Professional Documents
Culture Documents
Hồ Đức Việt - BTL
Hồ Đức Việt - BTL
Hồ Đức Việt - BTL
MSSV: 20196735
Mã lớp: 132994
Kỳ học: 20212
ĐỀ BÀI
Loại động cơ: Xăng Vận tốc tối đa: vmax = 165 km/h
Số vòng quay max: nN = 6000 v/ph Góc dốc lớn nhất: id = 14%
3
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại cách mạng 4.0, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Ngành công nghiệp ô tô cũng không nằm ngoài xu thế đó. Ô tô hiện nay ngày càng phát
triển về công nghệ, thiết kế… để phù hợp với những yêu cầu của thời đại.
Để bắt kịp với điều đó, yêu cầu hàng đầu đối với mỗi sinh viên chuyên ngành Kỹ
thuật Ô tô cần nắm vững, hiểu rõ những kiến thức lý thuyết nền tảng về ô tô, đồng thời
cập nhật công nghệ mới.
Được sự hướng dẫn, chỉ dạy tận tình của thầy Nguyễn Tiến Dũng, phụ trách giảng
dạy bộ môn Lý thuyết ô tô đã giúp em trang bị thêm nhiều kiến thức quan trọng, quý báu,
giải đáp những khúc mắc giúp chúng em có nền tảng vững chắc về động lực học trên ô tô.
Dưới đây là bài tập lớn của em trình bày về tính toán sức kéo cho xe con.
Tuy đã cố gắng tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học trong quá trình làm bài tập lớn
tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu xót về kiến thức. Em mong được thầy nhận
xét, góp ý để giúp cho bài tập được hoàn thiện hơn cũng như củng cố thêm kiến thức cho
bản thân mình, giúp ích cho em trong học tập cũng như công việc sau này.
4
1. Xây dựng đường đặc tính ngoài
1.1. Chọn động cơ
Chọn động cơ xăng 4 kì, phun xăng điện tử.
Số vòng quay tại điểm đạt công suất cực đại là:
n N =6000 v/ph →nemax=1,2.nN=1.2.6000=7200 v/ph
Gf v max ρC A w v 3max 1
N e= ( + )
3600 93300 ηt
Trong đó:
Chọn hệ số cản lăn f = 0,018 do xe chủ yếu di chuyển trên đường nhựa tốt và
đường nhựa
v max =165 km/h
A: diện tích chính diện của xe (m2), với xe con A = 0,85.BxH = 2,599 m2
ηt : hiệu suất của hệ thống truyền lực, ta có:ηt = 0,8 ÷0,85 𝑛ê𝑛 chọn ηt =0,85
Thay số ta có:
Chọn điểm công suất cực đại Nemax là điểm làm việc của động cơ khi xe đạt
vận tốc cực đại 165 km/h. Đây là công suất khắc phục sức cản khi xe chuyển động.
Động cơ trên xe ngoài giúp cho xe chuyển động còn phải phát sinh ra công suất
phục vụ cho các nhu cầu khác, nên lắp động cơ xe thường lớn hơn từ 20 – 30%. Do
đó ta chọn động cơ xe có công suất cực đại là Nemax = 120 KW để lắp cho xe.
5
1.2. Xây dựng đường đặc tính ngoài
Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ theo công thức Laydecman:
[ ( ) ( )]
2 3
n n n
Ne = Nemax a e +b e −c e
nN nN nN
Ta tính được:
3 4
1 0 N e (kw) 1 0 N e (kw)
M e (Nm)= =
ω e (1 /s) 1,047 ne (v / p h)
720 1440 2160 2880 3600 4320 5040 5760 6480 7200
15.92 34.05 53.15 71.98 89.28 103.82 114.35 119.62 118.40 109.44
211.19 225.86 235.03 238.70 236.87 229.53 216.70 198.36 174.52 145.18
Bảng 1
Dựa vào dự liệu của bảng 1 ta vẽ được đồ thị đặc tính ngoài của động cơ:
6
Đồ thị đặc tính ngoài của động cơ
250.00
120.00
200.00
100.00
150.00 80.00
60.00
100.00
40.00
50.00
20.00
Me
0.00 0.00
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 Ne
720 1440 2160 2880 3600 4320 5040 5760 6480 7200
12.29 26.30 41.05 55.58 68.95 80.17 88.30 92.38 91.44 84.52
163.09 174.42 181.50 184.34 182.92 177.26 167.34 153.18 134.77 112.11
Bảng 2
7
Tỉ số truyền cực đại:
Trong đó: Ψ max =f +¿ 0,018+14 %=0,158
Thay số ta được:
GΨ max r b 20250.0,158 .0 , 31
i tmax = = =6 , 33
M emax ɳ t 184 ,34 .0 , 85
Trong đó là trọng lượng bám của xe, ở đây là xe con nên trọng lượng phân bố
lên 2 cầu xấp xỉ nhau.
Gϕ =0 , 5G=0 , 5.20250=10125 (N)
a=
√
n−1
i tmin
=
√
i tmax 5−1 6 ,33
5 ,10
=1, 0555
Từ đó ta có:
i t 5=5 , 10i t 4 =i t 5 . a=5 , 10.1 ,055 5=5 , 38
i t 3=i t 4 . a=5 , 38 .1 , 055 5=5 , 68i t 2=i t 3 . a=5 ,68 . 1 , 0555=6. 00
i t 1=6.33
Áp dụng công thức để tính vận tốc xe tại những tay số khác nhau ứng với số vòng
ne
quay khác nhau: v=0,377 r
it b
ne 720 1440 2160 2880 3600 4320 5040 5760 6480 7200
8
v1 13.29 26.59 39.88 53.17 66.47 79.76 93.05 106.35 119.64 132.93
v2 14.02 28.05 42.07 56.10 70.12 84.15 98.17 112.20 126.22 140.24
v3 14.81 29.63 44.44 59.26 74.07 88.89 103.70 118.52 133.33 148.15
v4 15.64 31.28 46.92 62.56 78.20 93.84 109.48 125.12 140.77 156.41
v5 16.50 33.00 49.50 66.00 82.50 99.00 115.50 131.99 148.49 164.99
Bảng 3
3. Cân bằng công suất.
Công suất kéo trên bánh xe chủ động: N k =ηt . N e =0 , 85. N e
Gfv 20250.0,018 . v
Công suất cản lăn: Nf = = =0,101. v ( KW )
3600 3600
Công suất cản không khí:
1 3 1 3 −5 3
N w ( KW )= ρC w A v = .1 , 24.0 , 4.2,599 . v =1 , 38.10 . v
93300 93300
ne 720 1440 2160 2880 3600 4320 5040 5760 6480 7200
Ne 12.29 26.30 41.05 55.58 68.95 80.17 88.30 92.38 91.44 84.52
Nk 10.45 22.35 34.89 47.25 58.60 68.15 75.06 78.52 77.72 71.84
v5 16.50 33.00 49.50 66.00 82.50 99.00 115.50 131.99 148.49 164.99
Nf 1.67 3.33 5.00 6.67 8.33 10.00 11.67 13.33 15.00 16.66
Nw 0.06 0.50 1.67 3.97 7.75 13.39 21.26 31.74 45.19 61.98
Nf+Nw 1.73 3.83 6.67 10.63 16.08 23.39 32.93 45.07 60.18 78.65
Bảng 4
Từ số liệu bảng 4 kết hợp với số liệu bảng 3 ta có đồ thị sau:
9
Đồ thị cân bằng công suất
100.00
90.00
Nf
80.00
Nf+Nw
70.00
Nk5
60.00 Ne
50.00 Nk4
40.00 Nk3
30.00 Nk2
20.00 Nk1
10.00
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00
Trên đồ thị các đường Nk1, Nk2, Nk3, Nk4, Nk5 là công suất kéo tại bánh xe ở các tay
số 1, 2, 3, 4, 5; N f là đường công suất cản lăn; N f +Nw là tổng công suất cản lăn và cản
không khí của xe. Từ đồ thị ta thấy, đường Nk5 cắt đường Nf + Nw tại vmax = 165 (km/h).
Lực kéo:
10
Fw2 9.78 39.13 88.04 156.51 244.55 352.15 479.31 626.04 792.33 978.19
v3 14.81 29.63 44.44 59.26 74.07 88.89 103.70 118.52 133.33 148.15
Fk3 2540.06 2716.51 2826.79 2870.90 2848.84 2760.62 2606.23 2385.68 2098.95 1746.06
Fw3 10.92 43.66 98.24 174.64 272.88 392.94 534.84 698.57 884.12 1091.51
v4 15.64 31.28 46.92 62.56 78.20 93.84 109.48 125.12 140.77 156.41
Fk4 2405.91 2573.03 2677.49 2719.27 2698.38 2614.81 2468.58 2259.67 1988.09 1653.84
Fw4 12.17 48.67 109.50 194.66 304.16 437.99 596.15 778.64 985.47 1216.63
v5 16.50 33.00 49.50 66.00 82.50 99.00 115.50 131.99 148.49 164.99
Fk5 2280.69 2439.12 2538.14 2577.74 2557.94 2478.73 2340.10 2142.07 1884.62 1567.77
Fw5 13.54 54.16 121.85 216.62 338.47 487.40 663.41 866.49 1096.65 1353.89
Ff5 364.50 364.50 364.50 364.50 364.50 364.50 364.50 364.50 364.50 364.50
Fw5+Ff 378.04 418.66 486.35 581.12 702.97 851.90 1027.91 1230.99 1461.15 1718.39
Bảng 5
Từ bảng trên ta xây dựng được đồ thị cân bằng lực kéo:
3000.00 Fk1
Fk2
2500.00
Fk3
2000.00
Fk4
1500.00 Fk5
1000.00 Ff5
Fw5+Ff5
500.00
0.00
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00
Đồ thị trên biểu diễn lực kéo tại các bánh xe F k tại các số truyền (5 số), lực cản lăn
11
Hình ảnh của đồ thị cho ta thấy lực kéo tại bánh xe phân bố theo quy luật vận tốc
thấp có lực kéo lớn và ngược lại. Điều này rất phù hợp với yêu cầu của ô tô khi vận hành
trên đường.
Tương tự như ở đồ thị cân bằng công suất, đường cắt đường Fk5 tại vận
tốc cực đại vmax.
5. Nhân tố động lực học
5.1. Xây dựng đường nhân tố động lực học khi xe đầy tải
Ta tính được giá trị nhân tố động lực học D cho các tay số. Các giá trị F k và Fw l ở
bảng 5. Kết quả tính được thể hiện trong bảng sau:
v1 13.29 26.59 39.88 53.17 66.47 79.76 93.05 106.35 119.64 132.93
D1 0.14 0.15 0.15 0.15 0.15 0.14 0.12 0.10 0.08 0.05
v2 14.02 28.05 42.07 56.10 70.12 84.15 98.17 112.20 126.22 140.24
D2 0.13 0.14 0.14 0.14 0.14 0.13 0.11 0.09 0.07 0.04
v3 14.81 29.63 44.44 59.26 74.07 88.89 103.70 118.52 133.33 148.15
D3 0.12 0.13 0.13 0.13 0.13 0.12 0.10 0.08 0.06 0.03
v4 15.64 31.28 46.92 62.56 78.20 93.84 109.48 125.12 140.77 156.41
D4 0.12 0.12 0.13 0.12 0.12 0.11 0.09 0.07 0.05 0.02
v5 16.50 33.00 49.50 66.00 82.50 99.00 115.50 131.99 148.49 164.99
D5 0.11 0.12 0.12 0.12 0.11 0.10 0.08 0.06 0.04 0.01
f 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018 0.018
Bảng 6
12
Từ số liệu bảng trên ta có đồ thị sau:
0.14
0.12 D1
D2
0.10 D3
D4
0.08
D5
0.06 f
0.04
0.02
0.00
0.00 50.00 100.00 150.00 200.00
5.2. Xây dựng đường nhân tố động lực học ở các chế độ tải khác nhau
13
Ta tính được các giá trị α, kết quả hiển thị trên bảng 7:
Số khách 0 1 2 3 4 5 6 7
Gx 12550 13650 14750 15850 16950 18050 19150 20250
tag α 0.620 0.674 0.728 0.783 0.837 0.891 0.946 1.000
α 31.79 33.98 36.07 38.05 39.93 41.71 43.40 45.00
Bảng 7
Từ kết quả trên bảng 6, kết hợp với đồ thị ở trên ta xây dựng được đường đặc tính
nhân tố động lực học của xe đầy tải và khi xe có các tải trọng khác nhau bằng phương
pháp: Từ gốc đồ thị ta kẻ đường nằm ngang sang phái trái tạo thành một đồ thị mới ở góc
phần tư thứ 2. Trục hoành là Dx, trục tung là D. Từ gốc tọa độ kẻ các đường thẳng hợp với
Dx các góc α như ở bảng 7.
Ta vẽ được đồ thị nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi:
6. Gia tốc ô tô
14
Các thông số về tỉ số truyền của xe ta đã tính được ở phần trên:
i t 5=5 , 10 ; i t 4 =5 ,38 ; i t 3 =5 ,68 ; i t 2=6 , 00; i t 1=6 , 33
Ta có:
δ i 1=1 ,05+ 0,0015 ¿δ i 2=1 ,05+ 0,0015 ¿δ i 3=1 , 05+0,0015(5 , 68)2=1 , 098δ i 4=1 , 05+0,0015 ¿
δ i 5=1 , 05+0,0015 ¿
v1 13.29 26.59 39.88 53.17 66.47 79.76 93.05 106.35 119.64 132.93
j1 1.073 1.147 1.181 1.176 1.131 1.046 0.921 0.756 0.551 0.307
v2 14.02 28.05 42.07 56.10 70.12 84.15 98.17 112.20 126.22 140.24
j2 1.013 1.082 1.112 1.102 1.053 0.965 0.838 0.671 0.465 0.220
v3 14.81 29.63 44.44 59.26 74.07 88.89 103.70 118.52 133.33 148.15
j3 0.955 1.018 1.043 1.029 0.976 0.884 0.753 0.584 0.375 0.128
v4 15.64 31.28 46.92 62.56 78.20 93.84 109.48 125.12 140.77 156.41
j4 0.899 0.957 0.977 0.957 0.900 0.803 0.668 0.495 0.283 0.032
v5 16.50 33.00 49.50 66.00 82.50 99.00 115.50 131.99 148.49 164.99
j5 0.846 0.899 0.913 0.888 0.825 0.724 0.584 0.405 0.188 -0.067
Bảng 8 ( )
Từ bảng trên ta vẽ được đồ thị:
15
Đồ thị gia tốc
1.400
1.200
1.000 j1
j2
0.800
j3
0.600
j4
0.400
j5
0.200
0.000
0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00 120.00 140.00 160.00 180.00
-0.200
Đồ thị gia tốc j có hình dạng giống với đồ thị nhân tố động lực học D. Tại vận tốc
cực đại vmax=165 (km/h) xe đã hết khả năng tăng tốc, do đó tại đây j=0.
Ta có bảng sau:
v1 13.29 26.59 39.88 53.17 66.47 79.76 93.05 106.35 119.64 132.93
1/j1 0.932 0.872 0.847 0.850 0.884 0.956 1.086 1.323 1.814 3.261
v2 14.02 28.05 42.07 56.10 70.12 84.15 98.17 112.20 126.22 140.24
1/j2 0.987 0.924 0.900 0.907 0.949 1.036 1.194 1.490 2.149 4.542
v3 14.81 29.63 44.44 59.26 74.07 88.89 103.70 118.52 133.33 148.15
1/j3 1.047 0.982 0.959 0.972 1.025 1.131 1.328 1.714 2.665 7.814
v4 15.64 31.28 46.92 62.56 78.20 93.84 109.48 125.12 140.77 156.41
1/j4 1.112 1.045 1.024 1.044 1.112 1.245 1.496 2.021 3.536 31.030
16
v5 16.50 33.00 49.50 66.00 82.50 99.00 115.50 131.99 148.49 164.99
1/j5 1.181 1.113 1.096 1.126 1.212 1.382 1.713 2.467 5.308 -14.924
Bảng 9
Từ số liệu bảng trên ta dựng được đồ thị sau:
5.000
4.000
3.000
1/j1
2.000 1/j2
1/j3
1/j4
1.000 1/j5
0.000
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140 150 160 170
Với giả định là khoảng cách giữa hai vạch trên đồ thị ứng với 1 mm, ta có tỉ lệ xích
của các trục như sau:
Từ đồ thị gia tốc ngược, với các khoảng chia vận tốc như trên, ta xác định được
diện tích từng khoảng.
17
Ta lập được bảng các giá trị diện tích và thời gian tăng tốc.
Khoảng vận tốc 13.29-20 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 90-100
Diện tích 17 21 20 20 20 22 23 25 27
18
Trục hoành (trục vận tốc):
Từ trục hoành ta dóng lên đồ thị t, tại điểm cắt giữa đường dóng và đường t, ta
dóng đường ngang về trục tung. Từ đây ta có thể xác định được diện tích các khoảng và
từ đó tính ra được quãng đường tăng tốc s.
Ta lập được bảng các giá trị diện tích và quãng đường tăng tốc như sau:
Khoảng vận tốc 13.29-20 20-30 30-40 40-50 50-60 60-70 70-80 80-90 90-100
19
Đồ thị quãng đường tăng tốc
140.00
120.00
100.00
80.00
60.00
40.00
20.00
0.00
0 20 40 60 80 100 120
Kết quả tính toán trên chỉ là kết quả tính toán lý thuyết, trên thực tế còn phải kể
đến nhiều yếu tố như thời gian khởi hành (đóng li hợp), thời gian sang số,… Việc xác
định diện tích trên đồ thị dựa trên phương pháp gần đúng nên độ chính xác không cao.
20
LỜI KẾT
Như vậy, phần làm bài tập lớn môn lý thuyết ô tô của em ở trên đã trình bày cách
tính và chọn động cơ cho một xe thuyết kế, xác định tỉ số truyền hợp lý của hệ thống
truyền lực và tính toán tính năng động lực học cho xe.
Em xin trân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình từ các giảng viên hướng dẫn để
giúp em hoàn thành xong bài tập lớn này. Kiến thức mà em thu nhân được khi hoàn thành
bài tập lớn của môn “Lý thuyết ô tô” sẽ giúp ích cho em rất nhiều trong quá trình làm việc
và học tập sắp tới.
21