp: 220V/50HZ hoặc 110V/60HZ
 Điện: 638W
 Máy nén: 1/3HP+
 Chất làm lạnh: R134a
 Kích thước: 420*655*720MM(W*D*H)
 Ngân hàng nước đá: 14.5-18KGS
 Nhiệt độ: 2-6℃
 Lấp lánh đầu ra: 4-5L/min
 Tổng trọng lượng: 95kg

Ảnh 5 máy nước ngọt tươi


- Tủ giữ nóng (Food warmer):
 Mã sản phẩm: SWHA series
 Kích thước (W × D × H): 800 × 600 × 760 (mm)

23
 Nhiệt độ: 37°C – 80°C
 Điện áp: 220V – 50Hz – 1Ph
 Công Suất: 1,320W
 Trọng lượng: 50Kgs
 Kính cường lực: 8.0mm
 Polycarbonate: 5.0mm

Tủ giữ nóng với vai trò bảo quản các sản phẩm như gà rán, burger,
pie, khoai chiên … đảm bảo nhiệt độ của sản phẩm sau khi chế biến, giúp
cửa hàng có giải pháp để chế biến sẵn sản phẩm nhằm phục vụ khách
hàng một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất. Được làm bằng thép
không gỉ và kính chịu lực chịu nhiệt độ bền cao, dễ dàng vệ sinh và an
toàn khi sử dụng.

Ảnh 6 Máy giữ nóng thức ăn


- Lò vi sóng (Microwave):
 Mã sản phẩm: HDC 182

24
 Kích thước sản phẩm: 22x22x17,9 inch
 Công suất: 1800 W
 Trọng lượng: 30,39 kg
 Dung tích: 17L

Ảnh 7 Lò vi sóng
Là thiết bị không thể thiếu trong khu vực chế biến, microwave với
dung tích lớn nhanh thích hợp cho nhiều loại pan đựng thực phẩm khác
nhau. Với cơ chế bắn nóng, microwave làm nóng sản phẩm chế biến sẵn,
hâm nóng sản phẩm đã qua chế biến, giúp quy trình chế biến sản phẩm
được nhanh gọn, khoa học và đảm bảo vệ sinh.
3. Tình hình kinh doanh của công ty

25
Là công ty được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực thương mại
nội địa nói chung và ngành thực phẩm nói riêng, trong 2 năm qua công ty
đã và đang có những bước phát triển đầu tiên vững chắc.
Sở hữu cho mình 3 cơ sở cửa hàng thực phẩm và hệ thống các đại
lý nhỏ chuyên cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, công ty mang
về những khoản lợi nhuận qua từng giai đoạn, đủ để duy trì cũng như
xoay vòng vốn cho những dự án đầu tư trong tương lai.
Giai đoạn đầu năm 2021, doanh số của công ty đạt 80% doanh số
dự kiến trong tổng số 2 trên 3 cơ sở cửa hàng thực phẩm, và 85% trên
tổng số các đại lý trong hệ thống. Sự tăng trưởng tiếp tục được duy trì
trong quý 2 2021. Sang kì cuối năm 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid-
19 lên thị trường thực phẩm làm cho giá thực phẩm tăng, bên cạnh đó các
lệnh giãn cách cũng làm ảnh hưởng tới hoạt động của cửa hàng thực
phẩm, mà doanh thu bị giảm đi 1/3 so với đầu năm – phụ thuộc vào hình
thức take away đối với cơ sở ăn uống và doanh thu từ hệ thống đại lý.
Giai đoạn đầu năm 2022, hoạt động kinh doanh của công ty có khởi
sắc khi nhu cầu của người tiêu dùng tăng cao trở lại, bên cạnh đó thị
trường có sự ổn định mang tới nhiều thuận lợi về giá vốn cho công ty.
Doanh số của công ty vượt doanh số kì vọng, các cơ sở cửa hàng thực
phẩm được mở rộng với thêm 2 cơ sở mới, hệ thống đại lý cũng được đầu
tư đồng bộ. Tới kì cuối năm 2022, công ty huy động đủ vốn dành cho dự
án nhượng quyền thương hiệu Lotteria, mở cửa hàng mới với tầm nhìn
khai thác có hiệu quả đối với thị trường đồ ăn nhanh – một thị trường hot
và nhiều tiềm năng ở hiện tại.
IV. Công nghệ và trang thiết bị
1. Công nghệ:
1.1. Tên và đặc điểm chủ yếu của công nghệ đã lựa chọn:
Khách hàng hiện nay đến cửa hàng đồ ăn nhanh ngoài không gian
nhà hàng, họ còn quan tâm đến chất lượng của máy móc công cụ khu vực
bếp. Vì chính những công cụ máy móc đó sẽ trực tiếp ảnh hưởng đến chất
26
lượng món ăn mà họ sẽ thưởng thức. Vì vậy chúng ta cần đầu tư vào các
máy móc công cụ ở khu vực bếp, sao cho các thiết bị ấy vừa có đủ các
công năng, vừa có chất lượng tốt và có thể sử dụng được lâu dài, dễ dàng
trong khâu vệ sinh. Cần tìm những sản phẩm có các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật sau:
 Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an
toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường
 Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công
nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85% trở
lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.
 Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết
kế.
a. Máy chiên Gas:

 Với thiết kế hiện đại, sang trọng, được làm từ chất liệu thép không gỉ cao cấp,
đảm bảo thiết bị có độ bền bỉ cao trong quá trình sử dụng. Thêm vào đó, chất

27
liệu cũng đảm bảo được tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm khi chiên rán ở
nhiệt độ cao.
 Giỏ chiên cực lớn, lòng thùng chứa dầu sâu đảm bảo chiên được tất cả các loại
thực phẩm với kích thước bé, lớn như gà rán, cá viên chiên, khoai tây chiên cho
đến cá chiên cả con hay gà bó xôi – những món ăn không chỉ cần kỹ thuật chiên
tốt mà còn cần những thiết bị lớn để không làm mất tính thẩm mỹ. Đối với bếp
chiên nhúng đôi công suất tiêu thụ là 24kW.
 Bên cạnh đó, nhằm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bếp được
trang bị nắp đậy thùng dầu để tránh bụi bặm và có bảo quản dầu cho đến lượt
chiên tiếp theo.
b. Xe lọc dầu:

Ảnh 8 Xe lọc dầu


 Thông số kỹ thuật cơ bản của xe lọc dầu ăn – máy lọc dầu ăn công
nghiệp:
- Điện áp: 220V
- Công suất: 370W
28
- Dung tích: 35 lít
- Kích thước máy: 620x470x650 mm
 Công dụng tuyệt vời của xe lọc dầu ăn – máy lọc dầu ăn công nghiệp:
- Tiết kiệm đáng kể lượng dầu ăn phải mua mới.
Lọc dầu sử dụng nguyên tắc hút dầu chân không, hút để dầu đi qua
nhiệt độ cao với những lớp giấy lọc đặc biệt giúp lọc các tạp chất trong dầu
hiệu quả hơn, giúp tiết kiệm chi phí đầu vào cho lượng dầu sử dụng.
- Tăng khả năng sử dụng của dầu ăn thêm 2-3 lần sau khi sử dụng máy lọc dầu
thực phẩm mà vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của bộ Y
tế, đảm bảo thức ăn sau khi chiên vẫn giòn và ngon trong thời gian dài.
- Máy được thiết kế chắc chắn và bền vững theo công nghệ hiện đại, tạo sự an
tâm tuyệt đối cho người sử dụng.
- Dễ dàng làm sạch nồi chiên một cách nhanh chóng thông qua ống rót dầu nóng
lúc đang lọc.
- Giảm lượng dầu ăn đã sử dụng thải ra môi trường gây hại cho môi trường và
con người.
c. Tủ đông công nghiệp:

\
Tủ đông công nghiệp 4 cánh 1 ngăn đông và 1 ngăn mát SLLDZ4-
900: Tủ đông inox SLLDZ4-900 được làm bằng inox chuyên dụng cho
việc bảo quản, tủ cấp đông nhanh, an toàn thực phẩm, độ bền cao không
29
sợ các chât ăn mòn, kiểu dáng sang trọng là tiêu chuẩn nhà bếp hiện nay.
Tủ sử dụng công nghệ hiện đại với điều khiển điện tử thông minh, trực
quan, chính xác, dễ sử dụng, siêu tiết kiệm điện với bộ cảm biến chính
xác, cùng với lớp bảo ôn giữ nhiệt tốt.
- Mã sản phẩm: SLLDZ4-900
- Kích thước: 1200 x 710 x 1930mm
- Nhiệt độ ngăn đông : -5℃ ~ -20℃
- Nhiệt độ ngăn mát : +4℃ ~ -5℃
- Làm lạnh trực tiếp
- Dung tích tủ: 1010 lít
- Tủ có 2 lốc với 2 ngăn đông hoạt động độc lập
- Sử dụng điện: 220~240V/50Hz
- Công suất : 426W
- Điện năng tiêu thụ tối đa: 7,9KW/24h
- Dàn lạnh bằng ống đồng. - Sử dụng gas R134a an toàn và bảo vệ môi trường
- Tủ có 4 bánh xe di chuyển dễ dàng.
- Trọng lượng: 108 Kg
d. Thiết bị giữ nóng thức ăn:

30
- Kích thước (W × D × H): 900 × 750/450 × 860 (mm)
- Nhiệt độ: 37°C – 80°C (Min - Max)
- Điện áp: 220V – 50Hz – 1Ph
- Công Suất: 1,320W
- Trọng lượng: 59Kgs
- Chất liệu bằng thép không gỉ có độ bền cao và an toàn khi sử dụng.
- Tấm mở cửa bằng chất liệu chịu nhiệt, không bị biến dạng trong quá trình sử
dụng.
- Người dùng có thể lấy thực phẩm trong tủ giữ nóng hoặc đặt thực phẩm vào tủ
cả từ 2 phía tiện lợi.
- Nhiệt độ trong tủ được duy trì ổn định bởi thanh đốt nóng bố trí phía trên. Đặc
biệt, nhiệt độ ở mỗi tầng được điều khiển độc lập, người dùng có thể giữ nóng
cùng lúc các loại thực phẩm khác nhau.
- Nhiệt độ giữ nóng thực phẩm từ 37°C – 80°C.
- Khi tủ đạt nhiệt độ cài đặt sẽ tự động ngắt điện giúp tiết kiệm điện năng đến
40%.
- Với ánh sáng vàng ấm làm cho thực phẩm bên trong tủ trông hấp dẫn hơn.
e. Máy trộn ướp thịt:

31
- Công suất 350W, tần số định mức 50Hz, tốc độ 20N / phút, kích thước 920 x
690 x 960 mm, khối lượng 40l.
- Toàn bộ máy được gia công sản xuất bằng inox 304 sáng bóng, hạn chế gỉ sét,
chống ăn mòn một cách hiệu quả, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao
tuổi thọ sử dụng tự nhiên của máy.
- Phần đáy lắp đặt hệ thống mô tơ giảm tốc hoàn thành nhiệm vị vận hành, hoạt
động máy một cách tự động.
- Khoang trộn được thiết kế với dạng cầu vồm, hỗ trợ tăng cường chức năng đảo
và cuộn thực phẩm nhanh chóng.
- Thanh trục chắc chắn, khuấy trộn thịt với tốc độ cao, nói không với hao hụt.
- Hệ thống nút điều chỉnh được thiết kế xung quanh máy, giúp cho khách hàng
sử dụng hiệu quả, giám sát quá trình làm việc một cách an toàn.
f. Máy nước ngọt tươi:

- Điện áp: 220V/50HZ hoặc 110V/60HZ


- Điện: 638W
- Máy nén: 1/3HP+
- Chất làm lạnh: R134a

32
- Kích thước: 420*655*720MM(W*D*H)
- Ngân hàng nước đá: 14.5-18KGS
- Nhiệt độ: 2-6℃
- Lấp lánh đầu ra: 4-5L/min
- Tổng trọng lượng: 95KGS
g. Chụp hút mùi:

Ảnh 9 Chụp hút mùi


- Chức năng chính là giúp làm sạch khói, khử mùi nhanh chóng, tiết kiệm điện
năng
- Có bộ lọc khử mùi than hoạt tính (tích hợp trong máy)
- Lưới lọc có thể tháo rời
- Chất lượng không khí được cải thiện.
- Chụp hút mùi có độ bền cao nhờ các bộ phận được làm từ những linh kiện,
chất liệu cao cấp như thân vỏ làm bằng inox được sơn lớp tĩnh điện, kính cường
lực có chống nhiệt, chịu lực tốt.
1.2. Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu:

33
Sơ đồ 1 Sơ đồ tiến trình công nghệ chủ yếu
1.3. Nguồn công nghệ và phương thức chuyển giao công nghệ:
- Nguồn công nghệ: VIETNAM LOTTERIA CO., LTD
- Chuyển giao công nghệ: CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN GÀ
- Phương thức chuyển giao công nghệ: Được hoàn thiện trong hợp đồng nhượng
quyền như một phân mục riêng và rõ ràng. Trong đó, bao gồm:
- Tài liệu cách thức chế biến và bảo quản gà
- Thiết bị chế biến
- Thiết bị bảo quản
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng và cài đặt thiết bị
- Các tài liệu sẽ được phía công ty đối tác cung cấp sau khi thanh toán chi phí
nhượng quyền. Bên cạnh đó, họ cũng sẽ cung cấp thông tin liên hệ cung ứng
34
thiết bị máy móc chuyên dụng cũng như giá cả cụ thể. Chi phí nhập máy móc
được tính vào chi phí đầu tư cơ sở vật chất. Cụ thể:
Thiết bị Giá dao động
Máy chiên 31tr – 47tr VNĐ
Xe lọc dầu 62tr – 68tr VNĐ
Tủ đông 2 cánh 30tr VNĐ
Tủ đông 4 cánh 40tr VNĐ
Food warmer 35tr VNĐ
Máy trộn ướp thịt 29tr – 35tr VNĐ
Thiết bị hút mùi 4tr – 6tr VNĐ
Bảng 4 Yêu cầu về cơ sở vật chất

35
2. Môi trường:
Thức ăn nhanh là các sản phẩm được tạo ra bởi việc chuẩn bị hoặc
có thể ăn được một cách nhanh chóng ngay tại chỗ, trên đường phố hoặc
tại nơi làm việc, tuy nhiên trong quá trình vận hành dự án không tránh
khỏi những ảnh hưởng tác động đến môi trường.
*) Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình vận chuyển các nguyên vật liệu xây dựng như gạch, đá
hay xi măng,…cải tạo lại nhà xưởng, đường đi lối lại, … hoạt động xây
dựng: hàn, khoan, xây lắp… có thể gây ra nhiều khói bụi.
*) Tác động đến môi trường nước:
Dầu, mỡ, chất tẩy rửa, nước thải trong quá trình thi công, kinh
doanh xả thải ra ngoài cũng phần nào gây ảnh hưởng đến môi trường bởi
chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh.
*) Tác động của tiếng ồn:
Tiếng phát ra từ phương tiện khi vận chuyển các thiết bị, vật liệu
xây dựng, khi lắp đặt máy móc, khi đóng gói hay lắp đặt sản phẩm hay
xây dựng công trình , hoặc tiếng ồn từ các xe cơ giới,…
*) Tác động của chất thải rắn
Hầu hết thức ăn nhanh của chúng tôi được đóng gói trong một loạt
các vật liệu tổng hợp từ gốm sứ và thủy tinh đến giấy, bìa cứng và chất
dẻo. Phổ biến nhất - và đáng lo ngại nhất - là việc sử dụng rộng rãi nhựa
cứng và thủy tinh. Đây là loại chất thải không dễ dàng phân hủy trong môi
trường.
Các biện pháp phòng ngừa và khắc phục:
*) Giảm tác động từ khói bụi:
 Che chắn những khu vực phát sinh bụi trong quá trình thi công
 Thường xuyên rửa xe trước khi ra khỏi công trình và dùng xe chuyên dụng
tưới nước rửa đường giao thông vào mùa khô

36
 Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, cần che chắn, phủ kín để ngăn
bụi
 Không sử dụng các loại thiết bị, xe cộ quá cũ kỹ để thi công xây dựng
 Không sử dụng nhiều máy móc, thiết bị thi công có khả năng gây phát sinh bụi
bẩn lớn trên công trường.
*) Giảm tác động từ tiếng ồn:
 Chọn lựa thiết bị, máy có tiếng ồn thấp, mua sắm thiết bị giảm thanh.
 Hạn chế tối thiểu các phương tiện sử dụng, tiếng ồn gây ra, tuân thủ đúng thời
gian làm việc.
 Thường xuyên kiểm tra máy móc xem có bị hao mòn hay không để không gây
ra tiếng động quá ồn trong quá trình vận hành.
*) Giảm tác động từ nước thải:
 Không nên vứt rác thải bừa bãi ra môi trường, không được thải trực tiếp nước
thải chưa được xử lý ra nguồn nước sạch
 Các công trình xây dựng cần bố trí các biện pháp xử lý nước thải tạm thời, hệ
thống thoát nước có lắng cặn để giữ lại các chất thải trong quá trình xây dựng
như rác, vật liệu xây dựng dư thừa trước khi cho chảy ra bên ngoài.
 Sau quá trình thi công, cần tập kết và chuyên chở vật liệu xây dựng dư thừa và
chất thải sau xử lý ra nơi quy định để không gây ô nhiễm
*) Giảm tác động từ chất thải rắn:
 Tiến hành thu gom và phân loại các loại rác thải. Có thể tái chế sử dụng lại bao
bì, túi ni lông, một số chất thải rắn từ vật liệu xây dựng như đinh vít,…có thể thu
gom lại để bán phế liệu.
 Những loại chất thải khác không tập trung chất đống mà vận chuyển đến nơi
đổ thải theo quy định tại địa phương.
3. Trang thiết bị:

37
a. Danh mục các trang thiết bị cần thiết cho dự án:
Xuất Đơn Ước
Danh mục thiết bị Tính năng kỹ thuật Số lg giá tính
xứ
(VND) (VND)
Điện năng: 220v/1p/50Hz.Hút mùi nhà bếp, được sản xuất từ
Chụp hút mùi khói Việt 8,700,0 8,700,0
chất liệu inox công nghiệp, được thiết kế thông minh, giúp vệ 1
bếp Nam 00 00
sinh dễ dàng.
Trung Công suất:24kW. Chiên, rán các món như gà rán, khoai tây 39,000, 39,000,
Máy chiên Gas 1
Quốc chiên, phô mai que, cá viên chiên. 000 000
Tủ giữ nóng thực Trung Công suất:1320W. Gia nhiệt nóng, giữ phực phẩm nóng, có thể 5,800,0 17,400,
3
phẩm chiên Quốc điều chỉnh nhiệt độ để phù hợp với nhiều loại thức ăn. 00 000
Nhật Công suất: 350Hz. Năng suất: 5kg/mẻ. Xay và trộn đều thịt, 5,500,0 16,500,
Máy trộn ướp thịt 3
Bản nhân thịt, thực phẩm với gia vị. 00 000
Tủ đông công Trung Điện năng: 7,9kW/24h. Bảo quản các loại đồ ăn, thức uống, đảm 28,000, 28,000,
1
nghiệp 4 cánh Quốc bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. 000 000
Tủ đông công Trung Dung tích:410L. Bảo quản các loại đồ ăn, thức uống, đảm bảo vệ 13,100, 13,100,
1
nghiệp 2 cánh Quốc sinh an toàn thực phẩm. 000 000
Máy nước ngọt tươi Trung Điện năng: 638W. Trữ và rót nước ngọt, có kèm khí CO2. 1 15,000, 15,000,
38
Quốc 000 000
Trung 2,200,0 6,600,0
Lò vi sóng Công suất: 1800W. Hâm nóng thức ăn. 3
quốc 00 00
Việt 5,700,0 11,400,
Bồn rửa bát đĩa đôi Rửa bát, đĩa, dĩa, đồ sống, rửa tay trước khi chế biến. 2
Nam 00 000
Việt 1,300,0 3,900,0
Giá úp bát đĩa Úp bát, đĩa sau khi rửa. 3
Nam 00 00
Trung Công suất: 320W. Lọc dầu ăn đã sử dụng, tiết kiệm lượng dầu ăn 26,000, 26,000,
Xe lọc dầu 1
Quốc đã sử dụng và dầu thải ra môi trường. 000 000
Bình bơm tương ớt, Việt 3,200,0 3,200,0
Bảo và và đựng tương ớt, tương cà, có 2 vòi bấm và 2 bình chứa. 1
tương cà 2 vòi Nam 00 00
Bao gồm:1 màn hình máy tính, 1 máy in bill, 1 phần mềm quản
Bộ máy tính POS Trung 11,200, 22,400,
lý bán hàng, 1 két đựng tiền, 1 bàn phím, 1 chuột. Dùng tại quầy 2
thu ngân Quốc 000 000
order.
Điều hoà âm trần Hàn Làm mát không khí, loại bỏ hơi ẩm thừa, bụi bẩn, khói độc hại ra 20,000, 40,000,
2
công nghiệp Quốc khỏi không khí. 000 000

39
Thiết bị phòng cháy Việt 1,150,0 3,450,0
Phòng cháy nổ do chập điện, lửa. 3
chữa cháy Nam 00 00
Thùng đựng rác Việt 200,00
Đựng rác thải 3 600,000
thải Nam 0
Bàn ghế ngồi ăn của Việt 2,350,0 47,000,
20
khách Nam 00 000
302,250
TỔNG CHI PHÍ TRANG THIẾT BỊ
,000
Bảng 5 Danh mục các trang thiết bị cần thiết cho dự án

40
b. Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bảo quản, lắp đặt thiết bị:
Chi phí bảo hiểm 300,000,000
Chi phí lắp đặt, vận chuyển, bảo quản, lắp đặt thiết bị 30,000,000
Tổng giá trị thiết bị của dự án 369,200,000
Tổng chi phí bảo hiểm và lắp đặt 330,000,000
Bảng 6 Chi phí vận chuyển, bảo hiểm, bảo quản, lắp đặt thiết bị
Số năm bảo hành: 5 năm
V. Nhu cầu nguyên vật liệu, bán thành phẩm
1. Nhu cầu nguyên liệu, bán thành phẩm:

41
Nhu Nhu cầu hàng năm
cầu Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba Năm thứ tư Năm sản xuất ổn định
NL
thô
Đơn giá Đơn giá Đơn giá Đơn giá Đơn giá
(mua Sản Giá Sản Giá Sản Giá Sản Giá Sản Giá
tb tb tb tb tb
tại lg trị lg trị lg trị lg trị lg trị
(VND) (VND) (VND) (VND) (VND)
Việt
Nam)
1. Gà
tươi
cắt
khúc 1,60 1,80
800, 1,720 1,880
(lườn, 20, 40, 0,00 43,00 45,00 0,00 47,00
40,000 000, 40,000 40,000 ,000, 40,000 40,000 ,000,
cánh, 000 000 0,00 0 0 0,00 0
000 000 000
đùi tỏi 0 0
gà, 1/4
đùi
gà)

42
2. Thịt 1,12 2,85 3,07
3,000 3,225
ba chỉ 15, 5,00 38, 0,00 40,00 41,00 5,00 43,00
75,000 75,000 75,000 ,000, 75,000 75,000 ,000,
bò 000 0,00 000 0,00 0 0 0,00 0
000 000
tươi 0 0 0
3. Thịt 1,05 1,40 1,75
1,540 1,890
thăn 15, 0,00 20, 0,00 22,00 25,00 0,00 27,00
70,000 70,000 70,000 ,000, 70,000 70,000 ,000,
bò 000 0,00 000 0,00 0 0 0,00 0
000 000
tươi 0 0 0
150, 225, 240,0 285, 315,0
1,0 1,5
4. 150,000 000, 150,000 000, 1,600 150,000 00,00 1,900 150,000 000, 2,100 150,000 00,00
00 00
Mực 000 000 0 000 0
90,0 90,0 108,0 144, 171,0
1,0 1,0
90,000 00,0 90,000 00,0 1,200 90,000 00,00 1,600 90,000 000, 1,900 90,000 00,00
00 00
5. Cá 00 00 0 000 0
90,0 108, 135,0 162, 180,0
1,0 1,2
6. 90,000 00,0 90,000 000, 1,500 90,000 00,00 1,800 90,000 000, 2,000 90,000 00,00
00 00
Tôm 00 000 0 000 0
7. Rau 2,0 18,000 36,0 3,0 18,000 54,0 4,500 18,000 81,00 5,000 18,000 90,0 5,700 18,000 102,6
43
xà 00,0 00,0 00,0 00,00
00 00 0,000
lách 00 00 00 0
30,0 45,0 75,0 855,0
2,0 3,0 67,50 57,00
8. Cá 15,000 00,0 15,000 00,0 4,500 15,000 5,000 15,000 00,0 15,000 00,00
00 00 0,000 0
chua 00 00 00 0
40,0 110, 100, 114,0
2,0 5,5 80,00
9. Rau 20,000 00,0 20,000 000, 4,000 20,000 5,000 20,000 000, 5,700 20,000 00,00
00 00 0,000
ngò rí 00 000 000 0
10. 36,0 54,0 90,0 104,4
2,0 3,0 75,60
Dưa 18,000 00,0 18,000 00,0 4,200 18,000 5,000 18,000 00,0 5,800 18,000 00,00
00 00 0,000
chuột 00 00 00 0
1,26
774, 900, 1,080 1,332
11. 43, 50, 60,00 70,00 0,00 74,00
18,000 000, 18,000 000, 18,000 ,000, 18,000 18,000 ,000,
Khoai 000 000 0 0 0,00 0
000 000 000 000
tây 0
12. 1,5 70,000 105, 2,0 70,000 140, 2,500 70,000 175,0 3,500 70,000 245, 5,200 70,000 364,0
Phô 00 000, 00 000, 00,00 000, 00,00
mai 000 000 0 000 0
44
Mozza
rela
1,50
175, 187,5 210, 237,5
13. 60, 0,00 7,0
25,000 25,000 000, 7,500 25,000 00,00 8,400 25,000 000, 9,500 25,000 00,00
Bột 000 0,00 00
000 0 000 0
chiên 0
14.
Tương 200, 280, 300,0 340, 400,0
10, 14, 15,00 17,00 20,00
ớt, 20,000 000, 20,000 000, 20,000 00,00 20,000 000, 20,000 00,00
000 000 0 0 0
tương 000 000 0 000 0

15. 150, 210, 219,0 243, 285,0
5,0 7,0
Dầu 30,000 000, 30,000 000, 7,300 30,000 00,00 8,100 30,000 000, 9,500 30,000 00,00
00 00
chiên 000 000 0 000 0
TỔN
G 6,176,000,000 8,241,000,000 9,008,600,000 9,869,000,000 11,455,500,000
TỔN 44,750,100,000
G
45
CHI
PHÍ
Bảng 7 Nhu cầu nguyên liệu, bán thành phẩm dự kiến trong 5 năm

46
2. Phương thức cung cấp các loại nguyên vật liệu, bán thành phẩm chủ yếu và
các cam kết
Vì nơi đặt cửa hàng ở ngay trục đường chính của thị trấn Vĩnh Bảo nên
rất thuận lợi cho việc tập kết,vận chuyển, thu gom nguyên vật liệu vì nó ở gần
các tuyến đường giao thông chính.
Thịt gà tươi sẽ được mua tại Cửa hàng thực phẩm Megadeli (địa chỉ: 33
Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh), đây là một
trong những cửa hàng hiện đã được chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và
HACCP.
Thịt bò được nhập tại Công Ty TNHH Nông Sản Dũng Hà ( địa chỉ: Nhà
số 11 ngõ 100 đường Trung Kính quận Cầu Giấy Tp. Hà Nội)
Các loại rau củ được mua tại Cửa Hàng Thực Phẩm Bigfarm ( địa chỉ: Số 29C
Lê Lợi, Hải Phòng )
Các loại gia vị liên quan được nhập tại Hệ thống siêu thị Winmart tại Hải
Phòng.
3. Khả năng cung cấp, chất lượng và giá cả hợp lý của các nguyên vật liệu, bán
thành phẩm chủ yếu và biện pháp đảm bảo cung ứng ổn định
Nguyên liệu đầu vào là một trong những yếu tố then chốt quyết định sự
thành công của cửa hàng. Hiện nay phía công ty Lotteria Việt Nam chưa có cho
mình những nhà máy chế biến nguyên liệu thức ăn nhanh theo cơ chế tự cung tự
cấp, do vậy để có nguồn cung cấp nguyên liệu cho cả hệ thống cửa hàng lớn,
bao gồm cả những cửa hàng nhượng quyền, các nguyên vật liệu sẽ được mua từ
trong nước và cả từ nước ngoài nhập vào đối với các nguyên liệu đặc thù. Thông
qua công ty, nguồn cung nguyên liệu của cửa hàng sẽ được giải quyết, bằng
thông tin của các nhà cung cấp được phổ biến trong hợp đồng nhượng quyền.
Đối với các nguyên vật liệu cần nhập từ nước ngoài, phía công ty đối tác cũng
luôn sẵn sàng làm đơn vị trung gian cho việc hoàn thiện đơn hàng, nhập hàng và
cung cấp.
Chính vì có sự tham gia từ phía công ty thương hiệu, chất lượng của các
nguyên liệu chính sẽ đảm bảo đạt các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm, cũng như
47
đảm bảo về độ tươi ngon do đồng bộ chất lượng trên toàn bộ hệ thống cửa hàng.
Tuy nhiên, đối với những nguyên liệu nhỏ và có thể được cung cấp tại địa
phương, cửa hàng sẽ tự chủ việc nhập nguyên liệu đó, bao gồm: cà chua, rau xà
lách, rau ngò, bí đỏ, dưa chuột. Và để đảm bảo chất lượng tốt nhất, ưu tiên nhà
cung cấp tại các trung tâm thương mại lớn như AEON MALL, GO,
WINMART,...
Và đây là bảng giá quy đổi dựa trên giá thị trường đối với một số nguyên
vật liệu thiết yếu:
Nguyên liệu Giá
Gà tươi cắt khúc 45.000 – 80.000 VNĐ/KG
Thịt ba chỉ bò tươi 90.000 VNĐ/KG
Thịt thăn bò tươi 75.000 VNĐ/KG
Mực 160.000 VNĐ/KG
Cá 150.000 VNĐ/KG
Tôm 220.000 VNĐ/KG
Rau xà lách 35.000 VNĐ/KG
Cà chua 45.000 VNĐ/KG
Rau ngò rí 28.000 VNĐ/KG
Dưa chuột 25.000 VNĐ/KG
Khoai tây 25.000 VNĐ/KG
Phô mai Mozzarela 100.000 VNĐ/KG
Bột chiên 45.000 VNĐ/KG
Tương ớt + tương cà 55.000 VNĐ/KG
Dầu chiên 140.000 VNĐ/L
Bảng 8 Giá các nguyên liệu thiết yếu
Những giải pháp để duy trì nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
 Đảm bảo chất lượng thực phẩm và dự tính được nguyên vật liệu cần thiết
 Xây dựng định mức nguyên vật liệu
 Có nhiều nguồn cung cấp thay vì chỉ có 1 nguồn cung cố định

48
Định mức nguyên vật liệu cho từng món ăn:
 Phổ biến với toàn bộ nhân sự trong nhà hàng
 Kiểm soát giá cả hàng hóa mua vào
 Kiểm soát hàng tồn kho, xuất nhập tồn
 Xác định giá bán:
+ Dựa trên phân khúc khách hàng & mức độ cạnh tranh
+ Thâm nhập thị trường
+ Khả năng sinh lời

49
VI. Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ khác:
1. Mức tiêu hao điện:
Để đảm bảo nguồn điện ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh, công
ty lựa chọn mua điện từ Công ty Nhiệt điện Hải Phòng.
Căn cứ vào bảng giá điện năm 2021-2022, giá điện dành cho sản xuất
kinh doanh với cấp điện áp 110kV được quy định như sau:
Giờ bình thường 1536đ/kWh
Giờ thấp điểm 970đ/kWh
Giờ cao điểm 2759đ/kWh
Bảng 9 Giá điện 110kW
Đối với năm đầu tiên, công ty có mức tiêu hao là 100 kW/ca (8 tiếng),
một năm làm việc khoảng 320 ngày 32,000 kW/ năm. Vậy tổng số tiền điện phải
chi trong năm đầu sẽ là khoảng 49,152,000 VND.
2. Mức tiêu hao nước:
Công ty hợp tác với Công ty cấp nước Hải Phòng để đảm bảo nước được
cung cấp liên tục và ổn định.
Năm đầu tiên, công ty sử dụng nước trong sản xuất và sinh hoạt: 15 m³/
ca
(8 tiếng), tương ứng 4,800 m³/năm. Giá nước được áp dụng với công ty là
10.800 VND/m3 nước. Như vậy, công ty phải trả khoảng 51,840,000 VND cho
tiền nước năm đầu của dự án.
3. Mức tiêu hao nhiên liệu dự kiến trong 5 năm:

50
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Chủng
loại Kh Kh Kh Kh Khố
Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị
nguyê ối ối ối ối i Giá trị
(VND (VND (VND (VND
n liệu lượ lượ lượ lượ lượ (VND)
) ) ) )
ng ng ng ng ng
32, 36, 39, 41,
Điện 49,15 56,52 60,94 63,89 43,5 66,846
00 80 68 60
(kWh) 2,000 4,800 8,480 7,600 20 ,720
0 0 0 0
Nước 4,8 51,84 6,4 69,12 8,0 86,40 8,9 96,76 10,2 110,59
(m3) 00 0,000 00 0,000 00 0,000 60 8,000 40 2,000
Tổng 100,992,00 125,644,80 147,348,48 160,665,60
177,438,720
tiền 0 0 0 0
Bảng 10 Mức tiêu hao nhiên liệu dự kiến trong 5 năm
Tổng
712,089,600
chi phí

51
VII. Địa điểm và mặt bằng
1. Mô tả địa điểm khu vực
 Khu vực dự án: Đối diện Trung tâm văn hóa Nguyễn Bỉnh Khiêm, đường
18-3, Tân Hưng, Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng.

 Nằm ngay trung tâm huyện Vĩnh Bảo


 Cách quốc lộ 37 khoảng 30m
2. Hiện trạng mặt bằng và hệ thống cấu trúc hạ tầng của khu vực địa điểm
a. Hiện trạng mặt bằng:
Với vị trí nằm tại điểm giao giữa quốc lộ 37 và đường 18/3, mặt bằng sở
hữu địa thế đẹp với 2 mặt tiền thông thoáng, đối diện với nhà văn hóa Nguyễn
Bỉnh Khiêm – một địa điểm sinh hoạt văn hóa tập trung đông dân cư tại khu
vực. Đây là khu vực rộng rãi, lỗi đi rộng đảm bảo lưu thông qua lại cũng như
được thiết kế vỉa hè lớn tạo chỗ để xe thoáng đãng và tiện lợi cho khách hàng.
Tuy nhiên phía trước dự án có cây xanh lớn được địa phương tu trồng từ trước,
phần nào đó khiến việc đặt biển hiệu cần được xem xét lại về vị trí để người dân
dễ dàng quan sát thấy cũng như thuận lợi trong việc nhận biết cửa hàng.
b. Hệ thống cấu trúc hạ tầng:
Vỉa hè khu vực dự án được xây rộng 5m, không có hệ thống cột điện và
dây điện chăng ngang. Tuyến đường tiếp giáp 2 mặt tiền thuộc tuyến 2 chiều,
trong đó gồm 1 tuyến quốc lộ, đảm bảo thuận lợi giao thông đi lại xung quanh

52
dự án. Hai mặt còn lại tiếp giáp khu dân cư. Xung quanh dự án hệ thống cống
rãnh được thiết kế không quá lộ, nhưng vẫn đảm bảo khả năng thoát nước trong
mùa mưa lũ. Dự kiến dự án được xây thành 2 tầng, trong đó tầng 1 đặt bếp, quầy
order và khu vực ăn uống và ghế chờ cho khách hàng mua mang về, tầng 2 đặt
không gian ăn uống cho khách hàng, kho hàng và wc.
3. Những thuận lợi và không thuận lợi cho dự án khi chọn địa điểm này. So sánh
với một vài phương án địa điểm khả dụng khác.
Thuận lợi:
- Mặt bằng cửa hàng lớn, đã được xây dựng sẵn và đủ không cần tốn quá nhiều
chi phí để cải tạo lại trước khi xây dựng.
- Hệ thống điện nước, internet được cung cấp đầy đủ.
- Hệ thống thoát nước và xử lý chất thải có thể được bảo đảm.
- Địa điểm của cửa hàng là khu vực trung tâm huyện - khu vực “vàng”, khu vực
đông dân cư, gần trường học nên thuận tiện cho việc thu hút khách hàng và việc
vận chuyển và phân phát hàng hóa cũng trở nên dễ dàng hơn.
- Địa điểm là đường 2 chiều, nhộn nhịp, giao thông thuận lợi để tạo điều kiện tốt
nhất cho khách hàng có thể ghé qua quán thường xuyên và có an ninh tốt.
Khó khăn:
- Vì hệ thống mặt bằng cửa hàng lớn, nằm ở khu vực trung tâm huyện và được
trang bị đầy đủ về nguồn điện, nguồn nước,… nên giá thuê ở mức hơi cao.
- Khu vực xung quanh có các quán ăn đối thủ cạnh tranh về đồ ăn nhanh như trà
sữa, đồ ăn vặt vỉa hè… nên khiến cho sự cạnh tranh cao hơn.
4. Những ảnh hưởng của dự án đối với các cơ sử kinh tế, văn hoá và dân cư
trong khu vực dự án.
 Thúc đẩy phát triển về kinh tế cho huyện Vĩnh Bảo.
 Thúc đẩy phát triển xu hướng ẩm thực cho khu vực.
 Tạo thêm công ăn việc làm cho học sinh, sinh viên trong khu vực.
 Cải thiện đời sống xã hội cho người dân Vĩnh Bảo.
VIII. Xây dựng và kiến trúc

53
1. Khối lượng các hạng mục trong khuôn viên:

Tên các hạng mục Đơn vị Quy mô Đơn giá Thành tiền

CÁC HẠNG MỤC XÂY MỚI

Khu bàn ăn m² 85 1,500,000 127,500,000

Khu bếp và order m² 55 3,000,000 165,000,000

Khu vệ sinh m² 30 1,000,000 30,000,000

Kho chứa nguyên liệu m² 60 1,500,000 90,000,000

Bãi đỗ xe m² 30 500,000 15,000,000

Sảnh đợi đồ ăn m² 20 800,000 16,000,000

Khu xử lí chất thải m² 35 1,500,000 52,500,000

Tổng 315 496,000,000

Bảng 11 Khối lượng hạng mục xây dựng dự kiến


2. Các giải pháp xây dựng: tầng cao, kết cấu, an toàn và vệ sinh công cộng
 Lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy (bình chữa cháy, thang chữa cháy,
xô,…).
 Hệ thống trang thiết bị điện đảm bảo dây dẫn an toàn, tránh trường hợp chập,
cháy, nổ.
 Không xả rác bừa bãi bên ngoài khuôn viên dự án, đảm bảo vệ sinh môi
trường xung quanh của khu vực.
3. Những yêu cầu về kĩ thuật, công nghệ lắp đặt
Những tiêu chí cần thiết và quan trọng khi lựa chọn và xây dựng khuôn
viên nhà hàng bao gồm:
 Nguồn nước: Sản phẩm sản xuẩt là thực phẩm sống nên trong quá trình sản
xuất cần đảm bảo hệ thống cấp và thoát nước chất lượng tốt.

54
 Khu xử lí chất thải: Cần được xây dựng riêng biệt, khép kín, không gây ảnh
hưởng đến nguồn nước của nhà hàng cũng như sinh hoạt của nhà dân lân cận.
 Trong quá trình xây dựng nhà hàng cần thiết kế tường bao quanh, trồng cây
xanh làm giảm tiếng ồn, giảm tiếng ồn tránh gây ảnh hưởng tới khu vực nhà
dân.
4. Nhu cầu và nguồn cung ứng nguyên vật liệu
Hải Phòng được xem là một thành phố trọng điểm với nhiều khu Công
nghiệp, nhà xưởng cũng như những nhà cung cấp nguyên vật liệu đa dạng,
phong
phú. Sau khi đã khảo sát thị trường và xem xét các tiêu chí cần thiết, phù hợp,
công ty quyết định lựa chọn CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
QUANG THU (Xã Tân Hưng, Huyện Vĩnh Bảo, Thành phố Hải Phòng, Việt
Nam) là đối tác cung cấp nguyên vật liệu xây dựng. Đây là một công ty đã có
kinh nghiệm nhiều năm trong việc thi công các công trình xí nghiệp, nhà máy,
cung cấp dịch vụ từ khâu chuẩn bị mặt bằng đến khâu xây dựng, hoàn thiện
công trình.
5. Sơ đồ mặt bằng
 Sơ đồ tầng 1:

Sơ đồ 2 Sơ đồ tầng 1 dự kiến

55
 Sơ đồ tầng 2:

Sơ đồ 3 Sơ dồ tầng 2 dự kiến
6. Tiến độ xây dựng
Tổng tiến độ xây dựng từ khâu khảo sát, chọn mặt bằng đến khi nhà máy
được đưa vào hoạt động dự kiến là 7-8 tháng.
7. Hình thức, điều kiện gọi và chọn thầu thiết kế/ xây dựng
- Hình thức lựa chọn thầu là chỉ định thầu.
- Xét thấy Công ty TNHH vật liệu xây dựng Quang Thu là đơn vị đã có nhiều
năm kinh nghiệm trong việc thi công các công trình nhà hàng hàng, nhà dân;
có đội ngũ công nhân, kĩ sư lành nghề; có trang thiết bị, máy móc hiện đại; có
uy tín trong linh vực xây dựng các hạng mục công trình trong địa bàn; giá cả
xây dựng hợp lí nên quyết định lựa chọn đơn vị này xây dựng nhà hàng cho
Công ty.
IX. Cơ cấu tổ chức
1. Sơ đồ tổ chức

56
Nhân viên
Bộ phận bếp
bếp Nhân viên
kho
Bộ phận Nhân viên
Cửa hàng bán hàng thu ngân
Quản lý
trưởng
Nhân viên
Bộ phận phục vụ
bàn

Bộ phận
bảo vệ

Sơ đồ 4 Sơ đồ quản lý nhà hàng


2. Nội dung, nhiệm vụ từng bộ phận
a. Bộ phận bếp:
Chức năng nhiệm vụ là thực hiện việc chế biến món ăn (đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm cũng như chất lượng của món ăn) theo yêu cầu của thực đơn
và quản lý thực phẩm lưu trữ trong kho.
b. Cửa hàng trưởng, quản lý:
- Là những người đứng đầu nhà hàng, điều hành và chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động kinh doanh của nhà hàng với các vấn đề sau:
 Đề ra các biện pháp cần thiết để quyết định cơ cấu tổ chức, phân rõ
quyền hạn và nhiệm vụ từng bộ phận trong nhà hàng.
 Chịu trách nhiệm toàn bộ về nhà hàng, quản lý nhân sự, doanh thu cũng
như các nguồn cung nguyên liệu của nhà hàng.
 Xét duyệt các phương án thay đổi, cải tạo, thêm mới, sửa chữa trang
thiết bị của nhà hàng trong quá trình vận hành.
 Chịu trách nhiệm cao nhất trong việc chăm sóc khách hàng.

57
c. Bộ phận bán hàng:
Là những người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng đồng thời cũng là cầu
nối của các bộ phận khác với nhau, chịu trách nhiệm các nội dung sau:
 Giới thiệu menu, nhận order và thanh toán từ khách hàng.
 Chuyển đơn khách hàng đặt cho bộ phận bếp để chế biến.
 Sau khi đã hoàn thành món, yêu cầu bộ phận bàn phục vụ cho khách.
 Chịu trách nhiệm về lượng tiền vào và ra của cửa hàng.
d. Bộ phận bàn:
Là các bạn phục vụ, là người tiếp xúc gần nhất với khách hàng, với các
vấn đề sau:
 nhiệm vụ chính của bộ phận bàn là phục vụ khách ăn uống hàng ngày và
phục vụ các bữa tiệc lớn nhỏ, tổ chức sắp xếp, trang trí phòng ăn gọn
gàng, sạch sẽ.
 Phối hợp chặt chẽ với bộ phận bếp và thu ngân xử lý mọi yêu cầu của
khách hàng.
 Dọn dẹp, vệ sinh cửa hàng và các bàn đã ăn xong của khách.
 Quan sát xem còn bao nhiêu bàn trống, đặc biệt chú ý các bàn có em
nhỏ.
e. Bộ phận bảo vệ:
Chức năng nhiệm vụ là giúp cho các hoạt động trong nhà hàng được
thông suốt, bảo vệ tài sản và tính mạng của khách hàng, bảo vệ tài sản của nhà
hàng.
X. Cơ cấu nhân viên và tiền lương
1. Cơ cấu nhân viên
Năm 1 2 3 4 5
Nhân viên quản trị
Cửa hàng trưởng 1 1 1 1 1
Quản lý 1 1 1 1 1
Nhân viên gián tiếp
58
Cộng tác viên bán hàng 5 5 5 5 5
Nhân viên tiếp thị, chăm sóc khách hàng 2 2 2 2 2
Kế toán 1 1 1 1 1
Bảo vệ 2 2 2 2 2
Nhân viên trực tiếp
Nhân viên bàn 3 3 3 3 3
Nhân viên thu ngân và gọi món 2 2 2 2 2
Nhân viên bếp 3 3 3 3 3
Tổng 19 19 19 19 19
Bảng 12 Cơ cấu nhân viên dự kiến
2. Dự kiến mức lương tối thiểu của các loại nhân viên (VND/tháng)
Năm
Chức vụ
1 2 3 4 5
Cửa hàng
10,000,000 10,000,000 10,200,000 10,500,000 10,500,000
trưởng
Quản lý 8,000,000 8,200,000 8,200,000 8,500,000 8,500,000
Kế toán 6,000,000 6,000,000 7,000,000 8,000,000 8,000,000
Nhân viên
3,000,000 3,000,000 3,000,000 3,500,000 3,500,000
bếp
Bảo vệ 5,000,000 5,000,000 6,000,000 6,500,000 6,500,000
Nhân viên
2,800,000 2,800,000 2,800,000 3,000,000 3,000,000
bàn
Nhân viên
thu ngân và 2,800,000 2,800,000 2,800,000 3,000,000 3,000,000
gọi món
Nhân viên
tiếp thị, 4,000,000 4,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
CSKH

59
CTV bán
4,000,000 4,000,000 5,000,000 5,000,000 5,000,000
hàng
Tổng 45,600,000 45,800,000 50,000,000 53,000,000 53,000,000
Bảng 13 Dự kiến mức lương tối thiểu
3. Mức lương tối đa, tối thiểu trong 1 tháng (VND/tháng)
Chức vụ Tối đa Tối thiểu
Cửa hàng trưởng 10,000,000 8,000,000
Quản lý 8,000,000 5,000,000
Kế toán 6,000,000 5,000,000
Cộng tác viên bán hàng 4,000,000 2,000,000
Nhân viên tiếp thị, chăm sóc khách hàng 4,000,000 2,000,000
Bảo vệ 6,000,000 3,000,000
Nhân viên bàn 3,000,000 1,500,000
Nhân viên thu ngân và gọi món 3,000,000 1,500,000
Nhân viên bếp 4,000,000 2,000,000
Bảng 14 Mức lương tối đa, tối thiểu trong 1 tháng

60
4. Tính toán quỹ lương hàng năm
Năm
Các bộ phận
1 2 3 4 5
Bộ phận 139,200, 139,200, 151,200, 168,000, 168,000,
thu ngân 000 000 000 000 000
100,800, 100,800, 100,800, 108,000, 108,000,
Bộ phận bàn
000 000 000 000 000
108,000, 108,000, 108,000, 126,000, 126,000,
Bộ phận bếp
000 000 000 000 000
Bộ phận 216,000, 218,400, 220,800, 228,000, 228,000,
quản lý 000 000 000 000 000
Bộ phận kinh doanh
456,000, 456,000, 564,000, 576,000, 576,000,
và hỗ trợ
000 000 000 000 000
khác
1,020,00 1,022,40 1,144,80 1,206,00 1,206,00
Tổng
0,000 0,000 0,000 0,000 0,000
Bảng 15 Quỹ lương hàng năm dự kiến
Tỷ lệ các khoản trích theo lương:
Các khoản trích Tỷ lệ
Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) 17.5%
Bảo Hiểm Y Tế (BHYT) 3.0%
Bảo Hiểm Thất Nghiệp (BHTN) 1.0%
Tổng các khoản BH 21.5%
Kinh phí Công đoàn (KPCĐ) 2.0%
Tổng 23.5%
Bảng 16 Tỷ lệ các khoản trích theo lương

61
Các khoản trích theo lương qua hàng năm của doanh nghiệp:
Năm Chi phí khoản trích theo lương
1 19,975,000
2 20,022,000
3 22,419,000
4 23,617,500
5 23,617,500
Tổng 109,651,000
Bảng 17 Tổng các khoản trích qua lương hàng năm của doanh nghiệp
5. Phương thức tuyển dụng và đào tạo nhân viên
a. Phương thức tuyển dụng:
 Tuyển dụng qua trang web chính thức của công ty
 Thông qua các phương tiện truyền thông như mạng xã hội, Facebook, đài,
 báo, tờ rơi,.. đề tuyển dụng những ứng viên phù hợp
 Liên kết với các cơ sở, trung tâm môi giới việc làm, các trường đại học
 nhằm tuyển dụng những sinh viên, người có năng lực
 Thông qua người quen, bạn bè, gia đình,…
b. Hình thức đào tạo nhân viên:
 Đào tạo trong quá trình làm việc để nhân viên có cơ hội tiếp xúc thực tế với
các công việc phải làm để hiểu và nắm rõ vị trí ứng tuyển.
 Tổ chức các khóa đào tạo nhằm nâng cao tay nghề về tất cả các lĩnh vực như
kĩ năng bán hàng, marketing,..
 Đào tạo đội ngũ công nhân về tất cả các nghiệp vụ, cách thức hoạt động của
máy móc và các công đoạn sản xuất.

62
6. Chi phí đào tạo hàng năm
Năm
1 2 3 4 5
Chi phí đào
31,440,000 36,840,000 41,040,000 44,640,000 45,840,000
tạo
Bảng 18 Chi phí đào tạo hàng năm dự kiến
XI. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn

63
1. Tính toán vố lưu động
Năm
Thành phần
I II III IV V
1. Vốn sản xuất
Nguyên liệu và bán thành phẩm nhập
khẩu 0 0 0 0 0
Nguyên liệu và bán thành phẩm nội địa 6,176,000,000 8,241,000,000 9,008,600,000 9,869,000,000 11,455,500,000
Lương và bảo hiểm xã hội 1,239,300,000 1,242,216,000 1,390,932,000 1465290000 1465290000
Điện, nước, nhiên liệu 100,992,000 125,644,800 147,348,480 160,665,600 177,438,720
Phụ tùng thay thế 10,000,000 10,000,000 10,000,000 15,000,000 15,000,000
2. Vốn lưu động
Nguyên vật liệu tồn kho 120,000,000 130,000,000 110,000,000 100,000,000 100,000,000
Bán thành phẩm tồn kho 60,000,000 65,000,000 63,000,000 60,000,000 60,000,000
Thành phẩm tồn kho 84,000,000 85,000,000 80,000,000 80,000,000 80,000,000
Hàng bán chịu 0 0 0 0 0
3.Vốn bằng tiền mặt 300,000,000 400,000,000 450,000,000 500,000,000 500,000,000
* Tổng vốn lưu động của dự án: 8,090,292,000 10,298,860,800 11,259,880,480 12249955600 13853228720
Bảng 19 Tính toán vốn lưu động

64
2. Tính toán vốn cố định
Năm
Thành phần
I II III IV V
1. Chi phí chuẩn bị 100,000,000 0 0 0 0
2. Chi phí ban đầu về mặt đất, mặt nước 300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000
3.Giá trị nhà cửa và cấu trúc hạ tầng sẵn có. 350,000,000 315,000,000 252,000,000 176,400,000 105,840,000
4. Chi phí cải tạo cấu trúc hạ tầng 496,000,000 7,000,000 10,000,000 12,000,000 15,000,000
5.Chi phí về máy móc, thiết bị dụng cụ. 302,250,000 30,000,000 20,000,000 15,000,000 15,000,000
6. Chi phí về chuyển giao công nghệ 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000
7. Chi phí đào tạo 31,440,000 36,840,000 41,040,000 44,640,000 45,840,000
8. Các chi phí khác 100,000,000 90,000,000 85,000,000 70,000,000 70,000,000
*Tổng vốn cố định: 2,179,690,000 1,278,840,000 1,208,040,000 1,118,040,000 1,051,680,000
Bảng 20 Tính toán vốn cố định
3. Tổng vốn đầu
Năm
Thành phần
I II III IV V
A. Vốn cố định 2,179,690,000 1,278,840,000 1,208,040,000 1,118,040,000 1,051,680,000
B. Vốn lưu động 8,090,292,000 10,298,860,800 11,259,880,480 12249955600 13,853,228,720
65
*Tổng vốn đầu: 10,269,982,000 11,577,700,800 12,467,920,480 13,367,995,600 14,904,908,720
Bảng 21 Tổng vốn đầu
4. Nguồn vốn
a. Tổng nguồn vốn do các bên tự huy động:
Bên góp vốn Giá trị phần vốn góp Tỷ lệ vốn góp Phương thức góp
Tiền mặt, Nhà xưởng, máy móc,
Chủ đầu tư trong nước 36,953,104,560 60%

Chủ đầu tư nước ngoài 18,476,552,280 30% Công nghệ, thương hiệu
Tổng 61,588,507,600 100%
Bảng 22 Tổng nguồn vốn do các bên tự huy động
b. Tổng vốn vay:
Bên chịu trách nhiệm cho vay
Giá trị Lãi suất % năm
hoặc dàn xếp cho vay
Vay dài hạn 1,000,000,000 6% Vietcombank
Bảng 23 Tổng vốn vay

66
5. Tiến độ huy động vốn
Năm
Loại
1
vốn 2 3 4 5
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1.
Vốn
tự
huy
động
1,000,000,00 1,000,000,00
(Vốn 1,980,000,000 950,000,000 930,000,000
0 0
pháp
định,
vốn
riêng
)
Bên
500,000,00 500,000,00 480,000,00
Việt 500,000,000 500,000,000 500,000,000 450,000,000 430,000,000
0 0 0
Nam

67
Bên
Nhật 500,000,000 0 0 0 500,000,000 500,000,000 500,000,000 500,000,000
Bản
2.Vố
n vay 1,000,000,00 2,000,000,00 3,000,000,00 1,500,000,00
0 0 0 500,000,000
dài 0 0 0 0
hạn
2,000,000,00 500,000,00 500,000,00 480,000,00 3,000,000,00 4,000,000,00 2,450,000,00 1,430,000,00
Cộng
0 0 0 0 0 0 0 0
3,480,000,000
Bảng 24 Tiến độ huy động vốn
XII. Phân tích tài chính
1. Doanh thu

68
CÔNG SUẤT SẢN XUẤT TRUNG BÌNH HÀNG NĂM

Năm thứ nhất Năm thứ hai Năm thứ ba Năm thứ tư Năm sản xuất ổn định

TÊN SP Đơ Đơ Đơ
Sản n Thành Sản n Thành Đơn Thành Sản n Thành Đơn Thành
Sản lg Sản lg
lg giá tiền lg giá tiền giá tb tiền lg giá tiền giá tb tiền
tb tb tb
Các sp
được chế 100 130 5,642,000 155 6,727,000
43, 4,340,000, 43, 150, 43, 6,510,000,00 43, 175, 43, 7,595,000,
biến , , , , ,
400 000 400 000 400 0 400 000 400 000
chính từ 000 000 000 000 000

Các sp
được chế
biến 2,527,500 2,864,500
70, 33, 2,359,000,00 75, 33, 85 33, 2,864,500, 85, 33, 100, 33, 3,370,000,
chính từ , ,
000 700 0 000 700 ,000 700 000 000 700 000 700 000
hải sản 000 000
và thịt

Các sp 1,960,000 2,296,000


được chế 66, 28, 1,848,000, 70, 28, 74, 28, 2,072,000 82, 28, 90, 28, 2,520,000,
, ,
biến 000 000 000 000 000 000 000 ,000 000 000 000 000 000
000 000
chính từ
69
thực vật
Các sp từ
120 150 3,300,000 200 4,400,000
sữa ,nướ 22, 2,640,000,00 22, 180,00 22,00 3,960,000, 22, 230,00 22,00 5,060,000,00
, , , , ,
c giải 000 0 000 0 0 000 000 0 0 0
000 000 000 000 000
khát
TỔNG
11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 18,545,000,000
DT

Bảng 25 Doanh thu


2. Chi phí
Năm
Các yếu tố
1 2 3 4 5
1.Nguyên vật
liệu mua tại 6,176,000,000 8,241,000,000 9,008,600,000 9,869,000,000 11,455,500,000
VN
2.Bao bì 1,500,000 2,000,000 2,500,000 2,750,000 3,000,000

3.Nhiên liệu 3,264,000 3,264,000 4,896,000 4,896,000 4,896,000

4.Điện năng 49,152,000 56,524,800 60,948,480 63,897,600 66,846,720

5.Nước 51,840,000 69,120,000 86,400,000 96,768,000 110,592,000


6.Lương công
45,600,000 45,800,000 50,000,000 53,000,000 53,000,000
nhân viên trực
70
tiếp sản xuất
7.Bảo hiểm xã
7,980,000 8,015,000 8,750,000 9,275,000 9,275,000
hội
8.Chi phí lắp
đặt, vận
chuyển, bảo 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000 30,000,000
quản, lắp đặt
thiết bị
9.Phí chuyển
giao công nghệ
500,000,000 0 0 0 0
phải trả theo
kỳ vụ
10. Khấu hao:
+ Chi phí
chuẩn bị (chi 100,000,000 0 0 0 0
phí thành lập)
+ Thiết bị 305,250,000 302,250,000 302,250,000 302,250,000 302,250,000
+ Nhà cửa hạ
496,000,000 496,000,000 496,000,000 496,000,000 496,000,000
tầng
+ Chi phí ban
đầu về quyền
350,000,000 0 0 0 0
sử dụng mặt
bằng

71
11. Chi phí
quản trị - điều 45,600,000 45,800,000 50,000,000 53,000,000 53,000,000
hành
12.Chi phí bán
hàng,quảng 200,000,000 145,050,000 137,500,000 130,000,000 125,000,000
cáo
13.Chi phí bảo
300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000 300,000,000
hiểm tài sản
14. Chi phí xử
10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 27,000,000
lý phế thải
15.Thuế doanh
2,237,400,000 2,685,900,000 3,081,300,000 3,257,500,000 3,438,800,000
thu
16.Chi phí
100,000,000 75,000,000 60,000,000 55,000,000 50,000,000
khác
Cộng các chi
11,009,586,000 12,520,723,800 13,699,144,480 14,748,336,600 16,525,159,720
phí:
Bảng 26 Chi phí
3. Bảng dự trù lãi lỗ

Năm
Các chỉ tiêu
1 2 3 4 5
1. Tổng doanh thu 11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 17,194,000,000
72
2.Tổng chi phí giá thành sản
phẩm(dịch vụ) kể cả phần lỗ của năm 11,009,586,000 12,520,723,800 13,699,144,480 14,748,336,600 16,525,159,720
trước.
3.Lợi nhuận gộp(1-2) 177,414,000 908,776,200 1,707,355,520 1,539,163,400 668,840,280
4.Thuế lợi tức (10%) 17,741,400 90,877,620 170,735,552 153,916,340 66,884,028
5.Lợi nhuận thuần(3-4) 159,672,600 817,898,580 1,536,619,968 1,385,247,060 601,956,252
6.Quỹ dự phòng 0 400,000,000 400,000,000 400,000,000 400,000,000
7.Quỹ khác 0 200,000,000 200,000,000 200,000,000 200,000,000
8.Tái đầu tư 0 204,474,645 384,154,992 346,311,765 150,489,063
9.Lợi nhuận đem chia 0 13,423,935 552,464,976 438,935,295 (148,532,811)
Trong đó:
Bên Việt Nam 0 8,054,361 331,478,986 263,361,177 (89,119,687)
Bên Nhật Bản 0 4,027,181 165,739,493 131,680,589 (44,559,843)
Các tỷ lệ tài chính
+ Vòng quay vốn lưu động(Tổng doanh
1.38 1.30 1.37 1.33 1.24
thu /Vốn lưu động)

+Lợi nhuận thuần /Doanh thu 0.01 0.06 0.10 0.09 0.04

73
+Lợi nhuận thuần /Tổng vốn đầu tư 0.02 0.07 0.12 0.10 0.04

+.Lợi nhuận thuần/Vốn riêng 0.08 0.82 1.54 1.46 0.65

Bảng 27 Bảng dự trù lãi lỗ


4. Bảng dự trù tổng kết tài sản
Năm
Tài sản có
1 2 3 4 5
A. Tài sản cố định
1. Chi phí ban đầu về sử dụng đất
+ Nguyên giá 350,000,000 345,000,000 350,000,000 355,000,000 355,000,000
+ Đã khấu hao 35,000,000 34,500,000 35,000,000 35,500,000 35,500,000
+ Giá trị còn lại 315,000,000 310,500,000 315,000,000 319,500,000 319,500,000
2.Máy móc thiết bị
+ Nguyên giá 302,250,000 302,250,000 302,250,000 302,250,000 302,250,000
+ Đã khấu hao 15,112,500 15,112,500 15,112,500 15,112,500 15,112,500
+ Giá trị còn lại 287,137,500 287,137,500 287,137,500 287,137,500 287,137,500
B.Tài sản lưu động
1. Tài sản dự trù
74
+ Tồn kho nguyên vật
30,000,000 22,000,000 15,000,000 8,000,000 5,000,000
liệu
+ Tồn kho sản phẩm
0 0 0 0 0
dở dang
+ Tồn kho thành
0 0 0 0 0
phẩm
2. Vốn bằng tiền mặt 300,000,000 400,000,000 450,000,000 500,000,000 500,000,000
C.Tài sản thanh toán
+ Thanh toán do bán
0 0 0 0 0
chịu sản phẩm
Cộng tài sản có: 932,137,500 1,019,637,500 1,067,137,500 1,114,637,500 1,111,637,500
Tài sản nợ và vốn Năm
riêng 1 2 3 4 5
A. Tài sản nợ
Nợ dài hạn đến hạn
60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000 60,000,000
trả
Thuế thu nhập doanh
3,5482,800 181,755,240 341,471,104 307,832,680 133,768,056
nghiệp phải trả
75
B. Vốn riêng
+ Vốn đã góp 1,980,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 950,000,000 930,000,000
+Quỹ phát triển 1,000,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000
+ Các quỹ khác 200,000,000 200,000,000 200,000,000 200,000,000 200,000,000
Cộng tài sản nợ và
3,275,482,800 2,441,755,240 2,601,471,104 2,517,832,680 2,323,768,056
vốn riêng
Các tỷ lệ tài chính
1.Vốn riêng /tổng vốn
0.19279 0.08637 0.08021 0.07107 0.06240
đầu tư
2.Vốn riêng/tổng số
33.00000 16.66667 16.66667 15.83333 15.50000
nợ
3. Khả năng trả nợ =
(Lợi nhuận thuần +
3.49642 14.45852 26.44554 23.93099 10.87615
Khấu hao)/Nợ đến
hạn phải trả.
Bảng 28 Bảng dự trù tổng kết tài sản
5. Chiết khấu đồng tiền
a. Hiện giá bình quân của dự án (NPV) với R=5%
76
Năm Đầu tư Doanh thu Chi phí HSCK Bi Ci NPV
0 3,480,000,000 1 0.00000 3,480,000,000 -3,480,000,000
1 0 11,187,000,000 11,073,536,000 0.95238 10,654,285,714 10,546,224,762 108,060,952
2 0 13,429,500,000 12,587,673,800 0.90703 12,180,952,381 11,417,391,202 763,561,179
3 0 15,406,500,000 13,766,094,480 0.86384 13,308,713,962 11,891,669,997 1,417,043,965
4 0 16,287,500,000 14,815,286,600 0.82270 13,399,766,558 12,188,572,951 1,211,193,608
5 0 18,545,000,000 16,592,109,720 0.78353 14,530,492,757 13,000,352,123 1,530,140,635
Tổng 0 64,074,211,372 62,524,211,034 1,550,000,339
Bảng 29 Hiện giá bình quân của dự án với R=5%

b. Thời hạn hoàn vốn với R=5%


NĂM ĐẦU TƯ LỢI NHUẬN THUẦN + KHẤU HSCK HG(LNT+KH) HG TÍCH LŨY
HAO
0 3,480,000,00 1 -3,480,000,000 -3,480,000,000
0
1 209,785,100 0.95238 199,795,333 -3,280,204,667
2 867,511,080 0.90703 786,858,122 -2,493,346,544

77
3 1,586,732,468 0.86384 1,370,679,165 -1,122,667,380
4 1,435,859,560 0.82270 1,181,285,213 58,617,834
5 652,568,752 0.78353 511,304,693 569,922,527
Bảng 30 Thời hạn hoàn vốn với R=5%
 Thời gian hoàn vốn từ lợi nhuận là 3 năm 12 tháng
c. Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=10%
Năm Đầu tư Doanh thu Chi phí HSCK Bi Ci NPV
0 3,480,000,000 1 0 3,480,000,000 -3,480,000,000
1 11,187,000,000 11,073,536,000 0.90909 10,170,000,000 10,066,850,909 103,149,091
2 13,429,500,000 12,587,673,800 0.82645 11,098,760,331 10,403,036,198 695,724,132
3 15,406,500,000 13,766,094,480 0.75131 11,575,131,480 10,342,670,533 1,232,460,947
4 16,287,500,000 14,815,286,600 0.68301 11,124,581,654 10,119,040,093 1,005,541,561
5 18,545,000,000 16,592,109,720 0.62092 11,514,985,936 10,302,394,720 1,212,591,216
Tổng 55,483,459,401 54,713,992,453 769,466,948
Bảng 31 Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=10%
d. Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=20%
Năm Đầu tư Doanh thu Chi phí HSCK Bi Ci NPV
0 3,480,000,000 1 0 3,480,000,000 -3,480,000,000
1 11,187,000,000 11,073,536,000 0.83333 9,322,500,000 9,227,946,667 94,553,333
2 13,429,500,000 12,587,673,800 0.69444 9,326,041,667 8,741,440,139 584,601,528

78
3 15,406,500,000 13,766,094,480 0.57870 8,915,798,611 7,966,489,861 949,308,750
4 16,287,500,000 14,815,286,600 0.48225 7,854,697,145 7,144,717,689 709,979,456
5 18,545,000,000 16,592,109,720 0.40188 7,452,819,573 6,667,996,769 784,822,804
Tổng 42,871,856,996 43,228,591,125 -356,734,129
Bảng 32 Tỉ suất thu hồi vốn nội bộ với R=20%
Như vậy:
R=5% => NPV=1,550,000,339
R=10% => NPV=769,466,948
R=20% => NPV=-356,734,129
 IRR=6.9324% > R => Dự án khả thi
XIII. Phân tích kinh tế
1. Giá trị gia tăng của dự án

Năm thứ
Các chỉ tiêu
I II III IV V
Vốn đầu tư 1,980,000,000 1,000,000,000 1,000,000,000 950,000,000 930,000,000

Tổng doanh thu hàng năm 11,187,000,000 13,429,500,000 15,406,500,000 16,287,500,000 18,545,000,000

79
1.Giá trị gia tăng 1,118,700,000 1,342,950,000 1,540,650,000 1,628,750,000 1,854,500,000

2.Giá trị gia tăng /Vốn đầu tư 0.565000000 1.342950000 1.540650000 1.714473684 1.994086022

Bảng 33 Giá trị gia tăng của dự án


2. Việc làm và thu nhập của người lao động
Năm thứ
I II III IV V

1. Số người lao động VN 19 19 19 19 19

2.Tổng thu nhập của người lao động VN 1,239,300,000 1,242,216,000 1,390,932,000 1,465,290,000 1,465,290,000

Bảng 34 Việc làm và thu nhập của người lao động


3. Đóng góp cho ngân sách Nhà nước Việt Nam
Năm thứ
I II III IV V

1. Tổng số tiền nộp thuế. Trong đó: 53,224,200 272,632,860 512,206,656 461,749,020 200,652,084

80
Thuế thu nhập doanh nghiệp 35,482,800 181,755,240 341,471,104 307,832,680 133,768,056

Thuế lợi tức 17,741,400 90,877,620 170,735,552 153,916,340 66,884,028

2.Thuế chuyển lợi nhuận của bên nước ngoài 0 201,359 8,286,975 6,584,029 2,227,992

Cộng: 106,448,400 545,467,079 1,032,700,287 930,082,069 403,532,160

Lợi nhuận đem chia cho Nhật Bản 0 4,027,181 165,739,493 131,680,589 44,559,843

Bảng 35 Đóng góp cho ngân sách Nhà nước Việt Nam

4. *Các ảnh hưởng của dự án với kinh tế xã hội:

81
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Trong quá trình tìm hiểu và thành lập dự án, nhóm của chúng em đã gặp
phải một vài khó khăn:
- Giá thành của fast food có thương hiệu lớn vẫn còn hơi đắt so với giá của các
cửa hàng fast food nhỏ nên lượng khách hàng tìm đến loại sản phẩm này không
nhiều. Điều này dẫn đến thị phần của sản phẩm này có thể còn ít.
- Trên thị trường trong nước hiện nay, đã có một vài cửa hàng đồ ăn nhanh đã
tạo dựng được danh tiếng như KFC hay là Jollibee nên tính cạnh tranh của sản
phẩm là khá cao.
- Vấn đề nan giải nhất là “Làm sao có thể thu hút được lượng khách hàng cho
dòng sản phẩm của dự án ?” Chính vì những bất lợi này, nhóm chúng em có đề
ra một vài định hướng giải pháp để khắc phục những tình trạng nêu trên:
- Trong giai đoạn mới ra mắt sản phẩm, công ty sẽ chịu lỗ để tập trung đưa sản
phẩm tiếp cận gần hơn với người tiêu dùng. Khi sản phẩm đã có chỗ đứng ổn
định trên thị trường, doanh nghiệp sẽ tiến hành việc mở rộng quy mô và giảm
chi phí đầu tư vào sản phẩm. Từ đây, giá thành sản phẩm sẽ được giữ ổn định và
có thể tìm được đối tượng khách hàng trung thành phù hợp với sản phẩm và
công ty.
- Sau một vài năm đầu của dự án, khi công ty kiếm được lợi nhuận thì sẽ trích
lợi nhuận và đưa chi phí vào việc cải tiến sản phẩm về hình thức, hương vị,… để
có thêm lợi thế cho công ty mình. Đồng thời, nghiên cứu ra các sản phẩm mới
phát triển từ sản phẩm này để thu hút được thêm nhiều đối tượng khách hàng
hơn.

82
KẾT LUẬN
Trong quá trình nghiên cứu và thành lập dự án “Mở mới 1 cửa hàng đồ ăn
nhanh thương hiệu Lotteria tại Vĩnh Bảo”, nhóm em đã nhận thấy được tiềm
năng mà dự án này mang lại, không chỉ đối với doanh nghiệp thực hiện dự án
mà còn có lợi đối với người tiêu dùng sản phẩm này. Đây là một dự án mang
tính khả thi không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa về mặt xã hội
đối với đất nước.
“Mở mới 1 cửa hàng đồ ăn nhanh thương hiệu Lotteria tại Vĩnh Bảo”
được nghiên cứu và phát triển dựa trên các sản phẩm lành mạnh, đảm bảo chất
lượng. Đồng thời, sản phẩm được cam kết không chứa bất kì chất hóa học nào
làm ảnh hưởng đến người tiêu dùng. Vì vậy, đây là sản phẩm đảm bảo an toàn
cho sức khỏe của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, bao bì được dùng cho sản phẩm
này là loại rác thái tái chế, có thể phân huỷ nhanh, điều này làm giảm đáng kể
lượng rác thải ra môi trường. Cũng thông qua dự án này, nhóm muốn nâng cao
hơn nữa ý thức của mọi người trong vấn đề bảo vệ môi trường. Ngoài việc mang
đến những lợi ích về kinh tế, dự án còn góp phần phát triển xã hội thông qua
việc tăng thêm số lượng việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
người dân địa phương. Đồng thời giúp ta tiếp cận với những công nghệ, máy
móc hiện đại, góp phần đẩy mạnh quá trình thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa
- hiện đại hóa ở cả địa phương và cả đất nước.
Qua bài tập lớn môn Đầu tư quốc tế, chúng em đã có cơ hội tìm hiểu thực
tế về một dự án FDI, từ đó chúng em được củng cố và khắc sâu hơn nữa những
kiến thức đã học. Tuy nhiên, do lần đầu thực hành soạn thảo một dự án lớn và
thiếu những kiến thức, hiểu biết chuyên môn về sản phẩm nên bài tập của nhóm
em vẫn còn mắc nhiều sai sót. Vì vậy, chúng em mong nhận được sự góp ý của
cô để hoàn thiện bài tập này và có thêm kinh nghiệm, kiến thức để làm các môn
học sau tốt hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!

83

You might also like