Professional Documents
Culture Documents
NMDK - Bài 3 - Tham quan Vườn thực vật - 23-24
NMDK - Bài 3 - Tham quan Vườn thực vật - 23-24
- Các đặc điểm đặt biệt của lá như lưỡi nhỏ (cây họ Lúa (Poaceae), Gừng
(Zingiberaceae), lá kèm (cây họ Ngọc Lan (Magnoliaceae), Dâu tằm (Moraceae), Thầu
dầu (Euphorbiaceae), Bông (Malvaceae), Cà phê (Rubiaceae), vv.), Bẹ chìa (họ Rau
răm (Polygonaceae), có túi tiết tinh dầu (như cây họ Cam (Rutaceae).
- Các đặc điểm khác: Cành có tua cuốn (như cây họ nho (Vitaceae); nhựa mủ trắng
(các cây họ Dâu tằm (Moraceae), Trúc đào (Apocynaceae), Thầu dầu (Euphorbiaceae),
Thiên lý (Asclepiadaceae), Hồng xiêm (Sapotaceae), vv., dịch trong (cây họ Gai
(Urticaceae), Thầu dầu (Euphorbiaceae), vv.).
Cách nhận thức:
- Đặt mẫu cây cần nhận thức ở nơi có đủ ánh sáng, tốt nhất là ánh sáng mặt trời, quan
sát và mô tả.
- Phát hiện túi tiết tinh dầu bằng cách “soi lá”: Soi lá cần quan sát về phía có nguồn
sáng mạnh (tốt nhất là ánh sáng mặt trời). Quan sát và mô tả các đặc điểm hình thái của
mẫu đó.
- Phát hiện nhựa mủ, dịch trong dựa trên mẫu tươi: Dùng dao khía nhẹ lên vỏ hay cắt
ngang thân hay cuống lá cây, quan sát sau 30” đến 1’
4.2.2. Nhận thức bằng khứu giác
Các loài khác nhau có thể được phân biệt bằng mùi của chúng. Nhiều loài có mùi thơm
(dịu, hắc, hăng, vv.), thường là các loài chứa tinh dầu, gặp ở các cây họ Long não
(Lauraceae), Hồ tiêu (Piperaceae), Cam (Rutaceae), Cần (Apiaceae), Bạc hà
(Lamiaceae), Gừng (Zingiberaceae), vv. Một số loài có mùi thối (mùi đặc biệt), gặp ở
nhiều họ khác nhau như cây Mơ tam thể (Paederia foetida L.), v.v. Cũng có rất nhiều
loài không có mùi đặc biệt, như nhiều loài trong họ Ngọc lan (Magnoliaceae), Na
(Annonaceae), vv.
Cách nhận thức:
- Dùng 2 ngón tay tay vò một mẫu cần nhận thức (mẩu lá, vỏ, gỗ) và ngửi mùi của
nó. Không nên ngửi quá nhiều mẫu có mùi mạnh trong thời gian ngắn. Khi đó khứu
giác không đủ nhậy để nhận biết các mùi khác nhau.
4.2.3. Nhận thức bằng vị giác
Cơ quan dinh dưỡng của các loài có vị khác nhau do chứa các hợp chất tự nhiên khác
nhau, gồm tất cả các vị là chua, cay, ngọt, mặn. Các loài có vị chua gặp các cây họ Thu
hải đường (cuống lá) (Begoniaceae), Rau răm (thân cây Thồm lồm
(Polygonum chinense L.), vv.; vị cay ở thân rễ các cây họ Gừng (Gừng (Zingiber
officinale Rosc.), Địa liền (Kaempferia galanga L., vv.); vị ngọt ở cây Cam thảo đất
(Scoparia dulcis L.), Cam thảo dây (Abrus precatorius L.), vv., vị đắng ở thân cây Dây
kí ninh (Tinospora crispa (L.) Hook.f. et Th.) vv. Cần lưu ý các cơ quan dinh dưỡng
của nhiều loài không có vị đặc biệt.
Cách nhận thức:
- Cắt một mẩu nhỏ của (các) cơ quan dinh dưỡng loài cần nhận thức, nhấm và cảm
nhận vị của nó. Cũng như nhận thức bằng khướu giác, không nên nhận nếm quá nhiều
mẫu trong thời gian ngắn. Cần lưu ý là một số loài có độc tính cao, do đó không được
nếm mẫu với lượng lớn và nuốt chúng.
4.2.4. Nhận thức bằng xúc giác
Bề mặt cơ quan dinh dưỡng của các loài có thể chất khác nhau như trơn, ráp, có gai,
dính, vv. tạo ra các cảm giác khác nhau khi sờ bằng tay. Lá các cây họ Dâu tằm thường
ráp (cây Dướng (Broussonetia papyrifera (L.) L' Her. ex Vent.), Mít (Artocarpus
heterophyllus Lamk.), Duối (Streblus asper Lour.), vv., Lá cây Dây đau xương
(Tinospora sinensis (Lour.) Merr.) phủ lông mịn nên tạo cảm giác trơn mịn khi sờ. Vỏ
cây Bời lời nhớt (Litsea glutinosa (Lour.) C.B.Rob.) có chứa chất dính.
Cách nhận thức:
- Dùng tay lướt nhẹ trên bề mặt cơ quan dinh dưỡng của loài cần nhận thức và cảm
nhận cảm giác có được. Đối với loài chứa chất dính, cắt một mẩu nhỏ, dùng 2 ngón tay
vò nát và ép chặt lại, sau đó nới dần và cảm nhận cảm giác có được
4.2.5. Nhận thức bằng thính giác
Lá của nhiều loài có thể chất cứng, tạo tiếng khác nhau khi va chạm, như lá cây Dạ hợp
(Magnolia coco DC.).
Cách nhận thức:
Đặt lá cây sát tai, dùng tay gẩy nhẹ lá cây cần nhận thức và cảm nhận âm thanh có
được.
4.3. Nhận thức và công dụng cây thuốc
Sinh viên lập bảng nhận thức và công dụng của các cây thuốc theo mẫu sau (các
thông tin: bộ phận dùng, phân bố, thành phần hóa học chính, thu hái và chế biến,
công dụng và cách dùng xin xem bài thực tập số 5):
TT Tên Các đặc điểm nhận thức 3 đặc Bộ phận Phân bố Thành Thu hái Công
cây Thị Khứu Vị Xúc Thính điểm dùng phần hóa và chế dụng,
thuốc giác giác giác giác giác nổi bật học biến cách
nhất chính dùng
1
2
3
...
20
Phụ lục: Sơ đồ các cây nhận thức trong Vườn thực vật
5. Đánh giá
Cuối buổi sinh viên nộp báo cáo theo mẫu bảng trên, giảng viên hướng dẫn thực tập
đánh giá đạt/không đạt.