Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN CDIO – SE 397 T

TÊN ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG WEBSITE KINH DOANH THỜI TRANG.

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Hồ Lê Viết Nin


Nhóm: 03
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Tấn Tài 27211200992
2. Lê Minh Dũng 27211240679
3. Nguyễn Đức Hưng 27213127728
4. Hà Ngọc Thiện 27211241280
5. Nguyễn Trung Đức 28211101359

Đà Nẵng, 12/2023

MỤC LỤC
1
TỔNG QUAN DỰ ÁN....................................................................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................................5
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................................5
2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................6
2.1. Mục đích của đề tài:..................................................................................................................6
2.2. Ý nghĩa của đề tài.....................................................................................................................6
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................................................................................................6
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................................6
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................................7
PHẦN I: CONCEIVE (Ý TƯỞNG)................................................................................................8
1. XÂY DỰNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM (CÁ NHÂN)..................................................................8
1.1. Thành viên 1.............................................................................................................................8
1.1.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm........................................................................................................8
1.1.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.................................................................................8
1.1.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm.................................................................................8
1.2. Thành viên 2.............................................................................................................................9
1.2.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm........................................................................................................9
1.2.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.................................................................................9
1.2.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm...............................................................................10
1.3. Thành viên 3...........................................................................................................................10
1.3.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm......................................................................................................10
1.3.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên...............................................................................11
1.3.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm...............................................................................11
1.4. Thành viên 4...........................................................................................................................12
1.4.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm......................................................................................................12
1.4.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên...............................................................................12
1.4.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm...............................................................................12
1.5. Thành viên 5...........................................................................................................................13
1.5.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm......................................................................................................13
1.5.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên...............................................................................14
1.5.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm...............................................................................14
2. ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHÓM...........................................................15
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (DESIGN)................................................18
1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG......................................................................................................18
2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.........................................................................................................18

2
2.1. Tóm tắt hoạt động phần mềm mà dự án sẽ được ứng dụng....................................................18
2.2. Phạm vi dự án được ứng dụng................................................................................................19
2.3. Đối tượng sử dụng..................................................................................................................19
2.4. Mục đích dự án.......................................................................................................................19
2.5. Xác định yêu cầu của khách hàng...........................................................................................19
2.5.1. Hệ thống quản lý hiện hành của website.............................................................................19
2.5.2. Hệ thống mới đề nghị..........................................................................................................19
3. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG................................................................................21
3.1. Biểu đồ Use Case Tổng quát...................................................................................................22
3.2. Use Case Đăng nhập...............................................................................................................23
3.3. Use Case Đăng kí....................................................................................................................25
3.4. Use case Tìm kiếm..................................................................................................................27
3.5. Use Case Xem chi tiết sản phẩm.............................................................................................29
3.6. Use Case Quản lý giỏ hàng.....................................................................................................31
3.7. Use Case Đánh giá sản phẩm..................................................................................................34
3.8. Use Case Đặt hàng..................................................................................................................36
3.9. Use Case Thanh toán..............................................................................................................40
3.10. Use Case Lịch sử mua...........................................................................................................42
3.11. Use Case báo cáo thống kê...................................................................................................44
3.13. Use Case Quản lí đơn hàng...................................................................................................50
3.14. Use Case quản lí sản phẩm...................................................................................................54
KẾT LUẬN....................................................................................................................................57
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI...................................................................................................58

3
TỔNG QUAN DỰ ÁN

Tên dự án Xây dựng website kinh doanh thời trang trực tuyến.

Ngày bắt đầu -


Từ 06/04/2024 đến 06/06/2024.
kết thúc

Lớp -Trường CS397 T - Đại học Duy Tân

Tên GVHD ThS.Hồ Lê Viết Nin

Lê Minh Dũng

Lớp: K27-TPM5; Khoa: Công Nghệ Thông tin; Trường: ĐH Duy Tân
Trưởng nhóm
Email: minhdung04082003@gmail.com

Tel: 0335452679

1. Nguyễn Đức Hưng

2. Nguyễn Tấn Tài


Thành viên
3. Nguyễn Trung Đức

4. Hà Ngọc Thiện

4
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Thị trường thương mại điện tử đang phát triển mạnh mẽ, tạo ra cơ hội lớn cho các
doanh nghiệp logistics mở rộng quy mô hoạt động của mình. Đặc biệt, sự gia tăng về thói
quen mua sắm trực tuyến tại Việt Nam đã trở thành một mảnh đất màu mỡ, không chỉ
trong các thành phố lớn mà còn ở những vùng nông thôn. Điều này thể hiện rõ thông qua
sự bùng nổ nhu cầu mua sắm hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử.
Thói quen mua sắm trực tuyến của người Việt đã phát triển mạnh mẽ và duy trì
khả năng bền vững, đặc biệt là trong bối cảnh dịch bệnh và các yếu tố giới hạn khác. Nhu
cầu mua sắm trực tuyến không chỉ giới hạn ở các đô thị lớn mà còn lan rộng đến các vùng
quê. Với tần suất mua sắm ngày càng cao, việc mua hàng trực tiếp tại cửa hàng truyền
thống gặp hạn chế và người tiêu dùng ngày càng chuyển hướng đến việc mua sắm trực
tuyến.
Trong ngữ cảnh này, đặc biệt là đối với thị trường quần áo, xuất hiện nhu cầu cao
về việc tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm thời trang trực tuyến. Để đáp ứng nhu cầu này,
nhiều website bán quần áo đã xuất hiện và trở thành điểm đến thuận tiện cho người tiêu
dùng. Việc mua quần áo thông qua các trang web này không chỉ mang lại sự thuận lợi về
thời gian mà còn giúp người mua có trải nghiệm mua sắm thoải mái và đa dạng.
Nhìn chung, hiện trạng của thị trường thương mại điện tử và đặc biệt là thị trường
quần áo trực tuyến ở Việt Nam đang chứng kiến sự chuyển đổi tích cực từ mô hình mua
sắm truyền thống sang mô hình trực tuyến. Sự thuận tiện và đa dạng trong lựa chọn sản
phẩm là những yếu tố quan trọng khiến cho việc xây dựng và phát triển website bán quần
áo trực tuyến trở thành một đề tài hứa hẹn và có tiềm năng phát triển lớn trong thời gian
tới. Với mong muốn xây dựng thử nghiệm một website thương mại điện tử mua sắm quần
áo có thể hoạt động tốt và đưa vào thực tế, nhóm em xin tiến hành đề tài “xây dựng
website bán quần áo trực tuyến”.

5
2. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.
2.1. Mục đích của đề tài:
 Website sẽ quảng bá được sản phẩm đến với khách hàng, tạo sự thuận lợi nhất
cho người mua như: Xem hàng, kiểm tra chi tiết thông tin mặt hàng, đặt hàng
nhanh chóng và nhanh nhất. Đồng thời web giúp cho việc quản lý cửa hàng dễ
dàng với việc thống kê hóa đơn theo mốc thời gian cụ thể.
 Kiếm thêm doanh thu.
 Xây dựng thương hiệu.
 Bán sản phẩm nhanh hơn và nhiều hơn.
 Tăng cơ sở khách hàng hiện có, tiếp cận khách hàng mới và tăng chuyển đổi
thành khách hàng tiềm năng.
 Cung cấp cho khách hàng cơ hội mua hàng hóa và sử dụng dịch vụ với sự trợ
giúp của hệ thống thanh toán điện tử mà không cần rời khỏi nhà.
2.2. Ý nghĩa của đề tài.
 Website là một công cụ giúp người xem nghiên cứu, mua sản phẩm theo ý thích
nhanh chóng mà không cần mất thời gian đến cửa hàng. Đây là phương thức
quảng bá thông tin mặt hàng nhanh nhạy và tiếp cận khá hiệu quả đối với người
dùng internet. Website được đánh giá là công cụ dễ dàng chăm sóc khách hàng
tiềm năng.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
 Nghiên cứu các ngôn ngữ hỗ trợ trong quá trình xây dựng sản phẩm: C#, Java,

 Nghiên cứu các công cụ hỗ trợ trong quá trình xây dựng sản phẩm: Visual
Studio, Visual Paradigm, Microsoft SQL Sever, ...
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
 Các phương thức mua bán trực tuyến.
 Các quy trình, thông tin cần thiết khi đặt hàng trực tuyến.

6
 Phương thức liên kết với ngân hàng trong quá trình thanh toán trực tuyến qua
thẻ.

7
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
 Tham khảo, nghiên cứu thêm các tài liệu trên web, tìm hiểu thực trạng của đề tài.
 Tìm các đồ án khóa luận tốt nghiệp của các anh/chị khóa trên hoặc qua sách báo
liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
 Lấy thông tin thực tế từ chủ shop, khách hàng.
 Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
 Thu thập thông tin từ việc phỏng vấn.
 Thống kê, tổng kết số liệu.
 Phân tích, đưa ra kết quả vào thực tiễn.

8
PHẦN I: CONCEIVE (Ý TƯỞNG).
1. XÂY DỰNG Ý TƯỞNG SẢN PHẨM (CÁ NHÂN).
1.1. Thành viên 1.
Họ và tên (sinh viên): Nguyễn Tấn Tài.
Chuyên ngành (của sinh viên): Công nghệ phần mềm.
Tên ý tưởng (sản phẩm): Xây dựng website kinh doanh thời trang trực tuyến.
1.1.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm.
Website sẽ là phương thức quảng bá nhanh chóng, tiện lợi và thiết thực nhất đối với
người dùng. Cùng với các chức năng quản lý đơn hàng, giá tiền, khách hàng… với cách
sử dụng đơn giản nhất. Mục mô tả sản phẩm quần áo gồm: mô tả chung, chất liệu, các
thông số, màu sắc, ưu đãi/khuyến mại…Nội dung không cần thiết phải quá dài nhưng đầy
đủ thông tin mà khách hàng quan tâm. Người tiêu dùng Việt luôn quan tâm tới giá cả đầu
tiên khi mua hàng bởi vậy ta cần phải công khai giá thành sản phẩm, mức khuyến mại và
chiết khấu để khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi mua sắm. Em tin rằng sản phẩm
này sẽ khả quan và có tiềm năng phát triển mạnh hơn nữa sau này.
1.1.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.
Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học.
Phân tích thiết kế hướng đối tương: Đã học.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đang nghiên cứu.
Ngôn ngữ lập trình (Java, C#, Python): Đang nghiên cứu.
HTML/CSS: Đang nghiên cứu.
1.1.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm.
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
2000
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
1000
của bạn
Đối tác
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý
Nhà cung cấp
tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
Khách hàng

9
Trung Rất
Khá Cao
bình cao
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ tiền ra
x
cho ý tưởng sản phẩm của bạn
Ước tính độ khó để phát triển thành công sản
x
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản
3 tháng đến 6 tháng
phẩm của bạn:

1.2. Thành viên 2.


Họ và tên (sinh viên): Lê Minh Dũng.
Chuyên ngành (của sinh viên): Công nghệ phần mềm.
Tên ý tưởng (sản phẩm): Xây dựng website bán nội thất gia đình.
1.2.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm.
Trang web bán nội thất gia đình sẽ cung cấp một nền tảng trực tuyến đa dạng với
các sản phẩm nội thất chất lượng cao và đa dạng, từ phòng khách, phòng ngủ đến phòng
bếp và không gian làm việc. Trang web được thiết kế để đáp ứng nhu cầu mua sắm của cả
người tiêu dùng thông thường và những người đam mê thiết kế nội thất.
Giao diện trang web sẽ được thiết kế thân thiện và dễ sử dụng, với các danh mục rõ
ràng giúp người dùng dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn sản phẩm. Trang web sẽ cung cấp
các bộ sưu tập nội thất theo phong cách, từ cổ điển đến hiện đại, từ đơn giản đến sang
trọng, để phù hợp với nhu cầu và phong cách của mọi gia đình.
Ngoài ra, trang web cũng sẽ cung cấp các tính năng như hướng dẫn lắp đặt, thông
tin chi tiết về sản phẩm, cũng như đánh giá từ người dùng để giúp người mua có quyết
định mua sắm chính xác hơn. Phương thức thanh toán an toàn và đa dạng sẽ được tích
hợp, bao gồm cả thanh toán trực tuyến và thanh toán khi nhận hàng.
1.2.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.
Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học.
Phân tích thiết kế hướng đối tương: Đã học.

10
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đang học.
Ngôn ngữ lập trình (Java, JavaScript): Đang nghiên cứu.
HTML/CSS: Đã học.
1.2.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm.
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
3000
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
1500
của bạn

Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý


Người quản lý cửa hàng.
tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)

Trung Rất
Khá Cao
bình cao
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ tiền ra
x
cho ý tưởng sản phẩm của bạn
Ước tính độ khó để phát triển thành công sản
x
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản
3 tháng đến 6 tháng
phẩm của bạn:

1.3. Thành viên 3.


Họ và tên (sinh viên): Nguyễn Đức Hưng.
Chuyên ngành (của sinh viên): Công nghệ phần mềm.
Tên ý tưởng (sản phẩm): Xây dựng Website quản lý phòng trọ - nhà cho thuê.
1.3.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm.
Ngày nay, nhu cầu chuyển lên thành phố lớn để làm việc ở giới trẻ ngày càng tăng
mạnh, và đặc biệt là sự phát triển của nền giáo dục, cùng với các chính sách hỗ trợ của
nhiều trường Đại Học đã giúp cho nhiều bạn trẻ chọn con đường tiếp tục đi học lên cao.
Từ những nguồn sinh viên của các trường Đại Học cùng với người lao động đổ về các
thành phố lớn đó cho thấy nhu cầu tìm một phòng trọ, một căn nhà thuê luôn là nhu cầu
11
thiết yếu của mỗi người. Và với một nhu cầu lớn như vậy, nên em đã có ý tưởng xây
dựng một website giúp mọi người có thể làm các việc như: Tìm kiếm và lọc, thông tin chi
tiết, đánh giá phản hồi, tạo bài đăng, quản lý bài đăng, thông báo, hỗ trợ trực tuyến... Qua
đó, giúp mọi người có thể tìm kiếm được một phòng trọ, một căn nhà cho thuê vừa ý bản
thân mình.
1.3.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.
Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đã học.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đang nghiên cứu.
Ngôn ngữ lập trình (java, C#, ASP.NET): Đang nguyên cứu.
HTML/CSS: Đang nguyên cứu.
1.3.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm.
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
3000
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
500
của bạn

Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý Khách hàng, nhà cung
tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5) cấp, đối tác, …

Trung Rất
Khá Cao
bình cao
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ tiền ra
x
cho ý tưởng sản phẩm của bạn
Ước tính độ khó để phát triển thành công sản
x
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản
6 tháng đến 1 năm
phẩm của bạn:

12
1.4. Thành viên 4.
Họ và tên (sinh viên): Nguyễn Trung Đức.
Chuyên ngành (của sinh viên): Công nghệ phần mềm.
Tên ý tưởng (sản phẩm): Xây dựng website bán phụ kiện máy tính trực tuyến.
1.4.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm.
Xây dựng Website bán phụ kiện máy tính qua mạng là một ý tưởng kinh doanh tiềm
năng với nhu cầu ngày càng tăng cao. Với sự phát triển của công nghệ, việc mua sắm trực
tuyến ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là đối với các mặt hàng điện tử, công nghệ. Do
đó, việc xây dựng website bán phụ kiện máy tính qua mạng là một cách để tiếp cận với
lượng khách hàng tiềm năng lớn trên toàn quốc.
Với sự phát triển của công nghệ, việc mua sắm trực tuyến ngày càng trở nên phổ
biến. Do đó, việc xây dựng Website bán phụ kiện máy tính qua mạng là một ý tưởng kinh
doanh tiềm năng. Để website thành công, cần chú trọng đến các yếu tố như thiết kế
website, chất lượng sản phẩm, giá cả, dịch vụ khách hàng,...
1.4.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.
Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đang nghiên cứu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Chưa học.
Ngôn ngữ lập trình (java, C#, ASP.NET): Đang nghiên cứu.
HTML/CSS: Đã học.
1.4.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm.
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
2000
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
500
của bạn
Các shop kinh doanh,
Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý
doanh nghiệp, các đơn vị
tưởng sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5)
vận chuyển.

Trung Khá Cao Rất


13
bình cao
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ tiền ra
x
cho ý tưởng sản phẩm của bạn
Ước tính độ khó để phát triển thành công sản
x
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản
6 tháng
phẩm của bạn:

1.5. Thành viên 5.


Họ và tên (sinh viên): Hà Ngọc Thiện.
Chuyên ngành (của sinh viên): Công nghệ phần mềm.
Tên ý tưởng (sản phẩm): Xây dựng website đặt vé xem phim trực tuyến.

1.5.1. Mô tả ý tưởng sản phẩm.


Mạng Internet đang trở thành một cỗ máy toàn cầu không thể thiếu, mở ra không
gian rộng lớn cho truyền tải thông tin và trao đổi nội dung. Hiện nay, chỉ cần một thiết bị
kết nối internet và một liên kết tới thế giới thông tin ngay trước mắt, bạn có thể tìm kiếm,
tham khảo, và tiếp cận mọi thông tin, hình ảnh, và thậm chí âm thanh về bất kỳ vấn đề
nào.
Với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin và dịch vụ đang ngày càng hoàn
thiện, nhu cầu của con người đối với các dịch vụ và trải nghiệm cuộc sống cũng ngày một
tăng cao. Đặc biệt là trong việc đặt vé xem phim trực tuyến, đã trở nên phổ biến và tiện
lợi hơn bao giờ hết. Bằng việc trực tuyến, khách hàng có thể lựa chọn và đặt vé xem phim
mà không cần phải rời khỏi nhà, tiết kiệm thời gian và công sức.
Dự án website đặt vé xem phim trực tuyến nhằm mang đến sự thuận tiện và dễ dàng
cho người dùng. Với giao diện thân thiện và các tính năng quản lý thông tin chi tiết về
phim, suất chiếu, và giá vé, website giúp người dùng lựa chọn và đặt vé dễ dàng. Khách
hàng cũng có thể thanh toán trực tuyến bằng nhiều phương thức khác nhau, tạo sự linh
hoạt cho họ. Dự án này không chỉ là cầu nối giữa rạp chiếu phim và khách hàng, mà còn
là một nền tảng quảng cáo hiệu quả, giúp rạp chiếu phim tiếp cận một lượng lớn người
dùng một cách nhanh chóng. Tích hợp các tính năng như đánh giá phim và chia sẻ trên
14
mạng xã hội cũng tạo điểm mạnh trong việc lan truyền thông tin về các bộ phim đến cộng
đồng mạng. Sản phẩm này có tiềm năng phát triển mạnh mẽ và đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng trong việc đặt vé xem phim trực tuyến.
1.5.2. Đánh giá cơ sở kiến thức của sinh viên.
Phân tích thiết kế hệ thống: Đã học.
Phân tích thiết kế hướng đối tượng: Đang nghiên cứu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Đang nghiên cứu.
Ngôn ngữ lập trình (java, C#, ASP.NET): Đang nghiên cứu.
HTML/CSS: Đang nghiên cứu.
1.5.3. Đánh giá khả năng phát triển sản phẩm.
Ước tính số lượng người sẽ hưởng lợi từ sản phẩm của
1200
bạn
Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm
500
của bạn

Liệt kê các loại đối tượng sẽ được hưởng lợi từ ý tưởng Khách hàng, đối tác, nhà
sản phẩm của bạn (ít nhất là 1, nhiều nhất là 5) cung cấp, …

Trung Rất
Khá Cao
bình cao
Đánh giá khả năng các nhà đầu tư sẽ bỏ tiền ra
x
cho ý tưởng sản phẩm của bạn
Ước tính độ khó để phát triển thành công sản
x
phẩm của bạn:
Ước lượng số năm cần thiết để phát triển sản
1 năm
phẩm của bạn:

15
2. ĐÁNH GIÁ Ý TƯỞNG SẢN PHẨM TRONG NHÓM.
Tên ý tưởng sản phẩm đề xuất: Xây dựng website kinh doanh thời trang trực tuyến.
Liệt kê mảng kiến thức chuyên ngành cần thiết cho việc phát triển sản phẩm
Phân tích thiết
Phân tích thiết kế Hệ quản trị cơ Ngôn ngữ lập
kế hướng đối
hệ thống sở dữ liệu trình, HTML/CSS
tượng
Thành Đang nghiên
Đã học Đã học Đang nghiên cứu
viên 1 cứu
Thành Đang nghiên
Đã học Đã học Đã học
viên 2 cứu
Thành Đang nghiên
Đã học Đã học Đang nghiên cứu
viên 3 cứu
Thành Đang nghiên Đang nghiên
Đã học Đã học
viên 4 cứu cứu
Thành Đang nghiên
Đã học Đã học Đang nghiên cứu
viên 5 cứu

Ước lượng số người hưởng lợi từ sản phẩm của bạn


Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 Thành viên 5
5000 5000 5000 5000 5000

Ước tính số lượng người sẽ bỏ tiền ra mua sản phẩm của bạn
Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên Thành viên
1 2 3 4 5
3000 3000 3000 3000 3000 3000

16
Liệt kê các loại đối tượng hưởng lợi từ sản phẩm
Đối Tượng 1 Đối Tượng 2
Người quản lý cửa hàng, nhân Các doanh nghiệp kinh doanh thời
Thành viên 1
viên bán hàng, khách hàng. trang vừa và nhỏ.
Người quản lý cửa hàng, nhân Các doanh nghiệp kinh doanh thời
Thành viên 2
viên bán hàng, khách hàng. trang vừa và nhỏ.
Người quản lý cửa hàng, nhân Các doanh nghiệp kinh doanh thời
Thành viên 3
viên bán hàng, khách hàng. trang vừa và nhỏ.
Người quản lý cửa hàng, nhân Các doanh nghiệp kinh doanh thời
Thành viên 4
viên bán hàng, khách hàng. trang vừa và nhỏ.
Người quản lý cửa hàng, nhân Các doanh nghiệp kinh doanh thời
Thành viên 5
viên bán hàng, khách hàng. trang vừa và nhỏ.

Đánh giá khả năng các nhà đầu sẽ bỏ tiền ra để phát triển sản phẩm của bạn

Trung bình Khá Cao Rất Cao

Thành viên 1 X

Thành viên 2 X
Thành viên 3 X

Thành viên 4 X

Thành viên 5 X

Ước lượng số năm sản phẩm đã nêu sẽ ở trên thị trường cho đến trước:
Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 Thành viên 5
1 năm 1 năm 1 năm 1 năm 1 năm

17
Ước lượng độ khó trong việc phát triển thành công ý tưởng sản phẩm đã nêu:
Trung bình Khá Cao Rất Cao
Thành viên 1 X
Thành viên 2 X
Thành viên 3 X
Thành viên 4 X
Thành viên 5 X

Ước lượng thời gian cần thiết để phát triển đầy đủ sản phẩm đã nêu:
Thành viên 1 Thành viên 2 Thành viên 3 Thành viên 4 Thành viên 5
6 tháng 6 tháng 6 tháng 6 tháng 6 tháng

Tên sản phẩm: Xây dựng website bán quần áo trực tuyến.
Ngày bắt đầu: 2/11/2023, ngày kết thúc: 14/12/2024.
Tên nhóm: Nhóm 3.
Nhóm trưởng:
Lê Minh Dũng 27211240679
Thành viên:
Nguyễn Đức Hưng 27213127728
Nguyễn Tấn Tài 27211200992
Nguyễn Trung Đức 28211101359
Hà Ngọc Thiện 27211241280
Cụ thể:
Số TT Họ và tên Vai trò Trách nhiệm
01 Lê Minh Dũng Trưởng nhóm
02 Nguyễn Đức Hưng Thành viên
03 Nguyễn Tấn Tài Thành viên
04 Nguyễn Trung Đức Thành viên
05 Hà Ngọc Thiện Thành viên

18
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (DESIGN).
1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG.
Sự phát triển của thị trường thương mại điện tử trở thành mảnh đất màu mỡ cho các
doanh nghiệp logistics mở rộng quy mô hoạt động. Thói quen mua sắm trực tuyến của
người Việt được phát triển mạnh mẽ trong dịch và duy trì khá bền vững sau đó. Nhu cầu
mua sắm hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử "bùng nổ" không chỉ ở các thành phố
lớn mà còn ở nông thôn.Với tần suất mua sắm của người tiêu dùng tăng cao thì vấn đề
mua hàng trực tiếp bị hạn chế. Để giúp mọi người mua quần áo dễ dàng hơn, website bán
quần áo (dành cho tất cả các đối tượng) ra đời. Mọi người có thể mua quần áo thông qua
website bất cứ lúc nào mình muốn mà không cần phải ra khỏi nhà.
2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG.
2.1. Tóm tắt hoạt động phần mềm mà dự án sẽ được ứng dụng.
Phần mềm quản lý cửa hàng bán quần áo được thiết kế để phục vụ nhu cầu của các
tác nhân khác nhau trong hệ thống, bao gồm Khách Vãng Lai, Khách Hàng và Admin.
Đối với Khách Vãng Lai:
Khách vãng lai có thể tận hưởng trải nghiệm mua sắm tốt hơn bằng cách đăng ký
tài khoản. Họ có thể sử dụng chức năng tìm kiếm để dễ dàng tìm thấy sản phẩm trong cửa
hàng và xem chi tiết thông tin sản phẩm trước khi quyết định mua.
Đối với Khách Hàng:
Khách hàng có thêm các tính năng như tìm kiếm, xem chi tiết sản phẩm và quản lý
giỏ hàng. Họ có khả năng đánh giá và để lại nhận xét về sản phẩm, tạo đơn hàng sau khi
chọn sản phẩm trong giỏ hàng và thực hiện quy trình thanh toán. Ngoài ra, họ cũng có thể
xem lại lịch sử mua hàng và đơn hàng đã thanh toán.
Đối với Admin:
Admin có quyền hạn cao cấp để quản lý toàn bộ hệ thống. Họ có thể thực hiện
thống kê về doanh số bán hàng, mức độ phổ biến của sản phẩm và các chỉ số khác. Ngoài
ra, Admin có khả năng quản lý thông tin cá nhân và tài khoản của khách hàng và khách
vãng lai, theo dõi trạng thái của các đơn hàng đang xử lý, thêm, sửa, xóa sản phẩm và tìm
kiếm thông tin liên quan đến tài khoản, đơn hàng và sản phẩm.
19
Với các chức năng linh hoạt này, phần mềm giúp cả ba loại tác nhân tận hưởng trải
nghiệm mua sắm thuận lợi và quản lý hiệu quả.
2.2. Phạm vi dự án được ứng dụng.
Phần mềm này được thiết kế cho cửa hàng quần áo nhỏ hoặc chủ doanh nghiệp đơn lẻ
không có nhân viên.
2.3. Đối tượng sử dụng.
Chủ Doanh Nghiệp:
 Quản lý sản phẩm và đơn hàng.
 Xem thống kê doanh số.
2.4. Mục đích dự án.
 Nâng cao trải nghiệm khách hàng.
 Quản lý hiệu quả các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng.
 Tối ưu hóa quá trình đặt hàng và xử lý đơn hàng.
 Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm và doanh số bán hàng.
2.5. Xác định yêu cầu của khách hàng.
2.5.1. Hệ thống quản lý hiện hành của website.
 Quản lý sản phẩm và đơn hàng thủ công.
 Sử dụng giấy tờ ghi chép cho các giao dịch.
2.5.2. Hệ thống mới đề nghị.
Để có thể quản lý triệt để các nghiệp vụ thì phần mềm cần có các phần như sau:
Về giao diện:
- Đẹp, dễ dàng sử dụng và dễ dàng thao tác.
- Sản phẩm đa dạng được chia thành các mục riêng rõ ràng.
- Có các hộp thoại tìm kiếm khi muốn tìm những sản phẩm mong muốn bằng cách nhập
từ khóa.
Về nghiệp vụ: Người phát triển phần mềm phải am hiểu về nghiệp vụ quản lý website
bán quần áo thời trang ở Việt Nam, phải hiểu rõ cách thức mua bán hàng, và phải biết
khách hàng thích những sản phẩm như thế nào. Người phát triển nên Phần mềm đặc biệt

20
phải hiểu rõ các thông số kĩ thuật về máy tính: Có thể đưa ra đựơc một cái nhìn tổng quát
nhất, hiểu biết rõ và sâu rộng về sản phẩm.
Về bảo mật:
- Admin có toàn quyền giữ bảo mật cho phần mềm bằng mật khẩu riêng.
Về hệ thống:
- Phần cứng: PC bộ vi xử lý Intel Core I3-8800U, ram 4Gb trở lên, ổ cứng 10G trở lên.
- Hệ điều hành: Windown 10 trở lên.
- Phần mềm hỗ trợ: Microsoft SQL Sever.
Lựa chọn giải pháp:
- Chương trình sử dụng ngôn ngữ C# và cơ sở dữ liệu SQL Sever.
- Các công cụ mà hệ thống sử dụng:
 C# - Ngôn ngữ lập trình.
 SQL Sever - Cơ sở dữ liệu.
 Và các tính năng chuyên sâu khác...
 SQL Sever: Dùng để lưu cơ sở dữ liệu.

21
3. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG HỆ THỐNG.
Tác nhân của hệ thống gồm có:
- Người quản lý: Có thể là chủ cửa hàng, đây là người sẽ quản lý tất cả các nghiệp vụ của
cửa hàng.
Danh sách các tác nhân và Use Case:
STT Tên tác nhân Use-Case Ghi chú
1 Khách vãng lai - Đăng kí.
- Tìm kiếm.
- Xem chi tiết sản phẩm.
2 Khách hàng - Tìm kiếm.
- Xem chi tiết sản phẩm.
- Giỏ hàng.
- Đánh giá.
- Đặt hàng.
- Thanh toán.
- Lịch sử mua.

3 Admin - Thống kê.


- Quản lí tài khoản.
- Quản lí đơn hàng.
- Quản lí sản phẩm.
- Tìm kiếm.

22
3.1. Biểu đồ Use Case Tổng quát.

Đặc tả Use Case tổng quát:


Use case Tổng quát.
Tác nhân Khách hàng, khách vãng lai, Admin.
Mô tả toàn bộ chức năng của từng đối tượng người dùng trong
Mục đích
hệ thống.

23
3.2. Use Case Đăng nhập.
a. Biểu đồ Use Case Đăng nhập.

b. Đặc tả Use Case Đăng nhập.


Use case Đăng nhập.
Tác nhân Khách hàng, khách vãng lai, Admin.
Mục đích Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Người dùng đã đăng ký thành viên trong
Điều kiện trước
hệ thống.
Điều kiện sau Thông báo đăng nhập thành công/thất bại.

Luồng sự kiện chính


Tác nhân Hệ thống

1.Khởi động webstite 2.Hiển thị form Đăng nhập.


bán quần áo.
3. Người dùng nhập 4 .Hệ thống thực hiện các chức năng yêu cầu.
“Tài khoản” và “Mật - Nếu hợp lệ, hệ thống sẽ thông báo “Đăng nhập thành công”
khẩu” để đăng nhập sau và cho phép đăng nhập vào hệ thống.
đó nhấn nút “Đăng - Nếu không hợp lệ, hệ thống sẽ hiển thị thông báo “Sai tên
nhập” đăng nhập hoặc mật khẩu” và yêu cầu nhập lại.

24
c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.

25
3.3. Use Case Đăng kí.
a. Biểu đồ Use Case Đăng kí.

b. Đặc tả Use Case đăng kí.


Use case Đăng kí.
Tác nhân Khách vãng lai.
Mục đích Cho phép người dùng tạo tài khoản đăng nhập.
Điều kiện trước Không có.

Điều kiện sau Thông báo đăng kí thành công.


1. Người dùng truy cập trang đăng kí trên website.
2. Hệ thống hiển thị các tùy chọn đăng kí, bao gồm
Luồng sự kiện chính
đăng kí bằng số điện thoại, Facebook và Google.
3. Người dùng chọn một trong các tùy chọn đăng kí.
2.1 Nếu người dùng nhập thông tin không hợp lệ hoặc
Luồng thay thế không đúng, hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu
cầu nhập lại.
Đối với đăng kí bằng số điện thoại, cần có chức năng
xác nhận qua SMS.
Các yêu cầu cụ thể Đối với đăng kí bằng Facebook hoặc Google, cần tích
hợp API của Facebook và Google để đăng nhập và lấy
thông tin người dùng.
Các yêu cầu mở rộng Không có.

26
c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.

27
3.4. Use case Tìm kiếm.
a. Biểu đồ Use Case Tìm kiếm.

b. Đặc tả Use Case tìm kiếm.

Use case Tìm kiếm.


Tác nhân Khách hàng, khách vãng lai, Admin.
Mục đích Cho phép người dùng có thể tìm kiếm sản phẩm theo nhu cầu
Người dùng đã truy cập trang tìm kiếm từ trang chủ hoặc từ các
Điều kiện trước
trang khác trên website.
Điều kiện sau Thông báo tìm kiếm thành công/thất bại.

Luồng sự kiện chính


Tác nhân Hệ thống

1. Người dùng truy cập 2. Hệ thống hiển thị ô tìm kiếm và các tùy chọn lọc tìm kiếm,
trang tìm kiếm trên bao gồm tìm kiếm theo giá, tên và danh mục.
website.
3. Người dùng nhập từ 4. Kiểm tra từ khóa trên hệ thống, đưa ra các sản phẩm có liên
khóa tìm kiếm vào ô quan đến từ khóa. Nếu không có sản phẩm nào chứa từ khóa,
tìm kiếm. thông báo “Không tìm thấy sản phẩm”, quay lại bước 3.
5. Xuất ra thông tin sản phẩm ra màn hình.

28
c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.

29
30
3.5. Use Case Xem chi tiết sản phẩm.
a. Biểu đồ Use case Xem chi tiết sản phẩm.

b. Đặc tả Use Case Xem chi tiết sản phẩm.

Use case Xem chi tiết sản phẩm.


Tác nhân Khách hàng, khách vãng lai.
Mục đích Mô tả sản phẩm chi tiết.
Điều kiện trước Không có.
Thông báo giao diện sản phẩm bình thường hoặc
Điều kiện sau
thông báo lỗi xảy ra nếu có.
1. Người dùng truy cập trang chi tiết sản phẩm từ trang tìm
kiếm hoặc danh mục sản phẩm.
Luồng sự kiện chính
2. Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản về sản phẩm, bao gồm
hình ảnh, tên, giá và mô tả ngắn.
Luồng thay thế Không có.
Hiển thị ảnh sản phẩm chất lượng cao và có thể phóng to.
Các yêu cầu cụ thể Thông tin chi tiết sản phẩm cần được hiển thị một cách rõ
ràng và dễ đọc.
Các yêu cầu mở rộng Cung cấp tùy chọn để so sánh sản phẩm với các sản phẩm
khác.

31
Cho phép người dùng đánh giá và viết đánh giá về sản phẩm.
c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.

32
3.6. Use Case Quản lý giỏ hàng.
a. Biểu đồ Use Case Quản lý giỏ hàng.

b. Đặc tả use case Quản lý giỏ hàng.

Use case Quản lý giỏ hàng.


Tác nhân Khách hàng.
Mục đích Mô tả giỏ hàng của người dùng.
Điều kiện trước Phải đăng nhập vào hệ thống.

Điều kiện sau Thêm vào giỏ hàng thành công.

Luồng sự kiện chính

Tác nhân Hệ Thống


1. Đăng nhập vào hệ thống

2. Người dùng kích chọn thêm vào


giỏ hàng trên sản phẩm
3. Người dùng kích chọn nút giỏ 4. Hệ thống hiển thị form giỏ hàng.
hàng
5. Người dùng chọn chức năng 6. Hệ thống kiểm tra và lưu sản phẩm đó vào

33
thêm vào giỏ hàng ở mỗi sản giỏ hàng kèm số lượng.
phẩm muốn thêm
7. Người dùng chọn vào từng sản 8. Hệ thống kiểm tra yêu cầu xác nhận xóa sản
phẩm trong giỏ hàng và chọn nút phẩm trong giỏ hàng.
xóa ở sản phẩm muốn xóa.
9. Người dùng chọn “Xác nhận” 10. Hệ thống xóa sản phẩm trong giỏ hàng.
để xóa. Ngược lại chọn “Hủy” để
kết thúc.
11. Người dùng chọn vào sản 12. Hệ thống cập nhật lại giỏ hàng.
phẩm trong giỏ hàng muốn chỉnh
sửa

c. Biểu đồ tuần tự.

Thêm giỏ hàng:

34
Sửa giỏ hàng:

Xóa giỏ hàng:

35
d. Biểu đồ hoạt động.

3.7. Use Case Đánh giá sản phẩm.


a. Biểu đồ Use Case Đánh giá sản phẩm.

b. Đặc tả chi tiết Đánh giá sản phẩm.


Use case Đánh giá sản phẩm.
Tác nhân Khách hàng.

Mục đích Mô tả phản hồi của khách hàng sau khi mua hàng.

Người dùng đã truy cập trang chi tiết sản phẩm từ trang tìm
Điều kiện trước
kiếm hoặc danh mục sản phẩm.

Điều kiện sau Đánh giá được hiển thị dưới sản phẩm để người dùng khác
36
xem.
1. Người dùng truy cập trang chi tiết sản phẩm từ trang tìm
kiếm hoặc danh mục sản phẩm.
2. Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản về sản phẩm, bao gồm
Luồng sự kiện chính
hình ảnh, tên, giá và mô tả.
3. Người dùng cuộn xuống để xem thông tin chi tiết sản phẩm
và tìm mục "Đánh giá" hoặc "Đánh giá sản phẩm".
Nếu người dùng chưa đăng nhập, hệ thống yêu cầu họ đăng
Luồng thay thế
nhập hoặc đăng kí trước khi thực hiện đánh giá.

Các yêu cầu cụ thể Không có.

Cho phép người dùng tải lên hình ảnh hoặc video để minh họa
đánh giá.
Các yêu cầu mở rộng
Thông báo cho người dùng nếu có đánh giá mới hoặc nếu có
phản hồi từ người quản trị.

c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.


37
3.8. Use Case Đặt hàng.
a. Biểu đồ Use Case Đặt hàng.

38
b. Đặc tả chi tiết Đặt hàng.
Use case Đặt hàng.
Tác nhân Khách hàng.

Mục đích Mô tả quá trình đặt hàng.

Mô tả chung Người dùng nhấn vào nút đặt hàng và xác nhận đơn muốn đặt.

1. Người dùng chọn món cần đặt.


2. Người quản lý xem đơn.

Luồng sự kiện chính 3. Người quản lý bấm xác nhận.


4. Hệ thống cập nhật lại thông tin hóa đơn.

5. Hệ thống thông báo cập nhật thành công.

Các yêu cầu cụ thể Người quản lý phải nhập thông tin hợp lệ.
Điều kiện trước Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện sau Thông báo cập nhập thông tin thành công.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

39
c. Biểu đồ tuần tự.
Thêm đơn hàng:

Sửa đơn hàng:

Xóa đơn hàng:


40
d. Biểu đồ hoạt động.

41
3.9. Use Case Thanh toán.
a. Biểu đồ Use Case Thanh toán.

b. Đặc tả chi tiết thanh toán.


Use case Thanh toán.
Tác nhân Khách hàng.

Mục đích Mô tả quá trình thanh toán của khách hàng.

1. Người quản lý chọn nút thanh toán hóa đơn.


2. Hệ thống hiển thị thông tin về giá cả sản phẩm.
Luồng sự kiện chính
3. Hệ thống xác nhận đã thanh toán.
4. Hệ thống hiển thị thanh toán thông tin thành công.

Luồng thay thế Có thể chọn thanh toán bằng tiền mặt.

Các yêu cầu cụ thể Cung cấp đầy đủ số điện thoại và thông tin khách hàng.
Điều kiện trước Đã chọn sản phảm trong giỏ hàng.
Điều kiện sau Nhận hàng và thanh toán.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

42
c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.

43
3.10. Use Case Lịch sử mua.

a. Biểu đồ Use Case Lịch sử mua.

b. Đặc tả chi tiết lịch sử mua.


Use case Lịch sử mua.
Tác nhân Khách hàng.

Mục đích Mô tả lịch sử mua của khách hàng.

Mô tả chung Người dùng ấn vào nút lịch sử để xem thông tin đơn đã mua.

1. Người quản lý chọn nút xem lịch sử.


Luồng sự kiện chính
2. Hệ thống hiển thị lịch sử đơn đã mua của khách hàng.

Luồng thay thế Không có.

Các yêu cầu cụ thể Không có.


Điều kiện trước Đã thanh toán sản phẩm trong giỏ hàng.
Điều kiện sau Hiện ra các mặt hàng đã thanh toán.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

44
c. Biểu đồ tuần tự.

d. Biểu đồ hoạt động.

45
3.11. Use Case báo cáo thống kê.
a. Biểu đồ Use Case báo cáo thống kê.

b. Đặc tả chi tiết Báo cáo thống kê.


Use case Báo cáo thống kê.
Tác nhân Admin.

Mục đích Thống kê đơn hàng, sản phẩm và doanh thu.

Người quản lý nhấn vào nút thống kê doanh thu cửa hàng theo
Mô tả chung
ngày, tháng.
1. Người quản lý chọn mục báo cáo thống kê.
2. Hệ thống hiển thị giao diện báo cáo thống kê.
Luồng sự kiện chính 3. Người quản lý nhập vào thống kê doanh thu theo ngày,
tháng.
4. Hệ thống hiển thị thống kê doanh thu theo ngày, tháng.

Luồng thay thế 4.1 Chưa có thông tin doanh thu.

Các yêu cầu cụ thể Yêu cầu đã có thông tin doanh thu.
Điều kiện trước Người quản lý phải đăng nhập vào hệ thống.
Điều kiện sau Hiển thị thống kê doanh thu theo ngày, tháng.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

c. Biểu đồ tuần tự.


46
d. Biểu đồ hoạt động.

3.12. Use Case Quản lý tài khoản.

47
a. Biểu đồ Use Case Quản lý tài khoản.

b. Đặc tả chi tiết quản lý tài khoản.


Use case Quản lý tài khoản.
Tác nhân Admin.

Mục đích Thêm, sửa, xóa tài khoản.

Mô tả chung Admin có thể thêm, sửa, xoá tài khoản.

1. Đăng nhập hệ thống.


2. Xem danh sách tài khoản khách hàng.
3. Hệ thống hiển thị ra danh sách các tài khoản trong Database
và các chức năng (thêm, xóa, sửa).
Luồng sự kiện chính 4. Chọn các tùy chọn thêm, sửa, xóa.
5. Hệ thống hiển thị form thêm, sửa, xóa.
6. Hệ thống kiểm tra thông tin,lưu tài khoản mới vào database
và hiển thị thông báo thực hiện các chức năng yêu cầu thành
công.
5.1 Hệ thống kiểm tra các trường người vừa dùng vừa đăng
Luồng thay thế nhập vào và phát hiện lỗi hiển thị ra thông báo thực hiện các
chức nằng yêu cầu thất bại.
Các yêu cầu cụ thể Không có.
48
Điều kiện trước Đăng nhập với quyền admin.
Điều kiện sau Thực hiện các chức năng thành công hoặc thất bại.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

c. Biểu đồ tuần tự.


Thêm tài khoản

49
Sửa tài khoản:

Xóa tài khoản:

50
d. Biểu đồ hoạt động.

3.13. Use Case Quản lí đơn hàng.


a. Biểu đồ Use Case Quản lí đơn hàng.

51
b. Đặc tả luồng dữ liệu Use Case Quản lý đơn hàng.
Use case Quản lý đơn hàng.
Tác nhân Admin.
Mô tả Quản lí các đơn hàng.
Điều kiện trước Khách hàng đặt mua hàng.
Luồng sự kiện
Tác nhân Hệ Thống
1. Đăng nhập hệ thống. 3. Hệ thống hiển thị danh sách
các đơn hàng chờ xét duyệt.
2. Xem danh sách đơn hàng chờ xét duyệt 5. Đưa đơn hàng vào danh sách đơn
hàng, hoặc xóa khỏi danh sách chờ.
4. Chọn thêm, xóa đơn hàng. 7. Hiển thị form chỉnh sửa hóa đơn,
xóa hóa đơn.
6. Chọn các chức năng xóa,chỉnh sửa đối với
các hóa đơn trong danh sách hóa đơn.
Luồng thay thế Không có.

Các yêu cầu cụ thể Không có.

Điều kiện trước Đăng nhập với quyền admin.

Điều kiện sau Cập nhật hàng thành công.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

52
c. Biểu đồ tuần tự.
Thêm đơn hàng:

Sửa đơn hàng:

53
Xóa đơn hàng:

d. Biểu đồ hoạt động.

54
3.14. Use Case quản lí sản phẩm.
a. Biểu đồ Use Case quản lí sản phẩm.

b. Bảng đặc tả Use Case Quản lí sản phẩm.


Use case Quản lí sản phẩm.
Tác nhân Admin.

Mục đích Quản lí sản phẩm.

Mô tả chung Quản lý sản phẩm trên hệ thống.

1. Đăng nhập hệ thống.


2. Xem danh sách sản phẩm hệ thống.

Luồng sự kiện chính 3. Hiển thị danh sách sản phẩm.


4. Chọn các tùy chọn thêm, sửa, xóa.

5. Kiểm tra thông tin và gửi kết quả về cho người quản lý.

Luồng thay thế Không có.

Điều kiện trước Phải đăng nhập vào hệ thống.


Điều kiện sau Hiển thị cập nhật thêm, xóa, sửa thành công.

Các yêu cầu mở rộng Không có.

55
c. Biểu đồ tuần tự.
Thêm sản phẩm:

Sửa sản phẩm:

56
Xóa sản phẩm:

d. Biểu đồ hoạt động.

57
KẾT LUẬN

Chọn đề tài "Xây dựng website bán quần áo trực tuyến" là một quyết định có tính
chiến lược, kết hợp chặt chẽ với thực trạng hiện nay của thị trường thương mại điện tử ở
Việt Nam. Hiện nay, sự phát triển mạnh mẽ của thị trường này, kết hợp với thói quen
mua sắm trực tuyến ngày càng gia tăng, tạo ra một cơ hội và nhu cầu lớn trong lĩnh vực
thời trang và quần áo.
Thương mại điện tử không chỉ là mảnh đất màu mỡ cho các doanh nghiệp logistics
mở rộng quy mô hoạt động mà còn là động lực đưa ra những ý tưởng sáng tạo và phản
ánh xu hướng tiêu dùng hiện đại. Thói quen mua sắm trực tuyến của người Việt đã trở
thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày và có xu hướng bền vững qua
thời gian. Đặc biệt, với sự bùng nổ của thị trường quần áo trực tuyến không chỉ ở các đô
thị lớn mà còn lan rộng đến cả các vùng nông thôn, đề tài này trở nên ngày càng quan
trọng và có tiềm năng phát triển lớn.
Với việc xây dựng một website bán quần áo trực tuyến, nhóm chúng em mong
muốn hệ thống không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng mà còn tạo
ra một không gian mua sắm trực tuyến tiện lợi, đa dạng và thú vị. Khả năng tận dụng sự
thuận lợi của thương mại điện tử, kết hợp với sự sáng tạo trong thiết kế, quảng cáo và
quản lý hàng tồn kho, có thể giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
Kết luận, việc xây dựng website bán quần áo trực tuyến không chỉ là một dự án
thực tế và linh hoạt mà còn là một cơ hội để đặt bước chân vào thế giới sôi động của
thương mại điện tử. Thị trường thời trang và quần áo trực tuyến đang là mảnh đất màu
mỡ, và việc nắm bắt cơ hội này thông qua dự án đề tài sẽ không chỉ mang lại giá trị kinh
doanh mà còn thể hiện sự nhạy bén và tiên đoán về xu hướng thị trường.

58
HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI.
Để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng (UX) và đảm bảo tính ổn định trong dự án
xây dựng website bán quần áo trực tuyến, nhiều hướng tiếp cận có thể được thực hiện.
Trước hết, tập trung vào việc thiết kế giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng và
esthetically pleasing nhằm tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực cho khách hàng. Cải thiện
tính tương tác và khả năng tìm kiếm trên trang web là quan trọng để người dùng dễ dàng
tìm thấy sản phẩm mong muốn.
Chăm sóc khách hàng đóng vai trò quan trọng, và việc xây dựng hệ thống hỗ trợ
chất lượng với các kênh như chat trực tuyến, điện thoại và email giúp giải đáp thắc mắc
và hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng. Tích hợp hệ thống đánh giá và nhận xét tăng
cường tính minh bạch và niềm tin từ phía khách hàng.
Trong lĩnh vực quảng cáo và tiếp thị trực tuyến, sử dụng chiến lược thông minh,
bao gồm cả mạng xã hội và quảng cáo Google, để tiếp cận đúng đối tượng khách hàng.
Chiến dịch tiếp thị nội dung có thể được triển khai để tăng cường mối quan hệ với khách
hàng và tạo ra nội dung giá trị.
Quản lý hàng tồn kho và vận chuyển đòi hỏi áp dụng hệ thống quản lý hiệu quả để
đảm bảo sẵn có đủ hàng hóa và tránh tình trạng thiếu hụt. Hợp tác với đối tác logistics để
cải thiện dịch vụ vận chuyển và giao hàng nhanh chóng là chìa khóa.
Phát triển ứng dụng di động là một bước quan trọng, giúp mở rộng phạm vi truy
cập và thuận tiện cho người tiêu dùng. Tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm trên ứng dụng di
động sẽ khuyến khích người dùng sử dụng nền tảng di động.
Theo dõi và phân tích dữ liệu là yếu tố quan trọng để hiểu rõ hơn về hành vi khách
hàng và điều chỉnh chiến lược kinh doanh để cải thiện hiệu suất trang web. Mở rộng sản
phẩm và thị trường là một chiến lược để đáp ứng đa dạng hóa nhu cầu của khách hàng và
tận dụng cơ hội kinh doanh toàn cầu.
Bảo mật trang web là ưu tiên hàng đầu để bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng
và duy trì uy tín thương hiệu. Tuân thủ các quy định và chính sách về bảo mật và quyền
riêng tư là không thể thiếu để đảm bảo sự tin tưởng từ phía khách hàng. Những hướng
phát triển này không chỉ tối ưu hóa trải nghiệm người dùng mà còn đáp ứng hiệu quả nhu
cầu ngày càng tăng của thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam.
59

You might also like